Luận án Tiến sĩ ngành Quản trị Kinh doanh: Nhân tố ảnh hưởng đến thực hiện trách nhiệm xã hội của các doanh nghiệp thuộc Tập đoàn Dệt may Việt Nam
lượt xem 16
download
Luận án với các nội dung: thống kê mô tả về thực hiện trách nhiệm xã hội và các nhân tố ảnh hưởng Corporate Social Responsibility tại các doanh nghiệp Vinatex; nghiên cứu sự ảnh hưởng của đặc điểm doanh nghiệp tới thực hiện Corporate Social Responsibility của các doanh nghiệp; hàm ý đề xuất cho các nhà quản trị trong các doanh nghiệp thuộc Vinatex... Mời các bạn cùng tham khảo luận án để nắm chi tiết nội dung nghiên cứu.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận án Tiến sĩ ngành Quản trị Kinh doanh: Nhân tố ảnh hưởng đến thực hiện trách nhiệm xã hội của các doanh nghiệp thuộc Tập đoàn Dệt may Việt Nam
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN VƯƠNG THỊ THANH TRÌ NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN THỰC HIỆN TRÁCH NHIỆM XÃ HỘI CỦA CÁC DOANH NGHIỆP THUỘC TẬP ĐOÀN DỆT MAY VIỆT NAM LUẬN ÁN TIẾN SĨ NGÀNH QUẢN TRỊ KINH DOANH HÀ NỘI - 2019
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN VƯƠNG THỊ THANH TRÌ NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN THỰC HIỆN TRÁCH NHIỆM XÃ HỘI CỦA CÁC DOANH NGHIỆP THUỘC TẬP ĐOÀN DỆT MAY VIỆT NAM Chuyên ngành: QUẢN TRỊ KINH DOANH (Viện QTKD) Mã số: 9340101 LUẬN ÁN TIẾN SĨ Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. VŨ THÀNH HƯNG HÀ NỘI - 2019
- i LỜI CAM ĐOAN Tôi đã đọc và hiểu về các hành vi vi phạm trung thực trong học thuật. Tôi cam kết bằng danh dự cá nhân rằng nghiên cứu này do tôi thực hiện và không vi phạm yêu cầu về sự trung thực trong học thuật. Hà Nội, ngày tháng năm 2019 Người thực hiện Vương Thị Thanh Trì
- ii LỜI CẢM ƠN Lời đầu tiên em xin gửi lời tri ân sâu sắc đến PGS.TS Vũ Thành Hưng là thầy giáo trực tiếp hướng dẫn cho em trong quá trình nghiên cứu thực hiện bản Luận án. Thầy đã chỉ bảo, hướng dẫn nhiệt tình, cung cấp những tài liệu phục vụ nghiên cứu và động viên khích lệ em trong suốt thời gian vừa qua. Em xin gửi lời cảm ơn đến Ban Giám hiệu Trường Đại học Kinh tế Quốc dân, Viện sau đại học, Viện Quản trị kinh doanh và cùng các thầy cô, các cán bộ, nhân viên trong trường Đại học Kinh tế Quốc dân đã tạo mọi điều kiện thuận lợi cho nghiên cứu sinh trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu tại trường. Xin trân trọng cảm ơn các đồng chí Lãnh đạo, quản lý, các cán bộ nhân viên thuộc Tập đoàn Dệt may Việt Nam cùng Ban lãnh đạo các Tổng công ty May 10, May Việt Tiến, May Đức Giang đã sẵn sàng giúp đỡ trong quá trình cung cấp các tài liệu, số liệu liên quan đến luận án. Cuối cùng, Em muốn dành lời cảm ơn đến gia đình, người thân, bạn bè, Ban Giám hiệu Trường Đại học Thăng Long, khoa Kinh tế - Quản lý và đồng nghiệp đã ủng hộ và tạo điều kiện cho em trong học tập và nghiên cứu, động viên em vượt qua những khó khăn trong công việc và cuộc sống để em có thể yên tâm thực hiện ước mơ của mình. Xin trân trọng cảm ơn!
- iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN........................................................................................................i LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................ii MỤC LỤC ……………………………………………………………………………iii DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT ...............................................................................vii DANH MỤC BẢNG ...............................................................................................viii DANH MỤC BIỂU ĐỒ ............................................................................................. x DANH MỤC HÌNH, SƠ ĐỒ .................................................................................... xi CHƯƠNG 1. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ NGHIÊN CỨU ...................................... 1 1.1. Lý do lựa chọn đề tài ....................................................................................... 1 1.2. Mục tiêu nghiên cứu của luận án .................................................................... 4 1.3. Câu hỏi nghiên cứu chính của luận án ........................................................... 5 1.4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ................................................................... 5 1.5. Những đóng góp mới của nghiên cứu ............................................................. 6 1.6. Kết cấu của luận án ......................................................................................... 7 CHƯƠNG 2. TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU, KHOẢNG TRỐNG VÀ MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU ........................................................................................................... 8 2.1. Một số vấn đề chung về thực hiện CSR .......................................................... 8 2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của CSR............................................ 8 2.1.2. Lợi ích của thực hiện CSR ................................................................... 11 2.1.3. Các đối tượng thực hiện CSR của DN ................................................. 14 2.2. Tổng quan nghiên cứu về CSR trong các DN............................................... 17 2.2.1. Các khái niệm quan trọng....................................................................... 17 2.2.2. Các hướng nghiên cứu về thực hiện CSR trong các DN. ....................... 20 2.2.3. Lý thuyết được sử dụng trong các nghiên cứu về thực hiện TNXH ..... 20 2.2.3.1. Thuyết quản trị các bên liên quan (Stakeholder Managemant Theory) của Freeman..................................................................................................... 20 2.2.3.2. Mô hình CSR kim tự tháp (CSR Pyramidal Model) của Carroll .......... 22 2.2.3.3. Kết hợp sử dụng cả hai lý thuyết Mô hình kim tự tháp của Carroll và Quản trị các bên liên quan của Freeman ........................................................... 22 2.2.4. Tổng quan các nhân tố ảnh hưởng tới thực hiện CSR. ......................... 23
- iv 2.2.4.1. Hoạch định chiến lược......................................................................... 23 2.2.4.2. Văn hóa doanh nghiệp ........................................................................ 24 2.2.4.3. Thời gian hoạt động, số lượng lao động, doanh thu ............................. 26 2.2.5. Khoảng trống nghiên cứu ....................................................................... 26 2.2.6. Mô hình, giả thuyết nghiên cứu và thang đo .......................................... 27 2.2.6.1. Mô hình và giả thuyết nghiên cứu ....................................................... 27 2.2.6.2. Thang đo sử dụng trong nghiên cứu .................................................... 28 TÓM TẮT CHƯƠNG 2 .......................................................................................... 32 CHƯƠNG 3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU.................................................... 33 3.1. Quy trình tiến hành nghiên cứu .................................................................... 33 3.2. Thiết kế nghiên cứu định tính ....................................................................... 35 3.2.1. Thiết kế phương pháp nghiên cứu.......................................................... 35 3.2.2. Mục tiêu của nghiên cứu định tính ......................................................... 36 3.2.3. Thu thập và xử lý thông tin .................................................................... 36 3.2.4. Kết quả nghiên cứu định tính ................................................................. 37 3.2.4.1. Kiểm tra tính phù hợp của thang đo, xác định sơ bộ mối quan hệ giữa các biến độc lập và phụ thuộc. ......................................................................... 37 3.2.4.2. Bổ sung thêm nhân tố mới ................................................................... 38 3.2.4.3. Bảng hỏi, mô hình nghiên cứu và giả thuyết chính thức ...................... 42 3.3. Thiết kế nghiên cứu định lượng .................................................................... 45 3.3.1. Xác định kích thước mẫu ........................................................................ 45 3.3.2. Phương pháp xử lý dữ liệu ...................................................................... 47 3.4. Phương pháp đánh giá thực trạng thực hiện TNXH và các nhân tố ảnh hưởng tới thực hiện TNXH của các DN thuộc Vinatex ...................................... 48 3.4.1. Phương pháp đánh giá thực trạng thực hiện CSR của các DN thuộc Vinatex ............................................................................................................... 48 3.4.2. Phương pháp đánh giá thực trạng các nhân tố ảnh hưởng đến thực hiện CSR của các DN thuộc Vinatex ........................................................................ 49 TÓM TẮT CHƯƠNG 3 .......................................................................................... 50 CHƯƠNG 4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ............................................................... 51 4.1.1. Giới thiệu chung về Tập đoàn Dệt may Việt Nam .............................. 51 4.1.2. Quan điểm thực hiện CSR tại Vinatex ................................................ 53
- v 4.1.3. Nhân tố ảnh hưởng đến thực hiện CSR trong các DN thuộc Vinatex 55 4.1.4. Thực hiện CSR trong các DN thuộc Vinatex ...................................... 58 4.1.4.1. Thực hiện CSR tại Công ty May Việt Tiến .......................................... 60 4.1.4.2. Thực hiện CSR tại Tổng công ty Đức Giang – CTCP (DUGARCO) ... 64 4.1.4.3. Thực hiện CSR tại Tổng công ty May 10 – CTCP ............................... 68 4.1.5. Những kết luận rút ra .......................................................................... 71 4.2. Thực trạng thực hiện CSR và các nhân tố ảnh hưởng đến thực hiện CSR tại các DN thuộc Vinatex...................................................................................... 73 4.2.1. Kết quả phân tích nhân tố khám phá EFA các nhân tố ảnh hưởng đến thực hiện TNXH các DN thuộc Vinatex ........................................................ 73 4.2.2. Kiểm định độ tin cậy thang đo các nhân tố ảnh hưởng đến thực hiện CSR tại các DN thuộc Vinatex ...................................................................... 80 4.2.3. Thống kê mô tả về thực hiện TNXH và các nhân tố ảnh hưởng đến thực hiện CSR tại các DN thuộc Vinatex ...................................................... 82 4.2.3.1. Thống kê mô tả về thực hiện CSR tại các DN thuộc Vinatex ............... 82 4.2.3.2. Thống kê nhân tố Hoạch định chiến lược định hướng bên ngoài.......... 84 4.2.3.3. Thống kê nhân tố Hoạch định chiến lược định hướng bên trong .......... 86 4.2.3.4. Thống kê nhân tố Luật và thực thi pháp luật ........................................ 87 4.2.3.5. Thống kê nhân tố Văn hóa nhân văn của DN ....................................... 88 4.3. Thực trạng mức độ tác động của các nhân tố ảnh hưởng thực hiện CSR tại các DN thuộc Vinatex ........................................................................................... 89 4.3.1. Kiểm định dữ liệu phân phối chuẩn .................................................... 89 4.3.2. Kiểm định mô hình nghiên cứu bằng phân tích hồi quy bội .............. 90 4.3.3. Xem xét ma trận hệ số tương quan ..................................................... 90 4.3.4. Dò tìm sự vi phạm giả định mô hình hồi quy ...................................... 91 4.3.5. Xây dựng mô hình nghiên cứu thực hiện CSR tại các DN thuộc Vinatex bằng phương pháp hồi quy bội ........................................................ 91 4.3.6. Phân tích mức độ ảnh hưởng của các nhân tố tác động tới thực hiện CSR tại các DN thuộc Vinatex ...................................................................... 94 4.4. Kiểm định các giả thuyết nghiên cứu ........................................................... 95 4.5. Nghiên cứu sự ảnh hưởng của đặc điểm DN tới thực hiện CSR của các DN thuộc Vinatex ........................................................................................................ 97 TÓM TẮT CHƯƠNG 4 ........................................................................................ 100
- vi CHƯƠNG 5. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ....................................................... 102 5.1. Kết quả chủ yếu của nghiên cứu ................................................................. 102 5.2. Hàm ý đề xuất cho các nhà quản trị trong các DN thuộc Vinatex ............ 104 5.2.1. Đánh giá đúng vai trò, tầm quan trọng của các nhân tố bên ngoài ảnh hưởng đến hoạch định chiến lược phát triển DN .......................................... 105 5.2.2. Đánh giá đúng vai trò của văn hóa DN (văn hóa nhân văn của DN), Luật và thực thi pháp luật đối với việc thực hiện CSR ................................. 106 5.2.3. Tập trung cải thiện thực hiện CSR theo hướng cân đối, hài hòa đảm bảo đủ bù đắp cho các khoản phí phải bỏ ra khi DN thực hiện CSR ........... 107 5.3. Kiến nghị với Nhà nước nhằm thúc đẩy các DN thuộc Vinatex thực hiện CSR ..................................................................................................................... 108 5.4. Hạn chế của nghiên cứu .............................................................................. 114 5.5. Hướng nghiên cứu tiếp theo ........................................................................ 114 TÓM TẮT CHƯƠNG 5 ........................................................................................ 116 KẾT LUẬN ............................................................................................................ 118 DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH KHOA HỌC ĐÃ CÔNG BỐ ....................... 120 TÀI LIỆU THAM KHẢO ..................................................................................... 121 PHỤ LỤC ………………………………………………………………………….129
- vii DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT CoC Quy tắc ứng xử CoE Tiêu chuẩn đạo đức CP Cổ phần CP-TPP (Comprehensive and Progressive Agreement for Trans-Pacific Partnership – Hiệp định Đối tác Toàn diện và Tiến bộ xuyên Thái Bình Dương) CSR Corporate Social Responsibility DN DN GRI Sáng kiến Báo cáo Toàn cầu ISO Tổ chức tiêu chuẩn thế giới ISO 14000 Tiêu chuẩn trách nhiệm môi trường ISO 26000 Tiêu chuẩn hướng dẫn CSR ISO 9000 Tiêu chuẩn quản lý chất lượng KNXK Kim ngạch xuất khẩu LĐ Lao động NLĐ Người lao động NTD Người tiêu dùng SA8000 Tiêu chuẩn quốc tế CSR TB Trung bình TNXH Trách nhiệm xã hội VCCI Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam VNR 500 Bảng xếp hạng top 500 DN hàng đầu WRAP Tổ chức công nhận CSR trong sản xuất toàn cầu
- viii DANH MỤC BẢNG Bảng 2.1: Năng lực mới tăng thêm do đầu tư ............................................................. 53 Bảng 2.2: Bảng hỏi dự kiến ....................................................................................... 28 Bảng 3.1: Dự kiến thời gian nghiên cứu ..................................................................... 36 Bảng 3.2: Các biến quan sát cho nhân tố mới Luật và thực thi pháp luật .................... 40 Bảng 3.3: Bảng hỏi chính thức ................................................................................... 43 Bảng 3.4: Ý nghĩa của từng giá trị trung bình đối với thang đo khoảng ...................... 49 Bảng 4.1: Bảng tóm tắt các hệ số khi phân tích nhân tố lần 1 ..................................... 73 Bảng 4.2: Tổng phương sai được giải thích trong phân tích EFA lần 1 của 19 thang đo trong nghiên cứu ........................................................................................................ 74 Bảng 4.3: Tóm tắt các hệ số khi phân tích nhân tố lần 2 ............................................. 74 Bảng 4.4: Tổng phương sai được giải thích trong phân tích EFA lần 2 của 18 thang đo trong nghiên cứu ........................................................................................................ 75 Bảng 4.5: Tóm tắt các hệ số khi phân tích nhân tố lần 3 ............................................. 76 Bảng 4.6: Tổng phương sai được giải thích trong phân tích EFA lần 3 của 17 thang đo trong nghiên cứu ........................................................................................................ 76 Bảng 4.7: Tóm tắt các hệ số khi phân tích nhân tố lần 4 ............................................. 77 Bảng 4.8: Tổng phương sai được giải thích trong phân tích EFA lần 4 của 16 thang đo nghiên cứu ................................................................................................................. 77 Bảng 4.9. Bảng mã hóa lại các khái niệm và thang đo nghiên cứu ............................. 78 Bảng 4.10: Bảng tóm tắt hệ số Cronbach’s Alpha của các nhân tố ............................. 80 Bảng 4.11: Thống kê mô tả thực hiện CSR tại các DN thuộc Tập đoàn Dệt may Việt Nam ........................................................................................................................... 82 Bảng 4.12: Thống kê mô tả nhân tố Hoạch định chiến lược định hướng bên ngoài .... 84 Bảng 4.13: Thống kê mô tả nhân tố Hoạch định chiến lược định hướng bên trong ..... 86 Bảng 4.14: Thống kê mô tả nhân tố Luật và thực thi pháp luật................................... 87 Bảng 4.15: Thống kê mô tả nhân tố Văn hóa nhân văn của DN ................................. 88 Bảng 4.16: Kết quả kiểm định dữ liệu phân phối chuẩn thang đo các nhân tố ảnh hưởng đến thực hiện TNXH tại các DN thuộc Tập đoàn Dệt may Việt Nam .............. 89 Bảng 4.17. Ma trận hệ số tương quan ......................................................................... 90
- ix Bảng 4.18: Bảng kết quả hồi quy của mô hình thực hiện CSR tại các DN thuộc Tập đoàn Dệt may Việt Nam ........................................................................................................... 92 Bảng 4.19: Kết quả phân tích phương sai ANOVA .................................................... 92 Bảng 4.20: Kết quả phân tích hồi quy đa biến ............................................................ 93 Bảng 4.21: Tầm quan trọng của các nhân tố............................................................... 95 Bảng 4.22: Tổng hợp kết quả kiểm định giả thuyết .................................................... 96 Bảng 4.23: Bảng kết quả hồi quy của mô hình thực hiện CSR tại các DN thuộc Tập đoàn Dệt may Việt Nam phụ thuộc vào đặc điểm DN ................................................ 97 Bảng 4.25: Kết quả phân tích phương sai ANOVA .................................................... 98 Bảng 4.26: Kết quả phân tích hồi quy đa biến ............................................................ 99
- x DANH MỤC BIỂU ĐỒ Biểu đồ 4.1: Thực hiện CSR đối với NLĐ ................................................................. 61 Biểu đồ 4.2: Thực hiện CSR đối với NTD ................................................................. 62 Biểu đồ 4.3: Thực hiện CSR đối với môi trường ........................................................ 62 Biểu đồ 4.4: Thực hiện CSR đối với cộng đồng ......................................................... 63 Biểu đồ 4.5: Thực hiện CSR đối với NLĐ ................................................................. 65 Biểu đồ 4.6: Thực hiện CSR đối với NTD ................................................................. 66 Biểu đồ 4.7: Thực hiện CSR đối với môi trường ........................................................ 67 Biểu đồ 4.8: Thực hiện CSR đối với cộng đồng ......................................................... 68
- xi DANH MỤC HÌNH, SƠ ĐỒ Hình 2.1: Sự phát triển của CSR giai đoạn 1950 -2000 .............................................. 11 Hình 2.2: Tầm quan trọng của CSR đối với DN ......................................................... 12 Hình 2.3: Động lực thực hiện CSR trong DN ............................................................. 14 Hình 2.4: Mô hình quyền lực của các bên hữu quan ................................................... 21 Hình 2.5: Mô hình nghiên cứu dự kiến....................................................................... 27 Hình 3.1: Quy trình nghiên cứu của luận án ............................................................... 33 Hình 3.2: Mô hình nghiên cứu chính thức .................................................................. 42 Sơ đồ 2.1: Mô hình kim tự tháp của Carroll ............................................................... 19 Sơ đồ 4.1: Kết quả kiểm định mô hình lý thuyết ........................................................ 96
- 1 CHƯƠNG 1. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ NGHIÊN CỨU 1.1. Lý do lựa chọn đề tài Theo quan điểm của các nhà kinh tế, trách nhiệm cuối cùng của một doanh nghiệp (DN) là tối đa hóa lợi nhuận và tạo ra giá trị cho cổ đông (Friedman, 1970). Do vậy, tài chính là động lực duy nhất thúc đẩy các hoạt động của một DN. Ngày nay, quan niệm đó đã nhường chỗ cho những quan điểm mở rộng hơn, đó là câu hỏi về cách thức kinh doanh của DN ngoài việc sử dụng các nguồn lực của DN phục vụ cho lợi ích của cổ đông còn cần quan tâm đến các bên liên quan cũng như cần được điều hành từ một quan điểm đạo đức. Tư duy rộng mở hơn này, được gọi là “trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp” (Corporate Socail Responsibility - CSR) (Freeman, 1984). CSR của DN là khái niệm xuất hiện khá nhiều trong các hoạt động của xã hội, từ giảng dạy lý thuyết cho đến thực hành trong thực tế. Tuy nhiên hiểu CSR của DN như thế nào cho đầy đủ vẫn luôn là câu chuyện được đưa ra chia sẻ của nhiều nhà nghiên cứu, học giả và của chính các doanh nhân. “Các DN đang mong muốn thể hiện mình là công dân đáng tin cậy và lương thiện, những người công dân luôn quan tâm đến hạnh phúc của toàn xã hội” (Gössling and Vocht, 2007). Điều đó hướng CSR tập trung vào các giá trị và mục tiêu cơ bản có ảnh hưởng đến tất cả các khía cạnh của DN, bao gồm các vấn đề về môi trường quản trị gồm: quản trị sản xuất, quản trị nguồn nhân lực, quản trị tài chính và quản trị marketing… Cùng với các khái niệm liên quan đến tư cách “công dân DN” (corporate citizen) và quản lý các bên liên quan, CSR cung cấp một góc nhìn mới cho các DN và người quản lý như là sự tương tác của DN với nhiều đối tác trong xã hội, bao gồm cả người tiêu dùng, các cơ quan chính phủ, các tổ chức phi chính phủ (NGOs), môi trường, xã hội và cộng đồng. CSR đã trở thành một xu hướng của toàn cầu hoá và ngày càng được các tập đoàn đa quốc gia lớn nhìn nhận nghiêm túc hơn. CSR được xem không chỉ là “điều đúng đắn nên làm”, mà còn là “điều khôn ngoan nên làm” (Smith, 2003). Theo (Beurden and Gössling, 2008) trong thực tế, “CSR bao gồm rất nhiều yếu tố từ nhận thức đến các hành động thực tiễn, từ đóng góp từ thiện cho đến các vấn đề xã hội, đặc biệt là bảo vệ môi trường, bình đẳng giới, cải thiện điều kiện làm việc, nâng cao phúc lợi nhân viên, phát triển năng lực và phát triển cộng đồng”. Tuy nhiên, “cách các DN có quan điểm về CSR và hành động như một công dân tốt có sự đa dạng từ một ngành kinh tế này sang một ngành khác, từ một nước này sang một nước khác”
- 2 (Bui, 2010). Trong môi trường kinh doanh các DN có thể tập trung thực hiện CSR của họ bằng cách được công nhận đạt một số chứng nhận quốc tế hoặc tuân thủ một số bộ quy tắc ứng xử CoC- Code of Conduct, CoE- Code of Ethics. Các tập đoàn đa quốc gia hay những DN có thương hiệu mạnh đều áp dụng một cách có hệ thống các bộ tiêu chuẩn CSR như SA8000, WRAP, ISO 14000, ISO 26000, ISO 9000, GRI và các quy tắc ứng xử CoC, CoE... Mặc dù CSR ở Việt Nam còn tương đối mới, song tầm quan trọng của CSR trong công tác hoạch định chiến lược kinh doanh của DN Việt Nam đã tăng lên trong nhiều năm gần đây. Nhiều doanh nhân chủ động thực hiện làm từ thiện gắn với sự nổi tiếng của công ty. Vinamilk đã chủ động đưa CSR vào chiến lược kinh doanh của mình như "chương trình việc làm bền vững". Năm 2014, Vinamilk vinh dự nhận kết quả là "một trong 100 nơi làm việc tốt nhất Việt Nam với vị trí thứ 2 trong tổng thể và là thương hiệu nhà tuyển dụng hấp dẫn nhất ở hai hạng mục chính là lương, thưởng, bên cạnh đó còn phúc lợi, chất lượng công việc & cuộc sống" (Vinamilk, Phát triển bền vững Báo cáo năm, 2014). Về phía Chính phủ cũng có nhiều giải thưởng cho các DN có các hoạt động CSR tốt như giải thưởng "CSR hướng tới sự phát triển bền vững" (VNR 500 và VCCI 2005, 2012). Trong Diễn đàn DN về giải thưởng CSR 2012, ông Nguyễn Quang Vinh, giám đốc văn phòng DN vì sự Phát triển Bền vững – VCCI nhấn mạnh "CSR không phải là đồ trang sức cho DN mà nó thực sự là sự sống còn của mỗi DN. DN không nên nhìn nhận đây là một gánh nặng, là điều gì đó xa vời mà nó cần được bắt đầu bằng những điều tưởng như đơn giản, ví dụ như quan tâm cải thiện điều kiện làm việc của người lao động, đưa ra giải pháp tốt cho tiết kiệm năng lượng, bảo vệ môi trường…đó là cách thực hiện CSR đơn giản mà không tốn kém". Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ XI, với chủ trương "Phát triển nhanh gắn liền với phát triển bền vững, phát triển bền vững là yêu cầu xuyên suốt trong Chiến lược". Đây là điều quan trọng đối với các DN Việt Nam, CSR của các DN Việt Nam đang định hướng phát triển bền vững. Thực hiện CSR ở các DN Việt Nam còn đối mặt nhiều thách thức. Thứ nhất, đó là sự hiểu biết, nhận thức của nhiều nhà quản trị về CSR chưa đúng và đầy đủ. DN chưa hiểu rằng thực hiện CSR phải được đặt ra ngay trong kế hoạch sản xuất kinh doanh hay đơn giản chỉ cần tuân thủ đúng các Luật. Thứ hai, do sự tác động của toàn cầu hóa, các DN Việt Nam buộc phải áp dụng những hệ thống quy tắc ứng xử du nhập từ quốc tế, nơi có mặt bằng vật chất cao hơn so với Việt Nam. Trong khi đó các DN Việt thiếu nguồn tài chính và kỹ thuật để thực hiện các chuẩn mực CSR, đặc biệt là các DNNVV. Hơn nữa, triển khai thực hiện CSR còn thiếu các chính sách pháp luật đồng
- 3 bộ và hệ thống tiêu chuẩn phù hợp với kỹ thuật và xã hội. "Ở các nước phát triển, thực hiện CSR là vấn đề tất yếu đi liền với các hoạt động kinh doanh, còn ở Việt Nam, các DN phần lớn chỉ thực hiện do mang tính bắt buộc hay từ sự thiện tâm của người đứng đầu DN. Rõ ràng đây là 2 quan niệm kinh doanh hoàn toàn khác nhau" (VBCSD, 2013, pp. 22-29). Theo Báo cáo của Tập đoàn Dệt may Việt Nam (Vinatex) năm 2018, Tập đoàn có hơn 110 đơn vị thành viên, đơn vị liên kết và 120 nghìn lao động. Hiện tại Tập đoàn Dệt may Việt Nam đã có quan hệ thương mại với hơn 400 tập đoàn, công ty đến từ 65 quốc gia và vùng lãnh thổ với kim ngạch xuất khẩu hàng năm chiếm hơn 20% tổng kim ngạch xuất khẩu hàng dệt, may cả nước. Lợi nhuận Công ty mẹ năm 2018 ước đạt 345 tỷ đồng bằng 113,1% kế hoạch năm 2017, tăng 35% so với cùng kỳ. Thu nhập bình quân người lao động đạt 7.550 nghìn đồng/người/tháng, tăng 6,3% so cùng kỳ. Tăng trưởng kim ngạch xuất khẩu (KNXK) của năm 2018 với mức đạt 5 tỷ USD, được coi là con số đặc biệt, bằng 100% kim ngạch xuất khẩu của năm 2007. Xuất khẩu hàng dệt may sang các thị trường lớn vẫn tăng trưởng ổn định, cụ thể, nhập khẩu dệt may vào thị trường Mỹ giảm 0,5% nhưng nhập khẩu từ Việt Nam tăng hơn 9%. Nhập khẩu dệt may vào Nhật Bản tăng 8% nhưng nhập khẩu từ trong nước có mức tăng hơn 19%. Thậm chí tại thị trường Hàn Quốc, trong khi nhập khẩu dệt may vào thị trường này giảm 7% thì nhập khẩu từ Việt Nam vẫn tăng 9%. Điều này cho thấy dệt may trong nước ngày càng có uy tín và có khả năng cạnh tranh cao trên thị trường thế giới. Việc tiếp tục đàm phán Hiệp định thương mại tự do (FTA) với EU giúp ngành dệt may mở ra những cơ hội mới đối với thị trường đầy tiềm năng. Ngành dệt may sẽ tận dụng cơ hội mới để đạt mức xuất khẩu cao nhất có thể. Tập đoàn Dệt may Việt Nam là một trong những Tập đoàn có đóng góp lớn cho nền kinh tế. Với đặc thù là ngành sử dụng nhiều lao động (trong đó lao động nữ chiếm 70%); quá trình sản xuất của các DN dệt may tác động trực tiếp đến môi trường; mức độ cạnh tranh trên thị trường trong nước và thế giới cao, chịu nhiều rào cản khi xuất khẩu hàng hóa vào thị trường Mỹ, EU, Nhật Bản, Hàn Quốc và các nước khác. Quá trình hội nhập quốc tế đòi hỏi các DN dệt may Việt Nam phải thực hiện theo đúng các quy định trong nước và quốc tế, trong đó thực hiện CSR trở thành một vấn đề cần được quan tâm. Bên cạnh những đóng góp to lớn của các DN thuộc Tập đoàn Dệt may Việt Nam, thì vẫn còn có những hạn chế cần phải khắc phục đó là: Thu nhập người lao động trong ngành đã cải thiện nhưng vẫn còn thấp so với cường độ làm việc, thời gian mà người lao động phải bỏ ra; Lãnh đạo một số DN Dệt May chưa thực hiện đầy đủ
- 4 Bộ Luật Lao động và Luật Công đoàn, chưa giải quyết kịp thời kiến nghị hợp pháp của NLĐ, chưa đảm bảo việc làm, giảm tiền lương, giảm thu nhập dẫn đến người lao động ở một số công ty đình công để đòi quyền lợi; Một số DN xả nước thải chưa qua xử lý ra môi trường, tìm biện pháp giảm chi phí đầu vào, trong đó giảm những chi phí cho môi trường tự nhiên - xã hội. Để các DN thuộc Tập đoàn Dệt may Việt Nam (Vinatex) chủ động thực hiện CSR thì rất cần thiết phải xác định được nhân tố nào ảnh hưởng đến thực hiện CSR của các DN. Nhu cầu thực hiện CSR trước hết xuất phát từ sức ép của môi trường bên ngoài, sự thay đổi nhận thức và hành động của DN. Do đó, việc lựa chọn nghiên cứu Luận án tiến sĩ với tên đề tài “Nhân tố ảnh hưởng đến thực hiện trách nhiệm xã hội của các doanh nghiệp thuộc Tập đoàn Dệt may Việt Nam” là rất cần thiết và có ý nghĩa. 1.2. Mục tiêu nghiên cứu của luận án Để hoàn thành các nội dung nghiên cứu, luận án tập trung vào 2 mục tiêu chính là tổng quát và cụ thể gồm: • Mục tiêu tổng quát: - Xây dựng mô hình nhân tố ảnh hưởng đến thực hiện CSR của các DN thuộc Tập đoàn Dệt may Việt Nam. - Kiểm định thang đo của các nhân tố ảnh hưởng đến thực hiện CSR của các DN thuộc Tập đoàn Dệt may Việt Nam. - Kết luận về chiều hướng và mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đến thực hiện CSR của các DN thuộc Tập đoàn Dệt may Việt Nam để làm căn cứ cho việc đề xuất hàm ý chính sách, giải pháp tăng cường thực hiện trách nhiệm xã hội tại các doanh nghiệp thuộc Tập đoàn. • Mục tiêu cụ thể: - Lựa chọn định nghĩa CSR và thực hiện CSR cho phù hợp với bối cảnh, điều kiện kinh doanh ở các DN thuộc Tập đoàn Dệt may Việt Nam. - Đánh giá thực trạng thực hiện CSR của các DN thuộc Tập đoàn Dệt may Việt Nam. - Xây dựng mô hình lý thuyết và kiểm định nhân tố ảnh hưởng đến thực hiện CSR của các DN thuộc Tập đoàn Dệt may Việt Nam. - Đưa ra hàm ý và đề xuất khuyến nghị đối với các DN thuộc Tập đoàn Dệt may Việt Nam và Nhà nước trong quá trình xem xét, đánh giá, xác định thứ tự ưu tiên của
- 5 các nhân tố ảnh hưởng và nâng cao hơn nữa nhận thức về tầm quan trọng thực hiện CSR. 1.3. Câu hỏi nghiên cứu chính của luận án Nghiên cứu đề tài này, thực chất là đi tìm câu trả lời cho 3 câu hỏi sau: • Câu hỏi 1: Những nhân tố nào ảnh hưởng đến thực hiện CSR của các DN thuộc Tập đoàn Dệt may Việt Nam? • Câu hỏi 2: Mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đến thực hiện CSR của các DN thuộc Tập đoàn Dệt may Việt Nam như thế nào? • Câu hỏi 3: Khuyến nghị nào cần được đưa ra đối với các chủ thể khi đánh giá nhân tố ảnh hưởng đến thực hiện CSR của các DN thuộc Tập đoàn Dệt may Việt Nam? 1.4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu * Đối tượng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu của luận án là các nhân tố ảnh hưởng đến thực hiện CSR của các DN thuộc Tập đoàn Dệt may Việt Nam. * Phạm vi nghiên cứu Phạm vi về mặt không gian: Nghiên cứu được tiến hành tại tất cả các DN thuộc Tập đoàn Dệt may Việt Nam (110 DN). Phạm vi về mặt thời gian: Các dữ liệu sử dụng trong nghiên cứu được thu thập chủ yếu trong giai đoạn từ 2016 – 2018, trong đó các dữ liệu thứ cấp được thu thập từ các báo cáo của Tập đoàn Dệt may Việt Nam, các báo cáo thường niên của VCCI, còn các dữ liệu sơ cấp được thu thập tại tất cả các DN thuộc Tập đoàn Dệt may Việt Nam. Phạm vi về mặt nội dung: Nghiên cứu cơ sở lý thuyết về CSR của DN, các nhân tố ảnh hưởng đến thực hiện CSR của DN, qua đó đánh giá thực trạng thực hiện CSR của các DN thuộc Tập đoàn Dệt may Việt Nam và mức độ ảnh hưởng của các nhân tố tác động đến thực hiện CSR của các DN thuộc Tập đoàn Dệt may Việt Nam. Nội dung đề xuất hàm ý chính sách và các khuyến nghị với Nhà nước gắn với thực tế thực hiện CSR của các DN thuộc Tập đoàn Dệt may Việt Nam. Do hạn chế về mặt nguồn lực nên nghiên cứu mới chỉ dừng lại ở việc khảo sát các nhà quản lý cấp cao và cấp trung trong các DN thuộc Tập đoàn Dệt may Việt Nam mà chưa khảo sát được trên đối tượng người lao động, người tiêu dùng, đối tác…về việc thực hiện CSR của các DN thuộc Tập đoàn Dệt may Việt Nam.
- 6 1.5. Phương pháp nghiên cứu Luận án sử dụng kết hợp phương pháp nghiên cứu định tính và định lượng. Trong đó, phương pháp định tính nhằm hỗ trợ việc kiểm chứng các dữ liệu phân tích trong mô hình. Trước tiên là nghiên cứu tại bàn bằng việc lấy thông tin từ các bài báo, tạp chí ngành, các tạp san, internet, bản tin và các số liệu từ tổng cục thống kê, trên website của Tập đoàn Dệt may Việt Nam. Số liệu về số lượng các DN thuộc Tập đoàn Dệt May, về thị trường chủ yếu, về quy mô vốn, kết quả hoạt động SXKD 2013-2018. Sau khi thu thập được thông tin, tác giả tiến hành phân tích, tổng hợp các dữ liệu để xây dựng cơ sở lý thuyết, phát triển mô hình và giả thuyết nghiên cứu. Sau đó, phỏng vấn sâu các nhà quản lý để làm rõ các thông tin về nhân tố ảnh hưởng đến thực hiện CSR của các DN thuộc Tập đoàn Dệt may Việt Nam. Phương pháp định lượng được tiến hành thông qua phát phiếu điều tra khảo sát bằng bảng hỏi đối với quản lý các cấp trong các DN thuộc Tập đoàn Dệt may Việt Nam, với quy mô mẫu là 110 DN thuộc Tập đoàn Dệt may Việt Nam. Dữ liệu được xử lý bằng phần mềm SPSS 20.0 thông qua phân tích thống kê mô tả, phân tích nhân tố khám phá EFA và phân tích hồi quy tuyến tính. Như vậy, bằng việc kết hợp cả phương pháp định tính và định lượng sẽ giúp khắc phục hạn chế và tăng cường kết quả nghiên cứu của luận án (chi tiết ở chương 3 của luận án). 1.5. Những đóng góp mới của nghiên cứu Luận án có đóng góp mới về mặt lý luận và thực tiễn cụ thể như sau: Về lý luận: Mặc dù có nhiều nghiên cứu về CSR của DN nhưng trong nghiên cứu này, tác giả có đóng góp về mặt lý luận, đó là: - Luận án đã làm rõ được khái niệm CSR và thực hiện CSR của DN. - Xác minh tính phù hợp, đặc thù của mô hình và đề xuất các nhân tố ảnh hưởng gồm: (1) Hoạch định chiến lược định hướng bên ngoài, (2) Hoạch định chiến lược định hướng bên trong, (3) Văn hóa nhân văn của DN, (4) Luật và thực thi pháp luật. Trong đó, nhân tố “Luật và thực thi pháp luật” được tác giả xây dựng mới trong mô hình. - Là nghiên cứu đầu tiên ở Việt Nam áp dụng nghiên cứu định lượng đối với 1 lĩnh vực khó lượng hóa như văn hóa nhân văn của DN với thực hiện CSR. Về thực tiễn: (1) Luận án đã đánh giá được thực trạng thực hiện CSR và thực trạng các nhân tố ảnh hưởng tới thực hiện CSR của các DN thuộc Tập đoàn Dệt may Việt Nam. Thông qua các kết quả chính của nghiên cứu, luận án đã đề xuất hàm ý chính sách góp
- 7 phần giúp nhà quản lý ở các DN thuộc Tập đoàn Dệt may Việt Nam xác định được mức độ ưu tiên đối với từng nhân tố ảnh hưởng. Từ đó sẽ góp phần giúp nhà quản lý cấp cao trong các DN thuộc Tập đoàn Dệt may Việt Nam xây dựng được các chiến lược, kế hoạch và chính sách CSR sát với yêu cầu đòi hỏi của thực tế cũng như nâng cao năng lực cạnh tranh, phát triển kinh tế bền vững và tăng khả năng hội nhập sâu vào nền kinh tế toàn cầu. Ngoài ra căn cứ vào lợi ích thu được từ thực hiện CSR cũng như mức độ ảnh hưởng của từng nhân tố đến thực hiện CSR, các DN thuộc Tập đoàn Dệt may Việt Nam sẽ cân đối mức độ tập trung trọng yếu vào từng nhân tố và khía cạnh CSR. Các DN hiểu được các vấn đề liên quan đến CSR sẽ giúp họ tính toán được những lợi ích thông qua thực hiện CSR. (2) Luận án kiểm định được độ tin cậy của các khái niệm và thang đo nghiên cứu trong mô hình. (3) Luận án phát hiện nhân tố “Luật và thực thi pháp luật” có tác động thuận chiều đến thực hiện CSR của các DN thuộc Tập đoàn Dệt may Việt Nam. (4) Luận án đã đề xuất được một số hàm ý chính sách đối với các DN thuộc Tập đoàn Dệt may Việt Nam và khuyến nghị với Nhà nước nhằm thúc đẩy các DN dệt may thực hiện CSR ngày một tốt hơn. 1.6. Kết cấu của luận án Để đảm bảo trình bày toàn bộ các nội dung nghiên cứu của mình, ngoài kết luận, danh mục tài liệu tham khảo và phụ lục, kết cấu của luận án được chia thành 5 chương chính như sau: Chương 1: Giới thiệu chung về nghiên cứu Chương 2: Tổng quan nghiên cứu, khoảng trống và mô hình nghiên cứu Chương 3: Phương pháp nghiên cứu Chương 4: Kết quả nghiên cứu Chương 5: Kết luận và khuyến nghị
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận án Tiến sĩ ngành Kinh tế chính trị: Phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao để hình thành nền kinh tế tri thức ở Việt Nam
36 p | 482 | 175
-
Tóm tắt luận án Tiến sĩ Kinh tế: Cấu trúc vốn và vốn luân chuyển tác động đến hiệu quả quản trị tài chính của các doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh
29 p | 261 | 36
-
Luận án Tiến sĩ Sử học: Phật giáo Việt Nam thời Minh Mạng 1820 – 1840
154 p | 143 | 33
-
Luận án Tiến sĩ Y học: Nghiên cứu chỉ định và đánh giá kết quả phẫu thuật nội soi điều trị tắc ruột sau mổ
163 p | 204 | 29
-
Luận án Tiến sĩ ngành Quản lý kinh tế: Tác động của chính sách hỗ trợ khởi nghiệp đến cơ hội khởi nghiệp
181 p | 101 | 26
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Cấu trúc vốn và vốn luân chuyển tác động đến hiệu quả quản trị tài chính của các doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh
233 p | 197 | 22
-
Luận án Tiến sĩ ngành Quản trị kinh doanh: Nghiên cứu một số nhân tố ảnh hưởng đến phát triển du lịch cộng đồng tiểu vùng Tây Bắc
232 p | 139 | 21
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Nghiên cứu hiệu quả kinh tế khai thác mỏ dầu khí cận biên tại Việt Nam
178 p | 226 | 20
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ: Đổi mới công tác tuyên truyền của Đảng đáp ứng yêu cầu hội nhập quốc tế ở Việt Nam hiện nay
27 p | 129 | 16
-
Luận án Tiến sĩ Toán học: Một số mở rộng của lớp môđun giả nội xạ và vành liên quan
97 p | 119 | 14
-
Luận án Tiến sĩ ngành Quản trị kinh doanh: Nhân tố tác động đến sự hài lòng của doanh nghiệp đối với dịch vụ thuế trực tuyến của cơ quan thuế - Nghiên cứu trên địa bàn Hà Nội
173 p | 66 | 14
-
Luận án Tiến sĩ Y học: Nghiên cứu giá trị chẩn đoán xơ hóa gan bằng phối hợp kỹ thuật ARFI với APRI ở các bệnh nhân viêm gan mạn
150 p | 127 | 13
-
Luận án Tiến sĩ ngành Hồ Chí Minh học: Xây dựng phong cách lãnh đạo của chính trị viên trong Quân đội hiện nay theo phong cách Hồ Chí Minh
197 p | 66 | 13
-
Luận án Tiến sĩ Y học: Nghiên cứu xơ hóa gan ở bệnh nhân bệnh gan mạn bằng đo đàn hồi gan thoáng qua đối chiếu với mô bệnh học
153 p | 104 | 10
-
Luận án Tiến sĩ Y học: Nghiên cứu hẹp động mạch vành mức độ trung gian bằng siêu âm nội mạch và phân suất dự trữ lưu lượng ở bệnh nhân bệnh mạch vành mạn tính
0 p | 156 | 10
-
Luận án Tiến sĩ: Mối quan hệ giữa gắn kết xã hội và hành vi rủi ro của học sinh trung học phổ thông
228 p | 49 | 9
-
Luận án Tiến sĩ Ngành Quản trị Kinh doanh: Nhân tố ảnh hưởng đến năng lực hấp thụ công nghệ của doanh nghiệp nhỏ và vừa khu vực Đồng bằng Sông Hồng
50 p | 34 | 6
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ ngành Quản trị nhân lực: Ảnh hưởng của sự công bằng tổ chức đến sự thực hiện công việc của người lao động trong doanh nghiệp nhà nước tại Việt Nam
52 p | 27 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn