Luận án Tiến sĩ Quản lý Hành chính công: Hoàn thiện công tác tham mưu của cơ quan hành chính nhà nước ở trung ương
lượt xem 6
download
Mục đích nghiên cứu của đề tài: Nghiên cứu lý luận về công tác tham mưu của cơ quan nhà nước ở trung ương để có cơ sở khoa học đánh giá thực trạng và đề xuất giải pháp hoàn thiện công tác tham mưu của cơ quan hành chính nhà nước ở trung ương.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận án Tiến sĩ Quản lý Hành chính công: Hoàn thiện công tác tham mưu của cơ quan hành chính nhà nước ở trung ương
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NỘI VỤ ------ ------ HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH QUỐC GIA __________________ LÊ NGỌC HỒNG ĐỀ TÀI HOÀN THIỆN CÔNG TÁC THAM MƯU CỦA CƠ QUAN HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC Ở TRUNG ƯƠNG LUẬN ÁN TIẾN SĨ HÀ NỘI – 2019
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NỘI VỤ ------ ------ HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH QUỐC GIA __________________ LÊ NGỌC HỒNG LUẬN ÁN TIẾN SĨ ĐỀ TÀI HOÀN THIỆN CÔNG TÁC THAM MƯU CỦA CƠ QUAN HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC Ở TRUNG ƯƠNG Chuyên ngành: QUẢN LÝ HÀNH CHÍNH CÔNG Mã số: 62.34.82.01 Người hướng dẫn khoa học: 1. PGS.TS. LƯU KIẾM THANH 2. PGS. TS. NGÔ THÀNH CAN HÀ NỘI – 2019
- LỜI CẢM ƠN Đề tài “Hoàn thiện công tác tham mưu của cơ quan hành chính nhà nước ở trung ương” là đề tài được tác giả tâm đắc và được các thầy các cô Học viện Hành chính Quốc gia khuyến khích và giúp đỡ thực hiện. Tác giả xin gửi lời cảm ơn chân thành nhất tới hai giảng viên hướng dẫn tận tình và hết mình vì sự nghiệp đào tạo, vì khoa học hành chính: Phó giáo sư, Tiến sĩ Lưu Kiếm Thanh và Phó giáo sư, tiến sĩ Ngô Thành Can. Các thầy đã tận tâm giúp đỡ tác giả hoàn thành Luận án này. Tác giả gửi lời cảm ơn tới các giáo sư: PGS.TS. Văn Tất Thu, GS.TSKH. NGND. Nguyễn Văn Thâm, PGS.TS. Dương Văn Khảm, PGS.TS. Nguyễn Văn Hậu… đã mở đường chỉ lối, định hướng khoa học cho tác giả hoàn thành Luận án. Tác giả cảm ơn Lãnh đạo Bộ Giáo dục và Đào tạo, Lãnh đạo Bộ Nội vụ, Lãnh đạo Học viện Hành chính, Lãnh đạo và các thầy cô Khoa Sau Đại học và Khoa Văn bản và Công nghệ Hành chính- Học viện Hành chính Quốc gia đã quan tâm, hỗ trợ, động viên, giúp đỡ tác giả hoàn thành Luận án. Tác giả cảm ơn lãnh đạo các đơn vị Bộ Nông nghiệp phát triển Nông thôn, Bộ Tư pháp, Bộ Y tế, Bộ Thông tin truyền thông, Bộ Tài Nguyên Môi trường, Bộ Giáo dục và Đào tạo… đã tạo điều kiện thuận lợi cho tác giả nghiên cứu và thực hiện cuộc khảo sát tại các cơ quan đơn vị. Do thời gian có hạn, nội dung nghiên cứu lại khá rộng, vì vậy Luận án chắc chắn không trách khỏi thiếu sót. Tác giả mong muốn nhận được sự giúp đỡ nhiều hơn của các nhà khoa học, các thầy cô để nội dung nghiên cứu được hoàn thiện, góp phần vào công cuộc nghiên cứu và triển khai cải cách hành chính ở Việt Nam. Trân trọng cảm ơn! Hà Nội, ngày tháng năm Tác giả i
- LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết quả nêu trong Luận án là trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất kỳ công trình nào khác. Tác giả Lê Ngọc Hồng ii
- MỤC LỤC Trang LỜI CẢM ƠN………………………………………………………………. i LỜI CAM ĐOAN……………………………………………………........... ii MỤC LỤC ………………………………………………………………….. iii DANH MỤC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT……………………………….. vii DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ……………………………………….. viii MỞ ĐẦU…………………………………………………………………….. 1 Chƣơng 1. TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VỀ CÔNG TÁC THAM MƢU CỦA CƠ QUAN HCNN Ở TRUNG ƢƠNG...……………. 1.1. Về khái niệm tham mƣu và thuật ngữ liên quan..…………………... 11 1.2. Về kỹ năng, quy trình, phƣơng tiện kỹ thuật tham mƣu..………….. 12 1.3. Về nghiên cứu tổ chức hoạt động tham mƣu........................................ 13 1.4. Về điều kiện, yếu tố ảnh hƣởng đến hoạt động tham mƣu…………. 17 1.5. Về nghiên cứu giải pháp và kinh nghiệm quốc tế về hoàn thiện 18 công tác tham mƣu…………….............................................................. 19 1.6. Đánh giá chung về các công trình tổng quan....................................... 21 Tiểu kết chƣơng 1…………………………………………………………... 23 Chƣơng 2. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CÔNG TÁC THAM MƢU CỦA CƠ QUAN HÀNH CHÍNH NHÀ NƢỚC Ở TRUNG ƢƠNG 2.1. Khái niệm, đặc điểm, nội dung, vai trò của tham mƣu của cơ quan hành chính NN ở trung ƣơng 2.1.1. Khái niệm tham mưu và các thuật ngữ liên quan………………... 24 2.1.2. Chức năng , nhiệm vụ của bộ phận tham mưu của cơ quan HCNN ở trung ương..................................................................…………………….. 26 2.1.3. Nội dung công tác tham mưu............................................................... 27 2.1.4. Đối tượng, đặc điểm của tham mưu của cơ quan hành chính 30 nhà nước ở trung ương.............………………………........................ 2.1.5. Trách nhiệm, quyền hạn của cá nhân, tổ chức tham mưu…… 32 2.2. Yêu cầu, nguyên tắc tổ chức hoạt động tham mưu của cơ quan hành chính nhà nước ở trung ương iii
- 2.2.1. Yêu cầu về năng lực và tổ chức bộ máy tham mưu ……………... 34 2.2.2. Những nguyên tắc chủ yếu trong công tác tham mưu của cơ quan hành chính nhà nước ở trung ương...................................................... 38 2.3. Tổ chức bộ máy, đội ngũ nhân sự tham mưu của cơ quan hành chính nhà nước ở trung ương 2.3.1. Tổ chức bộ máy tham mưu của cơ quan HCNN ở TƯ…………. 41 2.3.2. Tổ chức, quản lý đội ngũ nhân sự tham mưu của CQHCNN ở TƯ.…................................................................................................................................ 43 2.4. Phương tiện kỹ thuật, công nghệ, quy trình tham mưu............. 2.4.1. Phương tiện kỹ thuật, công nghệ tham mưu................................. 46 2.4.2. Quy trình, phương pháp tham mưu.................................................. 48 2.5. Điều kiện, yếu tố ảnh hưởng tới công tác tham mưu của cơ quan HCNN ở trung ương 2.5.1. Điều kiện đảm bảo nhân sự tham mưu ............................................. 54 2.5.2. Điều kiện về cơ chế chính sách, môi trường chính trị xã hội... 54 2.5.3. Điều kiện đảm bảo thông tin................................................................... 55 2.6. Kinh nghiệm công tác tham mưu hành chính trên thế giới...... 56 Tiểu kết chương 2…………………………………………………………………............ 60 Chương 3. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC THAM MƢU CỦA CƠ QUAN HÀNH CHÍNH NHÀ NƢỚC Ở TRUNG ƢƠNG 3.1. Khái quát về cơ quan hành chính nhà nước trung ương…………... 62 3.2. Hệ thống văn bản quy định hiện hành và thực trạng cơ cấu tổ chức bộ máy, nhân sự tham mưu hành chính NN ở trung ương 3.2.1. Hệ thống văn bản quy định hiện hành của nhà nước về công tác tham mưu………………………………………………………………………………. 69 3.2.2. Thực trạng cơ cấu tổ chức bộ máy tham mưu của cơ quan hành chính nhà nước ở trung ương…………………………….......................... 70 3.2.3. Thực trạng đội ngũ nhân sự tham mưu của cơ quan hành chính NN ở trung ương.......................................................................................... 73 iv
- 3.3. Thực trạng quy trình tham mưu của cơ quan hành chính nhà nước ở trung ương 3.3.1.Thực trạng hoạt động phát hiện vấn đề, phân công giải quyết................................................................................................................. 76 3.3.2.Thực trạng tổng hợp, phân tích thông tin....................................... 80 3.3.3.Thực trạng xây dựng báo cáo, đề xuất phương án..……………. 83 3.3.4.Thực trạng trình bày phương án, trình lãnh đạo……............... 88 3.3.5.Tổng hợp đánh giá chất lượng các giai đoạn tham mưu……... 91 3.4. Thực trạng điều kiện đảm bảo hiệu quả cho hoạt động tham mƣu của cơ quan HCNN ở TƢ 3.4.1. Thực trạng công tác nhân sự tham mưu..……………………… 92 3.4.2. Thực trạng điều kiện vật chất, thông tin, môi trường pháp lý cho hoạt động tham mưu của cơ quan HCNN ở TƯ................ 100 3.4.3. Tổng hợp điều kiện đảm bảo hiệu quả công tác tham mưu của CQHCNN ở TƯ…............................................................. 104 3.5. Đánh giá chung về công tác tham mƣu và các điều kiện đảm bảo hoạt động tham mƣu của cơ quan HCNN ở trung ƣơng 3.5.1. Đánh giá sản phẩm tham mưu………………………................... 104 3.5.2. Đánh giá công chức tham mưu…………… 107 3.5.3. Định giá sản phẩm tham mưu……………................................... 108 3.5.4. Tương quan giữa công tác tham mưu và điều kiện đảm bảo công tác tham mưu của cơ quan HCNN ở TƯ...................................... 109 Tiểu kết chƣơng 3…………………………………………………………... 111 Chƣơng 4. GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC THAM MƢU CỦA CƠ QUAN HÀNH CHÍNH NHÀ NƢỚC Ở TRUNG ƢƠNG 4.1. Quan điểm chỉ đạo, giải pháp thể chế hóa, đổi mới cơ chế, tổ chức bộ máy tham mưu của cơ quan HCNN ở trung ương..... 4.1.1. Quan điểm chỉ đạo về hoàn thiện công tác tham mưu của cơ quan HCNN ở trung ương……………………….............................. 113 4.1.2. Hoàn thiện về thể chế hoạt động tham mưu……………………… 114 4.1.3. Giải pháp về tổ chức bộ máy tham mưu……………………………. 115 v
- 4.2. Giải pháp về tổ chức đội ngũ nhân sự tham mƣu 4.2.1. Đổi mới cơ chế tổ chức đội ngũ nhân sự tham mưu…………… 117 4.2.2. Xây dựng khung năng lực cán bộ tham mưu …………….......... 119 4.3. Xây dựng bản Hƣớng dẫn kỹ thuật phân tích và xử lý thông tin, mô hình liên thông, tự động hóa, tích hợp thông tin tham mƣu 4.3.1. Tự động hóa trong phân loại, xử lý sai số, đảm bảo tính định lượng của thông tin ……………………………………………….. 123 4.3.2. Xây dựng mô hình liên thông, tổ chức nguồn tin dùng chung trong tham mưu……………………………………………………... 125 4.3.3. Xây dựng hệ thống tích hợp thông tin trong tham mưu………... 126 4.4. Xây dựng bản Hƣớng dẫn kỹ thuật thực hiện phƣơng pháp, quy trình tham mƣu 4.4.1. Đổi mới phương xác định vấn đề............................................... 130 4.4.2. Đổi mới phương pháp kỹ thuật trong xây dựng đề án, phương án, .............................................................…………………….... 132 4.4.3. Đổi mới phương pháp trình bày phương án, đề xuất.........…... 140 4.4.4. Xây dựng phương pháp làm việc với lãnh đạo….. …………….. 141 4.5. Giải pháp xây dựng công cụ đánh giá và định giá sản phẩm tham mƣu, xây dựng thị trƣờng ý tƣởng 4.5.1. Giải pháp đánh giá sản phẩm tham mưu………………………. 146 4.5.2. Định giá sản phẩm tham mưu…………………………………… 150 4.5.3. Giải pháp xây dựng thị trường ý tưởng...........................………… 151 Tiểu kết chƣơng 4…………………………………………………………... 154 KẾT LUẬN…………………………………………………………………. 156 DANH MỤC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU……………………………. 158 TÀI LIỆU THAM KHẢO………………………………………………….. 159 PHỤ LỤC……………………………………………………………............ 165 vi
- DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT Viết tắt Cụm từ viết đầy đủ BCH TƯ : Ban chấp hành Trung ương CBCC : Cán bộ công chức CAND : Công an nhân dân CVBĐTƯ : Chuyên viên ban đảng trung ương CP : Chính phủ CNTT : Công nghệ thông tin CSVN : Cộng sản Việt Nam CV : Chuyên viên HĐND : Hội đồng nhân dân HCNN : Hành chính nhà nước HC : Hành chính KNTM : Kỹ năng tham mưu NCKH : Nghiên cứu khoa học NN : Nhà nước NQTƯ : Nghị quyết trung ương NQTƯ : Nghị quyết trung ương PR : Quan hệ công chúng QLHCNN : Quản lý hành chính nhà nước QLNN : Quản lý nhà nước QPPL : Quy phạm pháp luật TM : Tham mưu TƯ : Trung ương TTĐT : Thông tin điện tử UBND : Ủy ban nhân dân VPCP : Văn phòng Chính phủ vii
- DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ I. DANH MỤC BẢNG STT Nội dung Trang Bảng 3.1.: Khảo sát năng lực đội ngũ và tổ chức nhân sự tham mưu 2010-2014………………………………………………….... 74 Bảng 3.2.: Bảng Tổng hợp khảo sát khối lượng công việc và hiệu quả thông tin tham mưu………………………............... 82 Bảng 3.3.: Bảng Tổng hợp đánh giá chất lượng thực hiện các giai đoạn trong quy trình tham mưu........................................................ 91 Bảng 3.4.: Bảng Tổng hợp Khảo sát đánh giá kết quả đào tạo bồi dưỡng cán bộ tham mưu…………………………………................. 92 Bảng 3.5.: Bảng So sánh mức độ phù hợp nội dung đào tạo bồi dưỡng kỹ năng cho cán bộ tham mưu năm 2011-2014…………....... 93 Bảng 3.6.: Bảng Tổng hợp khảo sát khối lượng công việc chuyên môn trong bộ máy tham mưu……………………………............... 99 Bảng 3.7.: Bảng Tổng hợp kết quả đánh giá điều kiện, môi trường cho hoạt động tham mưu năm 2010-2014……………………...... 104 Bảng 3.8.: Bảng Tổng hợp kết quả đánh giá chất lượng tham mưu qua từng năm 2011-2014………………………………………… 105 Bảng 4.1.: Mẫu bảng đánh giá năng lực đội ngũ tham mưu……............. 120 Bảng 4.2.: Mẫu bảng trắc nghiệm thái độ…………………………......... 145 Bảng 4.3.: Mẫu bảng đánh giá sản phẩm tham mưu…………………… 147 Bảng 4.4.: Mẫu bảng tính chi phí sản phẩm tham mưu………………… 148 viii
- II. DANH MỤC BIỂU ĐỒ, ĐỒ THỊ STT Nội dung Trang Biểu đồ 3.1.: Biểu đồ Đánh giá chất lượng các giai đọan tham mưu .......... 92 Đồ thị 3.2.: Đồ thị Tổng hợp điểm đánh giá năng lực tham mưu năm 2011-2014…………………………………………………… 101 Đồ thị 3.3.: Biểu đồ Đánh giá mức độ đầy đủ các loại thông tin phục vụ tham mưu..................………………………………………... 106 Đồ thị 3.4: Đồ thị Tương quan năng lực tham mưu với điều kiện, môi trường tham mưu……………………………………............. 109 ix
- PHẦN MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Trong giai đoạn hội nhập sâu với việc tham gia vào các tổ chức kinh tế- thƣơng mại quốc tế, Việt Nam phải đƣơng đầu với nhiều thách thức về nâng cao trình độ quản lý hành chính nhà nƣớc, nâng cao chất lƣợng quyết định hành chính và năng lực quản lý hành chính nhà nƣớc, tăng cƣờng kiểm tra, giám sát cũng nhƣ xây dựng chiến lƣợc tầm xa để tăng chỉ số cạnh tranh, đƣa đất nƣớc vƣợt qua khó khăn, thách thức của sân chơi lớn. Khi trình độ quản lý không tƣơng xứng với yêu cầu phát triển, Việt Nam rất dễ thua thiệt trong sân chơi quốc tế và khu vực với những yêu cầu khắt khe về cạnh tranh lành mạnh, công khai thông tin, bồi thƣờng hậu quả của các quyết định HC sai lầm. Thứ nhất, có thể thấy rõ vai trò quan trọng của công tác tham mƣu trong hoạt động quản lý hành chính nhà nƣớc. Một trong những điều kiện cơ bản đảm bảo cho quyết định hành chính và năng lực quản lý hành chính đƣợc nâng cao nằm ở vai trò của tham mƣu. Bộ máy tham mƣu có nhiệm vụ đề xuất các phƣơng án trong chính sách, chiến lƣợc cũng nhƣ trong tổ chức triển khai, kiểm tra, giám sát thực hiện. Đội ngũ tham mƣu là cầu nối nhà quản lý với đối tƣợng thực thi, đối tƣợng quản lý, là cánh tay phải đắc lực giúp lãnh đạo có đầy đủ điều kiện đƣa ra các quyết sách đúng đắn. Đôi khi, nhờ sức mạnh của tham mƣu nhà lãnh đạo có thể lật ngƣợc tình thế, đạt mục tiêu thắng lợi trong điều kiện nguồn lực hết sức hạn chế. Vị trí vai trò, tầm quan trọng của nhà lãnh đạo cũng đƣợc nâng cao, trách nhiệm cũng nặng nề hơn. Việc đảm bảo chất lƣợng tham mƣu còn phụ thuộc rất nhiều vào phƣơng pháp làm việc, phối hợp giữa ngƣời tham mƣu với lãnh đạo, đối tƣợng phục vụ của đội ngũ tham mƣu. Thứ hai, những thách thức do sự phát triển, thay đổi nhanh chóng của nền kinh tế xã hội trong giai đoạn hội nhập toàn cầu đặt ra những yêu cầu đổi mới, chủ động, sáng tạo trong quản lý nhà nƣớc và trực tiếp là yêu cầu đổi mới hoạt động tham mƣu. Thời đại kinh tế tri thức đòi hỏi sự tăng cƣờng hàm lƣợng tri thức trong các hoạt động kinh tế, chính trị, xã hội. Vị trí tham mƣu qua đó đƣợc nâng cao nhƣ là một trong những yếu tố cơ bản, mang tính quyết định cho sự phát triển. Những quyết định hành chính cũng phức tạp hơn, đòi hỏi chất lƣợng tham mƣu nâng cao lên một bƣớc. Cũng nhƣ bất kỳ hoạt động nào trong bộ máy quản lý, việc nâng hiệu quả hoạt động tham mƣu cần đảm bảo theo hƣớng tăng cƣờng tính định lƣợng trong tổ chức và đánh giá công việc, tính toán, cung cấp cơ sở vật chất kỹ thuật, công nghệ đáp ứng yêu cầu hoạt động tham mƣu; chuyển dần từ tính nghệ thuật, tính cá nhân trong công tác tham mƣu sang thành các yếu tố kỹ thuật, xây dựng thành quy trình, 1
- tiêu chuẩn thông qua việc lƣợng hóa hoạt động tham mƣu, đảm bảo tính chuyên nghiệp từ khâu tổ chức đến nội dung kỹ thuật tham mƣu. Tăng thêm tính khách quan trong tham mƣu cũng là biện pháp hƣớng tới của việc đảm bảo các yếu tố kỹ thuật cho tham mƣu. Chúng ta đang sống ở môi trƣờng động, khi mà thời sự thế giới có quá nhiều thay đổi và chúng ta nhanh chóng nhận ra rằng chúng ta là một phần gắn liền chặt chẽ với thế giới còn lại, chúng ta sẽ cố gắng để làm cho sự khác biệt của chúng ta với thế giới còn lại đó không quá lớn lao, để chúng ta có thể sánh chung bƣớc với nhân loại. Kinh nghiệm ở nhiều nƣớc trên thế giới và trong khu vực đã cho thấy sự cần thiết, tích cực chủ động trong nghiên cứu xây dựng đƣờng lối và ứng phó kịp thời với những thay đổi của tự nhiên và xã hội của chính quyền trong giai đoạn hiện nay mang tính sống còn. Thứ ba, hoạt động tổ chức và thực hiện công tác tham mƣu của cơ quan hành chính nhà nƣớc ở trung ƣơng hiện nay chƣa thực sự phù hợp với yêu cầu của quản lý nhà nƣớc. Các vấn đề nảy sinh trong hoạt động cả về kỹ thuật cũng nhƣ trong khâu tổ chức tham mƣu cho thấy tính cấp thiết của việc hoàn thiện hệ thống pháp luật cũng nhƣ đảm bảo các yếu tố kỹ thuật cho bộ máy tham mƣu hoạt động xứng tầm với nhiệm vụ trong thời kỳ mới. Các vấn đề nảy sinh nổi cộm nhƣ: vị trí pháp lý chƣa đảm bảo cho đội ngũ thực hiện đầy đủ trách nhiệm; chức năng tham mƣu và thực thi chƣa đƣợc phân định rõ, do đó nhiều chính sách chƣa thực sự đảm bảo tính khách quan; vấn đề tổ chức nguồn tin và xử lý thông tin còn mang tính phụ thuộc vào thông tin tổ chức quốc tế bên ngoài dẫn đến quyết định không khách quan và phần nhiều bị thua thiệt trong môi trƣờng cạnh tranh; các nội dung nhiệm vụ nhƣ xây dựng kế hoạch, quy hoạch còn mang tính chủ quan, duy ý chí, tính khả thi còn rất thấp; Các quyết định hành chính còn thiếu tính đột phá; khoảng cách giữa công tác dự báo còn quá xa so với yêu cầu thực tế; sự phối hợp giữa các bộ phận khác nhau trong hệ thống tham mƣu hành chính còn rời rạc; Những hoạt động cần tham mƣu hỗ trợ trực tiếp nhƣ họp báo, các chuyến công du cho thấy đội ngũ tham mƣu còn nhiều bị động, lúng túng, thiếu chuyên nghiệp; vấn đề tổ chức đội ngũ tham mƣu cũng nảy sinh nhiều bất cập, việc xác định khối lƣợng công việc, phân công trong đội ngũ tham mƣu, đánh giá kết quả tham mƣu còn tuỳ tiện, chƣa sâu sát… Có thể nói, chất lƣợng nội dung tham mƣu chƣa thực sự đáp ứng yêu cầu đòi hỏi của quản lý hành chính nhà nƣớc. Tính kịp thời, chất lƣợng tổng hợp thông tin chƣa cao. Đội ngũ tham mƣu làm việc chƣa thực sự chuyên nghiệp. Khi có biến thì sức mạnh đƣờng lối chƣa đƣợc thể hiện rõ ràng, quá trình chuẩn bị cũng chƣa liên tục và chủ động. Những kết quả này chịu ảnh hƣởng trực tiếp từ phƣơng thức, cách thức tham mƣu chính sách nói chung.Vấn đề đặt ra là cần nghiên cứu xây dựng những giải 2
- pháp tổng hợp làm cơ sở để tăng cƣờng chất lƣợng tham mƣu cho đúng tầm với vai trò và vị trí của tham mƣu thời kỳ đổi mới. Thứ tư, Những kinh nghiệm cụ thể, quý báu về tổ chức công tác tham mƣu trên thế giới đƣợc nghiên cứu và ứng dụng vào Việt Nam còn đơn lẻ, chƣa mang tính hệ thống. Tổng hợp một số tƣ liệu, đề tài, bài viết nghiên cứu khoa học cũng nhƣ qua khảo sát thực tiễn Việt Nam và nƣớc ngoài, qua đánh giá sơ bộ có mấy vấn đề cần xem xét một cách nghiêm túc và đầy đủ về công tác tham mƣu và hoạt động xây dựng chính sách ở Việt Nam nhƣ sau: Công tác tham mƣu trong hoạt động quản lý nhà nƣớc ở Việt nam đƣợc xây dựng hiện có những khác biệt với nhiều nƣớc trên thế giới, mô hình tham mƣu chiến lƣợc của thế giới có nhiều thay đổi mang tính linh hoạt. Hiệu quả công tác tham mƣu của Việt nam chƣa cao, chƣa có những đột phá ở tầm chiến lƣợc.Việc đánh giá về hiệu quả công tác này ở Việt nam cũng chƣa đầy đủ, thống nhất, rõ ràng và bài bản. Trong khi đó, các nƣớc đã có những nghiên cứu và đánh giá hiệu quả chính sách rất tốt, từ đó có thể đánh giá đƣợc hiệu quả vận hành của hoạt động tham mƣu.Kết quả tham mƣu, hiệu quả của các chính sách hiện ảnh hƣởng trực tiếp đến đời sống kinh tế xã hội, thậm chí cả an ninh quốc phòng, vị thế và vận mệnh quốc gia. Yêu cầu chất lƣợng đối với công tác tham mƣu cần phải theo chuẩn quốc tế. Ngay các nƣớc có hệ thống chính trị tƣơng đồng với nƣớc ta cũng có những đột phá lớn về hoạt động tham mƣu, xây dựng chính sách. Việc điều chỉnh, thay đổi, áp dụng mô hình tham mƣu đã thành công ở nhiều nƣớc vào Việt nam có là hợp lý? Trƣớc tiên cần đặt vấn đề Việt nam đƣợc gì và mất gì nếu áp dụng những mô hình đó. Theo cơ chế hiện hành, mô hình quản lý ở Việt Nam hiện nay thiên về yêu cầu những tố chất cá nhân của đội ngũ tham mƣu. Sử dụng trí tuệ và chất xám xã hội nhƣ thế nào để có thể tận dụng đƣợc những tinh hoa trí tuệ trong xã hội. Các nƣớc phát triển không xây dựng chính sách tham mƣu trí tuệ mang tính lệ thuộc cá nhân mà thƣờng xây dựng một cơ chế linh hoạt và hiệu quả nhằm tổ chức họat động tham mƣu, xây dựng chính sách ở tầm mức cao. Liệu có thể tạo môi trƣờng thử nghiệm mô hình đổi mới, cải cách hoạt động tham mƣu xây dựng chính sách trong bối cảnh Việt Nam: Xây dựng cầu nối giữa bộ máy tham mƣu chuyên trách kết nối với hệ thống cơ quan, tổ chức, viện nghiên cứu chuyên nghiệp? Tóm lại có thể xã hội hóa công tác tham mƣu, xây dựng trung tâm trợ giúp liên ngành trong tham mƣu nhà nƣớc? Hoạt động tham mƣu, đề xuất ý tƣởng, chính sách có thể thƣơng mại hóa đƣợc không? Nhằm làm cho hoạt động tham mƣu thực sự là chuyên nghiệp chứ không phải chuyên trách nhƣng cứng nhắc, cồng kềnh nhƣ hiện nay. Phân biệt, tách bạch rõ hoạt động sự vụ với đề xuất ý tƣởng chiến lƣợc trong công tác tham mƣu. Cơ chế, cơ chế chính sách hiện nay có là rào 3
- cản để cải cách bộ máy tham mƣu? Lãnh đạo và tham mƣu là cặp bài trùng không thể tách rời. Cần đặt ra yêu cầu đối với lãnh đạo trong xây dựng cơ chế tƣơng tác với bộ máy tham mƣu. Việc đổi mới hệ thống lãnh đạo không chỉ đơn giản là nhận thức mà là cần thay đổi cả tƣ duy. Có những phƣơng pháp gì để khuyến khích vật chất, xây dựng động lực cho đội ngũ tham mƣu. Hoàn thiện công tác tham mƣu phục vụ lãnh đạo trong quản lý HCNN là tập trung vào: Cơ chế lãnh đạo, nhận thức của Lãnh đạo với vai trò tham mƣu và đổi mới cơ chế tổ chức hoạt động tham mƣu; Xây dựng công cụ đánh giá, lƣợng hóa tối đa tiêu chuẩn đánh giá hoạt động tham mƣu; Xây dựng cơ chế khuyến khích vật chất, tạo động lực cho hoạt động tham mƣu; Xây dựng quy trình tổ chức tham mƣu một cách linh hoạt; Xây dựng hệ thống trung tâm hỗ trợ thông tin tham mƣu liên ngành, viện xây dựng chính sách chiến lƣợc, xã hội hóa công tác tham mƣu. Kỹ thuật hóa, tiêu chuẩn và quy trình hóa một số hoạt động tham mƣu. Cần quản lý sáng kiến một cách thƣờng xuyên, liên tục và định kỳ. Đây chính là lý do tác giả lựa chọn hƣớng nghiên cứu là “Hoàn thiện công tác tham mƣu của cơ quan hành chính nhà nƣớc ở trung ƣơng”. 2. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu Mục đích nghiên cứu của đề tài: Nghiên cứu lý luận về công tác tham mƣu của cơ quan nhà nƣớc ở trung ƣơng để có cơ sở khoa học đánh giá thực trạng và đề xuất giải pháp hoàn thiện công tác tham mƣu của cơ quan hành chính nhà nƣớc ở trung ƣơng. Nhiệm vụ nghiên cứu: Luận án tập trung thực hiện các nhiệm vụ sau: - Hệ thống hóa cơ sở lý luận về: công tác tham mƣu; vai trò và nội dung các yếu tố kỹ thuật, công nghệ của công tác tham mƣu quản lý hành chính nhà nƣớc cấp trung ƣơng. - Thực hiện việc khảo sát thực trạng tổ chức quản lý hoạt động tham mƣu, thực trạng, kết quả công tác tham mƣu và thực trạng việc đảm bảo yếu tố kỹ thuật, công nghệ cho công tác tham mƣu ở các cơ quan hành chính nhà nƣớc cấp trung ƣơng. Từ các khảo sát trên, Luận án tiến hành phân tích thực trạng, xác định mối quan hệ giữa các yếu tố,mức độ ảnh hƣởng giữa các yếu tố với nhau. Qua đó tiến hành đánh giá và xác định nguyên nhân của kết quả tham mƣu, trong đó xác định rõ mức độ đảm bảo của yếu tố kỹ thuật, công nghệ trong tham mƣu của cơ quan hành chính nhà nƣớc trung ƣơng trong sự so sánh hợp lý với mô hình tổ chức tham mƣu các nƣớc trên thế giới. - Trên cơ sở đánh giá thực trạng và phân tích nguyên nhân, Luận án đƣa ra giải pháp hoàn thiện công tác tham mƣu của cơ quan hành chính nhà nƣớc ở trung ƣơng, cụ thể là đảm bảo các yếu tố kỹ thuật, công nghệ cho công tác tham mƣu, giới 4
- thiệu mô hình tổ chức tham mƣu phù hợp với yêu cầu hiện tại và các điều kiện cần thiết khi áp dụng mô hình hiện đại hóa công tác tham mƣu. 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu của Luận án là hoàn thiện công tác tham mƣu của cơ quan hành chính nhà nƣớc ở trung ƣơng. Phạm vi nghiên cứu của Luận án: Phạm vi về thời gian: Tìm hiểu công tác tham mƣu trong quản lý HCNN trong giai đoạn hiện nay đƣợc xem xét theo quá trình tƣơng ứng quá trình đẩy mạnh cải cách hành chính. Về khảo sát số liệu minh chứng, tác giả tập trung thu thập thông tin khảo sát cụ thể 5 năm phát triển gần đây, trong khoảng từ 2009-2014 là giai đoạn tuy ngắn nhƣng có nhiều thay đổi mãnh liệt, gắn với mốc Việt Nam đang bƣớc đầu đẩy mạnh cải cách hành chính giai đoạn 2 với những bƣớc tiến nhằm hiện đại hóa nền hành chính, bắt nhịp với toàn cầu hóa. Giai đoạn này cũng đồng thời có rất nhiều thay đổi trong chính sách pháp luật về tổ chức hành chính, đặc biệt là trong lĩnh vực tổ chức thông tin, văn phòng, tham mƣu. Bối cảnh kinh tế xã hội thời kỳ này cũng gắn với khủng hoảng kinh tế, là cơ sở để thử thách chất lƣợng quyết định hành chính, bản lĩnh tham mƣu, qua đó đánh giá hiệu quả tham mƣu trong điều kiện khắc nghiệt của thực tế. Phạm vi về không gian: Đề tài nhận diện và khảo sát, đánh giá thực trạng tổ chức và thực hiện các yếu tố đảm bảo cho công tác tham mƣu giới hạn trong hoạt động tham mƣu của các cơ quan quản lý nhà nƣớc ở trung ƣơng. Cụ thể ở đây tác giả giới hạn phạm vi không gian là hoạt động của các bộ mà trong đó tập trung nghiên cứu hoạt động của các vụ thuộc bộ. Phạm vi về nội dung: Luận án giới hạn trong việc nghiên cứu thực trạng, đƣa ra các giải pháp hòan thiện công tác tham mƣu của cơ quan quản lý hành chính NN. Đề tài nghiên cứu thực trạng công tác tham mƣu, bao gồm bộ máy, nhân sự, quy trình, phƣơng pháp, công cụ thực hiện. Cùng với đó, Luận án nghiên cứu và các điều kiện chủ quan đảm bảo thực hiện hoạt động này. Luận án xác định tập trung vào tìm hiểu hoạt động tham mƣu chuyên ngành, tức là tham mƣu trong các bộ mà không phân tích kỹ hoạt động tham mƣu tổng hợp tại các văn phòng của cơ quan hành chính nhà nƣớc ở trung ƣơng. Luận án tìm hiểu công tác tham mƣu trong cơ quan hành chính nhà nƣớc giúp lãnh đạo ban hành quyết định cũng nhƣ công tham mƣu trong xây dựng chính sách của các cơ quan hành chính nhà nƣớc. 4. Phương pháp luận và phương pháp nghiên cứu Phương pháp luận: 5
- Đề tài đƣợc nghiên cứu trên cơ sở phƣơng pháp luận Chủ nghĩa Mac Lenin và tƣ tƣởng Hồ Chí Minh về xây dựng nhà nƣớc pháp quyền xã hội chủ nghĩa của dân do dân và vì dân. Phương pháp nghiên cứu Phƣơng pháp cụ thể đƣợc áp dụng để nghiên cứu: - Phƣơng pháp điều tra xã hội học, phƣơng pháp thống kê, xử lý, phân tích số liệu, phân tích định tính tài liệu phỏng vấn sâu, kết quả quan sát; - Phƣơng pháp tổng hợp, đối chiếu, so sánh, phƣơng pháp giả định, sử dụng công cụ đánh giá, đo lƣờng; - Phƣơng pháp hệ thống; Phƣơng pháp thiết kế công cụ nghiên cứu. Về phƣơng pháp điều tra xã hội học thực hiện nhiệm vụ ở Chƣơng 3, trong quá trình áp dụng phƣơng pháp,có thể thấy rằng tham mƣu là một hoạt động mang tính phức tạp, hàm lƣợng tri thức rất cao, mang tính tổng quát, đồng thời mang tính sáng tạo, thậm chí có dấu ấn cá nhân, tính mới và tính phát hiện. Vì vậy, phƣơng pháp điều tra khảo sát thống kê ở đây phụ thuộc nhiều vào hình thức điều tra chuyên môn là phù hợp. Còn hình thức điều tra trọng điểm và chọn mẫu thì áp dụng không phải là chủ đạo. Điều đó có nguyên nhân do đặc thù của công tác tham mƣu kể trên cần nghiên cứu sâu vào kinh nghiệm cá biệt của ngƣời cán bộ tham mƣu làm kinh nghiệm; nhiều kỹ năng của đội ngũ tham mƣu không đơn thuần phản ánh thông qua số lƣợng. Việc lựa chọn các con số khảo sát thực sự cần chọn lọc nhằm mang tính điển hình. Với hình thức điều tra chuyên môn, Luận án chọn mẫu không thiên về số lượng khách thể nghiên cứu là các vụ và các bộ mà chỉ chọn một số khách thể tiêu biểu, có tính đặc thù và đi sâu làm rõ công tác tổ chức, quy trình, cách thức vận hành của hoạt động tham mƣu của những tổ chức này. Phƣơng pháp nghiên cứu đƣợc áp dụng trong đề tài bao gồm giai đoạn tìm hiểu, tổng hợp, phân tích, hê thống hóa lý thuyết, các kết quả nghiên cứu thực tiễn của các tác giả trong và ngoài nƣớc đƣợc đăng tải trên các sách, báo, tạp chí, đề tài khoa học về vấn đề có liên quan. Phƣơng pháp giả định đƣợc sử dụng để phân tích, chọn lọc đối tƣợng tìm hiểu cũng nhƣ để xây dựng giải pháp cho công tác tham mƣu ở chƣơng 4 dựa trên kết quả phân tích ở chƣơng 3. Phƣơng pháp tổng hợp, đối chiếu đƣợc áp dụng để xác định mối liên quan của kết quả tham mƣu với các yếu tố ảnh hƣởng, mức độ ảnh hƣởng của các yếu tố lên kết quả tham mƣu, từ đó xác định hiệu quả công tác tham mƣu. Phƣơng pháp đối chiếu còn dùng để xác định mức độ liên quan giữa các yếu tố cấu thành của công tác tham mƣu và mức độ liên quan, để đánh giá vai trò các giai đoạn trong quy trình tham mƣu đối với kết quả tham mƣu cũng nhƣ vai trò của công tác tham mƣu đối với hoạt động quản lý hành chính NN. Phƣơng pháp này giải quyết các nhiệm vụ trong Chƣơng 2 và Chƣơng 3. 6
- Phƣơng pháp phân tích, tổng hợp, phƣơng pháp hệ thống sử dụng công cụ đánh giá đƣợc áp dụng để xử lý kết quả đánh giá từ nhiều kênh khác nhau, từ đó có nhận định chung về chất lƣợng tham mƣu đƣợc làm rõ ở Chƣơng 3. Phƣơng pháp so sánh đƣợc dùng để đánh giá điều kiện, hoàn cảnh, cách thức áp dụng kinh nghiệm công tác tham mƣu của các nƣớc trong điều kiện hoàn cảnh Việt Nam, để phân tích đặc điểm quả công tác này ở các cơ quan trong hành chính ở trung ƣơng so với các cơ quan hành chính nhà nƣớc ở địa phƣơng cũng nhƣ so sánh thực trạng công tác tham mƣu giữa các cơ quan hành chính NN ở trung ƣơng với nhau. Phƣơng pháp so sánh còn đƣợc tiến hành để đánh giá công tác tham mƣu qua từng giai đoạn. Phƣơng pháp so sánh đƣợc thực hiện giải quyết các nhiệm vụ ở Chƣơng 3 và Chƣơng 4. Phƣơng pháp giả định đƣợc sử dụng để phân tích, chọn lọc đối tƣợng tìm hiểu cũng nhƣ để xây dựng giải pháp cho công tác tham mƣu ở chƣơng 4 dựa trên kết quả phân tích ở chƣơng 3. Phƣơng pháp chuyên gia, đƣợc tiến hành nhằm trƣng cầu ý kiến đóng góp của các nhà chuyên môn có kinh nghiệm trong lĩnh vực… về những nội dung cần thết của…, làm cơ sở lý luận cho nghiên cứu. Cụ thể, tác giả đã lựa chọn tiến hành nghiên cứu khảo sát hoạt động tổ chức và thực hiện công tác tham mƣu chủ yếu ở 5 bộ: Bộ Tài nguyên môi trƣờng, Bộ Y tế, Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn, Bộ Tƣ pháp, Bộ Giáo dục và đào tạo. Trong đó, Bộ Tƣ pháp đóng vai trò thẩm định các dự thảo văn bản quy phạm pháp luật do các bộ ban hành và tham mƣu cho chính phủ ban hành các văn bản quy phạm pháp luật về quản lý dân sự. Các bộ còn lại có chức năng tham mƣu cho Chính phủ quản lý xã hội theo từng lĩnh vực kinh tế và xã hội. Về yếu tố công nghệ, phƣơng pháp, Bộ Nông nghiệp và Bộ Tài nguyên Môi trƣờng là những điển hình thí điểm về đầu tƣ phát triển hạ tầng kỹ thuật, công nghệ trong cải cách hành chính. Ngoài ra, tác giả có thu thập bổ sung thêm thông tin, tìm hiểu kinh nghiệm về tổ chức hoạt động tham mƣu của một số bộ khác ngoài 5 bộ trên. Đối với 5 bộ là đối tƣợng khảo sát chính, ở mỗi bộ, tác giả lựa chọn 2 vụ tiêu biểu, thƣờng là vụ pháp chế, vụ các vấn đề chung về xây dựng pháp luật và 1 vụ chuyên môn. Về đối tƣợng cụ thể để phát phiếu khảo sát, tác giả lựa chọn các công chức tham mƣu là chuyên viên chính trở lên, thƣờng xuyên và trực tiếp xây dựng và đề xuất dự thảo văn bản chính sách, giải pháp cho các vấn đề thuộc lĩnh vực đƣợc phân công. Cụ thể, tác giả đã phát 87 phiếu khảo sát cho các công chức tham mƣu thuộc các vụ đã chọn. Về đối tƣợng lãnh đạo trong bộ máy tham mƣu: tác giả lựa chọn đối tƣợng là các vụ trƣởng, vụ phó. Cụ thể tác giả đã phát 9 phiếu khảo sát cho lãnh đạo cấp vụ. Và 2 phiếu phỏng vấn sâu. Tác giả cũng có phỏng vấn 01 lãnh đạo cấp bộ về công tác đánh giá chất lƣợng sản phẩm tham mƣu và hoạt động tham mƣu. Nguồn 7
- thông tin làm cơ sở xây dựng bảng hỏi: Khung lý thuyết đƣa ra về công tác tham mƣu; Kết quả trƣng cầu ý kiến chuyên gia ;Kết quả trƣng cầu ý kiến của cán bộ lãnh đạo; Kết quả thăm dò. Tổng hợp các nguồn trên, xây dựng Bảng hỏi: 01 bảng hỏi về mức độ thực hiện, yêu cầu điều kiện dành cho công chức tham mƣu; 01 bảng hỏi tìm hiểu ý kiến đánh giá của lãnh đạo. Về mức độ: 01 bảng hỏi phỏng vấn sâu. Bảng hỏi dành cho cấp lãnh đạo: Nhằm tìm hiểu đánh giá khách quan của lãnh đạo về mức độ và hiệu quả thực hịên. Bảng phỏng vấn sâu: Chuẩn bị các câu hỏi theo yêu cầu nghiên cứu của đề tài. 5. Câu hỏi nghiên cứu và Giả thuyết khoa học Câu hỏi nghiên cứu: a, Công tác tham mƣu của cơ quan hành chính nhà nƣớc ở trung ƣơng hiện nay đƣợc tổ chức và thực hiện theo cách thức nào? Mức độ đáp ứng yêu cầu quản lý hành chính nhà nƣớc của công tác tham mƣu của cơ quan hành chính nhà nƣớc ở trung ƣơng hiện nay nhƣ thế nào? Công tác này hiện nay có những ƣu điểm gì cần phát huy và hạn chế gì cần khắc phục? b, Các điều kiện cốt lõi đảm bảo chất lƣợng công tác tham mƣu của cơ quan hành chính nhà nƣớc ở trung ƣơng hiện nay đƣợc đáp ứng ở mức độ nào? c, Cần có giải pháp gì để hoàn thiện công tác tham mƣu của cơ quan hành chính nhà nƣớc ở trung ƣơng? Giả thuyết khoa học: Hệ thống cơ sở lý luận về công tác tham mƣu của cơ quan hành chính nhà nƣớc ở trung ƣơng hiện nay còn chƣa đầy đủ, cần phải đƣợc bổ sung, hoàn chỉnh để bảo đảm là cơ sở nghiên cứu thực trạng và xây dựng giải pháp hoàn thiện công tác này. Giả định các giải pháp hoàn thiện công tác tham mƣu của cơ quan hành chính nhà nƣớc đã có và đã đúng và đã đƣợc triển khai thực hiện là giải pháp cốt lõi trong việc hoàn thiện công tác tham mƣu của cơ quan hành chính nhà nƣớc ở trung ƣơng, Luận án chứng minh: Một là, thực trạng công tác tham mƣu của cơ quan hành chính nhà nƣớc ở trung ƣơng hiện nay chƣa đáp ứng đƣợc thực tiễn yêu cầu của quản lý hành chính nhà nƣớc. Hai là thực trạng các điều kiện cơ bản hiện nay chƣa đảm bảo chất lƣợng công tác tham mƣu của cơ quan hành chính phù hợp với yêu cầu của quản lý hành chính nhà nƣớc. Ba là, việc áp dụng kết quả nghiên cứu của Luận án sẽ xây dựng đƣợc các điều kiện phù hợp, giải quyết đƣợc các hạn chế trong công tác tham mƣu của cơ quan hành chính nhà nƣớc ở trung ƣơng. 8
- Các giải pháp đƣợc xây dựng chủ yếu tập trung vào áp dụng kỹ thuật, công nghệ hiện đại cho công tác tham mƣu cho cơ quan hành chính nhà nƣớc ở trung ƣơng. đảm bảo tính định lƣợng cho thông tin tham mƣu, tăng cƣờng tính dự báo, giúp giảm thiểu các sai số cho quyết định quản lý. Tổ chức và hoạt động tham mƣu đƣợc xây dựng và tiến hành một cách linh hoạt, tập hợp đƣợc trí tuệ của tập thể, của xã hội. Các tiêu chuẩn và mức độ cảnh báo cũng nhƣ xây dựng phƣơng án tham mƣu chiến lƣợc phù hợp với yêu cầu, tiêu chuẩn quốc tế. Phát huy hiệu quả mô hình tự động hóa trong tham mƣu. Xây dựng nội dung Bộ Hƣớng dẫn kỹ thuật cho công tác tham mƣu, bao gồm bản Hƣớng dẫn phân tích, xử lý thông tin và Hƣớng dẫn thực hiện quy trình tham mƣu. Tổ chức và hoạt động tham mƣu đƣợc xây dựng và tiến hành một cách linh hoạt, tập hợp đƣợc trí tuệ của tập thể, của xã hội. Thành lập những trung tâm kết nối và hỗ trợ tham mƣu về mặt thông tin và phƣơng pháp một cách thông suốt và hệ thống trong toàn bộ bộ máy QLNN ở trung ƣơng, có sự kết nối tới các bộ phận, giai tầng của xã hội và kết nối, tƣ vấn, hỗ trợ tối đa cho tham mƣu địa phƣơng. Dƣới góc độ khoa học quản lý hành chính công, việc xây dựng các giải pháp hoàn thiện công tác tham mƣu của cơ quan hành chính nhà nƣớc ở trung ƣơng sẽ đảm bảo chất lƣợng, đảm bảo các yêu cầu về tính hợp lý, hợp pháp, tính nhất quán, tính khả thi cho các quyết định quản lý hành chính nhà nƣớc ở trung ƣơng, đảm bảo tính hiệu quả cho các chỉ đạo ở tầm vĩ mô; Từ đó, đảm bảo hiệu quả hoạt động quản lý hành chính nhà nƣớc nói chung. 6. Những đóng góp mới của Luận án a, Về mặt lý luận: Luận án xác định lại khái niệm tham mƣu và chủ thể tham mƣu; xác định vị trí, nhiệm vụ, vai trò công tác tham mƣu đối với hoạt động quản lý hành chính NN; xây dựng và hoàn chỉnh nội dung lý luận về công tác tổ chức hoạt động tham mƣu, quy trình, phƣơng pháp tham mƣu; xác định các điều kiện và yếu tố ảnh hƣởng tới công tác tham mƣu. b, Về mặt thực tiễn, Luận án có những đóng góp sau: Đánh giá thực trạng tổ chức và thực trạng đội ngũ tham mƣu hành chính nhà nƣớc ở trung ƣơng hiện nay, xác định mức độ ảnh hƣởng của các điều kiện chủ quan tới hiệu quả hoạt động tham mƣu. Xây dựng giải pháp về các mặt: Xây dựng khung năng lực cho cán bộ tham mƣu; Xây dựng quy trình tổ chức tham mƣu một cách linh hoạt. 9
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Quản lý Hành chính công: Phân cấp quản lý ngân sách nhà nước ở Việt Nam hiện nay
27 p | 246 | 80
-
Luận án Tiến sĩ Quản lý đất đai: Nghiên cứu tác động của quá trình đô thị hóa đến quản lý, sử dụng đất và đời sống việc làm của người dân thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An
200 p | 31 | 13
-
Luận án Tiến sĩ Quản lý giáo dục: Quản lý hoạt động xây dựng văn hóa nhà trường trung học phổ thông tỉnh Nghệ An trong bối cảnh đổi mới giáo dục hiện nay
254 p | 21 | 12
-
Luận án Tiến sĩ Quản lý giáo dục: Quản lý đào tạo ngành thiết kế thời trang ở các trường đại học tại thành phố Hồ Chí Minh
221 p | 50 | 12
-
Luận án Tiến sĩ Quản lý kinh tế: Quản lý nhân lực trong cơ quan quản lý nhà nước về kinh tế cấp tỉnh ở Sơn La
181 p | 20 | 10
-
Luận án Tiến sĩ Quản lý văn hóa: Quản lý di sản thế giới Khu trung tâm Hoàng thành Thăng Long - Hà Nội gắn với phát triển du lịch
272 p | 22 | 10
-
Luận án Tiến sĩ Quản lý giáo dục: Quản lý dạy học thực hành ngành công nghệ kỹ thuật nhiệt tại các trường đại học
242 p | 69 | 9
-
Luận án Tiến sĩ Quản lý giáo dục: Phát triển đội ngũ giảng viên ngành Điện công nghiệp ở các trường cao đẳng trực thuộc Bộ Công Thương các tỉnh miền Bắc theo tiếp cận năng lực
299 p | 19 | 9
-
Luận án Tiến sĩ Quản lý giáo dục: Quản lý đội ngũ giảng viên theo tiếp cận vị trí việc làm ở các trường đại học địa phương
310 p | 19 | 8
-
Luận án Tiến sĩ Quản lý kinh tế: Quản lý Quỹ Đầu tư phát triển địa phương - Trường hợp tỉnh Hà Tĩnh
213 p | 13 | 7
-
Luận án Tiến sĩ Quản lý giáo dục: Quản lý đào tạo trình độ đại học ngành Chỉ huy Tham mưu Lục quân theo tiếp cận năng lực ở các Trường Sĩ quan Lục quân trong bối cảnh hiện nay
246 p | 12 | 7
-
Luận án Tiến sĩ Quản lý giáo dục: Quản lý hoạt động phối hợp đào tạo trình độ đại học giữa trường đại học khối ngành sức khỏe khu vực nam Đồng bằng sông Hồng với bệnh viện
220 p | 12 | 6
-
Luận án Tiến sĩ Quản lý kinh tế: Chính sách phát triển kết cấu hạ tầng thương mại nông thôn tại vùng Đồng bằng sông Hồng
215 p | 7 | 6
-
Luận án Tiến sĩ Quản lý khoa học và công nghệ: Áp dụng bộ tiêu chuẩn UPM nhằm đánh giá mức độ thích ứng với đổi mới sáng tạo của các trường đại học tại Việt Nam trong bối cảnh cuộc Cách mạng Công nghiệp lần thứ tư
226 p | 10 | 6
-
Luận án Tiến sĩ Quản lý xây dựng: Nghiên cứu chức năng quản lý trong đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng giao thông đường bộ tại Việt Nam
189 p | 9 | 5
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Quản lý giáo dục: Quản lý hoạt động xây dựng văn hóa nhà trường trung học phổ thông tỉnh Nghệ An trong bối cảnh đổi mới giáo dục hiện nay
36 p | 13 | 4
-
Luận án Tiến sĩ Quản lý đô thị và công trình: Quản lý rủi ro dự án đầu tư xây dựng công trình bệnh viện - Bộ Y tế
211 p | 11 | 3
-
Luận án Tiến sĩ Quản lý giáo dục: Quản lý sự thay đổi trong đào tạo theo tiếp cận CDIO tại các trường Đại học trực thuộc Bộ Giao thông Vận tải Việt Nam
353 p | 3 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn