intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận án Tiến sĩ Quản lý kinh tế: Chính sách dạy nghề cho lao động vùng dân tộc thiểu số khu vực Tây Bắc

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:207

9
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Luận án Tiến sĩ Quản lý kinh tế "Chính sách dạy nghề cho lao động vùng dân tộc thiểu số khu vực Tây Bắc" trình bày các nội dung chính sau: Tổng quan công trình nghiên cứu liên quan đến chính sách dạy nghề cho lao động vùng dân tộc thiểu số; Cơ sở lý luận về chính sách dạy nghề cho lao động vùng dân tộc thiểu số; Phương pháp và cách tiếp cận nghiên cứu chính sách dạy nghề cho lao động vùng dân tộc thiểu số; Phân tích kết quả thực hiện và tác động của chính sách dạy nghề cho lao động vùng dân tộc thiểu số khu vực Tây Bắc; Định hướng và giải pháp tăng cường tác động tích cực của chính sách dạy nghề cho người lao động vùng dân tộc thiểu số khu vực Tây Bắc.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận án Tiến sĩ Quản lý kinh tế: Chính sách dạy nghề cho lao động vùng dân tộc thiểu số khu vực Tây Bắc

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN --------------------------------- LÊ THỊ THU HƯƠNG CHÍNH SÁCH DẠY NGHỀ CHO LAO ĐỘNG VÙNG DÂN TỘC THIỂU SỐ KHU VỰC TÂY BẮC LUẬN ÁN TIẾN SĨ NGÀNH QUẢN LÝ KINH TẾ HÀ NỘI - 2020
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN --------------------------------- LÊ THỊ THU HƯƠNG CHÍNH SÁCH DẠY NGHỀ CHO LAO ĐỘNG VÙNG DÂN TỘC THIỂU SỐ KHU VỰC TÂY BẮC Chuyên ngành: QUẢN LÝ CÔNG Mã số: 9310110 - QLC LUẬN ÁN TIẾN SĨ Người hướng dẫn khoa học: 1. GS.TS. TRẦN THỊ VÂN HOA 2. TS. NGUYỄN ĐĂNG NÚI HÀ NỘI - 2020
  3. i LỜI CAM ĐOAN Tôi đã đọc và hiểu về các hành vi vi phạm sự trung thực trong học thuật. Tôi cam kết bằng danh dự cá nhân rằng nghiên cứu này do tôi thực hiện và không vi phạm sự trung thực trong học thuật. Hà Nội, ngày tháng năm 2020 Nghiên cứu sinh Lê Thị Thu Hương
  4. ii LỜI CẢM ƠN Tác giả xin được bày tỏ sự cám ơn sâu sắc đến GS.TS. Trần Thị Vân Hoa và TS. Nguyễn Đăng Núi, người hướng dẫn khoa học, đã tận tình hướng dẫn và giúp đỡ tác giả trong suốt quá trình nghiên cứu. Tác giả xin trân trọng cảm ơn tập thể lãnh đạo, các giảng viên Khoa Khoa học quản lý - Trường Đại học Kinh tế Quốc dân; các nhà khoa học, các thầy cô làm việc tại Trường Đại học Kinh tế quốc dân, đã có những góp ý quý báu giúp tác giả hoàn thiện luận án. Tác giả xin trân trọng cảm ơn các thầy cô giáo và cán bộ Viện Sau đại học - Trường Đại học Kinh tế Quốc dân đã nhiệt tình giúp đỡ, hỗ trợ nghiên cứu sinh trong suốt quá trình học tập. Đồng thời tác giả xin chân thành cám ơn tập thể lãnh đạo và đồng nghiệp tại Khoa Khoa học quản lý đã động viên, khích lệ và tạo điều kiện để tác giả hoàn thành công trình nghiên cứu này. Cuối cùng, tác giả xin chân thành cảm ơn các thành viên trong gia đình và bạn bè đã luôn ủng hộ, tạo điều kiện và đồng hành cùng tác giả trong quá trình nghiên cứu. Trân trọng cảm ơn! Hà Nội, ngày tháng năm 2020 Nghiên cứu sinh Lê Thị Thu Hương
  5. iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ...........................................................................................................i LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................... ii MỤC LỤC .................................................................................................................... iii DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT .......................................................................................vi DANH MỤC BẢNG ................................................................................................... vii DANH MỤC HÌNH ......................................................................................................ix MỞ ĐẦU .........................................................................................................................1 CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU LIÊN QUAN ĐẾN CHÍNH SÁCH DẠY NGHỀ CHO LAO ĐỘNG VÙNG DÂN TỘC THIỂU SỐ ....7 1.1. Tổng quan nghiên cứu về chính sách dạy nghề ................................................ 7 1.2. Tổng quan nghiên cứu về chính sách dạy nghề cho lao động vùng dân tộc thiểu số ....................................................................................................................... 12 1.3. Tổng quan về các phương pháp đánh giá chính sách dạy nghề .................... 14 1.4. Khoảng trống nghiên cứu ................................................................................. 27 Tiểu kết chương ........................................................................................................ 28 CHƯƠNG 2 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CHÍNH SÁCH DẠY NGHỀ CHO LAO ĐỘNG VÙNG DÂN TỘC THIỂU SỐ .......................................................................29 2.1. Dạy nghề cho lao động vùng dân tộc thiểu số ................................................. 29 2.1.1. Khái niệm và đặc điểm của lao động vùng dân tộc thiểu số ........................29 2.1.2. Khái niệm và đặc điểm dạy nghề cho lao động vùng dân tộc thiểu số.........31 2.1.3. Hình thức và nội dung dạy nghề cho lao động vùng dân tộc thiểu số ..........33 2.2. Chính sách dạy nghề cho lao động vùng dân tộc thiểu số ............................. 37 2.2.1. Khái niệm và căn cứ hình thành chính sách dạy nghề cho lao động vùng dân tộc thiểu số ..............................................................................................................37 2.2.2. Mục tiêu và tiêu chí đánh giá chính sách dạy nghề cho lao động vùng dân tộc thiểu số ..............................................................................................................40 2.2.3. Nội dung của chính sách dạy nghề cho lao động vùng dân tộc thiểu số ......44 2.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến chính sách dạy nghề cho lao động vùng dân tộc thiểu số ....................................................................................................................... 49 2.3.1. Nhân tố thuộc về nhà nước ...........................................................................49
  6. iv 2.3.2. Nhân tố thuộc về địa phương và cơ sở đào tạo nghề ....................................50 2.3.3. Nhân tố thuộc về người lao động..................................................................54 Tiểu kết chương ........................................................................................................ 56 CHƯƠNG 3 PHƯƠNG PHÁP VÀ CÁCH TIẾP CẬN NGHIÊN CỨU CHÍNH SÁCH DẠY NGHỀ CHO LAO ĐỘNG VÙNG DÂN TỘC THIỂU SỐ KHU VỰC TÂY BẮC .....................................................................................................................57 3.1. Căn cứ lựa chọn mô hình và phương pháp nghiên cứu ................................. 57 3.1.1. Đặc điểm kinh tế xã hội và địa lý khu vực Tây Bắc .....................................57 3.1.2. Đặc điểm của lao động vùng dân tộc thiểu số khu vực Tây Bắc giai đoạn 2014-2018 ...............................................................................................................60 3.2. Hệ thống chính sách dạy nghề cho lao động vùng dân tộc thiểu số khu vực Tây Bắc hiện nay ...................................................................................................... 66 3.2.1. Chính sách do Trung Ương ban hành ...........................................................66 3.2.2. Chính sách do các tỉnh vùng DTTS khu vực Tây Bắc ban hành ..................72 3.3. Phương pháp nghiên cứu chính sách dạy nghề cho lao động vùng dân tộc thiểu số khu vực Tây Bắc ......................................................................................... 74 3.3.1. Phương pháp thu thập thông tin sơ cấp ........................................................74 3.3.2. Phương pháp thu thập thông tin thứ cấp .......................................................84 3.3.3. Phương pháp phân tích và xử lý số liệu........................................................84 3.3.3. Mô hình phân tích tác động của chính sách dạy nghề cho lao động vùng dân tộc thiểu số khu vực Tây Bắc .................................................................................86 Tiểu kết chương ........................................................................................................ 92 CHƯƠNG 4 PHÂN TÍCH KẾT QUẢ THỰC HIỆN VÀ TÁC ĐỘNG CỦA CHÍNH SÁCH DẠY NGHỀ CHO LAO ĐỘNG VÙNG DÂN TỘC THIỂU SỐ KHU VỰC TÂY BẮC .............................................................................................. 93 4.1. Kết quả thực hiện của chính sách dạy nghề cho lao động vùng dân tộc thiểu số khu vực Tây Bắc................................................................................................... 93 4.1.1. Số lao động tham gia học nghề .....................................................................93 4.1.2. Việc làm cho lao động đã qua đào tạo nghề .................................................94 4.1.3. Tiền lương của lao động qua đào tạo nghề .................................................100 4.2. Phân tích tác động của chính sách dạy nghề cho lao động vùng dân tộc thiểu số khu vực Tây Bắc ....................................................................................... 104
  7. v 4.2.1. Tác động đến thay đổi nhận thức ................................................................104 4.2.2. Tác động đến cơ hội việc làm .....................................................................109 4.2.3. Tác động đến thu nhập ................................................................................119 4.3. Đánh giá chung ................................................................................................ 127 4.3.1. Ưu điểm ......................................................................................................127 4.3.2. Hạn chế .......................................................................................................129 4.3.3. Nguyên nhân của những hạn chế ................................................................131 Tiểu kết chương: ..................................................................................................... 135 CHƯƠNG 5 ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG TÁC ĐỘNG TÍCH CỰC CỦA CHÍNH SÁCH DẠY NGHỀ CHO NGƯỜI LAO ĐỘNG VÙNG DÂN TỘC THIỂU SỐ KHU VỰC TÂY BẮC........................................................136 5.1. Định hướng và mục tiêu dạy nghề cho lao động vùng dân tộc thiểu số khu vực Tây Bắc ............................................................................................................. 136 5.1.1. Định hướng phát triển kinh tế xã hội khu vực Tây Bắc đến năm 2025 ......136 5.1.2. Định hướng dạy nghề cho lao động vùng dân tộc thiểu số khu vực Tây Bắc...138 5.1.3. Mục tiêu đào tạo nghề cho lao động vùng dân tộc thiểu số khu vực Tây Bắc ..140 5.2. Giải pháp tăng cường tác động của chính sách dạy nghề cho lao động vùng dân tộc thiểu số khu vực Tây Bắc ......................................................................... 141 5.2.1. Nhóm giải pháp đối với cơ quan quản lý nhà nước ....................................141 5.2.2. Nhóm giải pháp đối với cơ sở đào tạo nghề và giáo viên dạy nghề ...........146 5.3.3. Nhóm giải pháp đối với người học .............................................................149 5.3. Một số khuyến nghị ......................................................................................... 151 Tiểu kết chương: ........................................................................................................153 KẾT LUẬN ................................................................................................................154 DANH MỤC NHỮNG CÔNG TRÌNH ĐÃ ĐƯỢC CÔNG BỐ CỦA TÁC GIẢ LIÊN QUAN ĐẾN LUẬN ÁN ..................................................................................157 TÀI LIỆU THAM KHẢO.........................................................................................158 PHỤ LỤC ...................................................................................................................166
  8. vi DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT Từ viết tắt Diễn giải CĐ Cao đẳng CMKT Chuyên môn kỹ thuật CSDN Cơ sở dạy nghề ĐH Đại học ĐTN Đào tạo nghề DTTS Dân tộc thiểu số GDNN Giáo dục nghề nghiệp HĐKT Hoạt động kinh tế HĐND Hội đồng nhân dân LĐTBXH Lao động Thương binh và Xã hội NQ Nghị Quyết OLS Bình phương nhỏ nhất QĐ Quyết định THCS Trung học cơ sở THPT Trung học phổ thông TN Thanh niên TNVDTTS Thanh niên vùng dân tộc thiểu số TVET Giáo dục và đào tạo UBND Ủy ban nhân dân VHLSS Mức sống hộ gia đình Việt Nam (Viet Nam Houshold Living Standard
  9. vii DANH MỤC BẢNG Bảng 2.1. Tiêu chí và chỉ số đánh giá chính sách dạy nghề cho lao động vùng dân tộc thiểu số .........................................................................................................42 Bảng 3.1. Dân số trong độ tuổi lao động vùng dân tộc thiểu số khu vực Tây Bắc giai đoạn 2014-2018 phân theo giới tính ............................................................60 Bảng 3.2. Dân số trong độ tuổi lao động vùng dân tộc thiểu số khu vực Tây Bắc giai đoạn 2014-2018 phân theo trình độ đào tạo và theo dân tộc .......................61 Bảng 3.3. Số lượng việc làm 6 tỉnh vùng DTTS khu vực Tây Bắc...............................61 Bảng 3.4. Số lượng việc làm 6 tỉnh vùng DTTS khu vực Tây Bắc theo hình thức sở hữu ...........................................................................................................62 Bảng 3.5. Số lượng việc làm 6 tỉnh vùng DTTS Tây Bắc theo nhóm nghề ..................63 Bảng 3.6. Tiền lương của người lao động 6 tỉnh vùng DTTS khu vực Tây Bắc theo nhóm tuổi .....................................................................................................63 Bảng 3.7. Tiền lương của người lao động 6 tỉnh vùng DTTS Tây Bắc theo trình độ đào tạo ..........................................................................................................64 Bảng 3.8. Tiền lương của người lao động 6 tỉnh vùng DTTS khu vực Tây Bắc theo dân tộc ..........................................................................................................64 Bảng 3.9. Tiền lương của người lao động 6 tỉnh vùng DTTS Tây Bắc theo khu vực ..65 Bảng 3.10. Tiền lương của người lao động 6 tỉnh vùng DTTS khu vực Tây Bắc theo hình thức sở hữu ...........................................................................................65 Bảng 3.11. Tiền lương của người lao động 6 tỉnh vùng DTTS khu vực Tây Bắc theo nhóm nghề ....................................................................................................66 Bảng 3.12. Danh mục văn bản chính sách do Trung ương ban hành về dạy nghề đang có hiệu lực trên địa bàn vùng DTTS ............................................................67 Bảng 3.13. Thống kê số lượng văn bản chính sách cấp trung ương ban hành về chính sách dạy nghề cho lao động vùng dân tộc thiểu số còn hiệu lực năm 2020 71 Bảng 3.14. Một số văn bản chính sách dạy nghề được ban hành bởi 6 tỉnh vùng DTTS khu vực Tây Bắc ..........................................................................................72 Bảng 3.15. Phương pháp thu thập thông tin sơ cấp với 3 đối tượng học viên học nghề......76 Bảng 3.16. Phương pháp thu thập thông tin sơ cấp đối với các bên liên quan với học viên học nghề ...............................................................................................78
  10. viii Bảng 3.17. Phân bổ mẫu khảo sát..................................................................................81 Bảng 3.18. Một số đặc điểm cơ bản của đối tượng khảo sát (%) ..................................82 Bảng 3.19. Một số đặc điểm của cha mẹ đối tượng tham gia khảo sát (%) ..................83 Bảng 3.20. Cỡ mẫu của khảo sát VHLSS......................................................................84 Bảng 3.21. Các phương pháp xử lý số liệu ...................................................................85 Bảng 4.1. Số học sinh học nghề tuyển mới phân theo tỉnh/ thành phố .........................93 Bảng 4.2. Số học sinh học nghề tuyển mới phân theo trình độ đào tạo và tỉnh/ thành phố tại thời điểm 31/12/2018 .......................................................................94 Bảng 4.3. Việc làm của lao động qua đào tạo nghề theo giới tính giai đoạn 2014-2018 .....95 Bảng 4.4. Việc làm của lao động qua đào tạo nghề theo nhóm tuổi giai đoạn 2014-2018 ..96 Bảng 4.5. Việc làm của lao động qua đào tạo nghề theo dân tộc giai đoạn 2014-2018 .....97 Bảng 4.5. Việc làm của lao động qua đào tạo theo khu vực giai đoạn 2014-2018 .......97 Bảng 4.6. Việc làm của lao động qua đào tạo theo khu vực giai đoạn 2014-2018 .......98 Bảng 4.7. Việc làm của lao động qua đào tạo theo nghề công việc giai đoạn 2014-2018 ...99 Bảng 4.8. Tiền lương bình quân tháng của người lao động qua đào tạo nghề chia theo giới tính giai đoạn 2014-2018 ....................................................................100 Bảng 4.9. Tiền lương bình quân tháng của người lao động qua đào tạo nghề chia theo nhóm tuổi giai đoạn 2014-2018 .................................................................101 Bảng 4.10. Tiền lương bình quân tháng của người lao động qua đào tạo nghề theo dân tộc giai đoạn 2014-2018 .............................................................................101 Bảng 4.11. Tiền lương bình quân tháng của người lao động qua đào tạo nghề theo khu vực giai đoạn 2014-2018 ............................................................................102 Bảng 4.12. Tiền lương bình quân tháng của người lao động qua đào tạo nghề theo loại hình kinh tế giai đoạn 2014-2018 ..............................................................103 Bảng 4.13. Tiền lương bình quân tháng của người lao động qua đào tạo nghề theo nghề nghiệp giai đoạn 2014-2018 ..............................................................104 Bảng 4.14. Kết quả phân tích tác động của đào tạo nghề đến cơ hội việc làm ...........112 Bảng 4.15. Mô tả các biến sử dụng trong mô hình......................................................119 Bảng 4.16. Kết quả phân tích tác động của đào tạo nghề đến thu nhập ......................120
  11. ix DANH MỤC HÌNH Hình 1. Quy trình nghiên cứu ..........................................................................................5 Hình 4.1. Lý do quan trọng nhất lựa chọn học nghề ...................................................108 Hình 4.2. Mức độ hài lòng của TNNT tham gia học nghề (%) ...................................109 Hình 4.3. Dự định của học viên học nghề sau khi tốt nghiệp (%) ..............................110 Hình 4.4. Dự định nơi làm việc của học viên học nghề sau tốt nghiệp (%) ................110
  12. 1 MỞ ĐẦU 1. Sự cần thiết của nghiên cứu Vùng đồng bào dân tộc thiểu số (DTTS) với gần 12,3 triệu người, chiếm 14,27% dân số cả nước, sống tập trung chủ yếu ở miền núi phía Bắc, duyên hải miền Trung, Tây Nguyên và đồng bằng sông Cửu Long. Đời sống của đa số đồng bào DTTS còn nhiều khó khăn, tính đến năm 2015, tỷ lệ hộ nghèo chiếm 23,1%, hộ cận nghèo chiếm 13,6% (Uỷ ban Dân tộc, 2016). Trong đó, lao động dân tộc thiểu số (LĐDTTS) chủ yếu tập trung vào lĩnh vực sản xuất nông - lâm - ngư nghiệp (trên 70%), công nghiệp - xây dựng (khoảng 10%), dịch vụ (khoảng 20%). Tuy nhiên, ở người DTTS, khó khăn cơ bản và trực tiếp vẫn là trình độ học vấn của người lao động còn thấp, chưa được đào tạo bồi dưỡng, chưa có tay nghề, trình độ sản xuất còn hạn chế. Ngoài ra, còn tồn tại một số tập tục lạc hậu chi phối đời sống, tập quán sản xuất còn mang nặng tính tự nhiên, thiếu vốn để làm ăn hoặc có vốn nhưng sử dụng không hiệu quả khiến cho năng suất, hiệu quả lao động thấp. Phần lớn sản xuất tự cung tự cấp, sản xuất hàng hóa chậm phát triển hoặc quy mô nhỏ, lẻ, tự phát. Do đó, dạy nghề cho người lao động vùng dân tộc luôn được Đảng và Nhà nước quan tâm để duy trì cuộc sống ổn định, lâu dài, góp phần cải thiện chất lượng cuộc sống, phát triển kinh tế - xã hội vùng dân tộc. Dạy nghề cho người lao động vùng dân tộc không chỉ có ý nghĩa kinh tế mà còn mang cả ý nghĩa xã hội và nhân văn sâu sắc. Đào tạo nghề cho lao động thiểu số có tác động trực tiếp với việc nâng cao chất lượng nguồn nhân lực, nâng cao năng suất lao động, chuyển đổi cơ cấu ngành nghề, chuyển dịch cơ cấu kinh tế, phát triển kinh tế, nâng cao thu nhập góp phần thực hiện công nghiệp hoá, hiện đại hoá nông nghiệp. Từ sau Đổi Mới đến nay, Đảng và Nhà nước đã ban hành và thực thi nhiều chính sách và chương trình dạy nghề cho lao động nông thôn, nhất là lao động vùng DTTS khu vực Tây Bắc với nhiều hình thức hỗ trợ khác nhau và đã thu được nhiều kết quả khả quan, tỷ lệ hộ nghèo giảm, đời sống vật chất và tinh thần của người dân được nâng cao. Tuy nhiên, so với yêu cầu thực tế hiện nay, vẫn còn nhiều hạn chế bất cập như cơ cấu ngành đào tạo chưa phù hợp với thị trường lao động, công tác xác định nhu cầu để xây dựng kế hoạch đào tạo còn thiếu tính sát thực, chưa xuất phát từ nhu cầu tự thân của người lao động, chủ yếu còn quá nặng nề về các nghề nông nghiệp và phát triển kinh tế sau đào tạo nghề còn nhiều bất cập. Do đó cần có những đánh giá về hiệu quả, tác động của chính sách dạy nghề cho lao động vùng dân tộc đặc biệt là DTTS khu vực Tây Bắc, giúp họ thoát nghèo bền vững, có cuộc sống tốt đẹp và phát triển hơn. Từ đó đánh giá về hiệu quả, tác động của chính sách dạy nghề cho lao động vùng dân tộc cũng như đề
  13. 2 xuất những giải pháp, xây dựng mô hình để đẩy mạnh hơn nữa công tác đào tạo nghề, cả về quy mô, chất lượng đào tạo và hiệu quả đào tạo nghề cho lao động thiểu số khu vực Tây Bắc. Mặc dù đã có nhiều nghiên cứu trong và ngoài nước về chính sách dạy nghề cho DTTS, tuy nhiên, các nghiên cứu này mới chỉ tập trung vào các đặc trưng về vị thế và vai trò của người dân tộc cũng như vào chính sách nhìn từ góc độ của Nhà nước mà chưa lấy đối tượng thụ hưởng chính sách là trọng tâm. Đặc biệt các nghiên cứu chưa đề cập tới từng vùng miền cụ thể như DTTS khu vực Tây Bắc cũng như chưa có đánh giá đầy đủ, tác động của các chính sách này tới thay đổi nhận thức, tăng thu nhập và tạo việc làm cho người lao động. Bên cạnh đó, về mặt lý luận, các công cụ phân tích định lượng về tác động của chính sách theo hướng mục tiêu giảm nghèo qua tạo việc làm và tăng thu nhập vẫn chưa được hệ thống hóa và hoàn thiện, thiếu căn cứ khoa học. Do vậy, đặt ra yêu cần phải thực hiện một nghiên cứu để cung cấp luận cứ thực tiễn và khoa học cho các cơ quan nhà nước và các cơ quan chức năng tổ chức có liên quan về chính sách dạy nghề đối với vùng DTTS miền núi nói chung và vùng DTTS khu vực Tây Bắc nói riêng góp phần giúp người dân thoát nghèo bền vững, tạo được nguồn nhân lực có chất lượng đóng góp cho sự phát triển của địa phương. Chính vì vậy, đề tài: “Chính sách dạy nghề cho lao động vùng dân tộc thiểu số khu vực Tây Bắc” được lựa chọn để thực hiện cho nghiên cứu này. 2. Mục tiêu và câu hỏi nghiên cứu Mục tiêu nghiên cứu Mục tiêu tổng quát của đề tài: là phân tích đánh giá kết quả thực hiện chính sách cũng như tác động của chính sách dạy nghề cho lao động vùng dân tộc thiểu số khu vực Tây Bắc trong việc tạo cơ hội việc làm và tăng thu nhập cho người lao động trên địa bàn, nhằm chỉ rõ điểm mạnh, điểm yếu, làm rõ nguyên nhân của các hạn chế và đề xuất các giải pháp tăng cường tác động tích cực của chính sách dạy nghề cho lao động vùng dân tộc thiểu số khu vực Tây Bắc trong thời gian tới. Mục tiêu cụ thể của nghiên cứu: - Hệ thống hoá cơ sở lý luận và làm rõ khung phân tích kết quả và đánh giá tác động của chính sách dạy nghề cho lao động vùng dân tộc thiểu số. - Phân tích kết quả thực hiện và tác động của chính sách dạy nghề cho lao động vùng DTTS khu vực Tây Bắc; chỉ ra được điểm mạnh, điểm yếu của chính sách dạy nghề cho lao động vùng DTTS khu vực Tây Bắc trong thay đổi nhận thức, tăng cơ hội việc làm và thu nhập cho người lao động.
  14. 3 - Đề xuất các giải nhằm tăng cường tác động tích cực của các chính sách dạy nghề cho lao động vùng dân tộc thiểu số khu vực Tây Bắc trong thay đổi nhận thức, tăng cơ hội việc làm và thu nhập cho người lao động trong thời gian 2021-2025. Câu hỏi nghiên cứu Luận án nghiên cứu trả lời các câu hỏi: 1) Có những chính sách dạy nghề nào cho lao động vùng DTTS khu vực Tây Bắc? 2) Kết quả thực hiện chính sách dạy nghề cho lao động vùng DTTS khu vực Tây Bắc trong thời gian qua như thế nào? 3) Chính sách dạy nghề cho lao động vùng dân tộc thiểu số khu vực Tây Bắc có tác động như thế nào đến thay đổi nhận thức, cơ hội việc làm và thu nhập của người lao động? 4) Cần làm gì để tăng cường tác động tích cực của chính sách dạy nghề cho lao động vùng dân tộc thiểu số khu vực Tây Bắc trong tạo việc làm, tăng thu nhập và thay đổi nhận thức của người lao động trong giai đoạn 2021-2025? 3. Đối tượng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu của đề tài luận án là chính sách dạy nghề cho lao động vùng dân tộc thiểu số khu vực Tây Bắc, đặc biệt tập trung làm rõ kết quả thực hiện chính sách dạy nghề thời gian qua cũng như tác động của chính sách đến cơ hội tạo việc làm và thu nhập cho người lao động vùng dân tộc thiểu số khu vực Tây Bắc. 4. Phạm vi nghiên cứu - Phạm vi về nội dung: Chủ đề nghiên cứu bàn về nội dung rất rộng, có thể tiếp cận theo nhiều góc độ khác nhau. Tuy nhiên, trong thời gian và giới hạn của luận án tiến sỹ, nghiên cứu này không thể nghiên cứu quá trình xây dựng hay tổ chức thực thi chính sách và cũng không nghiên cứu tất cả các chính sách. Trong thời gian có hạn, luận án chỉ tập trung nghiên cứu kết quả đầu ra của việc thực thi chính sách và đánh giá tác động của các chính sách do trung ương ban hành được thực thi trên địa bàn, qua đó chỉ ra những điều cần hoàn thiện để năng cao hiệu lực và việc thực thi chính sách tốt hơn. Với cách tiếp cận đó, vấn đề nghiên cứu tập trung cụ thể như sau: (i) Về chính sách: luận án tập trung nghiên cứu kết quả triển khai các chính sách dạy nghề cho lao động vùng dân tộc thiểu số khu vực Tây Bắc do chính phủ ban hành trên 3 khía cạnh là chính sách hỗ trợ người học, chính sách hỗ trợ người dạy và chính sách hỗ trợ các cơ sở đào tạo.
  15. 4 (ii) Về người lao động vùng dân tộc thiểu số và việc làm, luận án nghiên cứu tất cả những lao động làm việc theo hợp đồng lao động hoặc không theo hợp đồng lao động nhưng được trả lương và chịu sự quản lý của người sử dụng lao động hoặc tự tạo việc làm. (iii) Về tác động của chính sách, luận án nghiên cứu tác động của các chính sách đến việc thay đổi nhận thức, tăng cơ hội tạo việc làm và cơ hội tăng thu nhập cho người lao động khu vực Tây Bắc. (iv) Về đánh giá kết quả thực hiện chính sách, luận án tập trung nghiên cứu kết quả đầu ra của chính sách như xác định số lượng người học tham gia các chương trình đào tạo theo các lĩnh vực, ngành nghề; số việc làm và tỷ trọng việc làm theo lĩnh vực; sự thay đổi mức thu nhập, nhận thức của những người đã qua đào tạo (v) Các giải pháp và kiến nghị đưa ra tập trung làm tăng cường tác động tích cực của chính sách đào tạo nghề cho lao động vùng dân tộc thiểu số khu vực Tây Bắc trong giai đoạn 2021-2025. - Về phạm vi không gian: trong luận án, tác giả sẽ nghiên cứu ở 6 tỉnh vùng văn hoá Tây Bắc đó là: Sơn La, Điện Biên, Lai Châu, Hoà Bình, Lào Cai, Yên Bái - Về phạm vi thời gian: Các số liệu được sử dụng trong luận án được thu thập từ cả nguồn thứ cấp và sơ cấp. Các số liệu thứ cấp được thu thập trong giai đoạn từ năm 2014-2018 từ số liệu điều tra mức sống hộ gia đình (VHLSS) hàng năm. Đây là cuộc điều tra chọn mẫu có quyền số suy rộng được khảo sát định kỳ 2 năm một lần của TCTK. Do số liệu VHLSS có thông tin xác định định danh cho hộ như: mã tỉnh, huyện, xã, địa bàn và hộ số và thông tin về thành phần dân tộc, vì thế luận án sử dụng định nghĩa về vùng DTTS để xác định hộ gia đình nào ở Tây Bắc thuộc vùng DTTS của Tây Bắc. Các số liệu sơ cấp được thu thập trong năm 2018, 2019. Các đề xuất kiến nghị của luận án áp dụng cho giai đoạn từ năm 2021-2025. 5. Phương pháp nghiên cứu Để thực hiện mục tiêu nghiên cứu, luận án sử dụng kết hợp hệ thống các phương pháp nghiên cứu định tính và định lượng trên cơ sở sử dụng các nguồn dữ liệu sơ cấp và thứ cấp nhằm hỗ trợ tích cực cho việc trả lời các câu hỏi đặt ra. Các dữ liệu sơ cấp được thu thập thông qua khảo sát, phỏng vấn với phương pháp chọn mẫu thuận tiện. Luận án tiếp cận nghiên cứu trên cơ sở phân tích các điều kiện đặc thù của lao động vùng dân tộc thiểu số cũng như đặc điểm đặc thù của địa phương để lựa chọn mô hình và phương pháp phân tích tác động của chính sách một cách phù hợp.
  16. 5 Quy trình nghiên cứu Quy trình nghiên cứu của luận án được thể hiện ở như sau: XÁC ĐỊNH CHỦ ĐỀ NGHIÊN CỨU MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU TỔNG QUAN CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ CÁC NGHIÊN CỨU THỰC NGHIỆM LIÊN QUAN Khoảng trống nghiên cứu Đề xuất mô hình nghiên cứu NGHIÊN CỨU ĐỊNH LƯỢNG Khảo sát, Thu thập, đo lường, xử lý số liệu NGHIÊN CỨU ĐỊNH TÍNH (Khảo sát, Phỏng vấn sâu) PHÂN TÍCH KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ĐỀ XUẤT HÀM Ý CHÍNH SÁCH Hình 1. Quy trình nghiên cứu 6. Đóng góp mới của luận án Trên cơ sở làm rõ mục tiêu và đối tượng thụ hưởng của chính sách đào tạo nghề cho lao động vùng dân tộc thiểu số, luận án đã cụ thể hóa được các chỉ tiêu phân tích kết quả đạt được khi thực hiện chính sách cũng như lựa chọn được ba khía cạnh phân tích tác động của chính sách này là: thay đổi nhận thức, tăng cơ hội có việc làm và tăng thu nhập cho người lao động đã được đào tạo nghề. Lựa chọn được phương pháp nghiên cứu định lượng với mô hình hồi quy xác xuất để ước lượng ảnh hưởng của đào tạo nghề đến cơ hội việc làm của người lao động khu vực DTTS Tây Bắc và mô hình Mincer với phương pháp điều chỉnh sai số mẫu Heckman để ước lượng ảnh hưởng của đào tạo nghề đến tiền lương của người lao động khu vực DTTS Tây Bắc một cách rõ ràng hơn làm căn cứ đề xuất các chính sách.
  17. 6 Phân tích và làm rõ tác động của chính sách đào tạo nghề cho lao động vùng DTTS khu vực Tây Bắc như: i) đã làm tăng số lượng người học, góp phần quan trọng trong chuyển dịch cơ cấu lao động cũng như cơ cấu việc làm thời gian qua; ii) góp phần thay đổi nhận thức của xã hội nói chung và người học nói riêng về đào tạo nghề cũng như ích lợi của đào tạo nghề; iii) tăng cơ hội có việc làm cho lao động vì người lao động qua đào tạo nghề có cơ hội việc làm tốt nhất đến 37 tuổi sau đó cơ hội việc làm sẽ giảm dần; iv) tác động tích cực tới tăng thu nhập của người lao động, nhóm qua đào tạo nghề có tiền lương bình quân cao hơn nhóm chưa qua đào tạo là 33,37%. Chỉ ra các tồn tại của chính sách: i) Chưa có chính sách riêng và đặc thù phù hợp với đặc điểm của từng dân tộc khác nhau và yêu cầu của thị trường lao động khu vực Tây Bắc; ii) một số nghề đào tạo chưa thực sự phù hợp tại vùng dân tộc thiểu số (cơ khí, điện lạnh, hàng, sửa chữa điện thoại đối với nam giới và may mặc, uốn tóc đối với nữ); iii) Các điều kiện tăng tác động tích cực trong tạo việc làm và tăng thu nhập cho lao động vẫn còn hạn chế. Đề xuất được các giải pháp nhằm tăng cường tác động tích cực của các chính sách dạy nghề cho lao động vùng dân tộc thiểu số khu vực Tây Bắc bao gồm: i) Tuyên truyền và hỗ trợ chi phí đối với người học nghề; ii) gắn các chương trình đào tạo nghề với các chương trình phát triển kinh tế xã hội của các địa phương; iii) quản trị tốt hơn các cơ sở đào tạo nghề; iv) Đổi mới hoạt động đào tạo nghề cho lao động là người dân tộc thiểu số; v) khuyến khích vật chất và tinh thần với giáo viên dạy nghề cả quốc lập, dân lập; vi) đổi mới nội dung, chương trình, phương pháp giảng dạy vi) Khuyến khích doanh nghiệp kết hợp đào tạo nghề và sử dụng người lao động được học nghề. 7. Kết cấu của luận án Ngoài phần Mở đầu và Kết luận, phụ lục và tài liệu tham khảo, luận án được thiết kế thành 5 chương: Chương 1: Tổng quan công trình nghiên cứu liên quan đến chính sách dạy nghề cho lao động vùng dân tộc thiểu số Chương 2: Cơ sở lý luận về chính sách dạy nghề cho lao động vùng dân tộc thiểu số Chương 3: Phương pháp và cách tiếp cận nghiên cứu chính sách dạy nghề cho lao động vùng dân tộc thiểu số Chương 4: Phân tích kết quả thực hiện và tác động của chính sách dạy nghề cho lao động vùng dân tộc thiểu số khu vực Tây Bắc Chương 5: Định hướng và giải pháp tăng cường tác động tích cực của chính sách dạy nghề cho người lao động vùng dân tộc thiểu số khu vực Tây Bắc
  18. 7 CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU LIÊN QUAN ĐẾN CHÍNH SÁCH DẠY NGHỀ CHO LAO ĐỘNG VÙNG DÂN TỘC THIỂU SỐ 1.1. Tổng quan nghiên cứu về chính sách dạy nghề Ở hầu hết các quốc gia trên thế giới, dạy nghề được đánh giá là một hợp phần quan trọng và không thể thiếu trong hệ thống đào tạo. Dạy nghề đã, đang và sẽ tiếp tục được các nước đưa vào trong chiến lược phát triển nguồn nhân lực nhằm giải quyết sự thiếu hụt lao động có kỹ năng tay nghề đáp ứng nhu cầu của thị trường lao động. Các công trình nghiên cứu ở các quốc gia này tập trung nhiều vào phân tích nội dung liên quan đến dạy nghề là chính sách của nhà nước về dạy nghề. Không chỉ ở những nước phát triển ở châu Mỹ như Hoa Kỳ, Canađa…, ở châu Âu như Đức, Na Uy, Pháp…, ở châu Úc như Australia, New Zealand, mà còn các quốc gia ở khu vực Châu Á như: Hàn Quốc, Nhật Bản, Trung Quốc,… các chính phủ luôn quan tâm đầu tư, đổi mới hoạt động dạy nghề thông qua việc xây dựng, hoàn thiện hệ thống luật pháp và chính sách về giáo dục nghề nghiệp. Levesque và cộng sự (2008) cho thấy lịch sử phát triển đào tạo nghề ở Mỹ trải qua gần 100 năm kể từ khi thông qua Đạo Luật Smith-Hughes vào năm 1917. Sự ra đời của Luật Giáo dục - Dạy nghề là căn cứ để các trường dạy nghề triển khai các chương trình đào tạo. Cùng với quá trình phát triển, Luật Giáo dục - Dạy nghề được điều chỉnh bởi Hội đồng tư vấn quốc gia về dạy nghề, tạo điều kiện triển khai các chương trình “Tech-Prep” làm cho các hoạt động giáo dục nghề trở thành một chuỗi thống nhất của các khóa học. Tại Mỹ, chính sách dạy nghề có sự khác biệt ở các bang (Levesque, 2008). Chính sách dạy nghề ở Mỹ có nhiều điểm tương đồng với Canađa khi Hiến pháp quốc gia này cho phép chính quyền tỉnh chịu trách nhiệm về chính sách giáo dục trong đó có dạy nghề cho người lao động trên địa bàn (Sharpe and Gibson, 2005). Ở châu Âu, Chiến lược Lisbon được thông qua năm 2000 tạo điều kiện để các quốc gia tham gia Hội nghị phát triển các chính sách dạy nghề. Mặc dù chính sách dạy nghề các các quốc gia thành viên đều có mục tiêu chung là hỗ trợ sự tham gia của những đối tượng yếu thế vào quá trình đào tạo nghề để có được việc làm ở thị trường lao động (European Agency for Development in Special Needs Education, 2012), tuy nhiên mỗi nước thành viên lại có những chính sách riêng về dạy nghề tuỳ thuộc vào điều kiện kinh tế xã hội và văn hoá đặc thù (European Agency for Development in
  19. 8 Special Needs Education, 2012). Cụ thể như nhà nước Đức ban hành luật và đầu tư tài chính, đào tạo giáo viên, xây dựng kế hoạch, chương trình dạy nghề (Hoeckel and Schwartz, 2010); Chính phủ Na Uy lại ban hành các chính sách, quy định, tài chính và chương trình đào tạo trong khi các hạt chịu trách nhiệm thực hiện đào tạo nghề và những hạt này có các trường đào tạo riêng cho địa hạt của mình (Sandvik, 2012). Tại châu Á, từ đầu thập niên 1980, với mục tiêu đào tạo những thế hệ mới có tính năng động, sáng tạo, có kiến thức chuyên môn sâu, có khả năng suy nghĩ và làm việc độc lập, khả năng giao tiếp quốc tế để đáp ứng những đòi hỏi của thế giới, Chính phủ Nhật Bản đã thông qua việc chỉnh sửa và đổi tên Luật Dạy nghề thành Luật Khuyến khích Phát triển Nguồn nhân lực năm 1985. Còn ở Australia, chính sách dạy nghề được ban hành bởi chính quyền bang và hướng tới tính liên thông trong dạy nghề, chuẩn kỹ năng quốc gia, đào tạo theo mô đun và dựa trên năng lực thống nhất ở cấp quốc gia, nhu cầu của đơn vị sử dụng lao động (Snell and Hart, 2007). Cùng với sự thay đổi và phát triển kinh tế - xã hội, các quốc gia cũng xác định lại chiến lược dạy nghề cho phù hợp. Synmonds và cộng sự (2011) chỉ ra rằng chiến lược đào tạo nghề trong thế kỷ 21 của Mỹ có nhiều thay đổi, toàn cầu hóa kinh tế và đổi mới công nghệ sẽ xác định lại các kiến thức và kỹ năng kỳ vọng cho công nhân thế kỷ 21. Chương trình đào tạo nghề ở Mỹ khá hoàn thiện và có tính liên thông khi các chương trình giáo dục nghề ở quốc gia này tập trung vào việc chuẩn bị cho học sinh ở bậc trung học và ở các trường giáo dục nghề nghiệp có được sự hiểu biết phù hợp với những yêu cầu của xã hội để cạnh tranh trong thị trường lao động hiện nay. Giáo dục nghề nghiệp với những chứng chỉ hoặc bằng cấp nghề nghiệp sẽ giúp họ làm việc an toàn hoặc theo đuổi giáo dục ở bậc cao hơn. Tổ chức dạy nghề ở Đức được nhìn nhận là khá mềm dẻo bởi sự liên thông giữa đào tạo phổ thông, đào tạo nghề và đào tạo đại học. Ví dụ, một học sinh lớp 10, nếu học xong 3 năm trường nghề sẽ không cần học lớp 11,12 mà có thể tiếp tục theo học chương trình đại học. Tại đây, hệ thống dạy nghề có các bậc như bậc 1 đào tạo trong 3 năm, học về sản xuất, thuế…; bậc 2 học về cách thức quản lý, tạo mạng lưới, sản xuất quy mô, kỹ năng về nhân lực, quản lý; bậc 3 là bậc cao nhất, học cách quản lý, giải quyết các xung đột trong quá trình sản xuất (Pilz, 2012). Australia cũng là một nước có hệ thống đào tạo nghề tiên tiến và được nhiều nước học hỏi kinh nghiệm. Wheelahan và Carter (2001) chỉ ra rằng hệ thống dạy nghề ở quốc gia này được quản lý bởi hai yếu tố: khuôn khổ luật pháp chính phủ và quan hệ lao động. Khuôn khổ quản lý đặt dưới sự quản lý của chính quyền liên bang. Các chính phủ các bang chịu trách nhiệm về việc giáo dục và đào tạo theo hiến pháp. Snell và Hart (2007) cho rằng, trước đây chính quyền bang chịu trách nhiệm về hệ
  20. 9 thống giáo dục kỹ thuật và dạy nghề. Các hoạt động về dạy nghề cũng do chính quyền bang thực hiện thông qua một cơ chế đặc biệt về tài trợ, vận hành và điều phối các hoạt động giáo dục kỹ thuật và dạy nghề của bang mình. Cùng với thời gian, hoạt động dạy nghề được điều chỉnh, theo đó, nhiều tổ chức dạy nghề được đưa về dưới sự quản lý của Bộ Lao động và Bộ này thực hiện những điều chỉnh, chú trọng vào các nội dung về tính liên thông trong dạy nghề, chuẩn kỹ năng quốc gia, đào tạo theo mô đun và dựa trên năng lực thống nhất ở cấp quốc gia, hội nhập đào tạo và thừa nhận đào tạo của khu vực doanh nghiệp… Hệ thống các trường dạy nghề ở Trung Quốc bao gồm hai hình thức: đào tạo nghề 3 năm (tham gia học nghề sau khi tốt nghiệp phổ thông trung học khi 18 tuổi) và đào tạo nghề 5 năm (tham gia học nghề sau khi tốt nghiệp trung học cơ sở khi 15 tuổi). Trong đó hình thức dạy nghề 3 năm là chủ yếu, được phát triển mạnh vào những năm 1990, để đào tạo công nhân kỹ thuật (Pan, 2005). Tuy vậy, đào tạo nghề ở Trung Quốc không thuộc hệ thống đào tạo quốc gia, được phát triển thông qua các đơn vị và cơ quan về nguồn nhân lực khác nhau. Người học chỉ được cấp chứng chỉ nghề nghiệp tương ứng, mà không có giá trị liên thông đối với các cấp học đại học (Wu, 2007). Các quốc gia Đông Nam Á thì lại khá tương đồng trong việc phân cấp quản lý dạy nghề. -Theo Syuco (2006), ADB (2012), TVET Provider Network (2012), UNESCO (2014a, 2014b), ba quốc gia Đông Nam Á, Philipines, Indonesia, Thái Lan việc quản lý dạy nghề được chính phủ giao cho nhiều Bộ thực hiện. Ở Việt Nam, nguồn nhân lực chất lượng cao, trong đó có nhân lực qua đào tạo nghề là một trong ba trụ cột tăng trưởng và phát triển bền vững kinh tế. Chất lượng nguồn nhân lực cũng là một trong ba khâu đột phá để thực hiện Chiến lược phát triển kinh tế - xã hội giai đoạn 2011-2020. Do vậy, nâng cao chất lượng đào tạo nghề là đòi hỏi cấp thiết của đất nước nhằm nâng cao chất lượng nguồn nhân lực, tăng cường năng lực cạnh tranh của nền kinh tế. Xuất phát từ thực tế đó, trong những năm gần đây, dạy nghề ở Việt Nam đã được Nhà nước quan tâm đầu tư tài chính và nguồn lực thông qua việc ban hành các chính sách và đề án hỗ trợ. Trong hệ thống giáo dục đào tạo quốc dân, đào tạo nghề nói riêng và giáo dục nghề nghiệp nói chung là một bộ phận quan trọng để thực hiện chiến lược phát triển kinh tế - xã hội của đất nước. Trong “Đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo”, Nghị quyết Trung ương 8 xác định rõ mục tiêu đổi mới hoạt động giáo dục nghề nghiệp là: (1) tập trung đào tạo nhân lực có kiến thức, kỹ năng và trách nhiệm nghề nghiệp; (2) hình thành hệ thống giáo dục nghề nghiệp với nhiều phương thức và trình độ đào tạo kỹ năng nghề nghiệp theo hướng ứng dụng, thực hành, đảm bảo nhu cầu
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
644=>2