
Luận án Tiến sĩ Quản lý giáo dục: Quản lý thực tập tốt nghiệp của sinh viên các chương trình liên kết đào tạo quốc tế tại các cơ sở giáo dục đại học Việt Nam
lượt xem 1
download

Luận án Tiến sĩ Quản lý giáo dục "Quản lý thực tập tốt nghiệp của sinh viên các chương trình liên kết đào tạo quốc tế tại các cơ sở giáo dục đại học Việt Nam" bao gồm 3 chương như sau: Chương 1: Cơ sở lý luận về quản lý thực tập tốt nghiệp của sinh viên các chương trình liên kết đào tạo quốc tế trình độ đại học; Chương 2: Thực tiễn quản lý thực tập tốt nghiệp của sinh viên các chương trình liên kết đào tạo quốc tế tại các cơ sở giáo dục đại học Việt Nam; Chương 3: Giải pháp quản lý thực tập tốt nghiệp của sinh viên các chương trình liên kết đào tạo quốc tế tại các cơ sở giáo dục đại học Việt Nam. Mời các bạn cùng tham khảo!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận án Tiến sĩ Quản lý giáo dục: Quản lý thực tập tốt nghiệp của sinh viên các chương trình liên kết đào tạo quốc tế tại các cơ sở giáo dục đại học Việt Nam
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HỌC VIỆN QUẢN LÝ GIÁO DỤC ---------- NGUYỄN THỊ THÙY DƯƠNG QUẢN LÝ THỰC TẬP TỐT NGHIỆP CỦA SINH VIÊN CÁC CHƯƠNG TRÌNH LIÊN KẾT ĐÀO TẠO QUỐC TẾ TẠI CÁC CƠ SỞ GIÁO DỤC ĐẠI HỌC VIỆT NAM LUẬN ÁN TIẾN SĨ QUẢN LÝ GIÁO DỤC HÀ NỘI - 2025
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HỌC VIỆN QUẢN LÝ GIÁO DỤC ---------- NGUYỄN THỊ THÙY DƯƠNG QUẢN LÝ THỰC TẬP TỐT NGHIỆP CỦA SINH VIÊN CÁC CHƯƠNG TRÌNH LIÊN KẾT ĐÀO TẠO QUỐC TẾ TẠI CÁC CƠ SỞ GIÁO DỤC ĐẠI HỌC VIỆT NAM Chuyên ngành: Quản lý giáo dục Mã số: 9.14.01.14 LUẬN ÁN TIẾN SĨ QUẢN LÝ GIÁO DỤC Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. Dương Thị Hoàng Yến PGS.TS. Nguyễn Công Giáp Hà N i - 2025
- i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu riêng của tôi. Các kết quả nghiên cứu trong luận án này là trung thực, chưa từng được công bố trong bất kỳ công trình nào của các tác giả khác. Tác giả Nguyễn Thị Thùy Dương
- ii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN.......................................................................................................i MỤC LỤC................................................................................................................ ii DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ................................................................................. vii DANH MỤC BẢNG ............................................................................................. viii DANH MỤC HÌNH VẼ ............................................................................................ x LỜI NÓI ĐẦU ......................................................................................................... 1 Chương 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ THỰC TẬP TỐT NGHIỆP CỦA SINH VIÊN CÁC CHƯƠNG TRÌNH LIÊN KẾT ĐÀO TẠO QUỐC TẾ TRÌNH ĐỘ ĐẠI HỌC .................................................................................... 13 1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề........................................................................ 13 1.1.1. Các nghiên cứu về thực tập tốt nghiệp của sinh viên ..................................... 13 1.1.2. Các nghiên cứu về quản lý thực tập tốt nghiệp của cơ sở giáo dục đại học ........ 17 1.1.3. Các nghiên cứu về quản lý đào tạo các chương trình liên kết đào tạo quốc tế .... 22 1.1.4. Nhận xét chung về công trình được tổng quan và vấn đề đặt ra tiếp tục nghiên cứu trong luận án ......................................................................................... 24 1.2. Thực tập tốt nghiệp của sinh viên chương trình liên kết đào tạo quốc tế trong cơ sở giáo dục đại học ............................................................................. 25 1.2.1. Lý luận về chương trình liên kết đào tạo quốc tế trong cơ sở giáo dục đại học..................................................................................................................... 25 1.2.2. Sinh viên của chương trình liên kết đào tạo quốc tế trong cơ sở giáo dục đại học ..................................................................................................................... 29 1.2.3. Khái niệm thực tập tốt nghiệp của sinh viên các chương trình liên kết đào tạo quốc tế trong cơ sở giáo dục đại học ........................................................... 30 1.3. Thực tập tốt nghiệp của sinh viên các chương trình trình liên kết đào tạo quốc tế trình đ đại học trong cơ sở cơ sở giáo dục đại học......................... 34 1.3.1. Mục tiêu thực tập tốt nghiệp .......................................................................... 34 1.3.2. Nội dung thực tập tốt nghiệp ......................................................................... 36 1.3.3. Hình thức thực tập tốt nghiệp ........................................................................ 37 1.3.4. Đánh giá thực tập tốt nghiệp .......................................................................... 38 1.3.5. Quy trình tổ chức thực tập tốt nghiệp ............................................................ 39 1.3.6. Chủ thể quản lý và tổ chức hoạt động thực tập tốt nghiệp ............................. 43 1.3.7. Một số mô hình quản lý thực tập tốt nghiệp của sinh viên trong cơ sở giáo dục đại học ...................................................................................................... 44
- iii 1.4. Quản lý thực tập tốt nghiệp của sinh viên chương trình liên kết đào tạo quốc tế trong cơ sở giáo dục đại học theo chu trình PDCA ......................... 53 1.4.1. Chương trình liên kết đào tạo quốc tế trong bối cảnh hiện nay và yêu cầu đặt ra đối với quản lý hoạt động thực tập của sinh viên .................................... 54 1.4.2. Khái niệm quản lý thực tập tốt nghiệp của sinh viên chương trình liên kết đào tạo quốc tế ................................................................................................... 55 1.4.3. Phân cấp quản lý hoạt động thực tập tốt nghiệp của sinh viên các chương trình liên kết đào tạo quốc tế trong cơ sở giáo dục đại học ......................... 57 1.4.4. Nội dung quản lý thực tập tốt nghiệp của sinh viên chương trình liên kết đào tạo quốc tế theo chu trình PDCA ...................................................................... 60 1.5. Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý hoạt đ ng thực tập tốt nghiệp của sinh viên chương trình liên kết đào tạo quốc tế trong cơ sở giáo dục đại học theo chu trình PDCA ...................................................................................... 74 1.5.1. Sự phối hợp giữa hai cơ sở giáo dục đại học trong và ngoài nước................. 74 1.5.2. Sự phối hợp giữa cơ sở giáo dục đại học Việt Nam và cơ sở thực tập tốt nghiệp ................................................................................................................ 76 1.5.3. Năng lực của đội ngũ cán bộ quản lý, giảng viên, và điều phối viên hướng dẫn thực tập tốt nghiệp ................................................................................. 77 1.5.4. Hệ thống văn bản chỉ đạo của ngành, của trường .......................................... 78 1.5.5. Sinh viên của chương trình liên kết đào tạo quốc tế ...................................... 79 1.5.6. Bối cảnh, đơn vị và điều kiện thực tập tốt nghiệp .......................................... 80 Kết luận chương 1 ................................................................................................. 82 Chương 2. THỰC TIỄN QUẢN LÝ THỰC TẬP TỐT NGHIỆP CỦA SINH VIÊN CÁC CHƯƠNG TRÌNH LIÊN KẾT ĐÀO TẠO QUỐC TẾ TẠI CÁC CƠ SỞ GIÁO DỤC ĐẠI HỌC VIỆT NAM ....................................... 83 2.1. Khái quát về các chương trình liên kết đào tạo quốc tế tại các cơ sở giáo dục đại học tại Việt Nam ............................................................................... 83 2.1.1. Về số lượng các chương trình liên kết đào tạo quốc tế .................................. 83 2.1.2. Về cấu trúc ngành và lĩnh vực đào tạo của các chương trình liên kết đào tạo quốc tế ............................................................................................................... 86 2.1.3. Về hình thức liên kết và cấp văn bằng, chứng chỉ ......................................... 87 2.1.4. Về chất lượng của các chương trình liên kết đào tạo quốc tế ......................... 88 2.1.5. Quản lý các chương trình liên kết đào tạo quốc tế tại Việt Nam.................... 90 2.2. Tổ chức khảo sát thực trạng .......................................................................... 91
- iv 2.2.1. Mục đích và nội dung khảo sát ...................................................................... 91 2.2.2. Đối tượng và phạm vi địa bàn khảo sát ......................................................... 92 2.2.3. Quy mô khảo sát ............................................................................................ 94 2.2.4. Vai trò và mức độ tham gia của các đối tượng trong chu trình PDCA .......... 98 2.2.5. Phương pháp thu thập và xử lý dữ liệu .......................................................... 99 2.3. Phân tích thực trạng thực tập tốt nghiệp của sinh viên chương trình liên kết đào tạo quốc tế trong cơ sở giáo dục đại học Việt Nam ...................... 100 2.3.1. Thực trạng đánh giá về vai trò của thực tập tốt nghiệp với phát triển nghề nghiệp của SV............................................................................................... 101 2.3.2. Thực trạng thực hiện mục tiêu thực tập tốt nghiệp ...................................... 103 2.3.3. Thực trạng thực hiện nội dung thực tập tốt nghiệp ...................................... 106 2.3.4. Thực trạng hình thức phối hợp tổ chức thực tập tốt nghiệp cho sinh viên ... 110 2.3.5. Thực trạng đánh giá thực tập tốt nghiệp cho sinh viên ................................ 113 2.3.6. Thực trạng thực hiện quy trình tổ chức thực tập tốt nghiệp cho sinh viên ... 121 2.3.7. Thực trạng các điều kiện đảm bảo chất lượng thực tập tốt nghiệp cho sinh viên................................................................................................................ 124 2.3.8. Đánh giá chung về thực trạng hoạt động thực tập tốt nghiệp của sinh viên các chương trình liên kết đào tạo quốc tế trong cơ sở giáo dục đại học Việt Nam ............................................................................................................... 127 2.4. Thực trạng quản lý thực tập tốt nghiệp của sinh viên chương trình liên kết đào tạo quốc tế trong cơ sở giáo dục đại học Việt Nam theo chu trình PDCA .......................................................................................................... 129 2.4.1. Thực trạng giai đoạn chuẩn bị thực tập tốt nghiệp cho sinh viên chương trình liên kết đào tạo quốc tế trong cơ sở giáo dục đại học Việt Nam (P).............. 130 2.4.2. Thực trạng giai đoạn tổ chức thực tập tốt nghiệp cho sinh viên chương trình liên kết đào tạo quốc tế trong cơ sở giáo dục đại học Việt Nam (D) ............. 132 2.4.3. Thực trạng giai đoạn kiểm tra, đánh giá thực tập tốt nghiệp cho sinh viên chương trình liên kết đào tạo quốc tế trong cơ sở giáo dục đại học Việt Nam (C)................................................................................................................. 135 2.4.4. Thực trạng giai đoạn cải tiến quy trình thực tập tốt nghiệp cho sinh viên chương trình liên kết đào tạo quốc tế trong cơ sở giáo dục đại học Việt Nam (A) .. 138 2.5. Thực trạng các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý thực tập tốt nghiệp của sinh viên chương trình liên kết đào tạo quốc tế trong cơ sở giáo dục đại học Việt Nam ................................................................................................ 142
- v 2.5.1. Thực trạng các yếu tố phối hợp giữa hai cơ sở đào tạo ................................ 143 2.5.2. Thực trạng các yếu tố phối hợp giữa cơ sở đào tạo tại Việt Nam, cơ sở đào tạo nước ngoài, và cơ sở thực tập tốt nghiệp................................................... 144 2.5.3. Thực trạng các yếu tố về kinh nghiệm giáo viên hướng dẫn ....................... 146 2.5.4. Thực trạng các yếu tố liên quan đến tinh thần, trách nhiệm của cán bộ hướng dẫn tại cơ sở thực tập tốt nghiệp ................................................................. 147 2.5.5. Thực trạng các yếu tố liên quan đến nhận thức, thái độ, năng lực của sinh viên................................................................................................................ 148 2.5.6. Thực trạng các yếu tố liên quan đến bối cảnh, đơn vị và điều kiện thực tập tốt nghiệp ......................................................................................................... 149 2.6. Đánh giá chung ............................................................................................. 151 2.6.1. Thành công và nguyên nhân ........................................................................ 151 2.6.2. Hạn chế và nguyên nhân .............................................................................. 155 Kết luận chương 2 ............................................................................................... 158 Chương 3. GIẢI PHÁP QUẢN LÝ THỰC TẬP TỐT NGHIỆP CỦA SINH VIÊN CÁC CHƯƠNG TRÌNH LIÊN KẾT ĐÀO TẠO QUỐC TẾ TẠI CÁC CƠ SỞ GIÁO DỤC ĐẠI HỌC VIỆT NAM ..................................... 160 3.1. Định hướng hoàn thiện quản lý hoạt đ ng thực tập tốt nghiệp theo tiếp cận đảm bảo chất lượng ............................................................................... 160 3.2. Nguyên tắc đề xuất giải pháp quản lý ......................................................... 163 3.2.1. Đảm bảo tính pháp lý .................................................................................. 163 3.2.2. Đảm bảo tính kế thừa và phát triển .............................................................. 164 3.2.3. Đảm bảo tính thực tiễn ................................................................................ 165 3.2.4. Đảm bảo tính hệ thống ................................................................................ 166 3.2.5. Đảm bảo tính khả thi ................................................................................... 166 3.2.6. Đảm bảo tính hiệu quả ................................................................................. 167 3.3. Đề xuất giải pháp quản lý thực tập tốt nghiệp của sinh viên các chương trình liên kết đào tạo quốc tế tại các cơ sở giáo dục đại học Việt Nam................ 168 3.3.1. Giải pháp 1: Nâng cao nhận thức cho cán bộ quản lý, giảng viên, cán bộ hướng dẫn và sinh viên các chương trình liên kết đào tạo quốc tế về quản lý thực tập tốt nghiệp ................................................................................................. 168 3.3.2. Giải pháp 2: Chỉ đạo xây dựng kế hoạch thực tập riêng biệt phù hợp với đặc điểm của sinh viên liên kết đào tạo quốc tế và đáp ứng chuẩn đầu ra của chương trình liên kết đào tạo quốc tế .................................................................... 172
- vi 3.3.3. Giải pháp 3: Xây dựng mạng lưới cơ sở thực tập, thiết lập cơ chế phối hợp giữa cơ sở giáo dục đại học và cơ sở thực tập tạo môi trường thực tập phù hợp cho sinh viên các chương trình liên kết đào tạo quốc tế ................................. 176 3.3.4. Giải pháp 4: Chỉ đạo đổi mới phương thức kiểm tra đánh giá hoạt động thực tập tốt nghiệp của sinh viên các chương trình liên kết đào tạo quốc tế .......... 179 3.3.5. Giải pháp 5: Chỉ đạo các đơn vị trong cơ sở giáo dục đại học cải tiến các điều kiện hoạt động thực tập của sinh viên liên kết đào tạo quốc tế đáp ứng chuẩn đầu ra của chương trình đào tạo liên kết quốc tế ......................................... 182 3.3.6. Giải pháp 6: Xây dựng hệ thống quản lý thông tin phản hồi trong quá trình quản lý hoạt động thực tập tốt nghiệp của sinh viên các chương trình liên kết đào tạo quốc tế ................................................................................................. 187 3.3.7. Mối quan hệ giữa các giải pháp ................................................................... 191 3.4. Khảo nghiệm và thử nghiệm giải pháp quản lý đề xuất ............................ 192 3.4.1. Khảo nghiệm tính cấp thiết và tính khả thi của các giải pháp ...................... 193 3.4.2. Thử nghiệm giải pháp và đánh giá tác động ................................................ 205 Kết luận chương 3 ............................................................................................... 217 KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ...................................................................... 218 1. Kết luận ............................................................................................................. 218 2. Khuyến nghị ...................................................................................................... 219 TÀI LIỆU THAM KHẢO................................................................................... 224 DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU CỦA TÁC GIẢ .............. 231 PHỤ LỤC
- vii DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT Từ viết tắt Ý nghĩa CBQL Cán bộ quản lý CSĐT Cơ sở đào tạo CSGD Cơ sở giáo dục CSGDĐH Cơ sở giáo dục đại học CTĐT Chương trình đào tạo ĐBCL Đảm bảo chất lượng GV/ GVHD Giảng viên/ Giảng viên hướng dẫn GVPT Giảng viên phụ trách LKĐTQT Liên kết đào tạo quốc tế SV Sinh viên TTTN Thực tập tốt nghiệp
- viii DANH MỤC BẢNG Bảng 2.1: Top 10 đại học Việt Nam về số lượng chương trình LKĐTQT bậc đại học ......................................................................................... 84 Bảng 2.2: Top 10 quốc gia có các chương trình LKĐTQT bậc đại học tại Việt Nam............................................................................................ 85 Bảng 2.3: Tổng số khách thể tham gia trả lời khảo sát ....................................... 96 Bảng 2.4: Mẫu khảo sát điều tra ......................................................................... 97 Bảng 2.5: Vai trò và mức độ tham gia của các đối tượng trong chu trình PDCA ................................................................................................ 98 Bảng 2.6: Đánh giá vai trò của TTTN đối với phát triển nghề nghiệp của SV ..... 102 Bảng 2.7: Đánh giá mức độ thực hiện mục tiêu hoạt động TTTN cho sinh viên các chương trình LKĐTQT ...................................................... 104 Bảng 2.8: Đánh giá mức độ thực hiện nội dung TTTN cho sinh viên các chương trình LKĐTQT .................................................................... 107 Bảng 2.9: Thực trạng hình thức phối hợp để tổ chức TTTN cho sinh viên các chương trình LKĐTQT .............................................................. 110 Bảng 2.10: Đánh giá mức độ nhận thức về sử dụng các hình thức đánh giá TTTN cho sinh viên các chương trình LKĐTQT ............................. 113 Bảng 2.11: Đánh giá mức độ thực hiện của các hình thức đánh giá TTTN cho sinh viên các chương trình LKĐTQT ........................................ 114 Bảng 2.12: Đánh giá mức độ phù hợp của bộ tiêu chí đánh giá TTTN cho sinh viên các chương trình LKĐTQT .............................................. 116 Bảng 2.13: Đánh giá mức độ quan trọng của áp dụng các nguyên tắc kiểm tra, đánh giá kết quả hoạt động TTTN cho sinh viên các chương trình LKĐTQT ................................................................................. 120 Bảng 2.14: Đánh giá mức độ thực hiện quy trình tổ chức TTTN cho sinh viên các chương trình LKĐTQT ...................................................... 122 Bảng 2.15: Đánh giá mức độ thực hiện các điều kiện tổ chức TTTN của SV các chương trình LKĐTQT .............................................................. 125 Bảng 2.16: Đánh giá thực trạng chuẩn bị thực tập tốt nghiệp cho sinh viên chương trình liên kết đào tạo quốc tế trong cơ sở giáo dục đại học Việt Nam (P) ............................................................................. 130
- ix Bảng 2.17: Đánh giá thực trạng tổ chức TTTN cho sinh viên chương trình liên kết đào tạo quốc tế trong cơ sở giáo dục đại học Việt Nam (D) .......... 132 Bảng 2.18: Đánh giá thực trạng kiểm tra, đánh giá thực tập tốt nghiệp cho sinh viên chương trình liên kết đào tạo quốc tế trong cơ sở giáo dục đại học Việt Nam (C) ................................................................ 136 Bảng 2.19: Đánh giá thực trạng cải tiến quy trình thực tập tốt nghiệp cho sinh viên chương trình liên kết đào tạo quốc tế trong cơ sở giáo dục đại học Việt Nam (A) ................................................................ 138 Bảng 2.20: Kết quả khảo sát điều tra về các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý TTTN của SV các chương trình LKĐTQT ...................................... 144 Bảng 3.1: Thống kê mẫu khảo sát .................................................................... 195 Bảng 3.2: Mức độ cấp thiết của các giải pháp quản lý hoạt động TTTN .......... 195 Bảng 3.3: Mức độ khả thi của các giải pháp quản lý hoạt động TTTN ............ 199 Bảng 3.4: So sánh tương quan giữa mức độ cấp thiết và khả thi của các giải pháp .......................................................................................... 202 Bảng 3.5: Tiêu chuẩn đánh giá thử nghiệm ...................................................... 209 Bảng 3.6: Kỹ năng của nhóm thử nghiệm trước khi thử nghiệm ...................... 211 Bảng 3.7: Kỹ năng của nhóm đối chứng trước khi tham gia TTTN ................. 212 Bảng 3.8: Kỹ năng của nhóm thử nghiệm sau khi thử nghiệm ......................... 214 Bảng 3.9: Kỹ năng của nhóm đối chứng sau khi tham gia TTTN .................... 215
- x DANH MỤC HÌNH VẼ Hình 1.1: Mô hình phát triển các chương trình LKĐTQT ................................. 29 Hình 2.1: Phân bổ ngành đào tạo của các chương trình LKĐTQT bậc đại học tại Việt Nam ................................................................................ 87 Hình 2.2: Đánh giá của CBQL, GV về tầm quan trọng của quản lý TTTN cho sinh viên chương trình LKĐTQT .............................................. 129 Hình 3.1: Mức độ cấp thiết của các giải pháp quản lý hoạt động TTTN .......... 196 Hình 3.2: Mức độ khả thi của các giải pháp quản lý hoạt động TTTN ............ 200 Hình 3.3: So sánh tương quan giữa mức độ cấp thiết và khả thi của các giải pháp .......................................................................................... 203 Hình 3.4: Kỹ năng của nhóm thử nghiệm trước khi thử nghiệm ...................... 211 Hình 3.5: Kỹ năng của nhóm đối chứng trước khi tham gia TTTN ................. 212 Hình 3.6: Kỹ năng của nhóm thử nghiệm sau khi thử nghiệm ......................... 215 Hình 3.7: Kỹ năng của nhóm đối chứng sau khi tham gia TTTN .................... 216
- 1 LỜI NÓI ĐẦU 1. Lý do lựa chọn đề tài Tính cấp thiết giải thích cho lý do chọn đề tài luận án thể hiện qua các nội dung sau: Thứ nhất, trong những năm gần đây, nhận thức được tầm quan trọng của hội nhập quốc tế trong giáo dục, Đảng và Nhà nước đã ban hành Nghị quyết số 29- NQ/TW ngày 04/11/2013 về “đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo” nhằm đáp ứng yêu cầu hội nhập và công nghiệp hóa, hiện đại hóa. Nghị quyết nhấn mạnh việc hoàn thiện cơ chế hợp tác song phương, đa phương, mở rộng quy mô đào tạo và nghiên cứu ở nước ngoài. Tiếp đó, Đề án “Hội nhập quốc tế về giáo dục và dạy nghề đến năm 2020” (Quyết định số 2448/QĐ-TTg ngày 16/12/2013) đặt mục tiêu đưa giáo dục đại học Việt Nam đạt trình độ tiên tiến khu vực và thế giới. Nhờ các chính sách này, giáo dục Việt Nam đã hội nhập sâu rộng, mở rộng hợp tác với hơn 100 quốc gia và vùng lãnh thổ. Theo Bộ Giáo dục và Đào tạo, đến năm 2023, Việt Nam đã ký kết 161 điều ước và thỏa thuận quốc tế, tạo nền tảng pháp lý cho các chương trình liên kết quốc tế về trao đổi chuyên gia, giảng viên, sinh viên và nghiên cứu khoa học. Những thành tựu này không chỉ mở ra cơ hội lớn cho sinh viên Việt Nam học tập ở nước ngoài và thu hút sinh viên quốc tế đến Việt Nam, mà còn khẳng định nỗ lực và cam kết của Việt Nam trong việc tăng cường hợp tác quốc tế, nâng cao vị thế trên trường quốc tế trong lĩnh vực giáo dục và đào tạo. Thứ hai, trong xu hướng hội nhập toàn diện và sâu rộng trong mọi lĩnh vực hiện nay, các chương trình LKĐTQT đóng vai trò quan trọng không thể phủ nhận trong GDĐH. Các chương trình này không chỉ mở ra cánh cửa tri thức để sinh viên tự do tiếp cận kiến thức và kỹ năng mới từ nhiều quốc gia trên thế giới, nâng cao vốn hiểu biết, trình độ học vấn của mình, mà còn giúp SV tự tin phát triển vốn ngoại ngữ và thiết lập quan hệ với bạn bè năm châu. Không những thế, theo học các chương trình LKĐTQT còn mang lại lợi thế cho SV khi ra trường khi có nhiều cơ hội làm việc trong môi trường đa văn hóa, đa ngôn ngữ. Đặc biệt, đối với các CSGDĐT, các chương trình LKĐTQT góp phần nâng cao hình ảnh, uy tín và vị thế, giúp các cơ sở này nắm bắt được nhiều cơ hội hợp tác và phát triển trong tương lai với các CSGDĐT khác trên toàn cầu. Trong đó, hoạt động TTTN của SV các chương trình LKĐTQT đóng vai trò quan trọng trong ĐBCL đầu ra. Đây là mắt xích không thể thiếu trong giáo dục thực hành, trực tiếp tác động đến chất lượng đào tạo nguồn nhân lực. Đối với SV
- 2 LKĐTQT, thực tập giúp rèn luyện kỹ năng làm việc, vận dụng và củng cố kiến thức nghề nghiệp – những năng lực đầu ra cần thiết. Quá trình thực tập không chỉ giúp SV áp dụng kiến thức đã học vào thực tiễn mà còn tạo cơ hội phát triển kỹ năng nghề nghiệp quan trọng như giải quyết vấn đề, làm việc nhóm, giao tiếp và quản lý thời gian. TTTN là yêu cầu bắt buộc để đánh giá khả năng đáp ứng các tiêu chuẩn toàn cầu về kiến thức, năng lực và kỹ năng của SV. Đồng thời, thực tập tạo cơ hội xây dựng mối quan hệ trong ngành nghề, làm nền tảng hỗ trợ sự nghiệp tương lai và giúp các chương trình đào tạo tại Việt Nam được công nhận quốc tế. Hơn nữa, TTTN còn định hướng nghề nghiệp, giúp SV có cái nhìn thực tế về môi trường làm việc, kỹ năng cần thiết và từ đó đưa ra quyết định phù hợp cho sự nghiệp. Đây cũng là môi trường để SV thể hiện bản thân, nâng cao kinh nghiệm, đồng thời tạo ấn tượng tốt với nhà tuyển dụng tiềm năng, mở ra cơ hội có được công việc lý tưởng sau khi tốt nghiệp. Thứ ba, khác với các chương trình đào tạo truyền thống trong nước, hoạt động thực tập tốt nghiệp của sinh viên các chương trình LKĐTQT tại các cơ sở giáo dục đại học Việt Nam có những đặc thù riêng, phản ánh sự kết hợp đa dạng trong phương pháp quản lý, tổ chức, đánh giá giữa các trường đại học trong nước và quốc tế. Một là, sinh viên theo học các chương trình LKĐTQT phải đáp ứng các tiêu chuẩn và yêu cầu thực tập riêng của cả cơ sở giáo dục Việt Nam và đối tác giáo dục nước ngoài. Điều này đảm bảo rằng chất lượng của chương trình đào tạo cung cấp cho sinh viên kiến thức và kỹ năng đạt tiêu chuẩn quốc tế, nhưng đồng thời cũng phù hợp với điều kiện và nhu cầu thực tế của thị trường lao động tại Việt Nam. Hai là, tùy theo thỏa thuận và cam kết giữa các trường đại học Việt Nam và đối tác quốc tế mà sinh viên theo học các chương trình này có sự lựa chọn đa dạng về môi trường thực tập. Theo đó, sinh viên có thể lựa chọn thực tập ở các doanh nghiệp, tổ chức trong nước hoặc nước ngoài (tại nước liên kết với trường đại học, tại doanh nghiệp, trụ sở, văn phòng đặt tại các quốc gia khác, hoặc các doanh nghiệp, tổ chức trong nước). Vì thế, sinh viên có nhiều cơ hội quý giá để trải nghiệm môi trường làm việc đa văn hóa, tích lũy thêm nhiều kiến thức và kinh nghiệm cũng như tiếp cận được các tiêu chuẩn nghề nghiệp quốc tế. Ba là, trong quá trình thực tập, sinh viên theo học các chương trình LKĐTQT sẽ nhận được sự tư vấn, hỗ trợ từ cả hai phía là trường đại học Việt Nam và đối tác quốc tế. Giảng viên từ hai cơ sở sẽ cùng hướng dẫn, cung cấp các tài liệu tham khảo, giải đáp các thắc mắc của sinh viên, và kết nối với các doanh nghiệp, tổ chức mà sinh viên tham gia thực tập. Nhờ thế, sinh
- 3 viên có thể an tâm và tự tin hoàn thành tốt những nhiệm vụ mà cơ sở thực tập giao phó, đặc biệt khi thực tập tại các doanh nghiệp, tổ chức tại nước ngoài. Bốn là, không như các chương trình đào tạo truyền thống hoặc chỉ gói gọn trong phạm vi quốc gia, khi tham gia kỳ thực tập, các sinh viên theo học chương trình LKĐTQT sẽ phải tích hợp cả các kiến thức lý thuyết và thực hành theo phương pháp quốc tế. Thông thường, các phương pháp này sẽ dựa trên các tiêu chuẩn quốc tế, trong đó chú trọng đến phân tích tình huống thực tế, dựa vào kiến thức kinh nghiệm đã có để xử lý vấn đề hiệu quả. Năm là, hoạt động đánh giá kỳ thực tập của các sinh viên theo học chương trình LKĐTQT cũng sẽ được đánh giá bởi cả giảng viên thuộc trường đại học ở Việt Nam và đối tác quốc tế với các tiêu chí đã được hai bên thống nhất từ trước đó, bao gồm cả kiến thức, kỹ năng chuyên môn, kỹ năng mềm (giao tiếp, làm việc nhóm, xử lý vấn đề,...), cũng như khả năng hoàn thành các nhiệm vụ được giao từ cơ sở thực tập. Những đặc điểm riêng có của hoạt động thực tập tốt nghiệp của sinh viên các chương trình LKĐTQT tạo nên sự khác biệt đối với hoạt động thực tập của các chương trình giáo dục đại học truyền thống, giúp nâng cao giá trị và khả năng cạnh tranh của sinh viên khi tham gia vào thị trường lao động không chỉ trong nước mà còn trên phạm vi toàn cầu sau khi tốt nghiệp. Thứ tư, trong xu thế ĐBCL đào tạo phải đáp ứng được nhu cầu xã hội, các CSGDĐH trong nước cần đánh giá đúng và đầy đủ ý nghĩa, lợi ích của hoạt động thực tập để có sự quan tâm, đầu tư đúng mức, cũng như tận dụng tối đa lợi ích mà hoạt động thực tập và quản lý thực tập mang lại. Theo quan điểm ĐBCL, chất lượng thực tập của SV các chương trình LKĐTQT là một kênh phản ánh nội dung, chương trình và chất lượng liên kết đào tạo của CSĐT, từ đó, CSĐT có căn cứ cho việc điều chỉnh bổ sung, hoàn thiện chương trình LKĐTQT để phù hợp hơn và đáp ứng tốt hơn nhu cầu của thị trường Việt Nam. Tuy nhiên, phải thừa nhận rằng các CSGDĐH trong nước chưa dành sự quan tâm, chú trọng và nhận thức đúng mực về tính cấp thiết và tầm quan trọng của hoạt động quản lý các chương trình này. Trong khi đó, trong thực tế, quản lý tốt các chương trình LKĐTQT, đặc biệt là hoạt động TTTN của SV, sẽ giúp các CSGDĐT đảm bảo chất lượng đầu ra cho SV theo học các chương trình này, giúp họ thu thập được kiến thức và trải nghiệm những kỹ năng giúp bản thân phát triển toàn diện trong môi trường quốc tế. Việc này đòi hỏi sự linh hoạt, sáng tạo và chuyên môn cao nhằm tạo ra môi trường thực tập tích cực, an toàn và có ý nghĩa cho SV. Quản lý chương trình TTTN hiệu quả đồng nghĩa với việc SV được cung cấp sự hỗ trợ và hướng dẫn tận tình để phát triển kỹ năng và
- 4 kiến thức, từ đó đạt được mục tiêu học tập và nghề nghiệp đã đề ra, đồng thời CSGDĐT cũng nâng cao khả năng quản lý, hoàn thiện chương trình TTTN, và nâng cao chất lượng đào tạo của mình. Bên cạnh đó, do hoạt động TTTN của SV các chương trình này có sự tham gia giám sát, kiểm tra của các trường đại học nước ngoài; đồng thời, SV phải tuân thủ những nguyên tắc, quy định của trường đại học nước ngoài trong toàn bộ quá trình thực tập nên công tác quản lý hoạt động thực tập của SV các chương trình LKĐTQT phức tạp hơn so với các CTĐT bình thường trong nước. Nó đòi hỏi nhiều nghiệp vụ và áp lực hơn đối với không chỉ SV mà cả đội ngũ CBQL và giảng viên tham gia LKĐTQT, nếu không có phương pháp quản lý quá trình thực tập thật tốt thì khó có thể đảm bảo hiệu quả của hoạt động thực tập trong mục tiêu thúc đẩy sự phát triển tổng thể hoạt động đào tạo của đơn vị đào tạo, phát triển toàn diện năng lực của SV, theo tiếp cận ĐBCL. Thứ năm, Thống kê từ Vụ Giáo dục đại học thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo cũng cho thấy số lượng liên kết đào tạo đang tăng lên nhanh chóng với 62 cơ sở giáo dục đại học có triển khai các chương trình liên kết đào tạo với các đối tác nước ngoài và 369 chương trình liên kết đào tạo tính đến năm 2023. Số lượng tuy lớn nhưng chất lượng liên kết đào tạo chưa đáp ứng được kỳ vọng của nhà trường, SV và xã hội; đòi hỏi phải nâng cao chất lượng đầu ra và chất lượng quản lý các chương trình LKĐTQT. Thực trạng hiện nay, các đối tác đại học nước ngoài không đủ uy tín, chất lượng, đưa ra các chương trình liên kết đào tạo không đảm bảo quy định của nước họ và của Việt Nam. Theo Bộ Giáo dục và Đào tạo, hiện có tới 62,71% đơn vị đối tác của các chương trình liên kết đào tạo không được xếp hạng hoặc nằm ngoài danh sách 1.000 trường đại học tốt nhất thế giới theo xếp hạng của QS Ranking và THE năm 2021. Chương trình liên kết đào tạo của các trường đại học xếp hạng cao thường có chất lượng tốt hơn vì có hệ thống ĐBCL và tuân thủ nghiêm ngặt các quy định về quản lý chất lượng. Các chương trình liên kết đào tạo có chất lượng phải đáp ứng được các yêu cầu của Bộ Giáo dục và Đào tạo về kiểm định chất lượng CSGDĐH nước ngoài, về năng lực của đội ngũ giảng viên nước ngoài và Việt Nam, cũng như yêu cầu về ngoại ngữ đối với người học. Không những thế, hầu hết các CSGDĐH trong nước yêu cầu SV tự tìm cơ sở thực tập nhưng không có cơ chế hỗ trợ, hợp tác với cơ sở thực tập, dẫn đến tình trạng một số SV không tìm được nơi thực tập hoặc vị trí thực tập phù hợp, gây khó khăn cho SV trong việc hoàn thành các mục tiêu thực tập. Hơn nữa, việc thiếu cơ chế hợp tác và các giải pháp phối hợp quản lý giữa CSĐT và cơ sở thực tập khiến cho hoạt động
- 5 thực tập của SV không được giám sát, quản lý chặt chẽ, dẫn đến các trường hợp SV chỉ thực tập chiếu lệ, báo cáo sai số liệu, ảnh hưởng đến chất lượng đầu ra và chất lượng đào tạo của CSGD. Thứ sáu, mặc dù đã có một số công trình nghiên cứu về quản lý hoạt động thực tập của SV nhiều ngành nghề khác nhau, theo các cách tiếp cận khác nhau, nhưng chưa có công trình nào đi sâu nghiên cứu về quản lý hoạt động TTTN cho SV các chương trình LKĐTQT trình độ đại học tại Việt Nam. Mặt khác, các nghiên cứu về ĐBCL giáo dục đại học hiện có đã đưa ra nhiều mô hình và phương thức quản lý khác nhau nhưng đến nay chưa có công trình nghiên cứu nào đề xuất quản lý chương trình TTTN theo tiếp cận ĐBCL chu trình PDCA. Quản lý TTTN theo tiếp cận ĐBCL chu trình PDCA là phương pháp quản lý bằng cách phối hợp tất cả các nguồn lực của CSĐT và cơ sở thực tập để lập kế hoạch, triển khai, kiểm tra và cải tiến liên tục hoạt động thực tập nhằm đạt được những mục tiêu thực tập nói riêng và mục tiêu đào tạo nói chung, ĐBCL đầu ra của chương trình LKĐTQT và đáp ứng yêu cầu của thị trường nhân lực. Chu trình PDCA đã được các CSGD tiên tiến trên thế giới áp dụng trong nhiều thập kỷ qua và đã chứng minh được hiệu quả. Do đó, việc nghiên cứu xây dựng một mô hình, phương pháp quản lý hoạt động TTTN cho SV các chương trình LKĐTQT theo tiếp cận ĐBCL là rất cần thiết và đáp ứng được yêu cầu thực tiễn tại Việt Nam. Từ những lý do trên, tác giả lựa chọn nghiên cứu đề tài luận án: “Quản lý thực tập tốt nghiệp của sinh viên các chương trình liên kết đào tạo quốc tế tại các cơ sở giáo dục đại học Việt Nam”. 2. Mục đích nghiên cứu Mục đích xuyên suốt nghiên cứu này là nhằm cải thiện chất lượng hoạt động TTTN của SV các chương trình LKĐTQT. Dựa trên cơ sở lý luận và đánh giá thực tiễn về quản lý hoạt động TTTN trong các chương trình LKĐTQT trình độ đại học tại các trường đại học tại Việt Nam, luận án tập trung đề xuất và thực hiện các giải pháp quản lý theo chu trình PDCA (Plan-Do-Check-Act). Ngoài ra, luận án cũng hướng đến mục tiêu góp phần đảm bảo chất lượng hoạt động TTTN trong các chương trình LKĐTQT và nâng cao chất lượng đào tạo của các trường đại học tại Việt Nam. Qua đó, luận án mong muốn tạo ra một mô hình quản lý linh hoạt và hiệu quả, giúp sinh viên có thêm nhiều trải nghiệm học tập hữu ích và nâng cao uy tín của các chương trình đào tạo quốc tế tại nước nhà.
- 6 3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu 3.1 Khách thể nghiên cứu: Hoạt động TTTN của SV các chương trình LKĐTQT trình độ đại học tại các CSGDĐH. 3.2 Đối tượng nghiên cứu: Quản lý hoạt động TTTN của SV các chương trình LKĐTQT trình độ đại học tại các CSGDĐH Việt Nam. 4. Câu hỏi nghiên cứu 4.1. Hoạt động quản lý TTTN của SV các chương trình LKĐTQT trình độ đại học tại Việt Nam dựa trên cơ sở lý luận nào? 4.2. Các yếu tố nào ảnh hưởng đến quản lý hoạt động TTTN của SV chương trình LKĐTQT trong CSGDĐH theo chu trình PDCA? 4.3. Thực trạng quản lý TTTN của sinh viên các chương trình LKĐTQT tại các CSGDĐH Việt Nam hiện nay như thế nào? 4.4. Cần những giải pháp nào để hoàn thiện quản lý TTTN của SV các chương trình này theo tiếp cận ĐBCL? 5. Nhiệm vụ nghiên cứu 5.1 Xây dựng cơ sở lý luận về quản lý hoạt động TTTN của SV các chương trình liên kết đào tạo quốc tế trình độ đại học tại các CSGDĐH, tập trung vào việc áp dụng và thực hiện chu trình PDCA. 5.2 Phân tích và đánh giá thực tiễn quản lý hoạt động TTTN của SV thuộc các chương trình LKĐTQT trình độ đại học, sử dụng cụ thể các bước trong chu trình PDCA, tại các CSGDĐH Việt Nam. 5.3 Đề xuất các giải pháp quản lý hoạt động TTTN của SV các chương trình LKĐTQT trình độ đại học tại các CSGDĐH Việt Nam, tận dụng và thích ứng với từng giai đoạn của chu trình PDCA. 5.4 Khảo nghiệm và thử nghiệm các giải pháp quản lý hoạt động TTTN của SV các chương trình LKĐTQT trình độ đại học, dựa trên chu trình PDCA, tại một số cơ sở giáo dục đại học tại Việt Nam để đảm bảo sự thích hợp và áp dụng trong thực tế. 6. Giả thuyết khoa học Hoạt động quản lý các chương trình LKĐTQT nói chung và chương trình TTTN nói riêng chưa được nhận thức đầy đủ và đúng mực tại các cơ sở GDĐH nước ta hiện nay. Chính vì thế, SV các chương trình này chưa đạt được những năng lực chuẩn đầu ra của CSGDĐH nước ngoài, ảnh hưởng đến chất lượng đầu ra của sinh viên. Tuy nhiên, bằng cách thực hiện quản lý hoạt động TTTN theo chu trình
- 7 PDCA, các cơ sở giáo dục đại học có thể giải quyết các vấn đề này và đảm bảo chất lượng hoạt động TTTN trong các chương trình LKĐTQT trình độ đại học, đồng thời nâng cao chất lượng đào tạo của mình. Để chứng minh giả thuyết trên, trong luận án này, tác giả sẽ làm rõ những khác biệt liên quan đến TTTN của sinh viên các chương trình LKĐTQT về mục tiêu, nội dung, hình thức, đánh giá, quy trình và điều kiện tổ chức TTTN cũng như những nội dung thuộc quản lý TTTN để làm sáng tỏ những nguyên nhân chính dẫn đến thiếu hiệu quả trong quản lý hoạt động này. Đồng thời, luận án cũng tiến hành các cuộc khảo sát, phỏng vấn để chỉ ra những tồn tại trong hoạt động quản lý TTTN thuộc các chương trình LKĐTQT. Đặc biệt, chu trình PDCA trong quản lý hoạt động TTTN sẽ được triển khai và đánh giá tính hiệu quả, từ đó đề xuất xây dựng mô hình quản lý TTTN tối ưu cho các chương trình LKĐTQT để đảm bảo chất lượng đầu ra cho sinh viên. 7. Cách tiếp cận và phương pháp nghiên cứu 7.1. Cách tiếp cận 7.1.1. Cách tiếp cận vấn đề nghiên cứu Tiếp cận nội dung/ quá trình hoạt động: nghiên cứu sâu các nội dung liên quan đến quản lý TTTN của SV các chương trình LKĐTQT, làm rõ vai trò và trách nhiệm của các bên liên quan trong hoạt động này, đưa ra các tiêu chí đánh giá, nội dung hoạt động quản lý TTTN, cũng như các yếu tố ảnh hưởng đến công tác quản lý này. Tiếp cận hệ thống: xem xét động lực của SV và tương tác giữa SV, giáo viên hướng dẫn và cơ sở thực tập trong quá trình thực tập; mối quan hệ giữa các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý TTTN của SV các chương trình LKĐTQT, hoặc mối quan hệ giữa chất lượng hướng dẫn và kết quả thực tập. Đồng thời xem xét hành vi, đánh giá phản hồi từ các bên liên quan, bao gồm SV, giảng viên hướng dẫn, cán bộ quản lý, và cơ sở tiếp nhận SV đến thực tập. Tiếp cận ĐBCL: định hướng các bước trong chu trình quản lý TTTN của SV, và định hướng đề xuất các giải pháp quản lý nhằm nâng cao chất lượng TTTN của SV và nội dung CTĐT. Cách tiếp cận này đi sâu vào các tiêu chuẩn đầu ra dành cho SV sau khi kết thúc ký TTTN theo mục tiêu mà các cơ sở đào tạo cũng như đơn vị thực tập đã thống nhất. Ngoài ra, dựa trên các báo giá đánh chất lượng của TTTN mà đề xuất các ý kiến cải tiến hoạt động quản lý TTTN ngày càng hiệu quả, đáp ứng tiêu chuẩn quốc tế.
- 8 Tiếp cận PDCA: xác định và quản lý TTTN của SV một cách có hệ thống, coi mỗi giai đoạn trong TTTN là một quá trình và xem xét các mối tương tác của chúng để đạt được các kết quả dự định phù hợp với mục tiêu của CTĐT thông qua vận dụng chu trình PDCA. Cụ thể, lập kế hoạch chi tiết cho từng giai đoạn của kỳ thực tập, phân công trách nhiệm và nghĩa vụ của các bên tham gia; thực hiện các hoạt động quản lý TTTN theo kế hoạch đã đề ra; kiểm tra, đánh giá mức độ đạt được mục tiêu TTTN theo chuẩn chất lượng; và cải tiến quy trình quản lý TTTN dưa trên ý kiến phản hồi từ các bên tham gia. 7.1.2. Cách tiếp cận phương pháp nghiên cứu Tiếp cận nghiên cứu dựa trên chức năng quản lý: tập trung vào phân tích các chức năng quản lý cụ thể liên quan đến hoạt động TTTN của sinh viên, bao gồm lập kế hoạch, tổ chức, điều phối, kiểm soát và đánh giá hoạt động thực tập. Tiếp cận nghiên cứu theo nội dung quản lý: tập trung vào phân tích nội dung cụ thể của quản lý hoạt động TTTN, bao gồm xác định các quy trình, quy định, chính sách và hướng dẫn liên quan đến thực tập, cũng như phân tích cách thức triển khai và thực hiện các nhiệm vụ thực tập. Tiếp cận nghiên cứu theo các yếu tố trong hệ thống: tập trung vào phân tích các yếu tố trong hệ thống quản lý hoạt động TTTN, bao gồm nghiên cứu về các yếu tố như chính sách và quy định của trường, nguồn lực (nhân lực, vật lực), môi trường học tập, và mối quan hệ với các đối tác liên quan như doanh nghiệp và tổ chức xã hội. 7.2. Phương pháp nghiên cứu 7.2.1. Nhóm các phương pháp nghiên cứu lý luận: - Phân tích, tổng hợp, hệ thống hoá các lý luận liên quan tới vấn đề quản lý đào tạo, những lý luận về ĐBCL và chu trình cải tiến liên tục PDCA. - Tham khảo Luật Giáo dục, Thông tư quy định về liên kết đào tạo trình độ đại học, Nghị định số 86/2018/NĐ-CP của Chính Phủ (2018) quy định về hợp tác, đầu tư của nước ngoài trong lĩnh vực giáo dục. 7.2.2. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn: - Phương pháp điều tra bằng phiếu hỏi: được sử dụng để thu thập ý kiến của các nhóm đối tượng cần thiết, liên quan đến luận án: giảng viên tham gia chương trình, người học, trường đại học đối tác, những đơn vị sử dụng lao động là những người đã học và tốt nghiệp các chương trình LKĐTQT, đặc biệt là CBQL các chương trình liên kết đào tạo và Hiệu trưởng các trường Đại học nhằm khảo sát

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận án Tiến sĩ Quản lý kinh tế: Quản lý nhà nước của chính quyền cấp tỉnh về ứng dụng công nghệ thông tin trong các cơ quan hành chính nhà nước
208 p |
40 |
22
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Quản lý hành chính công: Xây dựng và ban hành văn bản quy phạm pháp luật của cơ quan hành chính nhà nước ở nước Cộng hòa dân chủ nhân dân Lào
28 p |
247 |
21
-
Luận án Tiến sĩ Quản lý giáo dục: Quản lý hoạt động xây dựng văn hóa nhà trường trung học phổ thông tỉnh Nghệ An trong bối cảnh đổi mới giáo dục hiện nay
254 p |
45 |
13
-
Luận án Tiến sĩ Quản lý kinh tế: Quản lý nhân lực trong cơ quan quản lý nhà nước về kinh tế cấp tỉnh ở Sơn La
181 p |
35 |
12
-
Luận án Tiến sĩ Quản lý xây dựng: Quản lý nhà nước đối với dự án đầu tư xây dựng theo phương thức đối tác công tư tại Việt Nam
245 p |
49 |
12
-
Luận án Tiến sĩ Quản lý giáo dục: Quản lý đào tạo trình độ đại học ngành Chỉ huy Tham mưu Lục quân theo tiếp cận năng lực ở các Trường Sĩ quan Lục quân trong bối cảnh hiện nay
246 p |
27 |
9
-
Luận án Tiến sĩ Quản lý kinh tế: Quản lý Quỹ Đầu tư phát triển địa phương - Trường hợp tỉnh Hà Tĩnh
213 p |
28 |
9
-
Luận án Tiến sĩ Quản lý xây dựng: Quản lý vận hành nhà chung cư cao tầng thương mại của doanh nghiệp quản lý vận hành trên địa bàn thành phố Hà Nội
265 p |
50 |
9
-
Luận án Tiến sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước về phòng, chống buôn bán phụ nữ qua biên giới ở Việt Nam hiện nay
182 p |
37 |
8
-
Luận án Tiến sĩ Quản lý giáo dục: Quản lý giáo dục y đức cho sinh viên ngành điều dưỡng trong các trường cao đẳng y tế
256 p |
41 |
7
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Quản lý xây dựng: Quản lý vận hành nhà chung cư cao tầng thương mại của các doanh nghiệp quản lý vận hành trên địa bàn thành phố Hà Nội
27 p |
22 |
5
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Quản lý kinh tế: Quản lý nhân lực trong cơ quan quản lý nhà nước về kinh tế cấp tỉnh ở Sơn La
27 p |
30 |
5
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Quản lý giáo dục: Quản lý hoạt động xây dựng văn hóa nhà trường trung học phổ thông tỉnh Nghệ An trong bối cảnh đổi mới giáo dục hiện nay
36 p |
27 |
4
-
Luận án Tiến sĩ Quản lý đô thị và công trình: Quản lý rủi ro dự án đầu tư xây dựng công trình bệnh viện - Bộ Y tế
211 p |
24 |
3
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Quản lý giáo dục: Quản lý xây dựng văn hóa nhà trường trong các trường mầm non có tổ chức giáo dục hòa nhập trên địa bàn thành phố Hải Phòng
32 p |
24 |
2
-
Luận án Tiến sĩ Quản lý xây dựng: Nghiên cứu giải pháp quản lý dự án định hướng giá trị cho dự án đầu tư xây dựng sử dụng vốn nhà nước tại Việt Nam
236 p |
1 |
1
-
Luận án Tiến sĩ Quản lý xây dựng: Nghiên cứu hoàn thiện mô hình tổ chức quản lý của Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng chuyên ngành tại Việt Nam
240 p |
1 |
1
-
Luận án Tiến sĩ Quản lý kinh tế: Quản lý nhà nước đối với ngành sản xuất thức ăn chăn nuôi ở Việt Nam
266 p |
1 |
1


Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn
