Luận án Tiến sĩ Quản lý kinh tế: Quản lý chuỗi cung ứng của các doanh nghiệp dệt may Việt Nam
lượt xem 18
download
Luận án "Quản lý chuỗi cung ứng của các doanh nghiệp dệt may Việt Nam" được hoàn thành với mục tiêu nhằm đánh giá thực trạng SCM ngành dệt may Việt Nam; Phân tích một số các nhân tố ảnh hưởng đến SCM ngành dệt may Việt Nam; Đề xuất một số giải pháp hoàn thiện SCM các doanh nghiệp dệt may Việt Nam.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận án Tiến sĩ Quản lý kinh tế: Quản lý chuỗi cung ứng của các doanh nghiệp dệt may Việt Nam
- ĐẠI HỌC QUÓC GIA HÀ NỘI TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ PHÙNG XUÂN TRÁNG QUẢN LÝ CHUỖI CUNG ỨNG CỦA CÁC DOANH NGHIỆP DỆT MAY VIỆT NAM LUẬN ÁN TIẾN SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ Hà Nội, 2023
- ĐẠI HỌC QUÓC GIA HÀ NỘI TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ PHÙNG XUÂN TRÁNG QUẢN LÝ CHUỖI CUNG ỨNG CỦA CÁC DOANH NGHIỆP DỆT MAY VIỆT NAM Chuyên ngành: Quản lý kinh tế Mã số: 9340410.01 LUẬN ÁN TIẾN SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ Người hướng dẫn khoa học 1: PGS.TS PHẠM XUÂN HOAN 2: PGS.TS TRẦN TRUNG TUẤN Hà Nội, 2023
- LỜI CAM ĐOAN Tôi đã đọc và hiểu về các hành vi, vi phạm sự trung thực trong học thuật. Tôi cam kết bằng danh dự cá nhân rằng nghiên cứu này do tôi tự thực hiện và không vi phạm yêu cầu về sự trung thực trong học thuật. Hà Nội, ngày.. … tháng … năm 2023 Tác giả Phùng Xuân Tráng
- MỤC LỤC MỞ ĐẦU ........................................................................................................... 1 CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU VỀ QUẢN LÝ CHUỖI CUNG ỨNG CỦA CÁC DOANH NGHIỆP DỆT MAY ............ 7 1.1. Các nghiên cứu về nhân tố chính trong quản lý chuỗi cung ứng ................ 7 1.2. Các nghiên cứu về vai trò và tác động của chuỗi cung ứng đến doanh nghiệp 10 1.3. Các nghiên cứu về các nhân tố tác động đến chuỗi cung ứng .................. 12 1.4. Các nghiên cứu về chuỗi cung ứng dệt may ............................................. 17 1.5. Khoảng trống và các vấn đề cần nghiên cứu ............................................ 20 1.5.1. Về lý luận ............................................................................................... 20 1.5.2. Về thực tiễn ............................................................................................ 20 TIỂU KẾT CHƯƠNG 1................................................................................... 22 CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ CHUỖI CUNG ỨNG VÀ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA DOANH NGHIỆP .... 23 2.1. Cơ sở lý luận về quản lý chuỗi cung ứng và hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp............................................................................................................... 23 2.1.1. Một số khái niệm liên quan .................................................................... 23 2.1.2. Mô hình chuỗi cung ứng ........................................................................ 28 2.1.3. Mối quan hệ giữa quản lý chuỗi cung ứng, đổi mới sáng tạo và hiệu quả của doanh nghiệp.............................................................................................. 29 2.1.4. Nội dung quản lý chuỗi cung ứng .......................................................... 32 2.1.5. Các nhân tố ảnh hưởng đến quản lý chuỗi cung ứng của các doanh nghiệp 41 2.1.6. Các tiêu chí đánh giá quản lý chuỗi cung ứng ....................................... 49 2.2. Kinh nghiệm quản lý chuỗi cung ứng trên thế giới và bài học cho Việt Nam. 51 2.2.1. Kinh nghiệm quản lý chuỗi cung ứng trên thế giới ............................... 51 2.2.2. Bài học cho Việt Nam ............................................................................ 54 TIỂU KẾT CHƯƠNG 2................................................................................... 59 CHƯƠNG 3: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ......................................... 60 3.1. Quy trình nghiên cứu ................................................................................ 60
- 3.2. Khung phân tích ........................................................................................ 62 3.3. Phương pháp thu thập dữ liệu ................................................................... 64 3.3.1. Phương pháp thu thập dữ liệu thứ cấp ................................................... 64 3.3.2. Phương pháp thu thập dữ liệu sơ cấp ..................................................... 64 3.4. Phương pháp xử lý dữ liệu ........................................................................ 68 3.5. Phương pháp phân tích số liệu .................................................................. 69 3.5.1. Phương pháp thống kê mô tả, so sánh .................................................... 69 3.5.2. Phương pháp sử dụng mô hình định lượng ............................................ 70 KẾT LUẬN CHƯƠNG 3................................................................................. 79 CHƯƠNG 4: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ CHUỖI CUNG ỨNG DOANH NGHIỆP DỆT MAY VIỆT NAM ................................................................. 80 4.1. Tổng quan về ngành dệt may Việt Nam ................................................... 80 4.2. Kết quả và hiệu quả hoạt động kinh doanh của ngành dệt may Việt Nam .................................................................................................................. 84 4.2.1. Kết quả hoạt động kinh doanh của ngành dệt may Việt Nam ............... 84 4.2.2. Hiệu quả hoạt động kinh doanh của ngành dệt may Việt Nam ............. 87 4.3. Thực trạng quản lý chuỗi cung ứng ngành dệt may Việt Nam giai đoạn 2018-2022......................................................................................................... 88 4.3.1. Thực trạng quản lý các tác nhân trong chuỗi cung ứng ......................... 88 4.3.2. Thực trạng quản lý các hoạt động trong chuỗi cung ứng ....................... 97 4.3.3. Thực trạng quản lý lợi ích trong chuỗi cung ứng ................................. 114 4.4. Phân tích tác động của quản lý chuỗi cung ứng, hoạt động đổi mới sáng tạo tới hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp dệt may Việt Nam ........................ 115 4.4.1. Kết quả thống kê mô tả ........................................................................ 115 4.4.2. Kết quả kiểm định độ tin cậy của thang đo .......................................... 116 4.4.3. Kết quả đánh giá mô hình đo lường ..................................................... 117 4.4.4. Phân tích các mối quan hệ của các yếu tố tới quản lý chuỗi cung ứng 122 4.5. Các nhân tố ảnh hưởng đến quản lý chuỗi cung ứng .............................. 137 4.5.1. Nhận thức của doanh nghiệp về quản lý chuỗi cung ứng doanh nghiệp dệt
- may ................................................................................................................. 137 4.5.2. Đổi mới sáng tạo của doanh nghiệp .................................................... 142 4.5.3. Lao động trong các doanh nghiệp dệt may .......................................... 144 4.6. Đánh giá về quản lý chuỗi cung ứng của các doanh nghiệp dệt may Việt Nam ................................................................................................................ 147 4.6.1. Các kết quả của quản lý chuỗi cung ứng của các doanh nghiệp dệt may Việt Nam ........................................................................................................ 147 4.6.2. Hạn chế của quản lý chuỗi cung ứng của các doanh nghiệp dệt may Việt Nam ....................................................................................................... 149 4.6.3. Nguyên nhân của hạn chế .................................................................... 151 KẾT LUẬN CHƯƠNG 4............................................................................... 154 CHƯƠNG 5. ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN QUẢN LÝ CHUỖI CUNG ỨNG CỦA CÁC DOANH NGHIỆP DỆT MAY TẠI VIỆT NAM .............................................................................................................. 156 5.1. Bối cảnh trong nước và quốc tế của ngành dệt may ............................... 156 5.1.1. Bối cảnh quốc tế ................................................................................... 156 5.1.2. Bối cảnh trong nước ............................................................................. 158 5.2. Định hướng phát triển các doanh nghiệp dệt may tại Việt Nam ............. 160 5.3. Đề xuất giải pháp nâng cao chất lượng quản lý chuỗi cung ứng của các doanh nghiệp dệt may ở Việt Nam ................................................................ 162 5.3.1. Giải pháp về công nghệ trong quản lý chuỗi cung ứng ....................... 162 5.3.2. Giải pháp hoàn thiện mô hình quản lý chuỗi cung ứng và nâng cao chất lượng nguồn lao động .................................................................................... 163 5.3.3. Giải pháp hoạch định chiến lược hợp tác ............................................. 165 5.3.4. Phát triển nguồn nguyên liệu thô ......................................................... 165 5.3.5. Phát triển ngành công nghiệp hỗ trợ trong lĩnh vực dệt may ............... 167 5.3.6. Nâng cao vai trò và hỗ trợ của Chính phủ ........................................... 170 5.4. Khuyến nghị ............................................................................................ 171 5.4.1. Khuyến nghị đối với Nhà nước ............................................................ 171
- 5.4.2. Khuyến nghị đối với doanh nghiệp dệt may Việt Nam ....................... 173 5.4.3. Khuyến nghị đối với Hiệp hội .............................................................. 175 5.5. Hạn chế và định hướng nghiên cứu trong tương lai ................................ 175 5.5.1. Hạn chế của nghiên cứu ....................................................................... 175 5.5.2. Định hướng nghiên cứu trong tương lai ............................................... 176 KẾT LUẬN CHƯƠNG 5............................................................................... 177 KẾT LUẬN ................................................................................................... 178 DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH CỦA TÁC GIẢ LIÊN QUAN ĐẾ LUẬN ÁN ...................................................................................................... 180 TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................... 181 PHỤ LỤC
- DANH MỤC VIẾT TẮT Viết tắt Tiếng Việt NCC Nhà cung cấp NSX Nhà sản xuất MQH Mối quan hệ NTD Người tiêu dùng ROI Lợi tức đầu tư SECI Mô hình SECI về các chiều kiến thức RBT Lý thuyết dựa trên nguồn lực OECD Tổ chức Hợp tác và Phát triển Kinh tế SCM Quản lý chuỗi cung ứng CRM Quản lý mối quan hệ với khách hàng SRM Quản lý mối quan hệ với nhà cung cấp SHH Sự hài hòa mục tiêu IS Chia sẻ thông tin PCI Đổi mới quá trình PDI Đổi mới sản phẩm IM Quản trị đổi mới HQ Hiệu quả hoạt động kinh doanh i
- DANH MỤC BẢNG Bảng 3.1: Thông tin thứ cấp và nguồn thu thập ........................................................ 64 Bảng 3.2: Thu thập số liệu sơ cấp thu thập ............................................................... 68 Bảng 3.3. Bảng nguồn gốc thang đo ......................................................................... 75 Bảng 4.1. Chi phí sản xuất ngành dệt may của Việt Nam và ở một số quốc gia ...... 82 Bảng 4.2: Kết quả kinh doanh của các doanh nghiệp dệt may ................................. 86 Bảng 4.3. Tình hình xuất nhập khẩu ngành dệt may giai đoạn 2018-2022 .............. 87 Bảng 4.4: Hiệu quả hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp dệt may .............. 88 Bảng 4.5. Quy mô và đặc điểm doanh nghiệp ngành dệt may năm 2021 ................. 91 Bảng 4.6. Quản lý mối quan hệ với khách hàng (CRM) của các doanh nghiệp dệt may Việt Nam ................................................................................................................... 93 Bảng 4.7: Quản lý mối quan hệ với nhà cung cấp (SRM) của các doanh nghiệp dệt may Việt Nam ........................................................................................................... 94 Bảng 4.8. Chia sẻ thông tin (IS) của các doanh nghiệp dệt may Việt Nam .............. 96 Bảng 4.9. Thực trạng sản xuất bông của Việt Nam giai đoạn 2018 - 2022 .............. 97 Bảng 4.10. Bông nhập khẩu và kim ngạch xuất khẩu xơ sợi của Việt Nam............. 99 Bảng 4.11. Nhập khẩu vải và nguyên phụ liệu dệt may.......................................... 102 Bảng 4.12: Năng lực sản xuất một số sản phẩm phụ kiện may của Việt Nam ....... 106 Bảng 4.13. Tỷ trọng thị trường xuất khẩu dệt may Việt Nam ................................ 110 Bảng 4.14. Độ tin cậy tổng hợp (Construct Reliability and Validity) .................... 118 Bảng 4.15. Độ giá trị phân biệt Heterotrait-Monotrait Ratio (HTMT) ................... 119 Bảng 4.16. Bảng hệ số tải của các nhân tố (Outer Loadings) ................................. 120 Bảng 4.17. Hệ số R-square ...................................................................................... 121 Bảng 4.18. Hệ số F – square ................................................................................... 121 Bảng 4.19. Hệ số VIF .............................................................................................. 122 Bảng 4.20. Tổng hợp các giả thuyết nghiên cứu ..................................................... 126 Bảng 4.21. Tổng hợp mối quan hệ chi tiết .............................................................. 128 Bảng 4.22: Đổi mới sáng tạo ở các doanh nghiệp dệt may Việt Nam .................... 142 ii
- DANH MỤC HÌNH Hình 2.1. Mô hình chuỗi cung ứng đơn giản ............................................................ 28 Hình 2.2. Mô hình chuỗi cung ứng mở rộng ............................................................. 28 Hình 2.3. Mô hình chuỗi cung ứng điển hình ........................................................... 29 Hình 2.4: Mối quan hệ giữa quản lý chuỗi cung ứng, đổi mới sáng tạo và hiệu quả hoạt động của tổ chức................................................................................................ 32 Hình 2.5: Các thành phần chính trong quản lý chuỗi cung ứng................................ 37 Hình 2.6: Mô hình SCOR.......................................................................................... 38 Hình 3.1. Quy trình nghiên cứu ................................................................................ 60 Hình 3.2: Khung phân tích của luận án ..................................................................... 63 Hình 3.3. Mô hình nghiên cứu định lượng ................................................................ 71 Hình 4.1. Thời gian sản xuất các đơn hàng may mặc trung bình tại Việt Nam ........ 83 Hình 4.2. Chuỗi cung ứng ngành dệt may Việt Nam ................................................ 89 Hình 4.3: Quy trình sản xuất đơn hàng của doanh nghiệp dệt may .......................... 95 Hình 4.4: Cơ cấu thị trường nhập khẩu bông của Việt Nam năm 2022 ................. 100 Hình 4.5. Cơ cấu nhập khẩu máy móc thiết bị ngành dệt may Việt Nam .............. 104 Hình 4.6: Sơ đồ hoạt động phân phối của ngành dệt may Việt Nam ...................... 109 Hình 4.7. Thực trạng ứng dụng thương mại điện tử của doanh nghiệp dệt may Việt Nam ................................................................................................................ 112 Hình 4.8. Sự hài hòa mục tiêu của các doanh nghiệp dệt may Việt Nam ............... 115 Hình 4.9. Tỷ trọng doanh nghiệp theo quy mô ....................................................... 115 Hình 4.10. Tỷ trọng doanh nghiệp theo tỷ lệ xuất khẩu.......................................... 116 Hình 4.11. Đánh giá mô hình đo lường trên Smart PLS ......................................... 118 Hình 4.12. Kết quả kiểm định mô hình khi chưa có biến trung gian ...................... 123 Hình 4.13. Kết quả kiểm định giả thuyết nghiên cứu ............................................. 124 Hình 4.14. Kiểm định vai trò trung gian ................................................................. 127 Hình 4.15. Tác động tổng thể của SCM tới hiệu quả hoạt động kinh doanh .......... 129 Hình 4.16. Mô hình kiểm định vai trò điều tiết....................................................... 129 iii
- Hình 4.17. Kết quả kiểm định vai trò điều tiết ........................................................ 130 Hình 4.18. Vai trò điều tiết của quy mô doanh nghiệp ........................................... 131 Hình 4.19. Kết quả điều tiết của tỷ lệ sản phẩm xuất khẩu ..................................... 131 Hình 4.19: Trình độ lao động ngành dệt may Việt Nam......................................... 146 Hình 4.20: Mức thu nhập trung bình tháng của công nhân dệt may ....................... 147 iv
- MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu Thực tiễn quản lý chuỗi cung ứng (SCM) giữ vị trí quan trọng đối với hoạt động chuỗi cung ứng toàn cầu. SCM có thể hiểu là các hoạt động cụ thể của nhà quản lý trong các hoạt động của chuỗi cung ứng, tác động đến các tác nhân của chuỗi cũng như lợi ích giữa các tác nhân. Hiện nay, trong bối cạnh hội nhập toàn cầu, các doanh nghiệp cạnh tranh nhiều hơn đã thúc đẩy sự xuất hiện của các nghiên cứu về SCM. Nhìn chung, hầu hết các nghiên cứu nhấn mạnh vai trò của SCM giúp doanh nghiệp điều phối hoạt động và vận hành các hoạt động trơn tru trong chuỗi cung ứng. Đồng thời, việc SCM giúp cải thiện chất lượng sản phẩm, dịch vụ và gia tăng sự hài lòng của khách hàng. Ngoài ra, một số học giả đã chỉ ra SCM có tác động đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Một số nghiên cứu đã chỉ ra việc doanh nghiệp sở hữu các nguồn lực và đầu tư phát triển chuỗi cung ứng là một hoạt động đầu tư dài hạn, chưa có lợi ích ngay lập tức nhưng đem lại nhiều hiệu quả bền vững cho doanh nghiệp (Chow & cs, 2008). Dựa trên lý thuyết nguồn lực (Huo, 2012), SCM được coi là một nguồn lực đặc biệt của doanh nghiệp, việc đầu tư SCM được chú trọng và hướng đến mục tiêu nâng cao hiệu suất tổng thể trong doanh nghiệp, hoàn thiện chuỗi cung ứng toàn diện. Một số học giả cũng đã đề xuất tác động trực tiếp và gián tiếp của SCM đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp tại nhiều ngành, nhiều lĩnh vực khác nhau. Qua đây có thể thấy, việc đánh giá và hoàn thiện SCM đóng vai trò quan trọng trong việc nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp dệt may. Tuy nhiên, các nghiên cứu đi sâu vào luận giải các nội dung của SCM và đánh giá tác động của SCM đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp là tương đối hạn chế. Trên thực tế, các nghiên cứu hiện nay đa phần chỉ giải thích tác động của SCM đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp là tác động tích cực hay tiêu cực, hạn chế nghiên cứu hướng đến việc phân tích tác động của SCM đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp gián tiếp thông qua sự tác động của nó đến hiệu suất đổi mới của doanh nghiệp. 1
- May mặc là một trong những ngành xuất khẩu mũi nhọn của Việt Nam trong nhiều năm qua. Với những lợi thế như sự ổn định về chính trị, năng suất, chi phí nhân công thấp, đáp ứng được sự đa dạng về các chủng loại hàng may mặc,... góp phần đưa ngành dệt may Việt Nam đang ngày càng khẳng định được uy tín trên thị trường thế giới và đứng trong top các nước có kim ngạch xuất khẩu cao. Trong khoảng một thập kỷ qua, các doanh nghiệp dệt may đã nắm bắt cơ hội để tham gia vào quá trình hội nhập toàn cầu. Sự phát triển vững mạnh của nhiều doanh nghiệp dệt may góp phần củng cố mục tiêu phát triển bền vững của đất nước. Cụ thể, các hoạt động xuất khẩu của ngành dệt may giúp tăng dự trữ ngoại tệ cho nền kinh tế - thúc đẩy kim ngạch xuất khẩu dệt may tăng cao khoảng 36,14 tỷ USD/năm giai đoạn 2006-2018. Không chỉ vậy, việc cung ứng việc làm giúp giải quyết tình trạng thất nghiệp, gia tăng tỷ trọng lao động, chỉ tính riêng ngành dệt may đạt 2,5 triệu việc làm (2019), chiếm 80% lao động nữ. Những nỗ lực của doanh nghiệp dệt may trong nhiều năm qua đánh dấu bước tiến mới nhờ việc áp dụng thành công SCM trong Sản xuất và cung ứng sản phẩm. Tuy nhiên, bên cạnh nhiều thành tựu, trên thực tế ngành dệt may Việt Nam chỉ tham gia trong những khâu sản xuất đơn giản, lao động tay nghề thấp còn nhiều, lợi nhuận thu lại không cao, lợi thế cạnh tranh phụ thuộc vào tiền lương nhân công giá rẻ và chi phí điện, nước. Phần lớn các doanh nghiệp dệt may Việt Nam là các nhà thầu phụ cho các nhà thầu may trong khu vực, thực hiện các công đoạn liên quan đến sản xuất, khả năng thiết kế và xây dựng thương hiệu đặc biệt là cho thị trường nước ngoài là không có (Hằng & cs, 2017). Không chỉ vậy, các hoạt động sản xuất-cung ứng sản phẩm bị lệ thuộc nhiều vào bên ngoài để tiếp cận khách hàng (Viên, 2017). Mô hình xuất khẩu chủ đạo của ngành dệt may Việt Nam cho đến nay chủ yếu tập trung vào sản xuất gia công. Nguyên nhân của các hạn chế trên một phần lớn là do SCM của các doanh nghiệp dệt may tại Việt Nam còn nhiều hạn chế, bị phân tán và ít đồng nhất, thiếu chuyển giao công nghệ, chuyển giao tri thức và kìm hãm gia tăng năng suất lao động (Hằng & cs, 2017; Binh & cs, 2023). 2
- Hiện nay có nhiều nghiên cứu về chuỗi cung ứng tại Việt Nam như Nguyên & cs, (2023) đưa ra kết quả những công đoạn SCM tại Việt Nam có lợi thế cạnh tranh và đây cũng là nguyên nhân tạo ra lợi thế cạnh tranh cho doanh nghiệp. Tuy nhiên chưa có nghiên cứu nào phân tích thực trạng SCM ở các doanh nghiệp dệt may và ảnh hưởng của SCM tới hiệu quả hoạt động doanh nghiệp nghiệp dệt may Việt Nam. Xuất phát từ những lý luận và thực tiễn trên đã mở ra định hướng nghiên cứu về “Quản lý chuỗi cung ứng của các doanh nghiệp dệt may Việt Nam”. 2. Mục tiêu, nhiệm vụ, câu hỏi nghiên cứu 2.1. Mục tiêu nghiên cứu Trên cơ sở hệ thống hóa cơ sở lý luận về SCM của các doanh nghiệp sản xuất, luận án bổ sung khung lý thuyết về SCM của các doanh nghiệp dệt may và đánh giá thực trạng của SCM của các doanh nghiệp dệt may Việt Nam hiện nay; trên cơ sở đó đề xuất các giải pháp và khuyến nghị các chính sách hoàn thiện SCM cho các doanh nghiệp dệt may tại Việt Nam. 2.2. Nhiệm vụ nghiên cứu (i) Hệ thống hoá cơ sở lý luận và thực tiễn về SCM của các doanh nghiệp; (ii) Đánh giá thực trạng SCM ngành dệt may Việt Nam; (iii) Phân tích một số các nhân tố ảnh hưởng đến SCM ngành dệt may Việt Nam; (iv) Đề xuất một số giải pháp hoàn thiện SCM các doanh nghiệp dệt may Việt Nam. 2.3. Câu hỏi nghiên cứu Câu hỏi nghiên cứu của luận án bao gồm: - Hiện trạng về SCM của các doanh nghiệp dệt may Việt Nam hiện nay như thế nào? - Những nhân tố nào tác động đến SCM của các doanh nghiệp dệt may Việt Nam? - Giải pháp nào để hoàn thiện SCM cho các doanh nghiệp dệt may Việt Nam? 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 3.1. Đối tượng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu của luận án là công tác SCM của các doanh nghiệp dệt may Việt Nam. 3
- 3.2. Phạm vi nghiên cứu - Về nội dung: Công tác SCM được phân tích dựa trên khía cạnh của quản lý kinh tế bao gồm các hoạt động của quản lý như: quản lý mối quan hệ giữa các tác nhân trong chuỗi, quản lý sự chia sẻ thông tin và đảm bảo hài hòa các mục tiêu. - Về không gian: Nghiên cứu được thực hiện trên phạm vi cả nước nhằm đánh giá toàn diện ảnh hưởng của SCM tới hiệu quả hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp dệt may Việt Nam. - Về thời gian: Thông tin, dữ liệu về thực trạng SCM ngành dệt may được thu thập trong giai đoạn 2018-2022. 4. Đóng góp mới của luận án 4.1. Những đóng góp về lý luận Luận án đã khái quát hóa và xây dựng được khung phân tích của SCM tập trung vào 03 nội dung chính: quản lý các tác nhân của chuỗi cung ứng; quản lý các hoạt động của chuỗi cung ứng và quản lý các lợi ích trong chuỗi cung ứng. Để đánh giá kết quả hoạt động SCM, luận án đã sử dụng một mô hình nghiên cứu được xây dựng dựa trên vận dụng lý thuyết đổi mới sáng tạo và lý thuyết dựa trên nguồn lực. Mô hình nghiên cứu được xây dựng nhằm đưa ra ảnh hưởng của SCM tới hiệu quả hoạt động doanh nghiệp dệt may Việt Nam gián tiếp thông qua sự tác động của SCM đến đổi mới sáng tạo trong doanh nghiệp. Từ nhóm nhân tố chính trong SCM gồm quản lý mối quan hệ với khách hàng và nhà cung cấp, sự hài hòa về mục tiêu và sự chia sẻ thông tin có tác động tích cực đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp thông qua sự tác động tích cực đối với đổi mới sáng tạo trong doanh nghiệp. Mô hình này sử dụng đổi mới quá trình, đổi mới sản phầm và quản lý đổi mới là tác nhân trung gian trong mối quan hệ tích cực giữa SCM và hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Bên cạnh đó, hai yếu tố điều tiết là xuất khẩu và quy mô doanh nghiệp cũng được tính đến trong đánh giá tác động trực tiếp từ SCM đến hiệu quả hoạt động kinh doanh. Từ đó, nghiên cứu đánh giá được tác động của SCM và hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Khác với các nghiên cứu tiền nhiệm, nghiên cứu áp dụng hiệu quả hai lý thuyết 4
- để lý luận giữ vị trí quan trọng trong quá trình giải thích mô hình, giúp nghiên cứu chắc chắn và thuyết phục. Nghiên cứu sử dụng 3 biến đổi mới sáng tạo là biến trung gian với mục tiêu tập trung khai thác tác động của SCM và hiệu quả hoạt động kinh doanh tại doanh nghiệp dệt may Việt Nam và tìm ra liên kết giữa các nhân tố. Từ đó, nghiên cứu hướng đến việc phân tích mối quan hệ gián tiếp giữa SCM và hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Thông qua biến điều tiết Export và Size, nghiên cứu chỉ ra mối quan hệ trực tiếp giữa SCM và hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp dệt may Việt Nam. Cụ thể, khi quy mô và xuất khẩu tăng, việc áp dụng SCM tại các doanh nghiệp sẽ có tác động tích cực cao hơn tới hiệu quả hoạt động kinh doanh. Ngược lại, nếu doanh nghiệp có quy mô và xuất khẩu còn hạn chế, việc áp dụng SCM tại doanh nghiệp có tác động tích cực nhưng không nhiều. 4.2. Những đóng góp về mặt thực tiễn Điểm mới của nghiên cứu còn ở góc tiếp cận mới: nghiên cứu tiếp cận và phân tích thực trạng SCM tại các doanh nghiệp dệt may và ảnh hưởng của SCM tới hiệu quả hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp dệt may Việt Nam thông qua biến trung gian là hiệu suất đổi mới của doanh nghiệp. Từ những hạn chế của các nghiên cứu đi trước, nghiên cứu đã phân tích thực trạng SCM tại các doanh nghiệp dệt may và ảnh hưởng của SCM tới hiệu quả hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp dệt may Việt Nam, từ đó đề xuất mô hình nghiên cứu, đánh giá ảnh hưởng của SCM tới hiệu quả hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp dệt may Việt Nam, đưa ra khuyến nghị trong quá trình phát triển của doanh nghiệp, hướng đến mục tiêu phát triển bền vững. Nghiên cứu tiếp cận và phân tích, đánh giá dựa trên nghiên cứu định tính và định lượng trên toàn lãnh thổ Việt Nam đối với các doanh nghiệp dệt may tại Việt Nam, vượt qua sự bó hẹp về phạm vi lãnh thổ, khu vực địa lý, đồng thời tập trung nghiên cứu 1 ngành, không phân tích theo nhiều ngành như các nghiên cứu đi trước. 5. Bố cục và kết cấu của luận án Để thực hiện được các mục tiêu và nhiệm vụ của luận án, ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo và phụ lục, nghiên cứu bao gồm 5 chương sau: Chương 1: Tổng quan các công trình nghiên cứu về quản lý chuỗi cung ứng của các Doanh Nghiệp dệt may Việt Nam 5
- Chương 2: Cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý chuỗi cung ứng và hiệu quả Hoạt động của Doanh nghiệp Chương 3: Phương pháp nghiên cứu Chương 4: Thực trạng Quản lý chuỗi cung ứng Doanh nghiệp dệt may Việt Nam. Chương 5: Đề xuất Giải pháp hoàn thiện Quản lý chuỗi cung ứng của các Doanh nghiệp dệt may Việt Nam. 6
- CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU VỀ QUẢN LÝ CHUỖI CUNG ỨNG CỦA CÁC DOANH NGHIỆP DỆT MAY 1.1. Các nghiên cứu về nhân tố chính trong quản lý chuỗi cung ứng Quản lý mối quan hệ đối với nhà cung cấp (SRM) SRM trong doanh nghiệp giúp gia tăng mối liên kết giữa doanh nghiệp và các nhà cung cấp. Sự lựa chọn nhà cung cấp liên quan đến khả năng tiếp cận và phát triển mối quan hệ lâu dài của doanh nghiệp. Các liên minh chiến lược thường không quy định cụ thể, đồng thời thay đổi linh hoạt dựa theo đối tác và mục tiêu của doanh nghiệp. Việc doanh nghiệp giao tiếp đối với các nhà cung cấp và người tiêu dùng thể hiện sự hiệu quả SRM của doanh nghiệp. Tayyab & Sarkar (2021) đã khởi xướng một phương pháp đánh giá đa chiều tích hợp tiên tiến để hỗ trợ các ngành dệt may vừa và nhỏ trong việc lựa chọn nhà cung cấp và phân bổ số lượng hiệu quả. Nghiên cứu này đề xuất sự can thiệp của các phòng thí nghiệm của chính phủ, đóng vai trò bắt buộc để điều chỉnh và giúp đánh giá các nhà cung cấp thuốc nhuộm theo giới hạn chất lượng chấp nhận được. Mô hình SCM dệt may đa mục tiêu được phát triển để đạt được đồng thời việc đánh giá nhà cung cấp và phân bổ đơn hàng. Phân tích chỉ ra rằng mô hình này cung cấp một hệ thống hỗ trợ quyết định mạnh mẽ cho các nhà quản lý để đánh giá, lựa chọn và phân bổ số lượng nhà cung cấp thuốc nhuộm. Cùng với đó, SRM gia tăng lòng tin, thúc đẩy chia sẻ thông tin, tạo dựng mối quan hệ hợp tác lâu dài và giúp doanh nghiệp tuyển dụng hiệu quả nguồn nhân lực. Dựa trên những cơ sở này, doanh nghiệp nhận thức và hợp tác hiệu quả với các nhà cung cấp, tìm hiểu và đáp ứng tối ưu đối với khách hàng, xây dựng mối quan hệ lâu dài với các bên có liên quan. Việc doanh nghiệp thấu hiểu khách hàng sẽ giúp doanh nghiệp nâng cấp hệ thống chăm sóc khách hàng hiệu quả, hoàn thiện thích hợp các thủ tục hành chính để tích hợp và vận hành trong quản trị doanh nghiệp. Quản lý mối quan hệ đối với khách hàng (CRM) CRM là một khía cạnh quan trọng trong SCM của doanh nghiệp. CRM bao gồm việc doanh nghiệp quản lý tất cả các mối quan hệ lâu dài và cải thiện sự hài lòng 7
- của khách hàng, thu hút khách hàng mới đối với doanh nghiệp. Việc doanh nghiệp quản lý mối quan hệ đối với khách hàng có thể đảm bảo toàn bộ sản phẩm được đưa ra thị trường đáp ứng và phù hợp với kỳ vọng của khách hàng. Để đạt được sự hài lòng của khách hàng, doanh nghiệp cần cung cấp các mặt hàng tương ứng – đem đến cho người tiêu dùng thứ họ cần. Đây cũng là nền tảng để thúc đẩy hiệu suất hoạt động của doanh nghiệp thông qua cơ sở dữ liệu khách hàng. Việc doanh nghiệp loại bỏ các khâu không hữu ích và gia tăng thông tin khách hàng, thiết lập mối quan hệ đối với khách hàng là điều cần thiết trong sự hội nhập của doanh nghiệp (Heikkilä, 2002). Sự hợp tác giữa khách hàng và nhà cung cấp sẽ cho phép doanh nghiệp có nhiều thông tin về nhu cầu và sở thích của khách hàng, từ đó đáp ứng tối đa các nhu cầu này, gia tăng lợi nhuận cho doanh nghiệp (Lee & cs, 1997). Có thể nói, CRM đem đến cho doanh nghiệp khả năng hiểu rõ hơn về mạng lưới mối quan hệ giữa doanh nghiệp và khách hàng – đây là điều cần thiết trong bối cảnh hội nhập hiện nay (Wilkinson & Young, 2002). Chia sẻ thông tin (IS) Việc chia sẻ thông tin và chất lượng thông tin trong và ngoài doanh nghiệp sẽ đem đến hiệu quả hoạt động kinh doanh cho doanh nghiệp. Những khía cạnh này đồng thời rất quan trọng trong việc phát triển các hiệp hội doanh nghiệp và tiếp cận hiệu quả với nhà cung cấp. Trong doanh nghiệp, chia sẻ thông tin đề cập đến việc truyền thông các thông tin quan trọng và SCM của doanh nghiệp. Các nhà cung cấp, khách hàng của doanh nghiệp có thể hợp tác để cải thiện và phát triển các khía cạnh không giống nhau liên quan đến chi phí và chất lượng sản phẩm, dịch vụ. Từ đó, những thông tin này đem đến cho doanh nghiệp nguồn tài nguyên vô hình ý nghĩa, thúc đẩy doanh nghiệp cải tiến và hoàn thiện SCM, nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh cho doanh nghiệp (Lotfi & cs, 2013). Chất lượng thông tin được chia sẻ liên quan đến độ chính xác, tính kịp thời, đầy đủ của thông tin. Một số nghiên cứu cho thấy SCM và IS của doanh nghiệp có liên quan đến các nhóm liên kết của nhiều nhà cung cấp, đồng thời liên quan đến chất lượng thông tin chia sẻ (Heikkilä, 2002). Không chỉ vậy, SCM giảm sự không chắc 8
- chắn về cung và cầu chia sẻ thông tin đối với doanh nghiệp (Kumar & Pugazhendhi, 2012). Tuy nhiên, các thông tin được chia sẻ cần sở hữu sự chính xác và mức độ linh hoạt, chất lượng thông tin đi kèm với chi phí và điều đó liên quan đến đối tác sẽ được hưởng lợi từ những thông tin này. Các doanh nghiệp cần xem xét thông tin như một nguồn lực chiến lược, đồng thời SCM sẽ trở thành nguồn lợi thế cạnh tranh chính của doanh nghiệp (Jonsson & Mattsson, 2013). Do đó doanh nghiệp cần phải cải tiến và nâng cao hệ thống thông tin phù hợp trong bối cảnh toàn cầu hóa, hiện đại hóa ngày nay. Sự hài hòa mục tiêu Sự hài hòa mục tiêu trong SCM là cần thiết đối với bất kỳ doanh nghiệp nào khi hướng đến mục tiêu tối đa hóa lợi nhuận (Lakshminarasimha, 2015). Đối với mục tiêu của riêng từng doanh nghiệp, việc đảm bảo sản phẩm được ra mắt đúng thời điểm và với chi phí hợp lý nhất là mục tiêu của SCM. Điều này đồng nghĩa với việc cần rất nhiều sự hợp tác giữa các đối tác và doanh nghiệp để đảm bảo rằng có một sản phẩm hoàn thiện nhất đến các cửa hàng và cung cấp hiệu quả cho khách hàng (Sundram & cs, 2011). Vấn đề này cần sự hợp tác và trao đổi thông tin từ các bên liên quan trong chuỗi cung ứng, hướng đến mục tiêu chung là phản hồi từ người tiêu dùng. Nhìn chung, mục tiêu của riêng từng cá nhân, đối tác cần được thỏa mãn và tập trung vào việc hoàn thành mục tiêu chung của chuỗi cung ứng. Đây được coi là yếu tố chính đem đến sự hợp tác toàn diện trong chuỗi cung ứng, đồng thời là yếu tố quan trọng giảm chủ nghĩa cơ hội của cá nhân. Nói cách khác, sự hài hòa về mục tiêu hướng đến việc đối tác và doanh nghiệp đều quan tâm đến kết quả người tiêu dùng có hài lòng với sản phẩm, dịch vụ. Có thể nói, sự hài hòa mục tiêu là yếu tố chính trong SCM, đồng thời nó sẽ thúc đầy SCP hiệu quả hơn. Sự hài hòa mục tiêu trong một chuỗi cung ứng có thể mang lại lợi ích cho hầu hết các bên bằng cách giảm chi phí và rủi ro, tăng năng suất và lợi nhuận. Sự hài hòa mục tiêu hiệu quả có ảnh hưởng đáng kể đến hiệu quả hoạt động kinh doanh (Cao &Zhang 2011; Bhakoo & cs, 2012). Việc hợp tác giữa doanh nghiệp và nhà cung cấp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh trong một khoảng 9
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Quản lý Hành chính công: Phân cấp quản lý ngân sách nhà nước ở Việt Nam hiện nay
27 p | 246 | 80
-
Luận án Tiến sĩ Quản lý đất đai: Nghiên cứu tác động của quá trình đô thị hóa đến quản lý, sử dụng đất và đời sống việc làm của người dân thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An
200 p | 31 | 13
-
Luận án Tiến sĩ Quản lý giáo dục: Quản lý hoạt động xây dựng văn hóa nhà trường trung học phổ thông tỉnh Nghệ An trong bối cảnh đổi mới giáo dục hiện nay
254 p | 21 | 12
-
Luận án Tiến sĩ Quản lý giáo dục: Quản lý đào tạo ngành thiết kế thời trang ở các trường đại học tại thành phố Hồ Chí Minh
221 p | 50 | 12
-
Luận án Tiến sĩ Quản lý kinh tế: Quản lý nhân lực trong cơ quan quản lý nhà nước về kinh tế cấp tỉnh ở Sơn La
181 p | 20 | 10
-
Luận án Tiến sĩ Quản lý văn hóa: Quản lý di sản thế giới Khu trung tâm Hoàng thành Thăng Long - Hà Nội gắn với phát triển du lịch
272 p | 22 | 10
-
Luận án Tiến sĩ Quản lý giáo dục: Quản lý dạy học thực hành ngành công nghệ kỹ thuật nhiệt tại các trường đại học
242 p | 69 | 9
-
Luận án Tiến sĩ Quản lý giáo dục: Phát triển đội ngũ giảng viên ngành Điện công nghiệp ở các trường cao đẳng trực thuộc Bộ Công Thương các tỉnh miền Bắc theo tiếp cận năng lực
299 p | 19 | 9
-
Luận án Tiến sĩ Quản lý giáo dục: Quản lý đội ngũ giảng viên theo tiếp cận vị trí việc làm ở các trường đại học địa phương
310 p | 19 | 8
-
Luận án Tiến sĩ Quản lý kinh tế: Quản lý Quỹ Đầu tư phát triển địa phương - Trường hợp tỉnh Hà Tĩnh
213 p | 13 | 7
-
Luận án Tiến sĩ Quản lý giáo dục: Quản lý đào tạo trình độ đại học ngành Chỉ huy Tham mưu Lục quân theo tiếp cận năng lực ở các Trường Sĩ quan Lục quân trong bối cảnh hiện nay
246 p | 12 | 7
-
Luận án Tiến sĩ Quản lý giáo dục: Quản lý hoạt động phối hợp đào tạo trình độ đại học giữa trường đại học khối ngành sức khỏe khu vực nam Đồng bằng sông Hồng với bệnh viện
220 p | 12 | 6
-
Luận án Tiến sĩ Quản lý kinh tế: Chính sách phát triển kết cấu hạ tầng thương mại nông thôn tại vùng Đồng bằng sông Hồng
215 p | 7 | 6
-
Luận án Tiến sĩ Quản lý khoa học và công nghệ: Áp dụng bộ tiêu chuẩn UPM nhằm đánh giá mức độ thích ứng với đổi mới sáng tạo của các trường đại học tại Việt Nam trong bối cảnh cuộc Cách mạng Công nghiệp lần thứ tư
226 p | 10 | 6
-
Luận án Tiến sĩ Quản lý xây dựng: Nghiên cứu chức năng quản lý trong đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng giao thông đường bộ tại Việt Nam
189 p | 9 | 5
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Quản lý giáo dục: Quản lý hoạt động xây dựng văn hóa nhà trường trung học phổ thông tỉnh Nghệ An trong bối cảnh đổi mới giáo dục hiện nay
36 p | 13 | 4
-
Luận án Tiến sĩ Quản lý đô thị và công trình: Quản lý rủi ro dự án đầu tư xây dựng công trình bệnh viện - Bộ Y tế
211 p | 11 | 3
-
Luận án Tiến sĩ Quản lý giáo dục: Quản lý sự thay đổi trong đào tạo theo tiếp cận CDIO tại các trường Đại học trực thuộc Bộ Giao thông Vận tải Việt Nam
353 p | 3 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn