Luận án Tiến sĩ Quản lý tài nguyên và môi trường: Nguy cơ gây suy thoái môi trường từ quá trình lưu kho và bốc xếp hàng hóa chất độc tại nhóm cảng biển phía Bắc Việt Nam
lượt xem 4
download
Luận án "Nguy cơ gây suy thoái môi trường từ quá trình lưu kho và bốc xếp hàng hóa chất độc tại nhóm cảng biển phía Bắc Việt Nam" nhằm xác định luận cứ khoa học và xây dựng bộ tiêu chí trong đánh giá nguy cơ suy thoái và phân cấp nguy cơ gây suy thoái môi trường từ quá trình lưu kho và bốc xếp hàng hóa chất độc hại tại cảng biển; đề xuất giải pháp quản lý hàng hóa chất độc hại và xây dựng kế hoạch phòng ngừa, ứng phó sự cố môi trường trong hoạt động lưu kho và bốc xếp hàng hóa chất độc tại nhóm cảng biển phía Bắc Việt Nam. Mời các bạn cùng tham khảo!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận án Tiến sĩ Quản lý tài nguyên và môi trường: Nguy cơ gây suy thoái môi trường từ quá trình lưu kho và bốc xếp hàng hóa chất độc tại nhóm cảng biển phía Bắc Việt Nam
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO VIỆN HÀN LÂM KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ VIỆT NAM HỌC VIỆN KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ ----------------------------- Trần Anh Tuấn NGUY CƠ GÂY SUY THOÁI MÔI TRƢỜNG TỪ QUÁ TRÌNH LƢU KHO VÀ BỐC XẾP HÀNG HÓA CHẤT ĐỘC HẠI TẠI NHÓM CẢNG BIỂN PHÍA BẮC VIỆT NAM LUẬN ÁN TIẾN SĨ QUẢN LÝ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƢỜNG HÀ NỘI – 2022
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO VIỆN HÀN LÂM KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ VIỆT NAM HỌC VIỆN KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ ----------------------------- Trần Anh Tuấn NGUY CƠ GÂY SUY THOÁI MÔI TRƢỜNG TỪ QUÁ TRÌNH LƢU KHO VÀ BỐC XẾP HÀNG HÓA CHẤT ĐỘC HẠI TẠI NHÓM CẢNG BIỂN PHÍA BẮC VIỆT NAM Chuyên ngành: Quản lý tài nguyên và môi trƣờng Mã số: 9850101 LUẬN ÁN TIẾN SĨ QUẢN LÝ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƢỜNG NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: 1. PGS.TS. Ngô Kim Định 2. PGS.TS. Trần Đình Lân HÀ NỘI – 2022
- i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan Luận án “Nguy cơ gây suy thoái môi trường từ quá trình lưu kho và bốc xếp hàng hóa chất độc hại tại nhóm cảng biển phía Bắc Việt Nam” là công trình nghiên cứu của riêng tôi với sự hƣớng dẫn khoa học của PGS.TS. Ngô Kim Định và PGS.TS. Trần Đình Lân. Các số liệu sử dụng trong Luận án đƣợc trích dẫn đầy đủ, kết quả trong Luận án là trung thực và chƣa từng đƣợc ai công bố trong bất kỳ công trình nào khác. Tác giả luận án Trần Anh Tuấn
- ii LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành luận án, NCS đã nhận đƣợc sự chỉ bảo, hƣớng dẫn khoa học tận tình của PGS.TS. Ngô Kim Định và PGS. TS. Trần Đình Lân trong suốt thời gian nghiên cứu và viết Luận án. NCS xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc và trân trọng cảm ơn sự giúp đỡ của quý thầy cô. Trong quá trình thực hiện luận án, NCS đã nhận đƣợc sự động viên, giúp đỡ của lãnh đạo Học viện Khoa học và Công nghệ, lãnh đạo Viện Tài Nguyên và Môi trƣờng biển cùng các cán bộ trong Viện Tài Nguyên và Môi trƣờng biển, các cán bộ ở Học viện Khoa học và Công nghệ, Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam; các nhà khoa học của Trƣờng Đại học Hàng hải Việt Nam cùng các bạn bè và đồng nghiệp. NCS xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ quý báu đó. Nhân dịp này, NCS cũng xin chân thành cảm ơn tới các Cục, Vụ, Viện và các đơn vị thuộc Bộ Giao Thông Vận tải (Vụ Môi trƣờng, Cục Hàng hải Việt Nam, Các cảng vụ Hàng hải), các Công ty quản lý và khai thác cảng biển khu vực phía Bắc cùng các đồng nghiệp ở Trƣờng Đại học Hàng hải Việt Nam đã thƣờng xuyên động viên và giúp đỡ trong quá trình thực hiện luận án. Nhân dịp này, NCS muốn bày tỏ lòng tri ân và kính trọng đến những ngƣời thân trong gia đình đã luôn ủng hộ, động viên và tạo điều kiện thuận lợi cho tôi trong suốt quá trình học tập và thực hiện luận án. Hà Nội, ngày tháng năm 2022 Nghiên cứu sinh Trần Anh Tuấn
- iii MỤC LỤC MỞ ĐẦU ............................................................................................................................1 CHƢƠNG 1. TỔNG QUAN VẤN ĐỀ VÀ VÙNG NGHIÊN CỨU ..................................5 1.1. Nghiên cứu về đánh giá nguy cơ gây suy thoái môi trƣờng từ quá trình lƣu kho và bốc xếp hàng hóa chất độc hại tại cảng biển........................................................................5 1.1.1. Các khái niệm liên quan .............................................................................................5 1.1.2. Đánh giá nguy cơ gây suy thoái môi trƣờng từ quá trình lƣu kho và bốc xếp hàng hóa chất độc hại (HNS) tại cảng biển ..................................................................................7 1.1.3. Quy trình đánh giá nguy cơ gây suy thoái môi trƣờng từ quá trình lƣu kho và bốc xếp hàng hóa chất độc hại tại cảng biển ............................................................................10 1.1.4. Tổng quan về đánh giá rủi ro, nguy cơ gây suy thoái môi trƣờng bằng tiêu chí .....12 1.2. Tổng quan các công trình nghiên cứu .......................................................................15 1.2.1. Các nghiên cứu trên thế giới ...................................................................................15 1.2.2. Các nghiên cứu trong nƣớc ......................................................................................20 1.3. Tổng quan về nhóm cảng biển phía Bắc và hoạt động vận chuyển, xếp dỡ và lƣu kho hàng hóa chất độc hại tại cảng biển ...................................................................................26 1.3.1. Đặc điểm nhóm cảng biển phía Bắc Việt Nam........................................................26 1.3.2. Hoạt động lƣu kho và bốc xếp hàng hóa chất độc hại tại cảng biển........................33 1.3.3. Các đặc tính nguy hại của hàng hóa chất độc hại (HNS) trong quá trình vận chuyển bằng đƣờng biển.................................................................................................................41 1.3.4. Các quy định về bảo vệ môi trƣờng trong bốc xếp và lƣu kho hàng HNS tại cảng biển ..........................................................................................................................45 CHƢƠNG 2. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU VÀ TÀI LIỆU ......................................51 2.1. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu ..............................................................................51 2.1.1. Đối tƣợng nghiên cứu .............................................................................................. 51 2.1.2. Phạm vi nghiên cứu .................................................................................................51 2.2. Phƣơng pháp nghiên cứu ............................................................................................52 2.2.1. Cách tiếp cận ............................................................................................................52 2.2.2 Phƣơng pháp nghiên cứu ..........................................................................................54 2.3. Nguồn tài liệu ..............................................................................................................68 CHƢƠNG 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN...........................................71 3.1. Thực trạng công tác quản lý môi trƣờng và các tác động tới môi trƣờng của hoạt động vận chuyển, xếp dỡ và lƣu kho hàng hóa chất độc hại tại nhóm cảng biển phía Bắc Việt Nam ..........................................................................................................................71 3.1.1. Hiện trạng bốc xếp và lƣu giữ HNS tại nhóm cảng biển phía Bắc ..........................71 3.1.2. Sự cố và các nguồn thải liên quan đến quá trình bốc xếp và lƣu kho hàng hóa chất độc hại tại nhóm cảng biển phía Bắc Việt Nam ................................................................ 80
- iv 3.1.3. Thực trạng môi trƣờng tại nhóm cảng biển phía bắc ...............................................86 3.1.4. Thực trạng công tác quản lý môi trƣờng trong quá trình lƣu kho và bốc xếp hàng hóa chất độc hại tại nhóm cảng biển phía bắc Việt Nam...................................................88 3.2. Các nguồn phát sinh nguy cơ gây suy thoái môi trƣờng từ quá trình lƣu kho và bốc xếp hàng hóa chất độc hại tại nhóm cảng biển phía Bắc ...................................................95 3.2.1. Nguyên nhân phát sinh các nguy cơ gây suy thoái môi trƣờng từ hoạt động lƣu kho và bốc xếp hàng hóa chất độc hại từ nhóm cảng biển phía Bắc ..................................................95 3.2.2. Phân nhóm nguồn phát sinh nguy cơ gây suy thoái môi trƣờng từ hoạt động lƣu kho và bốc xếp hàng hóa chất độc hại từ nhóm cảng biển phía Bắc..............................................99 3.3. Xây dựng và áp dụng bộ tiêu chí đánh giá nguy cơ gây suy thoái môi trƣờng từ quá trình lƣu kho và bốc xếp hàng HNS tại nhóm cảng biển phía Bắc ..................................100 3.3.1. Xây dựng bộ tiêu chí đánh giá nguy cơ gây suy thoái môi trƣờng từ quá trình lƣu kho và bốc xếp hàng HNS tại cảng biển ..........................................................................100 3.3.2. Áp dụng bộ tiêu chí đánh giá nguy cơ gây suy thoái môi trƣờng từ quá trình bốc xếp và lƣu giữ hàng HNS cho nhóm cảng biển phía Bắc ................................................113 3.4. Đề xuất các giải pháp về quản lý hàng hóa chất độc hại và hƣớng dẫn xây dựng kế hoạch phòng ngừa và ứng phó sự cố hóa chất tại cảng biển............................................126 3.4.1. Xây dựng quy định về quản lý hàng hóa nguy hiểm, độc hại cho cảng biển ........126 3.4.2. Hƣớng dẫn đánh giá nguy cơ trong hoạt động bốc xếp và lƣu kho hàng hóa chất độc hại.130 3.4.3. Kế hoạch phòng ngừa và ứng phó sự cố môi trƣờng trong hoạt động bốc xếp và lƣu kho hàng HNS tại cảng biển ............................................................................................133 1. Kết luận ........................................................................................................................141 2. Khuyến nghị .................................................................................................................143 DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH ĐÃ CÔNG BỐ .......................................................144 TÀI LIỆU THAM KHẢO ...............................................................................................145 PHỤ LỤC ....................................................................................................................... - 1 - Phụ lục 1. Danh sách các bến cảng thuộc nhóm cảng biển khu vực phía Bắc ............... - 2 - Phụ lục 2. Mẫu phiếu điều tra, khảo sát thông tin tại các cảng ...................................... - 5 - Phục lục 4: Danh sách mã hóa các bến tiến hành đánh giá nguy cơ suy thoái ............. - 16 - Phụ lục 5: Mẫu phiếu xin ý kiến chuyên gia................................................................. - 17 - Phụ lục 6: Danh sách các chuyên gia cho ý kiến về các tiêu chí nguy cơ gây suy thoái môi trƣờng và xác định trọng số các tiêu chí, chỉ tiêu ......................................................... - 23 - Phụ lục 7. Phiếu kết quả khảo sát thu thập thông tin tại một số bến cảng .................... - 25 -
- v DANH MỤC BẢNG Bảng 1. 1. Mối quan hệ giữa “Mối nguy” – “Nguy cơ” – “Rủi ro” và “Suy thoái môi trƣờng” trong hoạt động bốc xếp, lƣu kho và xử lý hàng hóa chất độc hại tại cảng biển ...8 Bảng 1. 2. Sản lƣợng hàng hóa thông qua các cảng biển Quảng Ninh.............................. 32 Bảng 1. 3. Sản lƣợng hàng hóa thông qua các cảng biển Hải Phòng ................................ 32 Bảng 1. 4. Sản lƣợng hàng hóa thông qua các cảng biển Thái Bình, Nam Định ..............33 Bảng 1. 5. Danh sách hàng hóa là hàng hóa chất độc hại theo HNS Convention 2010 ....... ..........................................................................................................................34 Bảng 1. 6. Phân loại Hàng hóa nguy hiểm (DG,HNH) đƣợc vận chuyển trong ngành Hàng hải ..........................................................................................................................35 Bảng 1. 7. Các quy định về ngăn ngừa ô nhiễm đối với cảng biển trong việc tiếp nhận tàu chở hàng HNS của Marpol 73/78 ......................................................................................46 Bảng 2.1. Ma trận phân cấp mức nguy cơ gây suy thoái môi trƣờng ............................. 61 Bảng 2.2. Khoảng giá trị nguy cơ gây suy thoái môi trƣờng và yêu cầu kiểm soát .........61 Bảng 2.3. Bảng so sánh mức độ quan trọng của từng cặp tiêu chí ...................................62 Bảng 2.4. Chỉ tiêu ngẫu nhiên ứng với số tiêu chí lựa chọn đƣợc xem xét ......................63 Bảng 2.5. Đánh giá mức quan trọng tƣơng đối của từng tiêu chí .....................................64 Bảng 2.6. Bảng điểm đánh giá mức nguy cơ gây suy thoái..............................................65 Bảng 2.7. Bảng điểm đánh giá mức độ gây suy thoái ......................................................65 Bảng 2.8. Cơ sở dữ liệu phục vụ nghiên cứu ....................................................................68 Bảng 3.1. Lƣợng hàng HNS thông qua các cảng phía Bắc từ 2015 đến 2020 .................71 Bảng 3.2. Hiện trạng bốc xếp và lƣu kho hàng HNS tại các bến cảng xuất nhập hàng lỏng ..........................................................................................................................73 Bảng 3.3. Hiện trạng bốc xếp và lƣu kho hàng HNS tại cảng container ..........................75 Bảng 3.4. Hiện trạng bốc xếp và lƣu kho hàng HNS tại cảng tổng hợp ...........................78 Bảng 3.5. Thống kê phân loại các vụ tai nạn hàng hải tại nhóm cảng phía bắc từ năm 2010 đến 2019 ....................................................................................................................80 Bảng 3.6. Một số sự cố liên quan đến hàng HNS tại cảng biển khu vực phía Bắc ..........82 Bảng 3.7. Tổng hợp sự tuân thủ công tác bảo vệ môi trƣờng tại các bến cảng ................89 Bảng 3.8. Các nguyên nhân phát sinh nguy cơ gây suy thoái môi trƣờng từ hoạt động lƣu kho và bốc xếp hàng HNS tại cảng biển ............................................................................96 Bảng 3.9. Phân nhóm các nguồn phát sinh nguy cơ trong hoạt động lƣu kho và bốc xếp hàng HNS tại cảng biển .....................................................................................................99 Bảng 3.10.Kết quả tính trọng số của các tiêu chí ............................................................105 Bảng 3.11.Thang điểm đánh giá tiêu chí nguy cơ gây suy thoái môi trƣờng từ quá trình lƣu kho và bốc xếp hàng HNS tại cảng biển....................................................................107
- vi Bảng 3.12.Thang điểm đánh giá tiêu chí mức độ gây suy thoái từ quá trình lƣu kho và bốc xếp hàng HNS tại cảng biển ......................................................................................111 Bảng 3.13.Tổng hợp giá trị của các tiêu chí nguy cơ gây suy thoái ................................115 Bảng 3.14.Tổng hợp giá trị về mức độ gây suy thoái môi trƣờng ...................................116 Bảng 3.15.Tổng hợp đánh giá nguy cơ gây suy thoái môi trƣờng của từng bến .............116 Bảng 3.16.Phân tích nguyên nhân các tiêu chí nguy cơ gây suy thoái có điểm đánh giá cao tại các bến cảng thuộc nhóm cảng biển phía Bắc......................................................119 Bảng 3.17.Đánh giá chi tiết các tiêu chí nguy gây suy thoái môi trƣờng tại Cảng Hoàng Diệu .. ..................................................................................................................121 Bảng 3.18.Danh mục các tiêu chí và chỉ tiêu đánh giá nguy cơ gây suy thoái môi trƣờng tại cảng bốc xếp, lƣu kho hàng HNS ...............................................................................130 Bảng 3.19.Xác định mức ƣu tiên khắc phục ....................................................................131 Bảng 3.20.Xác định mức độ ƣu tiên khắc phục đối với Bến cảng Hoàng Diệu ..............132 Bảng 3.21.Căn cứ xây dựng kế hoạch ứng phó sự cố của cảng ......................................134 Bảng 3.22.Nội dung, trách nhiệm ứng phó sự cố hóa chất tại cảng ................................137 Bảng 3.23.Phân công trách nhiệm hành động ứng phó sự cố tại cảng ............................139
- vii DANH MỤC HÌNH Hình 1. 1. Quy trình đánh giá rủi ro môi trƣờng cảng biển ..............................................10 Hình 1. 2. Sơ đồ vị trí các cảng tại nhóm cảng biển phía bắc ...........................................26 Hình 1. 3. Tàu chở hàng rời ............................................................................................... 37 Hình 1. 4. Tàu chở hóa chất lỏng ......................................................................................37 Hình 1. 5. Tàu chở khí hóa lỏng ........................................................................................38 Hình 1. 6. Tàu chở container ............................................................................................. 38 Hình 1. 7. Các loại hình bến cảng bốc xếp HNS ............................................................... 39 Hình 1. 8. Lƣu giữ hàng hóa chất ngoài trời (lƣu huỳnh rời) ............................................40 Hình 1. 9. Lƣu giữ hàng hóa chất trong containe .............................................................. 40 Hình 1. 10. Lƣu giữ hàng hóa chất trong kho ............................................................... 40 Hình 1. 11. Lƣu giữ hàng hóa chất trong téc ngoài trời ................................................40 Hình 1. 12. Biểu diễn sơ đồ của phân loại tính chất tiêu chuẩn châu Âu. ....................42 Hình 2.1. Cấu trúc hệ thống cảng biển và các yếu tố đầu vào, đầu ra theo cách tiếp cận hệ thống ..........................................................................................................................52 Hình 2.2. Sơ đồ phân tích đa tiêu chí ...............................................................................62 Hình 2.3. Quy trình phân tích, xác định và đánh giá nguy cơ gây suy thoái môi trƣờng tại cảng biển .......................................................................................................................67 Hình 3.1. Tỷ lệ trung bình các nhóm hàng HNS thông qua cảng Hải Phòng năm 2018 .72 Hình 3.2. Tỷ lệ trung bình các nhóm hàng HNS thông qua cảng Quảng Ninh năm 2018 ... ..........................................................................................................................72 Hình 3.3. Sơ đồ quy trình xuất nhập hàng lỏng chở xô....................................................74 Hình 3.4. Sơ đồ quy trình lƣu kho, xếp dỡ container tai cảng .........................................75 Hình 3.5. Sơ đồ quy trình xếp dỡ và lƣu kho hàng đóng bao tại cảng biển .....................77 Hình 3.6. Sơ đồ quy trình xếp dỡ và lƣu kho hàng rời tại cảng biển ............................... 78 Hình 3.7. Biểu đồ chi tiết các sự cố đối với từng khu vực cảng thuộc nhóm cảng phía Bắc từ năm 2010 đến năm 2019 ......................................................................................................81 Hình 3.8. Phạm vi ô số 1 khu bến Cửa Cấm .....................................................................114 Hình 3.9. Phạm vi ô số 2 Khu bến Đình Vũ ...................................................................114 Hình 3.10. Phạm vi ô số 3 khu bến Lạch Huyện ....................................................................114 Hình 3.11. Phạm vi ô số 4 khu bến Vịnh Cửa Lục ..................................................................114 Hình 3.12. Phạm vi ô số 5 khu bến Diêm Điền ................................................................114 Hình 3.13. Biểu đồ phân cấp nguy cơ gây suy thoái môi trƣờng của từng bến cảng.......117 Hình 3.14. Quy trình ứng phó sự cố hóa chất tại cảng biển .............................................137 Hình 3.15. Sơ đồ tổ chức ứng phó sự cố hóa chất tại bến cảng .......................................139
- viii DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT AQI : Air Quality Index/Chỉ tiêu chất lƣợng không khí AT&MT : An toàn và môi trƣờng BVMT : Bảo vệ môi trƣờng CĐH : Chất độc hại CFS: Container Freight Station/Kho đóng mở container hang hóa CNTT: Công nghệ thông tin ĐBATHH: Đảm bảo an toàn Hàng hải EmS: Emergency Response Procedures for Ships Carrying Dangerous Goods /Các biện pháp ứng cứu khẩn cấp khi vận chuyển hàng nguy hiểm bằng tàu thủy HC: Hóa chất HCBVTV: Hóa chất bảo vệ thực vật HNH : Hàng nguy hiểm HNS: Hazardous and Noxious Substances/ Các chất nguy hiểm và độc hại IMO : International maritime organization/ Tổ chức hàng hải Quốc tế ITOPF International Tanker Owners Pollution Federation Limited/ Hiệp hội chủ tàu chở xô chất ô nhiễm IATA: International Air Transport Association/ Hiệp hội Vận tải Hàng không Quốc tế IMDG Code : International Maritime Dangerous Goods Code/Bộ luật Quốc tế về vận chuyển hàng nguy hiểm bằng đƣờng biển IUCN: International Union for Conservation of Nature and Natural Resources/Liên minh Quốc tế Bảo tồn Thiên nhiên và Tài nguyên Thiên nhiên KHCN : Khoa học công nghệ KCN: Khu công nghiệp LPG : Liquefied Petroleum Gas /Khí dầu mỏ hóa lỏng LNG : Liquefied Natural Gas/Khí thiên nhiên hóa lỏng PCCC & CNCH: Phòng cháy chữa cháy và Cứu nạm cứu hộ PCTT&TKCN: Phòng chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn MSDS: Material Safety Data Sheet/Bảng chỉ dẫn an toàn hóa chất MFAG: Medical First Aid Guide for Use in Accidents Involving Dangerous Goods/Hƣớng dẫn sơ cứu y tế đối với sự cố hàng nguy hiểm QCVN: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia Việt Nam
- ix TCVN: Tiêu chuẩn kỹ thuật quốc gia Việt Nam BCH: Ban chỉ huy TNHH: Trách nhiệm hữu hạn GPS: Global Positioning System/Hệ thống định vị toàn cầu GTVT : Giao thông vận tải UBND: Ủy ban nhân dân UBQG: Ủy ban Quốc gia ƢPSC: Ứng phó sự cố VTS: Vessel Traffic Service/Hệ thống quản lý giao thông tàu biển UN: United nations/Mã số hóa chất nguy hiểm
- 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của luận án Với diện tích hơn một triệu km2 Biển Đông thuộc chủ quyền và hơn 3260 km đƣờng bờ, thiên nhiên đã tạo cho nƣớc ta một nguồn lực quan trọng để phát triển kinh tế biển. Với lợi thế đó, Việt Nam đang hƣớng tới trở thành quốc gia mạnh về kinh tế biển trong đó hàng hải là một trong những trọng tâm phát triển. Theo quy hoạch tổng thể phát triển hệ thống cảng biển Việt Nam thời kỳ 2021 – 2030, tầm nhìn đến năm 2050, Việt Nam sẽ có 5 nhóm cảng biển với 36 cảng trong đó sẽ hình thành hơn 100 khu bến cảng biển phân bố dọc theo bờ biển từ Bắc xuống Nam[1]. Đây là các cửa ngõ để Việt Nam trao đổi hàng hóa thƣơng mại với thế giới và giữa các vùng miền trong cả nƣớc. Hoạt động hàng hải luôn tiềm ẩn nguy cơ gây ô nhiễm môi trƣờng do các chất thải từ tàu (nƣớc thải nhiễm dầu, nƣớc ballas, chất thải rắn…), hàng hóa vận chuyển, các sự cố tràn dầu, đổ tràn hóa chất… Các kết quả nghiên cứu cho thấy chất lƣợng môi trƣờng đất, nƣớc và trầm tích xung quanh một số cảng biển Việt Nam luôn có dấu hiệu bị ô nhiễm bởi dầu, các chất lơ lửng, các chất dinh dƣỡng, kim loại nặng và một số hóa chất độc hại (HCBVTV, chất tẩy rửa, …), môi trƣờng không khí bị ô nhiễm bởi bụi[2]. Nhóm cảng biển số I hay còn gọi là nhóm cảng biển phía Bắc (Hải Phòng, Quảng Ninh, Thái Bình, Nam Định) là một trong hai cụm cảng lớn nhất cả nƣớc trong đó tập trung chủ yếu tại Hải Phòng 49/67 bến, Quảng Ninh 13/67 bến[3]. Tại đây, số lƣợt tàu ra vào khu vực cảng cũng nhƣ lƣu lƣợng hàng hóa thông qua cảng tăng trên 12% hàng năm, trong đó các loại hàng nguy hiểm là hóa chất độc hại chiếm tỷ lệ đáng kể. Khu vực ven biển Đông Bắc cũng là khu vực có giá trị sinh thái cao và cảnh quan môi trƣờng biển có nhiều giá trị nhƣ Vịnh Hạ Long, Khu Dự trữ sinh quyển Cát Bà, ...và luôn chịu tác động tiêu cực từ hoạt các hoạt động hàng hải trong khu vực. Trên toàn thế giới, khoảng 2.000 hóa chất đƣợc vận chuyển bằng đƣờng biển ở dạng chở xô với số lƣợng lớn hoặc ở dạng đóng gói. Chỉ có vài trăm hóa chất đƣợc vận chuyển với số lƣợng lớn, nhƣng chúng chiếm phần lớn khối lƣợng hàng hóa chất thƣơng mại vận chuyển bằng đƣờng biển[4]. Nhiều tai nạn liên quan đến hàng hóa chất độc hại trong quá trình vận chuyển trên biển và tại các cảng gây suy thoái môi trƣờng nghiêm trọng đã đƣợc ghi nhận trong các hệ thống thống kê tai nạn hàng hải của cơ quan an toàn
- 2 hàng hải Châu Âu (EMSA)[5] hay cơ sở dữ liệu tai nạn vật liệu nguy hiểm của Mỹ (FACTS)[6]. Tại Việt Nam vấn đề tác động đến môi trƣờng do hoạt động hàng hải đã đƣợc quan tâm, đánh giá và có những giải pháp nhằm giảm thiểu, ngăn ngừa ô nhiễm môi trƣờng. Tuy nhiên, các giải pháp ngăn ngừa mới chỉ tập trung vào các nguồn gây tác động từ tàu biển (đóng mới, sửa chữa, phá dỡ, tràn dầu, chất thải từ tàu...) và hoạt động xây dựng, duy tu hạ tầng hàng hải (xây dựng cảng, nạo vét luồng...) chƣa có nhiều các đánh giá và giải pháp ngăn ngừa ô nhiễm từ hoạt động của cảng biển (bốc xếp, lƣu kho hàng hóa), đặc biệt là hoạt động của các cảng biển có bốc xếp và lƣu kho hàng hóa chất độc hại. Trên thực tế trong những năm gần đây đã xảy ra một số sự cố môi trƣờng trong hoạt động lƣu kho, bốc xếp hàng hóa chất tại nhóm cảng biển phía Bắc Việt Nam và bộc lộ nhiều hạn chế trong công tác phòng ngừa và ứng phó với sự cố này. Do vậy, việc nghiên cứu đánh giá thực trạng, nhận diện những nguy cơ gây suy thoái môi trƣờng và đánh giá rủi ro môi trƣờng từ hoạt động bốc xếp, lƣu kho hàng hóa chất độc hại tại các cảng biển thuộc nhóm cảng biển phía Bắc Việt Nam từ đó xây dựng giải pháp kiểm soát quá trình bốc xếp, lƣu giữ các loại hàng hóa này và kế hoạch phòng ngừa, ứng phó với sự cố môi trƣờng liên quan là rất cần thiết để đáp ứng với yêu cầu thực tế và chiến lƣợc phát triển kinh tế biển bền vững. Đề tài “Nguy cơ gây suy thoái môi trường từ quá trình lưu kho và bốc xếp hàng hóa chất độc tại nhóm cảng biển phía Bắc Việt Nam” cho luận án tiến sỹ này là rất cần thiết và có ý nghĩa mới cả về khoa học và thực tiễn. 2. Mục tiêu Xác định luận cứ khoa học và xây dựng bộ tiêu chí trong đánh giá nguy cơ suy thoái và phân cấp nguy cơ gây suy thoái môi trƣờng từ quá trình lƣu kho và bốc xếp hàng hóa chất độc hại tại cảng biển; đề xuất giải pháp quản lý hàng hóa chất độc hại và xây dựng kế hoạch phòng ngừa, ứng phó sự cố môi trƣờng trong hoạt động lƣu kho và bốc xếp hàng hóa chất độc tại nhóm cảng biển phía Bắc Việt Nam. 3. Nội dung nghiên cứu Để đạt đƣợc mục tiêu nghiên cứu, các nội dung chính sau đây đã đƣợc thực hiện: Nội dung 1: Phân tích tổng quan các công trình nghiên cứu về đánh giá nguy cơ gây suy thoái môi trƣờng từ quá trình lƣu kho và bốc xếp hàng hóa chất độc hại tại cảng
- 3 biển trên thế giới và ở Việt Nam cũng nhƣ các đặc điểm liên quan của vùng nghiên cứu nhằm tạo dựng cơ sở lý luận trong tiếp cận nghiên cứu vấn đề. Nội dung 2: Đánh giá hiện trạng và các tác động tới môi trƣờng của hoạt động lƣu kho và bốc xếp hàng hóa chất độc hại tại nhóm cảng biển phía Bắc Việt Nam cũng nhƣ thực trạng công tác quản lý môi trƣờng trong quá trình lƣu kho và bốc xếp hàng hóa chất độc hại tại nhóm cảng biển phía bắc Việt Nam. Nội dung 3: Phân tích, xác định và đánh giá nguy cơ gây suy thoái môi trƣờng của hoạt động lƣu kho và bốc xếp hàng hóa chất độc hại tại nhóm cảng biển phía Bắc Việt Nam, tập trung vào các nguy cơ chủ yếu gồm cháy nổ, tràn dầu, phát tán hóa chất, chất thải nhiễm hóa chất; lựa chọn xây dựng và thử nghiệm áp dụng bộ tiêu chí đánh giá nguy cơ suy thoái môi trƣờng cho quá trình lƣu kho và bốc xếp hàng hóa chất độc hại tại cảng biển. Nội dung 4: Đề xuất các giải pháp giảm thiểu nguy cơ gây suy thoái môi trƣờng của hoạt động lƣu kho và bốc xếp hàng hóa chất độc hại tại nhóm cảng biển phía Bắc Việt Nam, tập trung vào các giải pháp quản lý hàng hóa chất độc hại tại cảng, đánh giá nguy cơ gây suy thoái môi trƣờng và xây dựng kế hoạch phòng ngừa và ứng phó với sự cố liên quan đến hàng hóa chất tại cảng biển. 4. Điểm mới của Luận án Điểm mới 1: Xác định rõ nguy cơ gây suy thoái môi trƣờng, nguồn phát sinh nguy cơ và xây dựng bộ tiêu chí đánh giá nguy cơ suy thoái môi trƣờng cho quá trình lƣu kho và bốc xếp hàng hóa chất độc hại tại cảng biển với 4 tiêu chí nguy cơ gây suy thoái gồm 14 chỉ tiêu và 2 tiêu chí mức độ gây suy thoái môi trƣờng gồm 5 chỉ tiêu. Điểm mới 2: Áp dụng thử nghiệm bộ tiêu chí đánh giá nguy cơ gây suy thoái môi trƣờng cho 30 bến cảng có hoạt động lƣu kho và bốc xếp hàng hóa chất độc hại tại nhóm cảng biển phía Bắc, trên cơ sở kết quả đánh giá đề xuất các giải pháp về quản lý hàng hóa chất độc hại tại cảng, hƣớng dẫn đánh giá nguy cơ và xây dựng kế hoạch phòng ngừa và ứng phó sự cố hóa chất cho cảng biển. 5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của Luận án - Ý nghĩa khoa học: Kết quả nghiên cứu của Luận án góp phần phát triển hƣớng nghiên cứu chuyên ngành về môi trƣờng trong mối quan hệ giữa các thành phần môi trƣờng biển với các hoạt động phát triển kinh tế cảng và hàng hải nói chung, trong nghiên
- 4 cứu các tác động tiềm tàng (nguy cơ) từ quá trình lƣu kho và bốc xếp hàng hóa chất độc hại tại cảng biển đến môi trƣờng và giải pháp bảo vệ môi trƣờng nói riêng; - Ý nghĩa thực tiễn: Luận án đã góp phần giải quyết vấn đề môi trƣờng cấp bách tại các vùng cảng biển hiện nay tại các tỉnh/thành phố ven biển. Kết quả nghiên cứu của luận án về nguy cơ suy thoái môi trƣờng từ quá trình lƣu kho và bốc xếp hàng hóa chất độc hại tại cảng biển, bộ tiêu chí đánh giá nguy cơ suy thoái và các đề xuất về giải pháp phòng ngừa và ứng phó sự cố môi trƣờng trong hoạt động xếp dỡ hàng hóa chất độc hại tại cảng biển là các công cụ và giải pháp thiết thực cho công tác quản lý bảo vệ môi trƣờng biển thuộc nhóm cảng biển phía Bắc, đồng thời tham khảo sử dụng cho các vùng cảng biển khác ở Việt Nam. 5. Cấu trúc của Luận án Ngoài các phần Mở đầu, Kết luận, Tài liệu tham khảo và Phụ lục, cấu trúc luận án bao gồm ba chƣơng: - Chƣơng 1 trình bày tổng quan về các công trình nghiên cứu vấn đề và vùng nghiên cứu đánh giá nguy cơ gây suy thoái môi trƣờng từ quá trình lƣu kho và bốc xếp hàng hóa chất độc hại tại cảng biển ở trong và ngoài nƣớc, đồng thời khái quát về vùng nghiên cứu cũng nhƣ về hoạt động vận chuyển, xếp dỡ và lƣu kho hàng hóa chất độc hại tại nhóm cảng biển phía Bắc. - Chƣơng 2 trình bày về cách tiếp cận, các phƣơng pháp nghiên cứu và nguồn tài liệu sử dụng thực hiện Luận án. Trong đó, tiếp cận hệ thống và phát triển bền vững là bao trùm, phƣơng pháp phân tích DPSIR là chủ đạo, đồng thời đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu cũng đƣợc xác định rõ. - Chƣơng 3 đề cập đến kết quả nghiên cứu của Luận án, bao gồm: đánh giá thực trạng và các tác động tới môi trƣờng cũng nhƣ thực trạng công tác quản lý môi trƣờng trong quá trình lƣu kho và bốc xếp hàng hóa chất độc hại tại nhóm cảng biển phía bắc Việt Nam và xác định các nguy cơ gây suy thoái môi trƣờng cũng nhƣ nguồn phát sinh nguy cơ; xây dựng và áp dụng thử nghiệm bộ tiêu chí đánh giá nguy cơ gây suy thoái môi trƣờng từ quá trình lƣu kho và bốc xếp hàng hóa chất độc hại tại nhóm cảng biển phía Bắc; đề xuất các giải pháp về quản lý hàng hóa chất độc hại tại cảng, hƣớng dẫn đánh giá nguy cơ suy thoái và hƣớng dẫn xây dựng kế hoạch phòng ngừa và ứng phó sự cố hóa chất tại cảng biển.
- 5 CHƢƠNG 1. TỔNG QUAN VẤN ĐỀ VÀ VÙNG NGHIÊN CỨU 1.1. Nghiên cứu về đánh giá nguy cơ gây suy thoái môi trƣờng từ quá trình lƣu kho và bốc xếp hàng hóa chất độc hại tại cảng biển 1.1.1. Các khái niệm liên quan 1/ Hàng hóa chất độc hại và hàng nguy hiểm - Hàng hóa chất độc hại (HNS: Hazardous and Noxious Substances) bao gồm: dầu; các chất lỏng khác đƣợc xác định là độc hại hoặc nguy hiểm; khí hóa lỏng; chất lỏng có nhiệt độ chớp cháy không quá 60°C; các vật liệu và chất nguy hiểm, độc hại và có hại đƣợc vận chuyển dƣới dạng đóng gói hoặc đựng trong thùng chứa; và các vật liệu dạng khối rắn đƣợc xác định là có các mối nguy hóa học [7]. - Hàng hóa nguy hiểm (DG : Dangerous Goods) là các chất hoặc vật phẩm có thể gây ra mối đe dọa cho ngƣời, tài sản và/hoặc môi trƣờng. Chúng có thể tồn tại ở ba trạng thái vật lý - dƣới dạng rắn, lỏng hoặc khí - và có thể gây ra một loạt các nguy hiểm trong quá trình vận chuyển [8]. 2/ Suy thoái môi trường: là sự suy giảm về chất lƣợng và số lƣợng của thành phần môi trƣờng, gây ảnh hƣởng xấu đến sức khỏe con ngƣời, sinh vật và tự nhiên (Luật Bảo vệ môi trƣờng, 2020). 3/ Mối nguy (Hazard): là bất kì tác nhân/yếu tố nào có thể gây tổn hại sức khỏe và tính mạng cho con ngƣời, hay gây thiệt hại về tài sản hoặc môi trƣờng[9, 10]; 4/ Nguy cơ: Sự kết hợp giữa khả năng xảy ra một sự cố với mức độ nghiêm trọng của hậu quả (tổn hại) nếu sự cố đó xảy ra [11]. Nguy cơ đƣợc hình thành do một sự kiện nguy hiểm (sự cố) hay sự tích lũy các yếu tố có hại có thể dẫn đến những tổn hại sức khỏe và tính mạng cho con ngƣời, hay gây thiệt hại về tài sản hoặc môi trƣờng. Từ các khái niệm trên ta có khái niệm: 5/ Nguy cơ gây suy thoái môi trường: là khả năng xuất hiện những mối nguy gây suy giảm về chất lƣợng và số lƣợng của thành phần môi trƣờng, gây ảnh hƣởng xấu đến sức khỏe con ngƣời, sinh vật và tự nhiên. Trong hoạt động lƣu kho và bốc xếp hàng hóa chất độc hại tại cảng biển các mối nguy có thể đƣợc hình thành do các sự cố nhƣ rơi kiện hàng chứa hóa chất xuống môi
- 6 trƣờng nƣớc, rách vỡ bao bì chứa hóa chất độc hại làm thất thoát chúng ra môi trƣờng hay do sự tích lũy của các chất ô nhiễm có trong nƣớc thải vệ sinh thùng chứa hàng, phƣơng tiện bốc xếp chứa hóa chất độc hại không/chƣa xử lý đạt tiêu chuẩn môi trƣờng. 6/ Rủi ro (risk): là sự kết hợp xác suất/khả năng xảy ra sự kiện nguy hiểm hoặc sự tiếp xúc với các yếu tố có hại sẽ dẫn đến một hậu quả tiêu cực [9, 10, 12]. Nguy cơ và rủi ro đƣợc sử dụng trong các bối cảnh khác nhau. Nguy cơ là một tình huống hiện có, có khả năng gây ra thiệt hại hoặc tổn hại. Rủi ro là một tác hại hoặc nguy hiểm tiềm tàng đƣợc dự đoán trong tƣơng lai, có thể đƣợc giảm thiểu hoặc tránh. 7/ Đánh giá nguy cơ: Một quá trình thu thập thông tin có hệ thống, đánh giá khả năng xảy ra và hậu quả của việc tiếp xúc với mối nguy hoặc phát tán (các) mối nguy hiểm cũng nhƣ xác định các biện pháp kiểm soát nguy cơ thích hợp nhằm giảm nguy cơ đó xuống mức có thể chấp nhận đƣợc[11]. 8/ Đánh giá rủi ro: là quá trình tổng thể ƣớc tính nhằm xác định mức độ rủi ro của một nguy cơ cụ thể[13]. Đánh giá rủi ro là quá trình bao gồm một số hay toàn bộ các nội dung sau đây: Xác định nguy cơ; đánh giá ảnh hƣởng; đánh giá tiếp xúc và lƣợng hóa rủi ro [14]. Nhƣ vậy, đánh giá rủi ro và đánh giá nguy cơ có sự tƣơng đồng về nội hàm và mục đích. Tuy nhiên, đánh giá rủi ro là quá trình lƣợng hóa các đánh giá và xác định một mức độ rủi ro cụ thể, còn đánh giá nguy cơ không nhất thiết phải lƣợng hóa các đánh giá mà có thể đánh giá một cách đính tính bằng các nhận định và đối sánh. Mối nguy là các mối đe dọa tiềm tàng, trong một điều kiện cụ thể sẽ xảy ra và dẫn đến hậu quả là các tác động xấu đến môi trƣờng và con ngƣời. Các tác động xấu đến môi trƣờng có thể từ mức độ thấp (chƣa gây ô nhiễm) đến mức độ cao hơn là „„Ô nhiễm môi trƣờng” và có thể đến mức „„Thảm họa môi trƣờng”, gọi chung là „„Suy thoái môi trƣờng”. Khi xác định đƣợc khả năng một „„Mối nguy” có thể xảy ra (Nguy cơ) và mức độ tác động xấu đến môi trƣờng thì đƣợc gọi là „„Rủi ro môi trƣờng”. Khi một „„Mối nguy” xảy ra làm biến đổi hoặc suy thoái môi trƣờng nghiêm trọng diễn ra do một tai nạn (sự cố) thì đƣợc gọi là „„Sự cố môi trƣờng”
- 7 Trong các nghiên cứu về đánh giá rủi ro môi trƣờng liên quan đến hoạt động cảng biển và hoạt động vận chuyển hàng hóa bằng đƣờng biển ngƣời ta quan tâm nhiều đến các nguy cơ xảy ra sự cố nhƣ đâm va, rơi kiện hàng, bục vỡ đƣờng ống dẫn, thùng hàng …dẫn đến các sự cố nhƣ tràn dầu, cháy nổ, phát tán các hóa chất độc hại vào môi trƣờng gây suy thoái môi trƣờng. Nhƣ vậy, đánh giá nguy cơ gây suy thoái môi trƣờng từ hoạt động lƣu kho và bốc xếp hàng hóa chất độc hại tại cảng biển bao gồm đánh giá rủi ro do các sự cố gây ra và do sự tích lũy của các chất ô nhiễm liên quan đến hoạt động này. 6/ Tiêu chí rủi ro và chỉ tiêu đánh giá - Tiêu chí rủi ro là một hoặc một nhóm các chỉ tiêu cho phép xác định, đo lƣờng, đánh giá và phân loại mức độ rủi ro của đối tƣợng đƣợc đánh giá rủi ro [15]. - Chỉ tiêu đánh giá là công cụ đo lƣờng một khía cạnh cụ thể của tiêu chí, đƣợc thể hiện bằng con số, tỷ lệ, tỷ số, tỷ suất… Chỉ tiêu đƣợc tính toán thông qua việc thu thập, phân tích số liệu. Các chỉ tiêu giúp đo lƣờng và chỉ ra mức độ chất lƣợng đạt đƣợc của tiêu chí [16]. 1.1.2. Đánh giá nguy cơ gây suy thoái môi trường từ quá trình lưu kho và bốc xếp hàng hóa chất độc hại (HNS) tại cảng biển Đánh giá nguy cơ gây suy thoái môi trƣờng từ quá trình lƣu kho và bốc xếp hàng hóa chất độc hại tại cảng biển nhằm trả lời cho câu hỏi “Có bằng chứng nào về các mối nguy hiểm đối với các thành phần môi trƣờng do hoạt động lƣu kho và bốc xếp hàng hóa chất độc hại tại khu vực cảng biển?” và “Những vấn đề gì có thể xảy ra, nhƣ là hậu quả của điều kiện hiện tại hay điều kiện có thể có trong tƣơng lai?” Để trả lời cho các câu hỏi trên cần xác định các mối nguy trong hoạt động lƣu kho và bốc xếp hàng hóa chất độc hại tại cảng biển và đánh giá nguy cơ xảy ra của các mối nguy đó cũng nhƣ dự báo hậu quả xấu về môi trƣờng do mối nguy đó tạo thành. Chuỗi vận chuyển hàng hóa chất độc hại bao gồm một loạt các hoạt động mang tính hệ thống bao gồm lƣu giữ, xếp dỡ, vận chuyển chất độc hại và xử lý chất thải. Việc vận chuyển và lƣu giữ hàng hóa chất độc hại bao gồm nhiều yếu tố trong các mối quan hệ phức tạp, phụ thuộc lẫn nhau và năng động. Hệ thống bao gồm các đối tƣợng vận tải (hàng hóa và con ngƣời), phƣơng tiện kỹ thuật, cơ sở hạ tầng cảng/bến, cơ sở quản lý và
- 8 vận hành, tài liệu hƣớng dẫn và nguồn nhân lực. Yếu tố con ngƣời rất quan trọng để đánh giá trong hệ thống vì họ thiết kế, phát triển, xây dựng, vận hành, quản lý, điều chỉnh và tƣơng tác với các yếu tố khác của hệ thống[13]. Bảng 1. 1. Mối quan hệ giữa ―Mối nguy‖ – ―Nguy cơ‖ – ―Rủi ro‖ và ―Suy thoái môi trường‖ trong hoạt động bốc xếp, lưu kho và xử lý hàng hóa chất độc hại tại cảng biển Các mối nguy Các nguy cơ Môi trƣờng bị suy thoái Đánh giá nguy cơ gây suy thoái môi trƣờng Tai nạn hàng hải Tràn dầu, đổ - Môi trƣờng nƣớc bị suy - Đánh giá khả (mắc cạn, đâm tràn hóa chất, thoái bởi dầu, hóa chất năng xảy ra tai va trong phạm vi phát tán khí - Môi trƣờng không khí nạn, cảng) độc, cháy nổ bị suy thoái bởi hóa chất - Xác định lƣơng, phát tán khí bay hơi, khí độc hình loại hàng hóa chất Chất lƣợng hạ tầng cảng (cầu độc thành do cháy vận chuyển và độc bến, kho bãi) - Thiệt hại về sức khỏe tính của hóa chất, không đảm bảo con ngƣời và sinh vật - Xác định đối an toàn dẫn đến - Thiệt hại về kinh tế xã tƣợng môi trƣờng tai nạn hội chịu tác động Chất thải là hóa Chất thải là - Môi trƣờng nƣớc bị suy - Xác định lƣợng chất độc hại phát hóa chất xâm thoái bởi dầu, hóa chất chất thải pháp sinh sinh trong quá nhập vào môi - Đánh giá khả trình bốc xếp, trƣờng năng quản lý chất lƣu kho, xử lý thải hàng hóa tại - Xác định đối cảng không đƣợc tƣợng môi trƣờng thu gom hoặc chịu tác động bởi không xử lý đạt chất thải quy chuẩn môi trƣờng - Rò rỉ tại van, Tràn dầu, đổ - Ô nhiễm môi trƣờng - Đánh giá khả bơm, vỡ đƣờng tràn hóa chất, nƣớc bởi (dầu, hóa chất) năng xảy ra tai ống dẫn phát tán khí - Ô nhiễm không khí bởi nạn, - Rơi vỡ, va độc, cháy nổ (hóa chất bay hơi, khí - Xác định lƣơng, chạm làm bục, phát tán khí độc hình thành do cháy) loại hàng hóa chất vỡ kiện hàng hóa độc - Thiệt hại về sức khỏe bốc xếp, lƣu giữ trong quá trình con ngƣời và sinh vật và độc tính của bốc xếp, lƣu giữ - Thiệt hại về kinh tế xã hóa chất, và xử lý hàng hội - Xác định đối hóa tƣợng môi trƣờng
- 9 Các mối nguy Các nguy cơ Môi trƣờng bị suy thoái Đánh giá nguy cơ gây suy thoái môi trƣờng chịu tác động Các tai nạn trong Rơi vãi, đổ - Ô nhiễm môi trƣờng - Đánh giá khả quá trình đóng, tràn, cháy nổ, nƣớc bởi (dầu, hóa chất) năng xảy ra sự cố, rút hàng, vệ sinh phat sinh chất - Ô nhiễm không khí bởi - Xác định lƣơng, container chứa thải nguy hại (hóa chất bay hơi, khí loại hàng hóa chất hóa chất độc hình thành do cháy) và độc tính của - Thiệt hại về sức khỏe hóa chất, con ngƣời và sinh vật - Xác định đối - Thiệt hại về kinh tế xã tƣợng môi trƣờng hội chịu tác động Nhƣ vậy đánh giá nguy cơ gây suy thoái môi trƣờng trong hoạt động lƣu kho, bốc xếp hàng hóa chất độc hại tại cảng biển là việc xác định khả năng các mối nguy trong chuỗi các hoạt động có liên quan đến hàng hóa chất độc hại tại cảng biển bao gồm lƣu giữ, xếp dỡ, vận chuyển nội bộ và xử lý chất thải và xác định mức độ thiệt hại môi trƣờng nếu các mối nguy đó xảy ra. Khi tiến hành xác định các nguy cơ gây suy thoái môi trƣờng đối với hàng hóa chất độc hại, điều quan trọng là phải xem xét các đặc tính hóa học và vật lý cũng nhƣ các phản ứng chính và hành động liên quan đến lƣu giữ, bốc xếp và vận chuyển. Rủi ro, liên quan đến hàng hóa chất độc hại đối với môi trƣờng, là xác suất hàng hóa chất độc hại gây ra thiệt hại hoặc tổn hại không đáng có cho môi trƣờng. Đối với con ngƣời, đây là xác suất của hàng hóa chất độc hại gây ra cái chết hoặc thƣơng tật cho một hoặc nhiều cá nhân. Xác định nguy cơ gây suy thoái môi trƣờng, liên quan đến hàng hóa chất độc hại đƣợc bốc xếp hoặc lƣu giữ tại cảng, bến hoặc đƣợc vận chuyển bằng tàu, phải là những đánh giá chi tiết nhƣ sau[13]: - Xác định tất cả các mối nguy liên quan đến hàng hóa chất độc hại tại địa điểm; - Đối với mỗi mối nguy, xác định nguy cơ mối nguy đó gây ra sự cố đối với hàng hoá chất độc hại; - Bản chất của thiệt hại đối với con ngƣời và môi trƣờng do sự cố đó xảy ra; và - Đối với mỗi mối nguy, xác định các biện pháp kiểm soát;
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Quản lý Hành chính công: Phân cấp quản lý ngân sách nhà nước ở Việt Nam hiện nay
27 p | 246 | 80
-
Luận án Tiến sĩ Quản lý đất đai: Nghiên cứu tác động của quá trình đô thị hóa đến quản lý, sử dụng đất và đời sống việc làm của người dân thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An
200 p | 31 | 13
-
Luận án Tiến sĩ Quản lý giáo dục: Quản lý hoạt động xây dựng văn hóa nhà trường trung học phổ thông tỉnh Nghệ An trong bối cảnh đổi mới giáo dục hiện nay
254 p | 21 | 12
-
Luận án Tiến sĩ Quản lý giáo dục: Quản lý đào tạo ngành thiết kế thời trang ở các trường đại học tại thành phố Hồ Chí Minh
221 p | 50 | 12
-
Luận án Tiến sĩ Quản lý kinh tế: Quản lý nhân lực trong cơ quan quản lý nhà nước về kinh tế cấp tỉnh ở Sơn La
181 p | 20 | 10
-
Luận án Tiến sĩ Quản lý văn hóa: Quản lý di sản thế giới Khu trung tâm Hoàng thành Thăng Long - Hà Nội gắn với phát triển du lịch
272 p | 22 | 10
-
Luận án Tiến sĩ Quản lý giáo dục: Quản lý dạy học thực hành ngành công nghệ kỹ thuật nhiệt tại các trường đại học
242 p | 69 | 9
-
Luận án Tiến sĩ Quản lý giáo dục: Phát triển đội ngũ giảng viên ngành Điện công nghiệp ở các trường cao đẳng trực thuộc Bộ Công Thương các tỉnh miền Bắc theo tiếp cận năng lực
299 p | 19 | 9
-
Luận án Tiến sĩ Quản lý giáo dục: Quản lý đội ngũ giảng viên theo tiếp cận vị trí việc làm ở các trường đại học địa phương
310 p | 19 | 8
-
Luận án Tiến sĩ Quản lý kinh tế: Quản lý Quỹ Đầu tư phát triển địa phương - Trường hợp tỉnh Hà Tĩnh
213 p | 13 | 7
-
Luận án Tiến sĩ Quản lý giáo dục: Quản lý đào tạo trình độ đại học ngành Chỉ huy Tham mưu Lục quân theo tiếp cận năng lực ở các Trường Sĩ quan Lục quân trong bối cảnh hiện nay
246 p | 12 | 7
-
Luận án Tiến sĩ Quản lý giáo dục: Quản lý hoạt động phối hợp đào tạo trình độ đại học giữa trường đại học khối ngành sức khỏe khu vực nam Đồng bằng sông Hồng với bệnh viện
220 p | 12 | 6
-
Luận án Tiến sĩ Quản lý kinh tế: Chính sách phát triển kết cấu hạ tầng thương mại nông thôn tại vùng Đồng bằng sông Hồng
215 p | 7 | 6
-
Luận án Tiến sĩ Quản lý khoa học và công nghệ: Áp dụng bộ tiêu chuẩn UPM nhằm đánh giá mức độ thích ứng với đổi mới sáng tạo của các trường đại học tại Việt Nam trong bối cảnh cuộc Cách mạng Công nghiệp lần thứ tư
226 p | 10 | 6
-
Luận án Tiến sĩ Quản lý xây dựng: Nghiên cứu chức năng quản lý trong đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng giao thông đường bộ tại Việt Nam
189 p | 9 | 5
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Quản lý giáo dục: Quản lý hoạt động xây dựng văn hóa nhà trường trung học phổ thông tỉnh Nghệ An trong bối cảnh đổi mới giáo dục hiện nay
36 p | 13 | 4
-
Luận án Tiến sĩ Quản lý đô thị và công trình: Quản lý rủi ro dự án đầu tư xây dựng công trình bệnh viện - Bộ Y tế
211 p | 11 | 3
-
Luận án Tiến sĩ Quản lý giáo dục: Quản lý sự thay đổi trong đào tạo theo tiếp cận CDIO tại các trường Đại học trực thuộc Bộ Giao thông Vận tải Việt Nam
353 p | 3 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn