Luận án Tiến sĩ Quản lý xây dựng: Nghiên cứu hoàn thiện quản lý vốn và tài sản tại các tổng công ty thuộc Bộ Xây dựng
lượt xem 8
download
Mục đích nghiên cứu của đề tài nhằm đề xuất các giải pháp có tính khoa học và khả thi để hoàn thiện công tác quản lý vốn và tài sản của các tổng công ty thuộc Bộ Xây dựng nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn và tài sản tại các tổng công ty này.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận án Tiến sĩ Quản lý xây dựng: Nghiên cứu hoàn thiện quản lý vốn và tài sản tại các tổng công ty thuộc Bộ Xây dựng
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG TRẦN NGỌC PHÚ NGHIÊN CỨU HOÀN THIỆN QUẢN LÝ VỐN VÀ TÀI SẢN TẠI CÁC TỔNG CÔNG TY THUỘC BỘ XÂY DỰNG LUẬN ÁN TIẾN SĨ CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ XÂY DỰNG MÃ SỐ: 9580302 HÀ NỘI - NĂM 2020 1
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG TRẦN NGỌC PHÚ NGHIÊN CỨU HOÀN THIỆN QUẢN LÝ VỐN VÀ TÀI SẢN TẠI CÁC TỔNG CÔNG TY THUỘC BỘ XÂY DỰNG LUẬN ÁN TIẾN SĨ CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ XÂY DỰNG MÃ SỐ: 9580302 CÁN BỘ HƯỚNG DẪN: 1. PGS.TS. TRẦN VĂN TẤN 2. GS.TS. NGUYỄN ĐĂNG HẠC HÀ NỘI - NĂM 2020 2
- i LỜI CAM ĐOAN Tác giả luận án xin cam đoan đây là công trình khoa học độc lập của cá nhân. Những số liệu và nội dung được đưa vào trình bày trong luận án là trung thực. Nội dung của luận án chưa từng được công bố ở trong nước và ngoài nước. Hà Nội, ngày 16 tháng 10 năm 2020 Tác giả luận án Trần Ngọc Phú
- ii LỜI CẢM ƠN Trong thời gian thực hiện đề tài: “Nghiên cứu hoàn thiện quản lý vốn và tài sản tại các tổng công ty thuộc Bộ Xây dựng” tác giả đã nhận được rất nhiều sự giúp đỡ, hướng dẫn chỉ bảo tận tình của các thầy cô giáo, các nhà khoa học, các cơ quan, ban ngành, đồng nghiệp và bạn bè. Tới nay luận án đã được hoàn thành, lời đầu tiên tác giả xin chân thành cảm ơn và bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới PGS.TS. Trần Văn Tấn và GS.TS. Nguyễn Đăng Hạc – Người hướng dẫn khoa học đã tận tình chỉ bảo và giúp đỡ về chuyên môn trong suốt quá trình thực hiện đề tài. Tác giả xin chân thành cảm ơn lãnh đạo các tổng công ty thuộc Bộ Xây dựng đã tạo điều kiện tốt nhất cho tác giả trong suốt quá trình nghiên cứu. Tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành tới Ban giám hiệu Trường Đại học Xây dựng, Khoa Đào tạo sau đại học, Khoa Kinh tế & Quản lý xây dựng, các cơ quan, ban ngành, các nhà khoa học đã tận tình giúp đỡ tác giả trong quá trình học tập, đồng thời đóng góp nhiều ý kiến quý báu giúp tác giả hoàn thành đề tài luận án. Cuối cùng tác giả xin bày tỏ sự cảm ơn tới gia đình, người thân, bạn bè, đồng nghiệp đã tạo điều kiện thuận lợi, giúp đỡ, động viên, khuyến khích tác giả hoàn thành luận án. Hà Nội, ngày 16 tháng 10 năm 2020 Tác giả luận án Trần Ngọc Phú
- iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN .................................................................................................................... i LỜI CẢM ƠN .........................................................................................................................ii DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT ................................................... v DANH MỤC BẢNG........................................................................................................... viii DANH MỤC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ ...................................................................................... ix MỞ ĐẦU .................................................................................................................................. 1 1. Tính cấp thiết của đề tài ........................................................................................ 1 2. Mục đích nghiên cứu ............................................................................................ 2 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ........................................................................ 2 4. Cơ sở khoa học của nghiên cứu ........................................................................... 3 5. Cách tiếp cận và phương pháp nghiên cứu ......................................................... 3 6. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài ............................................................. 4 7. Cấu trúc của Luận án ........................................................................................... 4 Chương 1. TỔNG QUAN CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI LUẬN ÁN ................................................................................................................. 5 1.1. Tổng quan các công trình nghiên cứu trong nước .......................................... 5 1.2. Tổng quan các công trình nghiên cứu của nước ngoài ................................. 14 1.3. Tổng hợp nhận xét về các công trình nghiên cứu có liên quan ở trong nước và của nước ngoài ................................................................................................... 18 1.4. Xác định khoảng trống nghiên cứu và những vấn đề cần đi sâu nghiên cứu19 1.4.1. Xác định khoảng trống nghiên cứu ............................................................ 19 1.4.2. Xác định những vấn đề cần đi sâu nghiên cứu .......................................... 20 1.5. Mục tiêu nghiên cứu của luận án ................................................................... 20 1.6. Trình tự nghiên cứu ......................................................................................... 20 Chương 2. CƠ SỞ LÝ LUẬN, PHÁP LÝ, THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ VỐN VÀ TÀI SẢN CỦA DOANH NGHIỆP XÂY DỰNG ............................................................ 23 2.1. Vốn và tài sản của doanh nghiệp xây dựng .................................................... 23 2.1.1. Vốn của doanh nghiệp xây dựng ............................................................... 23 2.1.2. Tài sản của doanh nghiệp xây dựng........................................................... 27 2.1.3. Mối quan hệ giữa vốn và tài sản của doanh nghiệp xây dựng ................... 33
- iv 2.2. Quản lý vốn và tài sản của doanh nghiệp xây dựng ...................................... 33 2.2.1. Khái niệm về quản lý vốn và tài sản của doanh nghiệp xây dựng............. 33 2.2.2. Nội dung quản lý vốn và tài sản của doanh nghiệp xây dựng ................... 34 2.2.3. Đánh giá hiệu quả và trình độ sử dụng vốn và tài sản của doanh nghiệp xây dựng.. .................................................................................................................. 48 2.2.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến quản lý vốn và tài sản của doanh nghiệp xây dựng……………………………………………………………………………54 2.2.5. Một số đặc điểm quản lý vốn và tài sản tại các tổng công ty .................... 58 2.3. Một số cơ sở pháp lý trong quản lý vốn và tài sản tại các tổng công ty ......... 63 2.4. Kinh nghiệm quốc tế về nâng cao hiệu quả quản lý vốn và tài sản của doanh nghiệp xây dựng và bài học đối với Việt Nam ....................................................... 65 2.4.1. Kinh nghiệm nâng cao hiệu quả quản lý vốn và tài sản của doanh nghiệp xây dựng ở một số quốc gia ............................................................................... 65 2.4.2. Bài học kinh nghiệm đối với doanh nghiệp xây dựng ở Việt Nam ........... 69 Chương 3. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ VỐN VÀ TÀI SẢN TẠI CÁC TỔNG CÔNG TY THUỘC BỘ XÂY DỰNG GIAI ĐOẠN 2016-2019 ................................... 71 3.1. Tổng quan về các tổng công ty thuộc Bộ Xây dựng ....................................... 71 3.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của các tổng công ty ........................... 71 3.1.2. Các lĩnh vực hoạt động sản xuất kinh doanh của các tổng công ty ........... 73 3.1.3. Cổ phần hóa và tái cơ cấu tại các tổng công ty thuộc Bộ Xây dựng ......... 74 3.1.4. Tổng hợp kết quả kinh doanh chính của các tổng công ty thuộc Bộ Xây dựng. .................................................................................................................. 78 3.2. Thực trạng quản lý vốn và tài sản tại các tổng công ty thuộc Bộ Xây dựng……………………………………………………………………………….79 3.2.1. Thực trạng áp dụng cơ chế chính sách về quản lý vốn và tài sản .............. 79 3.2.2. Thực trạng quản lý vốn kinh doanh của các tổng công ty ......................... 80 3.2.3. Thực trạng quản lý vốn cố định và tài sản cố định của các tổng công ty………………………………………………………………………………85 3.2.4. Thực trạng quản lý vốn lưu động và tài sản lưu động trong các tổng công ty….. .................................................................................................................. 90 3.2.5. Đánh giá tổng hợp thực trạng quản lý vốn và tài sản tại các tổng công ty thuộc Bộ Xây dựng .......................................................................................... 103
- v Chương 4. GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN QUẢN LÝ VỐN VÀ TÀI SẢN TẠI CÁC TỔNG CÔNG TY THUỘC BỘ XÂY DỰNG...............................................................110 4.1. Định hướng phát triển của các tổng công ty đến năm 2025, tầm nhìn 2030………………………………………………………………………………110 4.2. Căn cứ đề xuất giải pháp hoàn thiện quản lý vốn và tài sản của các tổng công ty .................................................................................................................... 111 4.3. Một số giải pháp hoàn thiện quản lý vốn và tài sản trong các tổng công ty thuộc Bộ Xây dựng đến năm 2025, tầm nhìn 2030 ............................................. 111 4.3.1. Nhóm giải pháp về tái cơ cấu các tổng công ty ....................................... 112 4.3.2. Nhóm giải pháp hoàn thiện quản lý vốn cố định và tài sản cố định ........ 122 4.3.3. Nhóm giải pháp hoàn thiện quản lý vốn lưu động và tài sản lưu động ... 126 4.3.4. Nhóm giải pháp hoàn thiện năng lực tổ chức, năng lực đội ngũ cán bộ quản lý vốn và tài sản của các tổng công ty .................................................... 132 4.3.5. Nhóm giải pháp ứng dụng khoa học và công nghệ vào quản lý vốn và tài sản… ................................................................................................................ 135 4.4. Kiến nghị......................................................................................................... 140 4.4.1. Kiến nghị đối với Bộ Xây dựng ............................................................... 140 4.4.2. Kiến nghị đối với Nhà nước .................................................................... 142 KẾT LUẬN..........................................................................................................................148 DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH ĐÃ CÔNG BỐ CỦA TÁC GIẢ LIÊN QUAN ĐẾN LUẬN ÁN ..................................................................................................................150 TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................................151 Tiếng Việt ............................................................................................................... 151 Tiếng Anh .............................................................................................................. 153 PHỤ LỤC 1: SỐ LIỆU TÀI CHÍNH 10 TỔNG CÔNG TY THUỘC BỘ XÂY DỰNG GIAI ĐOẠN 2016-2019…………………………………………………….PL1 PHỤ LỤC 2: BẢNG CHỈ TIÊU TRUNG BÌNH NGÀNH GIAI ĐOẠN 2016- 2019…………………………………………………………………………………..PL2 PHỤ LỤC 3: BẢNG TÍNH TOÁN CÁC CHỈ TIÊU CHƯƠNG 3……………….PL3
- vi DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT BĐS Bất động sản CC1 Tổng công ty Xây dựng số 1 – CTCP CNTT Công nghệ thông tin COMA Tổng công ty Cơ khí xây dựng – CTCP CPH Cổ phần hóa CPSH Tổng công ty Cổ phần Sông Hồng CTCP Công ty cổ phần DIC Tổng công ty Cổ phần Đầu tư phát triển xây dựng DLT Công nghệ sổ cái phân tán DN Doanh nghiệp DNNN Doanh nghiệp nhà nước DNXD Doanh nghiệp xây dựng DNXDNN Doanh nghiệp xây dựng nhà nước ĐHCĐ Đại hội cổ đông ERP Phần mềm kế toán và giải pháp quản lý doanh nghiệp FDI Đầu tư trực tiếp nước ngoài FICO Tổng công ty Vật liệu xây dựng số 1 – CTCP GVHB Giá vốn hàng bán HANCORP Tổng công ty Xây dựng Hà Nội – CTCP HĐQT Hội đồng quản trị HSSD Hiệu suất sử dụng HSSDTS Hiệu suất sử dụng tài sản HUD Tổng công ty Đầu tư phát triển nhà và đô thị IDICO Tổng công ty Đầu tư phát triển đô thị và khu công nghiệp Việt Nam – CTCP KSE Sàn chứng khoán Karachi (Karachi Stock Exchange ) LICOGI Tổng công ty xây dựng và Phát triển hạ tầng – CTCP LILAMA Tổng công ty Lắp máy Việt Nam – CTCP NCS Nghiên cứu sinh SCIC Tổng công ty Đầu tư và Kinh doanh vốn nhà nước SXKD Sản xuất kinh doanh TĐ Tập đoàn TCT Tổng công ty
- vii TFP Năng suất nhân tố tổng hợp (Total-factor productivity) TNHH Trách nhiệm hữu hạn TSCĐ Tài sản cố định TSLĐ Tài sản lưu động VCĐ Vốn cố định VĐL Vốn điều lệ VICEM Tổng công ty Công nghiệp xi măng Việt Nam VIWASEEN Tổng công ty Đầu tư nước và môi trường Việt Nam – CTCP VLĐ Vốn lưu động VLXD Vật liệu xây dựng VNCC Tổng công ty Tư vấn xây dựng Việt Nam – CTCP XD Xây dựng XHCN Xã hội chủ nghĩa WCM Phân tích quản lý vốn lưu động
- viii DANH MỤC BẢNG Bảng 2.1 Hệ số điều chỉnh tỷ lệ khấu hao nhanh xác định theo thời Trang 40 gian Bảng 3.1 Tình hình cổ phần hóa và tái cơ cấu của các TCT đến Trang 75 12/2019 Bảng 3.2 Tình hình hoạt động SXKD của các TCT giai đoạn 2016- Trang 79 2019 Bảng 4.1 Các cấp độ của hệ thống thông tin quản lý vốn và tài sản Trang 135 tại các TCT
- ix DANH MỤC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ Hình 1.1 Trình tự nghiên cứu của luận án Trang 21 Hình 2.1 Phân loại vốn của doanh nghiệp xây dựng Trang 25 Hình 2.2 Phân loại tài sản lưu động Trang 32 Hình 2.3 Nội dung quản lý vốn lưu động và TSLĐ Trang 43 Hình 2.4 Mô hình tổ chức, quản lý của các TCT - CTCP Trang 61 Hình 2.5 Mô hình tổ chức, quản lý của các TCT – Công ty TNHH Trang 62 Biến động hiệu suất sử dụng vốn của các TCT giai đoạn Hình 3.1 Trang 82 2016 – 2019 Chỉ số ROE trung bình của các TCT thuộc lĩnh vực xây Hình 3.2 Trang 83 lắp so với trung bình ngành xây dựng Chỉ số ROE trung bình của các TCT thuộc lĩnh vực kinh Hình 3.3 Trang 83 doanh BĐS so với trung bình ngành BĐS Chỉ số ROE trung bình của các TCT thuộc lĩnh vực sản Hình 3.4 Trang 83 xuất VLXD so với trung bình ngành VLXD Chỉ số ROA trung bình của các TCT thuộc lĩnh vực xây Hình 3.5 Trang 84 lắp so với trung bình ngành xây dựng Chỉ số ROA trung bình của các TCT thuộc lĩnh vực sản Hình 3.6 Trang 84 xuất vật liệu so với trung bình ngành vật liệu xây dựng Chỉ số ROA trung bình của các TCT thuộc lĩnh vực kinh Hình 3.7 Trang 85 doanh BĐS so với trung bình ngành BĐS Hiệu suất sử dụng TSCĐ trung bình của các TCT thuộc Hình 3.8 Trang 88 lĩnh vực xây lắp so với trung bình ngành xây dựng Hiệu suất sử dụng TSCĐ trung bình của các TCT thuộc Hình 3.9 Trang 88 lĩnh vực sản xuất VLXD so với trung bình ngành VLXD Hiệu suất sử dụng TSCĐ trung bình của các TCT thuộc Hình 3.10 Trang 88 lĩnh vực kinh doanh BĐS so với trung bình ngành BĐS Biến động hàm lượng VCĐ của các TCT giai đoạn 2016 Hình 3.11 Trang 89 – 2019 Hệ số nợ trung bình của các TCT thuộc lĩnh vực xây lắp Hình 3.12 Trang 93 so với trung bình ngành xây dựng Hệ số nợ trung bình của các TCT thuộc lĩnh vực sản xuất Hình 3.13 Trang 93 VLXD so với trung bình ngành VLXD Hệ số nợ trung bình của các TCT thuộc lĩnh vực kinh Hình 3.14 Trang 93 doanh BĐS so với trung bình ngành BĐS Hệ số thanh toán nợ ngắn hạn trung bình của các TCT Hình 3.15 Trang 94 thuộc lĩnh vực xây lắp so với trung bình ngành xây lắp
- x Hệ số thanh toán nợ ngắn hạn trung bình của các TCT Hình 3.16 thuộc lĩnh vực sản xuất VLXD so với trung bình ngành Trang 94 VLXD Hệ số thanh toán nợ ngắn hạn trung bình của các TCT Hình 3.17 thuộc lĩnh vực kinh doanh BĐS so với trung bình ngành Trang 95 BĐS Hệ số thanh toán nhanh trung bình của các TCT thuộc Hình 3.18 Trang 96 lĩnh vực xây lắp so với trung bình ngành xây dựng Hệ số thanh toán nhanh trung bình của các TCT thuộc Hình 3.19 Trang 96 lĩnh vực sản xuất VLXD so với trung bình ngành VLXD Hệ số thanh toán nhanh trung bình của các TCT thuộc Hình 3.20 Trang 96 lĩnh vực kinh doanh BĐS so với trung bình ngành BĐS Hệ số thanh toán tức thời trung bình của các TCT thuộc Hình 3.21 Trang 97 lĩnh vực xây lắp so với trung bình ngành xây dựng Hệ số thanh toán tức thời trung bình của các TCT thuộc Hình 3.22 Trang 97 lĩnh vực sản xuất VLXD so với trung bình ngành VLXD Hệ số thanh toán tức thời trung bình của các TCT thuộc Hình 3.23 Trang 97 lĩnh vực kinh doanh BĐS so với trung bình ngành BĐS Vòng quay khoản phải thu trung bình của các TCT thuộc Hình 3.24 Trang 100 lĩnh vực xây lắp so với trung bình ngành xây dựng Vòng quay khoản phải thu trung bình của các TCT thuộc Hình 3.25 Trang 100 lĩnh vực sản xuất VLXD so với trung bình ngành VLXD Vòng quay khoản phải thu trung bình của các TCT thuộc Hình 3.26 Trang 100 lĩnh vực kinh doanh BĐS so với trung bình ngành BĐS Số vòng quay hàng tồn kho trung bình của các TCT Hình 3.27 Trang 102 thuộc lĩnh vực xây lắp so với trung bình ngành xây dựng Số vòng quay hàng tồn kho trung bình của các TCT Hình 3.28 thuộc lĩnh vực sản xuất VLXD so với trung bình ngành Trang 102 VLXD Số vòng quay hàng tồn kho trung bình của các TCT Hình 3.29 thuộc lĩnh vực kinh doanh BĐS so với trung bình ngành Trang 102 BĐS Sơ đồ các nhóm giải pháp hoàn thiện quản lý vốn và tài Hình 4.1 Trang 111 sản Sơ đồ nhóm giải pháp tái cơ cấu các TCT sau cổ phần Hình 4.2 Trang 112 hóa Hình 4.3 Sơ đồ nhóm giải pháp nâng cao quản lý VCĐ và TSCĐ Trang 122 Hình 4.4 Sơ đồ nhóm giải pháp nâng cao quản lý VLĐ và TSLĐ Trang 126
- 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Để tiến hành SXKD, mỗi DN cần nhiều nguồn lực khác nhau trong đó không thể thiếu vốn và tài sản. Vốn và tài sản là hai khái niệm, hai thực thể khác nhau nhưng lại luôn gắn kết với nhau. Vốn được đầu tư để hình thành các tài sản phục vụ cho vận hành DN. Quản lý vốn và tài sản là một nội dung rất quan trọng trong quản lý tài chính nói riêng và quản lý DN nói chung. Quản lý vốn và tài sản ảnh hưởng trực tiếp đến hiệu quả hoạt động SXKD, quyết định đến sự thành bại của DN nên luôn được các nhà quản lý quan tâm. Với các DNNN hoặc DN có vốn nhà nước thì quản lý vốn và tài sản không chỉ là trách nhiệm của DN mà còn là trách nhiệm với bộ chủ quản và Nhà nước. Quản lý vốn và tài sản nhà nước tại DN là nhiệm vụ quan trọng của quá trình đổi mới, nâng cao hiệu quả hoạt động DNNN ở nước ta, đặc biệt trong bối cảnh Đảng, Chính phủ đang đẩy mạnh tái cơ cấu DNNN. Thực hiện Nghị quyết số 42/2009/QH12 ngày 27/11/2009 của Quốc hội về nâng cao hiệu lực, hiệu quả thực hiện chính sách, pháp luật quản lý, sử dụng vốn, tài sản nhà nước tại các tập đoàn, TCT nhà nước đã được cụ thể hóa và thực hiện sâu rộng đến các bộ, ban, ngành từ Trung ương tới các địa phương. Bộ Xây dựng thực hiện chức năng quản lý nhà nước về XD, VLXD, nhà ở và công sở, kiến trúc, quy hoạch XD đô thị, quy hoạch XD nông thôn, hạ tầng kỹ thuật đô thị, quản lý nhà nước các dịch vụ công và thực hiện đại diện chủ sở hữu phần vốn của nhà nước tại DN có vốn nhà nước trong các lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ theo quy định của pháp luật. Với chủ trương thí điểm thành lập các tập đoàn kinh doanh, một số DN thuộc Bộ Xây dựng cũng thuộc diện thí điểm này. Trong 7 tập đoàn thí điểm thì hai tập đoàn thuộc lĩnh vực XD. Đến năm 2012 theo quyết định số 1428/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ ngày 02/10/2012 về việc kết thúc thí điểm hình thành Tập đoàn Công nghiệp Xây dựng Việt Nam và Tập đoàn Phát triển nhà và đô thị Việt Nam, các TCT thuộc hai tập đoàn này đã được chuyển về cho Bộ Xây dựng quản lý nên kể từ năm 2012 Bộ Xây dựng trực tiếp quản lý 16 TCT và 2 công ty. Các TCT thuộc Bộ Xây dựng đều sử dụng lượng vốn lớn do Nhà nước đầu tư. Theo báo cáo tài chính hợp nhất của các TCT, trong giai đoạn 2016 - 2017 - 2018 mỗi TCT sử dụng (theo thứ tự) khoảng 8100 - 9100 - 8700 tỷ đồng tiền vốn trong đó tỷ lệ vốn chủ sở hữu của nhà nước cũng tăng qua các năm: năm 2016 khoảng 34,8%; năm 2017 khoảng 37,5% và năm 2018 khoảng 40,1%. Vì vậy quản lý vốn và tài sản tại các TCT thuộc Bộ Xây dựng đang thu hút được sự quan tâm chung của xã hội, là những vấn đề gây nhiều tranh luận tại nhiều hội nghị, hội thảo của các Bộ, ngành, địa phương, kể cả tại diễn đàn của Quốc Hội mà chưa có hồi kết. Bên cạnh đó, hầu hết các công ty và TCT thuộc Bộ Xây dựng vẫn đang phải đối mặt với rất nhiều thách thức, khó khăn do những ảnh hưởng tiêu cực của khủng hoảng kinh tế thế giới tác động đến nền kinh tế trong nước, đầu tư công liên tục cắt giảm, thị
- 2 trường BĐS vẫn chưa có dấu hiệu hồi phục rõ nét, phạm vi và quy mô của XD bị thu hẹp. Tất cả những yếu tố đó đều tác động đến kinh doanh của các TCT thuộc Bộ Xây dựng làm cho kinh doanh bị đình trệ, nợ xấu, thua lỗ…. Nhiều TCT gặp khó khăn về tài chính do nguồn vốn chủ sở hữu thấp, chi phí tài chính và chi phí kinh doanh cao, dư nợ từ các hoạt động đầu tư và sản xuất thể hiện qua lượng sản phẩm tồn kho rất lớn. Điều này cho thấy vấn đề quản lý vốn và tài sản tại các TCT thuộc Bộ Xây dựng đang thu hút được sự quan tâm chung của xã hội. Với thực trạng như vậy, việc quản lý vốn và tài sản tại các TCT hiện nay đang là vấn đề được Chính phủ và xã hội đặc biệt quan tâm. Cụ thể, sau khi các TCT thuộc Tập đoàn Công nghiệp Xây dựng Việt Nam và Tập đoàn Phát triển nhà và đô thị Việt Nam được chuyển về cho Bộ Xây dựng trực tiếp quản lý đã đặt ra yêu cầu mới cho sự thay đổi về quản lý và sử dụng vốn, tài sản trong các TCT nhằm nâng cao hiệu quả, tăng khả năng cạnh tranh và đáp ứng các yêu cầu đặt ra trong nền kinh tế thị trường, hội nhập quốc tế. Nhằm góp phần giải quyết những bất cập, khó khăn trong quản lý vốn và tài sản của các TCT thuộc Bộ Xây dựng cần thiết phải có những nghiên cứu khoa học đầy đủ để có những đánh giá khách quan. Cho đến nay đã có một số nghiên cứu về từng khía cạnh liên quan nhưng vẫn chưa có những nghiên cứu đầy đủ, hệ thống từ lý luận đến đánh giá thực trạng và đề xuất giải pháp hoàn thiện quản lý vốn và tài sản tại các TCT thuộc Bộ Xây dựng. Vì vậy, tác giả chọn đề tài “Nghiên cứu hoàn thiện quản lý vốn và tài sản tại các tổng công ty thuộc Bộ Xây dựng” làm đề tài luận án tiến sĩ. 2. Mục đích nghiên cứu Mục đích nghiên cứu của đề tài là đề xuất các giải pháp có tính khoa học và khả thi để hoàn thiện công tác quản lý vốn và tài sản của các TCT thuộc Bộ Xây dựng nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn và tài sản tại các TCT này. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu - Đối tượng nghiên cứu: Công tác quản lý vốn và tài sản của các TCT. - Phạm vi nghiên cứu: + Phạm vi về nội dung: Đề tài nghiên cứu về công tác quản lý vốn và tài sản của các TCT thuộc Bộ Xây dựng, trong đó chủ yếu là nghiên cứu về quản lý sử dụng vốn và tài sản, các nội dung khác của công tác quản lý vốn và tài sản được đề cập ở mức độ nhất định. + Phạm vi về không gian: Đề tài lựa chọn nghiên cứu về công tác quản lý vốn và tài sản của 10 tổng công ty thuộc Bộ Xây dựng đại diện cho 3 lĩnh vực hoạt động chủ yếu của các DN thuộc Bộ Xây dựng là kinh doanh xây lắp, kinh doanh BĐS và sản xuất VLXD. Cụ thể: đại diện cho nhóm kinh doanh xây lắp gồm 6 TCT: Sông Hồng, COMA, VIWASEEN, HANCORP, LILAMA, CC1; đại diện nhóm kinh doanh BĐS gồm 2 TCT: HUD, IDICO; đại diện nhóm kinh doanh sản xuất VLXD gồm 2 tổng công ty: VIGLACERA, FICO. Trên thực tế các TCT này cũng thực hiện chính sách đa dạng
- 3 hóa sản phẩm cho nên mỗi TCT đều tham gia nhiều lĩnh vực kinh doanh nhưng vẫn giữ lĩnh vực kinh doanh chủ đạo. Ví dụ VIGLACERA tham gia cả kinh doanh BĐS nhưng lĩnh vực kinh doanh sản xuất VLXD là chủ đạo.Vì vậy việc Luận án xếp các TCT vào từng nhóm là căn cứ vào lĩnh vực kinh doanh chủ đạo của TCT đó. Đây là các TCT lớn thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Xây dựng trước khi CPH. Sau khi CPH thì phần vốn nhà nước vẫn chiếm tỷ trọng chi phối và Bộ Xây dựng vẫn phải có trách nhiệm quản lý phần vốn này. + Phạm vi về thời gian: Đề tài nghiên cứu về công tác quản lý vốn và tài sản của các TCT trên trong thời gian từ năm 2016 đến năm 2019, đề xuất giải pháp để hoàn thiện công tác quản lý vốn và tài sản cho các TCT cho giai đoạn 2020 - 2025, tầm nhìn đến 2030. 4. Cơ sở khoa học của nghiên cứu Để giải quyết vấn đề cần nghiên cứu, luận án đã sử dụng các cơ sở khoa học sau: Cơ sở lí luận về quản lý vốn và tài sản của DNXD: Luận án làm rõ khái niệm, phân loại về vốn và tài sản của DNXD, nội dung quản lý vốn và tài sản của DNXD. Luận án hệ thống hóa và tập hợp các chỉ tiêu đánh giá về hiệu quả, trình độ quản lý sử dụng vốn và tài sản của DNXD nhằm đánh giá được kết quả quá trình quản lý, sử dụng vốn và tài sản của DNXD. Cơ sở pháp lý: Luận án đã tập hợp các văn bản quy phạm pháp luật liên quan trong công tác quản lý vốn và tài sản nhằm đánh giá tình hình thực hiện và chấp hành chính sách pháp luật của nhà nước trong quản lý vốn và tài sản tại các TCT thuộc Bộ Xây dựng. Cơ sở thực tiễn: Thông qua đánh giá thực tiễn tổ chức, triển khai công tác quản lý vốn và tài sản của các TCT nhằm xác định được các tồn tại, hạn chế và nguyên nhân của tồn tại hạn chế trong công tác quản lý vốn và tài sản tại các TCT thuộc Bộ Xây dựng. 5. Cách tiếp cận và phương pháp nghiên cứu - Cách tiếp cận: Luận án làm rõ cơ sở lý luận về công tác quản lý vốn và tài sản của DNXD, vận dụng lý luận này để phân tích, đánh giá thực trạng công tác quản lý vốn và tài sản của 10 TCT được lựa chọn, chỉ ra những hạn chế, yếu kém trong công tác quản lý vốn và tài sản của các TCT, phân tích các nguyên nhân dẫn đến các hạn chế, yếu kém này. Việc phân tích, đánh giá trực trạng được kết hợp giữa hoạt động khảo sát thực tế của tác giả với việc phân tích các báo cáo tài chính qua các năm của các TCT, trong đó việc phân tích các báo cáo tài chính giữ vai trò rất quan trọng do việc khảo sát thực tế gặp nhiều khó khăn. Từ những kết quả phân tích, đánh giá thực trạng công tác quản lý vốn và tài sản của các TCT, Luận án đề xuất các giải pháp hoàn thiện công tác này cho các TCT và kiến nghị một số giải pháp cho Bộ Xây dựng và Nhà nước để hỗ trợ cho việc quản lý vốn và tài sản của các TCT thực hiện được tốt hơn, đáp ứng yêu cầu về tái cơ cấu các TCT này và nâng cao hiệu quả sử dụng vốn và tài sản của các
- 4 TCT. - Phương pháp nghiên cứu: + Về mặt phương pháp luận: Luận án sử dụng phương pháp luận của Triết học Mác - Lênin bao gồm phương pháp luận duy vật biện chứng và phương pháp luận duy vật lịch sử. + Về phương pháp nghiên cứu lý thuyết: Luận án sử dụng phương pháp sưu tầm, thu thập, phân tích và tổng hợp các vấn đề lý luận từ các tài liệu, các công trình khoa học trong và ngoài nước. + Về phương pháp nghiên cứu thực tiễn: Luận án sử dụng phương pháp khảo sát trực tiếp tình hình thực tiễn tại các TCT, thu thập các số liệu, dữ liệu có liên quan, các báo cáo tài chính của các TCT, kết hợp phân tích định tính với phân tích định lượng các báo cáo, số liệu, dữ liệu thu thập được và tổng hợp, khái quát hóa vấn đề. 6. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài - Ý nghĩa khoa học của đề tài: Các kết quả nghiên cứu của đề tài góp phần bổ sung và làm phong phú thêm lý luận về quản lý vốn và tài sản của DNXD. - Ý nghĩa thực tiễn: Đề tài nghiên cứu được lựa chọn xuất phát từ thực tiễn quản lý vốn và tài sản trong các TCT thuộc Bộ Xây dựng có những bất cập gây thất thoát, lãng phí vốn và tài sản nhà nước. Chính vì vậy, kết quả nghiên cứu của đề tài sẽ góp phần nâng cao hiệu quả sử dụng vốn, sử dụng tài sản, từ đó nâng cao hiệu quả SXKD của các TCT, góp phần chống thất thoát, lãng phí cho Nhà nước và các TCT. 7. Cấu trúc của Luận án Luận án được trình bày trong 149 trang bao gồm cả hình vẽ và bảng biểu. Nội dung chính của luận án, ngoài phần Mở đầu và Kết luận, gồm có 4 chương: Chương 1: Tổng quan các công trình nghiên cứu liên quan đến đề tài Luận án (trình bày trong 18 trang). Chương 2: Cơ sở lý luận, pháp lý, thực tiễn về quản lý vốn và tài sản của doanh nghiệp xây dựng (trình bày trong 48 trang). Chương 3: Thực trạng quản lý vốn và tài sản tại các tổng công ty thuộc Bộ Xây dựng giai đoạn 2016-2019 (trình bày trong 39 trang). Chương 4: Giải pháp hoàn thiện quản lý vốn và tài sản tại các tổng công ty thuộc Bộ Xây dựng (trình bày trong 38 trang). Luận án cũng có một phần Phụ lục trình bày các số liệu, dữ liệu thu thập được, các báo cáo tài chính của các TCT và các bảng tính toán, phân tích do NCS thực hiện.
- 5 Chương 1 TỔNG QUAN CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI LUẬN ÁN 1.1. Tổng quan các công trình nghiên cứu trong nước (1) Luận án tiến sĩ kinh tế, Quản lý vốn đầu tư của công ty mẹ vào các công ty con trong Tập đoàn Bưu chính viễn thông Việt Nam (2014), Nguyễn Minh Dũng. [11] Luận án đã làm rõ hơn những điểm khác biệt giữa tập đoàn kinh tế của Việt Nam so với các tập đoàn kinh tế trên thế giới, mô hình công ty mẹ - công ty con và quản lý vốn đầu tư của công ty mẹ vào các công ty con trong tập đoàn kinh tế. Nội dung luận án đã đánh giá thực trạng về vốn đầu tư và quản lý vốn đầu tư của công ty mẹ vào các công ty con trong Tập đoàn Bưu chính viễn thông Việt Nam giai đoạn 2008 - 2013 với các nội dung như: thực trạng vốn đầu tư, cơ chế quản lý vốn đầu tư và hiệu quả vốn đầu tư của công ty mẹ vào các công ty con trong Tập đoàn Bưu chính viễn thông Việt nam. Nghiên cứu của luận án cũng đánh giá thực trạng, chỉ ra các kết quả đạt được và những hạn chế cũng như nguyên nhân của những hạn chế đó. Tác giả cũng đã chỉ ra sự cần thiết phải thay đổi về cơ chế quản lý vốn đầu tư đứng cả ở góc độ người đại diện vốn theo uỷ quyền, công ty mẹ và chủ sở hữu nhà nước. (2) Luận án tiến sĩ kinh tế, Quản lý vốn nhà nước tại các DN sau cổ phần hóa DN nhà nước (2009), Nguyễn Thị Thu Hương [23] tìm hiểu sâu thực trạng quản lý vốn của các DN nhà nước sau khi cổ phần hóa. Nghiên cứu đã cho thấy hiệu quả sử dụng vốn thấp và chưa hợp lý trong cơ cấu vốn của các DN này. Hạn chế và nguyên nhân hạn chế trong quản lý từ các đại diện vốn chủ sở hữu nhà nước và của chủ DN là lý do chính làm giảm hiệu quả sử dụng vốn. (3) Luận án tiến sĩ kinh tế Giải pháp hoàn thiện cơ chế quản lý tài chính tại TCT Hóa chất Việt Nam (2005) của Vũ Đình Hiển. [16] Luận án đã đánh giá thực trạng quản lý tài chính của TCT Hóa chất Việt Nam nói riêng và DN nhà nước nói chung còn nhiều bất cập, chung chung, khó phân định mạnh yếu, quản lý chưa khoa học và vẫn chủ yếu theo lối cũ, chưa cập nhật kiến thức mới, trong đó vấn đề vốn, tài sản, tài chính là chủ yếu. Kết quả nghiên cứu đã khẳng định: nâng cao hiệu quả sử dụng, khai thác và huy động vốn là rất cần thiết để làm lớn mạnh DN, tăng sức cạnh tranh và thích ứng với môi trường kinh doanh mở hiện nay. (4) Luận án tiến sĩ kinh tế, Những biện pháp chủ yếu nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của các DN nhà nước ngành nhựa Việt Nam (2003), Trần Hồ Lan. [26] Nội dung luận án đã phân tích rõ thực trạng hiệu quả sử dụng vốn trong các DN
- 6 ngành nhựa. Tác giả luận án chỉ rõ hiệu quả SXKD và hiệu quả sử dụng vốn là hai phạm trù khác nhau, các chỉ tiêu đánh giá về hiệu quả sử dụng vốn được phân tích như: chỉ tiêu sức sản xuất của vốn, hệ số tỷ suất lợi nhuận của vốn, chỉ tiêu khả năng sinh lời của vốn, hệ số doanh lợi của vốn, hệ số vòng quay của vốn lưu động. (5) Luận án tiến sĩ kinh tế, Quản lý tài sản tại các công ty cổ phần ngành xây dựng niêm yết ở Việt Nam (2012), Phan Hồng Mai. [28] Luận án đi sâu vào quản lý tài sản tại các công ty cổ phần ngành xây dựng được niêm yết tại Việt Nam. Tác giả hệ thống hóa các cơ sở lý luận cơ bản về quản lý tài sản tại DNXD, các công việc chi tiết với việc bắt đầu và kết thúc quản lý tài sản. Khái niệm quản lý tài sản tại các DN ngành xây dựng được đưa ra cụ thể là quá trình tổ chức, điều hành việc hình thành và sử dụng tài sản của DNXD nhằm đạt được mục tiêu nhất định. Quản lý tài sản dựa trên hình thái tồn tại của tài sản, bao gồm tiền, các khoản phải thu, hàng tồn kho và tài sản cố định hữu hình. Từ các mô tả và đánh giá thực trạng quản lý tài sản tại các DN ngành xây dựng, tác giả đã chỉ ra nguyên nhân chính dẫn tới việc quản lý tài sản chưa chặt chẽ và khoa học. Trong nghiên cứu của mình, tác giả đã đề xuất nhóm giải pháp trực tiếp ứng dụng mô hình Miller-Orr để quản lý ngân quỹ, nhóm giải pháp bổ trợ (nguồn nhân lực, huy động vốn, phương tiện quản lý, tổ chức quản lý) và kiến nghị nâng cao hiệu quả quản lý tài sản trong các DNXD. (6) Luận án tiến sĩ kinh tế, Đổi mới cơ chế quản lý vốn và tài sản đối với các TCT 91 phát triển theo mô hình tập đoàn kinh doanh ở Việt Nam (2006), Nguyễn Xuân Nam. [30] Nội dung luận án đề cập đến “Đổi mới cơ chế quản lý vốn và tài sản đối với các TCT 91 phát triển theo mô hình tập đoàn kinh doanh ở Việt Nam”. Tác giả luận án đề xuất là các TCT cần đặt trọng tâm nhiều hơn vào quản lý vốn đầu tư vào các tài sản cố định (TSCĐ). Trong công tác quản lý vốn, tác giả đề xuất các TCT phát triển kinh doanh đa ngành, đa sở hữu trong công tác quản lý vốn và tài sản. (7) Luận án tiến sĩ kinh tế, Đổi mới cơ cấu vốn của các DN nhà nước Việt Nam hiện nay (2006), Trần Thị Thanh Tú. [52] Luận án quan tâm tới vấn đề thu hút vốn cho DN. Tác giả đề cập tới các rào cản kinh tế, khó khăn của DN khi tiếp cận vay vốn từ các ngân hàng. Các rào cản này đã làm cho DN ngày càng khó khăn hơn khi duy trì và phát triển mở rộng SXKD. (8) Luận án tiến sĩ kinh tế, Hoàn thiện quản lý vốn và tài sản trong các TCT xây dựng giao thông (2015), Nguyễn Ngọc Sơn. [34] Thông qua nội dung luận án cho thấy các TCT XD giao thông có vai trò quan
- 7 trọng trong hệ thống DNXD công trình giao thông và hệ thống DN nhà nước. Nâng cao hiệu quả SXKD của các TCT có ý nghĩa quan trọng trong việc củng cố sức mạnh của cộng đồng DN XD giao thông, củng cố sức mạnh của DN nhà nước. Nghiên cứu hoàn thiện công tác quản lý vốn và tài sản của các TCT XD giao thông cho phù hợp với sự thay đổi trong sở hữu và mô hình hoạt động của các TCT trở thành một đề tài có tính cấp thiết và là một giải pháp quan trọng để nâng cao hiệu quả SXKD, nâng cao năng lực cạnh tranh của các TCT XD giao thông trong bối cảnh toàn cầu hoá. Bằng phương pháp tiếp cận hệ thống, với sự trợ giúp của các phương pháp nghiên cứu khoa học thích hợp, luận án đã đi từ nghiên cứu tổng quan các công trình nghiên cứu có liên quan với đề tài đến nghiên cứu lý luận và thực tiễn quản lý vốn và tài sản của các TCT XD giao thông. Qua đó cho thấy còn thiếu những nghiên cứu chuyên sâu về quản lý vốn và tài sản trong các TCT XD giao thông trong điều kiện có những thay đổi về sở hữu và mô hình hoạt động, công tác quản lý vốn và tài sản của các TCT XD giao thông còn hạn chế, cần có các giải pháp hoàn thiện theo hướng nâng cao hiệu quả quản lý vốn và tài sản, tạo động lực cho sự phát triển của các TCT. Luận án đã đề xuất 4 nhóm giải pháp với các TCT XD giao thông, đó là: hoàn thiện quản lý vốn lưu động và tài sản lưu động; hoàn thiện quản lý vốn cố định và tài sản cố định; hoàn thiện quản lý nguồn vốn; tái cơ cấu TCT. Luận án cũng chỉ ra các điều kiện để có thể thực hiện các giải pháp đề xuất. (9) Luận án tiến sĩ kinh tế, Quản trị vốn kinh doanh trong các doanh nghiệp xây dựng niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam (2017), Ngô Thị Kim Hòa. [17] Nội dung luận án cho thấy do tác động không nhỏ của khủng hoảng kinh tế thế giới và khu vực, thị trường bất động sản gặp nhiều khó khăn, các DNXD nói chung và các DNXD niêm yết nói riêng cũng gặp nhiều khó khăn, thách thức. Trong nhiều nguyên nhân dẫn đến những khó khăn thách thức thì một nguyên nhân quan trọng là hiệu quả quản trị vốn kinh doanh của các DNXD còn hạn chế. Quản trị vốn kinh doanh hiệu quả là nhiệm vụ quan trọng nhất và cơ bản nhất để giúp DN phát triển biền vững. Đặc biệt là đối với các DNXD có đặc thù riêng biệt và là một ngành sử dụng lượng vốn lớn trong kinh doanh. Qua việc đánh giá thực trạng quản trị vốn kinh doanh trong các DNXD niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam, luận án đã đưa ra các giải pháp như: chủ động trong việc xác định nhu cầu VLĐ; nâng cao hiệu quả công tác quản trị vốn bằng tiền; tổ chức tốt công tác quản trị các khoản phải thu; tăng cường công tác quản trị hàng tồn kho; thực hiện tốt công tác định mức, giảm thiểu thất thoát, hao hụt nguyên vật liệu, vật tư trong quá trình thi công; đổi mới công nghệ, máy móc thiết bị , áp dụng kỹ thuật tiên tiến; áp dụng phương pháp khấu hao TSCĐ hợp lý, và quản lý tốt quỹ khấu hao TSCĐ;
- 8 thực hiện định kỳ phân tích tình hình tài chính nhằm phát hiện tình trạng sử dụng vốn kinh doanh kém hiệu quả; phòng ngừa rủi ro trong XD. (10) Luận án tiến sĩ, Quản trị vốn lưu động tại các doanh nghiệp thuộc Tổng công ty 319 (2018), Hà Quốc Thắng. [36] Tác giả luận án trình bày: quản trị VLĐ ngày càng có vai trò quan trọng trong quản trị tài chính DN vì nó ảnh hưởng trực tiếp đến tính thanh khoản, rủi ro, giá trị và khả năng sinh lời của DN. Vì vậy, nghiên cứu về quản trị VLĐ luôn được các nhà khoa học, nhà quản lý quan tâm nghiên cứu. Từ đó cho thấy luận án đã thể hiện được vai trò quan trọng và ảnh hưởng trực tiếp đến hiệu quả sản xuất kinh doanh của việc quản lý VLĐ. Tuy nhiên, vấn đề về quản lý VLĐ lại chưa được quan tâm đúng mức, chưa được xem xét, đánh giá có hệ thống. Luận án đã đề xuất một số nhóm giải pháp nhằm hoàn thiện quản trị VLĐ như: xác định nhu cầu VLĐ theo phương pháp trực tiếp, lấy nhu cầu VLĐ của từng công trình làm cơ sở; đẩy mạnh quản trị VLĐ các DN sau cổ phần hóa; xây dựng và quản lý kế hoạch lưu chuyển tiền tệ gắn với dự toán các công trình trúng thầu và tiến độ thi công các công trình. (11) Luận án tiến sĩ, Tổ chức hệ thống thông tin kế toán quản trị nhằm tăng cường quản trị chi phí xây lắp trong các DN thuộc TCT Sông Đà (2018), Hoàng Thị Huyền. [21] Nội dung luận án thể hiện rằng hệ thống thông tin kế toán là một trong những thành phần quan trọng của hệ thống thông tin hiện đại, đóng vai trò quan trọng đối với công tác quản lý và quá trình ra quyết định kinh doanh. Nhà quản trị cần các thông tin hữu ích cho việc lập kế hoạch và điều hành hoạt động kinh doanh nói chung và quản trị chi phí nói riêng. Từ đó đặt ra yêu cầu các DN phải tổ chức hệ thống thông tin kế toán quản trị nhằm phục vụ quản trị chi phí. Trên cơ sở phân tích, đánh giá thực trạng tổ chức hệ thống thông tin kế toán quản trị nhằm quản trị chi phí xây lắp trong các DN thuộc TCT Sông Đà, luận án đề xuất một số các giải pháp nhằm hoàn thiện hệ thống thu thập, xử lý và phân tích thông tin kế toán quản trị trong các DN thuộc TCT Sông Đà. (12) Luận án tiến sĩ, Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của doanh nghiệp xây dựng ở Việt Nam (2015), Cao Văn Kế [24] Trong luận án, tác giả đã đưa ra được một số nội dung như: Các DNXD đóng vai trò quan trọng trong sự phát triển của đất nước, tuy nhiên hoạt động của các DN này vẫn còn thấp và chưa được như mong muốn. Việc quản lý, kiểm tra, giám sát đánh giá quá trình sử dụng vốn kinh doanh trong các DNXD chưa được quan tâm đúng mức. Hình thức thực hiện quyền chủ sở hữu nhà nước trong quản lý, điều hành, chi phối vốn bộc lộ
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Quản lý Hành chính công: Phân cấp quản lý ngân sách nhà nước ở Việt Nam hiện nay
27 p | 246 | 80
-
Luận án Tiến sĩ Quản lý giáo dục: Quản lý hoạt động xây dựng văn hóa nhà trường trung học phổ thông tỉnh Nghệ An trong bối cảnh đổi mới giáo dục hiện nay
254 p | 21 | 12
-
Luận án Tiến sĩ Quản lý xây dựng: Quản lý nhà nước đối với dự án đầu tư xây dựng theo phương thức đối tác công tư tại Việt Nam
245 p | 32 | 12
-
Luận án Tiến sĩ Quản lý giáo dục: Quản lý đào tạo ngành thiết kế thời trang ở các trường đại học tại thành phố Hồ Chí Minh
221 p | 50 | 12
-
Luận án Tiến sĩ Quản lý kinh tế: Quản lý nhân lực trong cơ quan quản lý nhà nước về kinh tế cấp tỉnh ở Sơn La
181 p | 20 | 10
-
Luận án Tiến sĩ Quản lý văn hóa: Quản lý di sản thế giới Khu trung tâm Hoàng thành Thăng Long - Hà Nội gắn với phát triển du lịch
272 p | 23 | 10
-
Luận án Tiến sĩ Quản lý giáo dục: Quản lý dạy học thực hành ngành công nghệ kỹ thuật nhiệt tại các trường đại học
242 p | 69 | 9
-
Luận án Tiến sĩ Quản lý giáo dục: Phát triển đội ngũ giảng viên ngành Điện công nghiệp ở các trường cao đẳng trực thuộc Bộ Công Thương các tỉnh miền Bắc theo tiếp cận năng lực
299 p | 19 | 9
-
Luận án Tiến sĩ Quản lý giáo dục: Quản lý đội ngũ giảng viên theo tiếp cận vị trí việc làm ở các trường đại học địa phương
310 p | 22 | 8
-
Luận án Tiến sĩ Quản lý kinh tế: Quản lý Quỹ Đầu tư phát triển địa phương - Trường hợp tỉnh Hà Tĩnh
213 p | 14 | 8
-
Luận án Tiến sĩ Quản lý kinh tế: Chính sách phát triển kết cấu hạ tầng thương mại nông thôn tại vùng Đồng bằng sông Hồng
215 p | 10 | 7
-
Luận án Tiến sĩ Quản lý giáo dục: Quản lý đào tạo trình độ đại học ngành Chỉ huy Tham mưu Lục quân theo tiếp cận năng lực ở các Trường Sĩ quan Lục quân trong bối cảnh hiện nay
246 p | 12 | 7
-
Luận án Tiến sĩ Quản lý giáo dục: Quản lý hoạt động phối hợp đào tạo trình độ đại học giữa trường đại học khối ngành sức khỏe khu vực nam Đồng bằng sông Hồng với bệnh viện
220 p | 14 | 6
-
Luận án Tiến sĩ Quản lý khoa học và công nghệ: Áp dụng bộ tiêu chuẩn UPM nhằm đánh giá mức độ thích ứng với đổi mới sáng tạo của các trường đại học tại Việt Nam trong bối cảnh cuộc Cách mạng Công nghiệp lần thứ tư
226 p | 10 | 6
-
Luận án Tiến sĩ Quản lý xây dựng: Nghiên cứu chức năng quản lý trong đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng giao thông đường bộ tại Việt Nam
189 p | 13 | 5
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Quản lý giáo dục: Quản lý hoạt động xây dựng văn hóa nhà trường trung học phổ thông tỉnh Nghệ An trong bối cảnh đổi mới giáo dục hiện nay
36 p | 13 | 4
-
Luận án Tiến sĩ Quản lý đô thị và công trình: Quản lý rủi ro dự án đầu tư xây dựng công trình bệnh viện - Bộ Y tế
211 p | 11 | 3
-
Luận án Tiến sĩ Quản lý giáo dục: Quản lý sự thay đổi trong đào tạo theo tiếp cận CDIO tại các trường Đại học trực thuộc Bộ Giao thông Vận tải Việt Nam
353 p | 4 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn