Luận án Tiến sĩ Quản trị kinh doanh: Hệ thống chỉ tiêu đánh giá hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp khai thác than - TKV khu vực Quảng Ninh
lượt xem 11
download
Mục tiêu của đề tài là koàn thiện HTCT đánh giá hiệu quả kinh doanh phù hợp cho các doanh nghiệp khai thác than thuộc TKV khu vực Quảng Ninh dựa trên các căn cứ khoa học và thực tiễn từ đó giúp các doanh nghiệp này nâng cao hiệu quả kinh doanh và đạt được các mục tiêu chiến lược của doanh nghiệp.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận án Tiến sĩ Quản trị kinh doanh: Hệ thống chỉ tiêu đánh giá hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp khai thác than - TKV khu vực Quảng Ninh
- ` VIỆN HÀN LÂM KHOA HỌC XÃ HỘI VIỆT NAM HỌC VIỆN KHOA HỌC XÃ HỘI PHẠM THU TRANG HỆ THỐNG CHỈ TIÊU ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ KINH DOANH CỦA CÁC DOANH NGHIỆP KHAI THÁC THAN - TKV KHU VỰC QUẢNG NINH LUẬN ÁN TIẾN SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH Hà Nội - 2020
- ` VIỆN HÀN LÂM KHOA HỌC XÃ HỘI VIỆT NAM HỌC VIỆN KHOA HỌC XÃ HỘI PHẠM THU TRANG HỆ THỐNG CHỈ TIÊU ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ KINH DOANH CỦA CÁC DOANH NGHIỆP KHAI THÁC THAN - TKV KHU VỰC QUẢNG NINH Ngành: Quản trị kinh doanh Mã số: 9.34.01.01 LUẬN ÁN TIẾN SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC 1. TS. Nguyễn Thị Ngọc 2. PGS.TS. Trần Đình Thao Hà Nội - 2020
- ` LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu trong luận án là trung thực theo các tài liệu tham khảo. Các kết quả nghiên cứu chưa từng được công bố trong bất kỳ công trình nào khác. Người cam đoan Phạm Thu Trang i
- ` MỤC LỤC MỞ ĐẦU .................................................................................................................... 1 1. Tính cấp thiết của đề tài .......................................................................................... 1 2. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu luận án ............................................................. 3 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của luận án ....................................................... 4 4. Phương pháp luận và phương pháp nghiên cứu của luận án................................... 4 5. Đóng góp mới về khoa học của luận án .................................................................. 8 6. Ý nghĩa lý luận và thực tiễn của luận án ............................................................... 10 7. Cấu trúc của luận án .............................................................................................. 11 Chƣơng 1: TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU ..................................... 12 1.1. Tổng quan các công trình nghiên cứu về hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp ............................................................................................... 12 1.1.1. Tiếp cận hiệu quả kinh doanh từ góc độ tài chính ................................. 12 1.1.2. Tiếp cận hiệu quả kinh doanh từ góc độ hoạt động của doanh nghiệp .. 13 1.1.3. Tiếp cận hiệu quả kinh doanh từ góc độ tích hợp hiệu quả kinh tế và hiệu quả xã hội.................................................................................................. 14 1.2. Tổng quan các công trình nghiên cứu về hệ thống chỉ tiêu đánh giá hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp ............................................................ 15 1.2.1. Tổng quan về quan điểm hệ thống chỉ tiêu đánh giá hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp ................................................................................... 15 1.2.2. Tổng quan về các mô hình xây dựng hệ thống chỉ tiêu đánh giá hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp .................................................................... 19 1.2.3. Tổng quan các công trình nghiên cứu liên quan đến hệ thống chỉ tiêu đánh giá hiệu quả kinh doanh trong lĩnh vực khai thác than. .............................. 34 1.3. Định hƣớng nghiên cứu ............................................................................... 38 1.3.1. Xác định khoảng trống nghiên cứu ........................................................ 38 1.3.2. Xác định định hướng nghiên cứu của đề tài/luận án .............................. 39 Chƣơng 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HỆ THỐNG CHỈ TIÊU ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ KINH DOANH CỦA CÁC DOANH NGHIỆP KHAI THÁC THAN ........... 42 2.1. Quan điểm hiệu quả kinh doanh của các doanh nghiệp khai thác than ....... 42 ii
- ` 2.2. Hệ thống chỉ tiêu đánh giá hiệu quả kinh doanh của các doanh nghiệp khai thác than.......................................................................................... 46 2.2.1. Khái niệm và vai trò của hệ thống chỉ tiêu đánh giá hiệu quả kinh doanh ................................................................................................................ 46 2.2.2. Phương pháp xác định hệ thống chỉ tiêu đánh giá hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp khai thác than............................................................ 50 2.2.3. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả kinh doanh ................................................. 58 2.3. Các nhân tố ảnh hưởng tới hệ thống chỉ tiêu đánh giá hiệu quả kinh doanh ........................................................................................................... 66 Tiểu kết chương 2.................................................................................................. 68 Chƣơng 3: THỰC TRẠNG HỆ THỐNG CHỈ TIÊU ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ KINH DOANH CỦA CÁC DOANH NGHIỆP KHAI THÁC THAN THUỘC TKV KHU VỰC QUẢNG NINH ........................................................... 70 3.1. Khái quát về các doanh nghiệp khai thác than thuộc TKV khu vực Quảng Ninh ......................................................................................................... 70 3.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển hoạt động khai thác than khu vực Quảng Ninh .................................................................................................................. 70 3.1.2. Khái quát về vai trò quản lý của Tập đoàn Công nghiệp Than- Khoáng sản Việt Nam với các doanh nghiệp khai thác than thuộc tại Quảng Ninh. ..................................................................................................... 72 3.1.3. Khái quát về nguồn lực của các doanh nghiệp khai thác than thuộc Tập đoàn công nghiệp than-khoáng sản Việt Nam tại Quảng Ninh. ............... 74 3.1.4. Những kết quả kinh doanh chủ yếu của các doanh nghiệp khai thác than thuộc TKV khu vực Quảng Ninh. ............................................................ 75 3.2. Thực trạng hệ thống chỉ tiêu đánh giá hiệu quả kinh doanh của các doanh nghiệp khai thác than thuộc TKV khu vực Quảng Ninh..................... 76 3.2.1. Thực trạng các nhân tố ảnh hưởng tới việc xây dựng hệ thống chỉ tiêu đánh giá hiệu quả kinh doanh .................................................................... 76 3.2.2. Phương pháp xây dựng hệ thống chỉ tiêu đánh giá hiệu quả kinh doanh của các doanh nghiệp khai thác than ..................................................... 80 iii
- ` 3.2.3. Thực trạng sử dụng hệ thống chỉ tiêu đánh giá hiệu quả kinh doanh của các doanh nghiệp khai thác than thuộc TKV khu vực Quảng Ninh .......... 83 3.2.4. Nhận xét về hệ thống chỉ tiêu đánh giá hiệu quả kinh doanh ................ 93 Tiểu kết chương 3 ............................................................................................. 95 Chƣơng 4: HOÀN THIỆN HỆ THỐNG CHỈ TIÊU ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ KINH DOANH TẠI CÁC DOANH NGHIỆP KHAI THÁC THAN THUỘC TKV KHU VỰC QUẢNG NINH ........................................................... 98 4.1. Quan điểm, định hƣớng phát triển ngành than ........................................ 98 4.2. Yêu cầu hoàn thiện hệ thống chỉ tiêu đánh giá hiệu quả kinh doanh........... 99 4.3. Sử dụng phƣơng pháp thẻ điểm cân bằng bền vững để hoàn thiện hệ thống chỉ tiêu đánh giá hiệu quả kinh doanh của các doanh nghiệp khai thác than thuộc TKV khu vực Quảng Ninh. .................................................. 102 4.3.1. Xác định mục tiêu chiến lược của doanh nghiệp theo các khía cạnh của thẻ điểm cân bằng bền vững .................................................................... 103 4.3.2. Hoàn thiện hệ thống chỉ tiêu đánh giá hiệu quả kinh doanh ................ 105 4.3.3. Cách xác định các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả kinh doanh.................... 128 4.4. Một số kiến nghị nhằm hoàn thiện hệ thống chỉ tiêu đánh giá hiệu quả kinh doanh .................................................................................................. 138 4.4.1. Kiến nghị với doanh nghiệp ................................................................. 138 4.4.2. Kiến nghị với Nhà nước ....................................................................... 139 4.5. Thảo luận về kết quả nghiên cứu .............................................................. 140 4.5.1. Điểm khác biệt so với các nghiên cứu trước ........................................ 140 4.5.2. Hạn chế của nghiên cứu ....................................................................... 141 4.4.3. Hướng nghiên cứu tiếp theo ................................................................. 142 Tiểu kết chương 4................................................................................................ 143 KẾT LUẬN ............................................................................................................ 145 DANH MỤC CÔNG TRÌNH ĐÃ CÔNG BỐ CỦA TÁC GIẢ DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO iv
- ` DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT Nghĩa tiếng Anh Chữ viết tắt Nghĩa tiếng Việt (nếu có) BHXH Bảo hiểm xã hội BSC Thẻ điểm cân bằng Balanced Scoredcard CP cổ phần CTCP Công ty cổ phần DN doanh nghiệp EVA Giá trị kinh tế gia tăng Economic Value Added GHG Khí nhà kính Greenhouse gas Hướng dẫn báo cáo phát triển bền Global report initiative GRI-G4 vững G4 G4 GTGT giá trị gia tăng HQKD Hiệu quả kinh doanh HTCT Hệ thống chỉ tiêu KD Kinh doanh NSNN Ngân sách nhà nước PTTH Phổ thông trung học ROA tỷ suất lợi nhuận trên tổng tài sản Return on assets ROE tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu Return on equity ROI tỷ suất lợi nhuận trên vốn đầu tư Return on investments SX Sản xuất Tập đoàn công nghiệp than - khoáng TKV sản Việt Nam TOE Tấn dầu quy đổi Tonne of Oil Equivelent v
- ` DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 1.1. Hệ thống chỉ tiêu đánh giá hiệu quả bền vững của ngành than ................35 Bảng 1.2. Hệ thống chỉ tiêu đánh giá hiệu quả bền vững của ngành mỏ ..................36 Bảng 1.3. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp sản xuất dầu khí ..............................................................................................................................37 Bảng 2.1. Các chỉ tiêu kinh tế ...................................................................................59 Bảng 2.2. Các chỉ tiêu xã hội ....................................................................................60 Bảng 2.3. Các chỉ tiêu môi trường ............................................................................62 Bảng 2.4. Các chỉ tiêu quy trình nội bộ ....................................................................63 Bảng 2.5. Các chỉ tiêu đào tạo và phát triển .............................................................65 Bảng 3.1. Tỷ lệ vốn đầu tư của TKV tại các doanh nghiệp khai thác than...............72 Bảng 3.2. Tình hình sử dụng các chỉ tiêu kinh tế......................................................85 Bảng 3.3. Tình hình sử dụng các chỉ tiêu xã hội của doanh nghiệp .........................87 Bảng 3.4. Tình hình sử dụng các chỉ tiêu môi trường...............................................89 Bảng 3.5. Tình hình sử dụng các chỉ tiêu quy trình nội bộ của doanh nghiệp..........90 Bảng 3.6. Tình hình sử dụng các chỉ tiêu đào tạo và phát triển ................................92 Bảng 4.1. Kết quả đánh giá việc sử dụng các chỉ tiêu đánh giá HQKD hiện tại ....115 Bảng 4.2. Tầm quan trọng của các chỉ tiêu .............................................................118 Bảng 4.3. Tầm quan trọng của các khía cạnh .........................................................120 Bảng 4.4. Ma trận nhân tố xoay ..............................................................................126 vi
- ` DANH MỤC HÌNH VẼ, BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ Hình 1.1. Tháp chỉ tiêu tài chính Dupont .................................................................20 Hình 1.2. Đánh giá hiệu quả kinh doanh theo các khía cạnh tài chính ....................21 Hình 1.3. HTCT đánh giá HQKD theo các yếu tố thị trường ..................................22 Hình 1.4. Mô hình 5 mục tiêu hoạt động của Neely (2008) ....................................23 Hình 1.5. HTCT đánh giá HQKD theo mô hình kim tự tháp ..................................24 Hình 1.6. Ma trận đánh giá hiệu quả kinh doanh .....................................................25 Hình 1.7. Kết quả và yếu tố quyết định ....................................................................26 Hình 1.8. Đầu vào - quy trình - đầu ra - kết quả của Brown (1996) .........................26 Hình 1.9. Thẻ điểm cân bằng ...................................................................................27 Hình 1.10. Đánh giá hiệu quả kinh doanh bền vững................................................30 Hình 1.11. Đánh giá hiệu quả kinh doanh theo GRI G4 ...........................................31 Hình 1.12. Thẻ điểm cân bằng bền vững ..................................................................32 Hình 1.13. Đánh giá HQKD theo quan điểm giá trị chia sẻ ....................................33 Hình 1.14. Đánh giá hiệu quả kinh doanh theo quan điểm giá trị chia sẻ ................34 Hình 2.1. Các bước xác định HTCT đánh giá HQKD theo quan điểm thẻ điểm cân bằng bền vững ...........................................................................................................57 Hình 2.2. Cách thức xây dựng bản đồ chiến lược .....................................................58 Hình 3.1. Các bước xây dựng hệ thống chỉ tiêu đánh giá HQKD ............................81 Hình 4.1. Bản đồ chiến lược của các doanh nghiệp khai thác than thuộc TKV khu vực Quảng Ninh ......................................................................................................104 Hình 4.2. Bảng điểm cân bằng của các doanh nghiệp khai thác than thuộc TKV khu vực Quảng Ninh ......................................................................................................137 vii
- ` MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp là một phạm trù kinh tế phản ánh trình độ sử dụng các nguồn lực của doanh nghiệp đó trong hoạt động kinh doanh, phản ánh trình độ tổ chức và quản lý của doanh nghiệp để đạt được các mục tiêu kinh tế-xã hội của doanh nghiệp. Hoạt động trong điều kiện cạnh tranh gay gắt với môi trường kinh doanh luôn biến động, đánh giá hiệu quả kinh doanh đã trở thành một trong những yêu cầu tất yếu đối với các doanh nghiệp ở nước ta nói chung và các doanh nghiệp khai thác than thuộc Tập đoàn công nghiệp than - khoáng sản Việt Nam (TKV) nói riêng (xem Phụ lục 01: Danh mục các doanh nghiệp khai thác than thuộc TKV khu vực Quảng Ninh). Đánh giá hiệu quả kinh doanh không chỉ cho doanh nghiệp thông tin tổng quát mà còn giúp doanh nghiệp tìm ra các giải pháp để nâng cao hiệu quả kinh doanh, và xa hơn nữa là giúp doanh nghiệp đạt được các mục tiêu chiến lược. Quảng Ninh là một vùng kinh tế trọng điểm của nước ta với nhiều ngành kinh tế phát triển mạnh như du lịch, khai thác khoáng sản, sản xuất điện... Trong số các doanh nghiệp đang hoạt động trên địa bàn Tỉnh, do vừa có vai trò đóng góp vào tổng sản phẩm kinh tế quốc nội, vừa có vai trò cung cấp yếu tố đầu vào cho các doanh nghiệp khác như doanh nghiệp sản xuất điện, phân bón... nên các doanh nghiệp khai thác than đặc biệt là các doanh nghiệp khai thác than thuộc TKV đang đóng vai trò quan trọng không chỉ đối với phát triển kinh tế xã hội của Tỉnh mà còn có ý nghĩa đối với phát triển của cả nền kinh tế. Các doanh nghiệp khai thác than thuộc TKV khu vực Quảng Ninh đã tạo ra việc làm cho hàng chục nghìn lao động. Cụ thể, các doanh nghiệp này đã tạo việc làm cho 65.598 lao động (chưa kể lao động thời vụ) năm 2017, và cho 62.398 lao động năm 2018. Các lao động làm việc cho các doanh nghiệp khai thác than thuộc TKV khu vực Quảng Ninh cũng được hưởng mức thu nhập ổn định, với mức thu nhập bình quân là từ hơn 7 triệu đồng đến gần 13 triệu đồng năm 2017 và từ hơn 9 triệu đồng đến hơn 15 triệu đồng năm 2018. Đặc biệt, các doanh nghiệp khai thác than thuộc TKV khu vực Quảng Ninh còn đóng góp rất nhiều cho ngân sách nhà nước. Các doanh nghiệp này đã đóng góp 1
- ` gần 9 nghìn tỷ đồng vào ngân sách nhà nước năm 2017 và hơn 10 nghìn tỷ đồng vào ngân sách nhà nước năm 2018 (xem phụ lục 02: Một số chỉ tiêu xã hội chủ yếu của các doanh nghiệp khai thác than thuộc TKV khu vực Quảng Ninh năm 2017-2018). Ý thức được vai trò của mình và nhận thức được ý nghĩa của đánh giá hiệu quả kinh doanh nên trong thời gian vừa qua, các doanh nghiệp khai thác than ở Quảng Ninh đã thực hiện đánh giá hiệu quả kinh doanh như một công tác thường xuyên..... Tuy nhiên, HTCT đánh giá hiệu quả kinh doanh chưa thực sự được triển khai từ chiến lược kinh doanh và chưa được sử dụng để giám sát việc đảm bảo thực hiện chiến lược kinh doanh. Điều này được thể hiện rõ ở sự không thống nhất trong các bản kế hoạch và các báo cáo của doanh nghiệp. Trong các bản kế hoạch kinh doanh của các doanh nghiệp khai thác than thuộc TKV khu vực Quảng Ninh, các doanh nghiệp này mới chỉ tập trung vào các chỉ tiêu kinh tế phản ánh khía cạnh sản phẩm, doanh thu và chi phí...(xem phụ lục 03: Các chỉ tiêu kế hoạch của các doanh nghiệp khai thác than thuộc TKV khu vực Quảng Ninh). Tuy nhiên, trong các báo cáo cuối kỳ như báo cáo tình hình quản trị công ty, báo cáo thường niên lại có đánh giá đầy đủ các khía cạnh khác nhau của quản trị kinh doanh. Các khía cạnh khác của quản trị kinh doanh như lao động tiền lương, môi trường, tình hình đào tạo....thực tế cũng được các doanh nghiệp thực hiện nhưng lại được thực hiện độc lập và được báo cáo riêng mà chưa được tích hợp cùng vào kế hoạch kinh doanh để giúp nhà quản lý có được bức tranh toàn cảnh giúp doanh nghiệp đồng thời nâng cao hiệu quả kinh doanh và hiệu quả quản trị chiến lược của doanh nghiệp. Vấn đề tích hợp quản trị kinh doanh và quản trị chiến lược trong điều hành hoạt động kinh doanh đang là xu hướng được nhiều doanh nghiệp áp dụng và đem lại hiệu quả cao cho các doanh nghiệp áp dụng. Một nghiên cứu của Văn phòng năng suất chất lượng (2016) về các doanh nghiệp đã từng sử dụng thẻ điểm cân bằng (BSC) - công cụ giúp tích hợp quản trị chiến lược trong điều hành sản xuất kinh doanh đã chỉ ra “87% doanh nghiệp cho rằng sử dụng BSC có ảnh hưởng tích cực đến hoạt động kinh doanh”[29]. Đối với các doanh nghiệp khai thác than thuộc TKV khu vực Quảng Ninh, việc tích hợp quản trị chiến lược trong điều hành hoạt 2
- ` động kinh doanh lại càng quan trọng vì các lý do sau: (1) các doanh nghiệp khai thác than TKV khu vực Quảng Ninh là nòng cốt giúp TKV đảm bảo thực hiện quy hoạch phát triền ngành than tới năm 2020; (2) các doanh nghiệp này hoạt động khai thác tài nguyên thiên nhiên của đất nước, và đây đều là những doanh nghiệp do nhà nước đầu tư vốn (do TKV nắm giữ 100% vốn điều lệ, hoặc nắm giữ ít nhất 51% cổ phần) nên cần có chiến lược khai thác nguồn lực hợp lý trong dài hạn. Xuất phát từ những thực tế trên, đề tài “Hệ thống chỉ tiêu đánh giá hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp khai thác than - TKV khu vực Quảng Ninh” được lựa chọn nhằm cung cấp cho các doanh nghiệp khai thác than thuộc TKV tại Quảng Ninh một công cụ phù hợp giúp doanh nghiệp tìm kiếm giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp, và xa hơn nữa là giúp doanh nghiệp đạt được mục tiêu chiến lược của doanh nghiệp. 2. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu luận án 2.1. Mục đích nghiên cứu Hoàn thiện HTCT đánh giá hiệu quả kinh doanh phù hợp cho các doanh nghiệp khai thác than thuộc TKV khu vực Quảng Ninh dựa trên các căn cứ khoa học và thực tiễn từ đó giúp các doanh nghiệp này nâng cao hiệu quả kinh doanh và đạt được các mục tiêu chiến lược của doanh nghiệp. 2.2. Nhiệm vụ nghiên cứu Để đạt được mục đích nghiên cứu trên, đề tài đặt ra một số nhiệm vụ nghiên cứu sau: - Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn liên quan đến HTCT đánh giá HQKD của các doanh nghiệp khai thác than nói chung và doanh nghiệp khai thác than thuộc TKV khu vực Quảng Ninh nói riêng. - Phân tích thực trạng áp dụng HTCT đánh giá HQKD của các doanh nghiệp khai thác than thuộc TKV khu vực Quảng Ninh từ đó chỉ ra những ưu điểm và hạn chế của HTCT đánh giá HQKD của các doanh nghiệp này. 3
- ` - Hoàn thiện HTCT đánh giá HQKD của các doanh nghiệp khai thác than thuộc TKV khu vực Quảng Ninh nhằm giúp doanh nghiệp nâng cao hiệu quả kinh doanh và đảm bảo thực hiện các mục tiêu chiến lược của doanh nghiệp. 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu của luận án 3.1. Đối tượng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu của đề tài là HTCT đánh giá HQKD của các doanh nghiệp khai thác than thuộc TKV khu vực Quảng Ninh. Đối tượng khảo sát là các doanh nghiệp thuộc Tập đoàn công nghiệp than- khoáng sản Việt Nam. 3.2. Phạm vi nghiên cứu - Phạm vi về nội dung: luận án tập trung nghiên cứu về các chỉ tiêu đánh giá HQKD và phương pháp xác định HTCT đánh giá HQKD của doanh nghiệp khai thác than thuộc TKV khu vực Quảng Ninh. - Phạm vi về không gian: số liệu phục vụ cho đề tài được thu thập tại các doanh nghiệp khai thác than thuộc TKV tại khu vực Quảng Ninh. (Phụ lục 01) - Phạm vi về thời gian: Số liệu thứ cấp được thu thập trong giai đoạn 2012- 2018. Số liệu điều tra sơ cấp phục vụ nghiên cứu của luận án được thu thập trong giai đoạn 2016-2018. Hệ thống chỉ tiêu mới đề xuất được áp dụng trong giai đoạn 2020-2030. 4. Phƣơng pháp luận và phƣơng pháp nghiên cứu của luận án Luận án đã sử dụng phương pháp tiếp cận hệ thống để xem xét đối tượng nghiên cứu trong một chỉnh thể, và phương pháp tiếp cận lịch sử để xem xét đối tượng nghiên cứu trong bối cảnh cụ thể. Trong luận án, tác giả đã sử dụng đồng thời nhiều phương pháp thu thập dữ liệu và phương pháp xử lý dữ liệu để thực hiện đề tài nghiên cứu. 4.1. Phương pháp thu thập dữ liệu 4.1.1. Phương pháp thu thập dữ liệu thứ cấp Tài liệu thứ cấp được tác giả thu thập gồm:các công trình khoa học đã được công bố trong và ngoài nước liên quan tới hiệu quả kinh doanh, hệ thống chỉ tiêu 4
- ` đánh giá hiệu quả kinh doanh, các phương pháp xác định hệ thống chỉ tiêu đánh giá hiệu quả kinh doanh; các báo cáo đánh giá hiệu quả kinh doanh của các doanh nghiệp khai thác than thuộc TKV khu vực Quảng Ninh; các biểu mẫu thống kê của doanh nghiệp khai thác than thuộc TKV khu vực Quảng Ninh; các văn bản nhà nước liên quan đến các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả kinh doanh của các doanh nghiệp nhà nước. - Nguồn tài liệu: các công trình khoa học đã được công bố trong và ngoài nước liên quan tới đề tài tại thư viện quốc gia Việt Nam, thư viện trường Đại học Mỏ-Địa chất và thư viện Học viện Khoa học xã hội. Cổng truy cập nguồn tin điện tử của thư viện Khoa học và Công nghệ (http://db.vista.gov.vn/menu.aspx); cổng thông tin điện tử Google scholar (https://scholar.google.com.vn/); Proquest (https://search.proquest.com/)... Các báo cáo, biểu mẫu thống kê, các văn bản nhà nước liên quan đến đề tài được tác giả thu thập tại các doanh nghiệp khai thác than thuộc TKV; tại trụ sở chính và Trung tâm điều hành sản xuất tại Quảng Ninh của Tập đoàn công nghiệp Than- Khoáng sản Việt Nam; trên các trang thông tin điện tử của các doanh nghiệp; trang thông tin điện tử của TKV (http://www.vinacomin.vn/); trang thông tin điện tử của Hiệp hội năng lượng Việt Nam (http://nangluongvietnam.vn/news/vn/trang-chu) và trang thông tin điện tử về tài chính (https://finance.vietstock.vn/). 4.1.2. Phương pháp thu thập dữ liệu sơ cấp - Phƣơng pháp phỏng vấn sâu chuyên gia Phương pháp phỏng vấn sâu chuyên gia được thực hiện nhằm: (1) lấy ý kiến về thực trạng sử dụng và các nhân tố ảnh hưởng đến hệ thống chỉ tiêu đánh giá HQKD tại các doanh nghiệp khai thác than thuộc TKV khu vực Quảng Ninh; (2) lấy ý kiến chuyên gia về tính phù hợp và cần thiết của các chỉ tiêu đánh giá HQKD được xây dựng trên cơ sở thẻ điểm cân bằng bền vững nhằm sàng lọc và loại bớt những chỉ tiêu không cần thiết và bổ sung thêm những chỉ tiêu phù hợp với thực tế các doanh nghiệp khai thác than thuộc TKV khu vực Quảng Ninh trước khi phát phiếu điều tra khảo sát. 5
- ` Các chuyên gia được tác giả lựa chọn theo phương pháp phân tầng, trong đó tác giả lựa chọn các chuyên gia đang làm lãnh đạo tại các doanh nghiệp khai thác than thuộc TKV khu vực Quảng Ninh; các lãnh đạo và chuyên viên thuộc TKV, các cán bộ quản lý nhà nước trong lĩnh vực khai thác khoáng sản, các chuyên gia về quản lý kinh tế và chuyên gia về kinh tế mỏ - địa chất. Các cuộc phỏng vấn trực tiếp được thực hiện tại văn phòng làm việc của chuyên gia, quán cà phê, hoặc tại nhà của các chuyên gia. Các chuyên gia tham gia phỏng vấn sâu gồm 41 chuyên gia, trong đó có 10 chuyên gia về quản lý kinh tế hoặc kinh tế mỏ-địa chất, 3 cán bộ quản lý nhà nước, 8 lãnh đạo và chuyên viên thuộc TKV, 20 lãnh đạo thuộc các doanh nghiệp khai thác than thuộc TKV. Các chuyên gia được lựa chọn đều là những người có hiểu biết rộng và có điều kiện tiếp cận số liệu về tổng thể hoạt động của doanh nghiệp và có cái nhìn toàn cảnh để giúp doanh nghiệp đạt được HQKD và hiệu quả quản trị chiến lược. Để đảm bảo chất lượng phỏng vấn, tác giả thiết kế sẵn “Phiếu phỏng vấn sâu chuyên gia” (xem phụ lục 04) nhằm đảm bảo thu thập đầy đủ thông tin. Việc phỏng vấn chuyên gia được tác giả thực hiện trong giai đoạn từ tháng 4 năm 2018 đến tháng 10 năm 2018. - Phƣơng pháp điều tra khảo sát Phương pháp điều tra khảo sát được thực hiện để lấy ý kiến nhiều chuyên gia về tầm quan trọng của các chỉ tiêu trong HTCT đánh giá HQKD của các doanh nghiệp khai thác than thuộc TKV khu vực Quảng Ninh. Các chuyên gia được lựa chọn là những lãnh đạo doanh nghiệp; lãnh đạo và chuyên viên tại các phòng/ban kế toán, kế hoạch, đầu tư, xây dựng và môi trường......tại các doanh nghiệp khai thác than thuộc TKV khu vực Quảng Ninh và những lãnh đạo, chuyên viên làm việc tại trung tâm điều hành sản xuất tại Quảng Ninh của TKV. Đây là những đối tượng có am hiểu sâu về hoạt động của các doanh nghiệp khai thác than thuộc TKV khu vực Quảng Ninh. Số lượng phiếu điều tra khảo sát được tác giả xác định theo công thức của Hair và cộng sự (1998) là n=5*m [40], trong đó m là số chỉ tiêu đánh giá HQKD cần lấy tầm quan trọng. Số phiếu hợp lệ được thu về là 203 phiếu (xem phụ lục 12). 6
- ` Phiếu câu hỏi điều tra khảo sát được thiết kế gồm 2 phần: phần 1 gồm bảng ý kiến về tầm quan trọng của các chỉ tiêu đánh giá HQKD của các doanh nghiệp khai thác than thuộc TKV khu vực Quảng Ninh; phần 2 là thông tin chung về người trả lời phỏng vấn và doanh nghiệp. (xem Phụ lục 05) Các chuyên gia được tác giả định hướng lựa chọn theo vị trí làm việc, khu vực hoạt động, công nghệ khai thác của doanh nghiệp và theo loại hình doanh nghiệp. Với đối tượng là các lãnh đạo, chuyên viên thuộc TKV, tác giả nhờ người quen tại Trung tâm điều hành sản xuất tại Quảng Ninh phát phiếu điều tra và gửi kết quả trả lời qua đường bưu điện. Với đối tượng là lãnh đạo, chuyên viên của các doanh nghiệp, tác giả liên hệ trước với bạn học, người quen, học trò tại các doanh nghiệp khai thác than thuộc TKV khu vực Quảng Ninh để trao đổi về cách thức phát phiếu điều tra khảo sát. Ý kiến khảo sát được tác giả thu thập thông qua lấy ý kiến trực tiếp, hoặc qua các phương tiện như email. Việc điều tra được tác giả thực hiện trong giai đoạn từ tháng 8 năm 2018 đến tháng 3 năm 2019. 4.2. Phương pháp xử lý và phân tích dữ liệu 4.2.1. Phân tích và tổng hợp lý thuyết Phương pháp phân tích và tổng hợp lý thuyết được sử dụng trong nghiên cứu tổng quan và nghiên cứu lý luận nhằm mục đích hệ thống hóa lý luận liên quan đến HTCT đánh giá HQKD. Phương pháp phân tích được tác giả sử dụng để phân tích các quan điểm liên quan đến HTCT đánh giá HQKD theo nhiều khía cạnh khác nhau nhằm hiểu chúng một cách toàn diện, qua đó lựa chọn được quan điểm về HTCT đánh giá HQKD phù hợp nhất với các doanh nghiệp khai thác than thuộc TKV khu vực Quảng Ninh. Phương pháp tổng hợp lý thuyết được tác giả sử dụng để sắp xếp các quan điểm liên quan nhằm tạo ra một hệ thống lý thuyết đầy đủ về HTCT đánh giá HQKD của các doanh nghiệp khai thác than. 4.2.2. Phương pháp phân tích Cronbach’s Alpha và phân tích nhân tố khám phá EFA Tác giả đã sử dụng phần mềm SPSS Statistics 20 để phân tích Cronbach’s Alpha nhằm khẳng định ý nghĩa thống kê của các chỉ tiêu và phân tích nhân tố khám phá EFA để xem xét sự phù hợp của việc áp dụng các khía cạnh của mô hình thẻ 7
- ` điểm cân bằng bền vững trong xây dựng HTCT đánh giá HQKD của các doanh nghiệp khai thác than thuộc TKV khu vực Quảng Ninh. 4.2.3. Phương pháp thống kê mô tả Phương pháp thống kê mô tả được sử dụng để mô tả kết quả khảo sát chuyên gia về các nhân tố ảnh hưởng đến hệ thống chỉ tiêu đánh giá hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp và mô tả kết quả khảo sát về tầm quan trọng của các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả kinh doanh của các doanh nghiệp khai thác than thuộc TKV khu vực Quảng Ninh. 5. Đóng góp mới về khoa học của luận án Các đóng góp mới của luận án bao gồm: - Luận án đã khẳng định sự khác biệt của HTCT đánh giá HQKD của các doanh nghiệp khai thác than so với các ngành khác. Khác với các doanh nghiệp khác, các doanh nghiệp khai thác than Việt Nam có những đặc thù riêng về sản phẩm, đặc điểm tổ chức sản xuất, yêu cầu công nghệ, tác động tới xã hội..... Những sự khác biệt đòi hỏi một hệ thống lý luận riêng liên quan đến HTCT đánh giá HQKD phù hợp với các doanh nghiệp này. Luận án đã thực hiện làm rõ hệ thống lý luận phù hợp với đặc điểm các doanh nghiệp khai thác than Việt Nam, bao gồm: khái niệm hiệu quả kinh doanh của các doanh nghiệp khai thác than; khái niệm và vai trò của HTCT đánh giá HQKD; phương pháp xây dựng HTCT đánh giá HQKD của các doanh nghiệp khai thác than và các nhân tố ảnh hưởng đến việc xây dựng HTCT đánh giá HQKD của các doanh nghiệp khai thác than. HTCT đánh giá HQKD của các doanh nghiệp khai thác than được đề xuất trong luận án đã thể hiện sự khác biệt về tổ chức sản xuất của các doanh nghiệp khai thác than, cũng như yêu cầu công nghệ, đặc thù về sản phẩm và các tác động xã hội của doanh nghiệp. - Luận án đã chỉ ra cách tiếp cận xây dựng HTCT đánh giá HQKD của doanh nghiệp khai thác than trên cơ sở tích hợp quản trị kinh doanh và quản trị chiến lược. Các doanh nghiệp khai thác than thuộc TKV khu vực Quảng Ninh là những doanh nghiệp nhà nước, hoạt động trong lĩnh vực khai thác tài nguyên thiên nhiên 8
- ` của đất nước. Tại Việt Nam, các doanh nghiệp này phải chịu sự chi phối rất lớn của nhà nước, chiến lược phát triển của doanh nghiệp phải phù hợp với chiến lược phát triển ngành than và chiến lược phát triển TKV. Chính vì vậy, việc đảm bảo đạt được các mục tiêu chiến lược của doanh nghiệp là yêu cầu tất yếu đối với các doanh nghiệp này. Tuy nhiên, để tồn tại và phát triển, doanh nghiệp cũng cần diễn giải chiến lược kinh doanh thành các kế hoạch kinh doanh trong ngắn hạn và phải đạt được hiệu quả kinh doanh trong ngắn hạn. Vì vậy, HTCT đánh giá HQKD cần được xây dựng theo hướng tích hợp giữa việc đạt được mục tiêu HQKD trong ngắn hạn với mục tiêu chiến lược trong dài hạn của doanh nghiệp. Luận án đã sử dụng cách tiếp cận mới này để hoàn thiện cơ sở lý thuyết về HTCT đánh giá HQKD của các doanh nghiệp khai thác than, phân tích thực trạng và đề xuất các giải pháp hoàn thiện HTCT đánh giá HQKD của các doanh nghiệp khai thác than thuộc TKV khu vực Quảng Ninh. - Luận án đã chỉ ra các doanh nghiệp khai thác than thuộc TKV khu vực Quảng Ninh hiện nay chưa sử dụng HTCT đánh giá HQKD như một công cụ hỗ trợ doanh nghiệp triển khai chiến lược và thực hiện chiến lược kinh doanh. Với lịch sử tồn tại và phát triển lâu đời, các doanh nghiệp khai thác than đã có một HTCT đánh giá HQKD đồ sộ trên nhiều khía cạnh, được kế thừa qua nhiều năm, đáp ứng yêu cầu quản trị của TKV, phù hợp với các quy định của chính sách, pháp luật cũng như các quy định của TKV. Với mục tiêu sử dụng HTCT đánh giá HQKD chủ yếu là đảm bảo tuân thủ quy định của pháp luật và là công cụ giám sát hoạt động, HTCT đánh giá HQKD của các doanh nghiệp khai thác than thuộc TKV khu vực Quảng Ninh đã đáp ứng khá tốt nhu cầu này. Tuy nhiên, trong giai đoạn hiện nay, khi điều kiện khai thác ngày càng khó khăn, các doanh nghiệp khai thác than thuộc TKV khu vực Quảng Ninh cần phải có một chiến lược kinh doanh rõ ràng và chi tiết, đảm bảo doanh nghiệp có thể tồn tại và phát triển bền vững. Chính vì lý do trên, các doanh nghiệp này cần hoàn thiện và sử dụng hệ thống chỉ tiêu đánh giá hiệu quả kinh doanh như một công cụ hỗ trợ doanh nghiệp triển khai chiến lược và thực hiện chiến lược kinh doanh. 9
- ` - Luận án đã khẳng định được việc xây dựng HTCT đánh giá HQKD theo các khía cạnh của mô hình thẻ điểm cân bằng bền vững (bao gồm: kinh tế, xã hội, môi trường, quy trình nội bộ, đào tạo và phát triển) là phù hợp với đặc thù của các doanh nghiệp khai thác than thuộc TKV khu vực Quảng Ninh. Thông qua phân tích Cronbach’s Alpha và phân tích nhân tố khám phá EFA, luận án có thể khẳng định việc xây dựng HTCT đánh giá HQKD có tích hợp các khía cạnh kinh tế, xã hội, môi trường, quy trình nội bộ, đào tạo và phát triển theo mô hình thẻ điểm cân bằng bền vững là phù hợp với đặc thù của các doanh nghiệp khai thác than thuộc TKV khu vực Quảng Ninh. - Luận án đã đề xuất HTCT đánh giá HQKD, trong đó nhấn mạnh tới khía cạnh quy trình nội bộ, môi trường và xã hội, đào tạo và phát triển hơn là khía cạnh kinh tế. HTCT đánh giá HQKD của tác giả đề xuất theo mô hình thẻ điểm cân bằng bền vững được chứng minh sự phù hợp và tin cậy. Các khía cạnh đánh giá HQKD cũng được xác định tầm quan trọng, trong đó khía cạnh quy trình nội bộ được đánh giá là quan trọng nhất, tiếp theo là khía cạnh môi trường, xã hội, đào tạo và phát triển, và cuối cùng là khía cạnh kinh tế. 6. Ý nghĩa lý luận và thực tiễn của luận án - Về lý luận: (1) góp phần hoàn thiện cơ sở lý luận về HTCT đánh giá HQKD của các doanh nghiệp khai thác than, bao gồm: quan điểm HQKD của các doanh nghiệp khai thác than từ góc độ tích hợp hiệu quả kinh tế và hiệu quả xã hội; quan điểm HTCT đánh giá HQKD của các doanh nghiệp khai thác than theo cách tiếp cận tích hợp giữa quản trị kinh doanh và quản trị chiến lược; bên cạnh đó, luận án cũng làm rõ vai trò của HTCT đánh giá HQKD của doanh nghiệp và phương pháp xây dựng HTCT đánh giá HQKD của các doanh nghiệp khai thác than theo mô hình thẻ điểm cân bằng bền vững. - Về mặt thực tiễn: hoàn thiện được HTCT đánh giá HQKD phù hợp với thực tiễn kinh doanh, giúp doanh nghiệp khai thác than thuộc TKV khu vực Quảng Ninh có thể đạt được HQKD và mục tiêu chiến lược của doanh nghiệp, của ngành và của quốc gia. 10
- ` - Kết quả nghiên cứu của luận án có giá trị tham khảo cho các nghiên cứu liên quan đến HTCT đánh giá HQKD, HQKD và mô hình thẻ điểm cân bằng bền vững... 7. Cấu trúc của luận án Ngoài các phần Mở đầu, Kết luận, Tài liệu tham khảo và Phụ lục, luận án được kết cấu gồm 4 chương: Chương 1: Tổng quan tình hình nghiên cứu Chương 2: Cơ sở lý luận về hệ thống chỉ tiêu đánh giá hiệu quả kinh doanh của các doanh nghiệp khai thác than Chương 3: Thực trạng hệ thống chỉ tiêu đánh giá hiệu quả kinh doanh tại các doanh nghiệp khai thác than thuộc TKV khu vực Quảng Ninh Chương 4: Hoàn thiện hệ thống chỉ tiêu đánh giá hiệu quả kinh doanh của các doanh nghiệp khai thác than thuộc TKV khu vực Quảng Ninh 11
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận án Tiến sĩ Quản trị kinh doanh: Hợp đồng thương mại dịch vụ và giải quyết tranh chấp về hợp đồng thương mại dịch vụ ở Việt Nam
239 p | 162 | 29
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Quản trị kinh doanh: Nghiên cứu phát triển thương mại điện tử trong các doanh nghiệp dịch vụ vùng kinh tế trọng điểm miền Trung
54 p | 158 | 17
-
Luận án Tiến sĩ Quản trị kinh doanh: Nghiên cứu ảnh hưởng của marketing xanh đến ý định mua xanh của người tiêu dùng Việt Nam
249 p | 28 | 17
-
Luận án Tiến sĩ Quản trị kinh doanh: Động lực làm việc của giảng viên các trường đại học công lập khối ngành kinh tế quản trị quản lý tại Hà Nội trong bối cảnh mới
175 p | 27 | 14
-
Luận án Tiến sĩ Quản trị kinh doanh: Tác động của stress đến kết quả thực hiện công việc của giảng viên tại các trường đại học trên địa bàn Hà Nội
221 p | 13 | 10
-
Luận án Tiến sĩ Quản trị Kinh doanh: Các yếu tố ảnh hưởng tới quyết định mua sản phẩm thân thiện với môi trường của khách hàng - Nghiên cứu trường hợp xe ô tô điện tại Việt Nam
236 p | 14 | 10
-
Luận án Tiến sĩ Quản trị kinh doanh: Nghiên cứu hoàn thiện các tiêu chí xác định giá trị doanh nghiệp nhà nước trong lĩnh vực sản xuất lâm nghiệp
188 p | 47 | 9
-
Luận án Tiến sĩ Quản trị kinh doanh: Tác động của văn hóa tổ chức, chia sẻ tri thức đến đổi mới sáng tạo trong các doanh nghiệp Việt Nam
156 p | 20 | 8
-
Luận án Tiến sĩ Quản trị kinh doanh: Ảnh hưởng của tích hợp chuỗi cung ứng xanh tới hiệu suất bền vững của các doanh nghiệp nông nghiệp Việt Nam
237 p | 14 | 7
-
Luận án Tiến sĩ Quản trị nhân lực: Ảnh hưởng của thực hành quản trị nhân lực đến hành vi đổi mới của người lao động trong các Công ty thuộc Bộ Công an
282 p | 11 | 6
-
Luận án Tiến sĩ Quản trị kinh doanh: Mối quan hệ giữa thực tiên quản trị nguồn nhân lực thành tích cao và kết quả kinh doanh của doanh nghiệp niêm yết tại Việt Nam
228 p | 13 | 5
-
Luận án Tiến sĩ Quản trị nhân lực: Sinh kế cho người khuyết tật vùng Đồng bằng sông Hồng
184 p | 15 | 5
-
Luận án Tiến sĩ Quản trị kinh doanh: Ảnh hưởng của sự hài lòng trong công việc đến cam kết với tổ chức của công nhân sản xuất tại các doanh nghiệp khai thác than hầm lò Việt Nam
220 p | 14 | 5
-
Luận án Tiến sĩ Quản trị kinh doanh: Mối quan hệ giữa lợi thế cạnh tranh bền vững và kết quả hoạt động của các doanh nghiệp bất động sản tại khu vực Bắc Trung bộ
206 p | 10 | 5
-
Luận án Tiến sĩ Quản trị Kinh doanh: Năng lực cạnh tranh điểm đến du lịch Cộng hoà Dân chủ Nhân dân Lào - Nghiên cứu từ phía cung
263 p | 9 | 5
-
Luận án Tiến sĩ Quản trị kinh doanh: Ảnh hưởng của môi trường làm việc đến hành vi đổi mới sáng tạo của nhân viên trong doanh nghiệp xây dựng ở Việt Nam
233 p | 13 | 4
-
Luận án Tiến sĩ Quản trị kinh doanh: Mối quan hệ giữa nguồn lực và sự cảm nhận hiệu quả của khách hàng trong ngành công nghiệp dịch vụ logistics
214 p | 9 | 4
-
Luận án Tiến sĩ Quản trị Kinh doanh: Tác động của so sánh xã hội đến tâm lý tiêu cực của khách hàng và hành vi mua sắm bốc đồng tại Việt Nam - Nghiên cứu với biến điều tiết hiệu quả bản thân
258 p | 11 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn