Luận án Tiến sĩ Quản trị kinh doanh: Nghiên cứu tác động của quản trị công ty tới chất lượng thông tin kế toán của các công ty niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam
lượt xem 6
download
Luận án trình bày các nội dung chính sau: Cơ sở lý luận về chất lượng thông tin kế toán và tác động của quản trị công ty tới chất lượng thông tin kế toán; Phương pháp nghiên cứu; Kết quả nghiên cứu về tác động quản trị công ty tới chất lượng thông tin kế toán của các công ty niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam; Hoàn thiện quản trị công ty nhằm nâng cao chất lượng thông tin kế toán tại các công ty niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận án Tiến sĩ Quản trị kinh doanh: Nghiên cứu tác động của quản trị công ty tới chất lượng thông tin kế toán của các công ty niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG LUẬN ÁN TIẾN SĨ NGHIÊN CỨU TÁC ĐỘNG CỦA QUẢN TRỊ CÔNG TY TỚI CHẤT LƯỢNG THÔNG TIN KẾ TOÁN CỦA CÁC CÔNG TY NIÊM YẾT TRÊN THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM Ngành: Quản trị kinh doanh NGUYỄN THỊ MAI ANH Hà Nội – 2021
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG LUẬN ÁN TIẾN SĨ NGHIÊN CỨU TÁC ĐỘNG CỦA QUẢN TRỊ CÔNG TY TỚI CHẤT LƯỢNG THÔNG TIN KẾ TOÁN CỦA CÁC CÔNG TY NIÊM YẾT TRÊN THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM Ngành: Quản trị kinh doanh Mã số: 9340101 Nghiên cứu sinh: Nguyễn Thị Mai Anh NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC 1. PGS, TS Nguyễn Tiến Hoàng 2. TS Nguyễn Thị Hoàng Anh Hà Nội – 2021
- i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các kết quả nghiên cứu được trình bày trong Luận án là trung thực và chưa từng được công bố trong bất kỳ một công trình khoa học nào khác. Tác giả Luận án Nguyễn Thị Mai Anh
- ii LỜI CẢM ƠN Tôi xin chân thành cảm ơn PGS,TS Nguyễn Tiến Hoàng và TS Nguyễn Thị Hoàng Anh đã tận tình hướng dẫn, giúp đỡ, động viên và tạo mọi điều kiện cho tôi để tôi có thể hoàn thành Luận án. Tôi xin trân trọng cảm ơn Ban Giám hiệu trường Đại học Ngoại thương, Ban giám đốc Cơ sở II Đại học Ngoại thương tại thành phố Hồ Chí Minh, Khoa Sau đại học, Ban Chủ nhiệm Bộ môn Quản trị kinh doanh và Tài chính kế toán, cùng các thầy cô, đồng nghiệp, bạn bè đã tạo điều kiện thuận lợi và nhiệt tình giúp đỡ. Tôi xin chân thành cảm ơn Công ty Cổ phần Stoxplus, Công ty Cổ phần Tài Việt (Vietstock) đã cung cấp dữ liệu nghiên cứu cần thiết và các chuyên gia đã hỗ trợ tôi nhiệt tình trong việc đưa ra những góp ý, nhận xét rất hữu ích và quý báu để tôi hoàn thiện Luận án của mình. Cuối cùng và đặc biệt quan trong, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới gia đình đã luôn tin tưởng, yêu thương, cảm thông và khích lệ tôi hoàn thành chương trình học tiến sĩ. Tác giả Luận án Nguyễn Thị Mai Anh
- iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ............................................................................................................... i LỜI CẢM ƠN .................................................................................................................... ii MỤC LỤC .......................................................................................................................... iii DANH MỤC THUẬT NGỮ VÀ VIẾT TẮT ............................................................ viii DANH MỤC BẢNG......................................................................................................... ix DANH MỤC ĐỒ THỊ, SƠ ĐỒ, HÌNH ......................................................................... x MỞ ĐẦU ............................................................................................................................. 1 CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU CÓ LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI......................................................................................................... 9 1.1. Tổng quan các nghiên cứu liên quan tới chất lượng thông tin kế toán ...... 9 1.2. Tổng quan các nghiên cứu liên quan tới tác động của quản trị công ty tới chất lượng thông tin kế toán ...................................................................................... 18 1.2.1. Các nghiên cứu về tác động của cấu trúc sở hữu tới chất lượng thông tin kế toán .................................................................................................... 19 1.2.2. Các nghiên cứu về tác động của đặc điểm Hội đồng quản trị tới chất lượng thông tin kế toán ........................................................................................ 21 1.2.3. Các nghiên cứu về tác động của đặc điểm Ban kiểm soát tới chất lượng thông tin kế toán ........................................................................................ 23 1.3. Khoảng trống cho nghiên cứu ........................................................................... 27 CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CHẤT LƯỢNG THÔNG TIN KẾ TOÁN VÀ TÁC ĐỘNG CỦA QUẢN TRỊ CÔNG TY TỚI CHẤT LƯỢNG THÔNG TIN KẾ TOÁN ................................................................................................................. 31 2.1. Cơ sở lý luận về chất lượng thông tin kế toán................................................ 31 2.1.1. Những vấn đề chung về chất lượng thông tin kế toán .............................. 31 2.1.1.1.Thông tin kế toán ........................................................................................ 31
- iv 2.1.1.2. Chất lượng thông tin kế toán.................................................................... 33 2.1.2. Các phương pháp đo lường chất lượng thông tin kế toán .................... 38 2.1.2.1. Quản trị lợi nhuận...................................................................................... 38 2.1.2.2. Sai sót trên báo cáo tài chính ................................................................... 41 2.2. Cơ sở lý luận về quản trị công ty ...................................................................... 44 2.2.1. Khái niệm quản trị công ty .......................................................................... 44 2.2.2. Cơ chế quản trị công ty................................................................................. 47 2.2.3. Nguyên tắc quản trị công ty......................................................................... 52 2.3. Cơ sở lý luận về tác động của quản trị công ty tới chất lượng thông tin kế toán .....54 2.3.1. Các lý thuyết nền............................................................................................ 54 2.3.1.1. Lý thuyết thông tin bất cân xứng............................................................. 54 2.3.1.2. Lý thuyết đại diện ...................................................................................... 55 2.3.1.3. Lý thuyết tam giác gian lận ...................................................................... 56 2.3.1.4. Lý thuyết các bên có liên quan ................................................................ 58 2.3.2. Tác động của quản trị công ty tới chất lượng thông tin kế toán ......... 59 2.3.2.1. Tác động của cấu trúc sở hữu tới chất lượng thông tin kế toán........... 59 2.3.2.2. Tác động của đặc điểm Hội đồng quản trị tới chất lượng thông tin kế toán. 62 2.3.2.3. Tác động của đặc điểm Ban kiểm soát tới chất lượng thông tin kế toán ...... 66 2.4. Mô hình nghiên cứu ............................................................................................. 69 CHƯƠNG 3: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ...................................................... 71 3.1. Thiết kế nghiên cứu.............................................................................................. 71 3.2. Các giả thuyết nghiên cứu .................................................................................. 73 3.2.1. Giả thuyết nghiên cứu liên quan tới tác động của cấu trúc sở hữu tới chất lượng thông tin kế toán .................................................................................. 73
- v 3.2.2. Giả thuyết nghiên cứu liên quan tới tác động của đặc điểm Hội đồng quản trị tới chất lượng thông tin kế toán ............................................................ 74 3.2.3. Giả thuyết nghiên cứu liên quan tới tác động của đặc điểm Ban kiểm soát tới chất lượng thông tin kế toán .................................................................... 76 3.3. Mô hình hồi quy và đo lường biến trong mô hình ........................................ 77 3.3.1. Mô hình hồi quy ............................................................................................. 77 3.3.2. Đo lường biến trong mô hình ...................................................................... 77 3.3.2.1. Đo lường biến phụ thuộc .......................................................................... 79 3.3.2.2. Đo lường biến độc lập............................................................................... 84 3.3.2.3. Đo lường biến kiểm soát .......................................................................... 85 3.4. Thu thập và xử lý dữ liệu .................................................................................... 89 3.4.1. Thu thập dữ liệu ............................................................................................. 89 3.4.2. Xử lý dữ liệu .................................................................................................... 91 3.5. Phương pháp hồi quy .......................................................................................... 91 CHƯƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VỀ TÁC ĐỘNG CỦA QUẢN TRỊ CÔNG TY TỚI CHẤT LƯỢNG THÔNG TIN KẾ TOÁN CỦA CÁC CÔNG TY NIÊM YẾT TRÊN THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM ............ 93 4.1. Thực trạng chất lượng thông tin kế toán của các công ty niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam ................................................................................. 93 4.1.1. Tổng quan chất lượng thông tin kế toán của các công ty niêm yết .... 93 4.1.2. Thực trạng chất lượng thông tin kế toán của các công ty niêm yết theo năm ...96 4.1.3. Thực trạng chất lượng thông tin kế toán của các công ty niêm yết theo ngành 98 4.1.4. Thực trạng chất lượng thông tin kế toán của một số chỉ tiêu báo cáo kết quả kinh doanh ................................................................................................. 101 4.1.5. Đánh giá về chất lượng thông tin kế toán của các công ty niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam ...................................................................... 105
- vi 4.2. Thống kê mô tả dữ liệu nghiên cứu ................................................................ 107 4.3. Kết quả phân tích tương quan và hồi quy .................................................... 109 4.3.1. Ma trận tương quan .................................................................................... 109 4.3.2. Kết quả hồi quy mô hình đo lường chất lượng thông tin kế toán thông qua quản trị lợi nhuận ........................................................................................... 113 4.3.2.1. Kiểm định khuyết tật của mô hình ........................................................ 113 4.3.2.2. Kết quả hồi quy........................................................................................ 114 4.3.3. Kết quả hồi quy mô hình đo lường chất lượng thông tin kế toán thông qua sai sót trên báo cáo tài chính ........................................................................ 120 4.3.3.1. Kiểm định khuyết tật của mô hình ........................................................ 121 4.3.3.2. Kết quả hồi quy........................................................................................ 122 4.4. Tổng hợp kết quả nghiên cứu tác động của quản trị công ty tới chất lượng thông tin kế toán của các công ty niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam........ 128 4.4.1. Tác động của cấu trúc sở hữu tới chất lượng thông tin kế toán........ 130 4.4.2. Tác động của đặc điểm Hội đồng quản trị tới chất lượng thông tin kế toán... 131 4.4.3. Tác động của đặc điểm Ban kiểm soát tới chất lượng thông tin kế toán ... 133 4.4.4. Tác động của các biến kiểm soát tới chất lượng thông tin kế toán ... 133 CHƯƠNG 5: HOÀN THIỆN QUẢN TRỊ CÔNG TY NHẰM NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG THÔNG TIN KẾ TOÁN CỦA CÁC CÔNG TY NIÊM YẾT TRÊN THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM ........................................ 135 5.1. Định hướng nâng cao chất lượng thông tin kế toán trong quá trình phát triển và hội nhập ........................................................................................................ 135 5.2. Các giải pháp hoàn thiện quản trị công ty nhằm nâng cao chất lượng TTKT từ phía doanh nghiệp ................................................................................... 137 5.2.1. Các giải pháp liên quan đến cấu trúc sở hữu ........................................ 137 5.2.2. Các giải pháp liên quan đến đặc điểm của Hội đồng quản trị ........... 142
- vii 5.2.3. Các giải pháp liên quan đến đặc điểm của Ban kiểm soát.................. 144 5.2.4. Các giải pháp khác ...................................................................................... 144 5.3. Một số khuyến nghị với cơ quan quản lý Nhà nước liên quan tới quản trị công ty nhằm nâng cao chất lượng thông tin kế toán ........................................ 145 5.3.1.Hoàn thiện các văn bản pháp lý quy định về quản trị công ty ........... 146 5.3.2.Hỗ trợ các công ty niêm yết trong việc hoàn thiện hệ thống quản trị công ty ....................................................................................................................... 147 KẾT LUẬN ..................................................................................................................... 149 DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU CỦA TÁC GIẢ ĐÃ CÔNG BỐ LIÊN QUAN ĐẾN LUẬN ÁN ............................................................................. 151 TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................................... 152 PHỤ LỤC 1: HỆ THỐNG PHÂN LOẠI NGÀNH THEO CHUẨN ICB ......... 166 PHỤ LỤC 2: THỐNG KÊ CÁC BIẾN CHÍNH CỦA MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU ... 172 PHỤ LỤC 3: MA TRẬN TƯƠNG QUAN............................................................... 173 PHỤ LỤC 4: KẾT QUẢ HỒI QUY MÔ HÌNH ĐO LƯỜNG CHẤT LƯỢNG THÔNG TIN KẾ TOÁN THÔNG QUA QUẢN TRỊ LỢI NHUẬN ................. 175 PHỤ LỤC 5: KẾT QUẢ HỒI QUY MÔ HÌNH ĐO LƯỜNG CHẤT LƯỢNG THÔNG TIN KẾ TOÁN THÔNG QUA SAI SÓT TRÊN BÁO CÁO TÀI CHÍNH ............................................................................................................................. 181
- viii DANH MỤC THUẬT NGỮ VÀ VIẾT TẮT Chữ viết tắt Tên đầy đủ bằng tiếng Anh Tên đầy đủ bằng tiếng Việt BCTC Báo cáo tài chính BKS Ban kiểm soát CEO Chief Executive Officer Giám đốc điều hành CLTT Chất lượng thông tin ESOP Employee Stock Ownership Kế hoạch phát hành cổ phiếu cho Plan cán bộ công nhân viên FASB The Financial Accounting Hội đồng chuẩn mực kế toán tài Standards Board chính Hoa Kỳ IASB The International Accounting Hội đồng chuẩn mực kế toán Standards Board quốc tế ICB Industry Classification Tiêu chuẩn phân ngành Benchmark IIA The Institute of Internal Hiệp hội kiểm toán nội bộ Auditors Hoa Kỳ ROA Return on Assets Hệ số sinh lời trên tổng tài sản OLS Ordinary Least Square Phương pháp bình phương thông thường nhỏ nhất QTCT Quản trị công ty TTCK Thị trường chứng khoán TTKT Thông tin kế toán VACPA Vietnam Association of Hội kiểm toán viên hành nghề Certified Public Accountants Việt Nam VSA Vietnam Audit Standards Chuẩn mực kiểm toán Việt Nam
- ix DANH MỤC BẢNG Bảng 1.1: Một số nghiên cứu về ảnh hưởng của quản trị công ty tới chất lượng thông tin kế toán ..................................................................................................................25 Bảng 3.1. Các biến trong mô hình nghiên cứu..........................................................86 Bảng 4.1. Mức độ quản trị lợi nhuận của các công ty niêm yết................................93 Bảng 4.2. Tỷ lệ sai sót trên BCTC của các công ty niêm yết ...................................94 Bảng 4.3. Mức độ quản trị lợi nhuận các công ty niêm yết theo ngành ...................99 Bảng 4.4. Tỷ lệ sai sót của các công ty niêm yết theo ngành .................................101 Bảng 4.5. Thống kê về sai sót một số chỉ tiêu thuộc báo cáo kết quả kinh doanh..102 Bảng 4.6. Thống kê các biến chính của mô hình ....................................................107 Bảng 4.7. Ma trận tương quan mô hình đo lường chất lượng tin kế toán thông qua quản trị lợi nhuận ....................................................................................................111 Bảng 4.8. Ma trận tương quan mô hình đo lường chất lượng tin kế toán thông qua sai sót trên báo cáo tài chính .........................................................................................112 Bảng 4.9. Hệ số phóng đại phương sai VIF của biến độc lập .................................113 Bảng 4.10. Kết quả kiểm định Breusch – Pagan mô hình đo lường chất lượng tin kế toán thông qua quản trị lợi nhuận ...........................................................................114 Bảng 4.11. Kết quả hồi quy mô hình đo lường chất lượng tin kế toán thông qua quản trị lợi nhuận .............................................................................................................115 Bảng 4.12. Kết quả kiểm định Hosmer-Lemeshow mô hình đo lường chất lượng tin kế toán thông qua sai sót trên báo cáo tài chính......................................................121 Bảng 4.13. Kết quả hồi quy mô hình đo lường chất lượng tin kế toán thông qua sai sót trên báo cáo tài chính .........................................................................................123 Bảng 4.14. Tổng hợp kết quả nghiên cứu của Luận án...........................................129
- x DANH MỤC ĐỒ THỊ, SƠ ĐỒ, HÌNH Đồ thị 4.1. Thực trạng quản trị lợi nhuận theo năm từ 2010-2020 ...........................96 Đồ thị 4.2. Tỷ lệ sai sót trên báo cáo tài chính theo năm từ 2010-2020 ...................97 Sơ đồ 2.1. Mô hình chất lượng thông tin kế toán theo FASB và IASB (2010) ........35 ...................................................................................................................................35 Sơ đồ 2.2. Mô hình chất lượng thông tin kế toán theo Chuẩn mực kế toán Việt Nam (2002) ........................................................................................................................37 Sơ đồ 3.1. Thiết kế nghiên cứu của Luận án .............................................................71 Hình 2.1. Tam giác gian lận ......................................................................................57
- 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của Luận án Báo cáo tài chính là sản phẩm đầu ra của hệ thống kế toán, phản ánh các thông tin kinh tế, tài chính của đơn vị, và được coi là một trong những cơ sở quan trọng nhất để người sử dụng thông tin bên trong và bên ngoài doanh nghiệp như nhà quản trị, nhà đầu tư, chủ nợ... có thể phân tích được năng lực tài chính của doanh nghiệp, từ đó đưa ra các quyết định. Nếu TTKT được phản ánh trên BCTC có chất lượng kém, người sử dụng thông tin không thể phân tích được bức tranh tài chính, kinh doanh của doanh nghiệp, không đánh giá đúng hiệu quả hoạt động cũng như không thể đánh giá tính sinh lời của dự án để đưa ra quyết định một cách hợp lý. Chủ đề nghiên cứu về chất lượng TTKT được các nhà khoa học đặc biệt quan tâm, đặc biệt sau các gian lận TTKT của các tổ chức lớn như Enron năm 2001, WorldCom năm 2002, hay gần đây là bê bối của tập đoàn Wirecard năm 2020 với khoản tiền gửi 2 tỷ USD khống. Một trong những khía cạnh được được các nhà khoa học đặt ra và lý giải về sự suy giảm chất lượng TTKT đến từ vấn đề người đại diện và tính bất cân xứng thông tin. Mặc dù được ủy quyền quản lý từ chủ sở hữu với kỳ vọng sẽ tối ưu hóa lợi ích của cổ đông, song trên thực tế, trong quá trình ra quyết định, BGĐ có xu hướng đặt lợi ích cá nhân lên trước mục tiêu của doanh nghiệp, tạo ra mâu thuẫn về lợi ích giữa chủ sở hữu và nhà điều hành. Trong trường hợp đó, BGĐ có động cơ và cơ hội để can thiệp, điều chỉnh các TTKT trên BCTC vì mục tiêu lương, thưởng hoặc nhằm che giấu các vấn đề của doanh nghiệp như kết quả kinh doanh thua lỗ do lo ngại bị sa thải. Vấn đề thông tin bất cân xứng đã đặt cổ đông, những người chủ sở hữu thực sự đồng thời cũng là người hưởng lợi cuối cùng, vào thế bị động trong việc tiếp cận TTKT. Do đó các cổ đông cần có cơ chế kiểm soát hiệu quả hoạt động của BGĐ trong việc cung cấp TTKT được trình bày trên BCTC. Nghiên cứu của Loebbecke và cộng sự (1989), Beasley (1996) đã chỉ ra rằng việc giám sát hoạt động của BGĐ không hữu hiệu là nguyên nhân dẫn đến hiện tượng suy giảm chất lượng TTKT. Trong bối cảnh đó, Quản trị công ty (corporate governance) được coi là một giải pháp để khắc phục vấn đề này, thông qua việc gắn kết lợi ích của nhà điều hành với lợi ích của cổ đông, giúp nâng cao độ tin cậy của thông tin trên BCTC (Watts và Zimmerman, 1986). Hệ thống
- 2 QTCT được kỳ vọng sẽ phát huy chức năng giám sát, nhằm ngăn ngừa và phát hiện các hành vi gian lận, điều chỉnh thông tin, từ đó nâng cao chất lượng thông tin kế toán. Nhằm cung cấp bằng chứng thực nghiệm về tác động của QTCT tới chất lượng TTKT, các nhà khoa học đã nghiên cứu mối quan hệ này trong bối cảnh ở nhiều quốc gia khác nhau, ví như nghiên cứu tại Mỹ của Vafeas (2000), tại Hy Lạp của Dimitropoulos và Asteriou (2010), tại Pháp của Fathi (2013), tại Brazil của Holtz và Sarlo Neto (2014), tại Ghana của Kukah và cộng sự (2016), tại Indonesia của Firmansyah và Irawan (2019), tại Trung Quốc của Wang và Yung (2011)… Những nghiên cứu này tin rằng QTCT sẽ giúp nâng cao chất lượng TTKT. Trong đó, QTCT thường được xem xét trên hai khía cạnh: một là đặc điểm về cấu trúc sở hữu và hai là đặc điểm của bộ máy QTCT. Đối với đặc điểm của bộ máy quản trị, các nhà khoa học thường tập trung khai thác các đặc thù của HĐQT. Nguyên nhân do HĐQT được xem là một cơ chế quản trị, là cơ quan đại diện cho cổ đông, được cổ đông bầu chọn, với chức năng quan trọng là kiểm tra, giám sát hoạt động của BGĐ, đóng vị thế quan trọng trong việc kiểm soát vấn đề đại diện (Garciá Meca và Sánchez- Ballesta, 2009). Ngoài ra, ở một số quốc gia như Trung Quốc, hệ thống quản trị công ty còn bao gồm BKS, với vai trò đại diện cho cổ đông thực hiện chức năng giám sát việc thực thi quyền và nghĩa vụ của cả các thành viên HĐQT và BGĐ. Tuy nhiên, tùy vào đặc điểm kinh tế, chính trị của từng quốc gia, ảnh hưởng của từng khía cạnh QTCT tới chất lượng TTKT không đồng nhất, thậm chí mang tính trái chiều. Tại Việt Nam, cùng với sự phát triển của TTCK, vấn đề về chất lượng TTKT trên BCTC cũng nhận được quan tâm từ người sử dụng, đặc biệt là nhà đầu tư. Tuy nhiên trên thực tế, trong suốt 20 năm hoạt động và phát triển, đã có không ít những sai sót nghiêm trọng trên BCTC của các công ty niêm yết, có thể kể đến trường hợp Công ty Cổ phần Tập đoàn Đại Dương (OGC), năm 2014 trước kiểm toán, tập đoàn này báo cáo lợi nhuận là 408 tỷ đồng tuy nhiên sau kiểm toán báo lỗ lên tới 2.548 tỷ đồng. Hay trường hợp Công ty Cổ phần Hoàng Anh Gia Lai (HAG) khi trước đó công ty này công bố BCTC 2019 với khoản lợi nhuận chưa phân phối là 290 tỷ đồng, tuy nhiên, sang năm 2020, HAG đã điều chỉnh hồi tố khoản lợi nhuận chưa phân phối năm 2019 lỗ thêm 4.916 tỷ đồng do bổ sung dự phòng các khoản phải thu. Những sai
- 3 sót diễn ra thường xuyên, liên tục cho thấy một bộ phận không nhỏ các công ty niêm yết đã công bố BCTC với chất lượng TTKT kém. Điều này không chỉ ảnh hưởng tới lợi ích của cổ đông các công ty nói trên, mà còn nghiêm trọng hơn là làm mất niềm tin từ các nhà đầu tư, từ đó dẫn tới sự rời bỏ thị trường. Xuất phát từ thực tiễn đó, các nhà khoa học tại Việt Nam cũng đặc biệt quan tâm tới vấn đề chất lượng TTKT, và quản trị công ty được xem là một giải pháp nâng cao chất lượng TTKT. Với mục tiêu đề xuất các giải pháp nhằm giúp các doanh nghiệp có thể phát huy được chức năng kiểm soát của QTCT, cần có các bằng chứng thực nghiệm về tác động của QTCT tới chất lượng TTKT, trong bối cảnh nghiên cứu trên TTCK Việt Nam. Kế thừa các nghiên cứu trên thế giới, các nghiên cứu về tác động của QTCT tới chất lượng TTKT cũng được một số nhà khoa học thực hiện tại Việt Nam, như nghiên cứu của Trần Thị Giang Tân và cộng sự (2015), Bùi Văn Dương và Ngô Hoàng Điệp (2017), Nguyễn Thu Hằng và cộng sự (2018)... Tuy nhiên, những nghiên cứu này được thực hiện với số quan sát nhỏ hoặc khai thác vấn đề QTCT trên một số ít khía cạnh riêng lẻ, chủ yếu tập trung vào khía cạnh cấu trúc sở hữu và đặc điểm HĐQT mà chưa chú ý tới các đặc thù về BKS. Do vậy, xuất phát từ tính thực tiễn của đề tài cũng như cơ sở khoa học, nhằm cung cấp bằng chứng thực nghiệm về ảnh hưởng của QTCT tới chất lượng TTKT, theo các khía cạnh đa dạng bao gồm cả cấu trúc sở hữu, đặc điểm của HĐQT và đặc điểm của BKS, tác giả đã chọn đề tài “Nghiên cứu tác động của quản trị công ty tới chất lượng thông tin kế toán của các công ty niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam” làm chủ đề nghiên cứu của Luận án. 2. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu của Luận án Mục tiêu nghiên cứu Luận án tập trung nghiên cứu về tác động của QTCT tới chất lượng TTKT, từ đó đưa ra các giải pháp về hoàn thiện QTCT, nhằm nâng cao chất lượng TTKT của các công ty niêm yết. Nhiệm vụ nghiên cứu: Để thực hiện được những mục tiêu nghiên cứu trên, các nhiệm vụ cụ thể của Luận án bao gồm: Thứ nhất, Luận án hệ thống hóa cơ sở lý luận về QTCT, chất lượng TTKT, và tác động của QTCT tới chất lượng TTKT.
- 4 Thứ hai, Luận án phân tích, đánh giá thực trạng chất lượng TTKT của các công ty niêm yết trên TTCK Việt Nam. Thứ ba, trên cơ sở thu thập dữ liệu, xây dựng mô hình nghiên cứu, Luận án thực hiện tìm hiểu và phân tích những tác động của QTCT lên chất lượng TTKT của các công ty niêm yết thông qua ba khía cạnh: cấu trúc sở hữu, đặc điểm HĐQT và đặc điểm của BKS. Thứ tư, dựa trên kết quả phân tích, Luận án đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện QTCT, từ đó nâng cao chất lượng TTKT của các công ty niêm yết trên TTCK Việt Nam. Câu hỏi nghiên cứu: Để đạt được mục tiêu nghiên cứu đặt ra, nghiên cứu xác định các câu hỏi chính bao gồm: (1) Cơ sở lý luận về QTCT, chất lượng TTKT và tác động của QTCT tới chất lượng TTKT là gì? (2) Thực trạng chất lượng TTKT của các công ty niêm yết trên TTCK Việt Nam? (3) QTCT, với ba nhân tố cấu trúc sở hữu, đặc điểm của HĐQT, đặc điểm của BKS có tác động như thế nào tới chất lượng TTKT của các công ty niêm yết trên TTCK Việt Nam? (4) Các giải pháp về hoàn thiện QTCT nhằm nâng cao chất lượng TTKT là gì? 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu của Luận án: Đối tượng nghiên cứu của Luận án là tác động của quản trị công ty tới chất lượng thông tin kế toán. Phạm vi nghiên cứu của Luận án: Phạm vi nội dung: Trong nghiên cứu này, Luận án tiếp cận vấn đề chất lượng TTKT trên khía cạnh tính trung thực của thông tin trên BCTC. Đây được coi là đặc tính cơ bản của TTKT theo Chuẩn mực kế toán Việt Nam 01 ban hành bởi Bộ Tài chính (2002), phù hợp với quy định của Chuẩn mực kế toán quốc tế. Theo đó, TTKT được coi là trung thực khi đảm bảo được tính đầy đủ, khách quan và không có sai sót trọng yếu (IASB, 2018). Việc đo lường chất lượng TTKT tập trung vào tính trung thực của chỉ tiêu lợi nhuận, thực hiện thông qua hai mô hình là quản trị lợi nhuận trên
- 5 cơ sở dồn tích và sai sót trên BCTC. Theo đó, chất lượng TTKT được đánh giá cao khi hạn chế hiện tượng quản trị lợi nhuận và không có sai sót trọng yếu. Nhằm phân tích ảnh hưởng của QTCT tới chất lượng TTKT, Luận án khai thác các vấn đề về QTCT trên khía cạnh nội bộ, với ba yếu tố quan trọng là cấu trúc sở hữu, đặc điểm của HĐQT và đặc điểm của BKS. Trong đó, cấu trúc sở hữu bao gồm sở hữu Nhà nước, sở hữu tổ chức và sở hữu BGĐ; đặc điểm HĐQT bao gồm: quy mô, tính kiêm nhiệm, tính độc lập, giới tính, thâm niên, và trình độ chuyên môn kế toán, tài chính của thành viên HĐQT; đặc điểm BKS bao gồm: quy mô, giới tính, thâm niên và trình độ chuyên môn kế toán, tài chính của thành viên BKS. Phạm vi không gian Phạm vi không gian của Luận án là các công ty niêm yết trên trên Sở Giao dịch Chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh (HOSE) và Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội (HNX), không bao gồm các định chế tài chính (như ngân hàng, công ty bảo hiểm, công ty chứng khoán…) vì bảng cân đối kế toán của nhóm công ty này cũng như những đặc thù trong hoạt động kinh doanh và đầu tư khác với các doanh nghiệp thông thường. Đây là hai sàn giao dịch chứng khoán lớn và có uy tín nhất Việt Nam. Bên cạnh đó, các công ty niêm yết trên hai sàn này là các công ty đại chúng, với báo cáo tài chính được kiểm toán bởi các công ty kiểm toán lớn của Việt Nam và trên thế giới. Phạm vi thời gian Phạm vi thời gian của Luận án là giai đoạn 2009-2020. Luận án không sử dụng giai đoạn trước năm 2009 là giai đoạn thị trường có nhiều bất ổn, dữ liệu biến động lớn và thiếu hụt một số chỉ tiêu quan trọng. 4. Phương pháp nghiên cứu Phương pháp thu thập dữ liệu: Luận án sử dụng nguồn dữ liệu thứ cấp là BCTC chưa kiểm toán và đã được kiểm toán của các công ty niêm yết trên Sở Giao dịch Chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh (HOSE) và Hà Nội (HNX), không bao gồm các định chế tài chính (như ngân hàng, công ty bảo hiểm, công ty chứng khoán…), được cung cấp bởi Stoxplus. Bên cạnh đó, dữ liệu về quản trị được cung cấp bởi Công ty Cổ phần Tài Việt (Vietstock). Dữ liệu về trình độ chuyên môn của HĐQT và BKS do tác giả thu thập từ Báo cáo thường niên của các công ty niêm yết. Các dữ liệu được kiểm tra tính lặp
- 6 và loại bỏ các quan sát bị trùng và các quan sát có giá trị bất thường (outliers). Dữ liệu được thao tác và xử lý trên phần mềm Stata 14.2. Phương pháp xử lý dữ liệu: Để đạt được mục tiêu nghiên cứu, Luận án sử dụng phương pháp định lượng. Để đánh giá ảnh hưởng của QTCT tới chất lượng TTKT, với biến phụ thuộc đo bằng quản trị lợi nhuận trên cơ sở dồn tích, tác giả sử dụng phương pháp hồi quy bình phương thông thường nhỏ nhất (Ordinary Least Square - OLS). Trong mô hình đánh giá ảnh hưởng của QTCT tới chất lượng TTKT, với biến phụ thuộc đo bằng sai sót trên BCTC, tác giả sử dụng phương pháp hồi quy binary logistic. Hai mô hình đều kiểm soát hiệu ứng cố định ngành và năm, kết hợp với ước lượng sai số chuẩn mạnh (robust standard errors) trong trường hợp mô hình nghiên cứu xuất hiện hiện tượng phương sai thay đổi. Ngoài ra, nhằm mô tả thực trạng chất lượng TTKT, tác giả sử dụng phương pháp thống kê mô tả trên hai khía cạnh là mức độ quản trị lợi nhuận và sai sót trên BCTC. 5. Những đóng góp mới của Luận án Những đóng góp về mặt lý luận Thứ nhất, Luận án đã hệ thống hóa những vấn đề lý luận về chất lượng TTKT, QTCT và ảnh hưởng của QTCT tới chất lượng TTKT từ các nghiên cứu trên thế giới và Việt Nam. Luận án đã tổng hợp các phương pháp đo lường chất lượng TTKT. Theo đó các nghiên cứu về chất lượng TTKT được thực hiện theo hai hướng chính: một là đo lường chất lượng TTKT bằng cách xây dựng thang đo tổng hợp trên các khía cạnh về thuộc tính chung của TTKT, dựa vào dữ liệu khảo sát; hai là nghiên cứu về từng đặc điểm riêng lẻ của TTKT với hai thuộc tính cơ bản là tính trung thực và tính thích hợp, dựa vào dữ liệu thứ cấp trên BCTC và dữ liệu thị trường. Từ đó, Luận án lựa chọn hướng nghiên cứu về chất lượng TTKT theo đặc điểm riêng lẻ, với dữ liệu tài chính được thu thập từ BCTC và dữ liệu về đặc thù quản trị được thu thập từ báo cáo thường niên để đảm bảo tính khách quan và tin cậy của kết quả nghiên cứu. Luận án tập trung vào đặc điểm tính trung thực của TTKT do đây là đặc điểm cơ bản, được quy định trong Chuẩn mực kế toán Việt Nam, phù hợp với Chuẩn mực kế toán quốc tế.
- 7 Thứ hai, nhằm đo lường tính trung thực của TTKT, Luận án sử dụng cả hai thước đo quản trị lợi nhuận và sai sót trên BCTC để phản ánh về chất lượng TTKT. Cụ thể, quản trị lợi nhuận được xác định dựa trên mức độ dồn tích bất thường, sai sót trên báo cáo tài chính được xác định bằng chênh lệch lợi nhuận trước và sau kiểm toán. Việc sử dụng cả hai mô hình đo lường chất lượng TTKT sẽ giúp việc nghiên cứu về chất lượng TTKT trở nên sâu sắc hơn, do quản trị lợi nhuận thể hiện mức độ can thiệp nhằm điều chỉnh thông tin trên báo cáo tài chính, cho thấy việc vi phạm tính khách quan trong ghi nhận TTKT, còn sai sót trên BCTC thể hiện BCTC được công bố tồn tại sai sót trọng yếu. Kết quả nghiên cứu vì vậy cũng trở nên đáng tin cậy hơn. Thứ ba, để xác định sai sót trên BCTC, Luận án là công trình nghiên cứu đầu tiên bổ sung ý kiến kiểm toán bên cạnh thước đo doanh nghiệp có chênh lệch lợi nhuận trước và sau kiểm toán vượt ngưỡng trọng yếu hay không. Việc công ty phải điều chỉnh lợi nhuận sau kiểm toán vượt ngưỡng trọng yếu thể hiện BCTC của công ty có sai sót, gây ảnh hưởng tới quyết định của người sử dụng thông tin. Tuy nhiên, trên thực tế, có một số công ty có sai sót trên BCTC nhưng không điều chỉnh báo cáo theo ý kiến của kiểm toán viên, do đó sẽ không phát sinh chênh lệch lợi nhuận ở ngưỡng trọng yếu, nhưng phải nhận ý kiến kiểm toán không phải chấp nhận toàn phần. Do vậy, Luận án mở rộng việc xác định công ty có sai sót trên BCTC là những công ty có chênh lệch lợi nhuận sau kiểm toán vượt ngưỡng trọng yếu hoặc nhận ý kiến kiểm toán không phải chấp nhận toàn phần. Thứ tư, Luận án khai thác về quản trị công ty trên cả ba khía cạnh là cấu trúc sở hữu, đặc điểm HĐQT và đặc điểm BKS, trong khi các công trình nghiên cứu trước đó chỉ tập trung vào cấu trúc sở hữu hoặc đặc điểm của HĐQT. Mô hình QTCT có BKS là một đặc trưng của các công ty cổ phần tại Việt Nam. Do vậy, so với các nghiên cứu trước đó về tác động của QTCT tới chất lượng TTKT, các khía cạnh quản trị được khai thác đa dạng hơn. Ngoài ra, việc mở rộng dữ liệu nghiên cứu là các công ty niêm yết trong khoảng thời gian từ 2009-2020 được kỳ vọng sẽ giúp cho kết quả nghiên cứu trở nên đáng tin cậy hơn trong việc cung cấp bằng chứng thực nghiệm về ảnh hưởng của QTCT tới chất lượng TTKT.
- 8 Những đóng góp về mặt thực tiễn: Thứ nhất, Luận án đã mô tả về thực trạng chất lượng TTKT của các công ty niêm yết trên TTCK Việt Nam. Kết quả nghiên cứu đặt ra mối lo ngại về tính trung thực của TTKT được các công ty công bố thông qua BCTC, đồng thời nhận thức tầm quan trọng của việc nâng cao chất lượng TTKT, và QTCT được xem là một giải pháp cho vấn đề nói trên. Thứ hai, kết quả nghiên cứu của Luận án cung cấp bằng chứng thực nghiệm về ảnh hưởng của QTCT tới chất lượng TTKT của các công ty niêm yết trên ba khía cạnh là cấu trúc sở hữu, đặc điểm của HĐQT và đặc điểm của BKS. Đó là ảnh hưởng tích cực của sở hữu Nhà nước, sở hữu tổ chức, sở hữu BGĐ lên chất lượng TTKT. Mặt khác, việc các công ty có HĐQT quy mô lớn, độc lập, thành viên HĐQT có thâm niên, có chuyên môn kế toán tài chính, sự có mặt của các thành viên nữ trong HĐQT và các thành viên BKS có thâm niên sẽ giúp gia tăng hiệu quả giám sát, đảm bảo chất lượng TTKT. Kết quả nghiên cứu là cơ sở đề xuất các giải pháp nhằm hoàn thiện các chính sách về QTCT nhằm giúp các công ty nâng cao chất lượng TTKT. 6. Kết cấu của Luận án Ngoài lời mở đầu, kết luận và danh mục tài liệu tham khảo, luận án bao gồm năm chương: Chương 1: Tổng quan các công trình nghiên cứu có liên quan đến đề tài Chương 2: Cơ sở lý luận về chất lượng thông tin kế toán và tác động của quản trị công ty tới chất lượng thông tin kế toán Chương 3: Phương pháp nghiên cứu Chương 4: Kết quả nghiên cứu về tác động quản trị công ty tới chất lượng thông tin kế toán của các công ty niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam. Chương 5: Hoàn thiện quản trị công ty nhằm nâng cao chất lượng thông tin kế toán tại các công ty niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam.
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận án Tiến sĩ Quản trị kinh doanh: Hợp đồng thương mại dịch vụ và giải quyết tranh chấp về hợp đồng thương mại dịch vụ ở Việt Nam
239 p | 161 | 29
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Quản trị kinh doanh: Nghiên cứu phát triển thương mại điện tử trong các doanh nghiệp dịch vụ vùng kinh tế trọng điểm miền Trung
54 p | 158 | 17
-
Luận án Tiến sĩ Quản trị kinh doanh: Nghiên cứu ảnh hưởng của marketing xanh đến ý định mua xanh của người tiêu dùng Việt Nam
249 p | 27 | 16
-
Luận án Tiến sĩ Quản trị kinh doanh: Động lực làm việc của giảng viên các trường đại học công lập khối ngành kinh tế quản trị quản lý tại Hà Nội trong bối cảnh mới
175 p | 25 | 14
-
Luận án Tiến sĩ Quản trị kinh doanh: Tác động của stress đến kết quả thực hiện công việc của giảng viên tại các trường đại học trên địa bàn Hà Nội
221 p | 13 | 10
-
Luận án Tiến sĩ Quản trị Kinh doanh: Các yếu tố ảnh hưởng tới quyết định mua sản phẩm thân thiện với môi trường của khách hàng - Nghiên cứu trường hợp xe ô tô điện tại Việt Nam
236 p | 13 | 9
-
Luận án Tiến sĩ Quản trị kinh doanh: Nghiên cứu hoàn thiện các tiêu chí xác định giá trị doanh nghiệp nhà nước trong lĩnh vực sản xuất lâm nghiệp
188 p | 46 | 9
-
Luận án Tiến sĩ Quản trị kinh doanh: Tác động của văn hóa tổ chức, chia sẻ tri thức đến đổi mới sáng tạo trong các doanh nghiệp Việt Nam
156 p | 19 | 7
-
Luận án Tiến sĩ Quản trị nhân lực: Ảnh hưởng của thực hành quản trị nhân lực đến hành vi đổi mới của người lao động trong các Công ty thuộc Bộ Công an
282 p | 11 | 6
-
Luận án Tiến sĩ Quản trị kinh doanh: Ảnh hưởng của tích hợp chuỗi cung ứng xanh tới hiệu suất bền vững của các doanh nghiệp nông nghiệp Việt Nam
237 p | 13 | 6
-
Luận án Tiến sĩ Quản trị kinh doanh: Mối quan hệ giữa thực tiên quản trị nguồn nhân lực thành tích cao và kết quả kinh doanh của doanh nghiệp niêm yết tại Việt Nam
228 p | 13 | 5
-
Luận án Tiến sĩ Quản trị nhân lực: Sinh kế cho người khuyết tật vùng Đồng bằng sông Hồng
184 p | 14 | 5
-
Luận án Tiến sĩ Quản trị kinh doanh: Ảnh hưởng của sự hài lòng trong công việc đến cam kết với tổ chức của công nhân sản xuất tại các doanh nghiệp khai thác than hầm lò Việt Nam
220 p | 13 | 5
-
Luận án Tiến sĩ Quản trị kinh doanh: Mối quan hệ giữa lợi thế cạnh tranh bền vững và kết quả hoạt động của các doanh nghiệp bất động sản tại khu vực Bắc Trung bộ
206 p | 10 | 5
-
Luận án Tiến sĩ Quản trị Kinh doanh: Năng lực cạnh tranh điểm đến du lịch Cộng hoà Dân chủ Nhân dân Lào - Nghiên cứu từ phía cung
263 p | 8 | 5
-
Luận án Tiến sĩ Quản trị kinh doanh: Ảnh hưởng của môi trường làm việc đến hành vi đổi mới sáng tạo của nhân viên trong doanh nghiệp xây dựng ở Việt Nam
233 p | 11 | 3
-
Luận án Tiến sĩ Quản trị kinh doanh: Mối quan hệ giữa nguồn lực và sự cảm nhận hiệu quả của khách hàng trong ngành công nghiệp dịch vụ logistics
214 p | 7 | 2
-
Luận án Tiến sĩ Quản trị Kinh doanh: Tác động của so sánh xã hội đến tâm lý tiêu cực của khách hàng và hành vi mua sắm bốc đồng tại Việt Nam - Nghiên cứu với biến điều tiết hiệu quả bản thân
258 p | 9 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn