intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận án Tiến sĩ Tâm lý học: Trí tuệ xã hội ở học sinh trung học phổ thông tại thành phố Hà Nội

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:250

7
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu nghiên cứu của luận án "Trí tuệ xã hội ở học sinh trung học phổ thông tại thành phố Hà Nội" nhằm xác định các năng lực thành phần của mô hình cấu trúc TTXH và thiết kế bộ công cụ đánh giá thực trạng các biểu hiện, mức độ thể hiện từng năng lực thành phần thuộc cấu trúc TTXH, qua đó xác lập chỉ số SQ (Social Quotient), ảnh hưởng của các yếu tố chủ quan, khách quan đến TTXH của học sinh THPT.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận án Tiến sĩ Tâm lý học: Trí tuệ xã hội ở học sinh trung học phổ thông tại thành phố Hà Nội

  1. VIỆN HÀN LÂM KHOA HỌC XÃ HỘI VIỆT NAM HỌC VIỆN KHOA HỌC XÃ HỘI __________________ NGUYỄN THỊ MỸ LINH TRÍ TUỆ XÃ HỘI Ở HỌC SINH TRUNG HỌC PHỔ THÔNG TẠI THÀNH PHỐ HÀ NỘI LUẬN ÁN TIẾN SĨ TÂM LÝ HỌC Hà Nội - 2024
  2. VIỆN HÀN LÂM KHOA HỌC XÃ HỘI VIỆT NAM HỌC VIỆN KHOA KHỌC XÃ HỘI ______________ NGUYỄN THỊ MỸ LINH TRÍ TUỆ XÃ HỘI Ở HỌC SINH TRUNG HỌC PHỔ THÔNG TẠI THÀNH PHỐ HÀ NỘI Ngành: Tâm lý học Mã số: 9.31.04.01 NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC 1. PGS. TS. Vũ Ngọc Hà 2. PGS. TS. Nguyễn Thị Huệ Hà Nội - 2024
  3. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết quả nêu trong luận án là trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất cứ công trình nào khác. Tác giả Nguyễn Thị Mỹ Linh
  4. LỜI CẢM ƠN Tôi xin chân thành cảm ơn sự chỉ dẫn tận tâm của tất cả các giảng viên đã giảng dạy chúng tôi trong suốt thời gian học tập vừa qua, đặc biệt là sự quan tâm, tận tình giúp đỡ từ quý thầy cô của bộ môn Tâm lý học thuộc Khoa Xã hội học, Tâm lý học và Công tác xã hội, Học viện Khoa học xã hội cùng các cán bộ của Học viện đã tạo điều kiện tốt nhất cho tôi thực hiện luận án này. Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới PGS.TS.Vũ Ngọc Hà và PGS.TS. Nguyễn Thị Huệ đã thường xuyên tận tình hướng dẫn, chỉ bảo nhiều ý kiến quý báu và giúp đỡ trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu. Tôi xin trân trọng gửi đến các Cô lời tri ân sâu sắc. Tôi cũng xin gửi lời cảm ơn đến Ban Giám Hiệu và các em học sinh của trường trung học cơ sở và trung học phổ thông Nguyễn Tất Thành, trường trung học phổ thông Phan Đình Phùng, trường trung học phổ thông Yên Hoà, trường trung học phổ thông Lý Thường Kiệt, trường trung học phổ thông Hoài Đức A, trường trung học phổ thông Mê Linh, tại thành phố Hà Nội, đã tạo mọi điều kiện thuận lợi và nhiệt tình giúp đỡ tôi trong quá trình thực hiện đề tài này. Cuối cùng, với tất cả tấm lòng của mình, tôi rất biết ơn những người thân trong gia đình và bạn bè luôn là điểm tựa vững chắc, khích lệ tôi thực hiện và hoàn thành nhiệm vụ học tập, nghiên cứu. Do những hạn chế về kinh nghiệm, thời gian và điều kiện nghiên cứu nên công trình khó tránh khỏi thiếu sót, tôi rất mong nhận được sự chỉ bảo, góp ý của các Thầy giáo, Cô giáo, các nhà khoa học để công trình được hoàn thiện hơn nữa. Tôi xin trân trọng cảm ơn! Hà Nội, ngày tháng năm 2024. Tác giả Nguyễn Thị Mỹ Linh
  5. MỤC LỤC MỞ ĐẦU .................................................................................................................... 1 1. Tính cấp thiết của đề tài .......................................................................................... 1 2. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu của luận án ....................................................... 2 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của luận án ....................................................... 3 4. Phương pháp luận và phương pháp nghiên cứu của luận án................................... 5 5. Đóng góp mới về khoa học của luận án .................................................................. 7 6. Ý nghĩa lý luận và thực tiễn của luận án ................................................................. 8 7. Cấu trúc của luận án ................................................................................................ 8 CHƯƠNG 1.TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU VỀ TRÍ TUỆ XÃ HỘI ................... 9 1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề trí tuệ xã hội ......................................................... 9 1.2. Tổng quan nghiên cứu phương pháp đo lường trí tuệ xã hội ............................. 23 1.3. Tổng quan nghiên cứu về các yếu tố ảnh hưởng đến trí tuệ xã hội ................... 31 Tiểu kết chương 1...................................................................................................... 34 CHƯƠNG 2. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ TRÍ TUỆ XÃ HỘI CỦA HỌC SINH TRUNG HỌC PHỔ THÔNG ................................................................................. 35 2.1. Trí tuệ ................................................................................................................. 35 2.2. Trí tuệ xã hội ...................................................................................................... 41 2.3. Một số đặc điểm phát triển tâm lý chung của học sinh trung học phổ thông .... 51 2.4. Trí tuệ xã hội và đo lường trí tuệ xã hội ở học sinh trung học phổ thông ......... 57 2.5. Các yếu tố ảnh hưởng đến trí tuệ xã hội của học sinh trung học phổ thông ...... 72 Tiểu kết của chương 2 ............................................................................................... 77 CHƯƠNG 3.TỔ CHỨC VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU TRÍ TUỆ XÃ HỘI CỦA HỌC SINH TRUNG HỌC PHỔ THÔNG THÀNH PHỐ HÀ NỘI 78 3.1. Khái quát về địa bàn và khách thể nghiên cứu .................................................. 78 3.2. Tổ chức nghiên cứu ............................................................................................ 83 3.3. Các phương pháp nghiên cứu ............................................................................. 86 Tiểu kết của chương 3 ............................................................................................. 105
  6. CHƯƠNG 4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU THỰC TIỄN TRÍ TUỆ XÃ HỘI CỦA HỌC SINH TRUNG HỌC PHỔ THÔNG TẠI THÀNH PHỐ HÀ NỘI .........106 4.1. Kết quả khảo sát thực trạng trí tuệ xã hội của học sinh trung học phổ thông qua thang đo ...................................................................................................................106 4.2. Kết quả đánh giá thực trạng trí tuệ xã hội qua trắc nghiệm ............................. 133 4.3. Phân tích một số chân dung trí tuệ xã hội điển hình của học sinh trung học phổ thông ........................................................................................................................142 4.4. Kết quả phân tích đánh giá về các yếu tố ảnh hưởng đến trí tuệ xã hội của học sinh trung học phổ thông .........................................................................................154 4.5. Hướng dẫn một số cách thức hình thành, phát triển các năng lực của trí tuệ xã hội ở lứa tuổi học sinh trung học phổ thông ...........................................................164 Tiểu kết của chương 4 ............................................................................................. 173 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ..............................................................................175 DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH KHOA HỌC ĐÃ CÔNG BỐ ....................183 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................. 184 PHỤ LỤC ...............................................................................................................193
  7. DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT Chữ viết tắt Viết đầy đủ ĐHSP Đại học Sư phạm EQ Emotionl Quotient - chỉ số trí tuệ cảm xúc GQVĐXH Giải quyết vấn đề xã hội GV Giáo viên H.Đ_A Trường THPT Hoài Đức A HS Học sinh IQ Intelligence Quotient - chỉ số thông minh L.T.K Trường THPT Lý Thường Kiệt M.L Trường THPT Mê Linh N.T.T Trường THCS và THPT Nguyễn Tất Thành NTXH Nhận thức xã hội P.Đ.P Trường THPT Phan Đình Phùng QHXH Quan hệ xã hội SQ Social Quotient - chỉ số trí tuệ xã hội SV Sinh viên THPT Trung học phổ thông THCS Trung học cơ sở TP. HCM Thành phố Hồ Chí Minh TP.HN Thành phố Hà Nội TTXH Trí tuệ xã hội TƯHNXH Thích ứng hòa nhập xã hội Y.H Trường THPT Yên Hoà YTCQ Yếu tố chủ quan YTKQ Yếu tố khách quan
  8. DANH MỤC BẢNG SỐ LIỆU Bảng 3.1. Phân bố mẫu khảo sát thực trạng ................................................................... 83 Bảng 3.2. Cách thức phân nhóm trí tuệ xã hội với số liệu khảo sát học sinh trung học phổ thông........................................................................................................................ 89 Bảng 3.3. Độ tin cậy của các thang đo năng lực thành phần và thang đo tổng trí tuệ xã hội trên mẫu học sinh trung học phổ thông ............................................................... 91 Bảng 3.4. Ma trận các hệ số chứa (Component Matrix) của 4 năng lực thành phần trí tuệ xã hội của học sinh trung học phổ thông ....................................................................... 92 Bảng 3.5. Độ tin cậy của các tiểu thang đo/ thang đo các yếu tố ảnh hưởng đến trí tuệ xã hội của học sinh trung học phổ thông ............................................................................ 95 Bảng 3.6. Cách phân nhóm trí tuệ xã hội trên số liệu khảo sát học sinh trung học phổ thông bằng trắc nghiệm ........................................................................................... 98 Bảng 3.7: Độ tin cậy của trắc nghiệm đo trí tuệ xã hội trên mẫu học sinh trung học phổ thông...................................................................................................................... 101 Bảng 3.8: Độ khó (điểm thô) của một câu hỏi/ tình huống thuộc các năng lực thành phần đo trí tuệ xã hội của học sinh trung học phổ thông ...................................................... 102 Bảng 3.9: Ma trận các hệ số chứa (Component Matrix) của 4 thành tố ...................... 103 Bảng 4.1. Những biểu hiện cụ thể, đặc trưng của năng lực nhận thức xã hội của học sinh trung học phổ thông ..................................................................................................... 106 Bảng 4.2. Những biểu hiện cụ thể, đặc trưng của năng lực quan hệ xã hội của học sinh trung học phổ thông ..................................................................................................... 110 Bảng 4.3. Những biểu hiện cụ thể, đặc trưng của năng lực thích ứng hòa nhập xã hội của học sinh trung học phổ thông ................................................................................ 113 Bảng 4.4. Những biểu hiện cụ thể, đặc trưng của năng lực giải quyết vấn đề xã hội của học sinh trung học phổ thông ................................................................................ 117 Bảng 4.5. Phân loại thực trạng năng lực nhận thức xã hội của học sinh trung học phổ thông dựạ trên điểm số và theo trường ........................................................................ 121 Bảng 4.6. Phân loại thực trạng năng lực quan hệ xã hội của học sinh trung học phổ thông dựạ trên điểm số và theo trường................................................................................... 122
  9. Bảng 4.7. Phân loại thực trạng năng lực thích ứng hòa nhập xã hội của học sinh trung học phổ thông dựa trên điểm số và theo trường ................................................ 123 Bảng 4.8. Phân loại thực trạng về năng lực giải quyết vấn đề xã hội của học sinh trung học phổ thông dựạ trên điểm số và theo trường ................................................. 125 Bảng 4.9. Điểm trung bình (điểm thô) của một item thuộc các thang đo năng lực thành phần thuộc cấu trúc trí tuệ xã hội của học sinh trung học phổ thông tại Hà Nội ......... 126 Bảng 4.10. Phân loại thực trạng chung qua thang đo tổng trí tuệ xã hội của học sinh trung học phổ thông dựạ trên điểm số và theo trường ................................................. 130 Bảng 4.11. Tương quan điểm giữa các thang đo năng lực thành phần thuộc cấu trúc trí tuệ xã hội của học sinh trung học phổ thông ........................................................... 132 Bảng 4.12. Điểm trung bình (điểm thô) của một tình huống thuộc các năng lực thành phần và trắc nghiệm tổng trí tuệ xã hội của học sinh trung học phổ thông tại Hà Nội .............. 133 Bảng 4.13. Điểm trung bình chung của các năng lực thành phần và trắc nghiệm tổng đo trí tuệ xã hội của học sinh 6 trường trung học phổ thông tại Hà Nội ..................... 136 Bảng 4.14. Phân loại điểm chuẩn SQ trên mẫu học sinh trung học phổ thông tại thành phố Hà Nội ......................................................................................................... 138 Bảng 4.15. Tương quan giữa các năng lực thành phần thuộc cấu trúc trí tuệ xã hội qua số liệu khảo sát bằng trắc nghiệm trên mẫu học sinh trung học phổ thông .......... 140 Bảng 4.16a. So sánh sự khác biệt điểm trung bình về trí tuệ xã hội của học sinh trung học phổ thông theo giới tính (qua thang đo tự đánh giá) .................................................... 154 Bảng 4.16b. So sánh sự khác biệt điểm trung bình về trí tuệ xã hội của học sinh trung học phổ thông theo giới tính (qua trắc nghiệm đánh giá năng lực thực hiện) .... 155 Bảng 4.17a. So sánh sự khác biệt điểm trung bình về trí tuệ xã hội của học sinh thuộc các quận nội thành và các huyện ngoại thành Hà Nội (qua thang đo tự đánh giá) ...... 156 Bảng 4.17b. So sánh sự khác biệt điểm trung bình về trí tuệ xã hội của học sinh thuộc các quận nội thành và các huyện ngoại thành Hà Nội (qua trắc nghiệm đánh giá năng lực thực hiện) ..................................................................................................................... 156 Bảng 4.18a. So sánh sự khác biệt điểm trung bình về trí tuệ xã hội của học sinh các khối lớp 10, 11, 12 (qua thang đo tự đánh giá) ...................................................... 157
  10. Bảng 4.18b. So sánh sự khác biệt điểm trung bình về trí tuệ xã hội của học sinh các khối lớp 10, 11, 12 (qua trắc nghiệm đánh giá năng lực thực hiện) ...................... 157 Bảng 4.19a. So sánh sự khác biệt điểm trung bình về trí tuệ xã hội của học sinh tại 6 trường trung học phổ thông trên địa bàn Hà Nội (qua thang đo tự đánh giá) ..... 158 Bảng 4.19b. So sánh sự khác biệt điểm trung bình về trí tuệ xã hội của học sinh tại 6 trường trung học phổ thông trên địa bàn Hà Nội (qua trắc nghiệm đánh giá năng lực thực hiện) ..................................................................................................................... 159 Bảng 4.20. Mô hình hồi quy tuyến tính bội các yếu tố ảnh hưởng đến trí tuệ xã hội của học sinh trung học phổ thông thành phố Hà Nội ................................................... 161 Bảng 4.21. Kết quả phân tích mô hình hồi quy tuyến tính bội các nhân tố ảnh hưởng đến trí tuệ xã hội của học sinh trung học phổ thông thành phố Hà Nội....................... 162
  11. DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ Biểu đồ 3.1. Phân bố điểm thang đo TTXH (SQ70) có gắn đường cong chuẩn ................. 90 Biểu đồ 3.2. Phân bố điểm của thang đo YTCQ có gắn đường cong chuẩn ....................... 94 Biểu đồ 3.3. Phân bố điểm của thang đo yếu tố khách quan có gắn đường cong chuẩn ..... 94 Biểu đồ 3.4. Phân bố điểm SQ có gắn đường cong chuẩn ................................................. 100 Biểu đồ 4.1. Thực trạng trí tuệ xã hội của học sinh trung học phổ thông qua thang đo .... 131 Biều đồ 4.2. Phân loại điểm chuẩn SQ của học sinh trung học phổ thông ........................ 140
  12. MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Dựa trên nhiều công trình nghiên cứu về trí tuệ và những ứng dụng của trí tuệ vào các lĩnh vực khác nhau của xã hội, các nhà nghiên cứu tâm lý, giáo dục đã ngày càng chú ý nhiều hơn đến trí tuệ cảm xúc và trí tuệ xã hội [1], [12], [37], [72]. Theo các chuyên gia, mỗi kiểu trí tuệ là một cách phát huy các kiểu mô đun thần kinh khác nhau và chúng đều quan trọng, cần được bồi đắp [1], [2], [4], [14], [26]. Nếu trí tuệ cảm xúc là hành trình giải mã những năng lực nhận biết, hiểu cảm xúc, dùng cảm xúc tích cực hóa tư duy, kiểm soát cảm xúc... tối quan trọng tồn tại trong mỗi con người ở góc độ cá nhân, thì trí tuệ xã hội đã mở rộng phạm vi nghiên cứu ra một nhóm, liên cá nhân, góp phần giải đáp những tác động đa chiều thường nảy sinh trong các giao tiếp, tương tác xã hội, ứng xử giữa người với người [1], [10], [34], [37], [89]. Nói cách khác, trí tuệ xã hội (TTXH) là năng lực hoàn thành các nhiệm vụ trong hoàn cảnh có tương tác với người khác. Nó liên quan đến nhận thức xã hội và năng lực giải quyết vấn đề một cách thông minh trong các hoạt động giao tiếp ứng xử, tương tác với, cùng người khác. Gần đây, Bộ Giáo dục và Đào tạo đã thông qua chương trình giáo dục phổ thông mới (2018) theo cách tiếp cận năng lực, phẩm chất [32]. Trong đó, vừa tập trung phát triển các năng lực chuyên biệt (ngôn ngữ, toán học, khoa học, công nghệ, tin học, thẩm mỹ, thể chất) vừa đồng thời chú ý phát triển các năng lực chung cốt lõi (tự chủ và tự học, giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng tạo) cho học sinh từ cấp tiểu học, trung học cơ sở đến trung học phổ thông. Các thành tố của trí tuệ xã hội đã xuất hiện trong các năng lực chung này. Lứa tuổi học sinh trung học phổ thông (THPT) – giai đoạn đầu tuổi thanh niên – là thời kì đặc biệt quan trọng đối với cuộc đời mỗi con người [16]. Ở lứa tuổi này, các em có hình dáng người lớn, có những nét của người lớn nhưng chưa phải là người lớn, còn phụ thuộc vào cha mẹ và chưa thực sự trưởng thành về mặt xã hội. Đây là giai đoạn lứa tuổi phát triển có nhiều khó khăn, dễ gặp khủng hoảng, xung đột trong 1
  13. các mối quan hệ xã hội với bạn bè, thầy cô, cha mẹ [16], [73]. Đây cũng là giai đoạn phát triển có sự biến đổi lớn về chất trong toàn bộ quá trình hình thành nhân cách, học cách kiểm soát “cái tôi cá nhân”, phát triển mạnh “cái tôi xã hội” để các em sẵn sàng bước vào cuộc sống tự lập, sống có ích, sống yêu thương, có trách nhiệm với bạn bè, gia đình, cộng đồng và xã hội [16], [22], [31], [62], [64]. Thực tiễn việc dạy và học ở các trường trung học phổ thông hiện nay, vẫn chưa coi trọng đúng mức đến việc giáo dục trí tuệ xã hội cho học sinh [16], [40], [45b], [62], [64]. Để học sinh THPT học tập có hiệu quả, chuẩn bị tốt cho giai đoạn tuổi trưởng thành, các em cần phải sớm được giáo dục, rèn luyện các năng lực thuộc trí tuệ xã hội. Mặt khác, trong thực tiễn nhà trường hiện nay, hành vi ứng xử của các em học sinh nảy sinh nhiều vấn đề đáng lo ngại [16], [62], [64]. Một số em học sinh hành xử thiếu thân thiện, thiếu sự hoà đồng, thậm chí tiêu cực như gây hấn, bạo lực với các bạn, có những hành vi không phù hợp với chuẩn mực đạo đức xã hội [73],… Những hiện tượng không hay trong nhà trường như trên đều liên quan trực tiếp đến vấn đề trí tuệ xã hội của học sinh trong trường trung học phổ thông. Tuy nhiên, hiện tại vẫn chưa có công trình nào nghiên cứu đủ sâu về vấn đề này ở lứa tuổi học sinh trung học phổ thông tại Việt Nam. Xuất phát từ những lý do nêu trên, chúng tôi chọn đề tài “Trí tuệ xã hội ở học sinh trung học phổ thông tại thành phố Hà Nội” nhằm tiếp tục mở thêm một hướng nghiên cứu mới có nhiều ứng dụng ở Việt Nam, làm phong phú thêm cơ sở lý luận và thực tiễn về trí tuệ xã hội, đóng góp cho lý luận tâm lý học nói chung, tâm lý học trí tuệ nói riêng, cũng như cho khoa học giáo dục nước nhà. 2. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu của luận án 2.1. Mục đích Nghiên cứu cơ sở lý luận và thực tiễn về TTXH của học sinh THPT. Trên cơ sở đó, xác định các năng lực thành phần của mô hình cấu trúc TTXH và thiết kế bộ công cụ đánh giá thực trạng các biểu hiện, mức độ thể hiện từng năng lực thành phần thuộc cấu trúc TTXH, qua đó xác lập chỉ số SQ (Social Quotient), ảnh hưởng của các yếu tố chủ quan, khách quan đến TTXH của học sinh THPT. 2
  14. 2.2. Nhiệm vụ nghiên cứu - Xây dựng cơ sở lý luận nghiên cứu TTXH của học sinh THPT: làm rõ các hướng nghiên cứu TTXH; xây dựng các khái niệm công cụ; xác định các năng lực thành phần thuộc cấu trúc TTXH của học sinh THPT; các chỉ báo hành vi TTXH của học sinh THPT; xác định các yếu tố ảnh hưởng đến TTXH của học sinh THPT. - Xây dựng bộ công cụ đo lường TTXH của học sinh THPT: (1) thang đo tự đánh giá các biểu hiện hành vi của TTXH; (2) trắc nghiệm TTXH kiểu đa lựa chọn đánh giá năng lực thực hiện qua xử lý giải quyết tình huống có vấn đề trong các tương tác xã hội; (3) thang đo tự đánh giá các yếu tố ảnh hưởng đến TTXH. - Khảo sát, phân tích, đánh giá thực trạng các biểu hiện, mức độ thể hiện của từng năng lực thành phần thuộc cấu trúc TTXH của học sinh THPT, phân tích nhân tố cấu trúc đa năng lực thành phần thuộc TTXH của học sinh THPT. - Phân tích các yếu tố chủ quan và khách quan ảnh hưởng đến TTXH của học sinh THPT; phân tích chân dung tâm lý điển hình của một vài học sinh THPT có TTXH cao, trung bình, thấp, từ đó cảnh báo, gợi ý, định hướng cách giáo dục TTXH cho học sinh THPT. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của luận án 3.1. Đối tượng nghiên cứu Biểu hiện và mức độ thể hiện các năng lực thành phần thuộc cấu trúc TTXH của học sinh THPT. 3.2. Khách thể nghiên cứu Học sinh các lớp 10, 11, 12 bậc THPT tại thành phố Hà Nội (TP.HN). Giáo viên chủ nhiệm dạy học sinh các lớp 10, 11, 12 trường THPT. Khách thể là giáo viên chủ nhiệm các lớp 10, 11, 12 chỉ tham gia phỏng vấn: 10 giáo viên. Khách thể là học sinh THPT trả lời phỏng vấn: 10 học sinh các khối lớp 10, 11, 12 đã tham gia khảo sát. 3
  15. 3.3. Giới hạn phạm vi nghiên cứu - Giới hạn về khách thể nghiên cứu: khảo sát học sinh các lớp 10, 11, 12 trường THPT thuộc các quận, huyện tại thành phố Hà Nội; giáo viên chủ nhiệm các lớp 10, 11, 12. - Giới hạn về đối tượng nghiên cứu: Nghiên cứu các biểu hiện, mức độ thể hiện các năng lực thuộc cấu trúc TTXH của học sinh THPT. - Giới hạn nội dung nghiên cứu: Nghiên cứu 4 năng lực thành phần (nhận thức xã hội, xây dựng các mối quan hệ xã hội, thích ứng hòa nhập môi trường học tập, giáo dục THPT, và giải quyết vấn đề trong các tương tác xã hội ở lứa tuổi THPT) qua biểu hiện hành vi, mức độ thể hiện năng lực TTXH của học sinh THPT tại TP.Hà Nội; Chỉ số SQ (qua trắc nghiệm); mối quan hệ giữa các năng lực thành phần, từng năng lực thành phần thuộc cấu trúc TTXH và sự ảnh hưởng của các yếu tổ chủ quan và khách quan đến TTXH của học sinh THPT tại TP.Hà Nội. - Giới hạn về địa bàn nghiên cứu: Đề tài được thực hiện ở 06 trường THPT thuộc 5 quận, huyện tại thành phố Hà Nội. Cụ thể: Trường THCS & THPT Nguyễn Tất Thành (N.T.T) và Trường THPT Yên Hoà (Y.H) thuộc quận Cầu Giấy; Trường Phan Đình Phùng (P.Đ.P) thuộc quận Tây Hồ; Trường THPT Lý Thường Kiệt (L.T.K) thuộc quận Long Biên; Trường THPT Hoài Đức A (H.Đ_A) thuộc huyện Hoài Đức ngoại thành Hà Nội và Trường THPT Mê Linh (M.L) thuộc huyện Mê Linh, ngoại thành Hà Nội. 3.4. Giả thuyết khoa học - Trí tuệ xã hội của học sinh THPT ở mức độ trung bình và được biểu hiện không đồng đều. Trong đó, năng lực nhận thức xã hội được biểu hiện tốt nhất, năng lực giải quyết vấn đề trong tương tác xã hội biểu hiện yếu nhất. Có sự khác biệt ý nghĩa về biểu hiện và mức độ thể hiện TTXH giữa các tham số nghiên cứu như giới tính (nam nữ), môi trường đặc thù THPT (từng trường). Các năng lực thành phần của TTXH qua số liệu khảo sát có tương quan với nhau và cùng thuộc về một nhân tố chung phản ánh sự phù hợp, tương thích với mô hình lý thuyết cấu trúc TTXH của học sinh THPT. 4
  16. - Trí tuệ xã hội ở học sinh THPT chịu ảnh hưởng của nhiều yếu tố chủ quan và khách quan, trong đó tính tích cực hoạt động, rèn luyện và gia đình là hai yếu tố ảnh hưởng lớn nhất. 4. Phương pháp luận và phương pháp nghiên cứu của luận án 4.1. Cơ sở phương pháp luận - Quan điểm tiếp cận hoạt động: TTXH của học sinh THPT (theo quan điểm của khoa học tâm lý học, giáo dục học) được hình thành và biểu hiện trong quá trình các em tham gia vào các hoạt động xã hội, trải nghiệm thực tế, chịu sự tương tác của môi trường, mang bản sắc xã hội lịch sử [8], [13]. Khi đánh giá TTXH qua các hoạt động của học sinh, cần xem xét cả quá trình tham gia, trải nghiệm mỗi hoạt động, qua chuỗi các hành động cụ thể trong nhận thức, thái độ, hành vi thể hiện trong các bối cảnh giao tiếp ứng xử, tình huống tương tác xã hội. Đồng thời xem xét sự ảnh hưởng qua lại giữa các hành động cụ thể của hoạt động, trải nghiệm thực tế các tương tác xã hội của lứa tuổi học sinh THPT qua môi trường sống của gia đình, môi trường học tập và rèn luyện ở trường THPT. - Quan điểm tiếp cận năng lực: Trong Tâm lí học, năng lực có nhiều mức độ: Tiềm năng (Potentiality), khả năng (Ability hay Capacity), năng lực thực hiện (Competence). Tiềm năng là nói tới khả năng tiềm tàng, ở tình trạng định hình (ẩn hiện) chưa rõ ràng, chưa được khai thác; khả năng là có thể đạt được (xảy ra) trong hiện thực, với những điều kiện nhất định, còn năng lực thực hiện là khả năng đã bộc lộ rõ ràng, đã trở thành hiện thực, được chứng nghiệm qua chuỗi việc làm, chuỗi hành động và đạt hiệu quả theo mục đích nhất định. Đánh giá theo tiếp cận năng lực đòi hỏi kết hợp định lượng với định tính, sử dụng đa dạng các loại hình, các phương pháp, công cụ, kĩ thuật đánh giá khác nhau để thu thập được các bằng chứng về các mức độ biểu hiện khác nhau của năng lực TTXH (qua các tiêu chí, mỗi tiêu chí lại chi tiết hóa thành các chỉ báo hành vi mô tả các biểu hiện cụ thể đặc trưng…) để có bằng chứng rõ ràng cho việc đánh giá [21]. - Quan điểm tiếp cận hệ thống: Xem TTXH của học sinh THPT là một cấu trúc tâm lý gồm nhiều thành tố hay năng lực thành phần tạo nên một tổ hợp có cấu trúc nhất 5
  17. quán trong qua trình phát triển nhân cách học sinh THPT [15]. TTXH của học sinh THPT biểu hiện ở một hệ thống các tiêu chí, chỉ báo, biểu hiện hành vi cụ thể đặc trưng/ điển hinh... có quan hệ với nhau trong mỗi năng lực thành phần tạo nên những mức độ khác nhau của năng lực chung TTXH, có thể đo đạc được bằng một hệ thống phương pháp, thang đo, trắc nghiệm tình huống phù hợp với bối cảnh môi trường học tập, giáo dục bậc THPT. TTXH của học sinh THPT chịu ảnh hưởng của các yếu tố chủ quan, khách quan có quan hệ qua lại với nhau. - Quan điểm tiếp cận phát triển: TTXH của học sinh THPT được hình thành, phát triển và biến đổi cùng với sự phát triển nhân cách của mỗi cá nhân qua các giai đoạn khác nhau của tuổi học sinh THPT. Đó là kết quả của quá trình tương tác với môi trường văn hóa-xã hội, thực tế trải nghiệm cuộc sống [16]. TTXH có cơ sở sinh học, thần kinh não bộ... nhưng không do yếu bẩm sinh (gen di truyền) quyết định, mà do quá trình hoạt động tương tác với môi trường sống để có, TTXH có khả năng phát triển và biên độ biến đổi rộng. TTXH được hình thành, phát triển trong suốt quá trình tương tác với môi trường sống, hoạt động trải nghiệm thực tiễn của con người [36]. Khi đánh giá TTXH của học sinh THPT cần xem xét quá trình hoạt động tương tác xã hội, trải nghiệm thực tế, khám phá lĩnh hội tri thức phát triển nhân cách (đặc biệt là cái tôi xã hội) ở môi trường học tập, giáo dục, đặc điểm tâm lý lứa tuổi THPT. 4.2. Các phương pháp nghiên cứu cụ thể Luận án sử dụng phối hợp các phương pháp nghiên cứu sau đây: - Phương pháp nghiên cứu lý luận - Phương pháp chuyên gia - Phương pháp điều tra xã hội học - Phương pháp trắc nghiệm - Phương pháp phỏng vấn sâu - Phương pháp phân tích chân dung tâm lý điển hình - Phương pháp thống kê toán học xử lý phân tích số liệu 6
  18. 5. Đóng góp mới về khoa học của luận án 5.1. Về lý luận Luận án đã xây dựng được các khái niệm: trí tuệ xã hội, trí tuệ xã hội của HS THPT; xác lập được mô hình cấu trúc TTXH của HS THPT làm cơ sở để xây dựng các phép đo có cấu trúc tương thích, phù hợp các năng lực thành phần thuộc TTXH; xác lập các chỉ báo hành vi đặc trưng phù hợp, tương thích với từng năng lực thuộc cấu trúc TTXH của HS THPT, góp phần làm rõ hơn bản chất của TTXH. Luận án đã xác lập được cơ sở lý thuyết đo lường TTXH đủ tường minh giúp định hướng thiết kế, xây dựng được các thang đo, trắc nghiệm phù hợp đáp ứng tính chuẩn để có thể đo được các biểu hiện và mức độ thể hiện năng lực theo mô hình lý thuyết cấu trúc TTXH của HS THPT; đồng thời xác định được các yếu tố chủ quan và khách quan cơ bản, chính yếu có thể ảnh hưởng đáng kể đến TTXH của HS THPT. 5.2. Về thực tiễn Luận án thực hiện nghiên cứu chuyên sâu về TTXH ở nhóm khách thể là học sinh THPT thành phố Hà Nội (Tp.HN). Xây dựng thành công 2 bộ công cụ chính theo mô hình cấu trúc TTXH với 4 năng lực thành phần để khảo sát thực trạng TTXH của học sinh THPT theo hai cách tiếp cận đo lường năng lưc (tự đánh giá và đánh giá năng lực thực hiện): (1) Thang đo TTXH dành cho học sinh tự đánh giá, được thiết kế đáp ứng tính chuẩn, đảm bảo các đặc tính đo lường (độ tin cậy, độ hiệu lưc/giá trị); (2) Trắc nghiệm TTXH (tình huống) đánh giá năng lực thực hiện, thiết kế đáp ứng tính chuẩn, đảm bảo các đặc tính đo lường (độ tin cậy, độ khó, độ phân biệt, độ hiệu lực/giá trị) đo được chỉ số SQ (điểm chuẩn) TTXH của HS THPT. Luận án đã cung cấp một phổ số liệu phong phú, đa dạng, chi tiết, có giá trị khoa học (thật sự đáng tin cậy) về mức độ biểu hiện cụ thể ở từng năng lực thành phần, mối quan hệ giữa các năng lực thành phần này trong cấu trúc TTXH; và mức độ ảnh huởng của một số yếu tố chủ quan, khách quan đến TTXH. Qua đó, luận án đã bổ sung làm phong phú hơn “kho” số liệu thực tế về TTXH của HS THPT. 7
  19. 6. Ý nghĩa lý luận và thực tiễn của luận án 6.1. Ý nghĩa lý luận Luận án đã góp phần làm rõ, sáng tỏ hơn cơ sở lý luận về TTXH, mở rộng hơn các quan niệm và hướng nghiên cứu mới về tâm lý học trí tuệ xã hội; làm rõ hơn các khái niệm: trí tuệ xã hội, trí tuệ xã hội của học sinh THPT; định hình được cấu trúc TTXH của học sinh THPT làm cơ sở để phát triển các công cụ đo các năng lực thành phần thuộc TTXH; phát triển các chỉ báo hành vi đặc trưng phù hợp, tương thích với từng năng lực thuộc cấu trúc TTXH của học sinh THPT, góp phần làm rõ, sáng tỏ hơn về bản chất TTXH của học sinh THPT; Luận án phát triển được các công cụ phù hợp có các đặc tính đo lường đáp ứng tính chuẩn để đo được các biểu hiện và mức độ thể hiện năng lực theo mô hình lý thuyết cấu trúc TTXH của học sinh THPT. 6.2. Ý nghĩa thực tiễn Luận án đã mô tả, khái quát được bức tranh thực trạng đa màu sắc về một số năng lực thành phần cơ bản thuộc cấu trúc TTXH của học sinh THPT; xác lập được chỉ số TTXH – SQ (chuẩn) đánh giá năng lực thực hiện theo mô hình cấu trúc TTXH của học sinh THPT; xác định các yếu tố chủ quan và khách quan ảnh hưởng đến TTXH của học sinh THPT; đã khắc họa phân tích chân dung tâm lý điển hình của vài học sinh THPT có TTXH cao, trung bình, thấp, từ đó cảnh báo, gợi ý, định hướng cách giáo dục TTXH cho lứa tuổi học sinh THPT. Kết quả nghiên cứu của luận án góp phần cung cấp cơ sở thực tiễn cho việc giáo dục các năng lực cơ bản thuộc cấu trúc TTXH của học sinh THPT, đáp ứng nhu cầu của xã hội, đồng thời giúp học sinh THPT có định hướng rèn luyện bản thân, nâng cao TTXH, hoàn thiện nhân cách. Đây còn là tài liệu tham khảo cần thiết cho các nhà quản lý, giáo viên các trường THPT. 7. Cấu trúc của luận án Ngoài phần chung như mở đầu, kết luận và kiến nghị, danh mục các công trình nghiên cứu đã công bố, danh mục các tài liệu tham khảo và phụ lục, luận án này gồm 4 chương: 8
  20. Chương 1. Tổng quan nghiên cứu về trí tuệ xã hội Chương 2. Cơ sở lý luận nghiên cứu về trí tuệ xã hội của học sinh trung học phổ thông Chương 3. Tổ chức và phương pháp nghiên cứu trí tuệ xã hội của học sinh trung học phổ thông tại thành phố Hà Nội Chương 4. Kết quả nghiên cứu thực tiễn trí tuệ xã hội của trí tuệ xã hội của học sinh trung học phổ thông tại thành phố Hà Nội CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU VỀ TRÍ TUỆ XÃ HỘI 1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề trí tuệ xã hội 1.1.1. Hướng nghiên cứu trí tuệ xã hội 1.1.1.1. Tiếp cận nghiên cứu trí tuệ xã hội thông qua các năng lực thành phần Trên thế giới nhiều nhà nghiên cứu trí tuệ chuyển sang nghiên cứu trí tuệ xã hội (TTXH) [67], [89], [90], [94], [95]. Mặc dù đã có khá nhiều những nghiên cứu về TTXH nhưng các nhà nghiên cứu vẫn chưa có sự thống nhất về khái niệm, cũng như cách tiếp cận nghiên cứu. TTXH được định nghĩa khác nhau tùy thuộc vào các năng lực thành phần nào tham gia vào nội hàm khái niệm TTXH [15], [37]. Theo cách tiếp cận này có một số hướng sau: (1) Tiếp cận nghiên cứu coi TTXH là năng lực nhận thức và ứng xử của con người (đại diện là E.L. Thorndike) Năm 1920, trong bài báo: “Trí tuệ và việc sử dụng nó” (Intelligence and its use) đăng trên Tạp chí Harper (Harper’s Magazine), E.L. Thorndike lần đầu tiên đưa ra khái niệm “trí tuệ xã hội” dựa trên sự phân chia trí tuệ con người thành 3 loại: trí tuệ trừu tượng (Abstract Intelligence) là năng lực hiểu và quản lý các suy nghĩ, ý tưởng; trí tuệ cơ học (Mechanical Intelligence) là năng lực hiểu và quản lý thế giới đồ vật; trí tuệ xã hội (Social Intelligence) là năng lực hiểu và quản lý con người trong các quan hệ xã hội [89]. 9
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2