Luận văn :Rào cản kỹ thuật của Mỹ đối với đồ gỗ xuất khẩu Việt Nam
lượt xem 108
download
Việt Nam và Hoa Kỳ là hai quốc gia có quan hệ thương mại phát triển và không ngừng mở rộng. Kể từ sau khi Hiệp định thương mại Việt – Mỹ được ký kết năm 2001, quan hệ kinh tế thương mại giữa hai nước đã có nhiều khởi sắc. Điều này phù hợp với lợi ích thương mại của cả hai nước, phù hợp với xu thế hội nhập, mở cửa hiện nay của các quốc gia trên thế giới cũng như chiến lược phát triển kinh tế đối ngoại của Việt Nam và Hoa Kỳ....
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn :Rào cản kỹ thuật của Mỹ đối với đồ gỗ xuất khẩu Việt Nam
- Luận văn Rào cản kỹ thuật của Mỹ đối với đồ gỗ xuất khẩu Việt Nam
- MỤC LỤC LỜI MỞ ĐẦU: ............................................................................................. 1 CHƯƠNG 1: NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CHUNG VÀ THỰC TIỄN V Ề RÀO CẢN KỸ THUẬT CỦA MỸ ĐỐI VỚI ĐỒ GỖ XUẤT KHẨU V IỆT NAM ................................................................................................... 4 1.1. Lý luận chung về rào cản kỹ thuật trong thương mại quốc tế.............. 4 1.1.1. Khái niệm về rào cản kỹ thuật trong thương mại quốc tế.............. 4 1.1.2. Tác động của rào cản kỹ thuật tới nước xuất khẩu......................... 7 1.1.2.1. Tác động tích cực ........................................................................... 7 1.1.2.2. Tác động tiêu cực ........................................................................... 8 1.2. Rào cản kỹ thuật của Mỹ đối với đồ gỗ nhập khẩu từ Việt Nam ......... 9 1.2.1. Rào cản kỹ thuật của Mỹ trong thương mại quốc tế....................... 9 1.2.1.1. Quy định về sức khỏe và an toàn ................................................... 9 1.2.1.2. Xuất xứ và thương hiệu hàng hóa ................................................12 1.2.1.3. Hệ thống quản lý tiêu chuẩn về trách nhiệm xã hội – SA 8000 ...15 1.2.1.4. Các quy định bảo vệ môi trường ..................................................16 1.2.2. Rào cản kỹ thuật của Mỹ đối với đồ gỗ nhập khẩu từ Việt Nam.17 1.2.2.1. Quy định về sản phẩm tiêu dùng an toàn CPSC ..........................20 1.2.2.2. Quy tắc xuất xứ ............................................................................24 1.2.2.3. Chứng nhận vệ sinh dịch tễ ..........................................................29 1.2.2.4. Quy tắc dán nhãn ..........................................................................29 1.2.2.5. Chứng chỉ rừng - FSC ..................................................................30 1.3. Ảnh hưởng rào cản kỹ thuật của Mỹ tới đồ gỗ xuất khẩu Việt Nam.34 1.3.1. Ảnh hưởng tích cực...........................................................................34 1.3.2. Ảnh hưởng tiêu cực...........................................................................35 1.4. Sự cần thiết phải nghiên cứu rào cản kỹ thuật của Mỹ đối với đồ gỗ xuất khẩu Việt Nam .......................................................................................36
- 1.4.1. Việt Nam có tiềm năng lớn về xuất khẩu đồ gỗ .............................36 1.4.1.1. Việt Nam giàu tài nguyên rừng ....................................................36 1.4.1.2. Đồ gỗ Việt Nam có khả năng cạnh tranh về giá cả ......................37 1.4.2. Đồ gỗ trở thành mặt hàng xuất khẩu chủ lực của Việt Nam........38 1.4.3. Mỹ là nước nhập khấu đồ gỗ lớn nhất của Việt Nam ...................39 1.4.4. Xuất khẩu gỗ đối mặt nhiều rào cản mới của thị trường Mỹ ......42 1.5. Kinh nghiệm của một số nước trong việc đáp ứng các yêu cầu về rào cản kỹ thuật của Mỹ đối với đồ gỗ xuất khẩu và bài học cho Việt Nam...43 1.5.1. Kinh nghiệm của một số nước của một số nước trong việc đáp ứng các yêu cầu về rào cản kỹ thuật của Mỹ đối với đồ gỗ xuất khẩu. .43 1.5.1.1. Kinh nghiệm của Trung Quốc ......................................................43 1.5.1.2. Kinh nghiệm của Italia .................................................................44 1.5.2. Bài học kinh nghiệm cho Việt Nam.................................................45 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG ĐÁP ỨNG RÀO CẢN KỸ THUẬT CỦA MỸ ĐỐI VỚI ĐỒ GỖ XUẤT KHẨU VIỆT NAM................................... 46 2.1. Thực trạng hoạt động xuất khẩu đồ gỗ Việt Nam sang Mỹ................46 2.1.1. Phân tích tình hình hoạt động XK đồ gỗ Việt Nam sang Mỹ......... 46 2.1.1.1. Kim ngạch xuất khẩu đồ gỗ Việt Nam sang Mỹ ..........................46 2.1.1.2. Tốc độ tăng của kim ngạch xuất khẩu đồ gỗ Vào Mỹ .................50 2.1.1.3. Cơ cấu các mặt hàng đồ gỗ Việt Nam xuất khẩu sang Mỹ ..........54 2.1.2. Đánh giá tổng quan về hoạt động xuất khẩu đồ gỗ Việt Nam sang Mỹ .................................................................................................................57 2.1.2.1. Những thành tựu đạt được ............................................................57 2.1.2.2. Hạn chế .........................................................................................58 2.2. Thực trạng đáp ứng các yêu cầu về rào cản kỹ thuật của đồ gỗ xuất khẩu Việt Nam sang thị trường Mỹ..............................................................59
- 2.2.1. Phân tích tình trạng đáp ứng các yêu cầu về rào cản kỹ thuật của đồ gỗ xuất khẩu Việt Nam sang thị trường Mỹ .......................................59 2.2.1.1. Các biện pháp chung cho các tiêu chuẩn......................................60 2.2.1.2. Quy định về sức khỏe an toàn ......................................................62 2.2.1.3. Tình hình đáp ứng các quy định về nguồn gốc xuất xứ ...............63 2.2.1.4. Chứng nhận FSC ..........................................................................66 2.2.2. Đánh giá chung về tình hình đáp ứng các yêu cầu về rào cản kỹ thuật của đồ gỗ xuất khẩu Việt Nam tại thị trường Mỹ .........................69 2.2.2.1. Thành công ...................................................................................69 2.2.2.2. Hạn chế .........................................................................................70 2.2.2.3. Nguyên nhân của những hạn chế .................................................72 CHƯƠNG 3: ĐỊNH HƯỚNG VÀ MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO KHẢ NĂNG ĐÁP ỨNG CÁC YÊU CẦU VỀ RÀO CẢN KỸ THUẬT CỦA MỸ ĐỐI VỚI ĐỒ GỖ XUẤT KHẨU VIỆT NAM............................................. 76 3.1. Xu hướng phát triển thị trường đồ gỗ Mỹ ............................................76 3.1.1. Thị hiếu tiêu dùng đồ gỗ của người Mỹ ..........................................76 3.1.2. Xu hướng tiêu dùng đồ gỗ của người Mỹ .......................................77 3.1.3. Xu hướng gia tăng các rào cản kỹ thuật.........................................77 3.1.4. Xu hướng gia tăng cạnh tranh.........................................................78 3.2. Định hướng xuất khẩu đồ gỗ Việt Nam sang thị trường Mỹ trong thời gian tới .............................................................................................................78 3.2.1. Mục tiêu xuất khẩu đồ gỗ Việt Nam trong thời gian tới ...............78 3.2.2. Định hướng xuất khẩu đồ gỗ Việt Nam sang Mỹ trong thời gian tới ..................................................................................................................79 3.2. Một số giải pháp nâng cao khả năng đáp ứng các yêu cầu về rào cản kỹ thuật của Mỹ đối với đồ gỗ xuất khẩu Việt Nam ...................................80 3.2.1. Giải pháp từ phía nhà nước .............................................................81
- 3.2.1.1. Ban hành các biện pháp nhằm cải thiện nguồn cung ứng gỗ nguyên liệu hợp pháp. ...............................................................................81 3.2.1.2. Cung cấp thông tin .......................................................................85 3.2.1.3. Hỗ trợ các doanh nghiệp thực hiện các tiêu chuẩn.......................87 3.2.1.4. Kiểm soát chuỗi cung cấp ............................................................88 3.2.1.5. Thích ứng tiêu chuẩn của Việt Nam với tiêu chuẩn quốc tế ........88 3.2.1.6. Tạo điều kiện thuận lợi cho sự phát triển đồng bộ nhóm đối tượng có liên quan................................................................................................90 3.2.1.7. Thiết lập quan hệ hợp tác chặt chẽ và linh hoạt giữa các bên hữu quan, tăng cường hợp tác xúc tiến xuất khẩu ............................................90 3.2.2. Giải pháp từ phía hiệp hội................................................................91 3.3.2.1. Thực hiện tốt chức năng đại diện cộng đồng. ..............................91 3.3.2.2. Chức năng cung cấp dịch vụ ........................................................92 3.2.3. Giải pháp từ phía các doanh nghiệp ...............................................93 3.2.3.1. Các doanh nghiệp phải tích cực và chủ động tìm hiểu thị trường Hoa Kỳ.......................................................................................................94 3.2.3.2. Các Doanh nghiệp cần đầu tư và chuẩn bị tốt về nhân sự và tài chính để thực hiện các đạo luật .................................................................95 3.2.3.3. Đầu tư vào đổi mới công nghệ, cải tiến chất lượng sản phẩm .....96 3.2.3.4. Tăng cường liên kết giữa các doanh nghiệp trong và ngoài nước97 3.2.3.5. Xây dựng thương hiệu ..................................................................98 3.2.3.6. Nên có luật sư tư vấn ....................................................................99 3.2.3.7. Cần thiết lập được các kênh phân phối phù hợp sản phẩm ..........99 3.2.3.8. Nhận thức được tầm quan trọng của những ngành phụ trợ và cải thiện hiệu suất của những ngành này ......................................................100 KẾT LUẬN ............................................................................................... 101
- DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT Từ viết tắt Nghĩa tiếng Anh N ghĩa tiếng Việt Luật an toàn sản phẩm tiêu dùng CPSA Consumer Product Safe Act Consumer Product Safety Ủ y ban an toàn sản phẩm tiêu CPSC Commission dùng Consumer Product Safety Đ ạo Luật Cải Thiện An To àn CPSIA Sản Phẩm Tiêu Dùng Improvement Act Conformuty Chứng nhận hợp chuẩn tổng G CC General Certification quát of Ưu đãi phổ cập thuế quan G SP Generalised System Preference and Luật lệ tăng trưởng và đào tạo AGOA African Growth thuận lợi cho Châu Phi Opportunity Act Critical Q uy chế kiểm dịch động thực H ACCP Hazard Analysis vật Control Points Manufacturing Các thông lệ thực hiện sản xuất G MP Good tốt hợp vệ sinh Practice Standard Thủ tục thực hiện các tiêu chuẩn SSOP Sunitation vệ sinh Operating Procedure Labour Tổ chức Lao Động Quốc Tế ILO International Organization American Hardwood Export Hội đồng xuất khẩu gỗ và cung AHEC ứng Hoa Kỳ Council
- Danh mục bảng biểu Danh mục bảng Bảng 1.1. Những văn bản pháp luật điều tiết chế độ nhập khẩu hàng hóa thuộc nhóm HTS44 ................................................................................................ 18 Bảng 1.2. Những văn bản pháp luật điều tiết chế độ nhập khẩu hàng hóa thuộc nhóm HTS94 ................................................................................................ 19 Bảng 1.3. Sự so sánh chi phí nhân công trong khu vực................................. 37 Bảng 1.4. Kim ngạch xuất khẩu gỗ và sản phẩm gỗ..................................... 41 Bảng 2.1. Kim ngạch xuất khẩu đồ gỗ Việt Nam sang Mỹ ........................... 46 Bảng 2.2. Xuất khẩu đồ gỗ (HTS94) của các nước/khu vực sang Mỹ năm 2002 ............................................................................................................. 52 Bảng 2.3. Thị phần các nước xuất khẩu đồ gỗ sang Hoa Kỳ ......................... 53 Bảng 2.4. Cơ cấu sản phẩm xuất khẩu đồ gỗ sang Mỹ .................................. 55 Bảng 2.5. Các loại gỗ có chứng chỉ FSC 2007.............................................. 67 Danh mục biểu đồ Biểu đồ 1.1. Cơ cấu thị trường xuất khẩu gỗ xuất khẩu tháng 8/2009 ........... 49 Biểu đồ 2.1. K im ngạch xuất khẩu gỗ và các sản phẩm đồ gỗ sang Mỹ ........ 56 Biểu đồ 2.2. G iá trị xuất khẩu gỗ và các sản phẩm gỗ Việt Nam sang Mỹ 8 tháng đầu năm 2010 ..................................................................................... 58 Biểu đồ 2.3. Tốc độ tăng kim ngạch xuất khẩu đồ gỗ Việt Nam sang Mỹ..... 59 Biểu đồ 2.4. Cơ cấu trung bình đồ gỗ xuất khẩu vào thị trường Mỹ giai đoạn 2005 – 2009 ................................................................................................. 65 Biểu đồ 2.5. Chứng chỉ FSC ở Việt Nam năm 2007 ..................................... 75 ................................ ...................................................................................
- LỜI MỞ ĐẦU 1. Tính tất yếu của đề tài: V iệt Nam và Hoa Kỳ là hai quốc gia có quan hệ thương mại phát triển và không ngừng mở rộng. Kể từ sau khi Hiệp định thương m ại Việt – Mỹ được ký kết năm 2001 , quan hệ kinh tế thương mại giữa hai nước đã có nhiều khởi sắc. Điều này phù hợp với lợi ích thương mại của cả hai nước, phù hợp với xu thế hội nhập, mở cửa hiện nay của các quốc gia trên thế giới cũng như chiến lược phát triển kinh tế đối ngoại của Việt Nam và Hoa Kỳ. Trong những năm vừa qua, xuất khẩu hàng hóa của Việt Nam vào thị trường Hoa Kỳ tăng mạnh. Một trong số các mặt hàng xuất khẩu lớn vào thị trường Hoa Kỳ ta phải kể đến là mặt hàng đồ gỗ. Hoa Kỳ là nước nhập khẩu đồ gỗ hàng đầu trên thế giới. Đồ gỗ của Việt Nam xuất khẩu vào thị trường Hoa K ỳ được đánh giá là có chất lượng tốt, kiểu dáng sáng tạo, giá cả khá cạnh tranh, vì thế tạo được độ tín nhiệm cao đối với người tiêu dùng. Kim ngạch xuất khẩu đồ gỗ của Việt Nam vào thị trường Hoa Kỳ những năm vừa qua không ngừng tăng. Kim ngạch xuất khẩu đồ gỗ vào thị trường này đạt 16 ,1 triệu USD vào năm 2001. Năm 2009 , kim ngạch xuất khẩu đã tăng lên 1100 triệu USD (tăng gấp 68 lần so với kim ngạch năm 2001). Tuy nhiên, thị trường Hoa Kỳ là thị trường khó tính, rất khắt khe về chất lượng hàng hoá nói chung và mặt hàng đồ gỗ nói riêng. Do vậy, xuất khẩu đồ gỗ của Việt Nam trong những năm vừa qua tuy đã đạt được một số kết quả bước đầu đáng khích lệ song vẫn chưa xứng với tiềm năng của mình. Sản phẩm đồ gỗ của Việt Nam vẫn chưa thực sự đáp ứng những yêu cầu về rào cản kỹ thuật của thị trường Hoa Kỳ. Đồ gỗ của Việt Nam vào thị trường Hoa K ỳ vẫn chưa cạnh tranh được với đồ gỗ của Trung Quốc và Canada. Các doanh nghiệp Việt Nam vẫn hết sức lúng túng khi phải đối mặt với những rào 1
- cản mới của thị trường này. Vì vậy, Việt Nam muốn xuất khẩu thành công vào thị trường Hoa Kỳ thì cần phải có những biện pháp hữu hiệu vượt qua những rào cản kỹ thuật của thị trường này từ phía nhà nước và doanh nghiệp. Chính vì lý do trên, tác giả chọn đề tài: “ Rào cản kỹ thuật của Mỹ đối với đồ gỗ xuất khẩu Việt Nam” với mục đích đề xuất một số giải pháp nhằm giúp cho các doanh nghiệp của Việt Nam thành công hơn nữa trong hoạt động xuất khẩu đồ gỗ của Việt Nam vào thị trường Mỹ. 2. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu Mục đích: Nghiên cứu lý luận chung về rào cản kỹ thuật của Mỹ và thực trang đáp ứng các rào cản kỹ thuật của Mỹ đối với đồ gỗ xuất khẩu Việt Nam trong những năm gần đây. Đồng thời đưa ra những kiến nghị đối với nhà nước và giải pháp đối với những doanh nghiệp ngành gỗ nhằm nâng cao khả năng vượt rào cản kỹ thuật giúp hoạt động xuất khẩu đỗ gỗ sang thị trường Mỹ đạt hiệu quả hơn. N hiệm vụ nghiên cứu: Đề tài tập chung nghiên cứu các vẩn đề sau Một số lý luận chung về rào cản kỹ thuật của Mỹ đối với đồ gỗ xuất khẩu V iệt Nam trong xu hướng tự do hóa thương mại như hiện nay. Trên cơ sở lý luân chung đó đề tài đi sâu vào phân tích thực trang đáp ứng các yêu cầu về rào cản kỹ thuật của đồ gỗ Việt Nam xuất khẩu sang thị thường Mỹ trong thời gian qua. Từ đó cùng với các kiến thức đã đ ựơc tích lũy trong quá trình học tập tác giả đưa ra một số kiến nghị đối với nhà nước và giải pháp cho các doanh nghiệp nhằm giúp các mặt hàng đồ gỗ vượt qua các rào cản kỹ thuật của thi trường Mỹ trong thời gian tới. 2
- 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của đề tài: Đối tượng nghiên cứu: Rào cản kỹ thuật của thị trường Hoa kỳ đối với mặt hàng xuất khẩu của Việt Nam. Phạm vi nghiên cứu: Trên giác độ nhà nước nghiên cứu các rào cản kỹ thuật của Mỹ đối với đồ gỗ xuất khẩu Việt Nam từ 2001 tới nay. 4. Phương pháp nghiên cứu: Sử dụng phương pháp duy vật biên chứng dựa trên tính logic của vấn đề nghiên cứu. Đồng thời vận dụng phương pháp tổng hợp số liệu, thống kê, phương pháp so sánh, phương pháp phân tích đánh giá báo cáo để đưa ra những nhận định và giải pháp thích hợp nhất. 5. K ết cấu của đề tài: N goài phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo, phụ lục gồm có ba chương chính: Chương 1: N hững vấn đề lý luận chung và thực tiễn về rào cản kỹ thuật của Mỹ đối với đồ gỗ xuất khẩu Việt Nam Chương 2: Thực trạng đáp ứng rào cản kỹ thuật của Mỹ đối với đồ gỗ x uất khẩu Việt Nam Chương 3: Đ ịnh hướng và một số giải pháp nâng cao khả năng đáp ứng các yêu cầu về rào cản kỹ thuật của Mỹ đối với đồ gỗ xuất khẩu Việt Nam 3
- CHƯƠNG 1: NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CHUNG VÀ THỰC TIỄN VỀ RÀO CẢN KỸ THUẬT CỦA MỸ ĐỐI VỚI ĐỒ GỖ XUẤT KHẨU VIỆT NAM 1.1. Lý luận chung về rào cản kỹ thuật trong thương mại quốc tế 1.1.1. Khái niệm về rào cản kỹ thuật trong thương mại quốc tế N hư một tất yếu khách quan, khi các hàng rào thuế quan được các nước giảm sử dụng theo xu hướng tự do hoá thương mại, các hàng rào phi thuế quan trong thương m ại quốc tế ngày càng được gia tăng áp dụng để bảo hộ sản xuất trong nước.Trong các hàng rào phi thuế quan, hệ thống rào cản kỹ thuật được xem là một trong những nhóm biện pháp hữu hiệu nhất để ngăn chặn hàng nhập khẩu. Rào cản kỹ thuật là nhà nước đưa ra những yêu cầu về tiêu chuẩn kỹ thuật đối với sản phẩm đòi hỏi sản phẩm xuất khẩu hay nhập khẩu phải đạt tới một tiêu chuẩn nhất định mới được xuất khẩu ra nước ngoài hay nhập khẩu vào thị trường nội địa. Đây là những quy định về tiêu chuẩn vệ sinh, đo lường an toàn lao đ ộng, bao b ì đóng gói đặc biệt là các tiêu chuẩn vệ sinh thực phẩm, vệ sinh phòng dịch đối với động thực vật, tiêu chuẩn bảo vệ môi trường sinh thái đối với máy móc thiết bị và dây truyền công nghệ (không có chất phế thải độc hại, tiếng ồn không quá mức…). Những quy định này xuất phát từ đòi hỏi thực tế của đời sống xã hội và phản ánh trình độ phát triển của văn minh nhân loại. Tuy nhiên trên thực tế người ta thường khéo léo sử dụng các quy định này giữa một cách thiên lệch giữa các công ty trong nước và công ty nước ngo ài biến chúng thành công cụ cạnh tranh cho nước chủ nhà trong quan hệ thương mại quốc tế. Về mặt kinh tế nhưng quy định này có tác dụng bảo hộ thị trường trong nước, hạn chế và làm méo mó dòng vận động của hàng hóa trên thị trường thế giới. 4
- WTO yêu cầu các quy định kỹ thuật, tiêu chuẩn cũng như thủ tục xác định không được tạo ra các trở ngại không cần thiết đối với thương mại quốc tế, phải đảm bảo nguyên tắc không phân biệt đối xử, đảm bảo hài hòa hóa. Tuy nhiên các thành viên có thể đưa ra các biên pháp cần thiết để bảo vệ môi trường, sức khỏe con người, động thực vật, ngăn ngừa các hành động xấu mà nước này cho là thích hợp. Với điều kiện là các biện pháp đó không được áp dụng theo cách thức tạo ra sự phân biệt đối xử tùy tiện, hay hạn chế vô lý đối với thương mại quốc tế. WTO cũng yêu cầu các thành viên tích cực soan thảo các tiêu chuẩn và tham gia vào các tiêu chuẩn quốc tế như ISO (International Sandard Organization). Trong trường hợp các quốc gia không thể áp dụng các tiêu chuẩn quốc tế vì lý do phương hại tới lợi ích quốc gia thì phải sớm công bố trên các báo chí giúp các nước khác biết được tiêu chuẩn mà mình áp dụng; Thông báo cho ban thư ký WTO biết và phải giải trình mục đích. Khi cần thiết phải cung cấp các bản sao về tiêu chuẩn đó và giành thời gian hợp lý để các nước khác góp ý đối với việc soạn thảo các tiêu chuẩn này. H iệp định rào cản kỹ thuật đối với thương mại (TBT) đề cập tới lợi ích khi sử dụng hàng rào kỹ thuật: Đối với người tiêu dùng d ễ dàng lựa chọn và sử dụng sản phẩm thích hợp có chất lượng và thông số kỹ thuật phù hợp với yêu cầu của mình; Đối với người sản xuất phải quan tâm nâng cao chất lượng sản phẩm đáp ứng đòi hỏi ngày càng cao của người tiêu dùng; Đối với nhà kinh doanh dễ dàng đàm phán về một mặt hàng. X uất phát từ mục đích bảo vệ lợi ích người tiêu dùng hàng hóa và dịch vụ, bảo vệ người lao động, bảo vệ môi trường sống…, nên đây là nhóm các biện pháp được WTO cho phép áp dụng để điều tiết xuất nhập khẩu. Nhưng các biện pháp này p hải đ ược công bố công khai và phù hơp với các quy định của WTO. Đứng trên góc độ thương mại quốc tế, việc đưa ra các tiêu chuẩn kỹ thuật một mặt nhằm nâng cao uy tín hàng hóa sản xuất trong nước, bảo vệ 5
- lợi ích quốc gia và người tiêu dùng; Mặt khác còn thực hiên mục đích điều tiết thương mại quốc tế hoặc bảo hộ sản xuất trong nước. Các rào cản kỹ thuật trong thương mại quốc tế rất đa dạng và được áp dụng rất khác nhau ở các nước tuỳ thuộc vào điều kiện cụ thể của từng nước. Các rào cản này có thể được chia làm các lo ại hình sau: - Căn cứ vào cấp độ của tiêu chuẩn có : Tiêu chuẩn quốc tế, tiêu chuẩn quốc gia, tiêu chuẩn vùng, tiêu chuẩn ngành… - Căn cứ vào mục đích đặt ra các tiêu chuẩn: Tiêu chuẩn để quản lý chất lượng sản phẩm, tiêu chuẩn quản lý môi trường nhằm đảm bảo sản xuất hài hòa với môi trường sống. Một số bộ tiêu chuẩn quản lý chất lượng sản phẩm đ ược áp dụng cho từng nhóm sản phẩm có tính chuyên ngành như: SA 8000, H ACCP, GMP, ISO 14000… Tiêu chuẩn SA 8000 (Social Accountability) quy định về trách nhiệm xã hội của một tổ chức, một doanh nghiệp đối với người lao động, điều kiện làm việc của người lao đông; H ACCP (Hazard Analysis Critical Control Points) là tiêu chuẩn dùng đ ể quản lý chất lượng thực phẩm; GMP ( Good Manufacturing Practice) là tiêu chuẩn áp dụng với sản phẩm dược phẩm và thực phẩm; ISO 14000 bao gồm các hệ thống liên quan tới hệ thống quản lý môi trường (như ISO 14001 và 14004) và các tiêu chuẩn liên quan tới các công cụ quản lý môi trường (các tiêu chuẩn khác của bộ tiêu chuẩn ISO 14000). Trong thực tế hàng hóa xuất khẩu của một quốc gia có thể đạt tiêu chuẩn ISO, nhưng lại không đáp ứng được tiêu chuẩn của quốc gia nhập khẩu nếu như họ quy định cao hơn thì khó có thể thâm nhập vào thị trường nước nhập khẩu. - Theo nội dung của rào cản kỹ thuật trong thương mại quốc tế có: Các tiêu chuẩn, quy định vệ sinh an to àn dịch tễ; Các quy định chế biến sản xuất theo quy định môi trường; Các yêu cầu về nhãn mác; Các yêu cầu về đóng gói bao bì; Phí môi trường; Nhãn sinh thái. 6
- 1.1.2. Tác động của rào cản kỹ thuật tới nước xuất khẩu H àng rào kỹ thuật trong thương mại thực chất là những biện pháp kỹ thuật cần thiết để bảo vệ lợi ích quốc gia, bảo vệ người tiêu dùng và là công cụ trực tiếp bảo hộ sản xuất trong nước. Đây cũng là rào cản hợp lý hạn chế nhập khẩu những hàng hóa không đạt tiêu chuẩn ảnh hưởng xấu tới môi trường, sức khỏe con người, động thực vật… Đứng trên góc độ nhà xuất khẩu để phân tích một cách chi tiết thì rào cản kỹ thuật tác động trên hai khía cạnh sau. 1.1.2.1. Tác động tích cực - Khuyến khích các doanh nghiệp nâng cao năng lực cạnh tranh của hàng hóa xuất khẩu trong thương mại quốc tế. Đ ể thâm nhập vào được một thị trường thì hàng hóa từ b ên ngoài phải đáp ứng được đầy đủ các yêu cầu của thị trường nước nhập khẩu. Mặc dù tuân thủ các yêu cầu này không phải là bắt buộc nhưng ai không tuân thủ thì thị trường tẩy chay. N ên rào cản kỹ thuật là động lực giúp các nhà xuất khẩu tìm mọi cách để vượt qua, đáp ứng những yêu cầu dù khắt khe tới đâu. Do đó, họ phải chủ động cải tiến, trang bị máy móc thiết bị hiện đại, nâng cao chất lượng sản phẩm, đồng thời áp dụng các hệ thống quản lý chất lượng quốc tế vào sản xuất, q uy trình chế biến của doanh nghiệp, bồi dưỡng năng lực chuyên môn của đội ngũ cán bộ. Kết quả là năng lực cạnh tranh của các sản phẩm, của doanh nghiệp tại nước xuất khẩu ngày càng được nâng cao và khẳng định trên thị trường thế giới. - Bảo vệ môi trường sống K hi đáp ứng các tiêu chuẩn bảo vệ môi trường của nước nhập khẩu thì ho ạt động sản xuất đó mặc nhiên cũng tuân thủ quy định bảo vệ môi trường. Do đó sẽ hạn chế tình trạng ô nhiễm môi trường, khai thác cạn kiệt tài nguyên thiên nhiên của nước xuất khẩu. Có thể nói, rào cản kỹ thuật đã có những đóng góp đáng kể vào công tác bảo vệ môi trường, đảm bảo cân bằng sinh thái và góp phần phát triển bền vững. 7
- - Các bên đối tác dễ dàng hiểu nhau khi đàm phán về một mặt hàng N hờ những yêu cầu kỹ thuật đã được công bố rộng rãi b ằng văn bản và các phương tiện thông tin chung nên nhà xuất khẩu dễ dàng tiếp cận và thực thi. Khi có vướng mắc phát sinh về hàng hóa cả hai bên chỉ cần đối chiếu với các quy đ ịnh, văn bản có sẵn về chuẩn hàng hóa. Đàm phán dễ dàng và nhanh chóng hơn. 1.1.2.2. Tác động tiêu cực Bên cạnh những tác động tích cực nêu trên, rào cản kỹ thuật cũng tạo cho nhà xuất khẩu không ít những khó khăn. Với tư cách là công cụ bảo hộ trực tiếp được thừa nhận, rào cản kỹ thuật gây sự cản trở hoạt động xuất nhập khẩu hàng hóa, quan hệ thương mại giữa các bên. Để phù hợp với các tiêu chuẩn này vừa khó khăn vừa tốn kém. Ngoài các tiêu chuẩn quy định do các tổ chức quốc tế đưa ra, các rào cản này còn do các nước tự đặt. Có khi các tiêu chuẩn này cùng được đặt ra nhưng lại không thống nhất gây sự không đồng bộ trong các rào cản thậm chí sự không đồng bộ giữa các vùng các miền trong cùng một quốc gia. Sự phức tạp cản trở thương mại giữa hai bên nếu bên xuất khẩu không hiểu rõ luật. N goài ra do sự chênh lệch về trình đ ộ giữa nước xuất khẩu và nước nhập khẩu, các nước nhập khẩu có nền kinh tế phát triển thường đ ưa ra các yêu cầu quá cao so với trình độ đáp ứng của nước xuất khẩu là các nước đang phát triển. Các rào cản này thực sự đã trở thành những thách thức lớn đối với các nước có trình độ thấp hơn. Sự hạn chế về năng lực, kinh nghiệm cũng như trình độ khoa học công nghệ… của các nước xuất khẩu sẽ khiến họ khó có thể vượt qua các rào cản này. 8
- 1.2. Rào cản kỹ thuật của Mỹ đối với đồ gỗ nhập khẩu từ Việt Nam 1.2.1. Rào cản kỹ thuật của Mỹ trong thương mại quốc tế Mỹ đối mặt với sự cạnh tranh của luồng hàng hoá từ các nước đang phát triển. Kết quả là Mỹ đã phản ứng lại tình trạng này bằng cách đặt ra nhiều yêu cầu chặt chẽ gây khó khăn cho các nhà xuất khẩu, đặc biệt là từ các nước đang phát triển khi họ muốn xuất khẩu sản phẩm sang Mỹ. Chính sách của Mỹ về việc áp dụng các tiêu chuẩn kỹ thuật và thủ tục quy trình công nhận với chất lượng hàng nhập khẩu dựa trên Hiệp định về rào cản kỹ thuật đối thương m ại của vòng đàm phán Urugoay cùng với luật áp dụng các hoạt động của WTO, chương 9 của Hiệp định tự do Bắc Mỹ và các văn bản luật áp dụng hiệp định này. Các rào cản kỹ thuật trong thương mại được sử dụng trong hầu hết các ngành công nghiệp, đặc biệt là đối với các sản phẩm nông nghiệp chế biến. 1.2.1.1. Quy định về sức khỏe và an toàn Luật an toàn sản phẩm tiêu dùng (CPSA) Ủ y ban an toàn sản phẩm tiêu dùng Hoa K ỳ (viết tắt là CPSC) là cơ quan của chính phủ Hoa kỳ có trách nhiệm về tính an toàn của các sản phẩm tiêu dùng tại Hoa Kỳ. CPSC thực hiện vai trò này thông qua việc ban hành những tiêu chuẩn về an toàn sản phẩm có tính bắt buộc, cũng như thông qua sự hợp tác với khu vực công nghiệp để xây dựng những tiêu chuẩn an to àn dựa trên sự đồng thuận (cũng gọi là những tiêu chuẩn an toàn tự nguyện). N goài ra ủy ban theo d õi những thương tật và tử vong có liên quan đến sản phẩm và cùng làm việc với công ty để thu hồi những sản phẩm có khuyết điểm ra khỏi thị trường. Bất cứ hàng tiêu dùng nào muốn nhập khẩu vào Mỹ cũng đều bị từ chối nếu sản phẩm đó không tuân thủ một tiêu chuẩn an toàn sản phẩm hiện hành, ho ặc yêu cầu về nhãn hiệu được quy định, được chứng nhận hoặc đ ược xác 9
- định là có hại. Nguyên tắc chung là nhà sản xuất sản phẩm tiêu dùng phải phát hành giấy chứng nhận khẳng định hàng phù hợp với các tiêu chuẩn qui định và phải dán nhãn trên sản phẩm ghi rõ ngày và nơi sản xuất sản phẩm, tên và địa chỉ của nhà sản xuất, chứng nhận tuân thủ các luật lệ áp dụng và mô tả ngắn gọn các luật lệ đó. Theo định nghĩa trong CPSA, các sản phẩm tiêu dùng là những sản phẩm hay những bộ phận của sản phẩm đó được sản xuất, phân phối hoặc có công d ụng để sử dụng lâu dài hoặc tạm thời trong và xung quanh hộ gia đ ình, khu cư xá… Những sản phẩm không nằm trong phạm vi điều chỉnh của CPSA bao gồm máy bay, đ ộng cơ và thiết bị máy bay, mỹ phẩm, dược phẩm, súng đạn, thực phẩm, một số loại tàu thuyền, thiết bị xe động cơ, thuốc lá và các loại thuốc trừ sâu. Đ ể trừng phạt việc không tuân thủ các quy định của CPSA hình thức chủ yếu là từ chối không cho nhập hàng vào Hoa Kỳ. Ngoài ra, có thể tiến hành các thủ tục bắt giữ, cảnh báo sản phẩm nếu sản phẩm đó được coi là có thể gây nguy hiểm. Khi CPSC xác định một sản phẩm nguy hiểm, CPSC yêu cầu nhà sản xuất thông báo cho công chúng biết khuyết tật hoặc sự không phù hợp của sản phẩm và yêu cầu nhà sản xuất phải sửa chữa, thay thế sản phẩm ho ặc trả lại tiền cho người tiêu dùng. Ngoài ra, nhà sản xuất vi phạm luật lệ và có sản phẩm gây tổn thương cho người sử dụng có thể bị phạt về dân sự hay hình sự. Đ ạo Luật Cải Tiến An Toàn Sản Phẩm Tiêu Dùng (CPSIA) được Ủy Ban An toàn sản phẩm tiêu dùng Hoa K ỳ ban hành và có hiệu lực từ 12.11.2008. Theo đó, các sản phẩm là đối tượng điều chỉnh bởi các điều luật, các quy định về an toàn sản phẩm tiêu dùng khi nhập khẩu vào Hoa Kỳ đều bắt buộc phải có chứng nhận hợp chuẩn tổng quát (GCC). Giấy chứng nhận này phải được kèm theo cho từng lô hàng nhập khẩu. Riêng đối với sản phẩm tiêu dùng dành cho trẻ em là đối tượng điều chỉnh bởi các điều luật, các quy 10
- định về an toàn sản phẩm trẻ em, kết quả thử nghiệm sử dụng cho chứng nhận hợp chuẩn tổng quát phải được thực hiện bởi tổ chức thử nghiệm độc lập được CPSC chỉ định. HACCP – Quy chế kiểm dịch động thực vật của FDA H ACCP (phân tích mối nguy cơ xác nhận điểm tới hạn) là tiêu chuẩn chất lượng hàng thực phẩm. Là hệ thống kiểm soát chất lượng sản phẩm dựa trên nguyên tắc phân tích và xác đ ịnh các tiêu chuẩn thực phẩm nhằm đảm bảo an to àn vệ sinh, ngăn chặn các nguy cơ về sinh học, hóa học trong sản xuất chế biến và b ảo quản thực phẩm đưa vào thị trường Mỹ. HACCP đ ược ban hành tháng 12/1995 đưa vào áp dụng với thủy sản Mỹ và thủy sản nhập khẩu từ nước ngo ài. Từ 1/1/1999 áp dụng rộng rãi cho các hàng thực phẩm khác như nước hoa quả, đồ hộp, các loại thịt chế biến từ gia cầm. Đ ể đảm bảo đúng tiêu chuẩn HACCP, các nhà sản xuất ở Mỹ cũng như nhà sản xuất ở nước ngoài xuất khẩu hàng hóa đó vào Mỹ phải có cơ sở sản xuất (nhà xưởng, kho, thiết bị, môi trường, người làm việc…) theo đúng các quy chuẩn an toàn vệ sinh dùng phổ biến trên thế giới như GMP (các thông lệ thực hiện sản xuất tốt hợp vệ sinh); SSOP (thủ tục thực hiện các tiêu chuẩn vệ sinh). Các quy định này gắn với an toàn vệ sinh sản xuất, bảo quản vận tải thể hiện qua kiểm tra thực tế và qua chứng nhận bằng các văn băn quy định. Trong tôm cá, thịt, kiểm tra cả tỷ lệ kháng sinh, hóa chất ở thực phẩm do người sản xuất sử dụng khi chăn nuôi. H ACCP được vận dụng kiểm tra trong thực phẩm đóng hộp, trong dược phẩm, hóa mỹ phẩm. Luật liên bang về các chất nguy hiểm Luật liên bang về các chất nguy hiểm quy định về việc dán nhãn những sản phẩm độc hại dùng trong gia đình có thể gây thương tích hoặc bệnh tật đáng kể cho người sử dụng khi sử dụng chúng một cách bình thường. Các chất đó bao gồm các chất độc, chất ăn mòn, chất dễ cháy hoặc nổ, chất gây 11
- khó chịu cho người, hoặc chất gây nhạy cảm mạnh… Ngoài các thông tin hướng dẫn cách bảo quản và sử dụng, nhãn hàng còn phải hướng dẫn các biện pháp sơ cứu nếu xảy ra tai nạn. Đồng thời cũng cấm những sản phẩm quá nguy hiểm hoặc độc hại đến mức mà việc thực hiện đầy đủ những qui định về nhãn hàng cũng không bảo vệ được thích đáng người tiêu dùng, đ ặc biệt là các đồ dùng trẻ em. Đ ể xác minh việc tuân thủ các quy định của Luật liên bang về các chất nguy hiểm, CPSC có thể điều tra các địa điểm sản xuất, chế biến, đóng gói, kho phân phối hoặc chứa hàng nhập khẩu, phương tiện dùng để vận chuyển ho ặc cất giữ các chất nguy hiểm. Mỹ cấm tất cả các sản phẩm nhập khẩu không tuân thủ các yêu cầu về nhãn hàng của Luật liên bang về các chất nguy hiểm. Khi phát hiện sản phẩm vi phạm hải quan Mỹ yêu cầu dán lại nhãn đối với các sản phẩm đó. Nếu sau khi dán lại nhãn mà vẫn không đạt yêu cầu, hàng sẽ phải tái xuất nếu không sẽ bị tiêu hủy. 1.2.1.2. Xuất xứ và thương hiệu hàng hóa Q uy tắc xuất xứ X uất xứ của hàng hóa được nhập khẩu vào lãnh thổ hải quan của Mỹ có thể tác động đến mức thuế suất áp dụng, quyền được hưởng lợi từ các chương trình đặc biệt, khả năng được phép nhập khẩu, hạn ngạch thuế chống bán phá giá, hoặc thuế chống bán hạ giá (do đ ược chính phủ hỗ trợ), mua sắm chính phủ và yêu cầu ký mã hiệu. Có hai loại quy tắc xuất xứ cơ bản: không ưu đãi và có ưu đãi. Quy tắc không ưu đãi nói chung được áp dụng khi không có hiệp định thương mại đa phương và song phương. Quy tắc ưu đãi áp dụng đối với hàng hóa để xác định có đáp ứng các điều kiện hưởng ưu đãi đặc biệt theo các hiệp định thương mại hoặc luật lệ đặc biệt như ưu đãi phổ cập thuế quan (GSP), Hiệp định thương mại tự do Băc Mỹ (NAFTA), luật lệ tăng trưởng và đào tạo thuận lợi cho Châu Phi (AGOA). Ngoài ra còn có quy tắc xuất xứ đối với hàng dệt may. 12
- Những quy tắc này được ghi trong Luật thuế quan năm 1930, luật thuế quan 1984, luật thương m ại và cạnh tranh 1988. Đối với tất cả hàng hóa nhập khẩu vào thị trường Mỹ đều phải ghi xuất xứ một cách cụ thể về tên hàng hóa nước sản xuất bằng tiếng Anh với hình thức dễ đọc và ở vị trí dễ thấy trên vỏ đựng hàng hóa để cho người mua cuối cùng ở Mỹ biết tên của nước xuất xứ, nơi hàng hóa được sản xuất hoặc chế tạo. Các hàng hóa được miễn không phải ký mã hiệu trong trường hợp cụ thể là ngoại lệ đối với quy định này. Có thể định nghĩa người mua cuối cùng là người cuối cùng ở Mỹ nhận được hàng hóa dưới hình thức như lúc nhập khẩu. Nói chung nếu một hàng hóa nhập khẩu sẽ được sử dụng cho sản xuất ở Mỹ, làm ra một sản phẩm có tên, đặc điểm, công dụng khác lúc đ ược nhập khẩu, thì người sản xuất là khách hàng cuối cùng. Một hàng hóa được bán lẻ với hình thức như lúc nhập khẩu thì người mua lẻ là người mua cuối cùng. Một người sử dụng hàng hóa nhập khẩu trong một quy trình sản xuất làm thay đổi cơ bản hàng hóa nhập khẩu đó là người mua cuối cùng, nhưng nếu quy trình đó chỉ có tác động nhỏ không làm thay đổi hình thức bên ngoài của hàng hóa, thì người ra công hàng hóa đó không phải là người mua cuối cùng. Một số loại hàng hóa không phải ký mã hiệu để cho biết tên nước xuất xứ, nghĩa là nơi hàng hóa được trồng, chế tạo hoặc sản xuất. Tuy nhiên, bao bì ngoài cũng thường được giao cùng với hàng hóa cho người mua cuối cùng ở Mỹ phải được ký mã hiệu cho biết tên tiếng Anh của nước xuất xứ hàng hóa. N goại lệ khác các cấp loại hàng hóa cũng được miễn ghi ký mã hiệu cho biết tên nước xuất xứ hàng hóa. Y êu cầu ký mã hiệu đặc biệt, yêu cầu ký mã hiệu nước xuất xứ không liên quan đ ến những yêu cầu ký mã hiệu hoặc nhãn hiệu của các cơ quan chính phủ khác đối với những sản phẩm cụ thể. Ví dụ một số hàng hóa nhất định phải theo yêu cầu ký mã hiệu xuất xứ đặc biệt như: Ố ng sắt thép và các bộ phận gá thép ống, vòng đệm nắp hố, khung và nắp đậy và các bình khí nén 13
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Khóa luận tốt nghiệp: Hàng rào kỹ thuật trong thương mại quốc tế - thách thức đối với hàng hóa Việt Nam và giải pháp khắc phục
94 p | 437 | 87
-
Khóa luận tốt nghiệp: Hàng rào kỹ thuật thương mại của EU và tác động tới xuất nhập khẩu hàng hóa của Việt Nam
130 p | 256 | 79
-
Luận văn "RÀO CẢN KỸ THUẬT TRONG THƯƠNG MẠI CỦA MỘT SỐ NƯỚC CÔNG NGHIỆP PHÁT TRIỂN VÀ CÁC BIỆN PHÁP GIÚP VIỆT NAM VƯỢT RÀO CẢN "
102 p | 161 | 73
-
Luận án tiến sĩ kinh tế: Rào cản kỹ thuật đối với hàng dệt may xuất khẩu và giải pháp của Việt Nam
172 p | 295 | 72
-
LUẬN VĂN: Định hướng và một số giải pháp nâng cao khả năng đáp ứng các yêu cầu về rào cản kỹ thuật của Mỹ đối với đồ gỗ xuất khẩu Việt Nam
108 p | 224 | 70
-
Luận văn CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN RÀO CẢN TRONG THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ
71 p | 166 | 65
-
Khóa luận tốt nghiệp: Một số giải pháp vượt rào cản kỹ thuật thương mại khi các doanh nghiệp Việt Nam xuất khẩu hàng hóa vào thị trườn EU
98 p | 210 | 60
-
Khóa luận tốt nghiệp: Một số biện pháp vượt rào cản kỹ thuật thương mại khi các doanh nghiệp Việt Nam xuất khẩu hàng hóa sang thị trường Hoa Kỳ
100 p | 186 | 52
-
Luận văn: Một sô giải pháp vượt rào cản kỹ thuật thương mại khi doanh nghiệp Việt Nam xuất khẩu hàng hóa sang thi trường một sô nước phát triển
123 p | 220 | 49
-
luận văn:Một số quy định về rào cản kỹ thuật của Hoa Kỳ đối với hàng dệt may nhập khẩu và giải pháp vượt rào của Việt Nam
95 p | 135 | 49
-
Luận văn thạc sĩ kinh tế: Các giải pháp cho các doanh nghiệp xuất khẩu của Việt Nam vượt qua rào cản kỹ thuật thương mại của Hoa Kỳ
189 p | 146 | 46
-
Luận văn: Giải pháp đề hàng dệt may Việt Nam vượt qua rào cản kỹ thuật của EU
52 p | 113 | 46
-
Khóa luận tốt nghiệp: Rào cản thương mại quốc tế đối với sản phẩm công nghiệp xuất khẩu của Việt Nam
104 p | 217 | 45
-
Tóm tắt luận văn: Hệ thống rào cản kỹ thuật trong thương mại quốc tế và những giải pháp khắc phục rào cản để xuất khẩu hàng dệt may Việt Nam sang thị trường Mỹ trong bối cảnh mới
20 p | 200 | 35
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Một số giải pháp nhằm đáp ứng rào cản kỹ thuật đối với thương mại tại thị trường EU của ngành da giầy Việt Nam
102 p | 66 | 10
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý kinh tế: Rào cản kỹ thuật của EU và tác động đối với hàng xuất khẩu của Viêt Nam sang EU
111 p | 60 | 10
-
Luận văn Tiến sĩ: Các yếu tố ảnh hưởng tới liên kết giữa trường đại học kỹ thuật với doanh nghiệp tại Việt Nam
161 p | 61 | 5
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn