Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Các nhân tố ảnh hưởng đến sự lựa chọn chính sách kế toán – Bằng chứng thực nghiệm tại các doanh nghiệp trên địa bàn thành phố Đà Lạt
lượt xem 3
download
Đưa ra các bằng chứng thực nghiệm về các nhân tố ảnh hưởng đến sự lựa chọn CSKT tại các doanh nghiệp nói chung và các doanh nghiệp trên địa bàn Thành phố Đà Lạt hiện nay. Từ đó đề xuất các kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả lựa chọn CSKT đối với các doanh nghiệp trên địa bàn Thành phố Đà Lạt.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Các nhân tố ảnh hưởng đến sự lựa chọn chính sách kế toán – Bằng chứng thực nghiệm tại các doanh nghiệp trên địa bàn thành phố Đà Lạt
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH NGUYỄN THỊ NGỌC LAN CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN SỰ LỰA CHỌN CHÍNH SÁCH KẾ TOÁN – BẰNG CHỨNG THỰC NGHIỆM TẠI CÁC DOANH NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ ĐÀ LẠT LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ Thành phố Hồ Chí Minh - 2016
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH NGUYỄN THỊ NGỌC LAN CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN SỰ LỰA CHỌN CHÍNH SÁCH KẾ TOÁN – BẰNG CHỨNG THỰC NGHIỆM TẠI CÁC DOANH NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ ĐÀ LẠT CHUYÊN NGÀNH: KẾ TOÁN MÃ SỐ: 60340301 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. NGUYỄN THỊ KIM CÚC Thành phố Hồ Chí Minh - 2016
- LỜI CAM ĐOAN Đề tài luận văn “Các nhân tố ảnh hưởng đến sự lựa chọn chính sách kế toán – Bằng chứng thực nghiệm tại các doanh nghiệp trên địa bàn thành phố Đà Lạt” do chính tác giả thực hiện, các kết quả nghiên cứu trong luận văn là trung thực và chưa từng được công bố trong bất kỳ công trình nghiên cứu nào khác. Tất cả những phần kế thừa, tham khảo cũng như tham chiếu đều được trích dẫn đầy đủ và ghi nguồn cụ thể trong danh mục tài liệu tham khảo. Tp. Hồ Chí Minh, ngày 28 tháng 10 năm 2016 Tác giả NGUYỄN THỊ NGỌC LAN
- MỤC LỤC TRANG PHỤ BÌA LỜI CAM ĐOAN MỤC LỤC DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT DANH MỤC CÁC BẢNG DANH MỤC HÌNH VẼ DANH MỤC SƠ ĐỒ PHẦN MỞ ĐẦU .................................................................................................... 1 1. Lý do thực hiện đề tài ........................................................................................ 1 2. Mục tiêu nghiên cứu .......................................................................................... 3 2.1. Mục tiêu tổng quát ........................................................................................ 3 2.2. Mục tiêu cụ thể ............................................................................................. 3 3. Câu hỏi nghiên cứu ............................................................................................ 3 4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ..................................................................... 4 4.1. Đối tượng nghiên cứu ................................................................................... 4 4.2. Phạm vi nghiên cứu ...................................................................................... 4 5. Phương pháp nghiên cứu .................................................................................. 4 5.1. Phương pháp định tính.................................................................................. 4 5.2. Phương pháp định lượng............................................................................... 5 6. Đóng góp của luâ ̣n văn ...................................................................................... 5 7. Kết cấu của luận văn ......................................................................................... 5 CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN CÁC NGHIÊN CỨU LIÊN QUAN ĐẾN CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN VIỆC LỰA CHỌN CHÍNH SÁCH KẾ TOÁN CỦA DOANH NGHIỆP ........................................................................................ 7 1.1. Các nghiên cứu trên thế giới .......................................................................... 7 1.2. Các nghiên cứu trong nước .......................................................................... 14 1.3. Khe hổng nghiên cứu và điể m mới của luâ ̣n văn ........................................ 18 KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 .................................................................................... 19
- CHƯƠNG 2. CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN SỰ LỰA CHỌN CHÍNH SÁCH KẾ TOÁN CỦA DOANH NGHIỆP ............. 20 2.1. Tổng quan về chính sách kế toán và lựa chọn chính sách kế toán ............. 20 2.1.1. Khái niệm chính sách kế toán và lựa chọn chính sách kế toán.................. 20 2.1.2. Vai trò của chính sách kế toán ................................................................. 24 2.1.2.1. Đối với các đối tượng bên trong doanh nghiệp ...................................... 24 2.1.2.2. Đối với các đối tượng ngoài doanh nghiệp ............................................ 24 2.1.3. Đặc điểm của doanh nghiệp nhỏ và vừa ................................................... 24 2.1.4. Các văn bản quy định liên quan đến chính sách kế toán hiện hành tại Việt Nam ...................................................................................................................... 26 2.2. Các nhân tố ảnh hưởng đến sự lựa chọn chính sách kế toán của Doanh nghiệp ................................................................................................................... 27 2.2.1. Các nguồn thông tin liên quan đến chính sách kế toán ............................. 27 2.2.2. Nhu cầu sử dụng thông tin của các đối tượng sử dụng thông tin .............. 28 2.2.3. Mục tiêu của doanh nghiệp ...................................................................... 28 2.2.4. Đặc trưng của doanh nghiệp .................................................................... 30 2.2.5. Trình độ người làm kế toán...................................................................... 31 2.2.6. Nguyên tắc phản ánh trung thực và hợp lý của BCTC ............................. 32 2.3. Các lý thuyết liên quan đế n nghiên cứu ....................................................... 32 2.3.1. Lý thuyế t đại diện .................................................................................... 32 2.3.2. Lý thuyế t các bên liên quan ..................................................................... 35 2.3.3. Lý thuyết bất cân xứng thông tin ............................................................. 37 KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 .................................................................................... 38 CHƯƠNG 3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................................................ 39 3.1. Khung nghiên cứu áp dụng .......................................................................... 39 3.2. Các phương pháp nghiên cứu ...................................................................... 41 3.2.1. Phương pháp nghiên cứu định tính .......................................................... 41 3.2.2. Phương pháp nghiên cứu định lượng ....................................................... 42 3.2.2.1. Đánh giá độ tin cậy thang đo: Cronbach Alpha ..................................... 43 3.2.2.2. Kiểm định giá trị thang đo: Mô hình EFA ............................................. 43
- 3.2.2.3. Kiểm định tác động của nhiều biến độc lập vào một biến phụ thuộc: Mô hình hồi quy bội..................................................................................................... 45 3.3. Mô hình nghiên cứu dự kiến ........................................................................ 46 3.4. Giả thiết nghiên cứu ..................................................................................... 49 KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 .................................................................................... 51 CHƯƠNG 4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ BÀN LUẬN ................................ 52 4.1. Thực trạng lựa chọn chı́nh sách kế toán ta ̣i các doanh nghiêp̣ trên điạ bàn thành phố Đà La ̣t hiêṇ nay .................................................................................. 52 4.2. Kết quả nghiên cứu định tính....................................................................... 54 4.3. Mô hình nghiên cứu chính thức ................................................................... 60 4.4. Kết quả nghiên cứu định lượng.................................................................... 61 4.4.1. Kiểm định thang đo ................................................................................. 61 4.4.2. Phân tích nhân tố khám phá EFA cho biến độc lập .................................. 64 4.4.2.1. Kiểm định tương quan biến KMO và Bartlett's cho biến độc lập ........... 64 4.4.2.2. Kết quả phân tích nhân tố khám phá EFA cho biến độc lập .................. 65 4.4.3. Phân tích nhân tố khám phá EFA cho biến phụ thuộc .............................. 68 4.4.3.1. Kiểm định tương quan biến KMO và Bartlett's cho biến phụ thuộc ....... 68 4.4.3.2. Kết quả phân tích nhân tố khám phá EFA cho biến phụ thuộc .............. 69 4.5. Phân tích hồi quy .......................................................................................... 71 4.5.1. Kiểm tra sự phù hợp của giả định ............................................................ 71 4.5.1.1 Phân tích tương quan ............................................................................. 71 4.5.1.2. Kiểm định giả định phân phối chuẩn phần dư ....................................... 73 4.5.1.3. Kiểm định giả định sự vắng mặt của tương quan chuỗi ......................... 74 4.5.1.4. Kiểm định giả định phương sai của phần dư không đổi ......................... 74 4.5.2. Kết quả phân tích hồi quy bội .................................................................. 75 4.5.2.1. Kiểm định hệ số hồi quy ....................................................................... 76 4.5.2.2. Kiểm định mức độ phù hợp của mô hình .............................................. 78 4.6. Bàn luận về kế t quả nghiên cứu ................................................................... 79 KẾT LUẬN CHƯƠNG 4 .................................................................................... 82
- CHƯƠNG 5. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ....................................................... 83 5.1. Kết luận ......................................................................................................... 83 5.2. Kiến nghị ....................................................................................................... 84 5.2.1. Đối với Doanh nghiê ̣p ............................................................................. 84 5.2.2. Đố i với các cơ quan ban hành pháp luâ ̣t ................................................... 87 5.2.3. Đố i với các bên có liên quan .................................................................... 88 5.3. Hướng nghiên cứu tiếp theo ......................................................................... 89 TÀI LIỆU THAM KHẢO PHU ̣ LỤC 1: DÀN BÀI PHỎNG VẤN CHUYÊN GIA PHỤ LỤC 2: MẪU BẢNG CÂU HỎI KHẢO SÁT PHỤ LỤC 3: THÔNG TIN VỀ CHUYÊN GIA PHỤ LỤC 4: DANH SÁCH CÁC DOANH NGHIỆP THAM GIA KHẢO SÁT
- DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT 1. Các chữ viết tắt có nguồn gốc tiếng Việt Từ viết tắt Từ gốc BCTC Báo cáo tài chính CSKT Chính sách kế toán DNNVV Doanh nghiệp nhỏ và vừa GTGT Giá trị gia tăng TNDN Thu nhập doanh nghiệp TSCĐ Tài sản cố định 2. Các chữ viết tắt có nguồn gốc tiếng Anh Từ viết tắt Từ gốc tiếng Anh Từ gốc theo nghĩa Tiếng Việt EFA Exploratory Factor Analysis Phân tích nhân tố khám phá IAS International Accounting Standard Chuẩn mực kế toán quốc tế IASB International Accounting Standards Hội đồng chuẩn mực kế toán Board quốc tế IFRS International Financial Reporting Chuẩn mực về lập báo cáo tài Standards chính quốc tế IRS The Internal Revenue Service Sở thuế vụ MLR Multiple Linear Regression Mô hình hồi quy bội SPSS Statistical Package for the Social Bộ chương trình thống kê khoa Sciences học xã hội VAS Vietnam Accounting Standard Chuẩn mực kế toán Việt Nam
- DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 3.1. Bảng thang đo các biến .......................................................................... 47 Bảng 4.1. Bảng tổng hợp ý kiến chuyên gia về các thang đo biến phụ thuộc .......... 54 Bảng 4.2. Bảng thang đo biến phụ thuộc................................................................ 55 Bảng 4.3. Bảng tổng hợp ý kiến chuyên gia về các thang đo biến độc lập .............. 56 Bảng 4.4. Bảng thang đo các biến độc lập.............................................................. 58 Bảng 4.5. Bảng kết quả kiểm định độ tin cậy các thang đo .................................... 61 Bảng 4.6. Bảng kết quả kiểm định độ tin cậy thang đo Đặc trưng lần 2 ................. 63 Bảng 4.7. Bảng kết quả kiểm định KMO và Bartlett's cho biến độc lập ................. 64 Bảng 4.8. Bảng kết quả nhân tố và phương sai trích cho biến độc lập .................... 66 Bảng 4.9. Bảng ma trận nhân tố đã quay của biến độc lập ..................................... 67 Bảng 4.10. Bảng kết quả kiểm định KMO và Bartlett's cho biến phụ thuộc ........... 69 Bảng 4.11. Bảng kết quả nhân tố và phương sai trích cho biến phụ thuộc .............. 70 Bảng 4.12. Bảng ma trận nhân tố của biến phụ thuộc............................................. 71 Bảng 4.13. Kết quả phân tích tương quan .............................................................. 72 Bảng 4.14. Bảng tóm tắt mô hình hồi quy .............................................................. 74 Bảng 4.15. Kết quả kiểm định hệ số hồi quy .......................................................... 77 Bảng 4.16. Kết quả phân tích phương sai ANOVA a............................................... 78 DANH MỤC HÌNH VẼ Hình 2.1. Các bên liên quan đến công ty theo nghĩa hẹp ........................................ 36 Hình 4.1. Biểu đồ tần suất phần dư chuẩn hóa Histogram ...................................... 73 Hình 4.2. Đồ thị Scatter plot phân phối của phần dư hồi quy chuẩn hóa ................ 75 DANH MỤC SƠ ĐỒ Sơ đồ 3.1. Khung nghiên cứu của luận văn ............................................................ 40 Sơ đồ 3.2. Mô hình nghiên cứu đề xuất.................................................................. 47 Sơ đồ 4.1. Mô hình nghiên cứu chính thức ............................................................ 60 Sơ đồ 5.1. Quy trình lựa chọn và xây dựng chính sách kế toán cho doanh nghiệp .. 86
- 1 PHẦN MỞ ĐẦU 1. Lý do thực hiện đề tài Năm 2014, Bộ Tài chính ban hành thông tư 200/2014/TT-BTC về chế độ kế toán doanh nghiệp Việt Nam. Điểm nổi bật của thông tư 200/2014/TT-BTC ngoài các thay đổi về tài khoản kế toán, thông tư quy định cụ thể các nội dung doanh nghiệp cần trình bày trong các Báo cáo tài chính (BCTC), đặc biệt là bản thuyết minh BCTC. Liên quan đến chính sách kế toán (CSKT), thông tư 200/2014/TT- BTC quy định ngoài các thông tin về Tài sản; Nợ phải trả; Vốn chủ sở hữu; Doanh thu, thu nhập khác, chi phí sản xuất kinh doanh và chi phí khác; Lãi, lỗ và phân chia kết quả kinh doanh; Các luồng tiền thì doanh nghiệp còn phải cung cấp các thông tin khác trong “Bản thuyết minh BCTC” nhằm giải trình thêm về các chỉ tiêu đã phản ánh trên các BCTC và các CSKT đã áp dụng để ghi nhận các nghiệp vụ kinh tế phát sinh, lập và trình bày BCTC. Thông tư 200/2014/TT-BTC cũng liệt kê rõ các CSKT áp dụng trong trường hợp doanh nghiệp đáp ứng giả định hoạt động liên tục và các CSKT áp dụng trong trường hợp doanh nghiệp không đáp ứng giả định hoạt động liên tục. Tuy nhiên, tại điều 1 của Thông tư 200/2014/TT-BTC lại quy định “Thông tư này hướng dẫn kế toán áp dụng đối với các doanh nghiệp thuộc mọi lĩnh vực, mọi thành phần kinh tế. Các doanh nghiệp vừa và nhỏ đang thực hiện kế toán theo Chế độ kế toán áp dụng cho doanh nghiệp vừa và nhỏ được vận dụng quy định của Thông tư này để kế toán phù hợp với đặc điểm kinh doanh và yêu cầu quản lý của mình”. Như vậy trong năm tài chính bắt đầu hoặc sau ngày 1/1/2015, các doanh nghiệp vừa và nhỏ được phép tiếp tục áp dụng chế độ kế toán theo quyết định 48/2006/QĐ-BTC nhưng cũng được phép áp dụng chế độ kế toán theo thông tư 200/2014/TT-BTC. Ngày 26 tháng 8 năm 2016, Bộ Tài chính vừa ban hành thông tư số 133/2016/TT-BTC về việc hướng dẫn Chế độ kế toán doanh nghiệp nhỏ và vừa thay thế quyết định số 48/2006/QĐ-BTC, được biên soạn trên tinh thần sửa đổi
- 2 những hạn chế của quyết định 48/2006/QĐ-BTC và xây dựng, điều chỉnh dựa trên nền của chế độ kế toán doanh nghiệp ban hành theo thông tư 200/2014/TT-BTC, được áp dụng từ ngày 01/01/2017. Về đối tượng áp dụng, Thông tư 133/2016/TT – BTC quy định Doanh nghiệp nhỏ và vừa có thể lựa chọn áp dụng Chế độ kế toán doanh nghiệp ban hành theo Thông tư số 200/2014/TT-BTC ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính và các văn bản sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế nhưng phải thông báo cho cơ quan thuế quản lý doanh nghiệp và phải thực hiện nhất quán trong năm tài chính. Trường hợp chuyển đổi trở lại áp dụng chế độ kế toán doanh nghiệp nhỏ và vừa theo Thông tư này thì phải thực hiện từ đầu năm tài chính và phải thông báo lại cho cơ quan Thuế. Có thể thấy các quy định về chế độ kế toán hiện nay tập trung về các hướng dẫn nhằm nâng cao tính minh bạch của các thông tin trên BCTC. Tuy nhiên, các nghiên cứu trong và ngoài nước trước đây liên quan đến vấn đề lựa chọn CSKT của doanh nghiệp như nghiên cứu của Szilveszter Fekete (2010), C. Bryan Cloyd và đồng sự (1996), Colin. R. Dey và đồng sự (2007), Holthausen và Leftwich (1983), Steven C. Hall Laurie (2004), Huỳnh Thị Cẩm Nhung (2015), Nguyễn Hồng Hà (2015), Nguyễn Thị Phương Hồng và Nguyễn Thị Kim Oanh (2014) cho thấy rằng các yêu cầu về thông tin hữu ích trên BCTC của doanh nghiệp không phải là nhân tố duy nhất được các doanh nghiệp xem xét khi lựa chọn CSKT mà việc lựa chọn chính sách kế toán của doanh nghiệp còn bị ảnh hưởng bởi các nhân tố khác như thuế thu nhập doanh nghiệp, mức vay nợ, giá trị cổ phiếu… Theo số liệu công bố của Sở kế hoạch đầu tư tỉnh Lâm Đồng, Đến ngày 31/10/2016, tổng số doanh nghiệp đăng ký kinh doanh còn pháp nhân trên địa bàn có 6.334 doanh nghiệp với tổng vốn đăng ký 57.571 tỷ đồng; tổng số đơn vị trực thuộc trên địa bàn toàn tỉnh là 2.487 đơn vị. Trong đó, riêng 10 tháng đầu năm 2016, tổng số doanh nghiệp đăng ký thành lập mới trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng có 778 doanh nghiệp. Như vậy, có thể thấy, các doanh nghiệp trên địa bàn Tỉnh Lâm Đồng nói chung, trong đó có thành phố Đà Lạt hầu hết là doanh nghiệp mới thành lập, quy mô chủ yếu là các doanh nghiệp nhỏ và vừa, siêu nhỏ tập trung vào các
- 3 lĩnh vực du lịch, thương mại, dịch vụ. Để giúp các doanh nghiệp tại Đà Lạt lựa chọn CSKT đảm bảo nhu cầu cung cấp thông tin kinh tế tài chính phục vụ quản lý, phù hợp với quy mô của công ty, chỉ phí bỏ ra hợp lý, tránh lãng phí, quá tải thông tin hoặc không đáp ứng yêu cầu cung cấp thông tin cung cấp thông tin, các doanh nghiệp cần có cơ sở trả lời cho các câu hỏi lựa chọn CSKT bị ảnh hưởng bởi các nhân tố nào, các nhân tố đó có mức độ ảnh hưởng như thế nào, đặc biệt là trong bối cảnh chuyển giao giữa các chế độ kế toán. Để nghiên cứu thực tế để tìm câu trả lời cho vấn đề này, tác giả thực hiện luận văn nghiên cứu với đề tài “Các nhân tố ảnh hưởng đến sự lựa chọn chính sách kế toán – Bằng chứng thực nghiệm tại các doanh nghiệp trên địa bàn Thành phố Đà Lạt”. 2. Mục tiêu nghiên cứu 2.1. Mục tiêu tổng quát Đưa ra các bằng chứng thực nghiệm về các nhân tố ảnh hưởng đến sự lựa chọn CSKT tại các doanh nghiệp nói chung và các doanh nghiệp trên địa bàn Thành phố Đà Lạt hiện nay. Từ đó đề xuất các kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả lựa chọn CSKT đối với các doanh nghiệp trên địa bàn Thành phố Đà Lạt. 2.2. Mục tiêu cụ thể Tổng hợp từ các nghiên cứu trước đây các nhân tố ảnh hưởng đến sự lựa chọn CSKT của các doanh nghiệp, từ đó đưa ra mô hình nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến sự lựa chọn CSKT của các doanh nghiệp. Kiểm định và đo lường mức độ tác động của các nhân tố đã tổng hợp đến sự lựa chọn CSKT của các doanh nghiệp. Đề xuất các kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả lựa chọn CSKT đối với các doanh nghiệp trên địa bàn Thành phố Đà Lạt. 3. Câu hỏi nghiên cứu Câu hỏi 1: Từ các nghiên cứu trước đây cho thấy các nhân tố nào ảnh hưởng đến sự lựa chọn CSKT của các doanh nghiệp?
- 4 Câu hỏi 2: Dữ liệu thực nghiệm tại các doanh nghiệp trên địa bàn Thành phố Đà Lạt hiện nay có phù hợp với mô hình các nghiên cứu trước đây đã thực hiện và mức độ tác động của các nhân tố ảnh hưởng đến sự lựa chọn CSKT của các doanh nghiệp trên địa bàn Thành phố Đà Lạt hiện nay như thế nào? Câu hỏi 3: Kiến nghị nào có thể đề xuất đối với các Doanh nghiệp, cơ quan ban hành pháp luật, chính sách và các bên có liên quan áp dụng nhằm nâng cao hiệu quả lựa chọn CSKT đối với các doanh nghiệp trên địa bàn Thành phố Đà Lạt, từ đó nâng cao chất lượng trình bày thông tin trên BCTC? 4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 4.1. Đối tượng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu là các nhân tố ảnh hưởng đến sự lựa chọn CSKT của các doanh nghiệp trên địa bàn Thành phố Đà Lạt hiện nay. 4.2. Phạm vi nghiên cứu Về nội dung nghiên cứu: Giới hạn trong các doanh nghiệp nhỏ và vừa, siêu nhỏ sản xuất kinh doanh bình thường, kể cả doanh nghiệp mới thành lập, không nghiên cứu các doanh nghiệp, đơn vị trong lĩnh vực công, lĩnh vực tài chính tín dụng, chi nhánh, công ty con. Luận văn tiếp cận theo các hướng dẫn về CSKT Việt Nam theo thông tư 200/2014/TT-BTC và thông tư 133/2016/TT-BTC. Về không gian nghiên cứu: Giới hạn các doanh nghiệp quy mô nhỏ và vừa, siêu nhỏ trên địa bàn thành phố Đà Lạt. Về thời gian nghiên cứu: Thực hiện nghiên cứu, khảo sát và thu thập dữ liệu năm 2015. 5. Phương pháp nghiên cứu Kết hợp giữa phương pháp nghiên cứu định tính và phương pháp nghiên cứu định lượng. 5.1. Phương pháp định tính Mô tả và tổng hợp nội dung các nghiên cứu trong và ngoài nước trước đây liên quan đến nội dung nghiên cứu.
- 5 Tổng hợp các lý thuyết có liên quan đến nội dung nghiên cứu. Phác thảo bảng câu hỏi phỏng vấn lấy ý kiến chuyên gia về các nhân tố ảnh hưởng đến sự lựa chọn CSKT của các doanh nghiệp, từ đó phác thảo các thang đo cho các nhân tố. 5.2. Phương pháp định lượng Xây dựng bảng câu hỏi khảo sát dựa trên thang đo Likert 5 mức độ, trong đó mức độ [1] là Rất không đồng ý và mức độ [5] là Rất đồng ý. Tiến hành khảo sát 150 doanh nghiệp trên địa bàn thành phố Đà Lạt theo phương pháp chọn mẫu xác suất. Sử dụng kỹ thuật phân tích độ tin cậy của thang đo, phân tích nhân tố khám phá và phân tích hồi quy trong phần mềm SPSS 22 để đưa ra mô hình các nhân tố ảnh hưởng. 6. Đóng góp của luâ ̣n văn Kết quả nghiên cứu thực nghiê ̣m của luận văn đưa ra bằ ng chứng thực nghiê ̣m về các nhân tố ảnh hưởng đến việc lựa chọn chıń h sách kế toán của doanh nghiê ̣p ta ̣i thành phố Đà Lạt hiê ̣n nay. Luận văn đóng góp một số kiến nghị đối với các Doanh nghiệp, cơ quan ban hành pháp luật, chính sách và các bên có liên quan nhằm nâng cao hiệu quả lựa chọn CSKT đối với các doanh nghiệp trên địa bàn Thành phố Đà Lạt, từ đó nâng cao chất lượng trình bày thông tin trên BCTC. 7. Kết cấu của luận văn Ngoài phần mở đầu, tài liệu tham khảo và phụ lục kèm theo thì nội dung chính của luận văn nghiên cứu gồm có 05 chương như sau: Chương 1: Tổng quan các nghiên cứu liên quan đế n các nhân tố ảnh hưởng đến việc lựa chọn chính sách kế toán của doanh nghiệp. Chương 2. Cơ sở lý thuyết về các nhân tố ảnh hưởng đến sự lựa chọn chính sách kế toán của doanh nghiệp. Chương 3. Phương pháp nghiên cứu.
- 6 Chương 4. Kết quả nghiên cứu và bàn luận. Chương 5. Kết luận và kiến nghị.
- 7 CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN CÁC NGHIÊN CỨU LIÊN QUAN ĐẾN CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN VIỆC LỰA CHỌN CHÍNH SÁCH KẾ TOÁN CỦA DOANH NGHIỆP Trong chương 1, tác giả trình bày những nội dung chính của các nghiên cứu trên thế giới cũng như tại Việt Nam liên quan đến Các nhân tố ảnh hưởng đến việc lựa chọn CSKT của doanh nghiệp. Từ tổng hợp các nghiên cứu trong và ngoài nước, tác giả tìm ra những nội dung chưa được nghiên cứu để đưa vào luận văn cũng như làm cơ sở cho các chương tiếp theo của luận văn. 1.1. Các nghiên cứu trên thế giới Liên quan đến nghiên cứu về các hê ̣ quả kinh tế từ sự lựa cho ̣n các kỹ thuâ ̣t và chuẩ n mực kế toán mang tính bắ t buộc và tự nguyê ̣n có bài nghiên cứu “Hệ quả kinh tế của lựa cho ̣n kế toán – Mối quan hê ̣ với viê ̣c ký kế t các hơ ̣p đồ ng và thực hiê ̣n kiể m soát có giá tri”̣ đươ ̣c Holthausen và Leftwich thực hiê ̣n năm 1983, đăng trên ta ̣p chı́ Journal of Accounting and Economics số 5, từ trang 77 đến trang 117. Theo tác giả, lựa chọn kế toán có những hê ̣ quả kinh tế nếu những thay đổi trong các quy tắc đươ ̣c sử dụng để tính toán số liệu kế toán làm thay đổi sự phân bố dòng tiền của các công ty hoă ̣c quyề n lơ ̣i của các bên sử dụng số liê ̣u kế toán cho viê ̣c ký kế t hợp đồng hoặc ra quyết định. Trong phầ n phân tıć h về các bằ ng chứng cho thấ y hê ̣ quả kinh tế của các lựa cho ̣n kế toán, dựa trên các tài liê ̣u đã đươ ̣c ban hành, các tác giả đã cung cấ p mô ̣t hê ̣ thố ng phân loa ̣i dựa trên ba loa ̣i bằ ng chứng đó là sự lựa cho ̣n các kỹ thuâ ̣t kế toán, hành vi vâ ̣n đô ̣ng hành lang và biể u quyế t các chuẩ n mực đươ ̣c đề xuấ t và ảnh hưởng của các lựa cho ̣n kế toán lên giá cổ phiế u. Các tác giả cũng đã tóm tắ t tıń h thố ng nhấ t của các bằ ng chứng thông qua các nghiên cứu cũng như phân tıć h ha ̣n chế của các nghiên cứu. Cu ̣ thể về dự đoán các lựa cho ̣n kỹ thuâ ̣t kế toán, các tác giả đã tổ ng hơ ̣p các lựa cho ̣n kế toán tự nguyê ̣n đươ ̣c xem là biế n phu ̣ thuô ̣c bao gồ m phương pháp khấ u hao, xử lý laĩ , đánh giá hàng tồ n kho, xử lý tıń du ̣ng thuế đầ u tư,
- 8 chi phı́ thăm dò dầ u khı,́ trơ ̣ cấ p phải trả không lâ ̣p quy,̃ danh mu ̣c các phương pháp đươ ̣c lựa cho ̣n (khấ u hao, hàng tồ n kho, tıń du ̣ng thuế , đầ u tư và phân bổ trơ ̣ cấ p). Các biế n đô ̣c lâ ̣p gồ m các biế n đa ̣i diê ̣n cho chi phı́ ký kế t và giám sát hơ ̣p đồ ng bao gồ m đòn bẩ y, có sẵn kế hoa ̣ch bồ i thường quản lý gắ n với lơ ̣i nhuâ ̣n kế toán, tỷ lê ̣ khả năng trả laĩ , đô ̣ lê ̣ch từ các ràng buô ̣c chia cổ tức, kiể m soát của ban giám đố c và chủ sở hữu đố i với công ty và các biế n đa ̣i diê ̣n cho tầ m nhıǹ chıń h tri ̣ bao gồ m kıć h thước, tỷ lê ̣ tâ ̣p trung, mức đô ̣ vố n và rủi ro hê ̣ thố ng. Kiểm chứng thực nghiê ̣m về hệ quả kinh tế cho thấy có mố i liên hê ̣ giữa lựa chọn kỹ thuâ ̣t kế toán và quy mô doanh nghiê ̣p, đa ̣i diê ̣n cho tầ m nhıǹ chıń h tri ̣ và đòn bẩ y, đa ̣i diê ̣n cho các chi phı́ ký kế t hơ ̣p đồ ng. Giả thuyế t đă ̣t ra là các công ty phải đố i mă ̣t với chi phı́ ký kế t và giám sát hơ ̣p đồ ng cao sẽ lựa cho ̣n các kỹ thuâ ̣t kế toán để tăng lợi nhuận được báo cáo còn các công ty có tầ m nhıǹ chıń h trị cao sẽ lựa chọn các kỹ thuâ ̣t làm giảm lợi nhuận được báo cáo. Một vài nghiên cứu trước đây cũng chỉ ra rằ ng dù tỷ suất lợi nhuận chi phố i báo cáo trên cơ sở tài sản, đươ ̣c điều chỉnh theo công suất cao hơn chi phối báo cáo dựa trên các cơ sở khác, phù hợp với giả thuyế t tỷ suất lơ ̣i nhuâ ̣n chi phố i viê ̣c lựa cho ̣n chıń h sách kế toán để thổ i phồng căn cứ tài sản, từ đó đa ̣t đươ ̣c giá cao hơn. Bên ca ̣nh đó, nghiên cứu lựa chọn kỹ thuật kế toán trong các thỏa thuận vay tư nhân cho thấ y các quy tắ c đo lường kế toán giới ha ̣n khả năng nhà quản lý báo cáo thu nhâ ̣p và số lươ ̣ng tài sản cao hơn nế u dòng tiề n của công ty không tăng lên. Tuy nhiên bài nghiên cứu cũng đã chı̉ ra ha ̣n chế đó là có rấ t ıt́ bằng chứng cho thấ y quy mô doanh nghiê ̣p liên quan tới tầ m nhìn chıń h trị và đòn bẩ y liên quan đến chi phı́ ký kế t hơ ̣p đồ ng. Liên quan đến ảnh hưởng của “kế hoa ̣ch thưởng”1, các “hơ ̣p đồ ng nơ ̣”2 và các “quy trıǹ h chıń h tri”̣ 3 đến sự lựa chọn CSKT có bài nghiên cứu “Lý thuyế t kế toán tıć h cực: Viễn cảnh 10 năm” đươ ̣c Watts và Zimmerman thực hiê ̣n năm 1990, đăng 1 Bản gố c tiế ng Anh: bonus plans 2 Bản gố c tiế ng Anh: debt contract 3 Bản gố c tiế ng Anh: political process
- 9 trên ta ̣p chı́ The accounting review, Số 65, 1, từ trang 131 đế n trang 156. Nghiên cứu tổ ng hơ ̣p hai loa ̣i kiể m đinh ̣ lý thuyế t đã đươ ̣c thực hiê ̣n đó là kiể m đinh ̣ giá cổ phiế u và kiể m đinh ̣ lựa cho ̣n kế toán. Kiể m đinh ̣ giá cổ phiế u cho thấ y mô ̣t số thay đổ i về giá liên quan đế n các thay đổ i kế toán bắ t buô ̣c, đă ̣c biê ̣t liên quan đế n kế toán dầ u khı.́ Hầ u hế t các nghiên cứu về lựa cho ̣n kế toán đề u nỗ lực giải thıć h sự lựa cho ̣n các phương pháp kế toán riêng biê ̣t như lựa cho ̣n phương pháp khấ u hao, điề u này làm giảm sức ma ̣nh của các kiể m đinh ̣ vı̀ các nhà quản lý thường quan tâm đế n sự kế t hơ ̣p nhiề u phương pháp ảnh hưởng như thế nào đế n thu nhâ ̣p thay vı̀ ảnh hưởng của chı̉ mô ̣t phương pháp cu ̣ thể . Các tác giả cho rằ ng hầ u hế t các nghiên cứu lựa cho ̣n kế toán sử du ̣ng kế t hơ ̣p bô ̣ ba tâ ̣p hơ ̣p biế n đó là các biế n đa ̣i diê ̣n cho sự ưu tiên của nhà quản lý trong viê ̣c lựa cho ̣n phương pháp kế toán dưới ảnh hưởng của các “kế hoa ̣ch thưởng”, các “hơ ̣p đồ ng nơ ̣” và các “quy trıǹ h chıń h tri”̣ trong đó các biế n kế hoa ̣ch thưởng và hơ ̣p đồ ng nơ ̣ đươ ̣c sử du ̣ng vı̀ có thể quan sát đươ ̣c. Từ đó ba giả thuyế t đă ̣c biê ̣t thường xuyên đươ ̣c kiể m đinh ̣ nhấ t là giả thuyế t kế hoa ̣ch thưởng, giả thuyế t hơ ̣p đồ ng nơ ̣ trên vố n chủ sở hữu và giả thuyế t chi phı́ chıń h tri.̣ Giả thuyế t kế hoa ̣ch thưởng cho rằ ng các nhà quản lý của các công ty có các kế hoạch thưởng sẽ sử dụng các phương pháp kế toán để tăng thu nhâ ̣p báo cáo trong kỳ, từ đó làm tăng giá tri ̣ hiê ̣n ta ̣i khoản tiề n thưởng nế u ủy ban bồ i thường của hô ̣i đồ ng quản trị không điều chỉnh các phương pháp đươ ̣c lựa cho ̣n. Tuy nhiên các kiểm đinh ̣ ban đầ u cho thấ y giả thuyế t này không phù hơ ̣p trong nhiều trường hơ ̣p, ví du ̣ như khi kế hoạch thưởng không phải động cơ để các nhà quản lý tăng thu nhập. Trong trường hợp không có các thay đổ i kế toán mà thu nhâ ̣p dưới mức tố i thiểu để được thưởng, gầ n như sẽ không đươ ̣c thưởng thı̀ nhà quản lý có xu hướng giảm thu nhâ ̣p trong năm nay với mong đơ ̣i tăng thu nhâ ̣p và tiề n thưởng trong những năm tới. Giả thuyế t nơ ̣ trên vố n chủ sở hữu dự đoán rằ ng tỷ lê ̣ nơ ̣ trên vố n chủ sở hữu của công ty càng cao thı̀ nhà quản lý càng có xu hướng sử du ̣ng các phương pháp kế toán để tăng lơ ̣i nhuâ ̣n. Tỷ lê ̣ nơ ̣ trên vố n chủ sở hữu càng cao thı̀ các ràng buô ̣c trong các thỏa thuâ ̣n nơ ̣ càng chă ̣t chẽ hơn. Các ràng buô ̣c thỏa thuâ ̣n nơ ̣ càng chă ̣t
- 10 chẽ thı̀ khả năng vi pha ̣m thỏa thuâ ̣n và các chi phı́ kỹ thuâ ̣t phát sinh càng cao hơn. Các nhà quản lý thường thực hiê ̣n theo hướng cho ̣n các phương pháp kế toán để tăng lơ ̣i nhuâ ̣n để giảm các ràng buô ̣c nơ ̣ và giảm các chi phı́ kỹ thuâ ̣t. Các bằ ng chứng thực nghiê ̣m nhı̀n chung phù hơ ̣p với giả thuyế t này. Giả thuyết chi phí chính tri ̣ dự đoán rằ ng các công ty lớn có xu hướng sử du ̣ng các phương pháp kế toán giảm lơ ̣i nhuâ ̣n báo cáo hơn các công ty nhỏ. Quy mô công ty là biến đại diện cho xu hướng chıń h tri.̣ Cơ sở cho lý thuyế t này là giả đinh ̣ các cá nhân phải chiụ tố n kém để đươ ̣c thông tin về viê ̣c liê ̣u lơ ̣i nhuâ ̣n kế toán có thực sự đa ̣i diê ̣n cho lợi nhuâ ̣n đô ̣c quyề n và để hơ ̣p đồ ng với những người khác trong quy trıǹ h chıń h tri ̣ để ban hành pháp luâ ̣t và các quy đinh ̣ nhằ m tăng lợi ıć h của ho ̣. Các bằ ng chứng thực nghiệm nhıǹ chung phù hơ ̣p với lý thuyế t này. Liên quan đến ảnh hưởng của thuế đến sự lựa chọn CSKT có bài nghiên cứu “Viê ̣c sử du ̣ng lựa cho ̣n phương pháp kế toán tài chıń h để hỗ trơ ̣ tıǹ h tra ̣ng thuế tıć h cực: Các công ty tư nhân và công ty niêm yế t” đươ ̣c Cloyd và các đồng sự thực hiê ̣n năm 1996, đăng trên ta ̣p chí Journal of Accounting Research, Số 34, 1 từ trang 23 đế n trang 43. Nghiên cứu đề xuất rằng nếu sự phù hợp giữa phương pháp xử lý thuế và kế toán tài chính là không rõ ràng và công ty đã lựa chọn một cách xử lý thuế tích cực, để tăng khả năng Sở thuế vu ̣ (IRS) cho phép cách xử lý về thuế của công ty thì nhà quản lý có thể lựa chọn một phương pháp kế toán tài chính phù hợp với lựa chọn thuế. Trong những trường hợp này, người quản lý sử dụng các phương pháp kế toán tài chính để tăng số thuế tiết kiệm được và lưu chuyển tiền tệ dự kiến. Trong nghiên cứu, các tác giả đã sử du ̣ng khảo sát qua thư điê ̣n tử để phỏng vấ n các giám đố c tài chıń h doanh nghiê ̣p của các công ty sản xuấ t tư nhân và công ty niêm yế t quy mô lớn và vừa ta ̣i Mỹ về mô ̣t tıǹ h huố ng ngắ n và đánh giá trên thang Likert 9 điể m về mức đô ̣ ho ̣ đề xuấ t vố n hóa (1 điể m) hay ghi nhâ ̣n chi phı́ (9 điể m) đố i với các chi phı́ nguyên vâ ̣t liê ̣u phát sinh để tu sửa cơ sở sản xuấ t trong công ty. Những người đươ ̣c phỏng vấ n đươ ̣c thông báo rằ ng cơ quan thuế có xu hướng ghi nhâ ̣n chi phı́ các khoản này và ho ̣ cũng đươ ̣c thông báo về niề m tin của giám đố c thuế về khả năng công ty bảo vê ̣ thành công các khoản khấ u trừ thuế nế u bi ̣ bác bỏ
- 11 bởi IRS. Câu hỏi nghiên cứu cũng bao gồ m thông tin về quy mô, chıń h sách, kinh nghiê ̣m kiể m toán thuế , thuế suấ t biên, tıǹ h tra ̣ng tài chıń h và hê ̣ thố ng bồ i thường quản lý của công ty. Trong nghiên cứu, các tác giả giữ cố đinh ̣ giao dich ̣ và kiể m tra cách thức các giám đố c tăng số thuế tiế t kiê ̣m đươ ̣c trong tıǹ h huố ng sự phù hơ ̣p giữa các phương pháp kế toán tài chıń h và kế toán thuế là không rõ ràng và không cầ n đươ ̣c tương đồ ng. Kết quả nghiên cứu cho thấ y rằ ng các phương pháp kế toán đươ ̣c lựa cho ̣n cho mu ̣c đıć h thuế có thể ảnh hưởng đến sự lựa cho ̣n chính sách kế toán tài chính của nhà quản lý. Cụ thể , các giám đốc tài chıń h của các công ty sản xuấ t quy mô lớn và vừa khuyế n khıć h các phương pháp kế toán phù hơ ̣p với tıǹ h tra ̣ng thuế tıć h cực để nỗ lực tăng khả năng bảo vê ̣ thành công tıǹ h tra ̣ng thuế trước IRS. Nhà quản lý mong đợi sự phù hơ ̣p giữa phương pháp xử lý thuế và kế toán tài chính sẽ tiế t kiê ̣m số tiền thuế phải nộp và họ nỗ lực đạt được điều này thông qua các lựa cho ̣n kế toán tài chıń h của ho ̣. Các giám đố c công ty niêm yế t ít lựa cho ̣n các phù hơ ̣p hơn là các giám đố c công ty tư nhân, có thể là vı̀ ho ̣ phải đố i mặt với mức đô ̣ chi phı́ không đươ ̣c thuế chấ p nhâ ̣n cao hơn làm cho thu nhập thấp hơn được báo cáo. Các chuyên gia về thuế tin rằng khả năng bảo vê ̣ thành công tình tra ̣ng thuế tıć h cực được tăng lên bởi các phù hơ ̣p, nghĩa là các công ty có thể tăng số thuế tiế t kiê ̣m đươ ̣c và dòng tiền mong đợi thông qua các phù hơ ̣p giữa các phương pháp kế toán tài chıń h và phương pháp kế toán thuế . Khi đó, các giám đố c có xu hướng thay đổ i các lựa cho ̣n kế toán, ta ̣o điều kiê ̣n hơn cho các khoản chi phí không được thuế chấp nhâ ̣n liên quan đế n lơ ̣i nhuâ ̣n thấp hơn đươ ̣c báo cáo. Liên quan đến ảnh hưởng của các hợp đồng nợ với sự thay đổi CSKT có bài nghiên cứu “Thay đổi chính sách kế toán và các hơ ̣p đồ ng nơ ̣” đươ ̣c Steven C. Hall và Laurie S. Swinney thực hiê ̣n năm 2004, đăng trên báo Management Research News, Số 27, vấ n đề 7, từ trang 34 đế n trang 48. Nghiên cứu của Steven C. Hall và Laurie S. Swinney đi vào tìm hiểu lý do vì sao một số doanh nghiê ̣p lại tránh thay đổi CSKT khi phải đối mặt với các chi phí vỡ nợ kỹ thuật.
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển kinh tế hộ và những tác động đến môi trường khu vực nông thôn huyện Định Hóa tỉnh Thái Nguyên
148 p | 620 | 164
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Quản lý rủi ro trong kinh doanh của hệ thống Ngân hàng thương mại Việt Nam đáp ứng yêu cầu hội nhập kinh tế quốc tế
115 p | 346 | 62
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Viễn thông FPT
87 p | 9 | 6
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing của Highlands Coffee Việt Nam
106 p | 26 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện hoạt động marketing điện tử với sản phẩm của Công ty cổ phần mỹ phẩm thiên nhiên Cỏ mềm
121 p | 20 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing cho sản phẩm Sữa Mộc Châu của Công ty Cổ phần Giống bò sữa Mộc Châu
119 p | 17 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển xúc tiến thương mại đối với sản phẩm nhãn của các hộ sản xuất ở tỉnh Hưng Yên
155 p | 7 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing mix cho sản phẩm đồ uống của Tổng công ty Cổ phần Bia - Rượu - Nước giải khát Hà Nội
101 p | 18 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nâng cao giá trị cảm nhận khách hàng với thương hiệu Mai Linh của Công ty Taxi Mai Linh trên thị trường Hà Nội
121 p | 6 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing của Công ty Cổ phần bánh mứt kẹo Bảo Minh
108 p | 6 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nghiên cứu hành vi của khách hàng cá nhân về việc sử dụng hình thức thanh toán không dùng tiền mặt trong mua xăng dầu tại các cửa hàng bán lẻ của Công ty xăng dầu Khu vực I tại miền Bắc
125 p | 5 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp Marketing nhằm nâng cao giá trị thương hiệu cho Công ty cổ phần dược liệu và thực phẩm Việt Nam
95 p | 7 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển truyền thông thương hiệu công ty của Công ty Cổ phần Đầu tư Sản xuất và Thương mại Tiến Trường
96 p | 6 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển thương hiệu “Bưởi Đoan Hùng” của tỉnh Phú Thọ
107 p | 10 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến truyền thông marketing điện tử của Trường Cao đẳng FPT Polytechnic
117 p | 6 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp Marketing nhằm nâng cao mức độ hài lòng của khách hàng với dịch vụ du lịch biển của Công ty Cổ phần Du lịch và Tiếp thị Giao thông vận tải Việt Nam - Vietravel
120 p | 6 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện quản trị quan hệ khách hàng trong kinh doanh sợi của Tổng công ty Dệt may Hà Nội
103 p | 8 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Kiểm toán khoản mục chi phí hoạt động trong kiểm toán báo cáo tài chính do Công ty TNHH Hãng Kiểm toán và Định giá ATC thực hiện - Thực trạng và giải pháp
124 p | 10 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn