intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Các nhân tố tác động đến rủi ro tín dụng doanh nghiệp tại ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam, khu vực thành phố Hồ Chí Minh

Chia sẻ: Thiên Vũ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:84

21
lượt xem
7
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu của đề tài là xác định các nhân tố ảnh hưởng đến rủi ro tín dụng của doanh nghiệp tại Ngân hàng; kiểm định nhân tố ảnh hưởng đến rủi ro tín dụng doanh nghiệp thông qua mô hình định lượng phù hợp; đề ra các giải pháp nhằm giảm thiểu rủi ro tín dụng doanh nghiệp tại Ngân hàng.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Các nhân tố tác động đến rủi ro tín dụng doanh nghiệp tại ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam, khu vực thành phố Hồ Chí Minh

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH NGUYỄN PHƯỚC HUỆ CÁC NHÂN TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN RỦI RO TÍN DỤNG DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM, KHU VỰC THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH. LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ TP. Hồ Chí Minh, 2018
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH NGUYỄN PHƯỚC HUỆ CÁC NHÂN TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN RỦI RO TÍN DỤNG DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM, KHU VỰC THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH. Chuyên ngành: Tài chính – Ngân hàng Mã số: 8340201 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS HOÀNG ĐỨC TP. Hồ Chí Minh, 2018
  3. LỜI CAM ĐOAN Tôi cam đoan rằng luận văn này “CÁC NHÂN TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN RỦI RO TÍN DỤNG DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM, KHU VỰC THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH” là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Ngoài những tài liệu tham khảo được trích dẫn trong luận văn này, tôi cam đoan rằng toàn phần hay những phần nhỏ của luận văn này chưa từng được công bố hoặc được sử dụng để nhận bằng cấp ở những nơi khác. Không có sản phẩm/nghiên cứu nào của người khác được sử dụng trong luận văn này mà không được trích dẫn theo đúng quy định. Luận văn này chưa bao giờ được nộp để nhận bất cứ bằng cấp nào tại các trường đại học hay cơ sở đào tạo khác. TPHCM, ngày..... tháng..… năm 2018 NGUYỄN PHƯỚC HUỆ
  4. MỤC LỤC TRANG PHỤ BÌA LỜI CAM ĐOAN MỤC LỤC DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ. ..................................... 1 1.1 Lý do chọn đề tài ............................................................................................... 1 1.2 Mục tiêu nghiên cứu: ......................................................................................... 2 1.3 Câu hỏi nghiên cứu: ........................................................................................... 2 1.4 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu: .................................................................... 2 1.5 Khảo lược các nghiên cứu trước đây: ................................................................ 3 1.6 Phương pháp nghiên cứu ................................................................................... 5 1.7 Kết cấu đề tài ..................................................................................................... 6 1.8 Ý nghĩa nghiên cứu của đề tài ........................................................................... 6 Kết luận Chương 1. ..................................................................................................... 7 CHƯƠNG 2: TỔNG QUAN VỀ CÁC NHÂN TỐ TÁC ĐỘNG ĐÉN RỦI RO TÍN DỤNG DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI – GIỚI THIỆU MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU. .................................................................................................... 8 2.1 Khái niệm và cách thức đo lường rủi ro tín dụng. ............................................. 8 2.1.1 Rủi ro tín dụng ............................................................................................... 8 2.1.2 Cách thức đo lường rủi ro tín dụng .............................................................. 10 2.2 Cơ sở lý thuyết. ................................................................................................ 16 2.3 Khung phân tích (các nhân tố tác động). ......................................................... 18 2.4 Mô hình nghiên cứu ......................................................................................... 20 Kết luận Chương 2 .................................................................................................... 24
  5. CHƯƠNG 3: THỰC TRẠNG VỀ RỦI RO TÍN DỤNG DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM – KHU VỰC TP. HỒ CHÍ MINH. ................................................................................................................... 25 3.1 Ngân hàng TMCP Đầu Tư Và Phát Triển Việt Nam – Khu vực TP. Hồ Chí Minh. ......................................................................................................................... 25 3.1.1 Tổng quan Ngân hàng TMCP Đầu Tư Và Phát Triển Việt Nam. ................ 25 3.1.2 Ngân hàng TMCP Đầu Tư Và Phát Triển Việt Nam – Khu vực Thành phố Hồ Chí Minh. ........................................................................................................ 29 3.2 Thực trạng rủi ro tín dụng doanh nghiệp tại Ngân hàng TMCP Đầu Tư Và Phát Triển Việt Nam – Khu vực TP. Hồ Chí Minh. ................................................. 34 3.2.1 Chính sách tín dụng và quy trình quản trị rủi ro tín dụng được áp dụng tại các Chi nhánh của Ngân hàng TMCP Đầu Tư Và Phát Triển Việt Nam – khu vực Thành phố Hồ Chí Minh. ...................................................................................... 34 3.2.2 Thực trạng rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Đầu Tư Và Phát Triển Việt Nam – các Chi nhánh khu vực Thành phố Hồ Chi Minh.............................. 44 3.2.3 ..Đánh giá thực trạng rủi ro tín dụng doanh nghiệp tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – các Chi nhánh khu vực Thành phố Hồ Chí Minh. ... 50 Kết luận Chương 3 .................................................................................................... 53 CHƯƠNG 4: KHẢO SÁT VÀ KIỂM ĐỊNH MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU VỀ CÁC NHÂN TÔ TÁC ĐỘNG ĐÉN RỦI RO TÍN DỤNG DOANH NGHIỆP. ................... 54 4.1 Các biến trong mô hình và giả thuyết nghiên cứu. .......................................... 54 4.2 Mô tả dữ liệu .................................................................................................... 56 4.3 Chạy mô hình và kiểm định............................................................................. 58 4.3.1 Chạy mô hình ............................................................................................... 58 4.3.2 Các kiểm định của mô hình .......................................................................... 60 4.4 Kết quả và nhận xét. ........................................................................................ 61 Kết luận Chương 4 .................................................................................................... 66 CHƯƠNG 5: GIẢI PHÁP HẠN CHẾ RỦI RO TÍN DỤNG DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM – KHU VỰC TP. HỒ CHÍ MINH. ................................................................................................................... 67
  6. 5.1 Ứng dụng mô hình đã khảo sát và kiểm định vào công tác quản trị rủi ro tín dụng. 67 5.2 Một số giải pháp khác phối hợp với kết quả mô hình nhằm hạn chế rủi ro tín dụng doanh nghiệp. ................................................................................................... 67 5.2.1 Chú trọng đến công tác thu thập và xử lý thông tin đi đôi với việc xây dựng mạng lưới thông tin hiệu quả. ............................................................................... 68 5.2.2 Hoàn thiện xếp hạng tín dụng nội bộ và chính sách dự phòng rủi ro ....... 68 5.2.3 Thiết lập hệ thống thông tin phục vụ việc phân tích, đánh giá, nhận dạng, theo dõi và phòng ngừa rủi ro tín dụng ................................................................. 69 5.2.4 Xây dựng môi trường làm việc thân thiện. ............................................... 70 5.2.5 Quyết liệt trong việc triển khai thực hiện Basel II.................................... 70 Kết luận Chương 5 .................................................................................................... 72 KẾT LUẬN ................................................................................................................... 73 TÀI LIỆU THAM KHẢO
  7. DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU Bảng 3.1 Danh sách các Chi nhánh của BIDV tại khu vực Thành phố Hồ Chí Minh ...................................................................................................................................... 29 Bảng 3.2 Phân loại nhóm nợ khách hàng Tổ chức kinh tế theo kết quả xếp hạng tín dụng .............................................................................................................................. 41 Bảng 3.3 Các dấu hiệu cảnh báo sớm và không trả được nợ của khách hàng tổ chức kinh tế ........................................................................................................................... 42 Bảng 3.4 Tình hình hoạt động kinh doanh của BIDV từ năm 2010 – 2016 .............. 45 Bảng 3.5 Tình hình hoạt động kinh doanh của các Chi nhánh BIDV khu vực Thành phố Hồ Chí Minh từ năm 2010 - 2016 ......................................................................... 45 Bảng 3.6 Chỉ tiêu phân loại nợ tại các Chi nhánh BIDV khu vực Thành phố Hồ Chí Minh từ năm 2010 - 2016............................................................................................. 45 Bảng 3.7 Chỉ tiêu nợ quá hạn, nợ xấu của từng nhóm khách hàng tại các Chi nhánh BIDV khu vực Thành phố Hồ Chí Minh từ năm 2010 - 2016 ..................................... 46 Bảng 4.1 Bảng mô tả dữ liệu mô hình nghiên cứu....................................................... 56 Bảng 4.2 Bảng thống kê mô tả dữ liệu mô hình nghiên cứu ........................................ 57 Bảng 4.3 Bảng kết quả chạy dữ liệu mô hình OLS ..................................................... 58 Bảng 4.4 Bảng kết quả chạy dữ liệu mô hình Logit .................................................... 59 Bảng 4.5 Bảng kết quả chạy dữ liệu mô hình Probit ................................................... 59 Bảng 4.6 Bảng kết quả kiểm định mức độ phù hợp của mô hình Logit ...................... 60 Bảng 4.7 Bảng kết quả kiểm định mức độ phù hợp của mô hình Probit ..................... 60 Bảng 4.8 Bảng thống kê kết quả dự báo của ba mô hình Logit, Probit, OLS .............. 61 Bảng 4.9 Bảng thể hiện tỷ lệ dự báo chính xác của mô hình Logit ............................. 61 Bảng 4.10 Bảng thể hiện tỷ lệ dự báo chính xác của mô hình Probit ......................... 61 Bảng 4.11 Bảng so sánh mô hình Logit và Probit ...................................................... 62
  8. DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ Sơ đồ 3.1 Cơ cấu tổ chức của Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam. ..... 27 Sơ đồ 3.2 Cơ cấu bộ máy quản lý của Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam .............................................................................................................................. 28 Sơ đồ 3.3 Cơ cấu tổ chức hoạt động của các Chi nhánh ở khu vực Thành phố Hồ Chí Minh ............................................................................................................................. 32 Sơ đồ 3.4 Mô hình xếp hạng tín dụng khách hàng Tổ chức kinh tế ............................ 38
  9. DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT Từ viết tắt Diễn giải BIDV Ngân hàng Thương mại Cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam CIC Trung tâm thông tin Tín dụng ĐCTC Định chế tài chính NHNN Ngân hàng Nhà nước NHTM Ngân hàng Thương mại QLRRTD Quản lý rủi ro tín dụng RRTD Rủi ro tín dụng TCKT Tổ chức kinh tế TCTD Tổ chức tín dụng TMCP Thương mại Cổ phần
  10. 1 CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ. 1.1 Lý do chọn đề tài Sau cuộc khủng hoảng kinh tế tài chính thế giới năm 2008, nền kinh tế Việt Nam đã bị ảnh hưởng rất nặng nề. Theo VCCI – Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam (2011), số doanh nghiệp Việt Nam giải thế trong năm 2011 là 79.014 doanh nghiệp, và có xu hướng tiếp tục tăng cao. Theo Báo cáo tổng kết của Ngân hàng Nhà Nước (2012), con số nợ xấu năm 2012 là 185.205 tỷ đồng, đã tăng gần 7 lần so với năm 2008 là 26.970 tỷ đồng. Qua đó có thể thấy, toàn ngành kinh tế Việt Nam đã phải đối mặt với rất nhiều khó khăn: các doanh nghiệp rất khó tiếp cận vốn vay, các ngân hàng liên tục giảm sút lợi nhuận,.... Đứng trước tình hình đó, Ngân hàng muốn giải quyết triệt để vấn đề nợ xấu thì cần phải tìm hiểu nguồn gốc sinh ra nó. Một trong những nguồn gốc quan trọng nhất chính là khả năng tài chính của các khách hàng, vì nếu hiểu một cách đơn giản nhất, nợ xấu là do các khách hàng không có tiền trả nợ cho các Ngân hàng, dẫn đến các hệ lụy phía sau nó. Và chính các doanh nghiệp là nhân tố đã góp một tỷ trọng rất lớn trong nợ xấu của các Ngân hàng Thương mại. Vậy vấn đề cần đặt ra là làm sao biết được doanh nghiệp nào có khả năng tài chính tốt? Tính cấp thiết của đề tài: trong giai đoạn phát triển đất nước hiện nay, việc tăng cường cấp tín dụng hỗ trợ vốn đến các thành phần kinh tế là mang tính tất yếu. Đồng thời, các Ngân hàng vẫn luôn theo đuổi mục tiêu tăng trưởng tín dụng nhằm đảm bảo lợi nhuận. Khi cung – cầu tín dụng đều tăng thì vấn đề đặt ra là chất lượng tín dụng, vì nếu chất lượng tín dụng kém thì tăng trưởng tín dụng không những không giúp tăng trưởng kinh tế mà còn ảnh hưởng xấu đến nền kinh tế. Cụ thể tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát Triển Việt Nam, trong giai đoạn từ năm 2010 đến năm 2016, tăng trưởng tín dụng đạt gần 500.000 tỷ đồng, với tốc độ tăng trưởng bình quân năm là 20% và đi đôi với sự tăng trưởng ấy là sự tăng thêm khoảng 14.000 tỷ đồng nợ xấu. Tuy nợ xấu vẫn ở mức có thể kiểm soát nhưng có thế thấy, đây vẫn luôn là vấn đề cần phải quan tâm, theo dõi nhất là trong giai đoạn phát triển đất nước như hiện nay.
  11. 2 Vì lẽ đó, ý tưởng của tác giả trong vấn đề nghiên cứu này là thực hiện kiểm định các nhân tố ảnh hưởng đến rủi ro tín dụng của doanh nghiệp, qua đó tìm ra các giải pháp để giảm thiểu rủi ro. Mô hình nghiên cứu sẽ được xây dựng dựa trên các dữ liệu trong quá khứ, xảy ra trong từng hoàn cảnh khác nhau và ngành nghề khác nhau nhằm đảm bảo độ chính xác cao nhất có thể. Đồng thời, việc nghiên cứu sẽ được thực hiện tại môi trường kinh doanh Việt Nam và cụ thể là khu vực Thành phố Hồ Chí Minh – trung tâm tài chính – thương mại lớn nhất Việt Nam. 1.2 Mục tiêu nghiên cứu:  Xác định các nhân tố ảnh hưởng đến rủi ro tín dụng của doanh nghiệp tại Ngân hàng.  Kiểm định nhân tố ảnh hưởng đến rủi ro tín dụng doanh nghiệp thông qua mô hình định lượng phù hợp.  Đề ra các giải pháp nhằm giảm thiểu rủi ro tín dụng doanh nghiệp tại Ngân hàng. 1.3 Câu hỏi nghiên cứu:  Các nhân tố nào ảnh hưởng đến rủi ro tín dụng doanh nghiệp tại Ngân hàng?  Tác động của các nhân tố ảnh hưởng đến rủi ro tín dụng của doanh nghiệp tại Ngân hàng là như thế nào?  Những giải pháp nào giúp giảm thiểu rủi ro tín dụng doanh nghiệp của NHTM? 1.4 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu:  Đối tượng nghiên cứu: Hạn chế rủi ro tín dụng doanh nghiệp tại Ngân hàng.  Phạm vị nghiên cứu: + Về không gian: Nghiên cứu tại Ngân hàng TMCP Đầu Tư Và Phát Triển Việt Nam – khu vực khu vực Thành phố Hồ Chí Minh. + Về thời gian: số liệu thu thập từ năm 2010 - 2016.
  12. 3 1.5 Khảo lược các nghiên cứu trước đây: Tác giả Vấn đề nghiên cứu (Altman, 1968) Mô hình rủi ro vỡ nợ doanh nghiệp. Tác giả sử dụng một kỹ thuật phân tích biệt thức (MDA) để giải quyết các vấn đề mâu thuẫn liên quan đến phân tích đơn biến và để đánh giá một hồ sơ tài chính đầy đủ hơn về công ty. Phân tích của ông dựa trên một mẫu có chứa sáu mươi sáu doanh nghiệp sản xuất (33 vỡ nợ và 33 không vỡ nợ) trong giai đoạn 1946-1965. Altman nghiên cứu hai mươi hai tỷ lệ tài chính tiềm năng hữu ích, cuối cùng chọn năm tỷ lệ mà cung cấp kết hợp các dự báo tổng thể tốt nhất của công ty phá sản. Các biến được phân thành năm loại tỷ lệ tiêu chuẩn, bao gồm thanh khoản, khả năng sinh lời, đòn bẩy, khả năng thanh toán và tỷ lệ hoạt động. Altman (1973, 1984), Mở rộng mô hình rủi ro vỡ nợ doanh nghiệp trên bộ dữ Frydman và cộng sự liệu chéo. (1985), Li (1999), và Shumway (2001). Jensen và Meckling Tách quyền sở hữu và kiểm soát trong các tổ chức của (1976) công ty dẫn đến vấn đề thông tin bất cân xứng giữa các bên liên quan và các nhà quản lý từ bên ngoài. Thông tin bất đối xứng tạo ra một vấn đề rủi ro đạo đức khi các nhà quản lý có động lực để theo đuổi lợi ích riêng của họ. Từ đó, làm nguy cơ vỡ nợ tăng lên dẫn đến giảm xếp hạng tín dụng. Ohlson (1980) Lần đầu tiên áp dụng mô hình điều kiện logit để dự đoán vỡ nợ. Lợi ích thiết thực của phương pháp logit là không yêu cầu các giả định hạn chế của MDA và cho phép làm việc với mẫu không cân xứng. Ohlson sử dụng một tập
  13. 4 hợp dữ liệu với 105 doanh nghiệp phá sản và 2.058 doanh nghiệp không phá sản được thu thập từ các cơ sở dữ liệu Compustat trong giai đoạn 1970 - 1976. Ông phân tích dựa trên chín dự đoán (bảy tỷ lệ tài chính và hai biến số nhị phân). Sau đó, mô hình được sử dụng bởi nhiều tác giả để dự đoán vỡ nợ, mặc dù có sự khác biệt giữa lý thuyết và phân tích MDA logit, các nghiên cứu cho thấy kết quả thực nghiệm là khá giống nhau về độ chính xác phân loại. Nickell và cộng sự Rủi ro tín dụng doanh nghiệp được cho thấy phụ thuộc (2000), Pesaran và cộng vào các biến như thay đổi các chỉ số chứng khoán, lãi sự (2006). suất, lạm phát, số dư tiền thực tế, giá dầu và sản lượng. Altman (2000) Mô hình Z-Score - một mô hình mà ông đánh giá khá cao về khả năng dự báo rủi ro vỡ nợ. Mô hình dựa trên năm biến cơ bản: vốn lưu động / tổng tài sản, lợi nhuận giữ lại / tổng tài sản, thu nhập trước thuế và lãi / tổng tài sản, giá trị vốn chủ sở hữu / giá trị thị trường của tổng nợ phải trả, doanh thu / tổng tài sản. Tuy nhiên, Altman chưa dừng lại ở đó, ông tiếp tục xây dựng, phân tích và thử nghiệm một mô hình phân loại phá sản mới (ZETA) dựa trên mô hình Z-Score gốc. Kết quả cho thấy, mô hình ZETA mới áp dụng cho phân loại phá sản dường như là khá chính xác cho đến năm năm trước khi vỡ nợ với phân loại thành công trên 90% số mẫu một năm trước và 70% độ chính xác lên đến năm năm. Bhojraj và Sengupta Các công ty có tỷ lệ phần trăm cao hơn của giám đốc bên (2003) ngoài vào hội đồng quản trị thì có xếp hạng tín dụng cao hơn.
  14. 5 Carling và cộng sự Nguy cơ vỡ nợ là rõ rệt cao đối với các khoản vay ngắn (2007) hạn hơn là tín dụng dài hạn. Altman và Sabato Đề xuất một mô hình đo lường rủi ro tín dụng dành riêng (2007) cho phân khúc SMEs (Doanh nghiệp vừa và nhỏ) và kết luận rằng doanh nghiệp vừa và nhỏ đang có rủi ro cao hơn nhưng có một sự tương quan tài sản thấp hơn các doanh nghiệp lớn. Qua các khảo lược của các nghiên cứu trước đây, có thể thấy rằng rủi ro tín dụng và đặc biệt là rủi ro tín dụng từ doanh nghiệp luôn được quan tâm nghiên cứu tại các nước trên thế giới. Các mô hình nghiên cứu dần được hoàn thiện hơn, các nhân tố tác động đến rủi ro tín dụng được kiểm định chặt chẽ hơn từ các chỉ số tài chính doanh nghiệp cho đến các biến phi tài chính, vĩ mô, hay đặc điểm của khoản cấp tín dụng. Điều này là một tiền đề vững chắc cho bài nghiên cứu của tác giả. 1.6 Phương pháp nghiên cứu Trong bài viết, tác giả kết hợp phương pháp định tính và định lượng, bằng việc sử dụng phương pháp thống kê mô tả, thống kê đa biến, ước lượng dữ liệu với các mô hình OLS, Logit, Probit.
  15. 6 1.7 Kết cấu đề tài Chương 1: Giới thiệu Luận văn Thạc sĩ Kinh tế. Chương 2: Tổng quan về các nhân tố tác động đến rủi ro tín dụng doanh nghiệp tại Ngân hàng Thương mại – Giới thiệu mô hình nghiên cứu. Chương 3: Thực trạng về rủi ro tín dụng doanh nghiệp tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Khu vực Thành phố Hồ Chí Minh. Chương 4: Khảo sát và kiểm định mô hình nghiên cứu về các nhân tố tác động đến rủi ro tín dụng doanh nghiệp. Chương 5: Giải pháp hạn chế rủi ro tín dụng doanh nghiệp tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Khu vực Thành phố Hồ Chí Minh. 1.8 Ý nghĩa nghiên cứu của đề tài Luận văn nghiên cứu đóng góp vào lĩnh vực tài chính – ngân hàng bằng cách khảo sát và kiểm định mô hình thời gian cho các khoản tín dụng của các công ty trong ngân hàng. Một mô hình như vậy có thể được sử dụng không chỉ để phân tích các trường hợp rủi ro nợ xấu của doanh nghiệp mà còn là một đầu vào trong mô hình rủi ro tín dụng danh mục đầu tư. Mô hình nghiên cứu bao gồm các biến giải thích về kinh tế vĩ mô và một tập các biến thông dụng như các chỉ số tài chính, yếu tố phi tài chính và đặc điểm của khoản tín dụng.
  16. 7 Kết luận Chương 1. Việc tìm ra các cách để giảm thiểu rủi ro tín dụng luôn là đề tài được quan tâm chú ý của các nhà nghiên cứu thị trường tài chính – ngân hàng trên khắp thế giới. Từ những mô hình đơn giản nhất cho đến những mô hình phổ biến như ngày nay là cả một chặng đường dài trong lĩnh vực nghiên cứu khoa học. Tuy nhiên, đối với từng vị trí địa lý và văn hóa khác nhau thì việc ứng dụng các mô hình là khác nhau, cũng như việc kiểm định các nhân tố trong mô hình cũng khác nhau. Vì vậy, trong bài nghiên cứu này, tác giả muốn tìm ra các nhân tố và mô hình nào sẽ phù hợp với Việt Nam nói chung và Khu vực Thành phố Hồ Chí Minh – trung tâm thương mại, kinh tế lớn nhất cả nước nói riêng trong công tác giảm thiểu rủi ro tín dụng.
  17. 8 CHƯƠNG 2: TỔNG QUAN VỀ CÁC NHÂN TỐ TÁC ĐỘNG ĐÉN RỦI RO TÍN DỤNG DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI – GIỚI THIỆU MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU. 2.1 Khái niệm và cách thức đo lường rủi ro tín dụng. 2.1.1 Rủi ro tín dụng 2.1.1.1 Khái niệm tín dụng Có thể hiểu tín dụng bằng các khái niệm sau đây: Tín dụng là một mối quan hệ xã hội, quan hệ sử dụng vốn lẫn nhau giữa chủ thể kinh tế này với chủ thể kinh tế khác trên nguyên tắc có hoàn trả. Nói cách khác, tín dụng là sự chuyển nhượng tạm thời quyền sử dụng một lượng giá trị nhất định dưới hình thức hiện vật hay tiền tệ trong một thời hạn nhất định từ người cho vay (người sở hữu) sang người đi vay (người sử dụng) và khi đến hạn phải hoàn trả lại với một lượng giá trị lớn hơn cái ban đầu. Khoản giá trị dư ra này được gọi là lợi tức tín dụng. Tín dụng là một phạm trù kinh tế tồn tại qua các hình thái xã hội khác nhau. Hiểu một cách thông thường nhất, tín dụng là vay mượn. Tín dụng ngân hàng là quan hệ chuyển nhượng quyền sử dụng vốn từ ngân hàng cho khách hàng trong một thời gian nhất định với một khoản chi phí nhất định. Tín dụng, theo tiếng Latinh gọi là creditium, tiếng Anh gọi là credit, có nghĩa là sự vay mượn. Về mặt tài chính, tín dụng là quan hệ chuyển nhượng quyền sử dụng dụng vốn từ người sở hữu sang cho người sử dụng trong một thời gian nhất định với một khoản chi phí nhất định. Qua đó, có thể hiểu tín dụng là quan hệ chuyển nhượng quyền sử dụng dụng vốn từ người sở hữu sang cho người sử dụng trong một thời gian nhất định với một khoản chi phí nhất định. Khoản chi phí này còn được gọi là lợi tức tín dụng. 2.1.1.2 Khái niệm rủi ro tín dụng Rủi ro tín dụng có thể hiểu như sau: Rủi ro tín dụng là loại rủi ro phát sinh do khách hàng vay nợ không đủ khả năng trả nợ và lãi vay cho ngân hàng.
  18. 9 Rủi ro tín dụng còn được gọi là rủi ro mất khả năng chi trả và rủi ro sai hẹn. Rủi ro tín dụng được hiểu là loại rủi ro phát sinh trong quá trình cấp tín dụng của ngân hàng, biểu hiện trên thực tế qua việc khách hàng không trả được nợ hoặc trả nợ không đúng hạn cho ngân hàng theo hợp đồng. Rủi ro tín dụng là rủi ro mà Ngân hàng có khả năng phải chịu tổn thất trong quá trình hoạt động kinh doanh. Rủi ro tín dụng xảy ra khi người vay sai hẹn trong thực hiện nghĩa vụ trả nợ theo hợp đồng, bao gồm gốc và/hoặc lãi. Sự sai hẹn có thể là trễ hạn hoặc không thanh toán. Rủi ro tín dụng sẽ dẫn đến tổn thất tài chính, tức là giảm thu nhập ròng và giảm giá trị thị trường của vốn. Trong trường hợp nghiêm trọng có thể dẫn đến thua lỗ, hoặc ở mức độ cao hơn có thể dẫn đến phá sản. Tóm lại, có thể hiểu rằng, rủi ro tín dụng là khả năng ngân hàng phải chịu tổn thất khi người vay không trả được nợ và lãi vay cho ngân hàng. 2.1.1.3 Phân loại rủi ro tín dụng  Phân loại rủi ro tín dụng theo nguyên nhân phát sinh Rủi ro tín dụng được chia thành hai loại là rủi ro giao dịch (Transaction risk) và rủi ro danh mục (Portfolio risk): - Rủi ro giao dịch: Là một dạng hình thức của rủi ro tín dụng mà nguyên nhân phát sinh là do những hạn chế, yếu kém trong quá trình giao dịch và xét duyệt cho vay, đánh giá khách hàng. - Rủi ro danh mục: Là một dạng hình thức của rủi ro tín dụng mà nguyên nhân phát sinh là do những hạn chế trong quản lý danh mục cho vay của Ngân hàng, được phân thành hai loại: rủi ro nội tại (Intrinsic) và rủi ro tập trung (Concentration risk). + Rủi ro nội tại xuất phát từ các yếu tố và các đặc điểm riêng có mang tính riêng biệt bên trong của mỗi chủ thể đi vay hoặc ngành, lĩnh vực kinh tế. + Rủi ro tập trung là trường hợp ngân hàng tập trung vốn cho vay quá nhiều đối với một số khách hàng, hoặc trong cùng một ngành, lĩnh vực kinh tế; hoặc trong cùng một vùng địa lý nhất định; hoặc cùng một loại hình cho vay có rủi ro cao.
  19. 10  Phân loại rủi ro theo khả năng trả nợ của khách hàng Căn cứ vào khả năng trả nợ của khách hàng, rủi ro tín dụng được phân chia thành các loại sau: Rủi ro không hoàn trả nợ đúng hạn và rủi ro do không có khả năng trả nợ: - Rủi ro không hoàn trả nợ đúng hạn (rủi ro đọng vốn): Khi các bên thiết lập mối quan hệ tín dụng, ngân hàng và khách hàng phải quy ước về khoảng thời gian hoàn trả nợ vay. Tuy nhiên đến thời hạn mà ngân hàng vẫn chưa thu hồi được vốn vay, những tổn thất xảy ra trong trường hợp này người ta gọi đó là rủi ro không hoàn trả nợ đúng hạn. - Rủi ro do không có khả năng trả nợ: là rủi ro xảy ra trong trường hợp khách hàng đi vay đã mất khả năng chi trả. Do vậy ngân hàng phải thanh lý tài sản của khách hàng để thu nợ. Khi không thu được lãi đúng hạn, nguy cơ rủi ro đang ở mức thấp và chỉ cần đưa vào mục lãi treo phát sinh. Nếu ngân hàng không thể thu đủ lãi thì sẽ có khoản mục lãi treo đóng băng, trừ những trường hợp ngân hàng miễn giảm lãi đó cho doanh nghiệp. Khi không thu được vốn đúng hạn, ngân hàng sẽ có khoản nợ quá hạn phát sinh. Tuy nhiên, khoản này vẫn chưa thể coi là khoản mất mát hoàn toàn của ngân hàng vì có thể bởi lý do nào đó mà doanh nghiệp chậm trả nợ gốc và sẽ trả sau hạn cam kết trong hợp đồng. Nếu khoản cho vay này ngân hàng không thể thu hồi được (ví dụ do doanh nghiệp bị phá sản) thì lúc này ngân hàng coi như gặp rủi ro tín dụng ở mức độ cao vì đã phát sinh khoản nợ không có khả năng thu hồi, trừ những trường hợp đặc biệt, doanh nghiệp vay vốn hội tụ đủ các điều kiện theo quy định về xóa nợ thì ngân hàng có thể xem xét để xóa nợ cho doanh nghiệp. Các nguy cơ xảy ra rủi ro như lãi treo thường được chú trọng nhiều hơn trong phân tích, đánh giá, còn lãi treo đóng băng và nợ quá hạn không có khả năng thu hồi được coi là các tình huống rủi ro thực sự nên thường được xem xét để giải quyết hậu quả và rút ra bài học. 2.1.2 Cách thức đo lường rủi ro tín dụng
  20. 11 Đo lường rủi ro tín dụng là việc xây dựng mô hình thích hợp để lượng hoá mức độ các rủi ro cũng như biết được khả năng, xác suất xảy ra rủi ro, mức độ tổn thất khi rủi ro xảy ra để xem xét khả năng chấp nhận nó của ngân hàng. 2.1.2.1 Mô hình định tính (truyền thống) - Mô hình 6C: Phương pháp này đi sâu vào nghiên cứu nhóm 6 chỉ tiêu sau: + Capacity (Năng lực trả nợ). Đây là đánh giá về khả năng trả nợ của khách hàng. Ngân hàng cần phải biết làm thế nào khách hàng sẽ trả lại tiền trước chấp thuận cấp tín dụng. Năng lực trả nợ được đánh giá bởi một số thành phần, bao gồm:  Dòng tiền là thu nhập mà doanh nghiệp tạo ra so với chi phí cần thiết để điều hành doanh nghiệp, được phân tích trong một khoảng thời gian cụ thể - thường là hai hoặc ba năm. Nếu là khách hàng mới khởi nghiệp, một báo cáo dòng tiền hàng tháng cho năm thứ nhất là cần thiết.  Lịch sử thanh toán đề cập đến tính kịp thời của khoản thanh toán đã được thực hiện đối với các khoản vay trước đó.  Các nguồn dự phòng để trả nợ là các nguồn thu nhập bổ sung có thể được sử dụng để trả nợ. Chúng có thể bao gồm tài sản cá nhân, tài khoản tiết kiệm hoặc các tài sản khác có thể được sử dụng. Đối với các doanh nghiệp nhỏ, thu nhập của vợ chồng làm việc bên ngoài doanh nghiệp thường được xem xét. + Capital (Cấu trúc vốn): Chủ sở hữu của một công ty phải có vốn đầu tư của mình vào công ty trước khi tổ chức tài chính sẵn sàng mạo hiểm đầu tư cho họ. Vốn chủ sở hữu có thể bị mất nếu doanh nghiệp thua lỗ. Lý do phổ biến nhất mà các doanh nghiệp mới thất bại là thiếu vốn. Tuy nhiên, hầu hết các ngân hàng muốn có ít nhất 25% nguồn vốn của công ty đến từ vốn chủ sở hữu. Ngân hàng cũng nhìn nhận vốn chủ sở hữu như là chỉ báo của mức độ cam kết cũng như mức rủi ro của khách hàng đối với kinh doanh của mình. + Collateral (Tài sản thế chấp): Máy móc, các khoản phải thu, hàng tồn kho và các tài sản từ hoạt động kinh doanh khác có tính thanh khoản đều được coi là tài sản thế chấp nếu người vay không trả được nợ. Hầu hết các khoản cho vay doanh nghiệp nhỏ cần phải có tài sản cá nhân của chủ sở hữu doanh nghiệp (như
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2