Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp hạn chế và xử lý nợ xấu tại Ngân hàng thương mại cổ phần Sài Gòn - Hà Nội
lượt xem 3
download
Luận văn nghiên cứu nhằm đề xuất một số giải pháp, kiến nghị nhằm hạn chế và xử lý nợ xấu tại Ngân hàng thương mại cổ phần Sài Gòn Hà Nội trên cơ sở các lý luận chung về nợ xấu và phân tích thực trạng nợ xấu tại Ngân hàng thương mại cổ phần Sài Gòn Hà Nội.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp hạn chế và xử lý nợ xấu tại Ngân hàng thương mại cổ phần Sài Gòn - Hà Nội
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HCM ------------------------------------ PHAN THỊ QUỲNH MAI GIẢI PHÁP HẠN CHẾ VÀ XỬ LÝ NỢ XẤU TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN SÀI GÒN HÀ NỘI GIAI ĐOẠN 2009-2013 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH – NĂM 2014
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HCM --------------------------------- PHAN THỊ QUỲNH MAI GIẢI PHÁP HẠN CHẾ VÀ XỬ LÝ NỢ XẤU TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN SÀI GÒN HÀ NỘI GIAI ĐOẠN 2009 - 2013 Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh Mã số : 60340102 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS. NGUYỄN QUANG THU TP. HỒ CHÍ MINH – NĂM 2014
- LỜI CAM ĐOAN Tác giả xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tác giả với sự giúp đỡ của người hướng dẫn khoa học. Số liệu thống kê được lấy từ nguồn đáng tin cậy, nội dung và kết quả nghiên cứu của luận văn này chưa từng được công bố trong bất cứ công trình nào cho tới thời điểm hiện nay. Tp. Hồ Chí Minh, ngày……tháng……năm 2014 Tác giả Phan Thị Quỳnh Mai
- MỤC LỤC TRANG PHỤ BÌA LỜI CAM ĐOAN MỤC LỤC DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT 1. Lý do chọn đề tài : ........................................................................................................ 1 2.Mục tiêu của đề tài: ....................................................................................................... 2 3.Đối tượng và phạm vi nghiên cứu:................................................................................ 2 4.Phương pháp thực hiện: ................................................................................................ 3 5.Kết cấu luận văn: ........................................................................................................... 3 CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ NỢ XẤU VÀ NHỮNG NHÂN TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN NỢ XẤU ................................................................................................................. 4 1.1Tổng quan về nợ xấu ................................................................................................... 4 1.1.1 Khái niệm về nợ xấu ............................................................................ 4 1.1.1.1 Nợ xấu theo quan điểm thế giới ............................................................... 4 1.1.1.2 Nợ xấu theo quan điểm Việt Nam ............................................................ 5 1.1.2 Các hình thức của nợ xấu ...................................................................... 6 1.1.3 Các tiêu chí đánh giá đó là nợ xấu ........................................................... 7 1.1.4 Một số nguyên tắc hạn chế và xử lý nợ xấu ............................................... 8 1.2Tổng quan về những nhân tố tác động đến nợ xấu tại các NHTM ........................... 11 1.2.1 Nghiên cứu ở các nước trên thế giới ...................................................... 11 1.2.1.1 Nghiên cứu của Beatrice Njeru Warue................................................... 11 1.2.1.2 Nghiên cứu của Sofoklis D. Vogiazas and Eftychia Nikolaidou ........... 13 1.2.1.3 Nghiên cứu của Mabvure Tendai Joseph, Gwangwava Edson, Faitira Manuere, Mutibvu Clifford, Kamoyo Michael .................................................... 14
- 1.2.1.4 Nghiên cứu của Wondimagegnehu Negera ............................................ 14 1.2.2 Nghiên cứu tại Việt Nam .................................................................... 15 1.2.2.1 Nghiên cứu của Huỳnh Thị Thu Hiền .................................................... 15 1.2.2.2 Nghiên cứu của Lý Thị Ngọc Quyên ..................................................... 16 TÓM TẮT CHƯƠNG 1 ................................................................................................. 20 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG NỢ XẤU TẠI NGÂN HÀNG TMCP SÀI GÒN HÀ NỘI ................................................................................................................................. 21 2.1 Tình hình hoạt động tín dụng của Ngân hàng TMCP Sài Gòn Hà Nội ................... 21 2.1.1 Giới thiệu sơ lược về Ngân hàng TMCP Sài Gòn Hà Nội ........................... 21 2.1.2 Thực trạng hoạt động huy động vốn ...................................................... 22 2.1.3 Thực trạng hoạt động tín dụng ............................................................. 25 2.2 Phân tích thực trạng nợ xấu tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn Hà Nội ....................... 29 2.3 Đánh giá chung về thực trạng nợ xấu của Ngân hàng TMCP Sài Gòn Hà Nội ....... 31 2.3.1 Các thành tựu đạt được về xử lý nợ xấu của TMCP ài G n -Hà Nội ..31 H 2.3.2 Nguyên nhân gây ra nợ xấu tại ngân hàng TMCP Sài Gòn Hà Nội ............... 33 2.3.2.1 Nhân tố từ phía khách hàng đi vay: ......................................................... 33 2.3.2.2 Nhân tố từ phía ngân hàng cho vay: ....................................................... 37 2.3.2.3 Nhân tố khách quan do môi trường kinh doanh và chính sách của nhà nước ................................................................................................................ 46 2.3.2.4 Nhân tố ngân hàng hậu tăng trưởng nóng: ............................................. 53 2.3.3 Một số tình huống gây ra nợ xấu tại SHB ............................................... 55 2.3.3.1 Tập đoàn Công nghiệp Tàu thủy Việt Nam (Vinashin) ......................... 55 2.3.3.2 Công ty Cổ Phần Thủy sản ình An ianfishco ................................. 61 2.3.4 Mức độ nghiêm trọng của các nguyên nhân gây ra nợ xấu tại ngân hàng .......... 65 TÓM TẮT CHƯƠNG 2 ................................................................................................. 68 CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP HẠN CHẾ VÀ XỬ LÝ NỢ XẤU TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN SÀI GÒN HÀ NỘI ........................................................... 69
- 3.1 Định hướng hạn chế và xử lý nợ xấu của Ngân hàng thương mại cổ phần Sài Gòn Hà Nội .......................................................................................................................... 69 3.1.1 Định hướng hoạt động của Ngân hàng thương mại cổ phần Sài Gòn Hà Nội .. 69 3.1.2 Định hướng hạn chế và xử lý nợ xấu của ngân hàng thương mại cổ phần Sài Gòn Hà Nội............................................................................................. 70 3.2 Giải pháp hạn chế và xử lý nợ xấu tại ngân hàng thương mại cổ phần Sài Gòn Hà Nội .......................................................................................................................... 70 3.2.1 Giải pháp hạn chế nợ xấu đối với nhân tố từ phía khách hàng đi vay H ..... 70 3.2.1.1 Thay đổi phương thức cấp tín dụng để có thể kiểm soát việc sử dụng vốn đúng mục đích trong hợp đồng tín dụng .............................................................. 70 3.2.1.2 Đảm bảo tính chặt chẽ trong việc thu thập số liệu tài chính của khách hàng ...................................................................................................................... 71 3.2.1.3 Các biện pháp cần thiết khi khách hàng lừa đảo, thiếu thiện chí trả nợ .. 72 3.2.2 Giải pháp hạn chế nợ xấu đối với nhân tố từ phía ngân hàng cho vay (SHB) .. 73 3.2.2.1 Đẩy mạnh công tác kiểm tra, giám sát khách hàng ................................. 73 3.2.2.2 Tập trung việc xây dựng hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ .................. 74 3.2.2.3 Chú trọng đến chất lượng nguồn nhân lực ............................................... 74 3.2.2.4 Hoàn thiện công tác quản trị rủi ro .......................................................... 75 3.2.3 Giải pháp hạn chế nợ xấu đối với nhân tố ngân hàng hậu tăng trưởng nóng.... 76 3.2.4 Giải pháp xử lý nợ xấu tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn Hà Nội .................... 77 3.2.4.1 Tăng cường trích lập dự phòng cho các khoản nợ xấu .......................... 77 3.2.4.2 Đánh giá lại các khoản cho vay và cơ cấu nợ: ....................................... 78 3.2.4.3 Chứng khoán hóa các khoản nợ xấu....................................................... 78 3.2.4.4 Bán nợ cho Công ty Quản lý tài sản ....................................................... 79 3.3 Kiến nghị đối với Ngân hàng Nhà nước và Chính phủ ............................................ 79 3.3.1 Kiến nghị đối với Chính phủ ............................................................... 79 3.3.2 Kiến nghị đối với Ngân hàng Nhà Nước ................................................82
- TÓM TẮT CHƯƠNG 3 ................................................................................................. 85 KẾT LUẬN .................................................................................................................... 86 TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................................ 1 TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC
- DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU Tên bảng Trang Bảng 1.1: tổng kết các nhân tố tác động đến nợ xấu trên thế giới và Việt Nam Bảng 2.1: Tổng kết huy động vốn của ngân hàng SHB Bảng 2.2: Biến động tăng trưởng huy động hàng năm Bảng 2.3: Tổng hợp tiền gửi của khách hàng Bảng 2.4: Tổng hợp cơ cấu tiền gửi của khách hàng Bảng 2.5: Tổng hợp tăng trưởng dư nợ tín dụng tại SHB Bảng 2.6: Tổng hợp tình hình dư nợ theo thời hạn khoản vay tại H giai đoạn 2009-2012 Bảng 2.7: Tổng hợp tỷ trọng tình hình dư nợ theo thời hạn khoản vay tại SHB giai đoạn 2009-2013 Bảng 2.8: Tổng hợp tình hình dư nợ theo thành phần kinh tế tại H giai đoạn 2009-2013 Bảng 2.9: Tổng hợp tỷ trọng tình hình dư nợ theo thành phần kinh tế tại SHB giai đoạn 2009-2013 Bảng 2.10: Tổng là hợp tình hình nợ xấu theo nhóm nợ H giai đoạn 2009-2013 Bảng 2.11: Tổng hợp tỷ lệ nợ xấu theo nhóm nợ H giai đoạn 2009-2013 Bảng 2.12: Thang đo nhân tố từ phía khách hàng đi vay KH Bảng 2.13: Thang đo nhân tố tự bản thân ngân hàng (NH) Bảng 2.14: Thang đo môi trường kinh doanh và chính sách nhà nước (KQ) Bảng 2.15: Thang đo ngân hàng hậu tăng trưởng nóng (TT) Bảng 2.16: Tỷ lệ đối tượng khảo sát đồng ý và độ lệch chuẩn của nhân tố khách hàng đi vay ảng 2.1 : Tỷ lệ đối tượng khảo sát đồng ý và độ lệch chuẩn của yếu tố từ phía ngân hàng cho vay ảng 2.1 : Tỷ lệ đối tượng khảo sát đồng ý và độ lệch chuẩn của nhân tố môi trường kinh doanh và chính sách nhà nước ảng 2.1 : Tỷ lệ đối tượng khảo sát đồng ý và độ lệch chuẩn của nhân tố ngân hàng hậu tăng trưởng nóng ảng 2.20: Số lượng chi nhánh, phòng giao dịch của một số ngân hàng giai đoạn 2010 – 2012 Biểu 2.1: Mức độ nghiêm trọng và tầm quan trọng của các nguyên nhân gây ra nợ xấu
- DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT BCBS Ủy ban asel về giám sát ngân hàng BIANFISHCO Công ty Thủy sản ình An CBTD Cán bộ tín dụng DNNN Doanh nghiệp Nhà nước HABUBANK Ngân hàng Thương mại Cổ phần Nhà Hà Nội Cơ quan trực thuộc Chính phủ và Ngân hàng Phát triển Hungary HDB được lập ra để xử lý nợ xấu KAMCO Công ty Quản lý tài sản Hàn Quốc KKH Không kỳ hạn SHB Ngân hàng thương mại cổ phần ài G n Hà Nội SPSS Statistical Package for Social Sciences TCKT Tổ chức kinh tế TCTC Tổ chức tài chính TMCP Thương mại cổ phần VAMC Công ty Quản lý tài sản
- 1 PHẦN MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài : Ngân hàng thương mại là định chế tài chính trung gian quan trọng vào loại bậc nhất trong nền kinh tế thị trường. Nhờ hệ thống này định chế tài chính trung gian này mà các nguồn tiền nhàn rỗi trong xã hội sẽ được huy động lại đồng thời sử dụng số vốn đó để cấp tín dụng cho các tổ chức kinh tế, cá nhân thúc đẩy nền kinh tế phát triển. Tuy các ngân hàng thực hiện nhiều biện pháp đa dạng hóa các dịch vụ ngân hàng nhưng thu nhập từ hoạt động tín dụng vẫn chiếm tỷ trọng lớn nhất (trên 60%), tại nhiều ngân hàng thương mại, tỷ lệ này trên 70% lợi nhuận trước thuế của ngân hàng. Và những tổn thất, hay những rủi ro trong hoạt động tín dụng vẫn là những thiệt hại lớn nhất cho ngân hàng. (Hà Thị Sáu, 2011). Theo ước tính của Ngân hàng nhà nước Việt Nam, số nợ xấu của toàn hệ thống ngân hàng tính đến thời điểm cuối tháng 10/2012 chiếm vào khoảng từ 8,8%-10% trên tổng dư nợ. Trong số này, 4% nợ xấu là có tài sản đảm bảo và hiện tại các tổ chức tín dụng cũng đã trích lập được dự ph ng rủi ro lên tới 0.000 tỷ đồng. Tốc độ tăng trưởng nợ xấu gia tăng nhanh chóng từ năm 200 năm 200 nợ xấu tăng 4%, 200 tăng 2 %, 2011 tăng 64%, và đến tháng 10 năm 2012 nợ xấu tăng khoảng 66% . Theo quy định hiện hành, các ngân hàng phải trích lập dự ph ng đối với nợ quá hạn và nợ xấu. Đối với những khoản nợ quá hạn từ 3 năm trở lên coi như không có khả năng thu hồi, ngân hàng phải sử dụng nguồn dự ph ng nợ khó đ i, qu dự ph ng tài chính để b đắp, phần chênh lệch thiếu hạch toán vào chi phí quản lý doanh nghiệp. Điều đó cho thấy, các khoản nợ xấu ảnh hưởng lớn đến kết quả kinh doanh của các ngân hàng, ngân hàng sẽ mất nhiều thời gian, công sức và tiền
- 2 của để đôn đốc thu hồi nợ. Trong nhiều trường hợp, việc thu hồi nợ không hề đơn giản nếu bên vay không hợp tác, ngân hàng phải kiện ra t a nhưng đây cũng là sự lựa chọn bất đắc d vì quy trình, thủ tục rất phức tạp, khó khăn và mất nhiều thời gian mới thu hồi được. Tuy nhiên, rủi ro tín dụng trong hoạt động ngân hàng là không thể tránh khỏi. Nhiều quan điểm nhất trí rằng, rủi ro tín dụng là bạn đường trong kinh doanh, có thể đề ph ng, hạn chế, chứ không thể loại trừ. Phan Thị Thu Hà, 200 . Việc tìm ra những yếu tố ảnh hưởng đến nợ xấu để đề ra giải pháp khắc phục là một vấn đề cần thiết. Ngân hàng thương mại cổ phần ài G n Hà Nội (SHB) với gần 20 năm thành lập và phát triển, nhưng trước những ảnh hưởng của kinh tế trong nước cũng như những yếu tố bên trong ngân hàng, nợ xấu ngày càng tăng cao làm ảnh hưởng đến lợi nhuận kinh doanh của ngân hàng. Vì vậy, việc hạn chế nợ xấu nhằm thực hiện mục tiêu tăng trưởng tín dụng bền vững là điều cần thiết. Với mức nợ xấu 5,6% trên tổng dư nợ năm 2013, Ngân hàng TMCP ài G n Hà Nội là một trong những ngân hàng thương mại có mức nợ xấu cao của hệ thống ngân hàng thương mại Việt Nam, tôi chọn đề tài “Giải pháp hạn chế và xử lý nợ xấu tại Ngân hàng thương mại cổ phần Sài Gòn Hà Nội” để nghiên cứu, với mong muốn đóng góp một phần nhỏ trong việc đề xuất các giải pháp nhằm hạn chế nợ xấu tại H trong thời gian tới. 2. Mục tiêu của đề tài: - Đề xuất một số giải pháp, kiến nghị nhằm hạn chế và xử lý nợ xấu tại Ngân hàng thương mại cổ phần Sài Gòn Hà Nội trên cơ sở các lý luận chung về nợ xấu và phân tích thực trạng nợ xấu tại Ngân hàng thương mại cổ phần Sài Gòn Hà Nội. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu:
- 3 - Đối tượng nghiên cứu: Nợ xấu và các yếu tố ảnh hưởng đến nợ xấu tại Ngân hàng thương mại cổ phần Sài Gòn Hà Nội. - Phạm vi nghiên cứu: Ngân hàng thương mại cổ phần Sài Gòn Hà Nội trong giai đoạn 2009 -2013. 4. Phương pháp thực hiện: Nghiên cứu được thực hiện trên toàn hệ thống ngân hàng TMCP Sài Gòn Hà Nội, dùng k thuật thu thập thông tin trực tiếp bằng cách phỏng vấn trực tiếp, gửi email cho các cán bộ, nhân viên hỗ trợ tín dụng, đối tượng khảo sát là 120 cán bộ, chuyên viên hỗ trợ tín dụng trên toàn hệ thống ngân hàng TMCP Sài Gòn Hà Nội. Cách thức nghiên cứu là thiết kế chọn mẫu phi xác xuất với hình thức chọn mẫu thuận tiện. Sau khi làm sạch dữ liệu, tác giả tiến hành phân tích thống kê mô tả và đánh giá tỷ lệ số người đồng ý đối với từng biến quan sát trên phần mềm phân tích thống kê SPSS, phiên bản 16.0 để cho ra kết quả phân tích một cách tin cậy. Bên cạnh đó, luận văn cũng đưa ra một số tình huống cụ thể tại ngân hàng TMCP Sài Gòn Hà Nội để phân tích những nguyên nhân gây ra nợ xấu tại ngân hàng TMCP Sài Gòn Hà Nội. 5. Kết cấu luận văn: Phần mở đầu - Chương 1: Tổng quan về nợ xấu và những nhân tố tác động đến nợ xấu. - Chương 2: Thực trạng nợ xấu tại Ngân hàng thương mại cổ phần Sài Gòn Hà Nội - Chương 3: Giải pháp hạn chế và xử lý nợ xấu tại Ngân hàng thương mại cổ phần Sài Gòn Hà Nội Kết luận
- 4 CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ NỢ XẤU VÀ NHỮNG NHÂN TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN NỢ XẤU 1.1 Tổng quan về nợ xấu 1.1.1 Khái niệm về nợ xấu 1.1.1.1 Nợ xấu theo quan điểm thế giới Theo các sách giáo khoa tài chính: các tác giả thường đưa ra những thuật ngữ về nợ xấu như “bad debt”, “non-performing loan” NPL , “doubtful debt” hoặc là các khoản cho vay bắt đầu được đưa vào nợ xấu khi đã quá hạn trả nợ gốc và lãi vay từ 90 ngày trở lên (Peter S Rose, 2001). Theo Edward W.Reed PH.D và Edward K.Gill PH.D (2004): Nợ xấu là những khoản nợ đã quá hạn ít nhất 90 ngày, không thu hồi được hay tái chuyển nhượng. Mặc dù các khoản nợ xấu và các tổn thất là kết quả của nhiều yếu tố nhưng về cơ bản, chúng là kết quả của sự không sẵn lòng hoàn trả nợ vay của người vay, hay không có khả năng kiếm được lợi nhuận để giảm bớt dư nợ hoặc hoàn trả toàn bộ nợ như thỏa thuận. Khó nói được ở mức không sẵn lòng chi trả nào là yếu tố làm tăng các khoản cho vay chậm trả và gây thiệt hại đối với ngân hàng. Nhiều người cho vay, kể cả một số chủ ngân hàng thương mại nhất quyết rằng, chỉ có một tỷ lệ rất nhỏ những người vay không sẵn lòng chi trả các khoản nợ, một khi khoản vay được thỏa thuận. Họ cho rằng, hầu hết các khoản cho vay có thể tin tưởng được và với ý định tốt. Mặc d điều này là đúng, vẫn có một số người vay nợ ở ngân hàng này hay ngân hàng khác đã có tiếng “chai lì” và phải thúc giục, trong một số trường hợp, buộc phải thi hành các biện pháp theo hợp đồng cho vay. Sự không sẵn lòng chi trả khác xuất phát từ cơ hội làm ăn kinh doanh của một số người vay. Trong các giai đoạn hưng thịnh, sự sẵn lòng chi trả lớn hơn so với trong các giai đoạn suy thoái. Sự không sẵn lòng chi trả của các khoản nợ liên quan chặt chẽ với giai đoạn suy thoái kinh tế, các giai đoạn thất nghiệp và lợi tức suy giảm. Tuy nhiên, dường như lý do chủ yếu về các khoản nợ xấu và các
- 5 tổn thất là do người vay không có khả năng kiếm lợi từ các hoạt động kinh doanh bình thường, việc làm hay việc bán các tích sản.” Ủy ban Basel về giám sát ngân hàng (BCBS): không đưa ra định ngh a cụ thể về nợ xấu. Tuy nhiên, trong các hướng dẫn về các thông lệ chung tại nhiều quốc gia về quản lý rủi ro tín dụng, C xác định, việc khoản nợ bị coi là không có khả năng hoàn trả khi một trong hai hoặc cả hai điều kiện sau xảy ra: (i) ngân hàng thấy người vay không có khả năng trả nợ đầy đủ khi ngân hàng chưa thực hiện hành động gì để cố gắng thu hồi nợ ví dụ như giải chấp chứng khoán (nếu đang nắm giữ); (ii) người đã vay quá hạn trả nợ quá 90 ngày (Basel Committee on Banking Supervision, 2002). C đặc biệt nhấn mạnh tới khái niệm “mất mát có thể xảy ra trong tương lai” expected loss khi đánh giá một khoản vay. Theo hướng dẫn để tính toán các chỉ số lành mạnh tài chính quốc gia (FSIs), Quỹ tiền tệ thế giới (IMF) đưa ra định ngh a về nợ xấu đoạn 4.84-4. 5 “một khoản vay được coi là nợ xấu khi đã quá hạn thanh toán gốc hoặc lãi 90 ngày hoặc hơn; khi các khoản lãi suất đã quá hạn 90 ngày hoặc hơn đã được vốn hóa, cơ cấu lại, hoặc trì hoãn theo thỏa thuận; khi các khoản thanh toán đến hạn dưới 0 ngày nhưng có thể nhận thấy dấu hiệu rõ ràng cho thấy người vay sẽ không thể hoàn trả nợ đầy đủ (ví dụ người vay phá sản). Sau khi các khoản vay được xếp vào danh mục nợ xấu, nó hoặc bất cứ khoản vay thay thế nào cũng nên được xếp vào danh mục nợ xấu cho tới thời điểm phải xóa nợ hoặc thu hồi được là và gốc của khoản vay thay thế” IMF’s Compilation Guide on Finacial Soundness Indicators, 2004). 1.1.1.2 Nợ xấu theo quan điểm Việt Nam Theo tác giả Nguyễn Văn Tiến 2005 đưa ra định ngh a về các khoản tín dụng xấu bao gồm: Các khoản tín dụng dước tiêu chuẩn: Ngân hàng bộc lộ rủi ro do chất lượng bảo đảm tín dụng giảm sút hay khách hàng có biểu hiện mất khả năng chi trả. Các khoản tín dụng có vấn đề: khả năng tổn thất của ngân hàng là rất lớn.
- 6 Tổn thất tín dụng: bao gồm những khoản tín dụng không không thu hồi được gốc và lãi. Dựa trên những tiêu thức này, việc nhận dạng nợ xấu chủ yếu thiên về phương pháp định tính. 1.1.2 Các hình thức của nợ xấu Theo quyết định 4 3/2005/QĐ-NHNN ngày 22/04/2005 về phân loại nợ, trích lập và sử dụng dự ph ng để xử lý rủi ro tín dụng trong hoạt động ngân hàng của tổ chức tín dụng và Quyết định 1 /200 /QĐ-NHNN ngày 25/04/2007 về việc sửa đổi bổ sung một số điều quy định về phân loại nợ, trích lập dự phòng để xử lý rủi ro tín dụng trong hoạt động ngân hàng của tổ chức tín dụng ban hành theo quyết định số 4 3/2005/QĐ- NHNN ngày 22/04/2005 của Thống đốc ngân hàng nhà nước. Nợ xấu bao gồm các khoản nợ nhóm 3, nhóm 4 và nhóm 5. Cụ thể các khoản nợ như sau: - Nhóm 3 (Nợ dưới tiêu chuẩn) bao gồm: Các khoản nợ quá hạn từ 0 đến 180 ngày; Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu, trừ các khoản nợ điều chỉnh kỳ hạn trả nợ lần đầu phân loại vào nhóm 2; Các khoản nợ được miễn hoặc giảm lãi do khách hàng không đủ khả năng trả lãi đầy đủ theo hợp đồng tín dụng. - Nhóm 4 (Nợ nghi ngờ) bao gồm: Các khoản nợ quá hạn từ 1 1 đến 360 ngày; Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu quá hạn dưới 90 ngày theo thời hạn trả nợ được cơ cấu lại lần đầu; Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ hai. - Nhóm 5 (Nợ có khả năng mất vốn) bao gồm: Các khoản nợ quá hạn trên 360 ngày; Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu quá hạn từ 90 ngày trở lên theo thời hạn trả nợ được cơ cấu lại lần đầu; Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ hai quá hạn theo thời hạn trả nợ được cơ cấu lại lần thứ hai; Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ ba trở lên, kể cả chưa bị quá hạn hoặc đã quá hạn; Các khoản nợ khoanh, nợ chờ xử lý.
- 7 1.1.3 Các tiêu chí đánh giá đó là nợ xấu Dựa trên những định ngh a về nợ xấu, theo quyết định 493/2005 và quyết định 18/2007 của Thống đốc ngân hàng nhà nước Việt Nam, nợ xấu được đánh giá theo các tiêu chí sau: - Thời hạn trả nợ: Một khoản nợ được xem là nợ xấu khi quá hạn trả nợ gốc và/hoặc lãi trên 90 ngày. - Số lần cơ cấu lại thời hạn trả nợ: bao gồm các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu (trừ các khoản nợ điều chỉnh kỳ hạn trả nợ lần đầu phân loại vào nợ nhóm 2); các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ hai; các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu quá hạn từ 90 ngày trở lên theo thời hạn trả nợ được cơ cấu lại lần đầu; các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ hai quá hạn theo thời hạn trả nợ được cơ cấu lần thứ hai; các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ ba trở lên, kể cả chưa bị quá hạn hoặc đã quá hạn. - Khả năng trả nợ của người đi vay: khi các khoản thanh toán đến hạn dưới 90 ngày nhưng có thể nhận thấy dấu hiệu rõ ràng cho thấy người vay sẽ không thể hoàn trả nợ đầy đủ (ví dụ người vay phá sản), khoản nợ sẽ được xem là nợ xấu; các khoản nợ được miễn hoặc giảm lãi do khách hàng không đủ khả năng trả lãi đầy đủ theo hợp đồng tín dụng; các khoản nợ khoanh, nợ chờ xử lý. Trên đây là một số tiêu chí đánh giá nợ xấu tại tổ chức tín dụng, ngoài ra, khi đánh giá nợ xấu các tổ chức tín dụng cần chú ý đánh giá song song các lưu ý sau: - Toàn bộ dư nợ của một khách hàng tại một tổ chức tín dụng phải được phân loại vào cùng một nhóm nợ. Đối với khách hàng có từ hai khoản nợ trở lên tại tổ chức tín dụng mà có bất kỳ một khoản nợ nào bị phân loại vào nhóm nợ nào có rủi ro cao hơn các khoản nợ khác, tổ chức tín dụng phải phân loại lại các khoản nợ còn lại của khách hàng vào nhóm có rủi ro cao nhất đó. - Đối với các khoản cho vay hợp vốn, tổ chức tín dụng làm đầu mối phải thực hiện phân loại nợ đối với các khoản vay hợp vốn theo các quy định của quyết định
- 8 493/2005 và quyết định 18/2007 và phải thông báo kết quả phân loại nợ cho các tổ chức tín dụng tham gia cho vay hợp vốn. Trường hợp khách hàng vay vốn có một hoặc một số các khoản nợ tại tổ chức tín dụng tham gia cho vay hợp vốn đã phân loại vào nhóm nợ không cùng nhóm nợ của khoản nợ vay hợp vốn do tổ chức tín dụng làm đầu mối phân loại, tổ chức tín dụng tham gia cho vay hợp vốn phân loại lại toàn bộ dư nợ (kể cả phần dư nợ cho vay hợp vốn) của khách hàng vay hợp vốn vào nhóm nợ do tổ chức tín dụng đầu mối phân loại hoặc tổ chức tín dụng tham gia cho vay hợp vốn phân loại tùy theo nhóm nợ nào có rủi ro cao hơn. - Đối với các khoản nợ nhóm 2, tổ chức tín dụng cần phân loại vào nợ xấu khi xảy ra một trong các trường hợp sau đây: có những diễn biến bất lợi tác động tiêu cực đến môi trường, l nh vực kinh doanh của khách hàng; các khoản nợ của khách hàng bị các tổ chức tín dụng khác phân loại vào nhóm nợ có mức độ rủi ro cao hơn nếu có thông tin); khả năng trả nợ của khách hàng bị suy giảm liên tục hoặc có biến động lớn theo chiều hướng suy giảm; khách hàng không cung cấp đầy đủ, kịp thời và trung thực các thông tin tài chính theo yêu cầu của tổ chức tín dụng để đánh giá khả năng trả nợ của khách hàng. 1.1.4 Một số nguyên tắc hạn chế và xử lý nợ xấu Để hạn chế và xử lý nợ xấu, ngân hàng thường áp dụng các nguyên tắc cơ bản trong hoạt động quản lý nợ xấu (theo Basel II). Uỷ ban asel về giám sát ngân hàng asel Committee on anking upervision - C được thành lập vào năm 1 4 bởi một nhóm các Ngân hàng Trung ương và cơ quan giám sát của 10 nước phát triển G10 tại thành phố asel, Thụy nhằm tìm cách ngăn chặn sự sụp đổ hàng loạt của các ngân hàng vào thập kỷ 0. Ủy ban asel chỉ xây dựng và công bố những tiêu chuẩn và những hướng dẫn giám sát rộng rãi, đồng thời giới thiệu các báo cáo thực tiễn tốt nhất trong kỳ vọng rằng các tổ chức riêng lẻ sẽ áp dụng rộng rãi thông qua những sắp xếp chi tiết ph hợp nhất cho hệ thống quốc gia của chính họ. Theo cách này, Ủy ban khuyến khích việc áp dụng cách tiếp cận và các
- 9 tiêu chuẩn chung mà không cố gắng can thiệp vào các k thuật giám sát của các nước thành viên. Ủy ban asel đã ban hành 1 nguyên tắc về quản lý nợ xấu mà thực chất là đưa ra các nguyên tắc trong quản trị rủi ro tín dụng cũng như quản lý nợ xấu, đảm bảo tính hiệu quả và an toàn trong hoạt động cấp tín dụng. Các nguyên tắc này tập trung vào các nội dung cơ bản sau đây: - Xây dựng môi trường tín dụng thích hợp (3 nguyên tắc): Nguyên tắc 1: Xác định nhiệm vụ của Hội đồng quản trị trong rủi ro tín dụng trong đó có nợ xấu Nguyên tắc 2: Xác định nhiệm vụ của ban giám đốc trong rủi ro tín dụng trong đó có nợ xấu Nguyên tắc 3: ngân hàng cần nhận diện và quản lý rủi ro tín dụng trong đó có nợ xấu trong mọi sản phẩm và hoạt động của mình Nguyên tắc 1, nguyên tắc 2, nguyên tắc 3 đ i hỏi hội đồng quản trị phải thực hiện phê duyệt định kỳ chính sách rủi ro tín dụng, xem xét rủi ro tín dụng và xây dựng một chiến lược xuyên suốt trong hoạt động của ngân hàng tỷ lệ nợ xấu, mức độ chấp nhận rủi ro… . an tổng giám đốc có trách nhiệm thực hiện các định hướng mà Hội đồng quản trị phê duyệt và phát triển các chính sách, thủ tục nhằm phát hiện, đo lường, theo dõi và kiểm soát nợ xấu trong mọi hoạt động, ở cấp độ của từng khoản tín dụng và cả danh mục đầu tư. Các ngân hàng cần xác định và quản lý rủi ro tín dụng trong mọi sản phẩm của mình. - Thực hiện cấp tín dụng lành mạnh (4 nguyên tắc): Nguyên tắc 4: ngân hàng cần hoạt động tín dụng theo các tiêu chuẩn ph hợp với thị trường mục tiêu và sự hiểu biết thấu đáo về khách hàng vay. Nguyên tắc 5: ngân hàng cần phải thiết lập một hạn mức tín dụng tổng thể ở cấp độ từng khách hàng và các nhóm khách hàng có liên quan
- 10 Nguyên tắc 6 và 7: ngân hàng cần thiết lập quy trình tín dụng rõ rang để phê chuẩn tín dụng mới cũng như điều chỉnh, gia hạn các khoản tín dụng hiện thời. Nguyên tắc 4, nguyên tắc 5, nguyên tắc 6 và đ i hỏi các ngân hàng phải hoạt động trong phạm vi các tiêu chí cấp tín dụng lành mạnh được xác định rõ ràng. Ngân hàng cần xây dựng các hạn mức tín dụng cho từng loại khách hàng vay vốn và nhóm khách hàng vay vốn để tạo ra các loại hình rủi ro khác nhau nhưng vẫn có thể theo dõi được trên sổ sách kế toán kinh doanh, nội bảng và ngoại bảng. Ngân hàng cần có quy trình rõ ràng trong việc phê duyệt các khoản tín dụng mới cũng như sửa đổi, gia hạn, tái cơ cấu, tái tài trợ cho các khoản tín dụng hiện tại. Việc cấp tín dụng cần được thực hiện trên cơ sở giao dịch công bằng giữa các bên. - Duy trì một quá trình quản lý, đo lường và theo dõi tín dụng phù hợp (10 nguyên tắc): Nguyên tắc 8: ngân hàng phải có hệ thống theo dõi, quản lý thường xuyên các danh mục tín dụng có rủi ro khác nhau Nguyên tắc 9: ngân hàng phải có hệ thống theo dõi tình trạng các khoản tín dụng cá nhân bao gồm cả các dự trữ và dự phòng Nguyên tắc 10: ngân hàng được khuyến khích xây dựng và sử dụng hệ thống đánh giá nội bộ để quản trị rủi ro tín dụng trong đó có nợ xấu). Nguyên tắc 11: ngân hàng phải có hệ thống thông tin và công cụ phân tích giúp ban lãnh đạo đo lường rủi ro tín dụng trong đó có nợ xấu). Nguyên tắc 12: ngân hàng phải có hệ thống theo dõi tổng thể thành phần và chất lượng tín dụng. Nguyên tắc 13: ngân hàng phải đánh giá những thay đổi quan trọng về điều kiện kinh tế khi đánh giá các khoản tín dụng. Nguyên tắc 14: ngân hàng phải thiết lập một hệ thống đánh giá độc lập, thường xuyên quy trình quản lý rủi ro tín dụng trong đó có nợ xấu).
- 11 Nguyên tắc 15: ngân hàng phải đảm bảo rằng chức năng phê duyệt tín dụng được quản lý thích hợp, rủi ro tín dụng trong đó có nợ xấu) ở mức tương thích với các tiêu chuẩn thận trọng và trong giới hạn mà ngân hàng cho phép. Nguyên tắc 16: ngân hàng cần có hệ thống nhận biết và có thể sớm xử lý đối với các khoản tín dụng có vấn đề trong đó có nợ xấu). Nguyên tắc 17: các giám sát viên thực hiện đánh giá một các độc lập các chiến lược, chính sách, quy trình và việc tuân thủ của ngân hàng liên quan đến việc cấp tín dụng và quản trị rủi ro tín dụng trong đó có nợ xấu) Các nguyên tắc từ đến nguyên tác 1 đ i hỏi các ngân hàng cần có hệ thống quản lý một cách cập nhật đối với các danh mục đầu tư có rủi ro tín dụng, cần có hệ thống theo dõi điều kiện của từng khoản tín dụng, bao gồm mức độ đầy đủ của dự ph ng và dự trữ. Khuyến khích ngân hàng phát triển và sử dụng hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ trong quản lý rủi ro tín dụng. Ngân hàng cần có hệ thống thông tin và các k thuật phân tích để đo lường được rủi ro tín dụng trong mọi hoạt động nội và ngoại bảng; phải có hệ thống theo dõi cơ cấu và chất lượng của toàn bộ danh mục đầu tư tín dụng; cần có hệ thống khắc phục sớm đối với các khoản tín dụng xấu, quản lý các khoản tín dụng có vấn đề. Các chính sách rủi ro tín dụng của ngân hàng cần chỉ rõ cách thức quản lý các khoản tín dụng có vấn đề các khoản nợ xấu . Huỳnh Thị Hương Thảo, 2014 . 1.2 Tổng quan về những nhân tố tác động đến nợ xấu tại các NHTM 1.2.1 Nghiên cứu ở các nước trên thế giới 1.2.1.1 Nghiên cứu của Beatrice Njeru Warue “The Effects of ank pecific and Macroeconomic Factors on Nonperforming Loans in Commercial anks in Kenya: A Comparative Panel Data Analysis” Nghiên cứu được thực hiện tại trường đại học Kenya, Kenya. Mục đích của nghiên cứu là khám phá mối quan hệ giữa các yếu tố từ phía ngân hàng và các yếu tố v mô và chứng minh các yếu tố này tác động đến nợ xấu trong các ngân hàng thương mại
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển kinh tế hộ và những tác động đến môi trường khu vực nông thôn huyện Định Hóa tỉnh Thái Nguyên
148 p | 620 | 164
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Quản lý rủi ro trong kinh doanh của hệ thống Ngân hàng thương mại Việt Nam đáp ứng yêu cầu hội nhập kinh tế quốc tế
115 p | 350 | 62
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing của Highlands Coffee Việt Nam
106 p | 36 | 7
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Viễn thông FPT
87 p | 9 | 6
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing cho sản phẩm Sữa Mộc Châu của Công ty Cổ phần Giống bò sữa Mộc Châu
119 p | 20 | 6
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện hoạt động marketing điện tử với sản phẩm của Công ty cổ phần mỹ phẩm thiên nhiên Cỏ mềm
121 p | 20 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển xúc tiến thương mại đối với sản phẩm nhãn của các hộ sản xuất ở tỉnh Hưng Yên
155 p | 7 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing mix cho sản phẩm đồ uống của Tổng công ty Cổ phần Bia - Rượu - Nước giải khát Hà Nội
101 p | 19 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nâng cao giá trị cảm nhận khách hàng với thương hiệu Mai Linh của Công ty Taxi Mai Linh trên thị trường Hà Nội
121 p | 6 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing của Công ty Cổ phần bánh mứt kẹo Bảo Minh
108 p | 6 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nghiên cứu hành vi của khách hàng cá nhân về việc sử dụng hình thức thanh toán không dùng tiền mặt trong mua xăng dầu tại các cửa hàng bán lẻ của Công ty xăng dầu Khu vực I tại miền Bắc
125 p | 7 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp Marketing nhằm nâng cao giá trị thương hiệu cho Công ty cổ phần dược liệu và thực phẩm Việt Nam
95 p | 8 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển truyền thông thương hiệu công ty của Công ty Cổ phần Đầu tư Sản xuất và Thương mại Tiến Trường
96 p | 8 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển thương hiệu “Bưởi Đoan Hùng” của tỉnh Phú Thọ
107 p | 11 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến truyền thông marketing điện tử của Trường Cao đẳng FPT Polytechnic
117 p | 7 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp Marketing nhằm nâng cao mức độ hài lòng của khách hàng với dịch vụ du lịch biển của Công ty Cổ phần Du lịch và Tiếp thị Giao thông vận tải Việt Nam - Vietravel
120 p | 6 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện quản trị quan hệ khách hàng trong kinh doanh sợi của Tổng công ty Dệt may Hà Nội
103 p | 8 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Kiểm toán khoản mục chi phí hoạt động trong kiểm toán báo cáo tài chính do Công ty TNHH Hãng Kiểm toán và Định giá ATC thực hiện - Thực trạng và giải pháp
124 p | 11 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn