intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng tại Vietinbank chi nhánh Lâm Đồng

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:83

12
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Đề tài này tập trung nghiên cứu hai nội dung chính sau đây: Phân tích đánh giá thực trạng hoạt động tín dụng của VietinBank Chi nhánh Lâm Đồng, những mặt đạt được cũng như những tồn tại cần giải quyết. Những giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng tại VietinBank Chi nhánh Lâm Đồng. Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng tại Vietinbank chi nhánh Lâm Đồng

  1. BỘ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP HỒ CHÍ MINH HUỲNH XUÂN HÒA GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI VIETINBANK CHI NHÁNH LÂM ĐỒNG LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ TP.HỒ CHÍ MINH – NĂM2011
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP HỒ CHÍ MINH *************************************** HUỲNH XUÂN HÒA GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI VIETINBANK CHI NHÁNH LÂM ĐỒNG Chuyên ngành : Kinh tế Tài chính – Ngân hàng Mã số : 60.31.12 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS NGUYỄN ĐĂNG DỜN TP.HỒ CHÍ MINH – NĂM 2011
  3. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan bản luận văn này là công trình nghiên cứu của tôi. Số liệu được nêu trong luận văn là trung thực. Các phân tích đánh giá về hoạt động kinh doanh và giải pháp liên quan đến VietinBank Chi nhánh Lâm Đồng đã được thể hiện trong bản luận văn này là kết quả nghiên cứu của tôi chưa được công bố ở các công trình khác. Người cam đoan Huỳnh xuân Hòa
  4. MỤC LỤC Trang CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI VÀ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI 1.1 Tổng quan về ngân hàng thƣơng mại …………………………………1 1.1.1 Khái niệm về ngân hàng thương mại ………………………………1 1.1.2 Các loại hình ngân hàng thương mại ……………………………2 1.1.3 Các mặt hoạt động của ngân hàng thương mại …………………….8 1.1.3.1 Huy động vốn …………………………………8 1.1.3.2 Hoạt động tín dụng ………………………………………9 1.1.3.3 Hoạt động dịch vụ thanh toán và ngân quỹ ………………………………10 1.1.3.4 Các hoạt động khác ……………………………………….10 1.2 Tín dụng ngân hàng và hiệu quả hoạt động tín dụng của NHTM ……….12 1.2.1 Lý luận chung về tín dụng ……………………………………….12 1.2.1.1 Tổng quan về tín dụng ……………………………………….12 1.2.1.2 Tín dụng ngân hàng ……………………………………….14 1.2.2 Hiệu quả hoạt động tín dụng của NHTM …………..………………….19 1.2.2.1 Hiệu quả hoạt động tín dụng đối với nền kinh tế ……………………….19 1.2.2.2 Hiệu quả hoạt động tín dụng đối với khách hàng ……………………….20 1.2.2.3 Hiệu quả hoạt động tín dụng đối với ngân hàng ……………………….20 1.2.3 Yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động tín dụng của NHTM ……….21 1.2.3.1 Yếu tố từ phía khách hàng ………………………………………….21 1.2.3.2 Yếu tố từ phía chủ quan của NHTM …………………………………….21 1.2.3.3 Yếu tố khách quan của nền kinh tế ………………………….……….22 1.2.4 Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động tín dụng ………….………….……….22
  5. 1.2.4.1 Đánh giá chất lượng tín dụng ………….……………………...……….22 1.2.4.2 Tỷ trọng lợi nhuận từ tín dụng/tổng lợi nhuận ……….………….……….25 Kết luận chƣơng 1 ……….……………………………………….…….……….26 CHƢƠNG 2 : THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG CỦA VIETINBANK CHI NHÁNH LÂMĐỒNG 2.1 Giới thiệu khái quát về VietinBank …………………………………….27 2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển của VietinBank ……………………….27 2.1.2 Giới thiệu VietinBank Chi nhánh Lâm Đồng ……………………….30 2.2 Thực trạng hoạt động tín dụng của VietinBank Chi nhánhLâm Đồng …31 2.2.1 Tình hình huy động vốn ………………………………………………….31 2.2.2 Thực trạng hoạt động cho vay ……………………….……...................38 2.3 Đánh giá động tín dụng của VietinBank Chi nhánhLâm Đồng ………….48 2.3.1 Những kết quả đạt được ………………………………………………….48 2.3.2 Những tồn tại …………………………………………………………….50 Kết luận chƣơng 2 ………………………………………………51 CHƢƠNG 3: GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG CỦA VIETINBANK CHI NHÁNH LÂMĐỒNG 3.1 Định hƣớng phát triển của VietinBank Lâm Đồng giai đoạn 2011-2013 3.1.1 Định hướng chiến lược của VietinBank giai đoạn 2011-2015 ………..…….52 3.1.2 Cơ cấu tổ chức, định hướng và chỉ tiêu phát triển của VietinBank LĐồng....54 3.2 Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng của VietinBank Chi nhánh Lâm Đồng giai đoạn 2011- 2013………………………………………….56 3.2.1 Giải pháp đối với hoạt động huy động vốn………….……………………….56 3.2.2 Giải pháp đối với hoạt động tín dụng……………….……………………….59 3.2.3 Giải pháp hổ trợ………..…………………………………………………….63 3.2.3.1 Nâng cao chất lượng thẩm định tín dụng ………….……………………….63
  6. 3.2.3.2 Tăng cường quản lý rủi ro ……………………………………………….64 3.2.3.3 Nâng cao hiệu quả của cơ chế động lực ………………………………….64 3.2.3.4 Đẩy mạnh hoạt động tiếp thị…………….…………………………………65 3.2.3.5 Thực hiện nghiêm chỉnh quy trình cho vay ……………………………….66 3.2.3.6 Nâng cao hiệu quả hoạt động kiểm soát nội bộ ………………………….69 KẾT LUẬN…..……………………………………………………………..…….71 DANH MỤC TÀI LIỆU THAMKHẢO ………………………………………72
  7. DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT + NHNN : Ngân hàng Nhà nước + NHTM: Ngân hàng thương mại + NHTM QD: Ngân hàng thương mại quốc doanh + NHTM CP: Ngân hàng thương mại Cổ phần + VietinBank : Ngân hàng thương mại Cổ phần Công thương Việt Nam + TCTD: Tổ chức tín dụng + TDNH : Tín dụng ngân hàng + TCKT: Tổ chức kinh tế + SXKD Sản xuất kinh doanh + CBTD : Cán bộ tín dụng + TKTG: Tài khoản tiền gửi + DNVVN: Doanh nghiệp vừa và nhỏ + ROA ( Return On Asse - Tỷ suất lợi nhuận/ Tài sản) + ROE ( Return On Equity - Tỷ suất lợi nhuận/ Vốn chủ sở hữu)
  8. DANH MỤC CÁC BẢNG SỐ LIỆU + Bảng 2.1: Vốn huy động & tỷ trọng nguồn vốn huy động tại VietinBank Lâm Đồng ( Tr 32) + Bảng 2.2: Vốn huy động phân loại theo thời hạn tại VietinBank Lâm Đồng ( Tr 34) + Bảng 2.3: Tốc độ tăng trưởng nguồn vốn huy động tại VietinBank Lâm Đồng (Tr 35) + Bảng 2.4: Mức độ đảm bảo nguồn vốn kinh doanh tại VietinBank Lâm Đồng ( Tr 35 ) + Bảng 2.5: Phân loại dư nợ theo thành phần kinh tế tại VietinBank Lâm Đồng ( Tr 38 ) + Bảng 2.6: Dư nợ cho vay theo thời hạn tín dụng tại VietinBank Lâm Đồng ( Tr 41 ) + Bảng 2.7: Phân tích đảm bảo tín dụng tại VietinBank Lâm Đồng ( Tr 43 ) + Bảng 2.8: Vòng quay vốn tín dụng tại VietinBank Lâm Đồng ( Tr 44) + Bảng2.9: Tốc độ tăng trưởng tín dụng tại VietinBank Lâm Đồng (Tr 46 ) + Bảng 2.10: Phân tích chất lượng tín dụng tại VietinBank Lâm Đồng (Tr 47) + Bảng 2.11: Phân tích lợi nhuận từ tín dụng so với tổng lợi nhuận (Tr 47)
  9. DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ + Biểu đồ 2.1: Vốn huy động phân loại theo đối tượng khách hàng ( Tr 32) + Biểu đồ 2.2: Vốn huy động phân loại theo thời hạn ( Tr 34) + Biểu đồ 2.3: Mức độ đảm bảo nguồn vốn kinh doanh (Tr 37) + Biểu đồ 2.4: Dư nợ theo thành phần kinh tế ( Tr 39 ) + Biểu đồ 2.5: Dư nợ cho vay theo thời hạn ( Tr 42 ) + Biểu đồ 2.6: Biểu diễn về bảo đảm tiền vay ( Tr 43 ) + Biểu đồ 2.7: Doanh số thu nợ và dư nợ bình quân ( Tr 45 ) + Biểu đồ 2.8: Lợi nhuận từ tín dụng so với tổng lợi nhuận ( Tr48 )
  10. LỜI MỞ ĐẦU 1. SỰ CẦN THIẾT CỦA ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU: Trong những năm gần đây, cùng tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế ngày càng sâu rộng, hoạt động của Ngân hàng thương mại cổ phần Công Thương Việt Nam đang từng bước vươn lên, với sứ mệnh phấn đấu trở thành “ Tập đoàn tài chính ngân hàng hàng đầu của Việt Nam, hoạt động đa năng, cung cấp sản phẩm và dịch vụ theo chuẩn mực quốc tế, nhằm nâng giá trị cuộc sống” với tầm nhìn vươn tới để “ Trở thành Tập đoàn tài chính ngân hàng hiện đại , hiệu quả trong nước và quốc tế ”. bên cạnh những cơ hội lớn tiếp cận công nghệ ngân hàng đang phát triển vượt bậc của thế giới, qua đó nâng cao vị thế, sức cạnh tranh của Ngân hàng thương mại cổ phần Công thương Việt Nam trên thị trường quốc tế. Trong họat động ngân hàng, họat động tín dụng có tầm quan trọng đặc biệt, đó là hoạt động mang lại lợi nhuận chủ yếu cho các ngân hàng thương mại Việt Nam hiện nay. Việc hoàn trả cả gốc, lãi đúng hạn của khách hàng vay vốn có ý nghĩa quyết định ảnh hưởng rất lớn đến sự tồn tại và phát triển của mỗi ngân hàng. Mặt khác, đó là kênh để chuyển tải vốn từ nơi thừa đến nơi thiếu cho nền kinh tế, tạo điều kiện thúc đẩy nền kinh tế xã hội phát triển. Hiệu quả của tín dụng đối với nền kinh tế rất lớn, hiệu quả tín dụng cao sẽ góp phần ổn định kinh tế, xã hội , hiệu quả tín dụng kém sẽ tác động xấu đến tình hình chính trị, kinh tế, xã hội của đất nước. Vì vậy việc nâng cao hiệu quả họat động tín dụng là vấn đề cốt yếu nhất trong họat động kinh doanh ngân hàng. Đối với VietinBank Chi nhánh Lâm Đồng họat động tín dụng cũng đã đạt được những thành tựu khả quan, bên cạnh đó cũng còn những tồn tại cần khắc phục để góp phần đưa tín dụng tăng trưởng một cách bền vững. Xuất phát từ quá trình làm việc tại Chi nhánh cùng sự hướng dẫn tận tình của người hướng dẫn khoa học và sự giúp đỡ của các đồng nghiệp, tôi xin chọn đề tài: “ Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng tại VietinBank Chi nhánh Lâm Đồng” làm đề tài tốt nghiệp Cao học kinh tế, chuyên ngành Kinh tếTài chính- Ngân hàng.
  11. 2 . MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU CỦA ĐỀ TÀI: Mục tiêu nghiên cứu của đề tài tập trung hai nội dung chính sau đây: + Phân tích đánh giá thực trạng hoạt động tín dụng của VietinBank Chi nhánh Lâm Đồng, những mặt đạt được cũng như những tồn tại cần giải quyết. + Những giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng tại VietinBank Chi nhánh Lâm Đồng . 3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU: Quá trình thực hiện đề tài, tác giả đã sử dụng phương pháp tập hợp thống kê, tiến hành phân tích chi tiết và phân tích hệ thống để tìm ra xu hướng và động thái của đối tượng nghiên cứu. Tổng hợp, so sánh để làm rõ những vấn đề của luận văn. Kế theo đó, tác giả sử dụng phương pháp lô gich và dự báo để đưa ra các giải pháp nhằm thực hiện mục tiêu nghiên cứu. 4. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU: Xuất phát từ sự cần thiết của đề tài cũng như những mục tiêu mà đề tài phải giải quyết, do đó đối tượng và phạm vi nghiên cứu của đề tài là hiệu quả họat động tín dụng của VietinBank Chi nhánh Lâm Đồng từ năm 2006 đến năm 2010. Trên cơ sở đó đề ra giải pháp cho giai đoạn 2011 -2013 5.. KẾT CẤU CỦA LUẬN VĂN: Luận văn gồm 3 chương: Chương 1: Tổng quan về NHTM và hiệu quả hoạt động tín dụng của NHTM. Chương 2: Thực trạng họat động tín dụng tại VietinBank Chi nhánh Lâm Đồng. Chương 3: Giải pháp nâng cao hiệu quả họat động tín dụng tại VietinBank Chi nhánh Lâm Đồng .
  12. 1 CHƢƠNG 1 TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI VÀ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI 1.1 TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI 1.1.1 Khái niệm về Ngân hàng thƣơng mại: Ngân hàng Thƣơng mại (NHTM) là loại ngân hàng giao dịch trực tiếp với các loại hình doanh nghiệp, tổ chức đoàn thể xã hội và cá nhân, bằng việc huy động vốn dƣới hình thức nhận tiền gửi hoạt kỳ, tiền gửi định kỳ, tiền phát hành kỳ phiếu, trái phiếu, đồng thời sử dụng số vốn huy động đƣợc để cho vay, chiết khấu, cung cấp các phƣơng tiện thanh toán và cung ứng dịch vụ ngân hàng cho các đối tƣợng là khách hàng trong nền kinh tế. Ngân hàng thƣơng mại là loại ngân hàng có số lƣợng lớn và rất phổ biến trong nền kinh tế. Sự có mặt của ngân hàng thƣơng mại trong hầu hết các mặt hoạt động của nền kinh tế xã hội đã chứng minh rằng: ở đâu có một hệ thống ngân hàng thƣơng mại phát triển, thì ở đó sẽ có sự phát triển với tốc độ cao của nền kinh tế- xã hội. Luật số 47/2010/QH12 Luật các Tổ chức tín dụng Việt Nam định nghĩa : “Ngân hàng thương mại là loại hình ngân hàng được thực hiện tất cả các hoạt động ngân hàng và các hoạt động kinh doanh khác theo quy định của luật này, nhằm mục tiêu lợi nhuận”. Khoản 4, Điều 4 Luật các Tổ chức tín dụng Trong đó hoạt động ngân hàng là hoạt động kinh doanh tiền tệ và dịch vụ ngân hàng, bao gồm : Huy động vốn dƣới mọi hình thức, cho vay ngắn hạn, trung hạn, dài hạn, chiết khấu chứng từ có giá, bao thanh toán, cho thuê tài chính, thấu chi, cho vay trả góp, cho vay tiêu dùng, và cung cấp mọi dịch vụ ngân hàng khác. Luật các TCTD cũng khẳng định tính chất kinh doanh vì mục tiêu lợi nhuận của NHTM. Ngân hàng thƣơng mại là định chế tài chính trung gian quan trọng nhất trong
  13. 2 nền kinh tế thị trƣờng với nhiệm vụ nhận tiền gửi của công chúng dƣới hình thức ký thác, và sử dụng nguồn lực đó cho các nghiệp vụ về chiết khấu, tín dụng và tài chính và các hoạt động dịnh vụ khác với mục đích tìm kiếm lợi nhuận. Nhƣ vậy, ngân hàng thƣơng mại là loại định chế tài chính trung gian quan trọng nhất trong nền kinh tế thị trƣờng. Nhờ hệ thống định chế tài chính trung gian này mà các nguồn tiền nhàn rỗi trong xã hội sẽ đƣợc huy động, tập trung lại, đồng thời sử dụng số vốn đó để cấp tín dụng cho các tổ chức kinh tế, cá nhân để phát triển kinh tế xã hội. 1.1.2. Các loại hình Ngân hàng thƣơng mại: 1.1.2.1 Xét theo tính chất và mục tiêu hoạt động: + Ngân hàng Thƣơng Mại (Commercial Bank): Ngân hàng thƣơng mại là loại ngân hàng hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực tiền tệ và dịch vụ ngân hàng, đây là loại ngân hàng có số lƣợng lớn và rất phổ biến trong nền kinh tế. Hoạt động của ngân hàng thƣơng mại bao gồm huy động vốn (Nhận ký thác), cho vay (Cấp tín dụng), dịch vụ thanh toán , ngân quỹ, dịch vụ ngân hàng hiện đại và các hoạt động kinh doanh khác. Là ngân hàng thƣơng mại, trong bảng cân đối kế toán chúng ta nhận thấy trong phần nguồn vốn, nguồn vốn huy động (Vốn nhận ký thác) chiếm tỷ trọng lớn và là nguồn vốn chủ yếu của ngân hàng, còn trong phần tài sản, các khoản cho vay cũng chiếm tỷ trọng lớn và chủ yếu. Ngoài ra, nếu là ngân hàng thƣơng mại, ngân hàng đó đƣợc quyền thực hiện mọi dịch vụ ngân hàng khác. + Ngân hàng Đầu Tƣ (Investment Bank) : Ngân hàng đầu tƣ là loại hình ngân hàng mà hoạt động chính của ngân hàng này là hoạt động đầu tƣ tài chính và kinh doanh chứng khoán. Các ngân hàng đầu tƣ không đƣợc phép huy động vốn, không đƣợc cấp tín dụng nhƣ các ngân hàng thƣơng mại. Ngân hàng đầu tƣ cũng không đƣợc cung cấp các dịch vụ ngân hàng nhƣ các ngân hàng thƣơng mại. Nguồn vốn chủ yếu của ngân hàng đầu tƣ là vốn cổ phần và vốn đi vay bằng cách phát hành trái phiếu ngân hàng . Trong bảng cân đối kế toán của ngân hàng đầu tƣ chúng ta thấy rõ sự khác biệt lớn so với ngân
  14. 3 hàng thƣơng mại, trong phần nguồn vốn, vốn điều lệ là nguồn vốn chủ yếu, bên cạnh đó là vốn đi vay (phát hành trái phiếu), không có vốn nhận ký thác, trong phần tài sản, chúng ta thấy rõ các khoản mục đầu tƣ (Đầu tƣ tài chính), không có khoản mục tín dụng. Ở những nƣớc công nghiệp phát triển, ngân hàng đầu tƣ có số lƣợng khá lớn, và hoạt động của nó có tác động rất mạnh đến thị trƣờng chứng khoán nói riêng và thị trƣờng tài chính nói chung. Ơ Việt nam, hiện chƣa có ngân hàng đầu tƣ, nhƣng trong tƣơng lai gần sẽ hình thành các ngân hàng đầu tƣ trên cơ sở chuyển đổi mô hình công ty chứng khoán và các quỹ đầu tƣ, nếu các tổ chức này hội đủ điều kiện. Những công ty chứng khoán khi hội đủ diều kiện sẽ trở thành các ngân hàng đầu tƣ với những hoạt động nhƣ nói ở trên. + Ngân Hàng Phát Triển ( Development Bank) : Ngân hàng phát triển là loại ngân hàng khác hẵn ngân hàng thƣơng mại và ngân hàng đầu tƣ. Sự khác biệt này vừa thể hiện qua nội dung hoạt động vừa thể hiện qua mục tiêu hoạt động. Về nguồn vốn, ngân hàng phát triển dựa hẵn vào nguồn vốn điều lệ và một phần vốn tiếp nhận từ các nguồn tài trợ của Chính phủ, các tổ chức tài chính. Ngân hàng phát triển sử dụng các nguồn vốn này để đầu tƣ phát triển các công trình thuộc cơ sở hạ tầng của nền kinh tế, hoặc tài trợ phát triển cho các đối tƣợng cần nhận đƣợc sự giúp đỡ. Hoạt động của ngân hàng phát triển, không phải là hoạt động kinh doanh, không vì mục tiêu lợi nhuận nhƣ ngân hàng thƣơng mại và ngân hàng đầu tƣ, hoạt động của ngân hàng phát triển là hoạt động vì sự ổn định và phát triển của toàn bộ nền kinh tế xã hội, mọi tổ chức và cá nhân trong xã hội đều đƣợc hƣởng lợi từ những kết quả hoạt động của ngân hàng phát triển 1.1.2.2. Xét theo loại hình hoạt động: + Ngân hàng bán buôn : - Ngân hàng bán buôn trước hết phải là những ngân hàng có quy mô lớn, hoặc rất lớn. Các tiêu chí để xác định ngân hàng quy mô lớn gồm có: vốn, tổng tài sản, hệ thống chi nhánh và số lƣợng lao động. Việc xác định quy mô ngân hàng còn tùy
  15. 4 thuộc vào từng không gian cụ thể. Không có một chỉ tiêu định lƣợng chắc chắn để xác định quy mô của Ngân hàng. Tùy vào đặc điểm của hệ thống ngân hàng của từng nƣớc mà xây dựng tiêu chí để xác định quy mô. Ở Việt nam hiện nay, những ngân hàng có quy mô lớn thƣờng là những ngân hàng có vốn tự có (vốn tự có cấp I) khoảng từ trên 10.000 tỷ VND trở lên (tƣơng đƣơng 550 triệu USD trở lên) những ngân hàng có vốn tự có cấp I khoảng từ trên 5.000 tỷ đến 10.000 tỷ VND đƣợc xem là những ngân hàng quy mô vừa, những ngân hàng còn lại có vốn dƣới 5.000 tỷ VND đƣợc coi là ngân hàng có quy mô nhỏ. - Khách hàng vay vốn của ngân hàng bán buôn là những khách hàng lớn. Có thể nói đây là đặc điểm và là tiêu chí chính để phân biệt Ngân hàng bán buôn và Ngân hàng bán lẻ, vì hoạt động tín dụng là hoạt động cơ bản và chủ yếu của bất kỳ một Ngân hàng thƣơng mại nào. - Hoạt động tín dụng của Ngân hàng bán buôn nhằm vào các đối tượng sau: Các Ngân hàng thƣơng mại có quy mô vừa và nhỏ. Các Ngân hàng thƣơng mại có quy mô vừa và nhỏ, nhất là những Ngân hàng quy mô nhỏ, thƣờng không đủ khả năng để huy động vốn cho hoạt động tín dụng của mình, những Ngân hàng này sẽ thiếu vốn và sẽ đi vay các Ngân hàng lớn. Các tổ chức tín dụng khác nhƣ Công ty Tài chính, Công ty cho thuê tài chính. Các Tập đoàn Kinh tế, các Tổng công ty có quy mô lớn. - Hoạt động tín dụng mang tính chất bán buôn: Hoạt động tín dụng mang tính chất bán buôn, thể hiện qua 3 điểm sau: Các khoản tín dụng có giá trị lớn: Có thể phân biệt quy mô và giá trị tín dụng qua phƣơng pháp thống kê những khách hàng vay vốn lớn tại một ngân hàng, hoặc có thể phân biệt giá trị tín dụng lớn hay nhỏ qua phân cấp phán xét giá trị tín dụng; Thông thƣờng những khoản tín dụng vƣợt quá thẩm quyền phán xét của giám đốc chi nhánh (đối với Ngân hàng vừa và nhỏ) hoặc vƣợt quá thẩm quyền phán xét của Trƣởng phòng tín dụng (đối với Ngân hàng lớn) đƣợc coi là khoản tín dụng có giá trị lớn. Có quan điểm cho rằng nên lấy vốn tự có để so sánh, nếu khoản tín dụng chiếm tỷ lệ từ 2% vốn tự có trở lên, thì khoản tín dụng đó đƣợc coi là khoản tín
  16. 5 dụng quy mô lớn... Các khoản tín dụng đƣợc thực hiện thông qua thị trƣờng liên ngân hàng, hoặc đƣợc thực hiện trực tiếp giữa Ngân hàng bán buôn với các tổ chức tín dụng, hoặc đƣợc thực hiện theo hợp đồng tín dụng giữa Ngân hàng bán buôn với các Tập đoàn kinh tế, các Tổng công ty 90, 91... + Ngân hàng bán lẻ Ngân hàng bán lẻ trƣớc hết đó là những ngân hàng cung cấp các sản phẩm dịch vụ ngân hàng trực tiếp đến “ngƣời tiêu dùng” từ các sản phẩm huy động vốn, cho vay, dịch vụ thanh toán, ngân quỹ và các dịch vụ ngân hàng khác. Sự thỏa mãn của khách hàng về việc cung cấp sản phẩm dịch vụ ngân hàng cho họ, là thƣớc đo để đánh giá quy mô, mức độ của hoạt động ngân hàng bán lẻ. Hoạt động ngân hàng bán lẻ, hiểu một cách đơn giản nhất – chính là đƣa sản phẩm dịch vụ ngân hàng đến mọi đối tƣợng, mọi tầng lớp trong xã hội với sự đa dạng, phong phú và tiện ích, trong đó, phát triển sản phẩm ngân hàng điện tử sẽ là bƣớc đột phá có ý nghĩa quyết định. Đối tƣợng mà hoạt động ngân hàng bán lẻ hƣớng đến bao gồm 2 nhóm: - Thứ nhất: các doanh nghiệp vừa và nhỏ: đây là nhóm đối tƣợng rất phổ biến, đặc biệt đối với Việt Nam, đang trong giai đoạn đầu của sự phát triển, số lƣợng các doanh nghiệp vừa và nhỏ ở Việt Nam rất lớn và rất cần sự hỗ trợ, giúp đỡ về mặt tài chính của hệ thống ngân hàng – phục vụ và cung cấp sản phẩm dịch vụ ngân hàng cho DNVVN chắc chắn sẽ thúc đẩy sự phát triển của nền kinh tế. - Thứ hai: khách hàng cá nhân: khách hàng cá nhân trong hoạt động ngân hàng bán lẻ chiếm vị trí đặc biệt, vì nó không những có số lƣợng cực lớn mà còn liên quan đến toàn bộ quá trình tiêu dùng của xã hội. Cá nhân có tiền để dành, hoặc tiết kiệm sẽ không có nơi nào an toàn tiện lợi hơn khi gửi vào hệ thống ngân hàng thƣơng mại, cá nhân cũng có quá nhiều nhu cầu tài chính để phục vụ đời sống của họ. Nếu các ngân hàng khai thác tốt nhóm khách hàng trong việc cung cấp sản phẩm, dịch vụ ngân hàng cho họ, sẽ có tác dụng rất lớn cả trong lĩnh vực kinh tế, đời sống mà còn làm cho hệ thống thanh toán nói riêng và lƣu thông tiền tệ nói
  17. 6 chung của nền kinh tế phát triển tốt và ổn định. Khách hàng của Ngân hàng bán lẻ chủ yếu là các doanh nghiệp vừa và nhỏ và nhóm khách hàng cá nhân chiếm vị trí quan trọng. Đó chính là đối tƣợng mà tất cả các ngân hàng (có quy mô nhỏ, vừa và quy mô lớn ) đều hƣớng tới. Ngân hàng bán lẻ tốt nhất thƣờng là các ngân hàng lớn, có màng lƣới rộng, trình độ nhân viên đƣợc đào tạo cơ bản, chuyên nghiệp; công nghệ hiện đại và chiếm ƣu thế hơn so với các ngân hàng nhỏ và vừa, giá cả tín dụng -lãi suất cho vay phù hợp với giá cả thị trƣờng. Hoạt động Ngân hàng bán lẻ là hoạt động liên quan đến nhiều đối tƣợng trong xã hội, liên quan đến những tiện ích mà hệ thống Ngân hàng cung cấp cho xã hội từ khâu sản xuất đến lƣu thông trao đổi tiêu dùng. Hoạt động Ngân hàng bán lẻ phản ánh khả năng xâm nhập sâu rộng vào các lĩnh vực đời sống kinh tế – xã hội. Mức độ phát triển hoạt động Ngân hàng bán lẻ thể hiện sự phát triển chiều rộng của hệ thống ngân hàng. Phân biệt Ngân hàng bán buôn và Ngân hàng bán lẻ, chỉ có ý nghĩa tƣơng đối. Một Ngân hàng thƣơng mại có quy mô lớn, đƣơng nhiên vừa hoạt động Ngân hàng bán buôn, vừa hoạt động Ngân hàng bán lẻ, một Ngân hàng thƣơng mại quy mô vừa cũng có thể vừa là Ngân hàng bán buôn vừa là Ngân hàng bán lẻ, nhƣng nếu Ngân hàng Thƣơng mại có quy mô nhỏ thì Ngân hàng đó chỉ thuần túy là Ngân hàng bán lẻ. 1.1.2.3. Xét theo lĩnh vực hoạt động: + Ngân hàng chuyên doanh Ngân hàng chuyên doanh là loại ngân hàng mà hoạt động của ngân hàng này có tính chuyên môn hóa cao, có sự phân biệt rất rõ về chuyên ngành và lĩnh vực kinh doanh : - Có sự tách biệt pháp lý giữa hoạt động ngân hàng của ngân hàng thƣơng mại, hoạt động kinh doanh chứng khoán ( Ngân hàng Đầu tƣ), hoạt động kinh doanh bảo hiểm.
  18. 7 - Có sự phân biệt trong hoạt động nghiệp vụ, nhƣ ngân hàng tiết kiệm, ngân hàng cầm cố, ngân hàng đầu tƣ Ngân hàng chuyên doanh là loại hình ngân hàng chỉ đƣợc áp dụng ở một số nƣớc theo giấy phép cho từng ngân hàng, Sự phân định rõ ràng lĩnh vực và chuyên ngành hoạt động của ngân hàng chuyên doanh , giúp việc kiểm tra giám sát của cơ quan quản lý trở nên đơn giản hơn . Tuy nhiên, cần lƣu ý rằng bên cạnh các ngân hàng chuyên doanh, vẫn tồn tại loại hình ngân hàng đa năng, thậm chí có số lƣợng lớn với những quy mô rất lớn . trong đó điển hình là ở Mỹ và Nhật bản + Ngân hàng đa năng Ngân hàng đa năng là loại ngân hàng mà hoạt động của nó không bị bó hẹp trong một ngành hay một lĩnh vực cụ thể nào thuộc ngành tài chính ngân hàng. Đặc điểm của loại hình ngân hàng này là : - Không có sự tách biệt pháp lý giữa hoạt động ngân hàng, kinh doanh đầu tƣ chứng khoán và bảo hiểm - Không có sự phân biệt trong hoạt động nghiệp vụ, những ngân hàng này vừa nhận ký thác, vừa cho vay, lại vừa kinh doanh đầu tƣ chứng khoán … Ngân hàng đa năng, đƣợc phân loại theo hai cấp độ tùy theo luật pháp của mỗi nƣớc : gồm ngân hàng đa năng hoàn toàn và ngân hàng đa năng một phần : Ngân hàng đa năng hoàn toàn là những ngân hàng đƣợc cung cấp đầy đủ các dịch vụ ngân hàng, đầu tƣ chứng khoán, bảo hiểm. Những hoạt động ở những lĩnh vực khác nhau nhƣ vậy đƣợc phép thực hiện trong một thực thể pháp lý, tức là trong một tổ hợp tài chính ngân hàng đa năng . Mô hình này áp dụng nhiều ở Đức, Hà Lan, Thụy sỹ … Ngân hàng đa năng một phần là những ngân hàng mà trong hoạt động kinh doanh về ngân hàng, còn đƣợc phép hoạt động kinh doanh đầu tƣ chứng khoán, kinh doanh bảo hiểm, với điều kiện các ngân hàng này phải xin giấy phép thành lập công ty trực thuộc ( Công ty con) để hoạt động kinh doanh theo những lĩnh vực cho phép nhƣ công ty chứng khoán, công ty bảo hiểm, công ty đầu tƣ tài chính, công ty cho thuê tài chính v.v... Ngân hàng đa năng một phần là loại ngân
  19. 8 hàng tồn tại khá phổ biến trên thế giới. Anh, Australia, Canada , Việt Nam, Thailand , Trung Quốc, Hàn Quốc và nhiều nƣớc khác ƣa chuộng mô hình ngân hàng đa năng một phần. 1.1.2.4. Xét theo hình thức sở hữu: + Ngân hàng thương mại Nhà nước (State Ownes Commercial Banks) Ngân hàng thƣơng mại nhà nƣớc còn gọi là ngân hàng công (Public Banks). Loại ngân hàng do Nhà nƣớc bỏ vốn ra để thành lập - ngân hàng có 100% vốn của Nhà nƣớc. Ngân hàng thƣơng mại cổ phần mà Nhà nƣớc nắm cổ phần chi phối ( Từ 51% cổ phần trở lên ) cũng đƣợc xếp vào loại hình ngân hàng thƣơng mại nhà nƣớc. + Ngân hàng thương mại cổ phần (Joint Stock Commercial Banks) Ngân hàng cổ phần, theo tên gọi của nó đó là những ngân hàng do các tổ chức và cá nhân cùng góp vốn để thành lập. Đây là ngân hàng đa sở hữu, do đó tỷ lệ nắm giũ vốn cổ phần của cổ đông có ý nghĩa quan trọng .Luật pháp của nhiều nƣớc đều có quy định tỷ lệ nắm giữ tối đa vốn cổ phần của cổ đông nhằm hạn chế sự thâu tóm quyền lực và chi phối tuyệt đối trong ngân hàng đó. 1.1.3 Caùc hoaït ñoäng kinh doanh cuûa ngaân haøng thöông maïi: 1.1.3.1 Huy ñoäng voán : Huy ñộng vốn là một trong hai mặt của hoạt động cơ bản của NHTM . Với hoạt động huy động vốn , các ngaân haøng thöông maiï đƣơc phép sử dụng tất cả những công cụ và phƣơng pháp khác nhau để huy động mọi nguồn tiền nhàn rỗi trong nền kinh tế để tạo lập nguồn vốn, sẵn sàng đáp ứng nhu cầu vay vốn của nền kinh tế . Ngân hàng thƣơng mại huy động vốn dƣới các hình thức sau đây : - Nhận tiền gửi ( Nhận ký thác) : + Nhận tiền gửi của các tổ chức kinh tế. + Nhận tiền gửi của cá nhân, các tổ chức đoàn thể xã hội . + Nhận tiền gửi của các tổ chức tín dụng. + Các hình thức huy động khác.
  20. 9 - Phát hành chứng từ có giá để huy động vốn: + Phát hành kỳ phiếu ngân hàng. + Phát hành trái phiếu ngân hàng - Vay các tổ chức tín dụng khác: + Vay các ngân hàng trong nƣớc. + Vay các ngân hàng nƣớc ngoài. - Vay ngân hàng Nhà nƣớc. + Vay tái cấp vốn. + Vay tái chiết khấu. + Vay khác. 1.1.3.2 Hoạt động tín dụng Hoạt động tín dụng của NHTM là hoạt động chuyển hóa nguồn vốn huy động để sử dụng cho nền kinh tế dƣới hình thức cho vay trực tiếp, cho vay gián tiếp để phát triển sản xuất kinh doanh và phục vụ nhu cầu đời sống của ngƣời lao động. * Cho vay trực tiếp: - Theo tính chất: + Cho vay sản xuất kinh doanh đối với các doanh nghiệp và tổ chức kinh tế. + Cho vay tiêu dùng đối với cá nhân ,hộ gia đình, các tổ chức đoàn thể xã hội. - Theo thời hạn: + Cho vay ngắn hạn với thời hạn từ một năm trở xuống. +Cho vay trung hạn với thời hạn từ trên 1 năm đến 5 năm. + Cho vay dài hạn với thời hạn trên 5 năm. * Cho vay gián tiếp: - Chiết khấu chứng từ có giá. - Bao thanh toán. * Hình thức cho vay khác: - Thấu chi. - Cho vay thông qua phát hành thẻ Tín dụng. * Cho thuê tài chính:
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2