intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hiệu quả hoạt động cho vay tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Công thương Việt Nam - Chi nhánh 11 TP.HCM

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:107

21
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Trên cơ sở phân tích thực trạng hoạt động cho vay tại VietinBank CN 11, phân tích sự tác động của cơ chế chính sách cũng như các chỉ tiêu đánh giá, nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động cho vay để đưa ra các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay. Mời các bạn cùng tham khảo

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hiệu quả hoạt động cho vay tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Công thương Việt Nam - Chi nhánh 11 TP.HCM

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP.HỒ CHÍ MINH  NGUYỄN VĂN TOÁN HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CHO VAY TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH 11 TP.HCM LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH, NĂM 2017
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP.HỒ CHÍ MINH  NGUYỄN VĂN TOÁN HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CHO VAY TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH 11 TP.HCM LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ Chuyên Ngành: Tài Chính − Ngân Hàng Mã số: 60.34.02.01 Người hướng dẫn khoa học: TS. NGÔ VĂN TUẤN TP. HỒ CHÍ MINH, NĂM 2017
  3. LỜI CAM ĐOAN Luận văn này chưa từng được trình nộp để lấy học vị thạc sỹ tại bất cứ một trường đại học nào. Luận văn này là công trình nghiên cứu riêng của tác giả, kết quả nghiên cứu là trung thực, trong đó không có các nội dung đã được công bố trước đây hoặc các nội dung do người khác thực hiện ngoại trừ các trích dẫn được dẫn nguồn đầy đủ trong luận văn. TP.Hồ Chí Minh, ngày 09 tháng 03 năm 2017 Ký tên Nguyễn Văn Toán
  4. LỜI CÁM ƠN Đầu tiên cho tôi được bày tỏ lòng biết ơn chân thành tới các thầy cô giáo thuộc Trường Đại học Ngân hàng Thành phố Hồ Chí Minh, đặc biệt là các thầy cô trong Ban Giám hiệu và khoa Sau Đại học đã luôn giúp đỡ, tạo điều kiện cho tôi cũng như các học viên cao học nói chung trong quá trình học tập tại trường. Tôi xin gửi lởi cảm ơn sâu sắc đến TS. Ngô Văn Tuấn - Trường Đại học Ngân hàng Thành phố Hồ Chí Minh đã dành nhiều thời gian và tận tình hướng dẫn, góp ý trong quá trình tôi nghiên cứu thực hiện và hoàn thành luận văn này. Tôi cũng xin cảm ơn sự giúp đỡ của Ban Lãnh đạo Ngân hàng TMCP Công Thương Chi nhánh 11 Thành phố Hồ Chí Minh, các đồng nghiệp công tác tại Ngân hàng đã tạo điều kiện và hỗ trợ tôi trong quá trình nghiên cứu, thực hiện đề tài. Cuối cùng, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn, cám ơn chân thành đến các cá nhân, tập thể đã tạo điều kiện, giúp đỡ tôi hoàn thành luận văn tốt nghiệp. Mặc dù đã hết sức cố gắng, nhưng do kiến thức còn hạn chế, thời gian có hạn nên luận văn không tránh khỏi những thiếu sót nhất định. Tôi rất mong nhận được sự góp ý của các thầy, cô giáo và các bạn để luận văn của tôi được hoàn thiện hơn.
  5. MỤC LỤC DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT DANH MỤC BẢNG DANH MỤC BIỂU ĐỒ MỞ ĐẦU 1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI 2. MỤC TIÊU CỦA ĐỀ TÀI 3. CÂU HỎI NGHIÊN CỨU 4. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU 5. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 6. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU 7. ĐÓNG GÓP CỦA ĐỀ TÀI 8. TỔNG QUAN VỀ LĨNH VỰC NGHIÊN CỨU 9. BỐ CỤC CỦA LUẬN CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CHO VAY CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI ................................................................................1 1.1 Các hoạt động của ngân hàng thương mại ....................................................1 1.1.1 Huy động tiền gửi ..........................................................................................1 1.1.2 Hoạt động tín dụng ........................................................................................1 1.1.3 Các hoạt động khác ........................................................................................3 1.2 Hiệu quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng thương mại ......................4 1.2.1 Thu nhập ........................................................................................................4 1.2.2 Chi phí ............................................................................................................5 1.2.3 Lợi nhuận.......................................................................................................6 1.3 Hoạt động cho vay của ngân hàng thương mại.............................................6 1.3.1 Khái niệm và vai trò.......................................................................................6 1.3.2 Các phương thức cho vay ..............................................................................7 1.3.3 Quy trình cho vay ..........................................................................................9 1.3.4 Áp dụng Basel II và Thông tư 36/2014/TT-NHNN vào quy trình cho vay 10 1.4 Hiệu quả hoạt động cho vay của ngân hàng thương mại ...........................12
  6. 1.4.1 Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động cho vay của ngân hàng thương mại.........................................................................................................................12 1.4.2 Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả cho vay .............................................16 KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 ........................................................................................24 CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CHO VAY TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH 11 TP.HCM .....................................................................................25 2.1 Khái quát về Ngân hàng Thương mại Cổ phần Công thương Việt Nam – Chi nhánh 11 TP.HCM .......................................................................................25 2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển ...............................................................25 2.1.2 Kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng Thương mại Cổ phần Công thương Việt Nam - Chi nhánh 11 TP.HCM giai đoạn năm 2014 - 2016 .............26 2.2 Tình hình hoạt động cho vay tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Công thương Việt Nam - Chi nhánh 11 TP.HCM giai đoạn 2014-2016 ...................34 2.2.1 Nhóm chỉ tiêu phản ánh quy mô cho vay ....................................................34 2.2.2 Nhóm chỉ tiêu phản ánh độ an toàn .............................................................45 2.2.3 Nhóm chỉ tiêu phản ánh mức độ sinh lời .....................................................51 2.3 Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động cho vay tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Công thương Việt Nam - Chi nhánh 11 Thành Phố Hồ Chí Minh .....................................................................................53 2.3.1 Các nhân tố về phía khách hàng ..................................................................53 2.3.2 Các nhân tố về phía ngân hàng ....................................................................54 2.3.3 Các nhân tố thuộc môi trường vĩ mô ...........................................................59 2.4 Đánh giá hiệu quả hoạt động của Ngân hàng Thương mại Cổ phần Công thương Việt Nam - Chi nhánh 11 TP.HCM giai đoạn 2014-2016 ...................61 2.4.1 Một số thành tựu ..........................................................................................61 2.4.2 Những mặt còn hạn chế ...............................................................................63 2.4.3 Nguyên nhân của những hạn chế .................................................................63 KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 ........................................................................................67
  7. CHƯƠNG 3. GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CHO VAY CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH 11 TP.HCM .............................................................68 3.1 Định hướng và mục tiêu phát triển tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Công thương Việt Nam – Chi nhánh 11 TP.HCM ...........................................68 3.1.1 Định hướng phát triển ..............................................................................68 3.1.2 Mục tiêu phát triển .......................................................................................70 3.2 Những giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Công thương Việt Nam – Chi nhánh 11 TP.HCM .....70 3.2.1 Thực hiện tốt cơ chế chính sách của Ngân hàng Nhà nước.........................70 3.2.2 Phân cấp, quyền hạn cho từng giới hạn khoản vay .....................................71 3.2.3 Nâng cao chất lượng thu nhập thông tin và xử lý thông tin ........................72 3.2.4 Nâng cao chất lượng sử dụng công nghệ thông tin .....................................74 3.2.5 Phát triển mạng lưới phòng giao dịch trực thuộc ........................................74 3.2.6 Đảm bảo thực hiện tốt quy trình cho vay ....................................................75 3.2.7 Nâng cao chất lượng đào tạo cán bộ thẩm định ...........................................76 3.2.8 Tăng cường công tác ngăn ngừa nợ xấu ......................................................77 3.2.9 Tích cực trong công tác xử lý nợ xấu ..........................................................79 3.2.10 Tập trung vào cho vay cá nhân và cụ thể là vay tiêu dùng ........................79 3.2.11 Mở rộng cho vay tuần hoàn .......................................................................80 3.2.12 Tích cực bán chéo các sản phẩm tiện ích ..................................................80 3.2.13 Bảo đảm giá trị tài sản bảo đảm luôn đủ cho khoản vay ...........................81 3.3 Một số kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay ..................81 3.3.1 Đối với Ngân hàng Thương mại Cổ phần Công thương Việt Nam.............82 3.3.2 Đối với Ngân hàng Nhà nước ......................................................................83 3.3.3 Đối với Nhà nước ........................................................................................84 KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 ........................................................................................86 KẾT LUẬN ..............................................................................................................87 TÀI LIỆU THAM KHẢO
  8. DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT CIC Trung tâm tín dụng quốc gia Việt Nam CN Chi nhánh CNTT Công nghệ thông tin DN Doanh nghiệp DN FDI Doanh nghiệp có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài DN VVN Doanh nghiệp vừa và nhỏ DNL Doanh nghiệp lớn DPRR Dự phòng rủi ro EPC Hợp đồng tổng thầu KH Khách hàng KPI Chỉ số đánh giá thực hiện công việc KV21 Khu vực 21 NHNH Ngân hàng Nhà nước NHTM Ngân hàng thương mại NHTW Ngân Hàng Trung Ương TCTD Tổ chức tín dụng TMCP Thương mại Cổ phần TMVT Thương mại Vận tải TNHH Trách nhiệm hữu hạn TP.HCM Thành phố Hồ Chí Minh TSBĐ Tài sản bảo đảm TTQT Thanh toán quốc tế TTTM Tài trợ thương mại
  9. UPAS LC Thư tín dụng trả chậm có thể thanh toán ngay VietinBank Ngân hàng Thương mại cổ phần Công thương Việt Nam VietinBank CN 11 Ngân hàng Thương mại cổ phần Công thương Việt Nam - Chi nhánh 11 Thành Phố Hồ Chí Minh XLRR Xử lý rủi ro
  10. DANH MỤC BẢNG Bảng 2.1. Tình hình nguồn vốn tại VietinBank CN 11 năm 2014 – 2016................27 Bảng 2.2. Tình hình hoạt động tín dụng tại VietinBank CN 11 năm 2014 – 2016 ..29 Bảng 2.3. Tình hình hoạt động tài trợ thương mại tại VietinBank CN 11 năm 2014 – 2016 ...........................................................................................................................31 Bảng 2.4. Kết quả hoạt động kinh doanh của VietinBank CN 11 năm 2014 – 2016 ...................................................................................................................................34 Bảng 2.5. Tình hình cho vay tại VietinBank CN 11 theo thời hạn vay năm 2014 – 2016 ...........................................................................................................................35 Bảng 2.6. Dư nợ cho vay theo đối tượng vay tại VietinBank CN 11 năm 2014 – 2016 ...........................................................................................................................37 Bảng 2.7. Dư nợ cho vay theo ngành nghề tại VietinBank CN 11 năm 2014 – 2016 ...................................................................................................................................40 Bảng 2.8. Chỉ tiêu dư nợ cho vay trên tổng vốn huy động .......................................44 Bảng 2.9. Tỷ lệ nợ quá hạn/ Tổng dư nợ của VietinBank CN 11 năm 2014 – 2016 45 Bảng 2.10. Dư nợ cho vay dựa trên tài sản bảo đảm của VietinBank CN 11 năm 2014 – 2016 ...............................................................................................................47 Bảng 2.11. Tỷ lệ doanh số thu nợ/ Tổng dư nợ cho vay của VietinBank CN 11 năm 2014 – 2016 ...............................................................................................................51 Bảng 2.12. Tỷ lệ thu nhập lãi từ cho vay/ Dư nợ cho vay của VietinBank CN 11 năm 2014 – 2016 .......................................................................................................52 Bảng 2.13. Tỷ lệ thu từ lãi cho vay/ Doanh thu ngân hàng của VietinBank CN 11 năm 2014 – 2016 .......................................................................................................53 Bảng 3.14. Mô hình đề xuất về phân cấp thẩm quyền xét duyệt khoản vay áp dụng tại VietinBank CN 11 ................................................................................................71 Bảng 3.15. Công tác kiểm tra chéo việc tuân thủ quy trình cho vay tại VietinBank CN 11 ........................................................................................................................75
  11. DANH MỤC BIỂU ĐỒ Biểu đồ 2.1. Hoạt động tín dụng tại VietinBank CN 11 năm 2016 ..........................30 Biểu đồ 2.2. Tình hình cho vay tại VietinBank CN 11 theo thời hạn vay năm 2014 - 2016 ...........................................................................................................................36 Biểu đồ 2.3. Dư nợ cho vay theo đối tượng vay tại VietinBank CN 11 năm 2014 - 2016 ...........................................................................................................................39 Biểu đồ 2.4. Dư nợ cho vay theo ngành nghề tại VietinBank CN 11 năm 2014 - 2016 ...........................................................................................................................43 Biểu đồ 2.5. Tỷ trọng cho vay có tài sản bảo đảm của VietinBank CN 11 năm 2014 - 2016.........................................................................................................................48 Biểu đồ 2.6. Tỷ lệ dư nợ cho vay dựa trên kỳ hạn của VietinBank CN 11 năm 2014 - 2016.........................................................................................................................49 Biểu đồ 2.7. Cấu trúc danh mục cho vay của VietinBank CN 11 năm 2014 - 2016 50 Biểu đồ 2.8. Thu nhập bình quân tháng của 11 ngân hàng năm 2014-2015 .............57
  12. MỞ ĐẦU 1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI Việt Nam trong thời gian gần đây đã đạt những thành tích đáng ghi nhận trong việc ổn định tiền tệ, thúc đẩy sản xuất hàng hóa phát triển thể hiện qua chỉ số thống kê về tốc độ tăng trưởng GDP năm 2015, đạt gần 6.7%, cao nhất trong 05 năm qua. Chỉ số tiêu dùng năm 2015 chỉ tăng 0.63%, đánh dấu thời kỳ ổn định sau lạm phát. Bên cạnh đó Việt Nam ngày càng hội nhập sâu rộng vào nền kinh tế thế giới với việc thực thi các hợp tác kinh tế song phương, đa phương, tất cả sẽ là cơ hội phát triển hợp tác đầu tư nước ngoài, giải phóng các nguồn lực sản xuất trong nước, phát triển nền kinh tế thị trường nhằm góp phần ổn định xã hội và tăng trưởng kinh tế. Tuy nhiên, nền kinh tế vẫn phải đối mặt với nhiều thách thức như nợ công tăng cao, bội chi ngân sách liên tục qua các năm, tình trạng nhập siêu trở lại trong năm 2015 sau 3 năm liên tục xuất siêu và nợ xấu ngân hàng vẫn chưa được xử lý một cách có hiệu quả. Với vai trò là một trung gian tài chính quan trọng của nền kinh tế, hệ thống ngân hàng Việt Nam cần dự báo và hoạch định chiến lược kinh doanh sao cho đảm bảo các tiêu chí an toàn, bền vững và phát triển, tuân thủ chặt chẽ quy định của NHNN đồng thời tiệm cận các tiêu chuẩn quốc tế trong lĩnh vực tài chính ngân hàng. Muốn vậy, ngành ngân hàng cần chú trọng chất lượng hoạt động mà trước hết là chất lượng tài sản thể hiện qua các khoản đầu tư và cấp tín dụng, hay nói cụ thể hơn là chất lượng và hiệu quả các khoản cho vay vì hiện nay thu lãi từ cho vay vẫn còn là nguồn thu quan trọng, quyết định lợi nhuận của NHTM, trước khi đa dạng hóa các nguồn thu dịch vụ khác theo xu hướng thế giới. VietinBank nhiều năm liền là một trong những ngân hàng hàng đầu ở Việt Nam thể hiện qua kết quả huy động, cung ứng dịch vụ thanh toán qua ngân hàng cho nền kinh tế. Tổng tài sản của VietinBank luôn nằm trong top 4 ngân hàng lớn nhất Việt Nam. Lợi nhuận ngân hàng và lợi ích cổ đông luôn được đảm bảo theo tiêu chí tăng trưởng, hài hòa.
  13. Tuy nhiên trong bối cảnh hội nhập hệ thống tài chính toàn cầu, VietinBank phải phấn đấu trở thành một trong những ngân hàng vững mạnh trong nước và lẫn khu vực trong những năm sắp tới. VietinBank phải trở thành một trong những tập đoàn tài chính ngân hàng bán lẻ hàng đầu, đa năng và là bệ phóng cho các thành phần kinh tế. Muốn vậy VietinBank cần nâng cao chất lượng hoạt động theo chiều rộng lẫn chiều sâu, vừa tăng trưởng vừa bền vững. Đặc biệt chất lượng tài sản của VietinBank phải trở nên tốt nhất mà trong đó, chất lượng và hiệu quả các khoản cho vay phải được duy trì ở mức cao nhất. Điều đó đồng nghĩa với việc bên cạnh tính tuân thủ quy định NHNN, VietinBank cần đánh giá, chọn lựa thị trường, phân khúc khách hàng cũng như các công cụ thẩm định tín dụng, phân loại, xếp hạng tín nhiệm, xử lý rủi ro và trích lập dự phòng xử lý nợ xấu phải được thực thi một cách đồng bộ, chặt chẽ trong toàn hệ thống. VietinBank CN 11 là một trong những chi nhánh tiêu biểu của VietinBank và nằm trong 10 chi nhánh xuất sắc nhất hệ thống, chính vì vậy VietinBank CN 11 đã thu hút được một lượng lớn tiền gửi và thực hiện nhiều hoạt động cho vay với số dư khá lớn. Hiện tại VietinBank CN 11 là đối tác cung cấp vốn quan trọng cho nhiều khách hàng là doanh nghiệp, cá nhân trên địa bàn TP.HCM và các tỉnh lân cận. Trong đó, hoạt động cho vay của VietinBank CN 11 chiếm một tỷ trọng lớn trong tổng tài sản của chi nhánh là 72,5%, lợi nhuận đạt 242 tỷ đồng. Những năm vừa qua, hoạt động cho vay của VietinBank CN 11 bên cạnh nhiều thành tựu đã đạt được, vẫn còn tồn tại khá nhiều hạn chế dẫn đến hiệu quả hoạt động cho vay chưa được cao và chưa xứng với quy mô của Chi nhánh, chưa khai thác hết tiềm năng cũng như chưa đáp ứng tốt nhất nhu cầu vốn trên địa bàn. Xuất phát từ thực tiễn đó, nhằm đánh giá một cách cụ thể và chính xác hoạt động cho vay để đưa ra các giải pháp góp phần cải thiện hiệu quả hoạt động kinh doanh tại VietinBank CN 11, học viên chọn đề tài là: “Hiệu quả hoạt động cho vay tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Công thương Việt Nam - Chi nhánh 11 TP.HCM” làm đề tài nghiên cứu cho luận văn thạc sĩ kinh tế.
  14. 2. MỤC TIÊU CỦA ĐỀ TÀI Trên cơ sở phân tích thực trạng hoạt động cho vay tại VietinBank CN 11, phân tích sự tác động của cơ chế chính sách cũng như các chỉ tiêu đánh giá, nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động cho vay để đưa ra các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay. 3. CÂU HỎI NGHIÊN CỨU − Hoạt động cho vay tại VietinBank CN 11 trong thời gian qua như thế nào? − Những kết quả đạt được và chưa đạt được trong họat động cho vay tại VietinBank CN 11 là gì? − Những nguyên nhân và hạn chế trong hoạt động cho vay tại VietinBank CN 11? − Các yếu tố nào thực sự ảnh hưởng họat động cho vay tại VietinBank CN 11? − Những nhân tố tác động đến hiệu quả hoạt động cho vay của VietinBank CN 11 ra sao? − Những giải pháp nào góp phần giúp VietinBank CN 11 nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay? 4. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU − Đối tượng nghiên cứu: Đề tài định hướng tập trung vào việc phân tích đánh giá các chỉ tiêu, nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả họat động cho vay tại VietinBank CN 11. − Phạm vi nghiên cứu: Đề tài tập trung nghiện cứu vào các vấn đề tại VietinBank CN 11, dựa trên số liệu báo cáo hoạt động kinh doanh, hoạt động cho vay trong 03 năm, từ năm 2014 – 2016.
  15. 5. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU Để phù hợp với nội dung, yêu cầu, mục đích của đề tài đề ra, phương pháp định tính được thực hiện trong quá trình nghiên cứu đề tài. Các phương pháp như phương pháp thống kê, phương pháp so sánh, phương pháp dự báo. − Phương pháp thống kê: Thống kê số liệu từ các báo cáo tổng kết của VietinBank CN 11 và của hệ thống ngân hàng giai đoạn 2014 – 2016 để có những so sánh, đánh giá khách quan, trung thực. − Phương pháp so sánh: Phân tích số liệu để đưa ra các đánh giá về tình hình thực tế và tìm hiểu nguyên nhân cụ thể và những kết quả đạt được cũng như những khó khăn, tồn tại ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động cho vay. Cụ thể là những nhóm khách hàng nào, phân khúc thị trường nào, ngành nghề nào và các khoản vay nào là tiềm năng hay bất lợi cần điều chỉnh − Phương pháp dự báo: trên cơ sở số liệu thống kê, hoạt động phân tích và định hướng phát triển của ngành ngân hàng Việt Nam nói chung, VietinBank nói riêng, luận văn sử dụng phương pháp dự báo để đưa ra các giải pháp, chiến lược cho vay một cách hiệu quả nhất Ngoài ra luận văn sẽ tham khảo các quy định, văn bản của Nhà nước có liên quan và các giáo trình, tài liệu, tạp chí từ các cơ quan, ban ngành, các đề tài nghiên cứu liên quan để phục vụ thêm cho nội dung nghiên cứu. Đồng thời sử dụng các bảng, biểu và sơ đồ minh hoạ nhằm tăng tính thuyết phục cho nội dung nhận xét, đánh giá cho luận văn. 6. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU Nội dung nghiên cứu của đề tài dự kiến sẽ bao gồm các nội dung cơ bản sau: Thứ nhất, về mặt cơ sở lý luận liên quan đến hoạt động cho vay của NHTM mà trong đó, các nhóm chỉ tiêu như: tăng trưởng tín dụng, hiệu quả sinh lời, giá trị đảm bảo, các nhân tố ảnh hưởng, các chuẩn mực quốc tế (BASEL) và kinh nghiệm
  16. các ngân hàng trong cho vay sẽ được sẽ hệ thống hóa một cách logic, chặt chẽ và hợp lý. Thứ hai, khi nghiên cứu hoạt động cho vay tại VietinBank CN 11, luận văn sẽ phân tích theo các hướng như: − Quy định, quy chế, quy trình nghiệp vụ đã và đang áp dụng tại VietinBank CN 11 có những vấn đề nào chưa phù hợp, cần điều chỉnh. Những quy định nào về cấu trúc, kỳ hạn, khối lượng, lãi suất cho vay, công tác thẩm định, chế độ phân quyền và giám sát khoản vay nào còn sơ hở cần điều chỉnh để đảm bảo tính an toàn, hiệu quả. − Phân tích dữ liệu theo báo cáo và từ đó đưa ra nhận định về khách hàng, ngành nghề, phân khúc thị trường nào mà VietinBank CN 11 cần mở rộng hay thu hẹp cho phù hợp thị trường lẫn Chi nhánh. − Những vấn đề khác mang tính hổ trợ xoay quanh hoạt động cho vay như hệ thống theo dõi, cảnh báo, phòng ngừa rủi ro, kể cả nhân sự, công nghệ thông tin, mạng lưới và cơ sở vật chất khác. Thứ ba, trên cơ sở lý luận và thực trạng, luận văn sẽ đề xuất các giải pháp đối với VietinBank CN 11 và VietinBank nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay. Ở đây tập trung vào chất lượng lẫn số lượng, tức là các khoản vay phải đảm bảo an toàn cao nhất và mang lại hiệu quả cho ngân hàng từ thu lãi tín dụng, thu dịch vụ thông qua bán chéo sản phẩm. 7. ĐÓNG GÓP CỦA ĐỀ TÀI − Đề tài nghiên cứu cơ sở lý luận nhằm góp phần hệ thống lý thuyết về hiệu quả hoạt động cho vay của các NHTM. − Về mặt thực tiễn đề tài cung cấp thông tin cần thiết về hiệu quả hoạt động cho vay tại VietinBank CN 11 nói riêng và hệ thống NHTM nói chung để từ đó đề xuất giải pháp thiết thực và phù hợp với thực tiễn nhằm nâng cao hiệu quả
  17. hoạt động cho vay giúp Ngân hàng quản lý dư nợ cho vay với mức rủi ro chấp nhận được và thu được lợi nhuận cao nhất. Luận văn dự kiến các giải pháp sẽ mang tính thực tế đúc kết từ kinh nghiệm thực tiễn đồng thời có tính tham khảo cho các chi nhánh khác cùng hệ thống trên địa bàn. 8. TỔNG QUAN VỀ LĨNH VỰC NGHIÊN CỨU Là một vấn đề được hầu hết các ngân hàng ở nhiều quốc gia quan tâm, do đó các đề tài về nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay của ngân hàng cho đến nay cũng đã được nhiều tác giả, học giả trong và ngoài nước lấy làm đề tài nghiên cứu phân tích. Nhìn chung, liên quan đến hoạt động cho vay ở Việt nam thì hầu như chỉ tập trung vào các công trình nghiên cứu của các tác giả trong nước do vốn dĩ Việt Nam luôn có những đặc thù riêng. Đồng thời các nghiên cứu này phần nhiều vẫn là các bài báo, bài viết trên các tạp chí khoa học, các tranh luận ở hội thảo khoa học. Một số đề tài nghiên cứu chuyên sâu về nợ xấu ở Việt nam trong thời gian gần đây có thể kể tới nghiên cứu của thạc sỹ Tăng Thị Phúc và Lê Thị Thùy Dùng về phân tích hiệu quả của các NHTM cổ phần niêm yếu trên thị trường chứng khoán Việt Nam. Nhìn từ chỉ tiêu ROA, ROE và hệ số an toàn vốn. Tác giả phân tích: Hiệu quả hoạt động tài chính là bộ phận quan trọng nhất khi xem xét đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng, hiệu quả họat động tài chính là cơ sở vật chất đảm bảo cho sự tồn tại và phát triển của Ngân hàng. Trong đó, tiêu chuẩn đánh giá hiệu quả họat động Ngân hàng là chỉ tiêu lợi nhuận và tỷ suất lợi nhuận thu được từ các hoạt động kinh doanh Ngân hàng. Bên cạnh đó việc đánh giá năng lực tài chính của hệ số an toàn vốn tối thiểu để đảm bảo cho hệ thống họat động an toàn và lành mạnh là vấn đề nhận được nhiều sự quan tâm Nghiên cứu của Nguyễn Hường (2013) về “Chất lượng hoạt động tín dụng, nền tảng cho sức cạnh tranh của ngân hàng” tạp chí Thuế nhà nước số 4/2013, tác giả phân tích tỷ lệ nợ xấu trong năm 2013 tăng cao và nhiệm vụ quan trọng của toàn hệ thống ngân hàng là xử lý nợ xấu, đặc biệt là trong quá trình tái cơ cấu khu vực
  18. ngân hàng thì xử lý nợ xấu là cần thiết và phải chú trọng không chỉ các giải pháp vĩ mô mà còn tập trung vào các phương pháp xử lý vi mô. Để khắc phục tình trạng trên, việc nâng cao chất lượng hoạt động tín dụng là một trong những yêu cầu cấp thiết và tác giả đã đưa ra một số giải pháp nâng cao chất lượng hoạt động tín dụng mà các NHTM cần thực hiện. Nghiên cứu của Nguyễn Tấn Ngọc (2012) về “Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng”, tạp chí thương mại, số 32 đã phân tích mở rộng cho vay đến đâu phải kiểm soát rủi ro tín dụng đến đấy. Từ thực tế phân tích, tác giả đã đưa ra một vài giải pháp nhằm mở rộng, nâng cao chất lượng tín dụng ngân hàng. Đến nay đã có rất nhiều đề tài nghiên cứu về hoạt động cho vay với nhiều đối tượng ở nhiều góc độ và mục đích khác nhau trong lĩnh vực ngân hàng như: luận văn thạc sỹ, một số bài báo trên tạp chí tài chính, tạp chí ngân hàng,… các công trình nghiên cứu đó đã đóng góp về mặt lý luận và được vận dụng vào thực tiễn góp phần nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay của các Ngân hàng. Tác giả đã kế thừa và phát triển để phù hợp với những phân tích và đánh giá thực trạng hiệu quả hoạt động cho vay tại VietinBank CN 11 và đề xuất một số giải pháp để hoạt động cho vay tại đơn vị phát triển một cách hiệu quả và an toàn. 9. BỐ CỤC CỦA LUẬN Luận luận được trình bày trong 3 chương như sau: Chương 1: Tổng quan về hiệu quả hoạt động cho vay của ngân hàng thương mại Chương 2: Thực trạng hiệu quả hoạt động cho vay tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Công Thương Việt Nam – Chi Nhánh 11 TP.HCM Chương 3: Một số giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay của Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam – Chi Nhánh 11 TP.HCM
  19. 1 CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CHO VAY CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 1.1 Các hoạt động của ngân hàng thương mại 1.1.1 Huy động tiền gửi Ngân hàng thực hiện huy động tiền gửi tạm thời nhàn rỗi trong dân cư và trả lãi cho tiền gửi như là chi phí cho việc sử dụng vốn hay là phần thưởng cho khách hàng về việc sẵn sàng hy sinh nhu cầu tiêu dùng trước mắt và cho phép ngân hàng sử dụng tạm thời để kinh doanh. Tiền gửi là nguồn vốn thường xuyên và có vai trò quan trọng cho sự tồn tại và phát triển của ngân hàng. Tiền gửi được chia thành hai loại chính là tiền gửi thanh toán và tiền gửi tiết kiệm: + Tiền gửi thanh toán là những khoản tiền mà khách hàng gửi vào ngân hàng với mục đích sử dụng cho hoạt động thanh toán thông qua các dịch vụ thanh toán mà ngân hàng cung cấp. Chính vì vậy các khoản tiền này thường không được ngân hàng trả lãi hoặc trả lãi với lãi suất rất thấp. Tuy nhiên, tiền gửi thanh toán lại là nguồn vốn có tỷ trọng lớn trong cơ cấu vốn của ngân hàng và thường có số dư lớn. + Tiền gửi tiết kiệm là những khoản tiền mà khách hàng tạm thời chưa có nhu cầu sử dụng gửi vào ngân hàng để bảo quản và hưởng lãi. Vì vậy các khoản tiết kiệm thường được ngân hàng trả lãi cao. Hiện nay nguồn vốn này ngày càng khan hiếm, dẫn đến các ngân hàng thường phải chạy đua trong việc gia tăng lãi suất để thu hút nguồn tiền nhiều hơn. 1.1.2 Hoạt động tín dụng Hoạt động tín dụng là một trong những hoạt động truyền thống của NHTM. Tín dụng đựơc hiểu là quan hệ vay mượn. Do vậy, tín dụng ngân hàng là quan hệ vay mượn phát sinh giữa người cho vay là ngân hàng và người vay là khách hàng. Theo đó ngân hàng thực hiện cấp tín dụng cho các tổ chức và cá nhân có nhu cầu sử
  20. 2 dụng vốn trong nền kinh tế, thông qua đó thực hiện chức năng trung gian tài chính của ngân hàng. Hoạt động tín dụng có tính chất đa dạng và phức tạp, mang lại nhiều lợi nhuận và cũng tiềm ẩn nhiều rủi ro nhất cho ngân hàng. Các hình thức tín dụng của ngân hàng: + Chiết khấu thương phiếu: thương phiếu là giấy nợ phát sinh từ hoạt động tín dụng thương mại giữa các tổ chức kinh tế. Chiết khấu thương phiếu là nghiệp vụ mà ngân hàng sẽ mua lại các thương phiếu trước khi nó đến hạn tại một mức giá theo thoả thuận để đáp ứng nhu cầu về vốn cho doanh nghiệp. + Bảo lãnh: bảo lãnh của ngân hàng là cam kết của ngân hàng dưới hình thức thư bảo lãnh về việc thực hiện nghĩa vụ tài chính thay cho khách hàng của ngân hàng khi khách hàng không thực hiện đúng nghĩa vụ như cam kết. Các loại bảo lãnh phân theo mục tiêu: o Bảo lãnh đảm bảo tham gia dự thầu: là cam kết của ngân hàng với chủ đầu tư hay chủ thầu về việc trả tiền phạt thay cho bên dự thầu nếu bên dự thầu vi phạm các quy định trong hợp đồng dự thầu. o Bảo lãnh thực hiện hợp đồng: là cam kết của ngân hàng về việc chi trả tổn thất thay cho khách hàng nếu khách hàng không thực hiện đầy đủ hợp đồng như cam kết, gây tổn thất cho bên thứ ba. o Bảo lãnh bảo đảm hoàn trả tiền ứng truớc: là cam kết của ngân hàng về việc sẽ trả tiền ứng trước cho bên mua (người hưởng bảo lãnh) nếu bên cung cấp (người được bảo lãnh) không trả. o Bảo lãnh đảm bảo thanh toán: là cam kết của ngân hàng về việc sẽ thanh toán tiền theo đúng hợp đồng thanh toán cho người thụ hưởng nếu khách hàng của ngân hàng không thanh toán đủ. + Cho thuê tài sản: để đáp ứng nhu cầu tín dụng ngày càng đa dạng của khách hàng, ngân hàng cung cấp dịch vụ cho thuê (thuê mua) tài sản. Cho thuê tài sản là nghiệp vụ mà ngân hàng mua hoặc thuê tài sản theo yêu cầu của khách hàng
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2