Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nâng cao chất lượng dịch vụ cho vay đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng TMCP Phương Đông
lượt xem 5
download
Mục tiêu của đề tài là nghiên cứu về dịch vụ cho vay ngân hàng đối với DNVVN, phân tích chất lượng dịch vụ cho vay đối với DNVVN, giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ cho vay đối với DNVVN tại OCB. Mời các bạn cùng tham khảo nội dung chi tiết.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nâng cao chất lượng dịch vụ cho vay đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng TMCP Phương Đông
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH TRẦN THỊ BÍCH DIỆP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ CHO VAY ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN PHƯƠNG ĐÔNG LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH – NĂM 2014
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH TRẦN THỊ BÍCH DIỆP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ CHO VAY ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ TẠI NGÂN HÀNG TMCP PHƯƠNG ĐÔNG Chuyên ngành: Tài chính - Ngân hàng Mã số: 60340201 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ Người hướng dẫn khoa học: TS. THÂN THỊ THU THỦY TP. HỒ CHÍ MINH – NĂM 2014
- LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan luận văn thạc sĩ "Nâng cao chất lượng dịch vụ cho vay đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng TMCP Phương Đông " là kết quả của quá trình học tập, nghiên cứu khoa học độc lập, nghiêm túc của cá nhân tôi dưới sự hướng dẫn của TS. Thân Thị Thu Thủy. Các số liệu được nêu trong luận văn được trích nguồn rõ ràng và được thu thập từ thực tế, đáng tin cậy, được xử lý trung thực và khách quan. Kết quả nghiên cứu trong luận văn là trung thực và chưa được công bố trong bất kỳ công trình nghiên cứu nào khác. TPHCM, ngày tháng năm 2014 Tác giả Trần Thị Bích Diệp
- MỤC LỤC TRANG PHỤ BÌA LỜI CAM ĐOAN MỤC LỤC DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU DANH MỤC CÁC ĐỒ THỊ, HÌNH VẼ LỜI MỞ ĐẦU ............................................................................................................... 1 1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu ..................................................................... 1 2. Mục tiêu nghiên cứu luận văn ............................................................................... 1 3. Đối tượng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu của luận văn .............................. 1 4. Phương pháp nghiên cứu ....................................................................................... 2 5. Ý nghĩa thực tiễn ..................................................................................................... 2 6. Kết cấu luận văn ..................................................................................................... 2 CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ CHO VAY ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI ...... 3 1.1. Những vấn đề cơ bản về doanh nghiệp vừa và nhỏ .......................................... 3 1.1.1. Khái niệm về DNVVN ............................................................................................3 1.1.2. Phân loại DNVVN ...................................................................................................4 1.1.2.1. Phân loại theo tiếp cận định lượng ................................................................... 4 1.1.2.2. Phân loại theo tiếp cận định tính ...................................................................... 6 1.1.3. Ưu thế và hạn chế của DNVVN .............................................................................7 1.1.3.1. Ưu thế của DNVVN ......................................................................................... 7 1.1.3.2. Hạn chế của DNVVN ...................................................................................... 9 1.1.4. Vai trò của DNVVN trong nền kinh tế ..................................................................9 1.2. Dịch vụ cho vay đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng thương mại .............................................................................................................................. 11 1.2.1. Khái niệm về dịch vụ ngân hàng ........................................................................11 1.2.2. Khái niệm dịch vụ cho vay đối với DNVVN tại NHTM ...............................13 1.2.3. Đặc điểm của dịch vụ cho vay đối với DNVVN tại NHTM ............................15 1.2.4. Vai trò của dịch vụ cho vay đối với DNVVN tại các NHTM ..........................16
- 1.3. Chất lượng dịch vụ cho vay đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng thương mại......................................................................................................... 17 1.3.1. Khái niệm về chất lượng dịch vụ cho vay đối với DNVVN .............................17 1.3.2. Đặc điểm của chất lượng dịch vụ cho vay đối với DNVVN ............................19 1.3.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng dịch vụ cho vay đối với DVVVN ... 20 1.3.3.1. Nhân tố khách quan ....................................................................................... 21 1.3.3.2. Nhân tố chủ quan .......................................................................................... 22 1.3.4. Các tiêu chí đánh giá chất lượng dịch vụ cho vay đối với DNVVN .............. 27 1.3.4.1. Chỉ tiêu định tính ............................................................................................ 27 1.3.4.2. Chỉ tiêu định lượng ......................................................................................... 27 1.4. Sự cần thiết phải nâng cao chất lượng dịch vụ cho vay đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng thương mại ......................................................... 29 1.5. Kinh nghiệm nâng cao chất lượng dịch vụ tín dụng đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ tại các ngân hàng thương mại trên thế giới và bài học kinh nghiệm đối với DNVVN cho OCB .......................................................................................... 31 1.5.1. Kinh nghiệm nâng cao chất lượng dịch vụ tín dụng đối với DNVVN tại các NHTM trên thế giới...................................................................................................... 31 1.5.2. Bài học kinh nghiệm cho OCB .............................................................................32 KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 ........................................................................................... 33 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ CHO VAY ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN PHƯƠNG ĐÔNG........................................................................................... 34 2.1. Giới thiệu về Ngân hàng thương mại cổ phần Phương Đông ........................ 34 2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển ...........................................................................34 2.1.2. Các hoạt động kinh doanh chủ yếu ......................................................................35 2.1.2.1. Các dịch vụ đối với khách hàng cá nhân ........................................................ 35 2.1.2.2. Các dịch vụ khách hàng doanh nghiệp ........................................................... 35 2.1.2.3. Các dịch vụ, sản phẩm khác ........................................................................... 36 2.1.3. Kết quả hoạt động kinh doanh ..............................................................................36 2.2. Thực trạng dịch vụ cho vay đối với DNVVN tại Ngân hàng thương mại cổ phần Phương Đông .................................................................................................... 39
- 2.2.1. Số lượng DNVVN vay vốn tại OCB....................................................................40 2.2.2. Doanh số cho vay DNVVN...................................................................................40 2.2.3. Tình hình dư nợ cho vay DNVVN tại OCB .......................................................41 2.2.3.1. Dư nợ theo loại tiền tệ ...........................................................................................41 2.2.3.2. Dư nợ theo theo thời gian ......................................................................................41 2.2.3.3. Dư nợ theo ngành kinh tế ......................................................................................42 2.3. Thực trạng chất lượng dịch vụ cho vay đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng thương mại cổ phần Phương Đông .................................................. 44 2.3.1. Thực trạng chất lượng dịch vụ cho vay đối với DNVVN tại OCB ..................44 2.3.1.1. Tăng trưởng tín dụng .............................................................................................44 2.3.1.2. Nợ có đảm bảo ........................................................................................................45 2.3.1.3. Nợ quá hạn và nợ xấu ............................................................................................46 2.3.1.4. Vòng quay vốn tín dụng ........................................................................................47 2.3.2. Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng dịch vụ cho vay đối với DNVVN tại OCB ..................................................................................................................47 2.3.2.1. Nhân tố khách quan ................................................................................................47 2.3.2.2. Nhân tố chủ quan ....................................................................................................48 2.4. Đánh giá thực trạng chất lượng dịch vụ cho vay đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng thương mại cổ phần Phương Đông ...................................... 50 2.4.1. Đánh giá thực trạng chất lượng dịch vụ cho vay đối với DNVVN tại OCB ...50 2.4.1.1. Những kết quả đạt được.........................................................................................50 2.4.1.2. Những tồn đọng .............................................................................................. 51 2.4.2. Đánh giá thực trạng chất lượng dịch vụ cho vay đối với DNVVN tại OCB thông qua khảo sát ........................................................................................................ 53 2.4.2.1. Quy trình khảo sát .......................................................................................... 50 2.4.2.2. Nghiên cứu sơ bộ............................................................................................ 50 2.4.2.3. Nghiên cứu chính thức ................................................................................... 51 KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 ........................................................................................... 71 CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ CHO VAY ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ TẠI NGÂN HÀNG TMCP PHƯƠNG ĐÔNG ....................................................................................................... 67
- 3.1. Định hướng phát triển hoạt động tín dụng của ngân hàng thương mại cổ phần Phương Đông đến năm 2015 ........................................................................... 72 3.2. Giải pháp nhằm nâng cao chất lượng hoạt động tín dụng đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng thương mại cổ phần Phương Đông .................. 73 3.2.1. Chính sách tín dụng ................................................................................................73 3.2.1.1. Chính sách về lãi suất cho vay ....................................................................... 73 3.2.1.2. Chính sách về TSĐB vay vốn ........................................................................ 73 3.2.1.3. Phân công công việc tại Phòng KHDN OCB và đào tạo nhân viên tín dụng 74 3.2.2. Bồi dưỡng kiến thức và chuyên môn, đạo đức cho cán bộ tín dụng ................75 3.2.3. Tiếp tục đẩy mạnh công tác hiện đại hoá ngân hàng .........................................76 3.2.4. Hiện đại hóa tác phong làm việc ..........................................................................76 3.2.5. Nâng cấp trang thiết bị máy móc hiện đại và bảo mật thông tin ......................76 3.2.6. Đẩy mạnh công tác marketing , quảng cáo .........................................................77 3.2.7. Thực hiện chiến lược marketing hợp lý, đáp ứng tối đa nhu cầu DNVVN .77 3.2.8. Tăng cường công tác tư vấn cho các DNVVN vay vốn ....................................78 3.2.9. Tăng cường công tác kiểm tra, kiểm toán nội bộ ...............................................79 3.3. Giải pháp hỗ trợ ................................................................................................. 80 3.3.1. Đối với Chính phủ ..................................................................................................80 3.3.2. Đối với NHNN ........................................................................................................81 KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 ........................................................................................... 81 KẾT LUẬN .................................................................................................................. 82 TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC 1: THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU ĐỊNH TÍNH PHỤ LỤC 2: BẢNG CÂU HỎI KHẢO SÁT PHỤ LỤC 3: BẢNG CÂU HỎI VÀ MÃ HÓA THANG ĐO PHỤ LỤC 4: BẢNG TÍNH CRONBACH’S ALPHA PHỤ LỤC 5: PHÂN TÍCH NHÂN TỐ PHỤ LỤC 6: PHÂN TÍCH TƯƠNG QUAN PHỤ LỤC 7: PHÂN TÍCH HỒI QUY PHỤ LỤC 8: PHÂN TÍCH PHƯƠNG SAI (ANOVA) PHỤ LỤC 9: PHÂN TÍCH THỐNG KÊ MÔ TẢ
- DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT 1 OCB Orient Commercial Joint Stock Bank – Ngân hàng TMCP Phương Đông 2 SGD Sở giao dịch 3 DNVVN Doanh Phươngnghiệp Đông vừa và nhỏ 4 DNNN Doanh nghiệp nhà nước 5 GDP Gross Domestic Product – Tổng sản phẩm quốc nội 6 CN Chi nhánh 7 PGD Phòng giao dịch 8 NHTM Ngân hàng thương mại 9 NHTƯ Ngân hàng Trung Ương 10 NHNN Ngân hàng Nhà nước 11 SME Small and Medium Enterprise – Doanh nghiệp vừa và nhỏ 12 TSĐB Tài sản đảm bảo 13 DN Doanh nghiệp 14 TPHCM Thành phố Hồ Chí Minh 15 NHTMCP Ngân hàng thương mại cổ phần 16 TD Tín dụng 17 CP Chính phủ 18 TCTD Tổ chức tín dụng 19 CBTD Cán bộ tín dụng 20 WTO World Trade Organization – Tổ chức thương mại thế giới
- DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU Bảng 1.1: Tiêu chí phân loại DNVVN của Việt Nam .................................................. 3 Bảng 1.2: Tiêu chí phân loại doanh nghiệp nhỏ và vừa của một số quốc gia và khu vực ................................................................................................................................. 4 Bảng 2.1: Tình hình huy động vốn tại OCB trong giai đoạn 2011 – 2013 .................. 33 Bảng 2.2: Tình hình dư nợ tại OCB trong giai đoạn 2012 – 2013 ............................... 35 Bảng 2.3: Số lượng DNVVN vay vốn tại OCB giai đoạn 2011 – 2013 ...................... 36 Bảng 2.4: Doanh số cho vay DNVVN tại OCB giai đoạn 2011 - 2013 ...................... 36 Bảng 2.5: Dư nợ tín dụng theo tiền tệ đối với DNVVN tại OCB giai đoạn 2011- 2013 .............................................................................................................................. 37 Bảng 2.6: Dư nợ tín dụng theo kỳ hạn đối với DNVVN tại OCB giai đoạn 2011 – 2013 .............................................................................................................................. 37 Bảng 2.7: Dư nợ cho vay theo ngành kinh tế đối với DNVVN tại OCB giai đoạn năm 2011 - 2013 ........................................................................................................... 39 Bảng 2.8: Tăng trưởng tín dụng của DNVVN tại OCB giai đoạn 2011 – 2013 .......... 40 Bảng 2.9: Dư nợ của DNVVN theo tài sản đảm bảo tại OCB giai đoạn 2011 - 2013 .................................................................................................................. 41 Bảng 2.10: Dư nợ DNVVN theo chỉ tiêu nợ quá hạn và nợ xấu tại OCB giai đoạn 2011 -2013 ................................................................................................................... 42 Bảng 2.11: Vòng quay vốn tín dụng của DNVVN tại OCB giai đoạn 2011 – 2013 ... 43 Bảng 2.12: Kết quả phân tích hệ số Cronbach’s alpha của các thành phần thang đo .. 51 Bảng 2.13: Ma trận đã xoay ......................................................................................... 53 Bảng 2.14: Ma trận tương quan Pearson ...................................................................... 54 Bảng 2.15: Thống kê phân tích các hệ số hồi quy ....................................................... 56 Bảng 2.16: ANOVA trong kiểm định F ....................................................................... 56 Bảng 2.17: Hiện tượng đa cộng tuyến đánh giá giá trị dung sai của VIF .................... 57 Bảng 2.18: Kết quả dự báo của mô hình hồi quy tuyến tính bội ................................. 58 Bảng 2.19: Thống kê mô tả các biến quan sát trong thành phần chính sách cho vay.. 60 Bảng 2.20: Thống kê mô tả các biến quan sát trong thành phần sự đảm bảo .............. 61 Bảng 2.21: Thống kê mô tả các biến quan sát trong thành phần sự chu đáo ............... 63 Bảng 2.22: Thống kê mô tả các biến quan sát trong thành phần uy tín ....................... 64 Bảng 2.23: Thống kê mô tả các biến quan sát trong thành phần trang thiết bị, cơ sở vật chất ........................................................................................................................ 65
- DANH MỤC CÁC ĐỒ THỊ, HÌNH VẼ Biểu đồ 2.1: Phân loại dư nợ theo thời gian đối với DNVVN tại OCB năm 2013 ...... 38 Sơ đồ 2.2: Quy trình thực hiện nghiên cứu .................................................................. 49 Hình 2.3: Mô hình nghiên cứu ..................................................................................... 50
- 1 LỜI MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu Việc phát triển các DNVVN luôn được quan tâm, chú trọng và được xem là những bước đi ban đầu để Việt Nam thực hiện công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước. Đối với các NHTM, việc phục vụ các KH lớn luôn được ưu tiên vì các khách hàng lớn có độ an toàn cao, có bề dày kinh nghiệm, có uy tín trên thị trường. Tuy nhiên, số lượng các DNVVN tăng lên với số lượng đáng kể. Lợi ích của các DNVVN đối với ngân hàng chủ yếu là hoạt động cho vay. Chất lượng dịch vụ đóng vai trò quan trọng trong việc đáp ứng nhu cầu, mong muốn và kỳ vọng ngày càng gia tăng của khách hàng. Dịch vụ cho vay là dịch vụ tạo ra lợi nhuận cao nhất cho các NHTM tại Việt Nam hiện nay. Chất lượng cho vay tốt đã và đang trở thành một vũ khí cạnh tranh mang tính chiến lược cho các NH. Định hướng của khối khách hàng doanh nghiệp tại OCB là mở rộng, phát triển đối với các DNVVN. Và OCB đang từng bước nâng cao dư nợ cho vay đối với các DNVVN là một nhiệm vụ quan trọng cần hướng tới. Để đạt được mục tiêu nâng cao dư nợ đối với các DNVVN, vấn đề cải thiện chất lượng cho vay đối với DNVVN đang được OCB đặc biệt chú trọng. Nhận thấy sự cần thiết của vấn đề mang tính thời sự này nên đã lựa chọn đề tài nghiên cứu “Nâng cao chất lượng dịch vụ cho vay đối với DNVVN tại OCB”. Dựa trên các căn cứ khoa học, tham khảo kinh nghiệm của các NHTM trong nước cũng như thực trạng hoạt động tín dụng đối với DNVVN tại OCB, đề xuất một số giải pháp và kiến nghị nhằm giải quyết vấn đề nâng cao chất lượng dịch vụ cho vay đối với DNVVN tại OCB. 2. Mục tiêu nghiên cứu luận văn Nghiên cứu về dịch vụ cho vay ngân hàng đối với DNVVN, phân tích chất lượng dịch vụ cho vay đối với DNVVN, giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ cho vay đối với DNVVN tại OCB. 3. Đối tượng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu của luận văn - Đối tượng nghiên cứu: chất lượng dịch vụ cho vay đối với DNVVN tại OCB.
- 2 - Phạm vi nghiên cứu: phân tích chất lượng dịch vụ cho vay đối với DNVVN tại OCB. - Đối tượng khảo sát của đề tài là khách hàng đã và đang vay vốn tại OCB. - Thời gian nghiên cứu: nghiên cứu dịch vụ cho vay đối với DNVVN tại OCB từ năm 2011 đến năm 2013. - Không gian nghiên cứu: Ngân hàng TMCP Phương Đông. 4. Phương pháp nghiên cứu - Phương pháp nghiên cứu định tính: + Phương pháp phân tích tổng hợp, thống kê mô tả. + Phương pháp thảo luận nhóm chuyên gia: phỏng vấn 5 giám đốc chi nhánh OCB và 5 giám đốc dịch vụ khách hàng. Nghiên cứu này nhằm khám phá điều chỉnh và bổ sung thang đo chất lượng dịch vụ cho vay đối với DNVVN tại OCB. - Phương pháp nghiên cứu định lượng: thực hiện khảo sát bảng câu hỏi thông qua phỏng vấn trực tiếp, gọi điện thoại phỏng vấn các DNVVN đang vay vốn tại OCB để thu thập dữ liệu. Phương pháp phân tích định lượng áp dụng: phương pháp hệ số tin cậy Cronbach’s Alpha, phân tích các nhân tố khám phá EFA, phân tích hồi quy tuyến tính. Sử dụng phần mềm SPSS 20.0. 5. Ý nghĩa thực tiễn Trên cơ sở đánh giá thực trạng chất lượng dịch vụ cho vay đối với DNVVN tại OCB, phân tích các yếu tố đạt được và hạn chế trong chất lượng dịch vụ cho vay đối với DNVVN từ đó đề xuất một số giải pháp và kiến nghị nhằm giải quyết vấn đề nâng cao chất lượng dịch vụ cho vay đối với DNVVN tại OCB. 6. Kết cấu luận văn Ngoài lời mở đầu và kết luận, kết cấu luận văn gồm 3 chương: Chương 1: Tổng quan về chất lượng dịch vụ cho vay đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Ngân hàng thương mại Chương 2: Thực trạng chất lượng dịch vụ cho vay đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Ngân hàng thương mại cổ phần Phương Đông Chương 3: Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ cho vay đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Ngân hàng thương mại cổ phần Phương Đông.
- 3 CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ CHO VAY ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 1.1. Những vấn đề cơ bản về doanh nghiệp vừa và nhỏ 1.1.1. Khái niệm về DNVVN DNVVN là những doanh nghiệp có quy mô nhỏ bé về mặt vốn, lao động hay doanh thu. DNVVN có thể chia thành ba loại căn cứ vào quy mô, đó là doanh nghiệp siêu nhỏ (micro), doanh nghiệp nhỏ và doanh nghiệp vừa. Theo tiêu chí của Nhóm Ngân hàng thế giới, doanh nghiệp siêu nhỏ là doanh nghiệp có số lượng lao động dưới 10 người, doanh nghiệp nhỏ có số lượng lao động từ 10 đến 50 người, còn doanh nghiệp vừa có từ 50 đến 300 lao động. Ở mỗi nước, người ta có tiêu chí riêng để xác định DNVVN. Ở Việt Nam, theo Nghị định số 56/2009/NĐ-CP của CP, đã định nghĩa như sau: DNVVN là cơ sở kinh doanh đã đăng ký kinh doanh theo quy định pháp luật, được chia thành ba cấp: siêu nhỏ, nhỏ, vừa theo quy mô tổng nguồn vốn (tổng nguồn vốn tương đương tổng tài sản được xác định trong bảng cân đối kế toán của doanh nghiệp) hoặc số lao động bình quân năm (tổng nguồn vốn là tiêu chí ưu tiên), cụ thể như sau: Bảng 1.1: Tiêu chí phân loại DNVVN của Việt Nam Quy mô DN siêu DN nhỏ DN vừa nhỏ Số lao Tổng Số lao Tổng nguồn Số lao động Khu vực động nguồn vốn động vốn I. Nông, 10 người 20 tỷ đồng từ trên 10 từ trên 20 tỷ từ trên 200 lâm trở trở xuống người đến đồng đến 100 người đến nghiệp và xuống 200 tỷ đồng 300 người thủy sản người II. Công 10 người 20 tỷ đồng từ trên 10 từ trên 20 tỷ từ trên 200 nghiệp và trở trở xuống người đến đồng đến 100 người đến xây dựng xuống 200 tỷ đồng 300 người người III. 10 người 10 tỷ đồng từ trên 10 từ trên 10 tỷ từ trên 50 Thương trở trở xuống người đến đồng đến 50 người đến mại và xuống 50 người tỷ đồng 100 người dịch vụ (Nguồn: Nghị định số 56/2009/NĐ-CP của CP)
- 4 1.1.2. Phân loại DNVVN 1.1.2.1. Phân loại theo tiếp cận định lượng Dựa theo quy mô có thể phân loại doanh nghiệp thành doanh nghiệp có quy mô lớn, vừa và nhỏ. Trong đó, việc xác định các tiêu chí và định mức để đánh giá quy mô của một DNVVN có sự khác biệt ở các quốc gia trên thế giới. Việc phân loại này căn cứ vào các tiêu chí phổ biến nhất được nhiều quốc gia sử dụng là số lượng lao động bình quân mà doanh nghiệp sử dụng trong năm, tổng mức vốn đầu tư của doanh nghiệp, tổng doanh thu hàng năm của doanh nghiệp Bảng 1.2: Tiêu chí phân loại DNVVN của một số quốc gia và khu vực Quốc gia/ Số lao Doanh Phân loại DN vừa và nhỏ động bình Vốn đầu tư Khu vực quân thu A. NHÓM CÁC NƯỚC PHÁT TRIỂN 1. Hoa Kỳ Nhỏ và vừa 0-500 Không quy Không định quy định Đối với ngành sản xuất 1-300 ¥ 0-300 triệu Không 2. Nhật Đối với ngành thương mại 1-100 ¥ 0-100 triệu quy định Đối với ngành dịch vụ 1-100 ¥ 0-50 triệu 3. EU Siêu nhỏ < 10 Không quy Không Nhỏ < 50 định quy định Vừa < 250 4. Vừa và nhỏ < 200 Không quy Không Australia định quy định 5. Canada Nhỏ < 100 Không quy
- 5 2. Đối với ngành sản xuất 0-150 Không quy RM 0-25 Malaysia định triệu 3. Philipin Vừa và nhỏ < 200 Peso 1,5-60 Không triệu quy định 4. Vừa và nhỏ Không < US$ 1 triệu < US$ 5 Indonesia quy định triệu 5. Brunei Vừa và nhỏ 1-100 Không quy Không định quy định C. NHÓM CÁC NƯỚC KINH TẾ ĐANG CHUYỂN ĐỔI 1. Russia Nhỏ 1-249 Không quy Không Vừa 250-999 định quy định 2. China Nhỏ 50-100 Không quy Không Vừa 101-500 định quy định 3. Poland Nhỏ < 50 Không quy Không Vừa 51-200 định quy định 4. Siêu nhỏ 1-10 Không quy Không Hungary Nhỏ 11-50 định quy định Vừa 51-250 (Nguồn: DNVVN, APEC, 1998; Định nghĩa DNVVN, UN/ECE, 1999; Tổng quan về doanh nghiệp vừa và nhỏ, OECD, 2000) Hầu hết các quốc gia đều lấy tiêu chí số lao động bình quân làm cơ sở quan trọng để phân loại DN theo quy mô. Điều này là hợp lý hơn so với việc lựa chọn các tiêu chí khác như doanh thu, vốn... là các chỉ tiêu có thể lượng hóa được bằng giá trị tiền tệ. Các tiêu chí như doanh thu, vốn tuy rất quan trọng nhưng thường xuyên chịu sự tác động bởi những biến đổi của thị trường, sự phát triển của nền kinh tế, tình trạng lạm phát... nên thiếu sự ổn định trong việc phân loại DN. Điều này giải thích tại sao tiêu chí số lao động bình quân được nhiều quốc gia lựa chọn, tiêu chí này thường có tính ổn định lâu dài về mặt thời gian, lại thể hiện được phần nào tính chất, đặc thù của ngành, lĩnh vực kinh doanh mà DN đang tham gia. Đa số các quốc gia chỉ sử dụng 1 trong 3 tiêu thức đánh giá trên, đặc biệt là nhóm các nước kinh tế đang chuyển đổi. Một số quốc gia khác sử dụng kết hợp 2 trong 3 tiêu thức nói trên. Một số ít quốc gia sử dụng kết hợp cả 3 tiêu thức số lao động, vốn và doanh thu.
- 6 Ngân hàng thế giới và nhiều tổ chức quốc tế khác cũng đều sử dụng tiêu chí số lao động để đánh giá. Theo World Bank, DN được chia thành 4 loại tương ứng với số lượng lao động như sau: DN siêu nhỏ (số lao động < 10 người), DN nhỏ (số lao động từ 10 người đến dưới 50 người), DN vừa (số lao động từ 50 người đến 300 người), DN lớn (số lao động > 300 người). Tuy nhiên việc phân loại chỉ mang tính tương đối, do quá trình phân loại còn phụ thuộc vào nhiều yếu tố như trình độ phát triển kinh tế của mỗi quốc gia, tính chất ngành nghề, trình độ phát triển của DN, sự khác biệt giữa các vùng trong một quốc gia, từng giai đoạn phát triển của nền kinh tế. Mỗi một yếu tố đều có một ý nghĩa, tùy theo quan điểm và điều kiện cụ thể mà mỗi quốc gia có một sự phân loại riêng. 1.1.2.2. Phân loại theo tiếp cận định tính Phân loại tiếp cận định tính nhằm khắc phục nhược điểm của phân loại định lượng bằng cách nghiên cứu các quan hệ của DN với môi trường kinh doanh. Do vậy, tiếp cận này nghiêng về quản trị và cấu trúc tổ chức DN: Vấn đề sở hữu Các DNVVN được tạo lập khá dễ dàng, có thể quản lý theo quy mô hộ gia đình, hoặc quan hệ bạn bè. Để thành lập một DNVVN chỉ cần một số vốn đầu tư ban đầu không lớn. Hình thức sở hữu ban đầu lại có thể ảnh hưởng đến cách tổ chức và sự phát triển của DN. Chẳng hạn, các DNVVN mang tính cách gia đình chắc chắn sẽ có phương cách tổ chức và quản lý khác với một công ty cổ phần mà các cổ đông góp vốn không nhất thiết phải là những người thân thuộc. Chiến lược và mục tiêu Nhiều nghiên cứu cho thấy các chiến lược thực thi của các nhà lãnh đạo các DNVVN nhằm bảo vệ quyền lợi bằng cách giữ tính độc lập và tự chủ cho DN. Ngay cả mục tiêu lợi nhuận cũng không hẳn giống nhau giữa các DN lớn và các DNVVN. Các lý do có thể kể ra như sau: Về mặt lợi nhuận, các DN lớn quan tâm đến các chiến lược dài hạn, trong khi các DNVVN quan tâm đến các chính sách ngắn hạn hơn. Mục tiêu của các chủ và lãnh đạo DNVVN không phải để gia tăng giá trị DN mà là gia tăng gia sản và nhận các quyền lợi cá nhân.
- 7 Tăng trưởng và phát triển Lý thuyết về vòng đời DN cho rằng mọi DN gần như đều theo một quá trình tiến triển giống nhau là mới sinh ra với quy mô nhỏ, sau khi đã trải qua các giai đoạn khác nhau để trở thành các DN lớn, miễn là không bị đào thải giữa chừng. Theo Julien (1994), lý thuyết này đã đặt ra các vấn đề cần phân tích. Một mặt, gần như các DNVVN không hướng đến chiến lược tăng trưởng. Mặt khác, lĩnh vực hoạt động, thị trường, hoàn cảnh cũng ảnh hưởng đến quá trình phát triển của DNVVN. Ngoài ra, DNVVN khó có thể trả lương cao cho người lao động, đặc biệt là tìm kiếm nhân tài để phục vụ cho công tác điều hành, quản lý so với các DN lớn. Loại hình hoạt động và thị trường Tiêu chí này quan tâm đến các mối quan hệ giữa hành vi chủ DN - nhà điều hành DNVVN, lĩnh vực hoạt động, sản phẩm làm ra, công nghệ sử dụng và mối quan hệ với các DN khác, đặc biệt là các DN lớn. So với các DN lớn thì DNVVN thường gặp khó khăn trong việc tiếp cận thông tin thị trường, tiếp cận công nghệ sản xuất và công nghệ quản lý tiên tiến. Vì thế các DNVVN thường quan tâm đến thị trường truyền thống và những khách hàng thường xuyên, ít quan tâm đến việc củng cố, mở rộng thị trường mới. DNVVN có ưu thế là linh hoạt, cơ cấu ngành nghề đa dạng, đáp ứng được nhiều nhu cầu của thị trường nhưng do khả năng hạn chế, DNVVN dễ bị tác động của môi trường vĩ mô như tình trạng suy thoái, lạm phát, giá dầu mỏ tăng cao… trong nền kinh tế, làm ảnh hưởng đến hoạt động sản xuất kinh doanh của DNVVN. 1.1.3. Ưu thế và hạn chế của DNVVN 1.1.3.1. Ưu thế của DNVVN DNVVN có những lợi thế rõ ràng, đó là khả năng thỏa mãn nhu cầu có hạn trong những thị trường chuyên môn hóa, khuynh hướng sử dụng nhiều lao động với trình độ lao động kỹ thuật trung bình thấp, đặc biệt rất linh hoạt, có khả năng nhanh chóng thích nghi với các nhu cầu và thay đổi của thị trường. DNVVN có thể bước vào thị trường mới mà không thu hút sự chú ý của các DN lớn do quy mô của DN
- 8 nhỏ, sẵn sàng phục vụ ở những nơi xa xôi nhất. DNVVN là loại hình sản xuất có địa điểm sản xuất phân tán, tổ chức bộ máy chỉ đạo gọn nhẹ nên có nhiều điểm mạnh: Dễ dàng thành lập, bộ máy chỉ đạo gọn nhẹ và năng động, nhạy bén với thay đổi của thị trường. DN chỉ cần một số vốn hạn chế, măt bằng không lớn, các điều kiện sản xuất đơn giản là có thể bắt đầu hoạt động. Vòng quay sản xuất nhanh nên có thể sử dụng vốn tự có hoặc vay bạn bè, người thân dễ dàng. Bộ máy tổ chức gọn nhẹ linh hoạt, dễ quản lý, dễ quyết định. Đồng thời, do tính chất linh hoạt cũng như quy mô nhỏ nên có thể dễ dàng phát hiện thay đổi nhu cầu của thị trường, nhanh chóng chuyển hướng kinh doanh, phát huy tính năng động sáng tạo, tự chủ, nhạy bén trong lựa chọn thay đổi mặt hàng. Từ đó, DN sẽ tạo ra sự phát triển trong nền kinh tế. Sẵn sàng đầu tư vào các lĩnh vực mới, lĩnh vực có mức độ rủi ro cao Các DNVVN có mức đầu tư nhỏ, sử dụng ít lao động nên trong trường hợp thất bại thì cũng không bị thiệt hại nặng nề như các DN lớn, có thể làm lại từ đầu được. Bên cạnh đó, các DNVVN khó cạnh tranh với các DN lớn trong sản xuất dây chuyền hàng loạt. Do đó, để thu được lợi nhuận cao, các DNVVN phải đối mặt các rủi ro cao từ việc đầu tư vào các lĩnh vực mới trên thị trường. Dễ dàng đổi mới trang thiết bị, đổi mới công nghệ, hoạt động hiệu quả với chi phí cố định thấp DN có nguồn vốn kinh doanh ít nên đầu tư vào các tài sản cố định cũng ít, do đó dễ tiến hành đổi mới trang thiết bị khi điều kiện cho phép. Với chiến lược phát triền, đầu tư đúng đắn, sử dụng hợp lý các nguồn lực, các DNVVN có thể đạt hiệu quả kinh tế xã hội cao, cũng như có thể sản xuất được hàng hóa chất lượng tốt và có sức cạnh tranh trên thị trường ngay cả khi điều kiện sản xuất kinh doanh của DN có nhiều hạn chế. Không có hoặc ít có xung đột giữa người thuê lao động với người lao động Quy mô DNVVN nhỏ, số lượng lao động trong một DN không nhiều, mối quan hệ giữa người lao động và người thuê lao động khá gắn bó. Nếu xảy ra xung đột, mâu thuẫn thì dễ dàng giải quyết, dàn xếp.
- 9 1.1.3.2. Hạn chế của DNVVN Các hạn chế của DNVVN đến từ 2 nguồn: các hạn chế khách quan đến từ thực tế bên ngoài và các hạn chế đến từ các lợi thế của DNVVN. Hạn chế khách quan đến từ thực tế bên ngoài: Các DNVVN thường phụ thuộc vào các DN mà nó cung cấp sản phẩm. Khó khăn trong nâng cấp trang thiết bị, đầu tư công nghệ mới, đặc biệt là các công nghệ đòi hỏi vốn lớn, từ đó ảnh hưởng đến năng suất lao động, chất lượng sản phẩm, tính cạnh tranh trên thị trường. Có nhiều hạn chế trong đào tạo công nhân và chủ DN, không có kinh nghiệm trong thiết kế sản phẩm, thiếu đầu tư cho nghiên cứu và phát triển…Hay nói cách khác là không đủ năng lực sản xuất để đáp ứng các yêu cầu về chất lượng, khó nâng cao được năng suất và hiệu quả kinh doanh. Thiếu trợ giúp về tài chính và tiếp cận thị trường nên các DNVVN thường tỏ ra bị động trong các quan hệ thị trường. Hạn chế đến từ các lợi thế của DNVVN Hạn chế đầu tiên và lớn nhất của DNVVN nằm trong chính đặc điểm của nó, đó là quy mô nhỏ, vốn ít, do đó các doanh nghiệp này thường lâm vào tình trạng thiếu vốn trầm trọng khi muốn mở rộng thị trường hay tiến hành đổi mới, nâng cấp trang thiết bị. Do tính chất vừa và nhỏ, DNVVN gặp khó khăn trong thiết lập và mở rộng quan hệ hợp tác với các đơn vị kinh tế bên ngoài địa phương DN đó hoạt động. Cũng do tính chất vừa và nhỏ nên DNVVN gặp khó khăn trong thiết lập chỗ đứng vững chắc trong thị trường. 1.1.4. Vai trò của DNVVN trong nền kinh tế Sự tồn tại của DNVVN trong nền kinh tế là một tất yếu khách quan đối với các quốc gia đang phát triển. DNVVN có vai trò hết sức quan trọng đối với sự phát triển của đất nước như sau: Thúc đẩy kinh tế tăng trưởng và tăng thu nhập quốc dân. Do quy mô vừa và nhỏ nên các DNVVN có thể đặt văn phòng làm việc, nhà xưởng ở khắp mọi nơi trên lãnh thổ, ở cả những nơi cơ sở hạ tầng chưa phát triển nhằm khai thác tiềm năng, thế mạnh của từng vùng, phát triển kinh tế địa phương.
- 10 Quy mô hoạt động cũng như trình độ công nghệ của các DN này rất thích hợp với những ngành cần nhiều lao động thủ công như ngành chế biến thủy-hải sản, may mặc, da giày mà đây lại là những ngành đem lại nhiều kim ngạch xuất khẩu. Đặc biệt đối với ngành thủ công mỹ nghệ truyền thống, ngành mà việc sử dụng các công nghệ hiện đại và sản xuất hàng loạt là rất khó khăn, thêm vào đó việc phân bổ rải rác ở khắp các vùng nông thôn, thì các DNVVN đóng vai trò vô cùng quan trọng trong việc thu gom, tiêu thụ sản phẩm không chỉ với thị trường trong nước mà còn xuất khẩu ra nước ngoài. Bên cạnh đó, do có được lợi thế, các DNVVN rất thích hợp với khu vực kinh doanh-thương mại dịch vụ bán lẻ. Trong khi đó các DN lớn khó có thể tổ chức được mạng lưới bán lẻ để tiêu thụ hàng hóa của mình mà phải thông qua mạng lưới bán lẻ của DNVVN. Chính vì vậy, các DNVVN đáp ứng được nhu cầu của người tiêu dùng kể cả ở những nơi xa xôi, cơ sở hạ tầng thấp kém một cách nhanh chóng thuận tiện, do đó mà rút ngắn khoảng cách về kinh tế giữa các vùng, góp phần làm cho nền kinh tế phát triển một cách đồng đều trên toàn lãnh thổ. Thu hút đ ược một lượng vốn nhàn rỗi trong dân, khai thác tận dụng đ ược các tiềm năng thế mạnh của từng vùng, làm vệ tinh cho các DN lớn, DNVVN đã đóng góp một phần không nhỏ và sự tăng trưởng và phát triển kinh tế. Giải quyết việc làm và thu nhập cho người lao động Các DNVVN thường hoạt động trong lĩnh vực thương mại, dịch vụ, sản xuất hàng tiêu dùng, chế biến nông sản, xây dựng và giao thông vận tải lại thường sử dụng công nghệ lạc hậu, nửa cơ giới, nửa thủ công. Do vậy khả năng thu hút lao động của các DN này là rất lớn. Giúp ổn định nền kinh tế Ở phần lớn các nền kinh tế, DNVVN tạo nên ngành công nghiệp và dịch vụ phụ trợ quan trọng vì các DN này thường chỉ chuyên sản xuất một vài chi tiết được dùng để lắp ráp thành một sản phẩm hoàn chỉnh. Góp phần làm năng động nền kinh tế trong cơ chế thị trường Việc phát triển không ngừng của các DNVVN tạo ra sự cạnh tranh không nhỏ giữa các DN kể cả với các DN lớn trong nền kinh tế. Trong một thị trường cạnh
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Quản lý rủi ro trong hoạt động kinh doanh xuất nhập khẩu của các doanh nghiệp Việt Nam đáp ứng yêu cầu hội nhập kinh tế quốc tế
123 p | 833 | 193
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển kinh tế hộ và những tác động đến môi trường khu vực nông thôn huyện Định Hóa tỉnh Thái Nguyên
148 p | 620 | 164
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing của Highlands Coffee Việt Nam
106 p | 36 | 7
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Viễn thông FPT
87 p | 9 | 6
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing cho sản phẩm Sữa Mộc Châu của Công ty Cổ phần Giống bò sữa Mộc Châu
119 p | 19 | 6
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện hoạt động marketing điện tử với sản phẩm của Công ty cổ phần mỹ phẩm thiên nhiên Cỏ mềm
121 p | 20 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển xúc tiến thương mại đối với sản phẩm nhãn của các hộ sản xuất ở tỉnh Hưng Yên
155 p | 7 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing mix cho sản phẩm đồ uống của Tổng công ty Cổ phần Bia - Rượu - Nước giải khát Hà Nội
101 p | 19 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nâng cao giá trị cảm nhận khách hàng với thương hiệu Mai Linh của Công ty Taxi Mai Linh trên thị trường Hà Nội
121 p | 6 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing của Công ty Cổ phần bánh mứt kẹo Bảo Minh
108 p | 6 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nghiên cứu hành vi của khách hàng cá nhân về việc sử dụng hình thức thanh toán không dùng tiền mặt trong mua xăng dầu tại các cửa hàng bán lẻ của Công ty xăng dầu Khu vực I tại miền Bắc
125 p | 7 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp Marketing nhằm nâng cao giá trị thương hiệu cho Công ty cổ phần dược liệu và thực phẩm Việt Nam
95 p | 8 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển truyền thông thương hiệu công ty của Công ty Cổ phần Đầu tư Sản xuất và Thương mại Tiến Trường
96 p | 8 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển thương hiệu “Bưởi Đoan Hùng” của tỉnh Phú Thọ
107 p | 11 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến truyền thông marketing điện tử của Trường Cao đẳng FPT Polytechnic
117 p | 6 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp Marketing nhằm nâng cao mức độ hài lòng của khách hàng với dịch vụ du lịch biển của Công ty Cổ phần Du lịch và Tiếp thị Giao thông vận tải Việt Nam - Vietravel
120 p | 6 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện quản trị quan hệ khách hàng trong kinh doanh sợi của Tổng công ty Dệt may Hà Nội
103 p | 8 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Kiểm toán khoản mục chi phí hoạt động trong kiểm toán báo cáo tài chính do Công ty TNHH Hãng Kiểm toán và Định giá ATC thực hiện - Thực trạng và giải pháp
124 p | 11 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn