Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nghiên cứu yếu tố tác động đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của các Ngân hàng thương mại Việt Nam
lượt xem 6
download
Mục đích cụ thể của đề tài là tìm hiểu, đánh giá và phân tích về tình hình hoạt động và các yếu tố tác động đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng từ đó đưa ra những đề xuất phù hợp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng thương mại Việt Nam.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nghiên cứu yếu tố tác động đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của các Ngân hàng thương mại Việt Nam
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH KHU THỊ YẾN NHI NGHIÊN CỨU YẾU TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÁC NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI VIỆT NAM LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ Tp. Hồ Chí Minh – Năm 2015
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH KHU THỊ YẾN NHI NGHIÊN CỨU YẾU TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÁC NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI VIỆT NAM Chuyên ngành: Tài chính- ngân hàng Mã số: 60340201 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS. TRẦM THỊ XUÂN HƢƠNG Tp. Hồ Chí Minh – Năm 2015
- LỜI CAM ĐOAN Tôi tên Khu Thị Yến Nhi, tác giả của luận văn tốt nghiệp “Nghiên cứu yếu tố tác động đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của các Ngân hàng thƣơng mại Việt Nam”. Tôi xin cam đoan nội dung của luận văn là kết quả nghiên cứu của cá nhân dƣới sự hƣớng dẫn của PGS.TS. Trầm Thị Xuân Hƣơng. Những số liệu trong luận văn là trung thực đƣợc chính tác giả thu thập và tính toán; các số liệu và tài liệu đƣợc thu thập từ các nguồn trích dẫn khác nhau có nguồn gốc rõ ràng, minh bạch đƣợc ghi trong phần tài liệu tham khảo. TP.HCM, ngày tháng năm Tác giả luận văn Khu Thị Yến Nhi
- MỤC LỤC TRANG PHỤ BÌA Trang LỜI CAM ĐOAN MỤC LỤC DANH MỤC CÁC TỪ NGỮ VIẾT TẮT DANH MỤC CÁC BẢNG DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ CHƢƠNG 1: GIỚI THIỆU ....................................................................................................... 1 1. Lý do chọn đề tài: .............................................................................................................. 1 2. Mục tiêu nghiên cứu .......................................................................................................... 2 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu ..................................................................................... 3 4. Phƣơng pháp nghiên cứu ................................................................................................... 3 5. Ý nghĩa thực tiễn của luận văn: ......................................................................................... 4 6. Kết cấu luận văn: ............................................................................................................... 4 CHƢƠNG 2: TỔNG QUAN VỀ CÁC YẾU TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI .............................................. 5 2.1. Hiệu quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng thƣơng mại ............................................ 5 2.1.1 Khái niệm hiệu quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng thƣơng mại.............................. 5 2.1.2 Ý nghĩa hiệu quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng thƣơng mại.................................. 6 2.2. Các chỉ tiêu đo lƣờng hiệu quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng thƣơng mại .......... 7 2.3. Các phƣơng pháp đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng thƣơng mại .. 8 2.3.1 Phƣơng pháp dựa theo mô hình CAMELS: ........................................................................ 8 2.3.2 Phƣơng pháp phân tích hệ số tài chính: ............................................................................ 11 2.3.3 Phƣơng pháp phân tích hiệu quả biên: .............................................................................. 12 2.4. Các yếu tố tác động đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của NHTMCP Việt Nam ....... 13
- 2.4.1 Các yếu tố bên trong ......................................................................................................... 13 2.4.2. Các yếu tố bên ngoài ........................................................................................................ 16 2.5. Tổng quan nghiên cứu thực nghiệm về các yếu tố tác động đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của NHTM ........................................................................................................ 17 2.5.1 Các nghiên cứu thực nghiệm trên thế giới ........................................................................ 17 2.5.2 Các nghiên cứu tại Việt Nam ............................................................................................ 20 KẾT LUẬN CHƢƠNG 2 ........................................................................................................ 23 CHƢƠNG 3: THỰC TRẠNG CÁC YẾU TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI VIỆT NAM .................................... 24 3.1. Phân tích các yếu tố tác động đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng thƣơng mại Việt Nam ........................................................................................................... 24 3.1.1. Quy mô vốn điều lệ .......................................................................................................... 24 3.1.2. Vốn chủ sở hữu ................................................................................................................ 25 3.1.3. Tổng tài sản ...................................................................................................................... 26 3.1.4. Dƣ nợ tín dụng ................................................................................................................. 28 3.1.5. Nợ xấu .............................................................................................................................. 29 3.1.6. Chi phí dự phòng rủi ro tín dụng ..................................................................................... 32 3.1.7. Chi phí hoạt động ............................................................................................................. 33 3.1.8. Kết quả hoạt động kinh doanh ......................................................................................... 33 3.2. Đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng thƣơng mại Việt Nam ... 39 3.2.1. Thành tựu ......................................................................................................................... 39 3.2.2. Hạn chế ............................................................................................................................ 41 3.2.3.Nguyên nhân ..................................................................................................................... 42 CHƢƠNG 4: KIỂM ĐỊNH CÁC YẾU TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI VIỆT NAM .................................... 45 4.1. Mô hình nghiên cứu về các yếu tố tác động đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng thƣơng mại ..................................................................................................................... 45 4.1.1 Dữ liệu nghiên cứu ............................................................................................................ 46
- 4.1.2 Lựa chọn biến trong mô hình và giả thuyết nghiên cứu ................................................... 47 4.2 Phƣơng pháp nghiên cứu .................................................................................................. 52 4.3. Kết quả của mô hình ....................................................................................................... 55 4.4 Phân tích kết quả mô hình ................................................................................................ 60 KẾT LUẬN CHƢƠNG 4 ........................................................................................................ 64 CHƢƠNG 5: MỘT SỐ KIẾN NGHỊ NHẰM GÓP PHẦN NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI VIỆT NAM ....................... 66 5.1 Các phát hiện chính .......................................................................................................... 66 5.2 Các kiến nghị .................................................................................................................... 66 5.2.1 Đối với ngân hàng thƣơng mại ......................................................................................... 66 5.2.1.1 Cơ cấu vốn chủ sở hữu hợp lý ....................................................................................... 66 5.2.1.2. Đa dạng hóa hoạt động kinh doanh của ngân hàng ...................................................... 67 5.2.1.3 Nâng cao chất lƣợng tín dụng và hạn chế nợ xấu .......................................................... 69 5.2.1.4 Tăng cƣờng sử dụng công nghệ thông tin để giảm chi phí hoạt động .......................... 71 5.2.2 Đối với Chính phủ............................................................................................................. 72 5.2.3 Đối với Ngân hàng nhà nƣớc ............................................................................................ 73 5.3 Hạn chế và hƣớng nghiên cứu tiếp theo ........................................................................... 74 KẾT LUẬN CHƢƠNG 5 ........................................................................................................ 74 KẾT LUẬN CHUNG ............................................................................................................... 75 TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC
- DANH MỤC CÁC TỪ NGỮ VIẾT TẮT NHTM Ngân hàng thƣơng mại NHTMNN Ngân hàng thƣơng mại nhà nƣớc NHTMCP Ngân hàng thƣơng mại cổ phần NHNN Ngân hàng nhà nƣớc TCTD Tổ chức tín dụng DEA – Data Envelopment Analysis Phƣơng pháp phân tích bao dữ liệu Pooled OLS- Pooled ordinary least square Hồi quy theo phƣơng pháp bình phƣơng bé nhất FEM – Fixed effects model Mô hình hồi quy tác động cố định REM – Random effects model Mô hình hồi quy tác động ngẫu nhiên GDP - The Gross Domestic Product Tổng sản phẩm quốc nội SIZE Quy mô tài sản TA Tổng tài sản TE Tổng vốn chủ sở hữu LLP Chi phí dự phòng rủi ro tín dụng TL Tổng dƣ nợ NII Thu nhập ngoài lãi ROA Tỷ lệ thu nhập trên tổng tài sản ROE Tỷ lệ thu nhập trên vốn chủ sở hữu GR Tăng trƣởng kinh tế INF Lạm phát
- DANH MỤC BẢNG BIỂU Trang Bảng 2.1. Bảng tóm tắt các nghiên cứu thực nghiệm tác giả tham khảo................................... 21 Bảng 3.1. Tốc độ tăng trƣởng của vốn chủ sở hữu bình quân của NHTM Việt Nam 2006-2014.................................................................................................................. 25 Bảng 3.2. Tốc độ tăng trƣởng của tổng tài sản bình quân của NHTM Việt Nam năm 2006-2014 ......................................................................................................................... 27 Bảng 3.3. Tỷ lệ nợ xấu các ngân hàng 2006-2014..................................................................... 30 Bảng 3.4. Tình hình nợ xấu của một số NHTM năm 2013 và 2014.......................................... 31 Bảng 3.5. Tình hình thu nhập của các NHTM Việt Nam năm 2007 -2014 ............................... 34 Bảng 3.6. Tình hình ROA bình quân của các NHTM Việt Nam 2006-2014 ............................ 37 Bảng 3.7. Tình hình ROE bình quân của các NHTM Việt Nam 2006-2014............................. 38 Bảng 3.8. Tình hình NIM trung bình của các NHTM Việt Nam 2006 -2014 ........................... 39 Bảng 4.10. Thống kê mô tả các biến.......................................................................................... 56 Bảng 4.11. Ma trận tƣơng quan giữa các biến ........................................................................... 57 Bảng 4.12. Kết quả hồi quy của các yếu tố ảnh hƣởng đến ROA, ROE ................................... 59 Bảng 4.13. Tổng hợp mối quan hệ giữa các biến trong mô hình theo nghiên cứu của tác giả . 64
- DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ Trang Hình 3.1. Tăng trƣởng bình quân ROA, ROE, TE/TA của các NHTM 2006-2014................. 26 Hình 3.2. Tăng trƣởng bình quân của ROA, ROE và logarit tổng tài sản (SIZE) các NHTM từ 2006-2014 ........................................................................................................... 28 Hình 3.3. Tăng trƣởng bình quân ROA, ROE, TL/TA của các NHTM từ 2006-2014 ............ 29 Hình 3.4. Tăng trƣởng ROA, ROE, LLP/TL bình quân của các NHTM 2006-2014 ............... 32 Hình 3.5. Tăng trƣởng bình quân ROA, ROE, CIR các NHTM năm 2006-2014 ..................... 33 Hình 3.6. Tăng trƣởng bình quân ROA, ROE, NII/TA các NHTM 2006-2014........................ 35
- 1 CHƢƠNG 1: GIỚI THIỆU 1. Lý do chọn đề tài: Ngân hàng là một trong những kênh huy động, điều hoà vốn quan trọng và ngày càng trở thành một định chế tài chính không thể thiếu trong nền kinh tế thị trƣờng. Hệ thống ngân hàng hoạt động thông suốt, lành mạnh và hiệu quả là tiền đề để các nguồn lực tài chính luân chuyển, phân bổ và sử dụng có hiệu quả kích thích nền kinh tế tăng trƣởng. Đối với một ngân hàng, hiệu quả là điều kiện quyết định sự sống còn và phát triển của một ngân hàng, bởi vậy nâng cao hiệu quả cũng có nghĩa là tăng cƣờng năng lực tài chính, năng lực điều hành để tạo ra tích lũy và có điều kiện mở rộng các hoạt động kinh doanh góp phần củng cố và nâng cao thƣơng hiệu của các ngân hàng thƣơng mại. Thực tế cho thấy để có thể phát triển ổn định thì các ngân hàng thƣơng mại cần có cơ cấu, hoạt động cho vay đƣợc bảo đảm, hiệu quả quản trị tốt. Ngoài mục đích là góp phần nâng cao năng lực cạnh tranh thì việc nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng còn góp phần cải thiện hiệu quả của thị trƣờng tài chính Việt Nam nói chung. Theo tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế, số lƣợng các ngân hàng tại Việt Nam tăng lên nhanh chóng cùng với việc mở rộng số lƣợng chi nhánh, phòng giao dịch để mở rộng quy mô hoạt động. Tuy nhiên từ sau cuộc suy thoái kinh tế toàn cầu năm 2009, nền kinh tế thế giới trên đà tụt dốc nghiêm trọng. Nguyên nhân bắt nguồn từ sự phá vỡ bong bóng bất động sản Hoa Kỳ, dẫn đến suy thoái kinh tế kéo theo hàng loạt hệ quả xoay quanh việc tuyên bố phá sản của các tập đoàn lớn trong nƣớc. Cuộc suy thoái lan rộng sang nền kinh tế thế giới và kéo dài các năm sau đó. Nền kinh tế Việt Nam cũng không nằm ngoài sự tác động từ nền kinh tế toàn cầu. Khi các bong bóng bất động sản của Việt Nam bị phá vỡ, hàng loạt các dự án bị đóng băng, nhiều công ty tập đoàn lớn, quy mô quốc gia phải tuyên bố lợi nhuận âm trong báo cáo hoạt động cuối năm. Trong bối cảnh đó, ngành ngân hàng là một trong những ngành chịu ảnh hƣởng nặng nề nhất. Vấn đề nợ xấu là một trong những mối quan tâm hàng đầu đối với ngành ngân hàng hiện nay. Nhiều cuộc sáp nhập các ngân hàng cổ phần diễn ra theo đề án tái cơ cấu của Ngân hàng nhà nƣớc do năng lực cạnh tranh và hiệu quả hoạt động kém. Điều này ảnh hƣởng nhiều đến vấn đề việc làm trong nền kinh tế và ảnh
- 2 hƣởng đến lòng tin của khách hàng đối với hệ thống tài chính quốc gia. Do đó, nghiên cứu vấn đề về hiệu quả hoạt động kinh doanh ngân hàng và các yếu tố tác động đến hiệu quả hoạt động kinh doanh ngân hàng thực sự cần thiết. Trên thế giới, nhiều nghiên cứu thực nghiệm đã đƣợc thực hiện để tìm hiểu về các yếu tố ảnh hƣởng hiệu quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng đƣợc đo lƣờng thông qua các chỉ tiêu về nhƣ tỷ lệ thu nhập trên tài sản (ROA) và tỷ lệ thu nhập trên vốn chủ sở hữu (ROE). Nhìn chung, các nghiên cứu trƣớc đây đều cho thấy các yếu tố này bao gồm các yếu tố bên trong nhƣ tổng tài sản, vốn chủ sở hữu, thu nhập và các yếu tố bên ngoài ngân hàng đƣợc thể hiện thông qua các yếu tố kinh tế vĩ mô nhƣ tốc độ tăng trƣởng tổng sản phẩm quốc nội, lạm phát,… Tại Việt Nam, các bài nghiên cứu về hiệu quả hoạt động kinh doanh ngân hàng cũng chỉ ra sự cần thiết thực hiện nghiên cứu vần đề này tại các NHTM Việt Nam. Xuất phát từ những yêu cầu lý luận và thực tiễn trên tác giả chọn đề tài luận văn“Nghiên cứu các yếu tố tác động đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng thương mại Việt Nam”. Mục đích cụ thể của đề tài là tìm hiểu, đánh giá và phân tích về tình hình hoạt động và các yếu tố tác động đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng từ đó đƣa ra những đề xuất phù hợp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng thƣơng mại Việt Nam. 2. Mục tiêu nghiên cứu Luận văn này sẽ nhằm đạt đƣợc hai mục tiêu: Thứ nhất, tóm tắt thực trạng các yếu tố tác động đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của các NHTM Việt Nam. Thứ hai, nghiên cứu sự tác động của các yếu tố đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của NHTM Việt Nam. Thứ ba, dựa vào kết quả nghiên cứu các yếu tố trên, tác giả đề xuất những giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của NHTM Việt Nam. Để đạt đƣợc các mục tiêu nghiên cứu trên, nội dung của luận văn phải trả lời đƣợc các câu hỏi nghiên cứu sau: i. Thực trạng về các yếu tố tác động đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của NHTM Việt Nam nhƣ thế nào?
- 3 ii. Các yếu tố tác động đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của NHTM Việt Nam là gì? iii. Giải pháp nào nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của NHTM Việt Nam? 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu Đối tƣợng nghiên cứu của đề tài là các yếu tố tác động đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của các NHTM Việt Nam. Phạm vi nghiên cứu là 24 NHTMCP tại Việt Nam trong thời kỳ 2006 – 2014 bao gồm NHTMCP An Bình, NHTM Á Châu, NHTMCP Đầu tƣ và phát triển Việt Nam, NHTMCP Đông Á, NHTMCP Xuất nhập khẩu, NHTMCP Phát triển nhà TP.HCM, NHTMCP Kiên Long, NHTMCP Quân đội, NHTMCP Phát triển Mê Kông, NHTMCP Hàng hải, NHTMCP Hàng hải, NHTMCP Nam Á, NHTMCP Quốc dân, NHTMCP Phƣơng Đông, NHTMCP Xăng dầu Petrolimex, NHTMCP Sài gòn thƣơng tín, NHTMCP Đông Nam Á, NHTMCP Sài gòn Công thƣơng, NHTMCP Sài gòn Hà Nội, NHTMCP Kỹ thƣơng Việt Nam, NHTMCP Ngoại thƣơng Việt Nam, NHTMCP Việt Á, NHTMCP Quốc tế, NHTMCP Công thƣơng Việt Nam, NHTMCP Việt Nam Thịnh vƣợng. 4. Phƣơng pháp nghiên cứu Luận văn sử dụng các phƣơng pháp nhƣ sau: Luận văn sử dụng phƣơng pháp so sánh, tổng hợp, phân tích từ các số liệu, thông tin, bài viết đƣợc thu thập từ các nguồn sách, báo, tạp chí cùng với những kiến thức đã học nhằm đánh giá tốc độ phát triển của các yếu tố tác động đến hoạt động kinh doanh ngân hàng. Với phƣơng pháp định lƣợng, luận văn sử dụng kỹ thuật phân tích hồi quy dữ liệu bảng với số liệu dùng trong mô hình đƣợc lấy từ các báo cáo tài chính đƣợc kiểm toán và đƣợc công bố của 24 NHTM Việt Nam từ năm 2006 đến 2014, các yếu tố kinh tế vĩ mô đƣợc thu thập từ Tổng cục thống kê. Các dữ liệu đƣợc lƣu trữ dƣới dạng Excel theo từng năm sau đó chuyển sang định dạng của phần mềm Stata 11.0 để tính toán.
- 4 5. Ý nghĩa thực tiễn của luận văn: Luận văn nghiên cứu các yếu tố tác động đến hiệu quả hoạt động kinh doanh ngân hàng thông qua các nghiên cứu thực nghiệm trong và ngoài nƣớc từ đó kế thừa và vận dụng vào mô hình các yếu tố tác động đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của NHTM Việt Nam. Thông qua việc phân tích thực trạng hoạt động của các ngân hàng thông qua các chỉ tiêu nhƣ vốn chủ sở hữu, tổng tài sản, tổng dƣ nợ, kết quả kinh doanh nghiên cứu sử dụng các số liệu trong báo cáo tài chính hàng năm của các ngân hàng trong mẫu quan sát để kiểm định mô hình các yếu tố tác động đến hiệu quả hoạt động kinh doanh ngân hàng. Luận văn có ý nghĩa về mặt thực tiễn, từ kết quả nghiên cứu tác giả một số đề xuất từ phía Ngân hàng nhà nƣớc, Chính phủ và các NHTM để nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh ngân hàng. 6. Kết cấu luận văn: Bài luận văn gồm 5 chƣơng: Chƣơng 1: Giới thiệu Chƣơng 2: Tổng quan về các yếu tố tác động đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng thƣơng mại Chƣơng 3: Thực trạng các yếu tố tác động đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng thƣơng mại Việt Nam Chƣơng 4: Kiểm định các yếu tố tác động đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng thƣơng mại Việt Nam Chƣơng 5: Một số giải pháp nhằm góp phần nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng thƣơng mại Việt Nam
- 5 CHƢƠNG 2: TỔNG QUAN VỀ CÁC YẾU TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI 2.1. Hiệu quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng thƣơng mại 2.1.1 Khái niệm hiệu quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng thƣơng mại Hiệu quả là một thuật ngữ thông dụng đƣợc sử dụng trong nhiều lĩnh vực khác nhau nhƣ kinh tế, chính trị, xã hội… Khái niệm hiệu quả đƣợc dùng làm một tiêu chuẩn để xem xét các tài nguyên đƣợc các thị trƣờng phân phối tốt nhƣ thế nào. Theo Farrell (1957) thì hiệu quả kỹ thuật (technical efficiency) đƣợc định nghĩa là khả năng tạo ra một lƣợng đầu ra cho trƣớc từ một lƣợng đầu vào nhỏ nhất hay khả năng tạo ra một lƣợng đầu ra tối đa từ một lƣợng đầu vào cho trƣớc ứng với một trình độ công nghệ nhất định. Về bản chất ngân hàng có thể đƣợc xem nhƣ một tập đoàn kinh doanh và hoạt động với mục tiêu tối đa hoá tài sản cho các cổ đông với mức độ rủi ro cho phép. Tuy nhiên, khả năng tạo ra lợi nhuận là mục tiêu đƣợc các ngân hàng quan tâm hơn cả vì thu nhập cao sẽ giúp các ngân hàng có thể bảo toàn vốn, tăng khả năng mở rộng thị phần, thu hút vốn đầu tƣ (Peter S. Rose, 2013). Theo Ngân hàng Trung ƣơng châu Âu – ECB (2010), hiệu quả hoạt động kinh doanh là khả năng mà ngân hàng tạo ra lợi nhuận bền vững, trong đó đầu tiên lợi nhuận đƣợc dùng để bù đắp cho các khoản lỗ, tăng cƣờng vị thế vốn và cải thiện lợi nhuận trong tƣơng lai thông qua đầu tƣ từ các khoản giữ lại. Cụ thể theo nghiên cứu của Lottea J.Mester (2003) đề cập đến đo lƣờng hiệu quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng đã nêu ra các yếu tố đầu vào mà ngân hàng sử dụng nhƣ sức lao động, vốn ngân hàng, chi phí hoạt động để tạo ra các yếu tố đầu ra gồm các khoản lợi nhuận từ tín dụng doanh nghiệp, cho vay thế chấp bất động sản, lợi nhuận từ tiền gửi… hay theo Mariana Tomova (2005) cho rằng hiệu quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng đƣợc đo lƣờng bởi chênh lệch đầu vào bao gồm tổng tài sản cố định, tổng tiền gửi, các nguồn vốn và đầu ra là lợi nhuận từ lãi và từ các nguồn thu nhập khác. Theo Nguyễn Đức Dỵ (2000) thì hiệu quả (efficiency) là mối tƣơng quan giữa đầu vào các yếu tố khan hiếm với đầu ra hàng hóa và dịch vụ. Mối tƣơng quan này có
- 6 thể đƣợc đo lƣờng theo hiện vật đƣợc gọi là hiệu quả kỹ thuật (technical efficiency) hoặc theo chi phí đƣợc gọi là hiệu quả kinh tế (economic efficiency). Từ những phân tích trên, luận văn đƣa ra khái niệm hiệu quả hoạt động kinh doanh nhƣ sau: Hiệu quả hoạt động kinh doanh của một ngân hàng được đo lường một cách tổng quát thông qua tỷ lệ lợi nhuận ngân hàng đạt được đối với tổng tài sản và vốn chủ sở hữu. Lợi nhuận phản ánh hiệu quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng được quyết định bởi mức lãi thu được từ các khoản cho vay và đầu tư, bởi nguồn thu từ hoạt động dịch vụ và các thành phần của tài sản có. Hiệu quả hoạt động kinh doanh của NHTM quyết định trực tiếp tới sự tồn tại và phát triển của mỗi ngân hàng. Nếu NHTM hoạt động có hiệu quả kinh doanh thì uy tín của ngân hàng đƣợc tăng lên, ngƣời gửi tiền sẽ yên tâm và tin tƣởng từ đó công tác huy động vốn của ngân hàng sẽ đƣợc thuận lợi và phát triển. Trên cơ sở nguồn vốn huy động tăng đó, ngân hàng có khả năng mở rộng quy mô hoạt động kinh doanh của mình và tạo ra đƣợc lợi nhuận ngày càng cao, tích luỹ đƣợc nhiều và có điều kiện nâng cao chất lƣợng phục vụ để thu hút khách hàng và tạo ra hiệu quả ngày càng tăng. Chính vì vậy các NHTM coi hiệu quả là mục tiêu hàng đầu của hoạt động kinh doanh. 2.1.2 Ý nghĩa hiệu quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng thƣơng mại Hiệu quả hoạt động kinh doanh của các NHTM không những thể hiện qua kết quả hoạt động kinh doanh (lợi nhuận) trong từng ngân hàng cụ thể mà còn thể hiện qua việc tác động đến tình hình phát triển kinh tế và xã hội của một quốc gia. Cụ thể là: Về mặt hiệu quả tài chính, lợi nhuận là yếu tố đầu tiên đƣợc xem xét khi đánh giá về hiệu quả hoạt động của bất kỳ một tổ chức kinh tế nào. Một ngân hàng có hiệu quả hoạt động kinh doanh tốt đƣợc thể hiện ở gia tăng hiệu quả hoạt động kinh doanh và kiểm soát rủi ro; trong đó khả năng sinh lợi là yếu tố quan trọng vì bảo tồn vốn, bảo đảm sự tồn tại và tăng trƣởng trong tƣơng lai. Đồng thời hiệu quả hoạt động kinh doanh tốt còn thể hiện ở khả năng kiểm soát rủi ro tốt nhƣ rủi ro tín dụng, rủi ro thị trƣờng, rủi ro thanh khoản, rủi ro lãi suất… Đạt đƣợc hiệu quả kinh doanh tốt trƣớc hết giúp ngân hàng an toàn trong hoạt động và hạn chế các rủi ro đồng thời có ý nghĩa với đối tƣợng có quyền lợi liên quan nhƣ các nhà đầu tƣ, đối tác và khách hàng sử dụng sản phẩm của ngân hàng vì thông
- 7 qua kết quả hoạt động của ngân hàng họ có thể đƣa ra các quyết định đúng đắn cho những lựa chọn đầu tƣ của mình. Về hiệu quả về mặt kinh tế, xã hội, hệ thống NHTM luôn có mối quan hệ chặt chẽ với sự ổn định và phát triển của nền kinh tế với vai trò tổ chức trung gian tài chính kết nối tiết kiệm với đầu tƣ, kết nối với nhiều đối tƣợng khách hàng thuộc mọi thành phần kinh tế. Vì thế sự biến động của hệ thống NHTM sẽ ảnh hƣởng đến các ngành khác và ảnh hƣởng đến nền kinh tế quốc gia. 2.2. Các chỉ tiêu đo lƣờng hiệu quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng thƣơng mại Tỷ lệ thu nhập trên tổng tài sản (ROA-Return on Asset) Mặc dù thu nhập thuần cho biết ngân hàng hoạt động tốt hay không nhƣng có thể do tính không tƣơng thích với quy mô ngân hàng nên sẽ khó so sánh đƣợc một ngân hàng có hoạt động tốt hơn ngân hàng khác không. Chỉ tiêu tốt hơn đƣợc dùng là tỷ lệ sinh lời trên tổng tài sản (ROA) phản ánh nhà quản trị ngân hàng có quản trị tài sản tốt hay không vì nó hàm ý rằng tài sản của một ngân hàng đƣợc sử dụng nhƣ thế nào để tạo ra lợi nhuận hay nói cách khác ROA là chỉ tiêu đánh giá hiệu quả công tác quản lý của ngân hàng đƣợc tính bằng lợi nhuận ròng trên tổng tài sản. Khi mức ROA cao thể hiện ngân hàng ngân hàng có cơ cấu tài sản hợp lý với chính sách đầu tƣ hay cho vay tốt. Ngƣợc lại, ROA thấp thể hiện hoạt động kinh doanh tài sản không hợp lý hoặc thu nhập lãi thuần từ hoạt động kinh doanh trên tổng doanh thu thấp dẫn đến tỷ suất sinh lợi trên doanh thu thấp. ROA đƣợc tính nhƣ sau: ROA = Thu nhập ròng/ Tổng tài sản Tỷ lệ thu nhập trên vốn chủ sở hữu (ROE- Return on Equity) Đây là chỉ tiêu đƣợc chủ sở hữu ngân hàng quan tâm. Đó là lợi nhuận ngân hàng trên vốn chủ sở hữu của họ, đƣợc đo lƣờng bằng thu nhập ròng trên mỗi đồng vốn sở hữu. Hệ số này thƣờng đƣợc các nhà đầu tƣ phân tích để so sánh với các cổ phiếu cùng ngành trên thị trƣờng với mục đích tham khảo khi quyết định mua cổ phiếu đầu tƣ. Tỷ lệ ROE cao chứng tỏ ngân hàng sử dụng có hiệu quả đồng vốn của cổ đông. ROE đƣợc tính nhƣ sau: ROE = Thu nhập ròng/ Vốn chủ sở hữu Thu nhập lãi ròng cận biên (NIM- Net Interest Margin)
- 8 Ngoài ROA, ROE là các chỉ tiêu chủ yếu đo lƣờng còn có hệ số chênh lệch lãi thuần còn gọi là hệ số thu nhập lãi ròng cận biên (NIM - Net Interest Margin). NIM = (Thu nhập lãi – Chi phí lãi) / Tài sản có sinh lời Một trong những chức năng cơ bản của ngân hàng là phát hành nợ và dùng lợi nhuận để mua tài sản sinh lời. Nếu nhà quản trị ngân hàng quản lý tốt tài sản và nợ thì ngân hàng sẽ có thu thập trên tài sản tốt và chi phí của nợ vay thấp dẫn đến lợi nhuận đạt đƣợc sẽ cao. Do đó đây cũng là tỷ số giúp ngân hàng dự báo hiệu quả hoạt động kinh doanh. Tỷ lệ NIM cao cho thấy ngân hàng đang thành công trong việc quản lý tài sản và nợ. Ngƣợc lại NIM có giá trị thấp cho thấy ngân hàng gặp khó khăn trong việc tạo lợi nhuận. Ngoài ra, mục tiêu chủ yếu của bất kỳ ngân hàng nào là tốt đa hoá giá trị của mình, tức là giá trị của cổ phiếu trên thị trƣờng. Lợi nhuận của ngân hàng là một chỉ tiêu đƣợc các nhà quản lý ngân hàng và các cổ đông đặc biệt quan tâm và đƣợc coi là một trong những mục tiêu của kinh doanh vì vậy họ thƣờng xuyên phân tích và đánh giá về hiệu quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng. Với ngân hàng, tín hiệu để nhận biết rằng xã hội đã thừa nhận hiệu quả của mình là sự tăng giá cổ phiếu của ngân hàng trên thị trƣờng. Tuy nhiên chỉ số này thƣờng không đƣợc tin cậy vì cổ phiếu các ngân hàng đặc biệt là cổ phiếu của các ngân hàng nhỏ không đƣợc giao dịch phổ biến trên thị trƣờng trong nƣớc và thị trƣờng quốc tế (Peter S.Rose, 2013). 2.3. Các phƣơng pháp đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng thƣơng mại 2.3.1 Phƣơng pháp dựa theo mô hình CAMELS: CAMELS đƣợc dùng để phân tích tình hình hoạt động, rủi ro của một ngân hàng cũng nhƣ đƣợc dùng để xếp hạng đánh giá tình hình hoạt động của ngân hàng và đƣợc áp dụng lần đầu tại Mỹ do Cục quản lý các TCTD Hoa Kỳ NCUA (National Credit Union Administration) xây dựng từ những năm 1970 đến nay sau đó đƣợc áp dụng khá rộng rãi trong các nghiên cứu về hiệu quả hoạt động kinh doanh, rủi ro hệ thống ngân hàng của nhiều nƣớc. Khung phân tích CAMELS gồm 5 yếu tố: Mức độ an toàn vốn (Capital Adequacy):
- 9 Vốn là yếu tố thiết yếu nhằm hỗ trợ kinh doanh của ngân hàng và đƣợc xem nhƣ tấm đệm trong trƣờng hợp ngân hàng gặp bất lợi đến từ rủi ro tín dụng, rủi ro thị trƣờng đồng thời mức độ an toàn vốn ảnh hƣởng trực tiếp đến lợi nhuận của các ngân hàng bằng cách xác định việc mở rộng kinh doanh ở các lĩnh vực mạo hiểm nhƣng có lợi nhuận cao. Khi đầu tƣ vào những lĩnh vực này, nếu ngân hàng càng chấp nhận nhiều rủi ro thì càng đòi hỏi phải có nhiều vốn tự có để hỗ trợ hoạt động của ngân hàng và bù đắp tổn thất tiềm năng liên quan đến mức độ rủi ro cao. Đối với Việt Nam, mức độ an toàn vốn đƣợc đo lƣờng bằng tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu (CAR).Tỷ lệ này đƣợc quy định theo thông tƣ 13/2010/TT-NHNN ngày 20/05/2010 là 9%, đƣợc tính theo công thức: CAR = [(Vốn cấp 1 + Vốn cấp 2 ) / Tổng tài sản có rủi ro ] x 100% Trong đó vốn cấp 1 đƣợc xác định là vốn sẵn có chắc chắn và các khoản dự phòng đƣợc công bố gồm vốn điều lệ hoặc vốn cổ phần phổ thông, lợi nhuận không chia, lợi ích cổ đông thiểu số, lợi thế kinh doanh; vốn cấp 2 là nguồn vốn bổ sung có độ tin cậy thấp hơn nhƣ vốn tăng do đánh giá lại tài sản, các khoản dự phòng tổn thất chung, vốn từ các công cụ nợ nhƣ trái phiếu chuyển đổi, cổ phiếu ƣu đãi và một số công cụ nợ thứ cấp, đầu tƣ tài chính vào các công ty con và các tổ chức tài chính khác. Chất lƣợng tài sản (Asset Quality): Bên cạnh vốn thì tài sản là một biến cụ thể ảnh hƣởng đến hiệu quả hoạt động của ngân hàng. Tài sản bao gồm tài sản có và tài sản nợ. Trong đó, tài sản có gồm các khoản cho vay, cho thuê tài chính, đầu tƣ chứng khoán, góp vốn... với tỷ trọng cao nhất của hoạt động cho vay. Do đó chất lƣợng danh mục cho vay ảnh hƣởng trực tiếp đến lợi nhuận ngân hàng. Nếu một ngân hàng có chất lƣợng hoạt động tín dụng cao, thể hiện qua việc thu nợ gốc và lãi đúng hạn, bảo toàn đƣợc vốn cho vay, tỷ lệ nợ quá hạn thấp, vòng quay vốn tín dụng nhanh thì ngân hàng đó đƣợc đánh giá cao về tính hiệu quả trong hoạt động. Bên cạnh chất lƣợng hoạt động tín dụng, chất lƣợng tài sản của ngân hàng còn thể hiện ở các tài sản có khác nhƣ danh mục đầu tƣ, tài sản bằng ngoại tệ, vàng bạc, đá quý. Để đánh giá chất lƣợng tài sản ảnh hƣởng nhƣ thế nào đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng nhƣ thế nào phải xem xét toàn diện cơ cấu, tính chất tài sản
- 10 mà ngân hàng đang nắm giữ đồng thời mối tƣơng quan giữa cơ cấu tài sản có và tài sản nợ. Chất lƣợng tài sản có là nguyên nhân dẫn đến các vụ đổ vỡ ngân hàng. Thông thƣờng điều này xuất phát từ việc quản lý không đầy đủ trong chính sách cho vay từ trƣớc đến nay. Nếu thị trƣờng nhận thức rằng chất lƣợng tài sản đang yếu kém thì sẽ tạo áp lực lên trạng thái nguồn vốn ngắn hạn của ngân hàng và điều này có thể dẫn đến khủng hoảng thanh khoản, hoặc dẫn đến tình trạng đổ xô đi rút tiền ở ngân hàng. Chất lƣợng quản lý (Management Soundness): Nhiều nhà phân tích chuyên nghiệp coi quản lý là yếu tố quan trọng nhất trong các yếu tố và quyết định đến sự thành công trong hoạt động của ngân hàng. Bởi các quyết định của ngƣời quản lý sẽ ảnh hƣởng trực tiếp đến các yếu tố nhƣ chất lƣợng tài sản có, mức độ tăng trƣởng của tài sản có, mức độ thu nhập. Hoạt động quản lý bao gồm quản lý chi phí hoạt động, hệ thống kiểm soát, chất lƣợng nhân viên; khả năng nắm bắt những tình huống bất lợi, nhận biết sớm các nguy cơ rủi ro tiềm ẩn đe dọa sự an toàn của ngân hàng để đƣa ra những biện pháp đối phó kịp thời; tình hình tuân thủ luật pháp cũng nhƣ các quy chế hoạt động, hiệu quả kinh doanh và mức tăng của lợi nhuận, khả năng thanh toán, sức cạnh tranh và vị thế của ngân hàng hay ngân hàng có phát triển bền vững trƣớc những biến động trong và ngoài nƣớc hay không. Lợi nhuận và khả năng sinh lời (Earnings and Profitability) : Lợi nhuận là chỉ số quan trọng nhất để đánh giá công tác quản lý và các hoạt động chiến lƣợc của nhà quản lý thành công hay thất bại. Lợi nhuận sẽ dẫn đến hình thành thêm vốn và sự hỗ trợ phát triển trong tƣơng lai từ phía các nhà đầu tƣ. Lợi nhuận còn cần thiết để bù đắp cho các khoản vay bị tổn thất và trích lập dự phòng. Các nguồn thu nhập chính của ngân hàng là thu nhập từ lãi và thu nhập ngoài lãi (gồm thu nhập từ phí, hoa hồng, thu nhập từ kinh doanh mua bán và thu nhập khác). Thanh khoản (Liquidity) : Tính thanh khoản là tiêu chuẩn cơ bản để đánh giá chất lƣợng hoạt động, sự uy tín và sự an toàn trong quá trình hoạt động của một ngân hàng, đó cũng là tiêu chuẩn có ảnh hƣởng đến cả hệ thống ngân hàng. Hệ thống ngân hàng cần có thanh khoản để đáp ứng yêu cầu vay mới mà không cần hoặc chƣa thu hồi đƣợc các khoản cho vay cũng nhƣ các khoản đầu tƣ có kỳ hạn.
- 11 Do ngân hàng thƣờng huy động tiền gửi ngắn hạn với lãi suất thấp và cho vay số tiền đó với thời hạn dài hạn với lãi suất cao hơn nên ngân hàng cơ bản luôn cần có nhu cầu thanh khoản rất lớn. Thanh khoản tốt giúp ngân hàng giải quyết các nhu cầu rút tiền một cách kịp thời và có trật tự mà không gặp biến động nhiều về vốn. Để đảm bảo khả năng thanh toán tốt, ngân hàng cần phải duy trì một tỷ lệ tài sản có nhất định dƣới dạng tài sản có tính thanh khoản cao nhƣ tiền mặt, tiền gửi ở ngân hàng trung ƣơng và các công cụ dự trữ thanh khoản khác. Tính nhạy cảm với rủi ro thị trƣờng (Sensitivity to market risk) Mức độ nhạy cảm với rủi ro thị trƣờng đƣợc thể hiện bằng chữ cái S và đƣợc đo lƣờng bằng hệ số beta, là chỉ số đo lƣờng mức độ biến động do rủi ro hệ thống của một chứng khoán hay một danh mục đầu tƣ trong tƣơng quan với toàn bộ thị trƣờng. Trong thị trƣờng vốn nói chung, hệ số beta là một tham số trong mô hình định giá tài sản vốn (CAPM) dùng để đánh giá tỷ suất sinh lợi kỳ vọng của một tài sản dựa vào hệ số beta của nó và tỷ suất sinh lợi trên thị trƣờng. Riêng trong lĩnh vực ngân hàng, mức độ nhạy cảm với rủi ro thị trƣờng do ảnh hƣởng từ sự thay đổi lãi suất hoặc tỷ giá đến giá trị của lợi nhuận hay vốn cổ phần. 2.3.2 Phƣơng pháp phân tích hệ số tài chính: Đây là phƣơng pháp truyền thống đƣợc Caruntu và Romanescu (2008) sử dụng để đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng dựa trên các chỉ số tài chính đƣợc tính từ các chỉ tiêu có sẵn trong báo cáo tài chính của ngân hàng đƣợc công bố. Các chỉ số này cung cấp những thông tin quan trọng đƣợc chia thành các nhóm chỉ tiêu nhƣ chỉ tiêu tăng trƣởng, chỉ tiêu hiệu quả hoạt động kinh doanh, chỉ tiêu thanh khoản, chỉ tiêu quản trị rủi ro từ đó đánh giá tình hình hoạt động của ngân hàng. Trong đó, nhóm chỉ tiêu phản ánh khả năng sinh lời đƣợc tính toán thông qua các chỉ tiêu nhƣ NIM, ROA, ROE; nhóm chỉ tiêu phản ánh thu nhập, chi phí bao gồm tỷ số tổng chi hoạt động trên tổng thu từ hoạt động, thu nhập hoạt động trên số nhân viên làm việc, tổng thu hoạt động trên tổng tài sản; nhóm chỉ tiêu phản ánh rủi ro tài chính bao gồm tỷ lệ nợ xấu, tỷ lệ cho vay trên tổng tài sản, tỷ lệ đòn bẩy tài chính. Các chỉ tiêu đƣợc tính toán từ các chỉ tiêu trên báo cáo tài chính của các ngân hàng. Ƣu điểm của phƣơng pháp này là phƣơng pháp đơn giản, dễ hiểu, nguồn dữ liệu
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển kinh tế hộ và những tác động đến môi trường khu vực nông thôn huyện Định Hóa tỉnh Thái Nguyên
148 p | 621 | 164
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Quản lý rủi ro trong kinh doanh của hệ thống Ngân hàng thương mại Việt Nam đáp ứng yêu cầu hội nhập kinh tế quốc tế
115 p | 350 | 62
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing của Highlands Coffee Việt Nam
106 p | 36 | 7
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Viễn thông FPT
87 p | 9 | 6
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing cho sản phẩm Sữa Mộc Châu của Công ty Cổ phần Giống bò sữa Mộc Châu
119 p | 20 | 6
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện hoạt động marketing điện tử với sản phẩm của Công ty cổ phần mỹ phẩm thiên nhiên Cỏ mềm
121 p | 20 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển xúc tiến thương mại đối với sản phẩm nhãn của các hộ sản xuất ở tỉnh Hưng Yên
155 p | 7 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing mix cho sản phẩm đồ uống của Tổng công ty Cổ phần Bia - Rượu - Nước giải khát Hà Nội
101 p | 19 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nâng cao giá trị cảm nhận khách hàng với thương hiệu Mai Linh của Công ty Taxi Mai Linh trên thị trường Hà Nội
121 p | 6 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing của Công ty Cổ phần bánh mứt kẹo Bảo Minh
108 p | 6 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nghiên cứu hành vi của khách hàng cá nhân về việc sử dụng hình thức thanh toán không dùng tiền mặt trong mua xăng dầu tại các cửa hàng bán lẻ của Công ty xăng dầu Khu vực I tại miền Bắc
125 p | 7 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp Marketing nhằm nâng cao giá trị thương hiệu cho Công ty cổ phần dược liệu và thực phẩm Việt Nam
95 p | 8 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển truyền thông thương hiệu công ty của Công ty Cổ phần Đầu tư Sản xuất và Thương mại Tiến Trường
96 p | 10 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển thương hiệu “Bưởi Đoan Hùng” của tỉnh Phú Thọ
107 p | 11 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến truyền thông marketing điện tử của Trường Cao đẳng FPT Polytechnic
117 p | 7 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp Marketing nhằm nâng cao mức độ hài lòng của khách hàng với dịch vụ du lịch biển của Công ty Cổ phần Du lịch và Tiếp thị Giao thông vận tải Việt Nam - Vietravel
120 p | 6 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện quản trị quan hệ khách hàng trong kinh doanh sợi của Tổng công ty Dệt may Hà Nội
103 p | 8 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Kiểm toán khoản mục chi phí hoạt động trong kiểm toán báo cáo tài chính do Công ty TNHH Hãng Kiểm toán và Định giá ATC thực hiện - Thực trạng và giải pháp
124 p | 11 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn