intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến rủi ro tín dụng của các ngân hàng thương mại Việt Nam

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:84

77
lượt xem
12
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Luận văn đi vào phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến rủi ro tín dụng của các NHTM Việt Nam, để từ kết quả nghiên cứu luận văn đưa ra một số hàm ý chính sách góp phần kiểm soát các yêu tố ảnh hưởng đến rủi ro tín dụng tại các NHTM Việt Nam.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến rủi ro tín dụng của các ngân hàng thương mại Việt Nam

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NGÂN HÀNG NHÀ NƢỚC VIỆT NAM TRƢỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP.HỒ CHÍ MINH TRẦN DUY KHIÊM PHÂN TÍCH CÁC YẾU TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN RỦI RO TÍN DỤNG CỦA CÁC NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI VIỆT NAM LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH – NĂM 2019
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NGÂN HÀNG NHÀ NƢỚC VIỆT NAM TRƢỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP.HỒ CHÍ MINH TRẦN DUY KHIÊM PHÂN TÍCH CÁC YẾU TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN RỦI RO TÍN DỤNG CỦA CÁC NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI VIỆT NAM LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ Chuyên ngành: Tài chính – Ngân hàng Mã ngành: 8 34 02 01 Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: NGUYỄN THANH PHONG TP. HỒ CHÍ MINH – NĂM 2019
  3. TÓM TẮT Rủi ro tín dụng của ngân hàng là rủi ro mà lãi hoặc gốc hoặc cả gốc lẫn lãi trên các khoản cho vay mà khách hàng không thực hiện đúng hạn như đã cam kết. Rủi ro tín dụng cao hơn nếu ngân hàng có các khoản cho vay chất lượng trung bình hoặc dưới trung bình. Đây là loại rủi ro mà không chỉ các ngân hàng, chủ ngân hàng, nhà đầu quan tâm và cả các nhà nghiên cứu. Mục đích chính của đề tài là nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến RRTD tại NHTM Việt Nam trong giai đoạn 2007 – 2017. Bằng việc sử dụng phương pháp định lượng theo các mô hình hồi quy Pooled OLS, FEM, REM, GMM và GMM Roodman, tác giả đã ước lượng được các yếu tố có ảnh hưởng đến rủi ro tín dụng của các NHTM Việt Nam. Theo kết quả nghiên cứu và kết quả các kiểm định thì tác giả đã lựa chọn được mô hình GMM Roodman làm mô hình nghiên cứu cho đề tài. Đồng thời xác định được các yếu tố bên trong ngân hàng lẫn các yếu tố vĩ mô tác động đến rủi ro tín dụng của các NHTM Việt Nam bao gồm Tỷ lệ nợ xấu năm trước, Dự phòng rủi ro tín dụng, Tốc độ tăng trưởng tín dụng, Quy mô ngân hàng, Lạm phát, Tốc độ tăng trưởng kinh tế. Từ kết quả nghiên cứu, để tài đã đề xuất một số hàm ý đối với các NHTM Việt Nam và kiến nghị đối với Chính phủ và NHNN về việc kiểm soát và hạn chế RRTD cho hệ thống NHTM Việt Nam.
  4. LỜI CAM ĐOAN Luận văn này chưa từng được trình nộp để lấy học vị thạc sĩ tại bất cứ một trường đại học nào. Luận văn này là công trình nghiên cứu riêng của tác giả, kết quả nghiên cứu là trung thực, trong đó không có các nội dung đã được công bố trước đây hoặc các nội dung do người khác thực hiện ngoại trừ các trích dẫn được dẫn nguồn đầy đủ trong luận văn. TP. Hồ Chí Minh, ngày 05 tháng 9 năm 2019 Tác giả Trần Duy Khiêm
  5. LỜI CẢM ƠN Lời đầu tiên tôi xin trân trọng cảm ơn Ban giám hiệu Trường Đại học Ngân hàng TP. Hồ Chí Minh đã tổ chức và tạo điều kiện thuận lợi cho tôi được có cơ hội dự học lớp cao học Tài chính – Ngân hàng khoá 19 tại nhà trường. Đồng thời tôi xin chân thành cám ơn quý thầy cô khoa sau đại học, khoa Tài chính – Ngân hàng, những người đã truyền kiến thức cho tôi trong suốt hai năm học cao học vừa qua. Và tôi rất vô cùng cám ơn TS. Nguyễn Thanh Phong đã tận tình hướng dẫn, giúp đỡ tôi trong suốt thời gian thực hiện luận văn. TP. Hồ Chí Minh, ngày 05 tháng 9 năm 2019 Trần Duy Khiêm
  6. MỤC LỤC DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT........................................................................i DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU ............................................................................ ii DANH MỤC CÁC HÌNH ....................................................................................... iii CHƢƠNG 1: GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU ............................................1 1.1. Tính cấp thiết của đề tài ...................................................................................1 1.2. Mục tiêu nghiên cứu ........................................................................................2 1.2.1. Mục tiêu tổng quát ......................................................................................2 1.2.2. Mục tiêu cụ thể ...........................................................................................2 1.3. Câu hỏi nghiên cứu ..........................................................................................3 1.4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ...................................................................3 1.5. Phương pháp nghiên cứu .................................................................................4 1.6. Kết cấu luận văn ..............................................................................................4 1.7. Ý nghĩa của nghiên cứu ...................................................................................4 CHƢƠNG 2: TỔNG QUAN LÝ THUYẾT VỀ CÁC YẾU TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN RỦI RO TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI ........................6 2.1. Tổng quan về rủi ro tín dụng của ngân hàng thương mại ................................6 2.1.1. Khái niệm rủi ro tín dụng ...........................................................................6 2.1.2. Hậu quả của rủi ro tín dụng ........................................................................7 2.1.3. Các chỉ tiêu đo lường rủi ro tín dụng........................................................10 2.2. Các yếu tố tác động đến rủi ro tín dụng .........................................................14 2.2.1. Các yếu tố thuộc về ngân hàng .................................................................14 2.2.2. Các yếu tố thuộc về khách hàng ...............................................................16 2.2.3. Các yếu tố kinh tế vĩ mô ...........................................................................17 2.3. Lược khảo các nghiên cứu thực nghiệm về rủi ro tín dụng của ngân hàng thương mại ................................................................................................................18 2.3.1. Các nghiên cứu nước ngoài ......................................................................18 2.3.2. Các nghiên cứu trong nước.......................................................................19
  7. CHƢƠNG 3: MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU CÁC YẾU TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN RỦI RO TÍN DỤNG TẠI CÁC NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI VIỆT NAM ..22 3.1. Mô hình nghiên cứu .......................................................................................22 3.1.1. Giả thuyết nghiên cứu...............................................................................22 3.1.2. Mô hình nghiên cứu ..................................................................................23 3.2. Quy trình thực hiện nghiên cứu .....................................................................25 3.2.1. Thu thập dữ liệu ........................................................................................25 3.2.2. Thống kê mô tả dữ liệu .............................................................................26 3.2.3. Kiểm tra tương quan .................................................................................26 3.2.4. Kiểm tra đa cộng tuyến.............................................................................26 3.2.5. Phân tích hồi quy và lựa chọn mô hình phù hợp ......................................27 3.2.6. Kiểm tra và xử lý khiếm khuyết của mô hình ..........................................27 CHƢƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU CÁC YẾU TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN RỦI RO TÍN DỤNG TẠI CÁC NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI VIỆT NAM ..30 4.1. Dữ liệu nghiên cứu.........................................................................................30 4.2. Kết quả nghiên cứu ........................................................................................31 4.2.1. Thống kê mô tả dữ liệu .............................................................................31 4.2.2. Phân tích hệ số tương quan .......................................................................32 4.2.3. Kết quả kiểm định hiện tượng đa cộng tuyến ...........................................33 4.2.4. Phân tích hồi quy ......................................................................................33 4.2.5. Kiểm tra và xử lý khiếm khuyết của mô hình ..........................................34 4.3. Thảo luận kết quả nghiên cứu ........................................................................41 CHƢƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ HÀM Ý CHÍNH SÁCH NHẰM HẠN CHẾ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI CÁC NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI VIỆT NAM ..........52 5.1. Kết luận ..........................................................................................................52 5.2. Hàm ý chính sách quản lý rủi ro tín dụng tại các ngân hàng thương mại Việt Nam ........................................................................................................................52 5.2.1. Xử lý nhanh chóng các khoản nợ xấu tồn động trong quá khứ ................52 5.2.2. Tuân thủ đúng quy định về trích lập dự phòng rủi ro tín dụng ................53
  8. 5.2.3. Chú trọng tăng trưởng quy mô tổng tài sản ..............................................54 5.2.4. Kiểm soát tốc độ tăng trưởng tín dụng hợp lý và giám sát hoạt động tín dụng ...............................................................................................................55 5.3. Kiến nghị........................................................................................................56 5.3.1. Kiến nghị đối với Chính phủ ....................................................................56 5.3.2. Đối với Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ..................................................57 5.4. Hạn chế của luận văn và đề xuất hướng nghiên cứu tiếp theo ......................59
  9. i DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT Từ viết tắt Nội dung viết tắt NHTM Ngân hàng thương mại NHTMCP Ngân hàng thương mại cổ phần RRTD Rủi ro tín dụng DPRRTD Dự phòng rủi ro tín dụng NHNN Ngân hàng Nhà Nước TCTD Tổ chức tín dụng Trung tâm thông tin tín dụng Quốc gia CIC Việt Nam Tổng sản phẩm nội địa GDP (Gross Domestic Product) Mô hình hiệu ứng tác động cố định FEM (Fixed Effect Model) Mô hình hiệu ứng tác động ngẫu nhiên REM (Random Effect Model) GMM Generalized method of moments Phương pháp bình phương nhỏ nhất OLS (Ordinary Least Square) Công ty quản lý tài sản của các tổ chức VAMC tín dụng Việt Nam Quỹ tiền tệ quốc tế (International IMF Monetary Fund) Ngân hàng Phát triển Châu Á (The ADB Asian Development Bank)
  10. DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU Bảng 3.1: Bảng mô tả biến ...............................................................................24 Bảng 4.1: Nguồn thu thập dữ liệu .................................................................... 30 Bảng 4.2: Thống kê mô tả dữ liệu ....................................................................31 Bảng 4.3: Ma trận hệ số tương quan ................................................................32 Bảng 4.4: Kết quả kiểm định hiện tượng đa cộng tuyến ..................................33 Bảng 4.5: Kết quả phân tích bằng Pooled OLS, FEM, REM ...........................33 Bảng 4.6: Kết quả kiểm định so sánh mô hình Pooled OLS và REM .............35 Bảng 4.7: Kết quả kiểm định so sánh mô hình FEM và REM .........................36 Bảng 4.8: Kết quả kiểm định hiện tượng phương sai thay đổi .........................37 Bảng 4.9: Kết quả kiểm định hiện tượng tự tương quan ..................................37 Bảng 4.10: Kết quả kiểm định hồi quy theo phương pháp GMM....................38 Bảng 4.11: Kết quả kiểm định hồi quy theo phương pháp GMM Roodman ...39
  11. DANH MỤC CÁC HÌNH Hình 4.1: Tỷ lệ dự phòng rủi ro tín dụng trên tổng tài sản của 25 NHTM cổ phần Việt Nam (2007-2017) .....................................................................................42 Hình 4.2: Tổng tài sản và tốc độ tăng trưởng tài sản của 25 NHTM cổ phần Việt Nam (2007-2017) ..............................................................................................44 Hình 4.3: Tỷ suất sinh lời trên tổng tài sản của 25 NHTM cổ phần Việt Nam (2007-2017) ...............................................................................................................45 Hình 4.4: Tốc độ tăng trưởng tín dụng và tỷ lệ nợ xấu của hệ thống ngân hàng Việt Nam (2007-2017) ..............................................................................................46 Hình 4.5: Tỷ lệ lạm phát của Việt Nam (2007-2017) ......................................48 Hình 4.6: Tỷ lệ tăng trưởng GDP của Việt Nam (2007-2017).........................49
  12. 1 CHƢƠNG 1: GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU 1.1. Tính cấp thiết của đề tài Là một bộ phận trong nền kinh tế, ngân hàng thương mại, tương tự như các tổ chức kinh tế khác, hoạt động nhằm mục tiêu tối đa hóa giá trị và lợi nhuận của mình. Mục tiêu này đòi hỏi, bên cạnh việc không ngừng tìm kiếm các giải pháp tăng cường lợi nhuận kinh doanh như gia tăng thị phần, đa dạng hóa sản phẩm, cải thiện chất lượng các loại hình dịch vụ…, ngân hàng thương mại cũng phải tập trung ứng dụng các chính sách quản lý rủi ro để tạo ra hành lang bảo vệ cho sự tồn tại và phát triển của ngân hàng. Rủi ro trong hoạt động ngân hàng hết sức đa dạng và phức tạp, tiềm ẩn trong mọi nghiệp vụ từ thẻ, tiền gửi, tài trợ thương mại đến đầu tư, kinh doanh ngoại hối,… với nhiều mức độ khác nhau, nhưng có ảnh hưởng lớn nhất vẫn là rủi ro trong hoạt động tín dụng. Hoạt động tín dụng là hoạt động đặc thù của ngân hàng, chiếm tỷ trọng lợi nhuận lớn nhất của ngân hàng. Tương ứng với lợi nhuận đem lại, hoạt động tín dụng cũng tiềm ẩn nhiều rủi ro, bên cạnh các rủi ro khác như rủi ro thanh khoản, rủi ro tác nghiệp, ảnh hưởng đến hiệu quả và an toàn của ngân hàng nói riêng và hệ thống ngân hàng cũng như nền kinh tế quốc gia nói chung. Rủi ro tín dụng của ngân hàng chịu tác động bởi nhiều yếu tố bao gồm các yếu tố vi mô và vĩ mô: - Yếu tố vi mô tác động đến rủi ro tín dụng của ngân hàng như quy mô ngân hàng, lợi nhuận, tốc độ tăng trưởng tín dụng, tỷ lệ đòn bẩy, các quy định về bảo đảm an toàn của ngân hàng. - Yếu tố vĩ mô tác động đến rủi ro tín dụng ngân hàng nhu tốc độ tăng trưởng GDP, lãi suất, tỷ lệ thất nghiệp, tỷ giá hối đoái. Bên cạnh các yếu tố thuộc nội tại của từng ngân hàng và các tác động từ nền kinh tế vĩ mô thì rủi ro tín dụng ngân hàng còn bị ảnh hưởng bởi các yếu tố đến từ khách hàng.
  13. 2 Vấn đề rủi ro trong hệ thống NHTM Việt Nam được đặc biệt quan tâm, trong đó rủi ro tín dụng, được thể hiện thông qua tỷ lệ nợ xấu của của các NHTM Việt Nam và trở thành một vấn đề nóng được quan tâm nghiên cứu từ năm 2011. Từ năm 2008 đến năm 2011, tốc độ tăng trưởng tín dụng bình quân là 26,56% nhưng tốc độ tăng trưởng nợ xấu là 51%, đến cuối năm 2011 tỷ lệ nợ xấu của toàn hệ thống ngân hàng là 3,07% trên tổng dư nợ với giá trị là 85.000 tỷ đồng. Trong giai đoạn 2011 – 2015, NHNN liên tục đưa ra các tỷ lệ nợ xấu tăng dần qua các năm. Tại thời điểm tháng 05/2015 khi đánh giá lại toàn diện các nguồn nợ xấu, NHNN đưa ra một tỷ lệ nợ xấu gấp đôi tới 17,2% so với thời điểm 30/9/2012 tương đương 465.000 tỷ đồng cho vay không có khả năng thu hồi. Điều này đặt ra nhiều câu hỏi trong vấn đề quản trị rủi ro của các NHTM và chính sách điều hành hệ thống ngân hàng của NHNN cũng như của Nhà nước. Vì thế, rủi ro tín dụng ngân hàng, đặc biệt về các yếu tố ảnh hưởng đến rủi ro tín dụng ngân hàng luôn là một đề tài cần nghiên cứu. Từ đó tìm ra những yếu tố tác động đến rủi ro tín dụng ngân hàng, quy luật và mức độ ảnh hưởng để đề ra những phương hướng và biện pháp xử lý nhằm nâng cao hiệu quả, an toàn cho hệ thống NHTM Việt Nam. 1.2. Mục tiêu nghiên cứu 1.2.1. Mục tiêu tổng quát Luận văn đi vào phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến rủi ro tín dụng của các NHTM Việt Nam, để từ kết quả nghiên cứu luận văn đưa ra một số hàm ý chính sách góp phần kiểm soát các yêu tố ảnh hưởng đến rủi ro tín dụng tại các NHTM Việt Nam 1.2.2. Mục tiêu cụ thể - Xác định các yếu tố tác động đến rủi ro tín dụng từ đó đề xuất mô hình nghiên cứu các yếu tố tác động đến rủi ro tín dụng tại các NHTM Việt Nam.
  14. 3 - Kiểm định tác động các yếu tố đến rủi ro tín dụng tại các NHTM Việt Nam bằng mô hình hồi quy dựa trên số liệu thứ cấp từ báo cáo tài chính của các ngân hàng. - Đề xuất hàm ý quản trị đối với Chính phủ và Ngân hàng Nhà nước. 1.3. Câu hỏi nghiên cứu Để đạt được mục tiêu nghiên cứu trên, nghiên cứu này cần trả lời được những câu hỏi như sau: - Các yếu tố nào ảnh hưởng đến rủi ro tín dụng của NHTM Việt Nam và mức độ ảnh hưởng của các yếu tố này? - NHTM Việt Nam phải làm gì để nâng cao khả năng quản lý rủi ro tín dụng trong tương lai? - NHNN Việt Nam và Chính phủ phải làm gì để nâng cao quản lý rủi ro tín dụng trong thời gian tới? 1.4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu 1.4.1. Đối tƣợng nghiên cứu Luận văn đi vào nghiên cứu các yếu tố tác động đến rủi ro tín dụng tại các NHTM Việt Nam, bao gồm các yếu tố thuộc về ngân hàng và các yếu tố kinh tế vĩ mô. 1.4.2. Phạm vi nghiên cứu - Phạm vi không gian: Nghiên cứu trong luận văn được tiến hành dựa trên dữ liệu của 25 NHTM cổ phần Việt Nam (danh sách theo phụ lục 1). Tác giả lựa chọn 25 trong số 31 NHTM cổ phần Việt Nam là đối tượng nghiên cứu dựa trên các tiêu chí như quy mô vốn điều lệ (bao gồm các ngân hàng có vốn điều lệ lớn đến ngân hàng có vốn điều lệ nhỏ), số lượng chi nhánh (bao gồm ngân hàng có số lượng chi nhánh nhiều nhất đến ngân hàng có số lượng chi nhánh ít).
  15. 4 - Phạm vi thời gian: Dữ liệu nghiên cứu được thu thập từ báo cáo tài chính, báo cáo thường niên của các NHTM Việt Nam từ năm 2007 đến năm 2017. 1.5. Phƣơng pháp nghiên cứu Với mục tiêu tìm ra các yếu tố cũng như chiều hướng và mức độ tác động của những yếu tố đó rủi ro tín dụng, tác giả đã áp dụng phương pháp nghiên cứu định lượng với mô hình hồi quy đa biến dựa trên dữ liệu bảng bằng các phương pháp: phương pháp bình phương bé nhất OLS (Pooled OLS), mô hình tác động ngẫu nhiên (Random Effects Model – REM), mô hình tác động định (Fixed Effecs Model – FEM). Tiếp theo tác giả tiến hành kiểm định để các mô hình để lựa chọn mô hình phù hợp nhất với dữ liệu nghiên cứu. Đồng thời, tác giả tiến hành kiểm định và xử lý các khiếm khuyết của mô hình, nếu mô hình bị hiện tượng nội sinh hay phương sai thay đổi thì tác giả sẽ thực hiện hồi quy theo Generalized Method of Moments (GMM)…v.v. để đảm bảo kết quả thu được có độ tin cậy cao. 1.6. Kết cấu luận văn Luận văn được kết cấu thành 5 chương như sau: Chƣơng 1. Giới thiệu đề tài nghiên cứu Chƣơng 2. Tổng quan lý thuyết về các yếu tố tác động đến rủi ro tín dụng của ngân hàng thương mại Chƣơng 3, Mô hình nghiên cứu các yếu tố tác động đến rủi ro tín dụng tại các ngân hàng thương mại Việt Nam Chƣơng 4: Kết quả nghiên cứu các yếu tố tác động đến rủi ro tín dụng tại các ngân hàng thương mại Việt Nam Chƣơng 5: Kết luận và hàm ý chính sách góp phần hạn chế rủi ro tín dụng tại các ngân hàng thương mại Việt Nam. 1.7. Ý nghĩa của nghiên cứu Nghiên cứu bổ sung thêm bằng chứng thực nghiệm về các yếu tố ảnh hưởng đến rủi ro tín dụng của các NHTM Việt Nam
  16. 5 Kết quả nghiên cứu cung cấp thông tin giúp các nhà quản trị, các nhà đầu tư nhìn nhận đầy đủ hơn về tình hình kinh doanh và tác động của các yếu tố đến rủi ro tín dụng ngân hàng. Trên cơ sở đó tác giả hàm ý những chính sách giúp cho NHNN và Chính phủ nâng cao khả năng quản lý rủi ro. Nghiên cứu đã đóng góp vào thực tiễn cho việc cải cách các chính sách, khuôn khổ giám sát tài chính chặt chẽ và xử lý nợ xấu hiệu quả nhằm nâng cao khả năng quản lý rủi ro tín dụng, ngăn ngừa khủng hoảng của hệ thống ngân hàng trong tương lai.
  17. 6 CHƢƠNG 2: TỔNG QUAN LÝ THUYẾT VỀ CÁC YẾU TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN RỦI RO TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI 2.1. Tổng quan về rủi ro tín dụng của ngân hàng thƣơng mại 2.1.1. Khái niệm rủi ro tín dụng Rủi ro tín dụng là ngôn từ thường được sử dụng trong hoạt động cho vay của ngân hàng hoặc trên thị trường tài chính. Đó là khả năng không chi trả được nợ của người đi vay đối với người cho vay khi đến hạn phải thanh toán. Luôn là người cho vay phải chịu rủi ro khi chấp nhận một hợp đồng cho vay tín dụng. RRTD là rủi ro phát sinh do khách hàng vay không thực hiện đúng các điều khoản của hợp đồng tín dụng, với biểu hiện cụ thể là khách hàng chậm trả nợ, trả nợ không đầy đủ hoặc không trả nợ khi đến hạn các khoản gốc và lãi vay, gây ra những tổn thất về tài chính và khó khăn trong hoạt động kinh doanh của ngân hàng thương mại. Theo Timothy & MacDonald (1995), thì RRTD là sự thay đổi tiềm ẩn của thu nhập thuần và thị giá của vốn xuất phát từ việc khách hàng không thanh toán hay thanh toán trễ hạn. Theo Ủ an giám sát ase định nghĩa rủi ro tín dụng là khả năng mà người đi vay hoặc đối tác của ngân hàng thất bại trong việc thực hiện theo các điều khoản trả nợ đã thỏa thuận. Rủi ro tín dụng còn được gọi là rủi ro vỡ nợ, phát sinh từ việc không ch c ch n liên quan đến việc không hoàn trả các khoản nợ từ phía khách hàng cho ngân hàng. Rủi ro tín dụng không chỉ giới hạn ở hoạt động cho vay mà còn bao gồm nhiều hoạt động mang tính chất tín dụng khác của ngân hàng như: bảo lãnh, cam kết, chấp thuận tài trợ thương mại, cho vay ở thị trường liên ngân hàng, những chứng khoán có giá (trái phiếu, cổ phiếu …), trái quyền, Swaps, tín dụng thuê mua, đồng tài trợ … Ngoài ra, rủi ro tín dụng còn có thể được định nghĩa là khoản lỗ tiềm tàng vốn có được tạo ra khi cấp tín dụng cho một khách hàng; có nghĩa là khả năng khách hàng không trả được nợ theo hợp đồng g n liền với mỗi khoản tín dụng ngân hàng
  18. 7 cấp cho họ. Hoặc nói một cách cụ thể hơn, luồng thu nhập dự tính mang lại từ các tài sản có sinh lời của ngân hàng có thể không được hoàn trả đầy đủ xét cả về mặt số lượng và thời hạn. Đây là rủi ro g n liền với hoạt động ngân hàng, cấp tín dụng bao giờ cũng bao gồm rủi ro và xảy ra mất mát. Rủi ro tín dụng phát sinh trong trường hợp ngân hàng không thu được đầy đủ gốc và lãi của khoản cho vay, hoặc là việc thanh toán nợ gốc và lãi không đúng kỳ hạn. Nếu tất cả các khoản đầu tư của ngân hàng được thanh toán đầy đủ cả gốc và lãi đúng hạn thì ngân hàng sẽ không chịu bất kỳ rủi ro tín dụng nào. 2.1.2. Hậu quả của rủi ro tín dụng 2.1.2.1. Đối với ngân hàng thƣơng mại - Tín dụng là hoạt động chủ yếu của các NHTM, chiếm phần lớn doanh thu và lợi nhuận trong hoạt động kinh doanh của các ngân hàng. Hiệu quả hoạt động kinh doanh của NHTM sẽ bị tác động rất lớn, có thể lâm vào tình trạng khó khăn khi RRTD xảy ra do không thu được nợ gốc và lãi vay đúng hạn, việc luân chuyển và sử dụng vốn không hiệu quả, đồng thời làm hạn chế khả năng mở rộng tín dụng và tăng trưởng tín dụng. Chính những điều này sẽ làm cho doanh thu của ngân hàng bị giảm sút. - Khi gặp rủi ro tín dụng, ngân hàng vẫn phải có nghĩa vụ thanh toán toàn bộ gốc và lãi cho số tiền huy động từ các tầng lớp dân cư và các doanh nghiệp khác, điều này làm cho ngân hàng mất cân đối thu chi. Khi không thu được tiền nợ vay dẫn đến vòng quay vốn tín dụng giảm, mất cơ hội kinh doanh, chi phí tăng cao ngoài dự kiến, làm giảm hiệu quả kinh doanh của ngân hàng, nếu rủi ro lớn sẽ mất khả năng thanh khoản làm mất lòng tin của người gửi tiền cũng như người vay và suy giảm tín nhiệm của ngân hàng trên thị trường tiền tệ quốc tế, gây khó khăn trong quan hệ vay vốn nước ngoài, thiết lập quan hệ đại lý với nước đó, hạn chế năng lực cạnh tranh. Hiệu quả kinh doanh thấp, ngân hàng không có tiền trả lương
  19. 8 cho nhân viên, những người có năng lực tốt sẽ rời khỏi ngân hàng sẽ làm cho tình hinh khó khăn thêm. - Bên cạnh đó khi rủi ro tín dụng phát sinh sẽ tạo nên các nhóm nợ xấu làm cho chi phí hoạt động của ngân hàng tăng lên bao gồm: chi phí quản lý nợ xấu, chi phí trích lập dự phòng rủi ro và các chi phí khác liên quan đến công tác thu hồi nợ. Việc gia tăng các khoản chi phí khiến cho lợi nhuận sau thuế suy giảm nghiêm trọng. Một số nghiên cứu thực nghiệm đã chứng minh điều này (Nicolae Petria, 2013), rủi ro tín dụng sẽ ảnh hưởng tiêu cực đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng. Việc trích lập các khoản dự phòng rủi ro tín dụng sẽ làm tăng chi phí của ngân hàng, dẫn đến làm giảm lợi nhuận, và có tác động làm suy giảm hiệu quả kinh doanh của ngân hàng (Hasan Ayaydin, 2014). - Rủi ro tín dụng còn gây suy giảm về năng lực tài chính và uy tín của ngân hàng, sự tín nhiệm của khách hàng đối với ngân hàng. Nếu một ngân hàng bị lỗ liên tục hoặc thanh khoản gặp khó khăn có thể dẫn đến sự hoang mang, lo l ng của khách hàng gửi tiền và sẽ gây ra hiện tượng rút tiền hàng loạt của khách hàng, và có nguy cơ phá sản (Mark Swinburne và cộng sự, 2007). Như vậy, khi rủi ro tín dụng phát sinh sẽ dẫn đến các rủi ro khác trong hoạt động của ngân hàng như rủi ro thanh khoản từ đó ảnh hưởng nghiêm trọng đến sự an toàn, ổn định và phát triển của các NHTM. 2.1.2.2. Đối với khách hàng Đối với bản thân chủ thể khách hàng, khi rủi ro tín dụng xảy ra là khách hàng đã mất khả năng chi trả gốc và lãi cho ngân hàng khi đến hạn thanh toán. Việc này sẽ dẫn đến uy tín của khách hàng sẽ bị suy giảm và gần như họ sẽ khó tiếp cận nguồn vốn ngân hàng và thậm chí là cả những nguồn khác trong nền kinh tế. Do thông tin về lịch sử vay vốn của khách hàng sẽ được lưu trên hệ thống của NHNN nên mọi tổ chức tín dụng đều có thể tiếp cận nguồn thông tin này để giảm thiểu tối đa rủi ro cho hệ thống ngân hàng.
  20. 9 Bên cạnh tác động tiêu cực đối với chính chủ thể đi vay, thì cơ hội tiếp cận vốn của các chủ thể khác cũng bị ảnh hưởng do các ngân hàng khi xảy ra rủi ro tín dụng sẽ phải thu hẹp quy mô hoặc th t chặt chính sách cho vay. Các chủ thể gửi tiền vào ngân hàng có nguy cơ không thu hồi được khoản tiền gửi và lãi nếu như các ngân hàng mất khả năng chi trả và lâm vào tình trạng phá sản. 2.1.2.3. Đối với nền kinh tế Rủi ro tín dụng không chỉ tác động tiêu cực đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của các NHTM mà còn gây ra những hậu quả xấu đối với nền kinh tế. Khi rủi ro tín dụng phát sinh khiến ngân hàng mất uy tín và giảm khả năng thanh khoản sẽ gây ra hiệu ứng rút tiền hàng loạt từ các khách hàng gửi tiền có thể làm mất khả năng thanh khoản của ngân hàng. Hoạt động ngân hàng mang tính hệ thống, khi một ngân hàng phá sản, dễ dàng kéo theo sự sụp đổ của hàng loạt các ngân hàng khác, dẫn đến sự mất ổn định của toàn hệ thống ngân hàng. RRTD tăng cao có thể làm phát sinh các rủi ro có tính hệ thống lên toàn bộ ngành ngân hàng mà hậu quả sẽ làm tổn hại đến các yếu tố kinh tế vĩ mô của một đất nước (Vania Andriani, Sudarso Kaderi Wiryono, 2015). Ngân hàng đóng vai trò là trung gian tài chính giữa người có vốn nhàn rỗi và người cần vốn để sản xuất kinh doanh. Khi phát sinh rủi ro tín dụng dẫn đến nợ xấu tăng cao gây ra sự thiếu tin tưởng của công chúng đối với ngân hàng khiến cho khả năng huy động vốn từ dân cư thấp. Điều đó ảnh hưởng đến khả năng cho vay của ngân hàng, tác động làm giảm nguồn cung tiền của nền kinh tế dẫn đến việc nền kinh tế thiếu vốn để sản xuất kinh doanh, gây nên sự trì trệ trong sản xuất, làm lãng phí thời gian và cơ sở vật chất, thất nghiệp gia tăng và có tác động tiêu cực đến tốc độ tăng trưởng nền kinh tế dẫn đến suy thoái kinh tế và mất ổn định xã hội. Ngoài ra, rủi ro tín dụng cũng ảnh hưởng đến nền kinh tế thế giới, vì ngày nay nền kinh tế mỗi quốc gia đều phụ thuộc ngày càng nhiều vào nền kinh tế khu vực và thế giới. Mặt khác, mối liên hệ tiền tệ, đầu tư giữa các nước phát triển rất nhanh nên rủi ro tín dụng tại một nước sẽ ảnh hưởng trực tiếp đến các nền kinh tế có liên quan.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
7=>1