intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phân tích các yếu tố nội tại tác động đến tỷ suất sinh lợi các công ty ngành công nghiệp chế biến và chế tạo niêm yết tại Sở giao dịch chứng khoán Tp.HCM

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:106

39
lượt xem
9
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Đề tài cung cấp các thông tin cho các nhà quản trị công ty. Kết quả nghiên cứu sẽ là căn cứ cho ban lãnh đạo công ty cân nhắc các yếu tố trong quá trình xây dựng và ra các quyết định về chính sách quản lí hiệu quả, nhằm giúp công ty đạt được tỷ suất sinh lợi cao nhất.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phân tích các yếu tố nội tại tác động đến tỷ suất sinh lợi các công ty ngành công nghiệp chế biến và chế tạo niêm yết tại Sở giao dịch chứng khoán Tp.HCM

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM ---o0o--- PHAN THỊ ÁNH DƯƠNG PHÂN TÍCH CÁC YẾU TỐ NỘI TẠI TÁC ĐỘNG ĐẾN TỶ SUẤT SINH LỢI CÁC CÔNG TY NGÀNH CÔNG NGHIỆP CHẾ BIẾN VÀ CHẾ TẠO NIÊM YẾT TẠI SỞ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN TP.HCM LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ TP.Hồ Chí Minh- Năm 2015
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM ---o0o--- PHAN THỊ ÁNH DƯƠNG PHÂN TÍCH CÁC YẾU TỐ NỘI TẠI TÁC ĐỘNG ĐẾN TỶ SUẤT SINH LỢI CÁC CÔNG TY NGÀNH CÔNG NGHIỆP CHẾ BIẾN VÀ CHẾ TẠO NIÊM YẾT TẠI SỞ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN TP.HCM Chuyên ngành: Tài chính – Ngân hàng Mã số: 60340201 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC TS. THÂN THỊ THU THỦY TP.Hồ Chí Minh- Năm 2015
  3. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của tôi từ người hướng dẫn khoa học là TS. Thân Thị Thu Thủy. Các số liệu và kết quả trong luận văn này là trung thực, nguồn gốc rõ ràng và đáng tin cậy. Tp. HCM, ngày tháng năm 2015 Tác giả Phan Thị Ánh Dương
  4. MỤC LỤC Trang phụ bìa Lời cam đoan Mục lục Danh mục bảng Danh mục biểu đồ Danh mục từ viết tắt LỜI MỞ ĐẦU ............................................................................................................. 1 1. Lý do chọn đề tài ...................................................................................................... 1 2. Mục tiêu nghiên cứu ................................................................................................. 2 3. Đối tượng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu ........................................................... 2 4. Phương pháp nghiên cứu .......................................................................................... 2 5. Ý nghĩa đề tài ........................................................................................................... 2 6. Kết cấu luận văn ....................................................................................................... 3 CHƯƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ TỶ SUẤT SINH LỢI VÀ MỐI QUAN HỆ VỚI CÁC YẾU TỐ NỘI TẠI CỦA CÔNG TY NGÀNH CÔNG NGHIỆP CHẾ BIẾN VÀ CHẾ TẠO .................................................................................................. 4 1.1 Tổng quan về tỷ suất sinh lợi công ty ngành công nghiệp chế biến và chế tạo .. 4 1.1.1 Khái niệm tỷ suất sinh lợi .................................................................................... 4 1.1.2 Ý nghĩa tỷ suất sinh lợi ........................................................................................ 5 1.1.3 Tỷ suất sinh lợi trên tài sản (Return On Asset - ROA).......................................... 5 1.1.4 Tỷ suất sinh lợi trên vốn chủ sở hữu (Return On Equity- ROE) ........................... 8 1.2 Các yếu tố nội tại tác động đến tỷ suất sinh lợi công ty ngành công nghiệp chế biến và chế tạo .......................................................................................................... 10 1.3 Sự cần thiết phải nghiên cứu sự tác động các yếu tố nội tại đến tỷ suất sinh lợi công ty ngành công nghiệp chế biến và chế tạo ....................................................... 16 1.4 Các nghiên cứu về các yếu tố nội tại tác động đến tỷ suất sinh lợi các công ty trên thế giới ............................................................................................................... 17 KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 ........................................................................................... 21
  5. CHƯƠNG 2 PHÂN TÍCH CÁC YẾU TỐ NỘI TẠI TÁC ĐỘNG ĐẾN TỶ SUẤT SINH LỢI CÁC CÔNG TY NGÀNH CÔNG NGHIỆP CHẾ BIẾN VÀ CHẾ TẠO NIÊM YẾT TẠI SỞ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN TP.HCM............................ 22 2.1 Các công ty ngành công nghiệp chế biến và chế tạo niêm yết tại Sở giao dịch chứng khoán TP. HCM ............................................................................................ 22 2.1.1 Giới thiệu các công ty ngành công nghiệp chế biến và chế tạo niêm yết tại Sở giao dịch chứng khoán TP. HCM ............................................................................... 22 2.1.2 Kết quả hoạt động kinh doanh các công ty ngành công nghiệp chế biến và chế tạo niêm yết tại Sở giao dịch chứng khoán TP. HCM ....................................................... 25 2.2 Thực trạng tỷ suất sinh lợi các công ty ngành công nghiệp chế biến và chế tạo niêm yết tại Sở giao dịch chứng khoán TP. HCM ................................................... 29 2.2.1 Phân tích tỷ suất sinh lợi trên tài sản .................................................................. 29 2.2.2 Phân tích tỷ suất sinh lợi trên vốn chủ sở hữu .................................................... 31 2.3 Các yếu tố nội tại tác động đến tỷ suất sinh lợi các công ty ngành công nghiệp chế biến và chế tạo niêm yết tại Sở giao dịch chứng khoán TP.HCM ................... 32 2.4 Phân tích các yếu tố nội tại tác động đến tỷ suất sinh lợi các công ty ngành công nghiệp chế biến và chế tạo niêm yết tại Sở giao dịch chứng khoán TP.HCM ................................................................................................................................... 38 2.4.1 Mô hình nghiên cứu ........................................................................................... 38 2.4.2 Phương pháp nghiên cứu .................................................................................... 39 2.4.3 Dữ liệu nghiên cứu ............................................................................................. 40 2.4.4 Giả thuyết nghiên cứu ........................................................................................ 40 2.4.5 Kết quả nghiên cứu ............................................................................................ 42 2.4.6 Kiểm định mô hình ............................................................................................ 45 2.5 Đánh giá sự tác động các yếu tố nội tại đến tỷ suất sinh lợi các công ty ngành công nghiệp chế biến và chế tạo niêm yết tại Sở giao dịch chứng khoán TP.HCM ................................................................................................................................... 46 KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 ........................................................................................... 50 CHƯƠNG 3 GIẢI PHÁP GIA TĂNG CÁC YẾU TỐ NỘI TẠI TÍCH CỰC NHẰM NÂNG CAO TỶ SUẤT SINH LỢI CÁC CÔNG TY NGÀNH CÔNG NGHIỆP CHẾ BIẾN VÀ CHẾ TẠO NIÊM YẾT TẠI SỞ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN TP.HCM .................................................................................................... 51 3.1 Định hướng phát triển ngành công nghiệp chế biến và chế tạo niêm yết tại Sở giao dịch chứng khoán TP.HCM ............................................................................. 51
  6. 3.2 Giải pháp gia tăng các yếu tố nội tại tích cực nhằm nâng cao tỷ suất sinh lợi các công ty ngành công nghiệp chế biến và chế tạo niêm yết tại Sở giao dịch chứng khoán TP.HCM ........................................................................................................ 53 3.2.1 Giảm tỷ lệ nợ trong cấu trúc vốn ........................................................................ 53 3.2.2 Nâng cao trình độ quản trị tài chính ................................................................... 55 3.2.3 Sử dụng vốn hiệu quả......................................................................................... 55 3.2.4 Mở rộng quy mô công ty .................................................................................... 57 3.2.5 Nâng cao hiệu suất sử dụng tài sản .................................................................... 58 3.2.6 Tìm kiếm cơ hội phát triển kinh doanh............................................................... 59 3.2.7 Các giải pháp khác ............................................................................................. 59 3.3 Giải pháp hỗ trợ .................................................................................................. 66 3.3.1 Đổi mới thể chế phát triển công nghiệp và xây dựng môi trường kinh doanh có hiệu quả ...................................................................................................................... 66 3.3.2 Phát triển nguồn nhân lực .................................................................................. 67 3.3.3 Hỗ trợ công ty trong việc tạo các nguồn lực cần thiết. ........................................ 68 3.3.4 Các hoạt động hỗ trợ mở rộng thị trường tiêu thụ sản phẩm, xúc tiến thương mại ................................................................................................................................... 69 KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 ........................................................................................... 70 KẾT LUẬN ............................................................................................................... 71 TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC
  7. DANH MỤC BẢNG Bảng 2.1 Số lượng công ty ngành CN CB & CT phân theo lĩnh vực kinh doanh niêm yết tại HOSE Bảng 2.2 Doanh thu và lợi nhuận gộp bình quân của các công ty ngành CN CB & CT niêm yết tại HOSE giai đoạn 2008-2013 Bảng 2.3 Giá vốn hàng bán bình quân của các công ty ngành CN CB & CT niêm yết tại HOSE giai đoạn 2008-2013 Bảng 2.4 Chi phí hoạt động bình quân của các công ty ngành CN CB & CT niêm yết tại HOSE giai đoạn 2008-2013 Bảng 2.5 ROA bình quân của một số ngành kinh tế Việt Nam giai đoạn 2008- 2013 Bảng 2.6 ROE bình quân của một số ngành kinh tế Việt Nam giai đoạn 2008-2013 Bảng 2.7 Tỷ lệ nợ bình quân của các công ty ngành CN CB & CT niêm yết tại HOSE giai đoạn 2008-2013 Bảng 2.8 Tỷ suất vòng quay tài sản bình quân của các công ty ngành CN CB & CT niêm yết tại HOSE giai đoạn 2008-2013 Bảng 2.9 Quy mô công ty của các công ty ngành CN CB & CT niêm yết tại HOSE giai đoạn 2008-2013 Bảng 2.10 Công thức tính các biến độc lập trong mô hình nghiên cứu Bảng 2.11 Mô tả các biến ROE, ROA, DR, ASTUR, SIZE, ASTANG, GROW Bảng 2.12 Bảng hệ số tương quan giữa các biến trong mô hình nghiên cứu Bảng 2.13 Hệ số hồi quy Bảng 2.14 Kiểm định mô hình Bảng 3.1 Định hướng phát triển ngành CN CB & CT
  8. DANH MỤC BIỂU ĐỒ Biểu đồ 2.1 Lợi nhuận bình quân của các công ty ngành CN CB & CT niêm yết tại HOSE giai đoạn 2008-2013 Biểu đồ 2.2 ROA bình quân của các công ty ngành CN CB & CT niêm yết tại HOSE giai đoạn 2008-2013 Biểu đồ 2.3 ROE bình quân của các công ty ngành CN CB & CT niêm yết tại HOSE giai đoạn 2008-2013 Biểu đồ 2.4 Tỷ lệ tài sản hữu hình bình quân của các công ty ngành CN CB & CT niêm yết tại HOSE giai đoạn 2008-2013 Biểu đồ 2.5 Tỷ lệ tăng trưởng tài sản bình quân của các công ty ngành CN CB & CT niêm yết tại HOSE giai đoạn 2008-2013
  9. DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT CPLV Chi phí lãi vay CPHĐ Chi phí hoạt động CN Công nghiệp CB & CT Chế biến và chế tạo EBIT Lợi nhuận trước thuế và lãi vay HQKD Hiệu quả kinh doanh HĐKD Hoạt động kinh doanh HOSE Sở giao dịch chứng khoán TP.HCM GVHB Giá vốn hàng bán TSHH Tài sản hữu hình ROE Tỷ suất sinh lợi trên vốn chủ sở hữu ROA Tỷ suất sinh lợi trên tài sản PROF Tỷ số giữa lợi nhuận trước thuế và khấu hao trên tổng tài sản Earnings before interest and tax plus depreciation to total assets Tobin’Q Tỷ số giữa giá trị thị trường của các khoản nợ và vốn cổ phần trên giá tị thay thế cho toàn bộ tài sản (market value of equity plus book value of debt to the book value of assets) MBVR Giá trị thị trường một cổ phiếu trên giá trị sổ sách một cổ phiếu (,) Dấu ngăn cách chữ số thập phân (.) Dấu ngăn cách hàng triệu, trăm, đơn vị (+) Tác động thuận chiều (-) Tác động nghịch chiều
  10. 1 LỜI MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Việc tìm ra sự tác động của các yếu tố nội tại đến tỷ suất sinh lợi của một công ty là vấn đề mà các nhà điều hành luôn quan tâm. Một công ty được xem là hoạt động thành công khi có thể kết hợp một cách tối ưu các nguồn lực để tạo ra một tỷ suất sinh lợi cao nhất. Để làm được như vậy, các nhà điều hành phải nắm rõ được sự tác động của từng yếu tố đến tỷ suất sinh lợi, càng nắm rõ thì các nhà điều hành càng có thể sử dụng một cách có hiệu quả nhất nhằm đạt được mục tiêu tối đa hóa lợi nhuận. Ngành CN CB & CT là ngành quan trọng trong nền kinh tế, chiếm tỷ trọng lớn nhất trong toàn ngành công nghiệp và được xem là một trong những chỉ tiêu để xem một nước là một nước công nghiệp. Theo danh sách phân ngành của Sở giao dịch chứng khoán TP. HCM, ngành CN CB & CT có 98 cổ phiếu đang niêm yết chiếm 32% tổng số cổ phiếu trong toàn thị trường. Trong nhóm ngành này có thể kể đến một số ngành quan trọng như dệt may, giày dép... Trong cơ cấu xuất khẩu, nhóm ngành này tiếp tục giữ vai trò quan trọng góp phần vào tăng trưởng của kim ngạch xuất khẩu. Qua đây có thể nhận thấy tầm quan trọng của ngành CN CB & CT trong nền kinh tế Việt Nam. Các công ty trong nhóm ngành này càng hoạt động kinh doanh hiệu quả thì càng góp phần tạo ra nhiều giá trị gia tăng trong nền kinh tế. Hoạt động kinh doanh của một công ty phụ thuộc vào rất nhiều yếu tố bao gồm yếu tố khách quan và yếu tố nội tại. Nếu chỉ đề cập đến yếu tố nội tại bên trong mỗi công ty thì cơ cấu nguồn vốn, quy mô tài sản, tăng trưởng công ty sẽ tác động rất lớn đến tỷ suất sinh lợi của công ty. Tại Việt Nam, các nghiên cứu trước cũng đã tập trung phân tích các yếu tố tác động đến tỷ suất sinh lợi các ngành kinh tế, riêng ngành CN CB & CT, tác giả chưa tìm thấy nghiên cứu nào. Vì thế trong phạm vi nghiên cứu, tác giả thực hiện đề tài “Phân tích các yếu tố nội tại tác động đến tỷ suất sinh lợi các công ty ngành công nghiệp chế biến và chế tạo niêm yết tại Sở giao dịch chứng khoán TP.HCM”.
  11. 2 2. Mục tiêu nghiên cứu Mục tiêu nghiên cứu là phân tích tỷ suất sinh lợi và sự tác động của các yếu tố nội tại đến tỷ suất sinh lợi các công ty ngành CN CB & CT niêm yết tại Sở giao dịch chứng khoán TP. HCM. Từ những phân tích định tính và định lượng đưa ra các giải pháp để phát huy các yếu tố nội tại tích cực, hạn chế các yếu tố nội tại tiêu cực nhằm nâng cao tỷ suất sinh lợi tại các công ty ngành CN CB & CT niêm yết tại Sở giao dịch chứng khoán TP.HCM. 3. Đối tượng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu: Có hai yếu tố tác động đến tỷ suất sinh lợi là yếu tố khách quan và yếu tố nội tại. Tuy nhiên đề tài chỉ phân tích sự tác động của các yếu tố nội tại đến tỷ suất sinh lợi các công ty ngành CN CB & CT niêm yết tại Sở giao dịch chứng khoán TP. HCM. Phạm vi nghiên cứu: Nghiên cứu 98 công ty ngành CN CB & CT niêm yết tại Sở giao dịch chứng khoán TP. HCM trong khoảng thời gian từ năm 2008-2013. 4. Phương pháp nghiên cứu Luận văn sử dụng kết hợp hai phương pháp: + Phương pháp nghiên cứu định tính: sử dụng phương pháp phân tích thống kê, so sánh, mô tả để phân tích tỷ suất sinh lợi ROA, ROE. + Phương pháp nghiên cứu định lượng: dựa trên mô hình hồi quy tuyến tính PLS, sử dụng phần mềm Eview 8 để phân tích các yếu tố nội tại tác động đến tỷ suất sinh lợi các công ty ngành CN CB & CT niêm yết tại Sở giao dịch chứng khoán TP.HCM. 5. Ý nghĩa đề tài Đề tài cung cấp các thông tin cho các nhà quản trị công ty. Kết quả nghiên cứu sẽ là căn cứ cho ban lãnh đạo công ty cân nhắc các yếu tố trong quá trình xây dựng và ra các quyết định về chính sách quản lí hiệu quả, nhằm giúp công ty đạt được tỷ suất sinh lợi cao nhất.
  12. 3 6. Kết cấu luận văn Ngoài phần mở đầu, kết luận, tài liệu tham khảo, phụ lục, luận văn gồm 3 chương: + Chương 1: Cơ sở lý luận về tỷ suất sinh lợi và mối quan hệ với các yếu tố nội tại của công ty ngành công nghiệp chế biến và chế tạo. + Chương 2: Phân tích các yếu tố nội tại tác động đến tỷ suất sinh lợi các công ty ngành công nghiệp chế biến và chế tạo niêm yết tại Sở giao dịch chứng khoán TP.HCM. + Chương 3: Giải pháp gia tăng các yếu tố nội tại tích cực nhằm nâng cao tỷ suất sinh lợi các công ty ngành công nghiệp chế biến và chế tạo niêm yết tại Sở giao dịch chứng khoán TP.HCM.
  13. 4 CHƯƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ TỶ SUẤT SINH LỢI VÀ MỐI QUAN HỆ VỚI CÁC YẾU TỐ NỘI TẠI CỦA CÔNG TY NGÀNH CÔNG NGHIỆP CHẾ BIẾN VÀ CHẾ TẠO 1.1 Tổng quan về tỷ suất sinh lợi công ty ngành công nghiệp chế biến và chế tạo 1.1.1 Khái niệm tỷ suất sinh lợi Các công ty kinh doanh được thành lập với mục đích thu lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh. Lợi nhuận là một trong những tiêu chí quan trọng nhất để đánh giá hiệu quả hoạt động. Lợi nhuận là phần còn lại sau khi đã trừ tất cả các chi phí hoạt động của công ty. Các công ty kinh doanh phải thay đổi để tồn tại, ổn định và phát triển trong một môi trường năng động, bằng cách đi vào mở rộng quy mô hoạt động trên cơ sở thường xuyên và liên tục để tạo ra đủ lợi nhuận. Lợi nhuận là linh hồn của công ty mà không có thì không thể tồn tại. Lợi nhuận có thể được coi như một tấm gương phản chiếu về hiệu suất hoạt động của các hoạt động kinh doanh. Hầu hết các nhà đầu tư đều nhìn vào số lợi nhuận tuyệt đối để đánh giá hiệu quả hoạt động của công ty vì lợi nhuận chính là báo cáo của kết quả hoạt động năm trước, định hướng phát triển tương lai và là cơ hội cho các dự án đầu tư mới, tuy nhiên lợi nhuận tuyệt đối có thể sẽ không phản ánh đúng mức độ hiệu quả kinh doanh vì chỉ tiêu này không chỉ chịu sự tác động của bản thân chất lượng kinh doanh mà còn chịu tác động của quy mô kinh doanh, ví dụ như so sánh hiệu quả hoạt động dựa trên lợi nhuận của một công ty lớn có mạng lưới kinh doanh rộng với một công ty nhỏ mới ra đời, chắc hẳn lợi nhuận công ty lớn phải nhiều hơn. Chính vì thế, để đánh giá đúng đắn kết quả kinh doanh cần phải sử dụng các tỷ số đo lường tỷ suất sinh lợi. Tỷ suất sinh lợi là một trong những thước đo lợi nhuận và cũng là một cách để đo lường hiệu quả kinh doanh, liên quan đến lượng thu nhập đạt được với nguồn lực sử dụng để tạo ra chúng. Do đó tỷ suất sinh lợi được tính bằng nhiều cách tùy vào mối quan hệ của lợi nhuận với các chỉ tiêu có liên quan. Nhiều nhà phân tích thường sẽ tập trung phân tích tỷ suất sinh lợi thông qua hai loại tỷ số: tỷ suất lợi nhuận biên tế và tỷ suất thu nhập.
  14. 5 + Tỷ suất lợi nhuận biên tế đại diện cho khả năng của công ty tạo ra lợi nhuận từ doanh thu. Tỷ suất này càng cao thì lợi nhuận tạo ra từ doanh thu càng lớn. + Tỷ suất thu nhập đại diện cho hiệu quả kinh doanh tạo ra phần thu nhập cho các cổ đông sở hữu hay trên tổng tài sản. 1.1.2 Ý nghĩa tỷ suất sinh lợi + Là chỉ tiêu, thước đo đánh giá hiệu quả hoạt động của công ty, thước đo này cho phép so sánh hiệu quả giữa các công ty cùng ngành, xác định khả năng thành công của công ty. + Đo lường tính hiệu quả của công tác quản trị ở các khía cạnh kỹ năng, kết hợp các nguồn lực một cách đúng đắn xây dựng chiến lược kinh doanh thành công. + Đo lường khả năng sinh lợi cũng như sức mạnh tài chính của công ty. Tỷ số này sử dụng kết hợp cả báo cáo thu nhập và bảng cân đối kế toán, do đó có thể đánh giá tỷ suất sinh lợi dưới các góc độ khác nhau. 1.1.3 Tỷ suất sinh lợi trên tài sản (Return On Asset - ROA)  Khái niệm Tỷ suất sinh lợi trên tài sản đo lường hoạt động của một công ty trong việc sử dụng tài sản để tạo ra thu nhập. Hoạt động kinh doanh chủ yếu của công ty được mô tả với ba hoạt động kinh doanh chủ yếu là huy động vốn, đầu tư và sản xuất kinh doanh. Tỷ suất sinh lợi trên tài sản nối kết các kết quả của hoạt động sản xuất kinh doanh với hoạt động đầu tư của một công ty không kể đến việc công ty đã dùng nguồn vốn nào để phục vụ cho các hoạt động đầu tư của mình. ROA đo lường thành công của một công ty trong việc sản xuất và bán hàng hóa cũng như dịch vụ cho khách hàng. Các nhà quản lí không sử dụng chỉ tiêu lợi nhuận tuyệt đối để đánh giá giữa hai công ty vì sẽ không khách quan. Lợi nhuận nhiều chưa chắc là công ty kinh doanh tốt vì còn phải phụ thuộc vào quy mô công ty, quy mô lớn thì lợi nhuận sẽ nhiều hơn. Do đó để đánh giá hiệu quả sử dụng tài sản để tạo ra lợi nhuận, các nhà quản lí sẽ sử dụng tỷ số ROA. ROA được tính theo công thức:
  15. 6 ợ ậ ế ổ à ả  Ý nghĩa tỷ suất sinh lợi trên tài sản ROA giúp nhà quản trị thấy được toàn diện trong việc tạo ra thu nhập từ tài sản. ROA là thước đo hiệu quả đầu tư vì mọi tài sản đều là những khoản đầu tư. ROA giúp xác định hiệu quả kinh doanh từ một đồng tài sản. ROA cao khẳng định hiệu quả kinh doanh của công ty có cơ cấu tài sản hợp lí, có sự điều động uyển chuyển linh hoạt giữa các khoản mục tài sản để tạo ra một khoản lợi nhuận cao nhất. Nhưng nếu ROA cao bất thường thì cũng là dấu hiệu cho thấy tình hình kinh doanh đang có vấn đề, hoặc là tổng tài sản đang sụt giảm hoặc là lợi nhuận tăng nhanh đột biến, các nhà quản trị cần xem xét phân tích kĩ những dấu hiệu bất thường đó thông qua việc so sánh ROA giữa các kì hạch toán, đối chiếu với sự dịch chuyển các loại tài sản, các nhà quản trị có thể rút ra nhiều nguyên nhân, dấu hiệu bất thường của hoạt động công ty.  Phân tích tỷ suất sinh lời trên tài sản Trong phân tích tài chính, ROA được chia thành 2 yếu tố là tỷ suất lợi nhuận biên và và tỷ suất vòng quay tài sản. ROA = Tỷ suất lợi nhuận biên x Tỷ suất vòng quay tài sản ợ ậ ế ợ ậ ế ầ ổ à ả ầ ổ à ả Việc phân tích tỷ số này cung cấp thông tin hữu ích về công ty một cách tổng quát chiến lược kinh doanh trong đó tỷ suất lợi nhuận biên cao, vòng quay tài sản thấp hay ngược lại một công ty sử dụng lợi nhuận biên thấp nhưng vòng quay tổng tài sản cao. Tỷ suất lợi nhuận biên cho thấy khả năng của một công ty trong việc kiểm tra mức chi phí liên quan đến doanh thu. Bằng cách giữ cho chi phí thấp, một công ty có thể tăng lợi nhuận từ một mức doanh thu nào đó, như vậy làm tăng tỷ suất lợi nhuận biên. Tỷ suất vòng quay tài sản đo lường khả năng của một công ty để tạo ra doanh thu từ một mức độ đầu tư trong tài sản nào đó. Lượng tài sản công ty càng bé để tạo ra một lượng doanh thu nhất định thì mức vòng quay tài sản càng lớn. Mức quay vòng tài sản
  16. 7 đo lường khả năng của công ty trong việc kiểm soát đầu tư trong một doanh thu nhất định. Các công ty cải thiện tỷ suất sinh lợi trên tài sản bằng cách tăng tỷ suất lợi nhuận biên, tỷ suất vòng quay tài sản hoặc cả hai. Tùy thuộc vào mức độ cạnh tranh sản phẩm trên thị trường mà các công ty có thể sử dụng linh động các công cụ này. + Tăng tỷ suất lợi nhuận biên tế: để cải thiện chỉ tiêu này, các nhà quản lí thường nghĩ đến kiểm soát chi phí, cắt giảm các chi phí sản xuất nếu có thể hoặc là tăng giá bán để tăng doanh thu, tuy nhiên phương án này là khó khăn. + Tăng tỷ suất vòng quay tài sản: Tỷ suất vòng quay tài sản là tổng hợp các tác động của tỷ suất vòng quay các khoản phải thu, vòng quay hàng tồn kho và vòng quay tài sản cố định. Một công ty sản xuất các sản phẩm mà có nhiều sản phẩm cùng loại thì khó mà làm tăng lợi nhuận biên được thì các công ty cần phải cải thiện mức quay vòng tài sản như kiểm tra chặt chẽ hàng hóa tồn kho để giảm đến mức thấp nhất thời gian hàng hóa tồn kho, có kế hoạch thu nợ để giảm các khoản phải thu, giảm mức tồn kho nguyên liệu, thành phẩm công cụ, loại bỏ các máy móc thiết bị không cần thiết để giảm bớt giá trị tài sản cần thiết để tạo ra doanh thu . ROA được các nhà quản lí công ty sử dụng để chứng minh năng lực lãnh đạo công ty, họ tìm cách gia tăng lợi nhuận cao nhất và sử dụng ít tài sản nhất. Điều này dẫn đến các quyết định ngắn hạn nhưng có thễ dẫn đến hậu quả không tốt trong dài hạn. Theo phân tích, các nhà quản lí cắt giảm chi phí thì có thể hy sinh các hoạt động đầu tư trong tương lai như chi phí nghiên cứu phát triển, thay đổi phương pháp khấu hao. Điều này cải thiện được lợi nhuận hoạt động trong kỳ nhưng sẽ làm giảm khả năng cạnh tranh của sản phẩm, mất thị phần và giảm khả năng sinh lợi trong tương lai. Nhà quản lý cũng có thể cắt giảm chi phí trong năm bằng cách cắt giảm chi phí bảo dưỡng máy móc thiết bị trong năm, điều này cải thiện được lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh, tuy nhiên có thể dẫn đến phải tiêu tốn nhiều chi phí sửa chữa hoặc phải thay thế máy móc thiết bị trong tương lai. Hoặc là tìm cách tăng cường thu hồi công nợ phải thu, giảm số ngày bán chịu, giảm hàng tồn kho có thể dẫn đến giao hàng không đúng hạn, không
  17. 8 chủ động trong sản xuất khi thực hiện kế hoạch; không chú trọng trong việc đầu tư tài sản hữu hình có thể dẫn đến chất lượng sản phẩm có vấn đề, những quyết định này có thể dẫn đến mất khách hàng trong tương lai. 1.1.4 Tỷ suất sinh lợi trên vốn chủ sở hữu (Return On Equity- ROE)  Khái niệm Tỷ suất sinh lợi trên vốn chủ sở hữu rất quan trọng với các nhà đầu tư. Nó đo lường thu nhập bằng tiền mà các nhà đầu tư có thể nhận được khi đã đầu tư vào công ty, các nhà đầu tư sẽ đánh giá chỉ tiêu này và đưa ra quyết định có đầu tư hay không. Công thức tính ROE: ợ ậ ế ố ủ ở ữ ROE phản ánh một cách chính xác khả năng sinh lợi từ toàn bộ vốn đóng góp. Trên thị trường chứng khoán, để tìm hiểu khả năng sinh lợi, các nhà đầu tư thường sử dụng công thức tính toán ROE bằng phương pháp phân tích, nhằm xác định rõ các yếu tố có liên quan tác động đến ROE, tức là các yếu tố làm tăng hoặc giảm tỷ số ROE. Kết quả thu được giúp các nhà đầu tư đưa ra quyết định hợp lý nhất cho việc tìm ra những cổ phiếu tăng trưởng ổn định. Nhìn chung, ROE cho biết giá trị lợi nhuận trên vốn cổ phần của các cổ đông công ty. Về lý thuyết, việc định giá cổ phiếu phát hành phải dựa vào tỷ số ROE. Từ đó, nhà đầu tư mới có thể định hình được mức lợi tức trên cơ sở so sánh với các loại cổ phiếu, các loại hình đầu tư khác, đồng thời xác định giá trị thương hiệu của công ty họ muốn đầu tư. ROE càng cao càng chứng tỏ công ty này sử dụng đồng vốn có hiệu quả, khả năng thu hồi vốn của các cổ đông cao và tất nhiên, giá cổ phiếu của công ty này trên thị trường chứng khoán càng cao.  Ý nghĩa tỷ suất sinh lợi trên vốn chủ sở hữu ROE là thước đo tốt nhất về năng lực của một công ty trong việc tối đa hóa lợi nhuận từ mỗi đồng vốn đầu tư. ROE giúp nhà đầu tư có thể đánh giá giữa các công ty trong cùng ngành nghề để ra quyết định lựa chọn đầu tư.
  18. 9 ROE càng cao chứng tỏ công ty sử dụng hiệu quả đồng vốn chủ sở hữu. Tuy nhiên ROE quá cao so với ROA, có nghĩa là vốn chủ sở hữu nhỏ hơn nhiều so với tổng tài sản, như vậy trong tổng cơ cấu nguồn vốn, công ty vay nợ nhiều hơn so với vốn tự có, khoảng cách này càng cao cho thấy sự rủi ro, nguy cơ vỡ nợ của công ty khi hoạt động kinh doanh gặp khó khăn.  Phân tích tỷ suất sinh lợi trên vốn chủ sở hữu Tỷ suất sinh lợi trên vốn cổ phần được tách ra thành nhiều yếu tố: Theo phương trình Dupont Như vậy, qua khai triển công thức tính, có thể thấy ROE được cấu thành bởi ba yếu tố chính. (1) là tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên doanh thu là yếu tố phản ánh trình độ quản lý doanh thu và chi phí. (2) là tỷ suất vòng quay tài sản là yếu tố phản ánh trình độ khai thác và sử dụng tài sản. (3) là tỷ lệ tổng tài sản/vốn chủ sở hữu, yếu tố phản ánh trình độ quản trị tổ chức nguồn vốn cho hoạt động của công ty. Để tăng ROE, tức là tăng hiệu quả kinh doanh, công ty có ba sự lựa chọn cơ bản là tăng một trong ba yếu tố trên. Công ty có thể gia tăng khả năng cạnh tranh, nhằm nâng cao doanh thu và đồng thời tiết giảm chi phí, nhằm gia tăng lợi nhuận ròng biên; công ty có thể nâng cao hiệu quả kinh doanh bằng cách sử dụng tốt hơn các tài sản sẵn có, nhằm nâng cao vòng quay tài sản. Hay nói một cách dễ hiểu hơn là công ty cần tạo ra nhiều doanh thu hơn từ những tài sản sẵn có; công ty có thể nâng cao hiệu quả kinh doanh bằng cách nâng cao đòn bẩy tài chính hay nói cách khác là vay nợ thêm vốn để đầu tư. Nếu mức lợi nhuận/tổng tài sản của công ty cao hơn mức lãi suất cho vay thì việc vay tiền để đầu tư của công ty là hiệu quả. Khi áp dụng công thức Dupont vào phân tích, có thể tiến hành so sánh chỉ tiêu ROE của công ty qua các năm. Sau đó phân tích xem sự tăng trưởng hoặc tụt giảm của chỉ số này qua các năm bắt nguồn từ nguyên nhân nào, từ đó đưa ra nhận định và dự đoán xu hướng của ROE trong các năm sau.
  19. 10 1.2 Các yếu tố nội tại tác động đến tỷ suất sinh lợi công ty ngành công nghiệp chế biến và chế tạo  Tỉ lệ nợ Saad (2010) định nghĩa cấu trúc vốn của công ty là sự kết hợp của vốn chủ sở hữu, nợ và các chứng khoán lai. Tiềm lực vốn thể hiện sức mạnh của công ty, vốn phản ánh khả năng tự chủ tài chính của công ty để quyết định thành công các chiến lược kinh doanh. Khả năng tự chủ tài chính càng cao thì khả năng thành công của kế hoạch kinh doanh càng lớn. Công ty sẽ chủ động trong việc lựa chọn các mô hình sản xuất sao cho hợp lí, tối ưu nhất. Quy mô vốn càng lớn thì khả năng thanh toán của công ty càng đảm bảo, có đủ khả năng để khắc phục khó khăn và vượt qua một số rủi ro kinh doanh trong quá trình hoạt động. Thông thường, công ty sẽ kết hợp nhiều cách khác nhau giữa vốn chủ sở hữu và nợ tạo ra một cấu trúc vốn riêng biệt, phù hợp với khả năng tài chính. Lý thuyết về cấu trúc vốn cũng như mối quan hệ giữa cấu trúc vốn và tỷ suất sinh lợi là vấn đề đã được các nhà khoa học trên thế giới nghiên cứu và kết quả nghiên cứu cũng có thể là thuận chiều hay nghịch chiều ( Pathirasawam, 2013, p.65). Lợi ích của việc vay nợ là tiết kiệm được chi phí thuế vì chi phí lãi vay được trừ ra trước khi tính thuế phải nộp (Modigliani & Miller,1963). Bergar (2002) cho rằng gia tăng tỉ lệ nợ sẽ làm giảm chi phí đại diện nên nâng cao được hiệu quả kinh doanh. Phần gia tăng giá trị của công ty có vay nợ chính là chi phí lãi vay đã được khấu trừ trước thuế. Kết quả này tác động rất lớn đến các giám đốc tài chính, lợi ích của tấm chắn thuế thu hút các công ty sử dụng nợ đến mức cao nhất có thể, tuy nhiên thuế thu nhập công ty không phải là duy nhất. Miller (1976) xem xét ảnh hưởng của thuế thu nhập cá nhân, ông giải thích rằng tiết kiệm thuế ròng từ nợ vay của công ty có thể ít hơn hoặc bằng không bởi vì thuế thu nhập cá nhân đánh trên thu nhập từ vốn cổ phần và thu nhập lãi vay. Sự thấp hơn của thuế suất thuế thu nhập cá nhân áp dụng cho thu nhập từ vốn cổ phần và thuế thu nhập doanh nghiệp so với thuế thu nhập cá nhân áp dụng cho lãi vay khiến cho lợi ích của nợ bị giảm.
  20. 11 Như vậy cấu trúc vốn tối ưu trong lý thuyết Modigliani & Miller được xác định lại. Tỷ trọng nợ trong công ty sẽ được xác định đến khi khoản tiết kiện thuế thu nhập công ty bằng các khoản thuế thu nhập cá nhân phải nộp. Gill, Biger và Mathur (2011) thì kiểm chứng cho thấy tỉ lệ nợ có mối quan hệ thuận chiều với lợi nhuận. Chirstopher & cộng sự (2006) nghiên cứu cho thấy có sự tác động mạnh của tỉ lệ nợ ngắn hạn và dài hạn đến lợi nhuận, theo đó công ty sử dụng nhiều nợ dài hạn thì tạo ra lợi nhuận ít hơn so với sử dụng các khoản nợ ngắn hạn. Không giống như lý thuyết của Modigliani & Miller có vẻ như muốn nói rằng công ty nên vay càng nhiều nợ càng tốt thì lý thuyết đánh đổi cấu trúc vốn trình bày về sự lựa chọn giữa sự kết hợp giữa nợ và vốn chủ sở hữu sao cho tổng hòa được lợi ích và chi phí của mỗi loại nguồn vốn. Lý thuyết này cho rằng mỗi công ty sẽ nhắm đến một tỷ lệ nợ mục tiêu khi cân bằng được giữa tiết kiệm thuế và chi phí phá sản (Myers, 1984). Lý thuyết trật tự phân hạng: Thuyết này nhấn mạnh đến việc sử dụng vốn tự có hay sử dụng vốn vay bên ngoài. Các nhà quản lí sẽ ưu tiên tìm kiếm các nguồn tài chính bên trong công ty như lợi nhuận giữ lại, nếu nguồn này không đủ, các nhà quản lí sẽ tìm các nguồn tài trợ bên ngoài như vay nợ và cuối cùng thì mới phát hành cổ phiếu. Do đó theo lý thuyết trật tự phân hạng, một công ty muốn tạo ra được nhiều lợi nhuận thì công ty đó phải tạo ra thu nhập lớn để giữ lại nhằm hạn chế việc vay nợ trong cấu trúc vốn, từ đó các bài nghiên cứu ủng hộ mối quan hệ nghịch biến giữa tỷ lệ nợ và kết quả hoạt động kinh doanh. Titman (1988), Mojumder & Chiber (2004) nghiên cứu cho thấy tỉ lệ nợ có mối quan hệ nghịch chiều với lợi nhuận. Eriotis & cộng sự (2002) kết luận rằng khi các công ty sử dụng nguồn vốn tự có để đầu tư cho dự án kinh doanh sẽ đem nhiều lợi nhuận hơn là sử dụng các nguồn vốn vay. Một công ty sử dụng đòn bẩy tài chính (liên quan đến sử dụng nợ) làm điểm tựa thì một thay đổi trong EBIT sẽ được phóng đại thành một thay đổi lớn hơn trong thu nhập cổ phần. Việc sử dụng đòn bẩy tài chính là con dao hai lưỡi vì làm tăng tính khả biến hay rủi ro trong lợi nhuận cổ đông. Nếu sử dụng đòn bẩy trong hoàn cảnh nền kinh tế
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2