intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Quản lý chất lượng tín dụng Khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam - Chi nhánh Hà Nam

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:114

59
lượt xem
22
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục đích nghiên cứu của luận văn là hệ thống hóa những lý luận cơ bản về quản lý chất lượng tín dụng khách hàng cá nhân, phân tích, đánh giá thực trạng quản lý chất lượng tín dụng đối với khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam – Chi nhánh Hà Nam; đề xuất giải pháp nhằm tăng cường quản lý chất lượng tín dụng đối với khách hàng cá nhân tại VietinBank – Chi nhánh Hà Nam.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Quản lý chất lượng tín dụng Khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam - Chi nhánh Hà Nam

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC THƢƠNG MẠI ---------------------------- ĐINH THỊ YẾN LY QUẢN LÝ CHẤT LƢỢNG TÍN DỤNG KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG THƢƠNG VIỆT NAM - CHI NHÁNH HÀ NAM LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ HÀ NỘI, NĂM 2020
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC THƢƠNG MẠI ---------------------------- ĐINH THỊ YẾN LY QUẢN LÝ CHẤT LƢỢNG TÍN DỤNG KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG THƢƠNG VIỆT NAM - CHI NHÁNH HÀ NAM CHUYÊN NGÀNH : QUẢN LÝ KINH TẾ MÃ SỐ : 8340410 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS, NGUYỄN THỊ MÙI HÀ NỘI, NĂM 2020
  3. i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan, đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, được thực hiện trên cơ sở lý thuyết, nghiên cứu khảo sát tình hình thực tế tại Ngân hàng TMCP Công Thương Chi nhánh Hà Nam, dưới sự hướng dẫn của PGS.TS, Nguyễn Thị Mùi. Các số liệu, kết quả nghiên cứu nêu trong luận văn là trung thực, chính xác. Tác giả luận văn Đinh Thị Yến Ly
  4. ii LỜI CẢM ƠN Tôi xin trân trọng gửi lời cảm ơn và biết ơn đến những người đã giúp đỡ tôi hoàn thành đề tài luận văn này. Để hoàn thành luận văn này ngoài nỗ lực bản thân tôi còn nhận được sự giúp đỡ rất nhiệt tình, chu đáo từ người hướng dẫn khoa học đến các đồng nghiệp tại VietinBank chi nhánh Hà Nam. Người hướng dẫn của tôi là PGS.TS, Nguyễn Thị Mùi. Ngay sau khi gặp và trình Quyết định phân công người hướng dẫn, tôi đã được PGS.TS, Nguyễn Thị Mùi hướng dẫn về các bước thực hiện cũng như thời gian hoàn thành từng bước. Khi đi vào quá trình thực hiện, tôi đã được PGS. TS Nguyễn Thị Mùi hướng dẫn, chỉnh sửa, tư vấn rất chi tiết nội dung đề cương luận văn và cả quá trình làm luận văn về sau. Do điều kiện ở xa trường Đại học Thương mại, nên PGS.TS, Nguyễn Thị Mùi đã tạo điều kiện tối đa cho tôi trong việc đi lại khi gặp gỡ giữa hai bên để cô xem xét, hướng dẫn, chỉnh sửa luận văn. Ngoài ra, trong quá trình viết luận văn tôi còn nhận được sự giúp đỡ của một số đồng nghiệp trong cơ quan, nhất là từ một số đồng chí cán bộ đã từng học Thạc sĩ tại chính trường Đại học Thương mại Hà Nội. Một lần nữa tôi xin trân trọng cảm ơn và gửi lời chúc sức khỏe đến PGS.TS, Nguyễn Thị Mùi cùng các đồng nghiệp của tôi tại VietinBank Hà Nam, những người đã giúp tôi hoàn thành luận văn này. Đinh Thị Yến Ly – VietinBank Hà Nam Học viên lớp CH24B-QLKT
  5. iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ...................................................................................................... i LỜI CẢM ƠN ........................................................................................................... ii MỤC LỤC ................................................................................................................ ii DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ, HÌNH VẼ ................................................... vi DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT................................................................... viii MỞ ĐẦU ....................................................................................................................1 1. Tính cấp thiết của đề tài .......................................................................................1 2. Tổng quan các công trình nghiên cứu liên quan ................................................2 3. Mục đích nghiên cứu .............................................................................................5 4. Đối tƣợng, phạm vi nghiên cứu ............................................................................5 5. Phƣơng pháp nghiên cứu ......................................................................................5 6. Kết cấu đề tài .........................................................................................................7 CHƢƠNG 1. LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ QUẢN LÝ CHẤT LƢỢNG TÍN DỤNG KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI ......................8 1.1 CHẤT LƢỢNG TÍN DỤNG KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI ............................................................................................8 1.1.1 Tổng quan về ngân hàng thương mại ............................................................8 1.1.2 Chất lượng tín dụng khách hàng cá nhân tại ngân hàng Thương mại .....10 1.2 QUẢN LÝ CHẤT LƢỢNG TÍN DỤNG KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI ..............................................................................16 1.2.1 Khái niệm.........................................................................................................16 1.2.2 Mục tiêu và yêu cầu của quản lý chất lượng tín dụng khách hàng cá nhân ... ........................................................................................................................17 1.2.3 Nội dung quản lý chất lượng tín dụng khách hàng cá nhân ........................18 1.3 YẾU TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN QUẢN LÝ CHẤT LƢỢNG TÍN DỤNG KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI .....................23 1.3.1 Yếu tố chủ quan...............................................................................................23 1.3.2 Yếu tố khách quan...........................................................................................27
  6. iv CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ CHẤT LƢỢNG TÍN DỤNG KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƢƠNG VIỆT NAM - CHI NHÁNH HÀ NAM ..................................................................30 2.1 KHÁI QUÁT VỀ NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƢƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH HÀ NAM ..........................................................................................30 2.1.1 Sự hình thành và phát triển của Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam - Chi nhánh Hà Nam ...............................................................................................30 2.1.2 Đặc điểm địa phương ......................................................................................32 2.1.3 Hoạt động kinh doanh chủ yếu của Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam -Chi nhánh Hà Nam .......................................................................................33 2.2 THỰC TRẠNG QUẢN LÝ CHẤT LƢỢNG TÍN DỤNG KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƢƠNG VIỆT NAM - CHI NHÁNH HÀ NAM ..................................................................................................39 2.2.1. Thực trạng chất lƣợng tín dụng khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Công Thƣơng Việt Nam – Chi nhánh Hà Nam .......................................39 2.2.2 Chính sách tín dụng đối với KH cá nhân tại NH TMCP Công thương Việt Nam – Chi nhánh Hà Nam ......................................................................................51 2.2.3 Thực trạng về tổ chức thực hiện quản lý chất lượng khách hàng cá nhân........54 2.2.4 Thực trạng về kiểm tra, kiểm soát chất lượng tín dụng khách hàng cá nhân . ........................................................................................................................59 2.2.5 Thực trạng về nâng cao chất lượng tín dụng khách hàng cá nhân .................63 2.3. ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG QUẢN LÝ CHẤT LƢỢNG TÍN DỤNG KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƢƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH HÀ NAM .................................................................64 2.3.1 Kết quả đạt được..............................................................................................64 2.3.2 Hạn chế và nguyên nhân ................................................................................66 CHƢƠNG 3. GIẢI PHÁP TĂNG CƢỜNG QUẢN LÝ CHẤT LƢỢNG TÍN DỤNG KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƢƠNG VIỆT NAM - CHI NHÁNH HÀ NAM ...............................................75
  7. v 3.1. ĐỊNH HƢỚNG QUẢN LÝ CHẤT LƢỢNG TÍN DỤNG KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƢƠNG VIỆT NAM - CHI NHÁNH HÀ NAM ..................................................................................................75 3.1.1 Ảnh hưởng của bối cảnh kinh tế đến quản lý chất lượng tín dụng KH cá nhân tại Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam - Chi nhánh Hà Nam ........75 3.1.2 Định hướng quản lý chất lượng tín dụng khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Công Thương Chi Nhánh Hà Nam ...................................................76 3.2 GIẢI PHÁP TĂNG CƢỜNG QUẢN LÝ CHẤT LƢỢNG TÍN DỤNG KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƢƠNG CHI NHÁNH HÀ NAM ..................................................................................................78 3.2.1. Nâng cao năng lực quản lý chất lượng tín dụng và tiến hành chuyên môn hoá, nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ làm công tác quản lý rủi ro .................78 3.2.2. Hoàn thiện quy trình quản lý chất lượng tín dụng ......................................80 3.2.3 Thúc đẩy tăng dư nợ tín dụng ........................................................................85 3.2.4 Thực hiện có hiệu quả khâu phân loại và đánh giá khách hàng và khoản vay ........................................................................................................................86 3.2.5 Đẩy mạnh hoạt động marketing và thực hiện chính sách khách hàng ..............86 3.2.6 Kiểm tra, giám sát sau cho vay và quản lý nợ xấu cho vay khách hàng cá nhân ........................................................................................................................86 3.3. Một số kiến nghị ...............................................................................................88 3.3.1. Kiến nghị với Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam..........................88 3.3.2. Kiến nghị với Ngân hàng Nhà nước tỉnh Hà Nam. .....................................89 KẾT LUẬN ..............................................................................................................92 TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC
  8. vi DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ, HÌNH VẼ Bảng 1.1: Các quy trình quản lý chất lƣợng tín dụng ở một số Ngân hàng ......................................................................................................................... 19 Bảng 2.1 Cơ cấu nguồn nhân lực của Ngân hàng TMCP Công thƣơng Việt Nam - Chi nhánh Hà Nam.................................................................... 31 Bảng 2.2 Hoạt động huy động vốn tại Ngân hàng TMCP Công Thƣơng Việt Nam Chi nhánh Hà Nam năm 2017 – 2019 ........................................ 34 Bảng 2.3 Dƣ nợ cho vay Ngân hàng TMCP Công Thƣơng Việt Nam Chi nhánh Hà Nam năm 2017 - 2019.................................................................. 35 Bảng 2.4 Hoạt động dịch vụ của Ngân hàng TMCP Công Thƣơng Việt Nam Chi nhánh Hà Nam năm 2017 - 2019 ................................................. 36 Bảng 2.5 Kết quả hoạt động kinh doanh Ngân hàng TMCP Công Thƣơng Việt Nam Chi nhánh Hà Nam năm 2017 - 2019 ......................................... 37 Bảng 2.6 Thu nhập thuần các hoạt động của Ngân hàng TMCP Công Thƣơng Việt Nam Chi nhánh Hà Nam năm 2016-2019 ............................ 38 Bảng 2.7. Đánh giá của khách hàng về cơ sở vật chất của Vietinbank Hà Nam ................................................................................................................. 40 Bảng 2.8 Đánh giá của khách hàng về thái độ phục vụ của nhân viên Vietinbank Hà Nam ...................................................................................... 41 Bảng 2.9. Đánh giá của khách hàng về thủ tục cấp tín dụng của Vietinbank Hà Nam ...................................................................................... 41 Bảng 2.10. Đánh giá của khách hàng về mức độ đa dạng các sản phẩm tín dụng của Vietinbank Hà Nam...................................................................... 42 Bảng 2.11 Thực trạng dƣ nợ khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Công Thƣơng Việt Nam - Chi nhánh Hà Nam năm 2017-2019................ 43
  9. vii Bảng 2.12 Nợ xấu KH cá nhân tại Ngân hàng TMCP Công Thƣơng Việt Nam Chi nhánh Hà Nam năm 2016- 2019 .................................................. 48 Bảng 2.13 Chỉ tiêu lợi nhuận từ hoạt động tín dụng khách hàng cá nhân ......................................................................................................................... 50 Bảng 2.14 Chính sách khách hàng cá nhân áp dụng tại Vietinbank Hà Nam ................................................................................................................. 53 Bảng 2.15 Thời gian xử lý khoản cấp tín dụng của KH cá nhân tại VietinBank Hà Nam ...................................................................................... 67 Sơ đồ 1.1: Mối quan hệ giữa lợi nhuận và rủi ro ....................................... 16 Sơ đồ 2.1: Sơ đồ tổ chức Ngân hàng TMCP Công thƣơng Việt Nam Chi nhánh Hà Nam............................................................................................... 31 Sơ đồ 2.2 Mô hình tổ chức quản lý chất lƣợng tín dụng khách hàng cá nhân ................................................................................................................ 55 Hình 2.1 Tỷ lệ dƣ nợ KH cá nhân không có TSBĐ tại Ngân hàng TMCP Công Thƣơng Việt Nam Chi nhánh Hà Nam năm 2017-2019 .................. 47 Hình 2.2 Tỷ lệ nợ xấu .................................................................................... 49
  10. viii DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT STT Chữ viết tắt Diễn giải 1 DNNVV Doanh nghiệp nhỏ và vừa 2 DPRR Dự phòng rủi ro 3 HSC Hội sở chính 4 HTNB Hệ thống nội bộ 5 KHDN Khách hàng doanh nghiệp 6 KHDNNVV Khách hàng doanh nghiệp nhỏ và vừa 7 KHCN Khách hàng cá nhân 8 NHTM Ngân hàng thương mại 9 NHNN Ngân hàng nhà nước 10 NHTMCP Ngân hàng thương mại cổ phần 11 NQH Nợ quá hạn 12 RRTD Rủi ro tín dụng 13 QLKH Quản lý khách hàng 14 QLRR Quản lý rủi ro 15 TCTD Tổ chức tín dụng 16 TSCĐ Tài sản cố định 17 SXKD Sản xuất kinh doanh
  11. 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Trong hoạt động của các ngân hàng thương mại Việt Nam, hoạt động tín dụng là nghiệp vụ nền tảng, chiếm tỉ trọng cao trong cơ cấu thu nhập (khoảng 60 - 80% trong danh mục tài sản có), tạo thu nhập từ lãi lớn nhất, nhưng cũng là hoạt động phức tạp, tiềm ẩn những rủi ro lớn cho các ngân hàng thương mại. Ngân hàng thương mại cổ phần công thương Việt Nam (VietinBank) là một Ngân hàng thương mại có vốn đầu tư nhà nước với nhiều lợi thế so sánh như có lịch sử hình thành lâu đời, quy mô nguồn vốn lớn, mạng lưới hoạt động rộng khắp các địa bàn toàn quốc, có những mối quan hệ truyền thống với khách hàng...VietinBank có những điều kiện để khẳng định thương hiệu và giữ vị trí then chốt trong hệ thống ngân hàng tại Việt Nam. VietinBank Hà Nam - một chi nhánh của VietinBank được thành lập từ ngày 01/01/1997, là một kênh cung cấp nguồn vốn tín dụng và dịch vụ thanh toán chủ yếu phục vụ địa bàn tỉnh Hà Nam. Trong các sản phẩm tín dụng cung cấp trên thị trường thì tín dụng cá nhân là một mảng tín dụng quan trọng của ngân hàng. Đây là một bộ phận mang lại lợi nhuận không nhỏ cho ngân hàng, góp phần nâng cao hình ảnh, phổ biến thương hiệu rộng rãi của ngân hàng đối với công chúng cũng như làm hạn chế tín dụng đen trên thị trường. Hiện nay, VietinBank Hà Nam đang có một sự chuyển đổi tích cực trong cơ cấu tín dụng, đó là sự tăng trưởng tín dụng KHCN, sự tăng trưởng của khối DNNVV, gồm cả DN tư nhân.Việc đẩy mạnh tín dụng khách hàng cá nhân một mặt giúp tăng hiệu quả kinh doanh, nhưng mặt khác cũng kéo theo những hệ lụy, rõ ràng nhất là sự gia tăng rủi ro tín dụng, nợ xấu và các yêu cầu về quản lý. Theo NHNN, tỷ lệ nợ xấu nội bảng ước đến cuối tháng 31/12/2019 là 1,89%. Như vậy, tỷ lệ nợ xấu nội bảng năm 2019 vẫn giữ ở mức bằng với cuối năm 2018 là 1,89%. Trong khi đó, tăng trưởng tín dụng thời gian gần đây không còn ở mức cao như những năm trước. Số liệu báo cáo tình hình kinh tế - xã hội năm 2019 do Tổng cục Thống kê vừa
  12. 2 công bố cho thấy tăng trưởng GDP cả năm đạt mức 7,02%, trong đó nhóm tài chính - ngân hàng - bảo hiểm là một trong những động lực chính thúc đẩy mức tăng này. Dữ liệu thống kê cho thấy mức tăng trưởng tín dụng năm 2019 đạt 12,1%, thấp hơn mức 13,3% của cùng kỳ năm 2018 và là mức tăng trưởng thấp nhất trong vòng 5 năm trở lại đây. Trong khi đó mục tiêu Ngân hàng Nhà nước đề ra cho tăng trưởng tín dụng của năm 2019 là 14%. Khác với trước đây, nợ xấu trong quá khứ của các ngân hàng đến từ các khoản cho vay với mục đích đầu cơ và các hoạt động không phải ngành kinh doanh chính (như chứng khoán, bất động sản) và cho vay các khoản đầu tư không hiệu quả của doanh nghiệp nhà nước. Trong khi đó, nợ xấu mới hiện tại lại đến từ các khoản đầu tư của tư nhân và vay tiêu dùng của hộ gia đình và cá nhân, đặc biệt là ở các ngân hàng bán lẻ. Đặc biệt, các khoản cho vay tiêu dùng là một điều đáng quan ngại, bởi lẽ gần đây, do những biến động của kinh tế, tình hình dịch bệnh cũng như ý thức tiêu dùng “quá đà” của khách hàng cá nhân khiến khả năng trả nợ của bộ phận khách hàng này giảm sút. Tất cả những điều đó khiến rủi ro cho vay đối với lĩnh vực này là rất lớn. Trước tác động của các yếu tố nêu trên, chất lượng tín dụng khách hàng cá nhân của VietinBank nói chung và VietinBank chi nhánh Hà Nam nói riêng không ngừng bị đe dọa. Chính vì vậy, việc nghiên cứu nhằm tìm những giải pháp để quản lý chất lượng tín dụng trở thành vấn đề cấp thiết, mang tính thời sự và có ý nghĩa chiến lược quan trọng đối với sự phát triển của VietinBank chi nhánh Hà Nam. Từ thực tiễn nói trên, tôi chọn đề tài: “Quản lý chất lượng tín dụng Khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam - Chi nhánh Hà Nam” làm đề tài nghiên cứu luận văn thạc sỹ. 2. Tổng quan các công trình nghiên cứu liên quan Qua quá trình tìm hiểu thực tế và tra cứu tại các thư viện, các website cho thấy, trong thời gian gần đây ở Việt Nam cũng đã có nhiều đề tài nghiên cứu liên quan đến chất lượng tín dụng tại các Ngân hàng thương mại như:
  13. 3 - Luận văn thạc sỹ: “Quản lý chất lượng tín dụng tại Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển Nông thôn - chi nhánh Thành phố Lào Cai” của tác giả Lê Thị Kiều Thanh, 2013, có nội dung liên quan đến đề tài về quản lý chất lượng tín dụng. Tác giả dẫn dắt từ cơ sở lý luận tín dụng ngân hàng là gì, chất lượng tín dụng, mối tương quan và quan hệ biện chứng giữa chất lượng tín dụng và rủi ro tín dụng. Tác giả nêu ra nhiều loại rủi ro tín dụng, nguyên nhân từ đâu, nếu như cán bộ tín dụng trước khi cho vay nắm được các rủi ro, thẩm định thật kỹ, lường đoán trước những rủi ro có thể xảy ra, nhằm lường tránh nó thì chất lượng tín dụng của khoản vay sẽ tốt và như vậy sẽ hạn chế rủi ro tín dụng. - Luận văn thạc sỹ: “Quản lý chất lượng tín dụng tại ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam- Chi nhánh Bắc Ninh”, của tác giả Nguyễn Lê Hậu, 2016. Trên cơ sở lý luận rủi ro tín dụng, qua thực tiễn triển khai các biện pháp hạn chế rủi ro tín dụng tại VietinBank chi nhánh Bắc Ninh và các kết quả bước đầu đã đạt được, tác giả đã đánh giá, rút ra những thành công, hạn chế, nguyên nhân của hoạt động này tại Chi nhánh. Kết quả là đã đề xuất một số giải pháp nhằm tăng cường hạn chế rủi ro tín dụng. - Luận văn thạc sỹ: “Quản lý hoạt động tín dụng tại ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam chi nhánh Đông Hà Nội”, của tác giả Võ Tú Oanh, 2015. Luận văn đã khái quát những vấn đề về chất lượng tín dụng của NHTM, yêu cầu và ý nghĩa của việc nâng cao chất lượng tín dụng tại NHTM. Trên cơ sở phân tích thực trạng chất lượng tín dụng tại VietinBank Đông Hà Nội, tìm ra những yếu kém và những nguyên nhân làm phát sinh những yếu kém đó, Luận văn đã đưa ra các giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng tại chi nhánh. Đồng thời, với định hướng và quan điểm phát triển kinh tế từng thời kỳ của Đảng và Nhà nước, chiến lược phát triển kinh tế xã hội và của ngành ngân hàng, Luận văn cũng đề xuất một số kiến nghị với Chính phủ, các cơ quan ban ngành, Ngân hàng Nhà nước, Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam nhằm thực hiện các giải pháp đã nêu. Góp phần từng bước nâng cao chất lượng tín dụng tại VietinBank chi nhánh Đông Hà Nội,
  14. 4 tiến tới phát triển bền vững, sẵn sàng đáp một cách tốt nhất yêu cầu của khách hàng và đảm bảo sự tồn tại và phát triển bền vững của chi nhánh. - Luận văn thạc sỹ kinh tế, “Chất lượng tín dụng khách hàng cá nhân tại ngân hàng thương mại cổ phần Á Châu- Chi nhánh Quảng Bình”, của tác giả Trần Thị Hồng Nhung, 2017. Tác giả đã trình bày được lý luận về các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng tín dụng cá nhân từ đó nghiên cứu thực trạng mở rộng và nâng cao chất lượng tín dụng cá nhân tại Ngân hàng thương mại cổ phần Á Châu- chi nhánh Quảng Bình, trên cơ sở đó đánh giá những mặt đạt được và hạn chế, luận văn cũng đề xuất các giải pháp nhằm mở rộng và nâng cao chất lượng tín dụng tại Ngân hàng thương mại cổ phần Á Châu- chi nhánh Quảng Bình. - Luận văn thạc sỹ kinh tế, “Quản lý chất lượng tín dụng khách hàng doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam Chi nhánh Hà Nam”, của tác giả Đặng Quốc Hải, 2018. Luận văn đã hệ thống hóa lý luận và cơ sở thực tế về quản lý chất lượng tín dụng khách hàng doanh nghiệp nhỏ và vừa của ngân hàng thương mại. Sau đó tập trung phân tích, đánh giá thực trạng quản lý chất lượng tín dụng khách hàng doanh nghiệp nhỏ và vừa cũng như thực trạng chung của quản lý tín dụng tại Vietinbank - CN Hà Nam giai đoạn 2014 -2018. Một số số liệu thống kê của tác giả đã được tôi kế thừa trong luận văn của mình. Các công trình trên đề cập về nâng cao chất lượng tín dụng trên toàn bộ hệ thống hoặc ở các chi nhánh tại các địa phương khác nhau, các thời điểm khác nhau. Các giải pháp được đưa ra trên cơ sở phân tích định hướng phát triển và thực trạng của đơn vị nghiên cứu. Có thể nói về mặt phương pháp lý luận, việc nghiên cứu và đề xuất giải pháp như thế là hợp lý. Qua quá trình tìm hiểu thực tế, đến nay đã có một số các công trình nghiên cứu có liên quan đến đề tài luận văn đã công bố. Ngay tại VietinBank Hà Nam đã có các nghiên cứu liên quan đến chủ đề này, nhưng chủ yếu nghiên cứu ở mã ngành tài chính- ngân hàng, ít công trình nghiên cứu ở mã ngành quản lý kinh tế. Đề tài luận văn của tôi có kế thừa nhưng vẫn đảm bảo tính độc lập về các kết quả nghiên cứu. Và tôi hy vọng với đề tài này sẽ có đóng góp tích cực đối với chất lượng tín
  15. 5 dụng khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam - Chi nhánh Hà Nam, nơi tôi đang làm việc. 3. Mục đích nghiên cứu Hệ thống hóa những lý luận cơ bản về quản lý chất lượng tín dụng khách hàng cá nhân, phân tích, đánh giá thực trạng quản lý chất lượng tín dụng đối với khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam – Chi nhánh Hà Nam; đề xuất giải pháp nhằm tăng cường quản lý chất lượng tín dụng đối với khách hàng cá nhân tại VietinBank – Chi nhánh Hà Nam. 4. Đối tƣợng, phạm vi nghiên cứu 4.1 Đối tượng nghiên cứu: Đối tượng nghiên cứu của luận văn là quản lý chất lượng tín dụng khách hàng cá nhân tại Ngân hàng thương mại. 4.2 Phạm vi nghiên cứu - Nội dung nghiên cứu: Luận văn tập trung làm rõ quản lý chất lượng tín dụng đối với khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam - Chi nhánh Hà Nam, theo góc độ đánh giá của các nhà quản lý ngân hàng và dựa trên các kết quả đánh giá chất lượng của khách hàng sử dụng dịch vụ. - Không gian nghiên cứu: Nghiên cứu hoạt động tín dụng khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam - Chi nhánh Hà Nam bao gồm: trụ sở chi nhánh và 7 Phòng giao dịch trực thuộc chi nhánh. - Thời gian nghiên cứu: Dữ liệu thứ cấp phục vụ cho việc nghiên cứu đề tài được thu thập trong giai đoạn 2016-2019, các giải pháp đề xuất cho giai đoạn 2020-2025. 5. Phƣơng pháp nghiên cứu 5.1 Phương pháp thu thập số liệu: - Đối với số liệu thứ cấp: Tổng hợp thông tin từ các báo cáo thống kê trong hoạt động ngân hàng như bảng cân đối kế toán, các báo cáo tổng kết, kết quả kinh doanh tại VietinBank Hà Nam. Các tài liệu này dùng chủ yếu để phân tích đặc điểm và thực trạng về chất lượng tín dụng.
  16. 6 - Đối với số liệu sơ cấp: Sử dụng phiếu khảo sát ý kiến của khách hàng, mẫu phiếu khảo sát được trình bày tại phụ lục... Mục đích: Tìm hiểu đánh giá, cảm nhận của khách hàng đối với chất lượng tín dụng mà ngân hàng cung cấp. Đối tượng khảo sát: Một số khách hàng cá nhân đang hoặc đã từng có quan hệ tín dụng với VietinBank Hà Nam. Số lượng khách hàng cá nhân được lựa chọn khảo sát trên cơ sở chọn mẫu ngẫu nhiên là 100 khách hàng đang có quan hệ tín dụng với chi nhánh. Thời gian tiến hành khảo sát: Bắt đầu từ ngày 20/02/2020; kết thúc thu nhận phiếu điều tra ngày 30/04/2020. Trong quá trình nghiên cứu, các thông tin báo cáo về tình hình kinh doanh dịch vụ của VietinBank Hà Nam được được tổng hợp, phân tích, so sánh giữa các năm, tập trung vào các nội dung về doanh thu, chi phí, lợi nhuận của từng loại hình dịch vụ. Các số liệu được tác giả chọn lọc, xử lý và đưa vào nghiên cứu này dưới dạng các bảng thống kê. Sử dụng Microsoft Excel để tổng hợp và xử lý số liệu, tính toán giá trị trung bình, và vẽ các biểu đồ, đồ thị trong luận văn. 5.2 Phương pháp xử lý dữ liệu - Phương pháp luận nghiên cứu: Áp dụng phương pháp thống kê, mô tả, phân tích, so sánh và tổng hợp số liệu nhằm đánh giá vấn đề trên cơ sở khoa học, khách quan, theo trình tự thời gian để đánh giá quá trình vận động của vấn đề một cách toàn diện. - Phương pháp khảo sát: Phương pháp phát phiếu điều tra khách hàng cá nhân đang có quan hệ tín dụng tại chi nhánh... để đánh giá và làm sáng tỏ các vấn đề cần quan tâm. Sử dụng phiếu khảo sát với 100 khách hàng về mức độ hài lòng đối với chất lượng tín dụng do Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam – Chi nhánh Hà Nam cung cấp. 100 khách hàng này được tác giả lấy mẫu ngẫu nhiên, độ tuổi từ 18- 55 tuổi, thuộc tất cả các ngành nghề. Việc thu thập ý kiến của khách hàng được thực hiện thông qua phiếu khảo sát tác giả tự gửi trực tiếp đến khách hàng, khách hàng tự đánh giá thông qua việc điền thông tin trên phiếu khảo sát.
  17. 7 6. Kết cấu đề tài Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo, danh mục các bảng biểu, luận văn được kết cấu thành ba chương: Chương 1: Lý luận cơ bản về quản lý chất lượng tín dụng khách hàng cá nhân tại ngân hàng thương mại Chương 2: Thực trạng quản lý chất lượng tín dụng khách hàng cá nhân tại Ngân hàng thương mại cổ phần Công Thương Việt Nam – Chi nhánh Hà Nam. Chương 3: Giải pháp tăng cường quản lý chất lượng tín dụng khách hàng cá nhân tại Ngân hàng thương mại cổ phần Công Thương Việt Nam – Chi nhánh Hà Nam.
  18. 8 CHƢƠNG 1. LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ QUẢN LÝ CHẤT LƢỢNG TÍN DỤNG KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI 1.1 CHẤT LƢỢNG TÍN DỤNG KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI 1.1.1 Tổng quan về ngân hàng thương mại 1.1.1.1 Khái niệm ngân hàng thương mại Ngân hàng thương mại và một tổ chức kinh tế chuyên thực hiện các hoạt động trong ngân hàng về các lĩnh vực cung cấp tiền tệ, dịch vụ tài chính giữa khách hàng và ngân hàng hoặc ngược lại. Theo khoản 3 điều 4 luật các tổ chức tín dụng năm 2010: Ngân hàng thương mại là loại hình ngân hàng được thực hiện tất cả các hoạt động ngân hàng và các hoạt động kinh doanh khác theo quy định của Luật này nhằm mục tiêu lợi nhuận. 1.1.1.2 Hoạt động của ngân hàng thương mại Các nghiệp vụ của ngân hàng thương mại chủ yếu là nhận tiền gửi, cho vay vốn đầu tư và dịch vụ thanh toán. Tuy nhiên cũng có những thay đổi cho phù hợp với sự phát triển của khách hàng, khoa học kỹ thuật, knh tế và xã hội. Nhờ có các ngân hàng thương mại mà các chính sách tiền tệ của Nhà nước được thực hiện một cách nhanh chóng và kịp thời hơn, từ đó việc kiểm soát các hoạt động của các doanh nghiệp được dễ dàng, theo đúng luật pháp hơn. Sự hình thành, tồn tại và phát triển của ngân hàng luôn gắn liền với sự phát triển của nền kinh tế thị trường và đời sống xã hội của người lao động. Nền kinh tế ngày càng phát triển làm cho đời sống người lao động được cải thiện nâng cao kéo theo các hoạt động liên quan đến tiền gửi ngân hàng cũng là một động lực khiến ngân hàng thương mại ngày càng được hoàn thiện hơn và trở thành những định chế tài chính không thể thiếu được trong nền kinh tế nước nhà. 1.1.1.3 Phân loại ngân hàng thương mại Dựa vào hình thức sở hữu, Ngân hàng thƣơng mại chia thành năm loại:
  19. 9  Ngân hàng thương mại nhà nước: Là ngân hàng thương mại được mở bằng 100% từ nguồn vốn ngân sách nhà nước.  Ngân hàng thương mại cổ phần: Là ngân hàng được thành lập dưới sự góp vốn của hai hay nhiều cá nhân hoặc công ty theo cổ phần. Trong đó, mỗi cá nhân hay công ty chỉ được sở hữu một số cổ phần hạn định theo qui định của ngân hàng nhà nước Việt Nam.  Ngân hàng liên doanh: Là ngân hàng thương mại được thành lập bằng vốn giữa các ngân hàng với nhau, một bên là ngân hàng thương mại Việt Nam và một bên khác là ngân hàng thương mại nước ngoài có trụ sở đặt tại Việt Nam, hoạt động như những ngân hàng ở Việt Nam.  Chi nhánh ngân hàng nước ngoài: Là ngân hàng thương mại được thành lập do vốn của nước ngoài theo pháp luật nước ngoài, được phép đặt chi nhánh tại Việt Nam và hoạt động theo pháp luật của Việt Nam.  Ngân hàng thương mại 100% vốn nước ngoài: Là ngân hàng thương mại được thành lập tại Việt Nam với vốn điều lệ hoàn toàn từ nước ngoài, do sự sở hữu của nước ngoài. Ngân hàng thương mại 100% vốn nước ngoài được hoạt động dưới hình thức công ty TNHH một thành viên hoặc từ hai hay nhiều thành viên trở lên, là pháp nhân Việt Nam, có trụ sở chính tại Việt Nam. Dựa vào chiến lƣợc kinh doanh, ngân hàng thƣơng mại chia thành ba loại:  Ngân hàng bán buôn: là loại ngân hàng chủ yếu giao dịch và cung câp các dịch vụ cho doanh nghiệp lớn, các công ty tài chính, nhà nước… rất ít khi giao dịch với khách hàng là cá nhân  Ngân hàng bán lẻ: Là loại ngân hàng cung cấp các dịch vụ, giao dịch cho các khách hàng cá nhân  Ngân hàng hỗn hợp: là loại ngân hàng vừa bán buôn, vừa bán lẻ, giao dịch và cung cấp các dịch vụ cho các khách hàng doanh nghiệp và cả các khách hàng cá nhân.
  20. 10 Dựa vào tính chất hoạt động, ngân hàng thƣơng mại chia thành hai loại:  Ngân hàng chuyên doanh: Là ngân hàng chỉ hoạt động chuyên về một lĩnh vực nhất định như nông nghiệp, xuất nhập khẩu, đầu tư…  Ngân hàng kinh doanh đa năng: Là loại ngân hàng hoạt động ở tất cả các lĩnh vực kinh tế và thực hiện gần như tất cả các nghiệp vụ phát sinh mà một ngân hàng được phép thực hiện theo quy định của pháp luật. 1.1.2 Chất lượng tín dụng khách hàng cá nhân tại ngân hàng Thương mại 1.1.2.1 Khái niệm chất lượng tín dụng khách hàng cá nhân Theo Wikipedia: Chất lượng tín dụng là một phạm trù phản ánh mức độ rủi ro trong bảng tổng hợp cho vay của một tổ chức tín dụng. Để phản ánh về chất lượng tín dụng, có rất nhiều chỉ tiêu nhưng nói chung người ta thường quan tâm đến: tỷ lệ nợ xấu trên tổng dư nợ, tỷ lê và cơ cấy tài sản đảm bảo. Trong thực tế, xuất phát từ bản chất của tín dụng là mối quan hệ giữa người vay và người cho vay, liên quan đến nhiều chủ thể kinh tế và có vai trò cực kỳ to lớn trong nền kinh tế nên chất lượng tín dụng được đề cập dưới nhiều góc độ khác nhau: Đối với nền kinh tế: Tín dụng có chất lượng có nghĩa là phải huy động được tối đa lượng tiền tệ tạm thời nhàn rỗi với chi phí hợp lý và thực hiện cho vay đầu tư phát triển nền kinh tế theo định hướng của Nhà nước một cách có hiệu quả nhất. Tức là việc đầu tư tín dụng sẽ góp phần nâng cao năng suất lao động, tạo ra các sản phẩm dịch vụ có chất lượng cao, giá thành hạ. Đồng thời, thông qua đó sẽ góp phần thực hiện các nhiệm vụ kinh tế vĩ mô của nhà nước như: hợp lý hóa cơ cấu nền kinh tế, giải quyết công ăn việc làm cho người lao động, cải thiện cuộc sống người dân, củng cố quan hệ kinh tế đối ngoại quốc gia, đặc biệt là góp phần vào công cuộc công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước. Đối với khách hàng vay vốn: Chất lượng tín dụng chính là chất lượng sản phẩm tín dụng do ngân hàng cung cấp. Chất lượng tín dụng cao đồng nghĩa với việc vốn vay được cung ứng đủ về số lượng, đúng thời hạn và lãi suất hợp lý với thời gian xét duyệt nhanh chóng, thái độ tận tình, chu đáo. Từ đó, tạo điều kiện cho
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
12=>0