intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Rủi ro tín dụng tại ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam chi nhánh tỉnh Tiền Giang

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:93

12
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu của đề tài là đánh giá thực trạng rủi ro tín dụng của Agribank Chi nhánh tỉnh Tiền Giang Tiền Giang từ năm 2011 đến năm 2015; đưa ra những giải pháp chủ yếu để hạn chế rủi ro tín dụng tại Agribank Chi nhánh tỉnh Tiền Giang. Mời các bạn cùng tham khảo.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Rủi ro tín dụng tại ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam chi nhánh tỉnh Tiền Giang

  1. i LỜI CAM ĐOAN Tôi tên: Nguyễn Thái Sơn Năm sinh: 1982 Quê quán: xã Hòa Tịnh, huyện Chợ Gạo, tỉnh Tiền Giang. Hiện công tác tại: Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam chi nhánh huyện Châu Thành tỉnh Tiền Giang. Là học viên cao học khóa XVI (2014 -2016) của Trƣờng Đại học Ngân hàng TP. Hồ Chí Minh. Mã số học viên: 020116140196 Tên đề tài: “Rủi ro tín dụng tại ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam chi nhánh tỉnh Tiền Giang”. Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: GVCC.; TS. Lê Hùng. Luận văn này đƣợc thực hiện tại Trƣờng Đại học Ngân hàng TP. Hồ Chí Minh. Tôi xin cam đoan luận văn này chƣa từng đƣợc trình nộp để lấy học vị thạc sĩ tại bất cứ một trƣờng đại học nào. Luận văn này là công trình nghiên cứu riêng của tôi, kết quả nghiên cứu là trung thực, trong đó không có các nội dung đã đƣợc công bố trƣớc đây hoặc các nội dung do ngƣời khác thực hiện ngoại trừ các trích dẫn đƣợc dẫn nguồn đầy đủ trong luận văn. Tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm về những lời cam đoan của tôi. TP. Hồ Chí Minh, ngày 17 tháng 08 năm 2016 Tác giả Nguyễn Thái Sơn
  2. ii LỜI CẢM ƠN Để có thể hoàn thành luận văn hôm nay, trƣớc hết tôi xin chân thành cảm ơn GVCC.; TS. Lê Hùng- ngƣời thầy đã hƣớng dẫn và động viên tôi trong quá trình nghiên cứu. Tôi xin cảm ơn tất cả các thầy cô tại trƣờng Đại Học Ngân Hàng Thành phố Hồ Chí Minh đã tham gia phản biện đóng góp ý kiến từ lúc tôi bắt đầu làm đề cƣơng luận văn đến khi hoàn thành. Tôi cũng đồng thời cảm ơn các đồng nghiệp tại Agribank Chi nhánh tỉnh Tiền Giang đã giúp đỡ tôi trong việc lấy số liệu trong quá trình nghiên cứu. Tôi cũng xin cảm ơn gia đình và bạn bè đã luôn tạo điều kiện và cổ vũ tôi trong thời gian qua. Xin trân trọng cảm ơn. Nguyễn Thái Sơn
  3. iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN LỜI CẢM ƠN MỤC LỤC DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT DANH MỤC CÁC BẢNG DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ MỞ ĐẦU CHƢƠNG 1:LÝ LUẬN CHUNG VỀ RỦI RO TÍN DỤNG VÀ HẠN CHẾ RỦI RO TÍN DỤNG NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI .................................................. 1 1.1. RỦI RO TÍN DỤNG NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI..................................... 1 1.1.1. Khái niệm rủi ro tín dụng ........................................................................ 1 1.1.2. Phân loại rủi ro tín dụng ......................................................................... 2 1.1.3. Nguyên nhân gây ra rủi ro tín dụng......................................................... 3 1.1.3.1. Nguyên nhân khách quan .................................................................. 3 1.1.3.2. Nguyên nhân chủ quan ...................................................................... 4 1.1.4. Hậu quả của rủi ro tín dụng .................................................................... 5 1.1.4.1. Đối với ngân hàng ............................................................................. 5 1.1.4.2. Đối với nền kinh tế............................................................................ 6 1.1.5. Dấu hiệu nhận biết rủi ro tín dụng .......................................................... 6 1.1.6. Mô hình đo lường rủi ro tín dụng ............................................................ 8 1.1.6.1. Đo lƣờng rủi ro tín dụng theo mô hình định tính ............................... 8 1.1.6.2. Đo lƣờng rủi ro tín dụng theo mô hình định lƣợng ............................ 9 1.1.7. Các chỉ tiêu đo lường rủi ro tín dụng .................................................... 12 1.1.7.1. Tổng dƣ nợ và cơ cấu dƣ nợ ............................................................ 12 1.1.7.2. Tỷ lệ nợ xấu trên tổng dƣ nợ ........................................................... 12 1.1.7.3. Tỷ lệ nợ nhóm 5 trên tổng dƣ nợ ..................................................... 13 1.1.7.4. Hệ số thu nợ .................................................................................... 13 1.1.7.5. Vòng quay vốn tín dụng .................................................................. 14 1.1.7.6. Hiệu suất sử dụng vốn ..................................................................... 14 1.1.7.7. Tỷ lệ trích lập dự phòng rủi ro tín dụng ........................................... 14 1.1.8. Mô hình quản lý rủi ro tín dụng............................................................. 15 1.1.8.1. Mô hình quản lý RRTD tập trung .................................................... 15 1.1.8.2. Mô hình quản lý rủi ro tín dụng phân tán ........................................ 16
  4. iv 1.2. HẠN CHẾ RỦI RO TÍN DỤNG NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI ................. 16 1.2.1. Khái niệm hạn chế rủi ro tín dụng ......................................................... 16 1.2.2. Các yếu tố ảnh hưởng đối với hạn chế rủi ro tín dụng ........................... 16 1.2.2.1. Nhân tố cơ chế, chính sách, mô hình tổ chức quản lý rủi ro tín dụng của ngân hàng thƣơng mại ........................................................................... 16 1.2.2.2. Nhân tố con ngƣời........................................................................... 18 1.2.2.3. Nhân tố công nghệ .......................................................................... 18 1.3. KINH NGHIỆM VỀ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI MỘT SỐ NGÂN HÀNG ..... 19 1.3.1. BÀI HỌC KINH NGHIỆM HẠN CHẾ RỦI RO TÍN DỤNG TỪ NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM ............................................... 19 1.3.2. Kinh nghiệm về hạn chế rủi ro tín dụng từ Ngân hàng Nông nghiệp và Hợp tác xã Nông nghiệp Thái Lan (BAAC) ..................................................... 20 1.3.3. Bài học kinh nghiệm hạn chế rủi ro tín dụng từ Ngân hàng Bank Rakyat Indonesia ........................................................................................................ 21 1.3.4. Bài học kinh nghiệm cho Agribank Chi nhánh tỉnh Tiền Giang ............. 22 CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG RỦI RO TÍN DỤNG TẠI AGRIBANK CHI NHÁNH TỈNH TIỀN GIANG ............................................................................ 23 2.1. GIỚI THIỆU CHUNG ................................................................................. 23 2.1.1. Giới thiệu về Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam ....................................................................................................................... 23 2.1.2. Giới thiệu về Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam chi nhánh tỉnh Tiền Giang............................................................................... 24 2.1.2.1. Mạng lƣới hoạt động ....................................................................... 24 2.1.2.2. Thị phần vốn huy động ................................................................... 24 2.1.2.3. Thị phần tín dụng ............................................................................ 26 2.2. KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA AGRIBANK CHI NHÁNH TỈNH TIỀN GIANG ........................................................................................... 27 2.2.1. Kết quả huy động vốn ............................................................................ 27 2.2.2. Tình hình sử dụng vốn ........................................................................... 29 2.2.2.1. Cơ cấu dƣ nợ theo thời hạn cho vay ................................................ 30 2.2.2.2. Cơ cấu dƣ nợ theo thành phần kinh tế ............................................. 31 2.2.2.3. Cơ cấu dƣ nợ phân theo ngành kinh tế ............................................ 32 2.2.3. Kết quả kinh doanh ............................................................................... 34 2.3. THỰC TRẠNG RỦI RO TÍN DỤNG TẠI AGRIBANK CHI NHÁNH TỈNH TIỀN GIANG ..................................................................................................... 35 2.3.1. Rủi ro tín dụng qua tỷ lệ nợ xấu ............................................................ 35 2.3.1.1. Tình hình nợ xấu ............................................................................. 36 2.3.1.2. Nợ xấu nhóm 5 trên tổng dƣ nợ ....................................................... 37
  5. v 2.3.1.3. Nợ xấu phân theo thời hạn cho vay ................................................. 38 2.3.1.4. Nợ xấu phân theo thành phần kinh tế .............................................. 39 2.3.1.5. Nợ xấu phân theo ngành kinh tế ...................................................... 40 2.3.2. Rủi ro tín dụng qua một số chỉ tiêu khác................................................ 42 2.3.2.1. Hệ số thu nợ .................................................................................... 42 2.3.2.2. Vòng quay vốn tín dụng .................................................................. 43 2.3.2.3. Hiệu suất sử dụng vốn ..................................................................... 44 2.3.2.4. Tình hình trích lập dự phòng rủi ro tín dụng .................................... 44 2.3.3. Quy trình tín dụng ................................................................................. 45 2.3.4. Thực hiện chấm điểm tín dụng và phân loại khách hàng ....................... 49 2.3.5. Quy trình xử lý nợ ................................................................................. 50 2.4. THÀNH TỰU, HẠN CHẾ VÀ NGUYÊN NHÂN CỦA NHỮNG HẠN CHẾ LÀM PHÁT SINH RỦI RO TÍN DỤNG ............................................................. 52 2.4.1. Thành tựu .............................................................................................. 52 2.4.2. Hạn chế ................................................................................................. 53 2.4.3. Nguyên nhân của những hạn chế ........................................................... 54 2.4.3.1. Nguyên nhân chủ quan .................................................................... 54 2.4.3.2. Nguyên nhân khách quan ................................................................ 56 CHƢƠNG 3: GIẢI PHÁP HẠN CHẾ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI AGRIBANK CHI NHÁNH TỈNH TIỀN GIANG .................................................................... 58 3.1. ĐỊNH HƢỚNG HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG CỦA AGRIBANK CHI NHÁNH TỈNH TIỀN GIANG GIAI ĐOẠN NĂM 2016 - 2020 .................................................................... 58 3.1.1. Mục tiêu chung...................................................................................... 58 3.1.2. Mục tiêu cụ thể ...................................................................................... 58 3.2. GIẢI PHÁP HẠN CHẾ RỦI RO TRONG HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI AGRIBANK CHI NHÁNH TỈNH TIỀN GIANG ................................................................................... 59 3.2.1. Tăng cường nâng cao chất lượng đội ngũ nhân sự ................................ 59 3.2.2. Giải pháp quy định trách nhiệm cụ thể của các cá nhân trong việc xảy ra tổn thất ........................................................................................................... 61 3.2.3. Giải pháp xây dựng danh mục cho vay hiệu quả.................................... 61 3.2.4. Giải pháp xây dựng mô hình quản lý tín dụng tập trung ........................ 63 ....................................................................................................................... 63 3.2.5. Tăng cường tính tuân thủ và thực hiện hiệu quả quy trình tín dụng ....... 65 3.2.5.1. Tuân thủ chặt chẽ việc giám sát khi giải ngân và sau khi giải ngân . 65 3.2.5.2. Nâng cao chất lƣợng thẩm định tín dụng ......................................... 66 3.2.6. Nâng cao hiệu quả của hệ thống thông tin tín dụng ............................... 69 3.2.7. Hoàn thiện hệ thống kiểm tra, kiểm soát nội bộ ..................................... 70 3.2.8. Giải pháp thành lập tổ xử lý nợ ............................................................. 71
  6. vi 3.2.9. Giải pháp mở rộng bảo hiểm bảo an tín dụng cho khách hàng vay........ 72 3.2.10. Nâng cao tính thực tiễn của hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ ........... 73 3.3. KIẾN NGHỊ.................................................................................................... 73 3.3.1. ĐỐI VỚI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM ........................................................................................................................... 73 3.3.1. Đối với Ngân hàng nhà nước ................................................................ 74 3.3.1.1. Xây dựng hệ thống phân tích, xếp loại doanh nghiệp thống nhất toàn ngành ........................................................................................................... 74 3.3.1.2. Ngân hàng nhà nƣớc đƣa ra thông tin cảnh báo về nợ xấu ............... 74 3.3.2. Đối với Chính phủ ................................................................................. 75 3.3.2.1. Tạo môi trƣờng kinh tế ổn định ....................................................... 75 3.3.2.2. Tạo môi trƣờng pháp lý thuận lợi .................................................... 75 3.3.2.3. Ban hành quy định bắt buộc kiểm toán đối với các doanh nghiệp .... 75 KẾT LUẬN .......................................................................................................... 77 TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................... 78
  7. vii DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT STT Từ viết tắt Chữ viết đầy đủ Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt 1 Agribank Nam Ngân hàng Nông nghiệp và Hợp tác xã Nông nghiệp Thái 2 BAAC Lan. Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Đầu tƣ và phát triển Việt 3 BIDV Nam 4 BRI Ngân hàng Bank Rakyat Indonesia 5 CIC Trung tâm thông tin tín dụng quốc gia Việt Nam 6 NHNN Ngân hàng nhà nƣớc 7 NHNo&PTNT Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn 8 NHTM Ngân hàng thƣơng mại 9 RRTD Rủi ro tín dụng Công ty TNHH một thành viên Quản lý tài sản của các tổ 10 VAMC chức tín dụng Việt Nam
  8. viii DANH MỤC CÁC BẢNG TT Tên bảng Trang Bảng 2.1: Thị phần vốn huy động của Agribank chi nhánh tỉnh 1 25 Tiền Giang giai đoạn năm 2013 - 2015 Bảng 2.2: Thị phần tín dụng của Agribank chi nhánh tỉnh Tiền 2 26 Giang giai đoạn năm 2013 - 2015 Bảng 2.3: Kết quả huy động vốn của Agribank Chi nhánh tỉnh 3 28 Tiền Giang giai đoạn năm 2011 – 2015 Bảng 2.4: Dƣ nợ của Agribank Chi nhánh tỉnh Tiền Giang giai 4 29 đoạn năm 2011 – 2015 Bảng 2.5: Cơ cấu dƣ nợ theo thời hạn cho vay của Agribank Chi 5 31 nhánh tỉnh Tiền Giang giai đoạn năm 2011 – 2015 Bảng 2.6: Cơ cấu dƣ nợ theo thành phần kinh tế của Agribank 6 32 Chi nhánh tỉnh Tiền Giang giai đoạn năm 2011 – 2015 Bảng 2.7: Cơ cấu dƣ nợ theo ngành kinh tế của Agribank Chi 7 33 nhánh tỉnh Tiền Giang giai đoạn năm 2011 – 2015 Bảng 2.8: Tỷ trọng cơ cấu dƣ nợ theo ngành kinh tế của Agribank 8 33 Chi nhánh tỉnh Tiền Giang giai đoạn năm 2011 – 2015 Bảng 2.9: Kết quả kinh doanh của Agribank Chi nhánh tỉnh Tiền 9 34 Giang giai đoạn năm 2011 – 2015 Bảng 2.10: Tình hình nợ xấu tại Agribank Chi nhánh tỉnh Tiền 10 36 Giang giai đoạn năm 2011 – 2015 Bảng 2.11: Nợ xấu nhóm 5 của Agribank Chi nhánh tỉnh Tiền 11 37 Giang giai đoạn năm 2011 – 2015 Bảng 2.12: Nợ xấu phân theo thời hạn cho vay của Agribank Chi 12 38 nhánh tỉnh Tiền Giang giai đoạn năm 2011 – 2015 Bảng 2.13: Nợ xấu phân theo thành phần kinh tế của Agribank 13 39 Chi nhánh tỉnh Tiền Giang giai đoạn năm 2011 – 2015 Bảng 2.14: Nợ xấu phân theo ngành kinh tế của Agribank Chi 14 41 nhánh tỉnh Tiền Giang giai đoạn năm 2011 – 2015 Bảng 2.15: Hệ số thu nợ của Agribank Chi nhánh tỉnh Tiền Giang 15 42 giai đoạn năm 2011 – 2015 Bảng 2.16: Vòng quay vốn tín dụng của Agribank Chi nhánh tỉnh 16 43 Tiền Giang giai đoạn năm 2011 – 2015 Bảng 2.17: Hiệu suất sử dụng vốn của Agribank Chi nhánh tỉnh 17 44 Tiền Giang giai đoạn năm 2011 – 2015 Bảng 2.18: Tình hình trích lập dự phòng rủi ro tín dụng của 18 45 Agribank Chi nhánh tỉnh Tiền Giang từ năm 2011 đến năm 2015 Bảng 2.19: Tình hình nợ xấu thực hiện so kế hoạch của Agribank 19 52 Chi nhánh tỉnh Tiền Giang giai đoạn năm 2011 – 2015 Bảng 2.20: Tình hình trích lập dự phòng rủi ro tín dụng của 20 53 Agribank Chi nhánh tỉnh Tiền Giang giai đoạn năm 2011 – 2015
  9. ix DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ STT Tên biểu đồ Trang Biểu đồ 2.1: Thị phần vốn huy động của Agribank chi nhánh tỉnh 1 25 Tiền Giang giai đoạn năm 2013 - 2015 Biểu đồ 2.2: Thị phần tín dụng của Agribank chi nhánh tỉnh Tiền 2 26 Giang giai đoạn năm 2013 - 2015 Biểu đồ 2.3: Kết quả huy động vốn của Agribank Chi nhánh tỉnh 3 28 Tiền Giang giai đoạn năm 2011 – 2015 Biểu đồ 2.4: Tình hình sử dụng vốn của Agribank Chi nhánh tỉnh 4 30 Tiền Giang giai đoạn năm 2011 – 2015 Biểu đồ 2.5: Tỷ trọng nợ xấu phân theo thời hạn cho vay của 5 38 Agribank Chi nhánh tỉnh Tiền Giang giai đoạn năm 2011 – 2015 DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ STT Tên hình vẽ Trang 1 Hình 1.1: Phân loại rủi ro tín dụng 2 2 Hình 3.1: Mô hình quản lý tín dụng tập trung 63
  10. x MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài: Thu nhập từ tín dụng vẫn là nguồn thu nhập chiếm tỷ trọng lớn nhất trong tổng nguồn thu nhập của các ngân hàng ở nƣớc ta hiện nay. Tuy nhiên, tín dụng lại là hoạt động có rủi ro lớn nhất trong hoạt động ngân hàng. Trong thời gian gần đây, một số ngân hàng của Việt Nam bị nhà nƣớc mua lại hoặc phải tự tái cơ cấu hay sáp nhập mà nguyên nhân chính là do những rủi ro từ hoạt động tín dụng. Những điều này đã gióng lên hồi chuông báo động về những rủi ro trong hoạt động tín dụng tại các ngân hàng của Việt Nam. Khi rủi ro tín dụng xảy ra thì nó sẽ ảnh hƣởng làm giảm thu nhập của ngân hàng và xấu hơn là làm mất vốn của ngân hàng. Nếu rủi ro tín dụng (RRTD) của một ngân hàng quá tầm kiểm soát thì nó có thể làm cho ngân hàng đó bị phá sản, ảnh hƣởng lớn toàn hệ thống ngân hàng và cả nền kinh tế. Do đó, trong bối cảnh hiện tại rủi ro trong hoạt động tín dụng ngân hàng cần phải đƣợc đặc biệt quan tâm và tìm mọi cách để quản lý, hạn chế phát sinh. Vì nhận thấy đƣợc tầm quan trọng của RRTD trong hoạt động của ngân hàng và đặc biệt là trong giai đoạn hiện nay cả hệ thống ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam (Agribank) đang đặt nhiệm vụ giảm nợ xấu và hạn chế rủi ro tín dụng là nhiệm vụ cấp bách, hàng đầu nên tôi đã chọn đề tài: “Rủi ro tín dụng tại ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam chi nhánh tỉnh Tiền Giang” để nghiên cứu. 2. Mục tiêu của đề tài: Đánh giá thực trạng rủi ro tín dụng của Agribank Chi nhánh tỉnh Tiền Giang Tiền Giang từ năm 2011 đến năm 2015. Đƣa ra những giải pháp chủ yếu để hạn chế rủi ro tín dụng tại Agribank Chi nhánh tỉnh Tiền Giang. 3. Câu hỏi nghiên cứu: Hiện trạng rủi ro tín dụng của Agribank Chi nhánh tỉnh Tiền Giang nhƣ thế nào?
  11. xi Những giải pháp nào để hạn chế rủi ro tín dụng tại Agribank Chi nhánh tỉnh Tiền Giang ? 4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu: - Đối tƣợng nghiên cứu: Rủi ro tín dụng tại Agribank Chi nhánh tỉnh Tiền Giang. - Phạm vi nghiên cứu: tập trung vào rủi ro tín dụng và hoạt động tín dụng tại Agribank Chi nhánh tỉnh Tiền Giang từ năm 2011 đến năm 2015. 5. Phƣơng pháp nghiên cứu: Phƣơng pháp thống kê: đề tài sử dụng hệ thống những bảng thống kê số liệu phản ánh kết quả hoạt động tín dụng của Agribank Chi nhánh tỉnh Tiền Giang theo thời gian từ 2011-2015. Ngoài ra, tác giả còn sử dụng các phƣơng pháp tổng hợp, phân tích, so sánh… 6. Đóng góp của đề tài: - Phát hiện một cách có hệ thống những nguyên nhân dẫn đến rủi ro tín dụng tại Agribank Chi nhánh tỉnh Tiền Giang trong giai đoạn từ năm 2011 đến năm 2015. - Đề xuất những giải pháp hạn chế rủi ro tín dụng nhằm góp phần lành mạnh hoạt động tín dụng tại Agribank Chi nhánh tỉnh Tiền Giang. 7. Tổng quan các công trình nghiên cứu: Trƣớc đây đã có nhiều công trình nghiên cứu về rủi ro tín dụng với nhiều cách tiếp cận khác nhau. Dƣới đây là một số nghiên cứu mà tác giả đã tham khảo đƣợc: - Luận văn thạc sỹ kinh tế:”Một số giải pháp nâng cao hiệu quả quản trị rủi ro tín dụng theo chuẩn mực và thông lệ quốc tế”, tác giả: Trần Thị Băng Tâm, bảo vệ tại trƣờng Đại học Kinh tế - Thành phố Hồ Chí Minh năm 2007. Nội dung của luận văn nghiên cứu tác động của việc gia nhập Tổ chức thƣơng mại thế giới (WTO) đối với hoạt động của các ngân hàng thƣơng mại Việt Nam nói chung và lĩnh vực tín dụng nói riêng. Ngoài ra, luận văn còn nghiên cứu tầm quan trọng của
  12. xii công tác quản trị rủi ro, nội dung quản trị rủi ro tín dụng theo chuẩn mực và thông lệ ngân hàng thế giới hiện nay đang áp dụng và rút ra bài học kinh nghiệm cho công tác quản trị rủi ro tín dụng của Việt Nam. - Luận văn thạc sỹ kinh tế: ” Hạn chế rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chi nhánh Vũng Tàu”, tác giả Nguyễn Hải Đăng bảo vệ tại trƣờng Đại học Kinh tế - Thành phố Hồ Chí Minh năm 2011. Nội dung của luận văn đề cập đến thực trạng và những giải pháp để hạn chế rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chi nhánh Vũng Tàu. - Luận văn thạc sỹ kinh tế: “Hạn chế rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chi nhánh tỉnh Tiền Giang”, tác giả Nguyễn Hùng Dũng bảo vệ tại trƣờng Đại học Ngân hàng Thành phố Hồ Chí Minh năm 2011. Nội dung của luận văn đề cập thực trạng rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chi nhánh tỉnh Tiền Giang và đề ra những biện pháp để hạn chế rủi ro tín dụng tại chi nhánh. Tác giả lấy số liệu để phân tích về rủi ro tín dụng trong ba năm từ năm 2009 đến năm 2011. - Luận án tiến sỹ kinh tế: “Quản trị rủi ro tín dụng của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam”, tác giả: Nguyễn Tuấn Anh bảo vệ tại Đại học Kinh tế Quốc dân Hà Nội năm 2012. Nội dung của luận án nghiên cứu về việc quản trị rủi ro tín dụng của toàn hệ thống Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam. - Luận án tiến sỹ kinh tế:” Tín dụng ngân hàng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại các chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh”, tác giả: Trần Trọng Huy bảo vệ tại Đại học Ngân hàng Thành phố Hồ Chí Minh năm 2013. Nội dung của luận văn nghiên cứu về quy mô và chất lƣợng tín dụng đối với Doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh và những giải pháp để mở rộng quy mô và nâng cao chất lƣợng tín dụng đối với các Doanh nghiệp. - Luận án tiến sỹ kinh tế: “Quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn Việt Nam”, tác giả: Nguyễn Hùng Tiến bảo vệ tại
  13. xiii Đại học Ngân hàng Thành phố Hồ Chí Minh năm 2016. Nội dung của luận văn nghiên cứu về việc quản trị rủi ro tín dụng của toàn hệ thống Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam. Tóm lại, tuy đã có nhiều nghiên cứu về rủi ro tín dụng và các giải pháp hạn chế rủi ro tín dụng tại Agribank và các ngân hàng thƣơng mại khác nhƣng đề tài nghiên cứu lần này của tác giả về “Rủi ro tín dụng tại ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam chi nhánh tỉnh Tiền Giang” không trùng lắp về mặt không gian và thời gian với các nghiên cứu trƣớc đây. Đề tài này sẽ giúp cho Agribank Chi nhánh tỉnh Tiền Giang đánh giá lại thực trạng tín dụng tại ngân hàng, tìm ra đƣợc những nguyên nhân gây ra rủi ro tín dụng để có những biện pháp phù hợp để hạn chế rủi ro tín dụng phát sinh. Bố cục của luận văn: Ngoài phần mở đầu, kết luận nội dung của luận văn bao gồm 3 chƣơng: Chƣơng 1: Lý luận chung về rủi ro tín dụng và hạn chế rủi ro tín dụng ngân hàng thƣơng mại. Chƣơng 2: Thực trạng rủi ro tín dụng tại Agribank Chi nhánh tỉnh Tiền Giang. Chƣơng 3: Giải pháp hạn chế rủi ro tín dụng tại Agribank Chi nhánh tỉnh Tiền Giang.
  14. 1 CHƢƠNG 1 LÝ LUẬN CHUNG VỀ RỦI RO TÍN DỤNG VÀ HẠN CHẾ RỦI RO TÍN DỤNG NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI 1.1. RỦI RO TÍN DỤNG NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI 1.1.1. Khái niệm rủi ro tín dụng Tín dụng ngân hàng là quan hệ chuyển nhƣợng quyền sử dụng vốn từ ngân hàng cho khách hàng trong một khoảng thời gian nhất định với một khoản chi phí nhất định theo thỏa thuận. Khi ngân hàng cấp tín dụng thì tất yếu sẽ xảy ra RRTD. Có nhiều định nghĩa về RRTD nhƣ: Theo Thomas P.Fitch (2000) thì RRTD là loại rủi ro xảy ra khi ngƣời vay không thanh toán đƣợc nợ theo thỏa thuận hợp đồng dẫn đến sai hẹn trong nghĩa vụ trả nợ. [15] Theo Quyết định 493/2005/QĐ-NHNN của ngân hàng nhà nƣớc (NHNN) ngày 22/04/2005 về phân loại nợ, trích lập và sử dụng dự phòng để xử lý rủi ro tín dụng trong hoạt động ngân hàng của tổ chức tín dụng định nghĩa “Rủi ro tín dụng trong hoạt động ngân hàng của tổ chức tín dụng là khả năng xảy ra tổn thất trong hoạt động ngân hàng của tổ chức tín dụng do khách hàng không thực hiện hoặc không có khả năng thực hiện nghĩa vụ của mình theo cam kết”. [8] RRTD không chỉ giới hạn ở hoạt động cho vay mà còn bao gồm nhiều hoạt động mang tính chất tín dụng khác nhƣ: bảo lãnh, cam kết, chấp nhận tài trợ thƣơng mại … Nhƣ vậy, RRTD là rủi ro xảy ra khi ngân hàng cấp tín dụng cho khách hàng mà khi đến hạn khách hàng không trả đƣợc nợ gốc và lãi. * Đặc điểm của RRTD: RRTD mang tính chất gián tiếp: đặc điểm này xuất phát từ nguyên nhân trong quan hệ tín dụng thì ngân hàng chuyển giao quyền sử dụng vốn cho khách hàng trong một khoảng thời gian nhất định. Do đó, những rủi ro trong kinh doanh
  15. 2 của khách hàng làm khách hàng không trả đƣợc nợ và cũng gây ra rủi ro tín dụng cho ngân hàng. RRTD có tính chất đa dạng và phức tạp: do nguyên nhân gây ra rủi ro rất đa dạng và phức tạp. RRTD mang tính chất tất yếu: RRTD luôn tồn tại và đồng hành với hoạt động tín dụng. Bất cứ một khoản vay nào cũng tồn tại rủi ro, chúng ta chỉ có thể hạn chế đến một mức độ rủi ro nào đó có thể chấp nhận đƣợc. 1.1.2. Phân loại rủi ro tín dụng RRTD đƣợc phân thành 2 nhóm chính: rủi ro giao dịch và rủi ro danh mục. Hình 1.1: Phân loại rủi ro tín dụng Rủi ro tín dụng Rủi ro giao dịch Rủi ro danh mục Rủi ro Rủi ro Rủi ro Rủi ro Rủi ro lựa chọn bảo đảm nghiệp vụ nội tại tập trung - Rủi ro giao dịch: là một hình thức của rủi ro tín dụng mà nguyên nhân phát sinh là do những hạn chế trong quá trình giao dịch và xét duyệt cho vay, đánh giá khách hàng. Rủi ro giao dịch bao gồm rủi ro lựa chọn, rủi ro bảo đảm và rủi ro nghiệp vụ. + Rủi ro lựa chọn: là rủi ro có liên quan đến quá trình đánh giá và phân tích tín dụng khi ngân hàng lựa chọn những phƣơng án vay vốn có hiệu quả để ra quyết định cho vay.
  16. 3 + Rủi ro bảo đảm: phát sinh từ các tiêu chuẩn bảo đảm nhƣ các điều khoản trong hợp đồng cho vay, các loại tài sản bảo đảm, chủ thể bảo đảm, cách thức bảo đảm và mức cho vay trên giá trị của tài sản bảo đảm. + Rủi ro nghiệp vụ: là rủi ro liên quan đến công tác quản lý khoản vay và hoạt động cho vay, bao gồm cả việc sử dụng hệ thống xếp hạng rủi ro và kỹ thuật xử lý các khoản vay có vấn đề. - Rủi ro danh mục: là một hình thức của rủi ro tín dụng mà nguyên nhân phát sinh là do những hạn chế trong quản lý danh mục cho vay của ngân hàng, đƣợc phân chia thành hai loại rủi ro nội tại và rủi ro tập trung. + Rủi ro nội tại: xuất phát từ các yếu tố, đặc điểm có tính chất riêng biệt bên trong của mỗi chủ thể đi vay hoặc ngành, lĩnh vực kinh tế. Nó xuất phát từ đặc điểm hoạt động hoặc đặc điểm sử dụng vốn của khách hàng vay vốn. + Rủi ro tập trung: là trƣờng hợp ngân hàng tập trung vốn cho vay quá nhiều đối với một khách hàng, cho vay quá nhiều doanh nghiệp hoạt động trong cùng một ngành, lĩnh vực kinh tế; hoặc trong cùng một vùng địa lý nhất định; cùng một loại hình cho vay có rủi ro cao. (Nguồn: Nguyễn Văn Tiến, 2005) [6] 1.1.3. Nguyên nhân gây ra rủi ro tín dụng Rủi ro tín dụng xảy do do nhiều nguyên nhân nhƣng ta có thể chia làm 2 loại do nguyên nhân từ bên ngoài tác động là nguyên nhân khách quan và từ phía ngân hàng hay của khách hàng là nguyên nhân chủ quan. 1.1.3.1. Nguyên nhân khách quan - Do tác động của môi trƣờng tự nhiên nhƣ thiên tai, dịch bệnh gây ra tổn thất cho khách hàng vay vốn. - Các chính sách của nhà nƣớc thƣờng xuyên thay đổi làm doanh nghiệp thích ứng không kịp thời. - Các rào chắn về thuế quan về hàng nhập khẩu của nƣớc ngoài làm ảnh hƣởng đến khả năng cạnh tranh của các doanh nghiệp sản xuất hàng xuất khẩu.
  17. 4 - Sự cạnh tranh gay gắt khi Việt Nam tham gia tự do hóa tài chính và hội nhập quốc tế. Những doanh nghiệp trong nƣớc với quy mô nhỏ, tiềm lực tài chính kém không cạnh tranh đƣợc với các công ty lớn các tập đoàn đa quốc gia sẽ bị phá sản. Bên cạnh đó, các ngân hàng thƣơng mại (NHTM) trong nƣớc cũng sẽ gặp rất nhiều khó khăn do các ngân hàng nƣớc ngoài lôi kéo các khách hàng lớn có uy tín. - Thiếu sự quy hoạch ngành một cách hợp lý dẫn đến sự tập trung đầu tƣ quá mức cho một số ngành dẫn đến thừa cung hàng hóa. - Sự thanh tra, kiểm tra của ngân hàng nhà nƣớc không hiệu quả dẫn đến các ngân hàng cạnh tranh không lành mạnh, đầu tƣ tín dụng vào các ngành có rủi ro cao dẫn đến nguy cơ mất vốn. - Hệ thống thông tin quản lý chƣa đầy đủ và hiệu quả: Ở Việt Nam chƣa có cơ quan đánh giá xếp hạng tín dụng cho khách hàng một cách độc lập. Trung tâm thông tin tín dụng quốc gia Việt Nam (CIC) của NHNN chƣa cung cấp thông tin còn đơn điệu, thiếu cập nhật. 1.1.3.2. Nguyên nhân chủ quan - Nguyên nhân từ phía khách hàng + Khách hàng là hộ gia đình, cá nhân * Do thu nhập giảm sút. * Do sử dụng vốn sai mục đích. * Do thiên tai bất khả kháng. + Khách hàng là doanh nghiệp * Do năng lực quản lý hạn chế. * Do sản xuất kinh doanh yếu kém. * Do doanh nghiệp sử dụng vốn sai mục đích. * Do doanh nghiệp cố tình lừa đảo ngân hàng. - Nguyên nhân từ phía ngân hàng
  18. 5 + Do ngân hàng chạy theo lợi nhuận, gia tăng doanh số, cạnh tranh mở rộng thị phần, chỉ thấy cái lợi trƣớc mắt mà không thấy rủi ro tiềm ẩn lâu dài. Từ đó giảm bớt trình tự thủ tục cho vay, thực hiện cho vay không đúng các chủ trƣơng, chính sách, quy định về cho vay. + Ngân hàng thiếu kiểm soát chặt chẽ trƣớc, trong và sau khi cho vay. Việc lơ là kiểm soát này đã làm cho ngân hàng khó tránh khỏi rủi ro khi khách hàng sử dụng vốn sai mục đích hoặc có ý định lừa đảo. + Ngân hàng đánh giá không đúng về các yếu tố đảm bảo (tài sản thế chấp, cầm cố, ngƣời bảo lãnh). Nếu ngân hàng không xem xét kỹ các yếu tố này thì sẽ dẫn đến việc đánh giá tài sản đảm bảo có giá trị không đúng thực tế, không đủ bù đắp nguồn vốn khi thu hồi nợ thậm chí không thể thu hồi đƣợc nợ. + Do cán bộ tín dụng, cán bộ lãnh đạo yếu hoặc thiếu chuyên môn, chủ quan về khách hàng cũ, cũng có thể thiếu đạo đức nghề nghiệp dẫn đến thông đồng với khách hàng nhằm thu lợi cá nhân. 1.1.4. Hậu quả của rủi ro tín dụng 1.1.4.1. Đối với ngân hàng - Kết quả kinh doanh của ngân hàng phần lớn phụ thuộc rất lớn vào hoạt động của tín dụng, một khi cho vay gặp rủi ro không thu hồi đƣợc vốn thì ngân hàng phải dùng nguồn vốn của mình để chi trả cho ngƣời gửi tiền, nếu rủi ro lớn ngân hàng không còn đủ nguồn vốn để chi trả cho ngƣời gửi tiền thì ngân hàng sẽ rơi vào tình trạng mất khả năng thanh toán, có thể dẫn đến phá sản. Nhƣ vậy, rủi ro tín dụng có ảnh hƣởng rất lớn đến hoạt động của ngân hàng. - Nguy cơ rủi ro tín dụng càng cao ngân hàng phải trích lập dự phòng càng lớn ảnh hƣởng đến lợi nhuận đạt đƣợc, ảnh hƣởng đối với hoạt động, uy tín của ngân hàng. - Đối với nhân viên ngân hàng, do gặp phải rủi ro tín dụng nên ngân hàng thiếu tiền trả lƣơng cho nhân viên hoặc các khoản phụ cấp ƣu đãi khiến những ngƣời có năng lực chán nản mà thuyên chuyển công tác hay làm việc cầm chừng mà không phát huy hết khả năng, gây khó khăn cho ngân hàng.
  19. 6 1.1.4.2. Đối với nền kinh tế Bởi vì bản chất và chức năng của ngân hàng là một tổ chức trung gian tài chính chuyên huy động vốn nhàn rỗi trong nền kinh tế để cho các tổ chức và cá nhân có nhu cầu vay lại. Do đó, thực chất quyền sở hữu những khoản cho vay là quyền sở hữu của ngƣời đã gửi tiền vào ngân hàng. Khi rủi ro tín dụng xảy ra thì không những ngân hàng chịu thiệt hại mà quyền lợi của những ngƣời gửi tiền cũng bị ảnh hƣởng. Bên cạnh đó, ngày nay hoạt động của ngân hàng mang tính chất xã hội hóa cao nên một khi rủi ro tín dụng xảy ra đối với ngân hàng thì nó sẽ ảnh hƣởng rất lớn đến nền kinh tế - xã hội, nếu có sự thất thoát trong hoạt động tín dụng dù chỉ ở một ngân hàng mà không đƣợc ứng cứu kịp thời thì có thể gây ra phản ứng dây chuyền đe dọa đến tính an toàn và ổn định của cả hệ thống ngân hàng, từ đó sẽ gây ra những bất ổn về kinh tế - xã hội. Rõ ràng, rủi ro tín dụng có thể gây ra những thiệt hại to lớn không lƣờng trƣớc đƣợc đối với nền kinh tế - xã hội của một quốc gia. 1.1.5. Dấu hiệu nhận biết rủi ro tín dụng Sau khi khoản vay phát sinh, ngân hàng phải luôn phải theo dõi, giám sát khoản vay để nhận diện rủi ro thông qua các dấu hiệu cảnh báo sau: - Nhóm các dấu hiệu phát sinh rủi ro từ phía khách hàng: + Trì hoãn hoặc gây khó khăn, trở ngại đối với ngân hàng trong quá trình kiểm tra theo định kỳ hoặc đột xuất tình hình sử dụng vốn vay, tình hình tài chính hoặc hoạt động kinh doanh của khách hàng. + Chậm gửi các báo cáo tài chính theo yêu cầu của ngân hàng mà không có sự giải thích minh bạch, thuyết phục. + Đề nghị gia hạn, điều chỉnh kỳ hạn nợ nhiều lần không rõ lý do hoặc thiếu các căn cứ thuyết phục về việc gia hạn hay điều chỉnh kỳ hạn nợ. + Chậm thanh toán các khoản nợ gốc và lãi đến hạn. + Xuất hiện nợ quá hạn vì tiêu thụ hàng chậm, thu hồi công nợ chậm.…
  20. 7 + Mức độ vay thƣờng xuyên gia tăng, yêu cầu các khoản vay vƣợt quá nhu cầu dự kiến. Chấp nhận sử dụng các nguồn vốn vay với giá cao, với mọi điều kiện. + Tài sản đảm bảo không đủ tiêu chuẩn, giá trị tài sản bị giảm sút so với định giá khi cho vay. + Có chênh lệch lớn giữa doanh thu hay dòng tiền thực tế so với mức dự kiến khi khách hàng đề nghị cấp tín dụng. + Dấu hiệu đầu tƣ các khoản tiền ngắn hạn cho hoạt động đầu tƣ dài hạn. + Dấu hiệu cho thấy khách hàng trông chờ vào các nguồn thu nhập ngoài sản xuất kinh doanh. + Những nhân vật chủ chốt của doanh nghiệp ốm dài hạn, hoặc chết. Có dấu hiệu mất đoàn kết nội bộ. Khách hàng vay vốn (trƣờng hợp cá nhân), ngƣời lãnh đạo, kế toán trƣởng doanh nghiệp bị bắt hoặc tạm giam liên quan đến hoạt động doanh nghiệp, có dấu hiệu bỏ trốn hoặc mất tích … + Thay đổi thƣờng xuyên tổ chức hoặc ban điều hành + Công nhân giảm đột biến, nợ lƣơng nhân viên hoặc công nhân, không đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm. + Thay đổi liên tục nhân viên chuyên trách quan hệ với Ngân hàng. - Nhóm dấu hiệu xuất phát từ chính sách tín dụng của ngân hàng: + Chính sách tín dụng không hợp lý. + Đánh giá và phân loại không chính xác về mức độ rủi ro của khách hàng. + Cấp tín dụng cho cam kết không chắc chắn và thiếu đảm bảo của khách. + Tăng trƣởng tín dụng quá nhanh, vƣợt quá năng lực kiểm soát. + Soạn các điều kiện ràng buộc trong hợp đồng tín dụng không rõ ràng. + Hồ sơ tín dụng không đầy đủ thiếu sự hoàn chỉnh + Cạnh tranh thái quá nhƣ giảm thấp lãi suất, tăng hạn mức.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2