intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Tác động của vốn chủ sở hữu đến rủi ro tín dụng tại các Ngân hàng thương mại Việt Nam

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:89

26
lượt xem
4
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Đề tài nghiên cứu về vốn chủ sở hữu và rủi ro tín dụng tại các NHTM Việt Nam, từ đó phân tích thực trạng về tình hình vốn chủ sở hữu và rủi ro tín dụng cũng như mối quan hệ của vốn chủ sở hữu và rủi ro tín dụng tại 30 NHTM Việt Nam trong giai đoạn 2007 – 2017. Kết quả nghiên cứu sẽ giúp các nhà quản trị ngân hàng xác định được mức độ tác động vốn chủ sở hữu đến rủi ro tín dụng để từ đó đưa ra những chính sách, chiến lược cụ thể nhằm hạn chế tác động của vốn chủ sở hữu đến rủi ro tín dụng cũng như giảm thiểu rủi ro tín dụng phù hợp cho từng ngân hàng.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Tác động của vốn chủ sở hữu đến rủi ro tín dụng tại các Ngân hàng thương mại Việt Nam

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH NGUYỄN THỊ THÙY LINH TÁC ĐỘNG CỦA VỐN CHỦ SỞ HỮU ĐẾN RỦI RO TÍN DỤNG TẠI CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI VIỆT NAM LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ TP. Hồ Chí Minh – Năm 2019
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH NGUYỄN THỊ THÙY LINH TÁC ĐỘNG CỦA VỐN CHỦ SỞ HỮU ĐẾN RỦI RO TÍN DỤNG TẠI CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI VIỆT NAM Chuyên ngành: Tài chính – Ngân hàng Mã số: 8340201 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. THÂN THỊ THU THỦY TP. Hồ Chí Minh – Năm 2019
  3. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan luận văn thạc sĩ kinh tế: “Tác động của vốn chủ sở hữu đến rủi ro tín dụng tại các Ngân hàng thương mại Việt Nam” là công trình của việc học tập và nghiên cứu khoa học thật sự nghiêm túc của bản thân dưới sự hướng dẫn khoa học của TS. Thân Thị Thu Thủy. Những kết quả nêu ra trong luận văn này là trung thực và chưa được công bố rộng rãi trước đây. Các số liệu trong luận văn có nguồn gốc rõ ràng, được tổng hợp từ nhiều nguồn thông tin đáng tin cậy. Tp. Hồ Chí Minh, tháng 7 năm 2019 Tác giả Nguyễn Thị Thùy Linh
  4. MỤC LỤC TRANG PHỤ BÌA LỜI CAM ĐOAN DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT DANH MỤC BẢNG BIỂU DANH MỤC BIỂU ĐỒ TÓM TẮT - ABSTRACT CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU ................................................ 1 1.1. Lý do thực hiện đề tài ................................................................................... 1 1.2. Mục tiêu nghiên cứu...................................................................................... 2 1.3. Câu hỏi nghiên cứu ....................................................................................... 2 1.4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ................................................................ 3 1.5. Phương pháp nghiên cứu.............................................................................. 3 1.6. Ý nghĩa thực tiễn của đề tài .......................................................................... 3 1.7. Kết cấu luận văn ............................................................................................ 4 CHƯƠNG 2: TỔNG QUAN VỀ TÁC ĐỘNG CỦA VỐN CHỦ SỞ HỮU ĐẾN RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI ....................................... 5 2.1. Vốn chủ sở hữu của ngân hàng thương mại ............................................... 5 2.1.1. Khái niệm .................................................................................................... 5 2.1.2. Thành phần của vốn chủ sở hữu ................................................................. 5 2.1.3. Vai trò của vốn chủ sở hữu trong hoạt động kinh doanh của ngân hàng thương mại .............................................................................................................. 7 2.2. Rủi ro tín dụng .............................................................................................. 7 2.2.1. Khái niệm rủi ro tín dụng ............................................................................ 7 2.2.2. Phân loại rủi ro tín dụng .............................................................................. 8
  5. 2.2.3. Đặc điểm rủi ro tín dụng ............................................................................. 9 2.2.4. Nguyên nhân gây ra rủi ro tín dụng .......................................................... 10 2.2.5. Hậu quả của rủi ro tín dụng ....................................................................... 11 2.2.6. Các chỉ tiêu đo lường rủi ro tín dụng ngân hàng....................................... 12 2.3. Các nghiên cứu trước đây về tác động của vốn chủ sở hữu đến rủi ro tín dụng tại các NHTM ................................................................................................. 13 2.3.1. Nghiên cứu của Louzis và cộng sự (2010)................................................ 14 2.3.2. Nghiên cứu của Curak và cộng sự (2013) ................................................. 14 2.3.3. Nghiên cứu của Tehulu và cộng sự (2014) ............................................... 14 2.3.4. Nghiên cứu của Hasna Chaibi và Zied Ftiti (2014) .................................. 15 2.3.5. Nghiên cứu của Hasan Ayaydin và Aykut Karakaya (2014) .................... 15 2.3.6. Nghiên cứu của Bùi Duy Tùng và Đặng Thị Bạch Vân (2015)................ 16 2.3.7. Nghiên cứu của Nguyễn Thị Hồng Vinh (2015)....................................... 16 2.3.8. Nghiên cứu của Nguyễn Thị Hồng Vinh và Lê Phan Thị Diệu Thảo (2016) ................................................................................................................... 17 Kết luận chương 2 ....................................................................................................... 22 CHƯƠNG 3: THỰC TRẠNG VỐN CHỦ SỞ HỮU VÀ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI VIỆT NAM................................................... 23 3.1. Giới thiệu các Ngân hàng thương mại Việt Nam ..................................... 23 3.2. Thực trạng vốn chủ sở hữu tại các Ngân hàng thương mại Việt Nam ...... ....................................................................................................................... 25 3.3. Thực trạng rủi ro tín dụng tại các Ngân hàng thương mại Việt Nam ....... ....................................................................................................................... 26 3.4. Vốn chủ sở hữu và rủi ro tín dụng tại các Ngân hàng thương mại Việt Nam ....................................................................................................................... 30 Kết luận chương 3 ....................................................................................................... 32 CHƯƠNG 4: MÔ HÌNH, DỮ LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ......... 33
  6. 4.1. Mô hình nghiên cứu và các giả thiết .......................................................... 33 4.2. Dữ liệu nghiên cứu ...................................................................................... 38 4.3. Phương pháp nghiên cứu............................................................................ 39 4.4. Kết quả nghiên cứu ..................................................................................... 42 4.4.1. Phân tích thống kê mô tả ........................................................................... 43 4.4.2. Phân tích tương quan giữa các biến .......................................................... 44 4.4.3. Kiểm tra hiện tượng đa cộng tuyến ........................................................... 45 4.4.4. Kết quả mô hình hồi quy ........................................................................... 45 4.4.5. Thảo luận kết quả nghiên cứu ................................................................... 54 Kết luận chương 4 ....................................................................................................... 56 CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ GỢI Ý CHÍNH SÁCH ............................................ 58 5.1. Kết luận ........................................................................................................ 58 5.2. Gợi ý chính sách hạn chế tác động của vốn chủ sở hữu đến rủi ro tín dụng tại các Ngân hàng thương mại Việt Nam .................................................... 59 5.3. Gợi ý các chính sách giảm thiểu rủi ro tín dụng tại các NHTM Việt Nam ....................................................................................................................... 61 5.3.1. Tăng cường xử lý nợ quá hạn ................................................................... 61 5.3.2. Tăng hiệu quả hoạt động kinh doanh ........................................................ 63 5.3.3. Kiểm soát tăng trưởng tín dụng ................................................................ 64 5.3.4. Kiểm soát tăng quy mô ngân hàng ............................................................ 65 5.3.5. Tăng tốc độ tăng trưởng kinh tế và kiềm chế lạm phát ............................. 66 5.4. Hạn chế của đề tài và hướng nghiên cứu tiếp theo .................................. 66 Kết luận chương 5 ....................................................................................................... 67 TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC NGHIÊN CỨU
  7. DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT CP Chính phủ MTV Một thành viên NĐ Nghị định NHTM Ngân hàng thương mại NHNN Ngân hàng nhà nước QĐ Quyết định TCTD Tổ chức tín dụng TNHH Trách nhiệm hữu hạn TMCP Thương mại cổ phần TT Thông tư VAMC Công ty Quản lý tài sản Việt Nam VAMC VBHN Văn bản hợp nhất VCBS Công ty TNHH Chứng khoán Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam VCSH Vốn chủ sở hữu
  8. DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng 2.1: Tổng hợp và tóm tắt các nghiên cứu trước đây về tác động của vốn chủ sở hữu đến rủi ro tín dụng tại các NHTM .......................................................................... 17 Bảng 3.1: Số lượng các NHTM Việt Nam giai đoạn 2007 - 2017................................ 23 Bảng 4.1: Danh sách các NHTM Việt Nam trong mẫu nghiên cứu ............................. 38 Bảng 4.2: Đo lường và kỳ vọng của các biến trong mô hình nghiên cứu..................... 37 Bảng 4.3: Thống kê mô tả các biến trong mô hình nghiên cứu .................................... 43 Bảng 4.4: Ma trận tương quan giữa các biến trong mô hình nghiên cứu ..................... 44 Bảng 4.5: Kết quả kiểm định đa cộng tuyến ................................................................. 45 Bảng 4.6: Kết quả hồi quy theo OLS ............................................................................ 46 Bảng 4.7: Kết quả hồi quy theo FEM ........................................................................... 47 Bảng 4.8: Kết quả hồi quy theo REM ........................................................................... 48 Bảng 4.9: Tổng hợp kết quả hồi quy theo OLS, FEM, REM ....................................... 49 Bảng 4.10: Kết quả kiểm định Hausman ...................................................................... 50 Bảng 4.11: Kiểm định phương sai thay đổi .................................................................. 50 Bảng 4.12: Kết quả hồi quy theo GLS .......................................................................... 51 Bảng 4.13: Kiểm định tự tương quan ............................................................................ 52 Bảng 4.14: Kết quả hồi quy theo GMM hệ thống ......................................................... 52
  9. DANH MỤC BIỂU ĐỒ Biểu đồ 3.1: Mức tăng vốn chủ sở hữu của 30 NHTM Việt Nam năm 2017 so với năm 2007 ............................................................................................................................... 26 Biểu đồ 3.2: Tỷ lệ nợ xấu tại 30 NHTM Việt Nam giai đoạn 2007 – 2017 ................. 27 Biểu đồ 3.3: Tỷ lệ nợ xấu bình quân của 30 NHTM trong giai đoạn 2007 – 2017. ..... 28 Biểu đồ 3.4: Vốn chủ sở hữu và rủi ro tín dụng tại 30 NHTM Việt Nam giai đoạn 2007 - 2017............................................................................................................................. 31
  10. Tiêu đề: Tác động của vốn chủ sở hữu đến rủi ro tín dụng tại các Ngân hàng thương mại Việt Nam. TÓM TẮT Lý do lựa chọn đề tài nghiên cứu: Trong hoạt động kinh doanh, các NHTM luôn phải đối mặt với nhiều rủi ro gây ra những thiệt hại lớn và có nguy cơ dẫn đến phá sản. Ngân hàng có thể sử dụng vốn chủ sở hữu để bù đắp thiệt hại và bảo vệ quyền lợi người gửi tiền. Vốn chủ sở hữu của các NHTM Việt Nam không ngừng tăng lên trong khi tỷ lệ nợ xấu toàn ngành có những biến động mạnh mẽ. Bài nghiên cứu nhằm tìm hiểu tác động của vốn chủ sở hữu đến rủi ro tín dụng tại các NHTM Việt Nam. Mục tiêu nghiên cứu: Phân tích tác động của vốn chủ sở hữu đến rủi ro tín dụng tại các NHTM Việt Nam. Phương pháp nghiên cứu: Phương pháp nghiên cứu định lượng, mô hình GMM hệ thống xử lý hiện tượng nội sinh, phương sai thay đổi và tự tương quan. Kết quả nghiên cứu: Vốn chủ sở hữu tác động cùng chiều với rủi ro tín dụng. Các biến kiểm soát bao gồm tỷ lệ nợ xấu kỳ trước, quy mô ngân hàng, tỷ lệ lạm phát tác động cùng chiều với rủi ro tín dụng, biến hiệu quả hoạt động, tăng trưởng tín dụng và tốc độ tăng trưởng kinh tế tác động ngược chiều với rủi ro tín dụng. Kết luận và hàm ý: Kết quả nghiên cứu giúp nhà quản trị ngân hàng tham khảo tác động của vốn chủ sở hữu đến rủi ro tín dụng, từ đó có những chính sách và chiến lược riêng từng ngân hàng để hạn chế tác động của vốn chủ sở hữu đến rủi ro tín dụng đồng thời giảm thiểu rủi ro tín dụng. Từ khóa: vốn chủ sở hữu, rủi ro tín dụng, ngân hàng thương mại…
  11. Title: The impact of shareholder equity on credit risk at Vietnamese commercial banks ABSTRACT Reasons for writing: The operating businesses of commercial banks are at enormous risk coming from a variety of sources. These inherent risks exposure those banks in potential losses and insolvency which finally lead to bankruptcy. Thus, in an attempt to protect the depositors' interests, commercial banks may use shareholder capital to offset the losses. While the amount of shareholder capital at commercial banks is continuing to increase, the bad debt ratio of the banking industry is strongly volatile. Therefore, this research paper aims to offer an insight into the effects of shareholder equity on credit risk in Vietnamese commercial banks. Problem: Analyzing how shareholder equity may greatly impact on credit risk in Vietnamese commercial banks. Research methods: This research paper employs quantitative research methods, GMM model system to treat endogenous phenomena, variance change and autocorrelation. Research results: The findings from this research indicate that shareholder equity and credit risk move in the same direction. The control variable includes bad debt ratio in the previous period, the bank size, the positive correlation between inflation rate and credit risk, credit growth, the negative correlation between economic growth rate and credit risk. Conclusions and implications: The findings from this research provide the management of commercial banks with an understanding of the potential impact of shareholder equity oncredit risks, thereby being able to implement policies and strategies to limit the negative effect of shareholder equity on credit risk while minimizing credit risk. Keywords: equity, credit risks, commercial banks...
  12. 1 CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU 1.1. Lý do thực hiện đề tài Trải qua hơn 65 năm xây dựng, củng cố và phát triển, ngành ngân hàng Việt Nam đã có những bước tiến vượt bậc và đóng góp tích cực cho sự phát triển của nền kinh tế. Ngành ngân hàng Việt Nam nói chung và hệ thống NHTM Việt Nam nói riêng ngày càng thể hiện chức năng và vai trò thúc đẩy nền kinh tế ngày càng phát triển. Trong hoạt động kinh doanh, các NHTM luôn phải đối mặt với nhiều rủi ro gây ra những thiệt hại lớn cho nội tại từng ngân hàng cũng như ảnh hưởng đến toàn hệ thống NHTM. Trường hợp thiệt hại lớn, ngân hàng nếu không đủ dự phòng để bù đắp tổn thất và có nguy cơ dẫn đến phá sản thì cũng có thể sử dụng tấm đệm cuối cùng là vốn chủ sở hữu để bù đắp được những thiệt hại và bảo vệ quyền lợi của người gửi tiền. Các cuộc khủng hoảng tài chính thế giới đã nhấn mạnh sự cần thiết việc xác định các yếu tố tác động đến rủi ro ngân hàng trong điều kiện vốn của ngân hàng ngày càng khan hiếm hơn (Festic và cộng sự, 2011) để từ đó nhà quản trị ngân hàng càng tăng cường quản trị rủi ro và khả năng tài chính để có thể trụ vững trước tình hình biến động của thị trường tài chính. Đã có rất nhiều nghiên cứu về tác động của vốn chủ sở hữu đến rủi ro tín dụng tại các NHTM và kết quả nghiên cứu cho thấy rằng vốn chủ sở hữu và rủi ro tín dụng có mối quan hệ khá phức tạp. Một số nghiên cứu cho thấy mối quan hệ ngược chiều giữa vốn chủ sở hữu với rủi ro tín dụng, tức là tăng vốn chủ sở hữu sẽ làm giảm rủi ro tín dụng như nghiên cứu của Louzis và cộng sự (2010), Tehulu và cộng sự (2014), Bùi Duy Tùng và Đặng Thị Bạch Vân (2015), Nguyễn Thị Hồng Vinh và Lê Phan Thị Diệu Thảo (2016). Ngược lại, Curak và cộng sự (2013), Hasna Chaibi và Zied Ftiti (2014), Hasan Ayaydin va Aykut Karakaya (2014) lại tìm thấy bằng chứng mối quan hệ củng chiều, tức tăng vốn chủ sở hữu thì làm tăng rủi ro tín dụng. Những năm gần đây, với những áp lực chính sách về việc tăng vốn pháp định theo Nghị định 141/2006/NĐ-CP ngày 22/11/2006 về ban hành Danh mục mức vốn pháp định của các tổ chức tín dụng, Thông tư 41/2016/TT-NHNN ngày 30/12/2016 của NHNN Việt Nam quy định tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu đối với ngân hàng cũng như
  13. 2 áp lực đáp ứng yêu cầu về tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu theo tiêu chuẩn Basel II, vốn chủ sở hữu của các NHTM Việt Nam không ngừng tăng lên. Trong khi đó, theo báo cáo của NHNN giai đoạn 2007 - 2017, tỷ lệ nợ xấu của toàn ngành ngân hàng có nhiều biến động, tỷ lệ nợ xấu cao nhất năm 2012 với 4,08% và thấp nhất là 1,99% vào năm 2017. Câu hỏi đặt ra việc tăng vốn chủ sở hữu có tác động đến rủi ro tín dụng tại các NHTM Việt Nam hay không? Để trả lời câu hỏi đó, tác giả chọn “Tác động của vốn chủ sở hữu đến rủi ro tín dụng tại các NHTM Việt Nam” làm đề tài nghiên cứu để tìm mối quan hệ giữa vốn chủ sở hữu và rủi ro tín dụng tại các NHTM Việt Nam từ đó có những gợi ý cho nhà quản trị ngân hàng kiểm soát và giảm thiểu được rủi ro tín dụng cho các NHTM Việt Nam. 1.2. Mục tiêu nghiên cứu - Mục tiêu tổng quát: Phân tích tác động của vốn chủ sở hữu đến rủi ro tín dụng tại các NHTM Việt Nam - Mục tiêu cụ thể: Mục tiêu tổng quát được thể hiện qua từng mục tiêu cụ thể sau: + Phân tích thực trạng về vốn chủ sở hữu và rủi ro tín dụng tại các NHTM Việt Nam. + Đo lường và đánh giá mức độ tác động của vốn chủ sở hữu đến rủi ro tín dụng tại các NHTM Việt Nam. + Gợi ý những chính sách nhằm hạn chế tác động của vốn chủ sở hữu đến rủi ro tín dụng tại các NHTM tại Việt Nam. 1.3. Câu hỏi nghiên cứu Để đạt mục tiêu nghiên cứu cần trả lời những câu hỏi nghiên cứu sau: - Vốn chủ sở hữu có tác động đến rủi ro tín dụng tại các NHTM Việt Nam hay không? - Mức độ tác động của vốn chủ sở hữu đến rủi ro tín dụng tại các NHTM Việt Nam như thế nào?
  14. 3 - Những chính sách nào có thể hạn chế tác động của vốn chủ sở hữu đến rủi ro tín dụng tại các NHTM Việt Nam? 1.4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu: vốn chủ sở hữu và rủi ro tín dụng tại các NHTM Việt Nam. Phạm vi nghiên cứu: + Phạm vi không gian: nghiên cứu 30 NHTM Việt Nam. + Phạm vi thời gian: dữ liệu được thu thập trong giai đoạn 2007 – 2017. Nghiên cứu khoảng thời gian này vì đây là giai đoạn đánh giá toàn diện trước và sau cuộc khủng hoảng toàn cầu và trong thời gian Đề án 254 “Tái cơ cấu lại các tổ chức tín dụng” giai đoạn 2011 – 2015 cũng như Thông tư 41 ngày 30/12/2016 của NHNN quy định tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu đối với ngân hàng. Đây chính là thời gian cuộc chạy đua vốn chủ sở hữu cũng như giai đoạn có những biến động mạnh mẽ của rủi ro tín dụng tại các NHTM Việt Nam. 1.5. Phương pháp nghiên cứu Luận văn sử dụng phương pháp phân tích định lượng để kiểm định tác động của vốn chủ sở hữu đến rủi ro tín dụng tại các NHTM Việt Nam. Để lựa chọn mô hình phù hợp, luận văn sử dụng mô hình bình phương bé nhất OLS, mô hình hồi quy có tác động cố định FEM, mô hình hồi quy có tác động ngẫu nhiên REM sau đó sử dụng kiểm định Hausman để kiểm tra mô hình phù hợp. Trường hợp mô hình bị vi phạm, sử dụng phương pháp bình phương nhỏ nhất tổng quát GLS để khắc phục hiện tượng phương sai thay đổi và phương pháp dữ liệu bảng động GMM hai bước bằng ước lượng GMM hệ thống để khắc phục hiện tượng nội sinh tiềm ẩn, phương sai thay đổi, tự tương quan bậc cao giữa các sai số nhằm đảm bảo ước lượng thu được vững và hiệu quả, đưa ra kết quả nhất quán và chính xác. 1.6. Ý nghĩa thực tiễn của đề tài Đề tài nghiên cứu về vốn chủ sở hữu và rủi ro tín dụng tại các NHTM Việt Nam, từ đó phân tích thực trạng về tình hình vốn chủ sở hữu và rủi ro tín dụng cũng như mối quan hệ của vốn chủ sở hữu và rủi ro tín dụng tại 30 NHTM Việt Nam trong
  15. 4 giai đoạn 2007 – 2017. Bằng phương pháp nghiên cứu định lượng sử dụng mô hình hồi quy phù hợp, đề tài nghiên cứu đánh giá tác động của vốn chủ sở hữu đến rủi ro tín dụng tại các NHTM Việt Nam từ đó gợi ý những chính sách nhằm hạn chế tác động của vốn chủ sở hữu đến rủi ro tín dụng đồng thời cũng gợi ý những chính sách giảm thiểu rủi ro tín dụng tại các NHTM Việt Nam. Kết quả nghiên cứu sẽ giúp các nhà quản trị ngân hàng xác định được mức độ tác động vốn chủ sở hữu đến rủi ro tín dụng để từ đó đưa ra những chính sách, chiến lược cụ thể nhằm hạn chế tác động của vốn chủ sở hữu đến rủi ro tín dụng cũng như giảm thiểu rủi ro tín dụng phù hợp cho từng ngân hàng. 1.7. Kết cấu luận văn Kết cấu của luận văn gồm 5 chương: Chương 1: Giới thiệu đề tài nghiên cứu Chương 2: Tổng quan về tác động của vốn chủ sở hữu đến rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại Chương 3: Thực trạng vốn chủ sở hữu và rủi ro tín dụng tại các Ngân hàng thương mại Việt Nam Chương 4: Mô hình, dữ liệu và phương pháp nghiên cứu Chương 5: Kết luận và gợi ý chính sách
  16. 5 CHƯƠNG 2: TỔNG QUAN VỀ TÁC ĐỘNG CỦA VỐN CHỦ SỞ HỮU ĐẾN RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 2.1. Vốn chủ sở hữu của ngân hàng thương mại 2.1.1. Khái niệm Cũng như bất cứ doanh nghiệp nào, muốn kinh doanh được thì phải có vốn, hay nói cách khác vốn là tiền đề cho khởi sự kinh doanh. Trong hoạt động kinh doanh ngân hàng, nguồn vốn phản ánh thông qua kết cấu nguồn vốn của ngân hàng gồm vốn chủ sở hữu, vốn huy động, vốn đi vay và vốn khác. Theo Peter S. Rose (2012), vốn chủ sở hữu ngân hàng là nguồn tiền được chủ sở hữu ngân hàng đóng góp bao gồm chủ yếu là cổ phiếu, các khoản dự trữ và lợi nhuận không chia. Vốn chủ sở hữu ngân hàng đóng vai trò quan trọng trong hoạt động kinh doanh và đảm bảo cho hoạt động dài hạn của một tổ chức tài chính. Theo Nguyễn Đăng Dờn và cộng sự (2010), vốn tự có còn được gọi là vốn chủ sở hữu, là vốn riêng của ngân hàng thương mại. Đây là số vốn ban đầu và được gia tăng không ngừng trong quá trình phát triển của ngân hàng thương mại. Theo Trần Huy Hoàng (2011), vốn tự có là vốn riêng của ngân hàng do các chủ sở hữu đóng góp và được tạo ra trong quá trình kinh doanh dưới dạng lợi nhuận giữ lại. Vốn chủ sở hữu của ngân hàng thương mại tuy chiếm tỷ trọng nhỏ trong tổng nguồn vốn kinh doanh của ngân hàng nhưng giữ vai trò rất quan trọng vì vốn chủ sở hữu vừa là cơ sở hình thành nên các nguồn vốn khác vừa tạo nên uy tín ban đầu và duy trì niềm tin của công chúng vào ngân hàng. Vốn chủ sở hữu là nền tảng cho sự tăng trưởng của ngân hàng vì đây nguồn vốn ổn định, luôn tăng trưởng trong quá trình hoạt động của ngân hàng và có thể sử dụng với kỳ hạn dài mà không phải hoàn trả. 2.1.2. Thành phần của vốn chủ sở hữu Theo Thông tư 41/2016/TT-NHNN ngày 30/12/2016 của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định tỷ lệ an toàn vốn đối với ngân hàng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, thành phần vốn tự có hay vốn chủ sở hữu của ngân hàng thương mại bao gồm vốn cấp 1 và vốn cấp 2.
  17. 6 Vốn cấp 1 bao gồm vốn điều lệ (vốn đã được cấp, vốn đã góp); các quỹ bao gồm quỹ dự trữ bổ sung vốn điều lệ, quỹ đầu tư phát triển nghiệp vụ, quỹ dự phòng tài chính; vốn đâu tư xây dựng cơ bản, mua sắm tài sản cố định; lợi nhuận chưa phân phối; thặng dư vốn cổ phần. Các khoản loại trừ khỏi vốn cấp 1 bao gồm: lợi thế thương mại; lỗ lũy kế và cổ phiếu quỹ. - Vốn điều lệ (vốn đã được cấp, vốn đã góp): là nguồn vốn ban đầu ngân hàng có được khi mới hoạt động và được ghi vào bảng điều lệ hoạt động của ngân hàng. Đây là vốn do các thành viên, cổ đông đóng góp hoặc cam kết góp trong một thời hạn nhất định. Vốn điều lệ được sử dụng chủ yếu vào mục đích như xây dựng trụ sở, chi nhánh ngân hàng, mua sắm trang thiết bị phục vụ hoạt động kinh doanh, góp vốn liên doanh... và có thể điều chỉnh tăng lên trong quá trình hoạt động của ngân hàng. - Các quỹ được hình thành từ lợi nhuận ròng hàng năm của ngân hàng. - Vốn đầu tư xây dựng cơ bản và mua sắm tài sản cố định: được hình thành từ việc trích khấu hao tài sản cố định và từ các nguồn hợp lý khác để sử dụng cho nhu cầu đầu tư, xây dựng, mua sắm tài sản cố định của ngân hàng. - Lợi nhuận chưa phân phối: là phần lợi nhuận được giữ lại để bổ sung vốn cho ngân hàng, được xác định qua kiểm toán của tổ chức kiểm toán độc lập sau khi đã nộp thuế và trích lập các quỹ theo quy định của pháp luật. - Thặng dư vốn cổ phần: là khoản tiền các cổ đông đã góp khi mua cổ phiếu với giá trị lớn hơn mệnh giá của mỗi cổ phiếu. Thặng dư vốn cổ phần xuất hiện khi ngân hàng cổ phần phát hành thêm cổ phiếu nhằm tăng thêm vốn kinh doanh. Vốn cấp 2 bao gồm các quỹ được trích từ lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp theo quy định của pháp luật (không bao gồm quỹ khen thưởng, phúc lợi, quỹ thưởng ban điều hành); 50% phần chênh lệch tăng do đánh giá lại tài sản cố định theo quy định của pháp luật; 45% phần chênh lệch tăng do đánh giá lại các khoản góp vốn đầu tư dài hạn theo quy định của pháp luật; 80% dự phòng chung theo quy định của NHNN về phân loại tài sản có, mức trích, phương pháp trích dự phòng rủi ro và sử dụng dự phòng rủi ro đối với các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài; công cụ vốn chủ sở hữu có tính chất nợ do ngân hàng phát hành; nợ thứ cấp do ngân
  18. 7 hàng phát hành. Các khoản giảm trừ khỏi vốn cấp 2 bao gồm phần chênh lệch dương giữa dự phòng chung và 1.25% của “Tổng tài sản tính theo rủi ro tín dụng”; phần chênh lệch dương giữa nợ thứ cấp do ngân hàng phát hành và 50% vốn tự có cấp 1; mua, đầu tư nợ thứ cấp của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài khác phát hành đáp ứng đầy đủ các điều kiện để tính vào vốn cấp 2 của tổ chức tín dụng, chi nhành ngân hàng nước ngoài (không bao gồm nợ thứ cấp nhận làm tài sản bảo đảm, chiết khấu, tái chiết của khách hàng). 2.1.3. Vai trò của vốn chủ sở hữu trong hoạt động kinh doanh của ngân hàng thương mại  Bảo vệ lợi ích của người gửi tiền Trong hoạt động kinh doanh, các NHTM luôn phải đối mặt với nhiều rủi ro gây ra những thiệt hại lớn cho nội tại từng ngân hàng cũng như ảnh hưởng đến toàn hệ thống ngân hàng. Trong trường hợp thiệt hại lớn, ngân hàng nếu không đủ dự phòng để bù đắp tổn thất và có nguy cơ dẫn đến phá sản thì cũng có thể sử dụng tấm đệm cuối cùng là vốn chủ sở hữu để bù đắp được những thiệt hại và bảo vệ quyền lợi của người gửi tiền.  Duy trì hoạt động của ngân hàng Vốn chủ sở hữu có thể sử dụng để cho vay, hùn vốn hoặc đầu tư nhằm tạo lợi nhuận cho ngân hàng. Vai trò duy trì hoạt động của ngân hàng là thứ yếu do vốn chủ sở hữu chỉ chiếm tỷ trọng nhỏ trong tổng nguồn vốn kinh doanh nên lợi nhuận mà vốn chủ sở hữu mang lại cũng không cao.  Điều chỉnh các hoạt động của ngân hàng Vốn chủ sở hữu thường được các cơ quan quản lý ngân hàng dùng để xác định các tỷ lệ an toàn, xác định mức độ an toàn vốn, ban hành những quy định về hoạt động của các ngân hàng nhằm xác định và điều chỉnh các giới hạn hoạt động kinh doanh của ngân hàng. 2.2. Rủi ro tín dụng 2.2.1. Khái niệm rủi ro tín dụng Theo từ điển bách khoa toàn thư (Wikipedia) rủi ro tín dụng liên quan đến rủi ro
  19. 8 theo đó con nợ mất khả năng trả bất cứ khoản nợ nào theo yêu cầu. Rủi ro tín dụng là khả năng bên vay hay đối tác của ngân hàng không thực hiện nghĩa vụ theo các điều khoản thỏa thuận (Theo Basel II). Theo Trần Huy Hoàng (2011), rủi ro tín dụng là rủi ro do khách hàng không trả được nợ hoặc trả nợ không đúng hạn cho ngân hàng phát sinh trong quá trình cấp tín dụng. Theo Thông tư 41/2016/TT-NHNN ngày 30/12/2016 thì rủi ro tín dụng là rủi ro do khách hàng không thực hiện hoặc không có khả năng thực hiện một phần hoặc toàn bộ nghĩa vụ trả nợ theo hợp đồng hoặc thỏa thuận với ngân hàng. 2.2.2. Phân loại rủi ro tín dụng Căn cứ vào nguyên nhân phát sinh rủi ro Theo Trần Huy Hoàng (2011), căn cứ vào nguyên nhân phát sinh rủi ro, rủi ro tín dụng được phân thành rủi ro giao dịch và rủi ro danh mục. - Rủi ro giao dịch: là rủi ro phát sinh do những hạn chế trong quá trình giao dịch và xét duyệt cho vay, đánh giá khách hàng. Rủi ro giao dịch bao gồm rủi ro lựa chọn, rủi ro bảo đảm và rủi ro nghiệp vụ. + Rủi ro lựa chọn: là rủi ro phát sinh trong quá trình đánh giá, phân tích tín dụng hoặc lựa chọn những phương án vay vốn có hiệu quả để ngân hàng quyết định cho vay. + Rủi ro bảo đảm: là rủi ro phát sinh từ các tiêu chuẩn đảm bảo như các điều khoản trong hợp đồng cho vay, các loại tài sản đảm bảo, chủ thể đảm bảo, cách thức đảm bảo và mức cho vay trên trị giá của tài sản đảm bảo. + Rủi ro nghiệp vụ: là rủi ro liên quan đến công tác quản lý khoản vay và hoạt động cho vay, bao gồm cả việc sử dụng hệ thống xếp hạng rủi ro và kỹ thuật xử lý các khoản vay có vấn đề. - Rủi ro danh mục: là rủi ro phát sinh do những hạn chế trong quản lý danh mục cho vay của ngân hàng. Rủi ro danh mục bao gồm: rủi ro nội tại và rủi ro tập trung. + Rủi ro nội tại: là rủi ro xuất phát từ các yếu tố, đặc điểm riêng có, mang tính riêng biệt bên trong của mỗi chủ thể đi vay hoặc ngành, lĩnh vực kinh tế. Rủi ro nội tại
  20. 9 xuất phát từ đặc điểm hoạt động hoặc đặc điểm sử dụng vốn của khách hàng vay vốn. + Rủi ro tập trung: là trường hợp ngân hàng tập trung vốn cho vay quá nhiều đối với một số khách hàng, doanh nghiệp trong cùng một ngành, lĩnh vực kinh tế hoặc trong cùng một vùng địa lý nhất định, hoặc cùng loại hình cho vay có rủi ro cao. Căn cứ vào mức độ tổn thất của rủi ro tín dụng Theo Đinh Xuân Hạng và Nguyễn Văn Lộc (2012), căn cứ vào mức độ tổn thất rủi ro tín dụng chia làm hai loại rủi ro mất vốn và rủi ro đọng vốn. - Rủi ro mất vốn: Là rủi ro khi khách hàng không có khả năng trả được nợ bao gồm gốc và lãi theo hợp đồng và ngân hàng chỉ trông chờ vào giá trị thanh lý tài sản của doanh nghiệp. - Rủi ro đọng vốn: là rủi ro xảy ra trong trường hợp đến hạn mà ngân hàng vẫn chưa thu hồi vốn vay, dẫn đến các khoản vốn bị đông cứng và ảnh hưởng đến ngân hàng trên hai phương diện kế hoạch sử dụng vốn của ngân hàng và gặp khó khăn cho việc thanh toán cho ngân hàng. Căn cứ vào phạm vi của rủi ro tín dụng Theo Đinh Xuân Hạng và Nguyễn Văn Lộc (2012), căn cứ vào phạm vi của rủi ro tín dụng, có thể phân chia rủi ro tín dụng thành rủi ro cá biệt và rủi ro hệ thống. - Rủi ro tín dụng cá biệt: là rủi ro tín dụng xảy ra đối với một khoản vay của một khách hàng cụ thể, thuộc một nhóm ngành cụ thể. Rủi ro cá biệt xảy ra do một số nguyên nhân như: đặc điểm ngành và loại hình kinh tế của khách hàng; tình hình tài chính của khách hàng; khả năng quản trị của khách hàng; đạo đức của khách hàng… - Rủi ro tín dụng hệ thống: là rủi ro tín dụng xảy ra không chỉ với một ngân hàng mà mang tính chất hệ thống, lan truyền đến cả khu vực ngân hàng. Nguyên nhân của rủi ro hệ thống bao gồm: sự thay đổi chính sách thể hiện ở chính sách tiền tệ, chính sách thuế, chính sách xuất nhập khẩu… 2.2.3. Đặc điểm rủi ro tín dụng Theo Nguyễn Văn Tiến (2015), rủi ro tín dụng có những đặc điểm như mang tính bị động, đa dạng và phức tạp, có tính chất tất yếu. Rủi ro tín dụng mang tính bị động: những tổn thất trong hoạt động tín dụng
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2