Luận văn thạc sĩ Lâm nghiệp: Đánh giá hiệu quả giao rừng, khoán bảo vệ rừng theo quyết định 304/2005/QĐ-TTG tại 02 huyện Chư Sê và Chư Pưh, tỉnh Gia Lai
lượt xem 95
download
Đề tài "Đánh giá hiệu quả giao rừng, khoán bảo vệ rừng theo Quyết định 304/ 2005/ QĐ-TTg tại 2 huyện Chê Sê và Chư Pưh, tỉnh Gia Lai" được thực hiện, qua đó đề xuất giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả quá trình này trên địa bàn nghiên cứu.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn thạc sĩ Lâm nghiệp: Đánh giá hiệu quả giao rừng, khoán bảo vệ rừng theo quyết định 304/2005/QĐ-TTG tại 02 huyện Chư Sê và Chư Pưh, tỉnh Gia Lai
- i BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÂY NGUYÊN ------------------------ NGUYỄN ĐỨC HUẤN ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ GIAO RỪNG, KHOÁN BẢO VỆ RỪNG THEO QUYẾT ĐỊNH 304/2005/QĐ-TTG TẠI 02 HUYỆN CHƯ SÊ VÀ CHƯ PƯH, TỈNH GIA LAI Chuyên ngành: Lâm học Mã số: 60. 62. 60 LUẬN VĂN THẠC SỸ LÂM NGHIỆP Buôn Ma thuột, năm 2011
- ii LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam ñoan ñây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, các số liệu và kết quả nghiên cứu nêu trong luận văn là trung thực, chưa từng ñược công bố trong bất kỳ công trình nào khác. Tác giả Nguyễn Đức Huấn
- iii LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành chương trình ñào tạo Thạc sĩ chuyên ngành lâm học, hệ chính quy, tại trường Đại học Tây Nguyên, tôi xin chân thành cảm ơn: Quý thầy cô giáo trường Đại học Tây Nguyên, Khoa Nông Lâm nghiệp, Phòng Đào tạo Sau ñại học, Ban giám hiệu nhà trường ñã tận tình giảng dạy và tạo ñiều kiện thuận lợi cho tôi trong suốt thời gian khoá học. Lãnh ñạo và tập thể cán bộ giáo viên trường Trường Trung học Lâm nghiệp Tây Nguyên ñã tạo ñiều kiện thuận lợi về vật chất lẫn tinh thần trong suốt quá trình học tập ñể tôi ñạt ñược kết quả này. Cán bộ phòng Nông nghiệp, phòng Tài nguyên môi trường, Chi cục thống kê hạt kiểm lâm huyện Chư Sê và Chư Pưh; các HGĐ thuộc làng DLâm, xã H’Bông, huyện Chư Sê và làng Kênh Mék, xã IaLe, huyện Chư Pưh ñã tạo ñiều kiện thuận lợi cho tôi trong quá trình ñiều tra hiện trường, thu thập số liệu phục vụ cho quá trình nghiên cứu. Đặc biệt tôi xin trân trọng cảm ơn thầy giáo PGS.TS. Nguyễn Danh, Phó Trưởng Đoàn Đại biểu quốc hội Tỉnh Gia Lai ñã dành nhiều thời gian quý báu, tận tình hướng dẫn tôi trong suốt thời gian thực tập và hoàn thành luận văn này. Do thời gian có hạn và trình ñộ chuyên môn còn hạn chế, bản thân mới bước ñầu làm quen với công tác nghiên cứu khoa học, nên ñề tài không tránh khỏi những thiếu sót. Kính mong quý thầy, cô giáo và bạn bè ñồng nghiệp quan tâm góp ý ñể ñề tài ñược hoàn thiện hơn. Xin chân thành cảm ơn! Ban Mê Thuột, tháng 07 năm 2011 Tác giả Nguyễn Đức Huấn
- iv MỤC LỤC Trang MỞ ĐẦU ........................................................................................................... 1 Chương 1. TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU .......................................... 3 1.1. Giao ñất, giao rừng trên thế giới ............................................................... 3 1.1.1. Xu hướng của thế giới về sử dụng rừng và ñất rừng ........................... 3 1.1.2. Kết quả sử dụng rừng trên thế giới ..................................................... 5 1.2. Giao ñất, giao rừng ở Việt Nam ............................................................... 6 1.2.1. Quản lý sử dụng rừng ở Việt Nam ..................................................... 6 1.2.1.1. Quan ñiểm của Nhà nước về quản lý sử dụng rừng ...................... 6 1.2.1.2. Kết quả thực hiện các chủ trương, chính sách về quản lý sử dụng rừng ......................................................................................................... 9 1.2.1.3. Những tồn tại trong quản lý sử dụng rừng ................................. 11 1.2.2. Một số nghiên cứu, ñánh giá về giao ñất, giao rừng ở Việt Nam ...... 12 1.3. Nhận xét chung về phần tổng quan......................................................... 15 Chương 2. ĐẶC ĐIỂM KHU VỰC NGHIÊN CỨU......................................... 17 2.1. Điều kiện tự nhiên .................................................................................. 17 2.1.1. Khí hậu - Thủy văn .......................................................................... 17 2.1.2. Địa hình, thổ nhưỡng ....................................................................... 19 2.1.3. Tài nguyên rừng............................................................................... 20 2.2. Điều kiện dân sinh, kinh tế - xã hội ........................................................ 22 2.2.1. Dân số, lao ñộng .............................................................................. 22 2.2.2. Văn hóa, tôn giáo ............................................................................. 22 2.2.3. Đặc ñiểm kinh tế .............................................................................. 22 2.2.4. Đất ñai, tập quán canh tác, tình hình quản lý sử dụng rừng và ñất rừng .................................................................................................................. 22 2.2.5. Mối quan hệ giữa các bên liên quan với việc quản lý tài nguyên rừng .................................................................................................................. 23 2.2.6. Cơ sở hạ tầng ................................................................................... 26
- v 2.2.7. Tín dụng, thị trường ......................................................................... 26 2.2.8. Hoạt ñộng khuyến nông - lâm .......................................................... 27 2.3. Nhận xét chung về khu vực nghiên cứu .................................................. 28 2.3.1. Mặt mạnh......................................................................................... 28 2.3.2. Mặt yếu............................................................................................ 28 Chương 3. MỤC TIÊU, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .... 30 3.1. Mục tiêu nghiên cứu............................................................................... 30 3.2. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu .......................................................... 30 3.3. Nội dung nghiên cứu .............................................................................. 30 3.4. Phương pháp nghiên cứu ........................................................................ 31 3.4.1. Phương pháp luận nghiên cứu .......................................................... 31 3.4.2. Phương pháp nghiên cứu cụ thể ....................................................... 31 3.4.2.1. Các phương pháp ñược sử dụng ñể ñánh giá hiệu quả giao rừng, khoán bảo vệ rừng .................................................................................. 32 3.4.2.2. Các phương pháp ñược sử dụng ñể xác ñịnh những tồn tại và nguyên nhân của những tồn tại trong giao rừng, khoán bảo vệ rừng ....... 34 3.4.2.3. Các phương pháp nghiên cứu ñể ñề xuất giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả công tác giao ñất, giao rừng ..................................................... 35 Chương 4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ............................... 36 4.1. Hiệu quả của giao rừng, khoán bảo vệ rừng theo Quyết ñịnh 304 ........... 36 4.1.1. Quá trình thực hiện giao rừng, khoán bảo vệ rừng theo Quyết ñịnh 304 tại 02 huyện Chư Sê và Chư Pưh và kết quả ñạt ñược ......................... 36 4.1.1.1. Quá trình thực hiện giao, khoán rừng......................................... 36 4.1.1.2. Kết quả ñạt ñược ....................................................................... 37 4.1.1.3. Những khó khăn và tồn tại trong quá trình giao, khoán rừng ..... 39 4.1.2. Tình hình quản lý, sử dụng rừng sau giao, khoán ............................ 41 4.1.2.1. Tình hình quản lý rừng .............................................................. 41 4.1.2.2. Tình hình sử dụng rừng ............................................................. 45
- vi 4.1.2.3. Tình hình thực hiện các quyền và nghĩa vụ của các hộ gia ñình nhận giao, khoán rừng ............................................................................ 46 4.1.2.4. Vốn ñầu tư vào các hoạt ñộng sản xuất và phát triển lâm nghiệp sau giao, khoán rừng .............................................................................. 48 4.1.3. Hiệu quả kinh tế - xã hội - môi trường ............................................. 48 4.1.3.1. Hiệu quả kinh tế ........................................................................ 48 4.1.3.2. Hiệu quả xã hội ......................................................................... 58 4.1.4.3. Hiệu quả môi trường.................................................................. 61 4.2. Những tồn tại và nguyên nhân ............................................................ 70 4.2.1. Những tồn tại trong giao rừng, khoán bảo vệ rừng .......................... 70 4.2.2. Nguyên nhân của những tồn tại trong giao rừng, khoán bảo vệ rừng 71 4.2.2.1. Cơ chế thực hiện còn bất cập ..................................................... 73 4.2.2.2. Chính sách hỗ trợ về vốn, kỹ thuật khó ñến ñược với người dân 73 4.2.2.3. Quản lý Nhà nước về tài nguyên rừng kém hiệu quả ................. 74 4.2.2.4. Năng lực quản lý, sử dụng rừng của các hộ gia ñình còn hạn chế ............................................................................................................... 76 4.2.2.5. Sự cản trở của một số tập tục truyền thống ................................ 77 4.3. giải pháp nâng cao hiệu quả công tác giao ñất, giao rừng ...................... 77 4.3.1. Phân tích tác ñộng của những nguyên nhân ảnh hưởng tới khả năng ñạt ñược mục tiêu theo Quyết ñịnh 304 ..................................................... 77 4.3.3. Đề xuất các nhóm giải pháp ............................................................ 81 4.3.3.1. Hoàn chỉnh cơ chế thực hiện...................................................... 81 4.3.3.2. Quan tâm chính sách về vốn và kỹ thuật .................................... 81 4.3.3.3. Tăng cường quản lý Nhà nước về tài nguyên rừng..................... 81 4.3.3.4. Nâng cao năng lực quản lý, sử dụng rừng của hộ gia ñình ......... 82 4.3.3.5. Giải quyết vấn ñề về tập tục truyền thống .................................. 82 KẾT LUẬN VÀ ĐÊ NGHỊ .............................................................................. 83 TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................ 87 PHỤ LỤC
- vii DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT BQL RPH Ban quản lý rừng phòng hộ BVR Bảo vệ rừng BV&PTR Bảo vệ và phát triển rừng DNNN Doanh nghiệp Nhà nước GR-KBVR Giao rừng, khoán bảo vệ rừng GKR Giao, khoán rừng GCN Giấy chứng nhận GCN QSDĐ Giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất HGĐ Hộ gia ñình HGĐ & CĐ Hộ gia ñình và cộng ñồng HĐSX Hoạt ñộng sản xuất KBV Khoán bảo vệ KT-XH-MT Kinh tế - xã hội - môi trường LN Lâm nghiệp LSNG Lâm sản ngoài gỗ NLKH Nông - lâm kết hợp NN&PTNT Nông nghiệp và phát triển nông thôn ODA Official Development Assistance (Hỗ trợ phát triển chính thức) PRA Paticipatory Rural Appraisal (Đánh giá nông thôn có sự tham gia) PTLN Phát triển lâm nghiệp QLBVR Quản lý bảo vệ rừng QLBV&PTR Quản lý bảo vệ và phát triển rừng QLSDR Quản lý, sử dụng rừng QĐ Quyết ñịnh RRA Rapid Rural Appraisal (Đánh giá nhanh nông thôn) SXLN Sản xuất lâm nghiệp TNR Tài nguyên rừng TN&MT Tài nguyên và môi trường TW Trung ương UBND Ủy ban nhân dân VBQPPL Văn bản quy phạm pháp luật
- viii DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 1.1. Hiệu quả quản lý rừng ở các quốc gia ................................................. 5 Bảng 1.2. Kết quả cấp GCN ñất lâm nghiệp ..................................................... 10 Bảng 2.1. Thành phần loài cây rừng trong tài nguyên rừng giao, khoán............ 20 Bảng 2.2. Thống kê những loài LSNG tại ñịa ñiểm nghiên cứu ........................ 21 Bảng 4.1. Thống kê kết quả giao rừng, KBV rừng ............................................ 38 Bảng 4.2. Bảng số liệu vi phạm quản lý bảo vệ rừng năm 2010 ........................ 44 Bảng 4.3.Tổng hợp thu nhập, chi phí trong cơ cấu kinh tế của các HGĐ trước khi nhận GR-KBVR ............................................................................................... 51 Bảng 4.4. Tổng hợp thu nhập, chi phí trong cơ cấu kinh tế của các HGĐ sau khi nhận GR-KBVR ............................................................................................... 52 Bảng 4.5. Cơ cấu thu nhập, chi phí từ các hoạt ñộng sản xuất lâm nghiệp ........ 56 Bảng 4.6. Phân tích một số tiêu chí ảnh hưởng ñến phát triển kinh tế lâm nghiệp ......................................................................................................................... 57 Bảng 4.7. Tổng hợp thay ñổi diện tích sau giao khoán rừng ............................. 62 Bảng 4.8. Tổng hợp thay ñổi về thành phần loài thực vật trước và sau GR-KBVR ......................................................................................................................... 64 Bảng 4.9. Phân cấp xói mòn có sự tham gia của người dân............................... 65 Bảng 4.10. Tổng hợp thay ñổi về chất lượng ñất trước và sau giao khoán rừng 65 Bảng 4.11. Tổng hợp diễn biến về nguồn nước trước và sau giao khoán rừng .. 67 Bảng 4.12. Tổng hợp ñánh giá chung về hiệu quả của KBV rừng .................... 68 Bảng 4.13. Tổng hợp ñánh giá chung về hiệu quả của giao rừng ...................... 69
- ix DANH MỤC CÁC HÌNH Hình 1.1. Thống kê diện tích rừng cả nước giao cho các chủ rừng quản lý sử dụng ................................................................................................................. 10 Hình 1.2. Diện tích rừng giao cho các ñối tượng quản lý .................................. 11 Hình 2.1. Giản ñồ Gausen Walter H.Chư Sê và Chư Pưh, T. Gia Lai ............... 18 Hình 2.2. Mối quan hệ giữa các bên liên quan ñến QLSDR làng DLâm ........... 24 Hình 2.3. Mối quan hệ giữa các bên liên quan ñến QLSDR làng Kênh Mék ..... 25 Hình 3.1. Các bước tiến hành nghiên cứu ......................................................... 31 Hình 4.1. Tóm tắt 6 bước GR-KBVR theo Quyết ñịnh 304/2005TTg-CP ......... 37 Hình 4.2. Thu nhập bình quân trước và sau khoán bảo vệ rừng ........................ 49 Hình 4.3. Thu nhập bình quân trước và sau giao rừng ...................................... 50 Hình 4.4. Cơ cấu thu nhập của các HGĐ trước và sau khi nhận khoán bảo vệ rừng .................................................................................................................. 53 Hình 4.5. Cơ cấu thu nhập của các HGĐ trước và sau khi nhận giao rừng ........ 53 Hình 4.6. Cơ cấu thu nhập từ các hoạt ñộng sản xuất lâm nghiệp ..................... 54 Hình 4.7. Cơ cấu thu nhập từ các hoạt ñộng sản xuất lâm nghiệp ..................... 55 Hình 4.8. Sự bất cập của chính sách giao, khoán rừng nghèo cho ñồng bào nghèo tại huyện Chư Sê và huyện Chư Pưh, tỉnh Gia Lai. ........................................... 59 Hình 4.9. Thay ñổi diện tích rừng sau khi khoán bảo vệ ................................... 63 Hình 4.10. Thay ñổi diện tích rừng sau khi giao ............................................... 63 Hình 4.11. Sơ ñồ cho ñiểm ñánh giá hiệu quả về KT-XH-MT khu vực KBVR . 68 Hình 4.12. Sơ ñồ cho ñiểm ñánh giá hiệu quả về KT-XH-MT khu vực giao rừng ......................................................................................................................... 69 Hình 4.13. Phân tích cây vấn ñề xác ñịnh nguyên nhân dẫn ñến chính sách GR- KBVR theo Quyết ñịnh 304 kém hiệu quả........................................................ 72 Hình 4.14. Trường lực tác ñộng ñến mục tiêu của chính sách GR-KBVR theo QĐ 304............................................................................................................. 78 Hình 4.15. Phân tích cây mục tiêu xác ñịnh giải pháp ñẩy nhanh công tác GĐGR ......................................................................................................................... 80
- 1 MỞ ĐẦU A. Sự cần thiết của ñề tài Giao ñất, giao rừng là chủ trương của Đảng và Nhà nước về phân cấp, phân quyền trong quản lý tài nguyên rừng [15]. Thực hiện chủ trương này, trong những năm qua rừng và ñất rừng ñược giao cho các ñối tượng (tổ chức kinh tế, các ban quản lý rừng, các ñơn vị vũ trang, các hộ gia ñình, cá nhân, cộng ñồng dân cư, và các tổ chức khác) quản lý, sử dụng là 9.999.892 ha, ñạt 77,5 % tổng diện tích rừng hiện có [16]. Quá trình GĐGR ñược thực hiện qua nhiều giai ñoạn và thay ñổi theo hướng giảm dần về diện tích ñối với các doanh nghiệp Nhà nước và tăng dần cho ñối tượng hộ gia ñình và cộng ñồng dân cư sống gần rừng. Điều này cho thấy sự quan tâm và nhận thức của Nhà nước về vai trò, vị trí của người dân và cộng ñồng sống gần rừng là hết sức quan trọng trong việc ñóng góp vào công tác quản lý, sử dụng rừng bền vững cũng như góp phần vào phát triển kinh tế - xã hội nông thôn, miền núi. Song song với sự chuyển biến ñó, nhiều văn bản qui phạm pháp luật ñã ñược ban hành nhằm cụ thể hóa chủ trương của Đảng và Nhà nước tới mỗi vùng, miền, ñịa phương khác nhau. Đây là những cơ sở pháp lý ñể người nhận giao, khoán rừng yên tâm ñầu tư, sản xuất và làm giàu từ khu rừng do mình làm chủ. Trải qua hơn 15 năm thực hiện chủ trương của Nhà nước về GĐGR cho các HGĐ, cá nhân và cộng ñồng, kết quả ñạt ñược ñã chỉ ra rằng: Đây chỉ là kết quả về mặt số lượng dựa trên việc hoàn thành những thủ tục pháp lý mà chưa phản ánh ñược hiệu quả của chính sách ñối với QLSD rừng; hiệu quả của giao, khoán rừng chịu ảnh hưởng của nhiều yếu tố từ ñặc ñiểm KT-XH của các HGĐ&CĐ, loại rừng giao, khoán ñến quá trình tổ chức thực hiện, những hỗ trợ theo sau và hệ thống chính sách ñi kèm. Bên cạnh những thành tựu ñạt ñược trong rừng giao, khoán quản lý bảo vệ ở nhiều ñịa phương công tác tổng kết, ñánh giá về mặt hiệu quả sau giao, khoán rừng vẫn chưa ñược thực hiện một cách kịp thời, ñầy ñủ;
- 2 những vấn ñề còn tồn tại chưa ñược phản hồi ñể chính sách của Nhà nước có tính thực tiễn hơn và người nhận rừng tiếp cận ñược. “Thí ñiểm giao rừng, khoán bảo vệ rừng cho HGĐ&CĐ trong buôn, làng là ñồng bào dân tộc thiểu số tại chỗ ở các tỉnh Tây Nguyên” theo Quyết ñịnh 304/ 2005/ QĐ-TTg ñã kết thúc từ cuối năm 2010. Đây là chính sách ưu tiên cho ñối tượng là các hộ gia ñình và cộng ñồng người ñồng bào dân tộc thiểu số nghèo, thiếu ñất sản xuất. Việc tổ chức thực hiện trong và sau quá trình giao, khoán rừng tại Gia Lai còn nhiều bất cập nhưng chưa ñược tổng kết, ñánh giá ñầy ñủ. Xuất phát từ tình hình trên ñề tài “Đánh giá hiệu quả giao rừng, khoán bảo vệ rừng theo Quyết ñịnh 304/ 2005/ QĐ - TTg tại 2 huyện Chê Sê và Chư Pưh, tỉnh Gia Lai” ñược thực hiện, qua ñó ñề xuất giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả quá trình này trên ñịa bàn nghiên cứu. B. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của ñề tài - Ý nghĩa khoa học: Kết quả nghiên cứu sẽ ñóng góp về phương pháp luận trong tiến trình GĐGR. - Ý nghĩa thực tiễn: Kết quả nghiên cứu sẽ phân tích ñược những ñiểm mạnh, ñiểm yếu, cơ hội, thách thức trong GĐGR trên ñịa bàn nghiên cứu; tìm ra ñược nguyên nhân của những tồn tại và trên cơ sở ñó ñề ra giải pháp nhằm góp phần nâng cao hiệu quả quá trình này trên ñịa bàn nghiên cứu.
- 3 1. Chương 1. TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU 1.1. Giao ñất, giao rừng trên thế giới 1.1.1. Xu hướng của thế giới về sử dụng rừng và ñất rừng Phi tập trung hóa ngành lâm nghiệp là xu hướng hiện nay của thế giới, ñặc biệt là các nước ñang phát triển. Đây là xu hướng phân quyền cho người dân, cộng ñồng và các công ty tư nhân trong quản lý rừng. Thụy Điển: Nhà nước quản lý 25% diện tích rừng và ñất rừng, các công ty lớn sở hữu 25%, còn lại 50% diện tích rừng và ñất rừng thuộc sở hữu của các hộ tư nhân [14]. Phần Lan: Sở hữu tư nhân về rừng và ñất rừng ở Phần Lan mang tính truyền thống, có tới hai phần ba diện tích rừng và ñất rừng thuộc sở hữu tư nhân và có khoảng 430.000 chủ rừng, bình quân mỗi chủ rừng sở hữu 33 ha [14]. Đức và New Zealand có tỷ trọng Nhà nước quản lý rừng tương ứng là 54% và 77% [14]. Nhật bản: Có ba hình thức sở hữu ñất lâm nghiệp, ñó là sở hữu Nhà nước, sở hữu công cộng và sở hữu tư nhân [14]: - Nhà nước sở hữu 7,84 triệu ha, chiếm 31,2% rừng và ñất rừng của cả nước, những diện tích rừng và ñất rừng này chủ yếu ở những nơi xa xôi hẻo lánh, ñịa hình hiểm trở,... - Các tổ chức chính quyền ñịa phương sở hữu trên 2,7 triệu ha, chiếm 10,74%. - Các công ty tư nhân và các HGĐ sở hữu 14,6 triệu ha, chiếm 58,10%. Có tới 88% chủ rừng là các hộ tư nhân, trong số ñó 89% là những người có từ 0,1 ha – 5 ha ñất lâm nghiệp; 10,7% là những chủ hộ tư nhân có từ 5 ha - 50 ha còn lại 0,4% là những chủ hộ tư nhân có trên 50 ha ñất lâm nghiệp. Do phần lớn các chủ rừng là những người sở hữu dưới 5 ha ñất lâm nghiệp nên các chủ rừng này ñã liên kết với nhau thành các Hội. Hiện nay Nhật Bản có 1.430 Hội các chủ rừng với 1.718.000 thành viên.
- 4 Chính phủ có chương trình trợ cấp nhằm hỗ trợ cho các hoạt ñộng lâm sinh, xây dựng ñường lâm nghiệp thông qua Hội các chủ rừng, ngoài ra các chủ rừng còn ñược ưu tiên vay vốn ñể sản xuất kinh doanh với lãi suất thấp, ñồng thời còn ñược giảm thuế ñất lâm nghiệp. Trung Quốc: Theo Hiến pháp vào ñầu những năm 80 của thế kỷ 20, Chính quyền từ TW ñến tỉnh và huyện bắt ñầu cấp chứng nhận quyền sử dụng ñất cho tất cả các chủ rừng là các tổ chức Nhà nước, tập thể và tư nhân. Mỗi hộ nông dân ñược phân phối một diện tích ñất rừng ñể sản xuất kinh doanh. “Luật lâm nghiệp qui ñịnh ñơn vị tập thể và nông dân trồng cây trên ñất mình làm chủ thì hoàn toàn ñược hưởng sản phẩm trên mảnh ñất ñó”. Sau khi ñược cấp GCN QSDĐ, chính phủ ñã áp dụng chính sách nhạy bén thúc ñẩy phát triển trang trại rừng và kinh doanh ña dạng ñể có lợi trước mắt và lâu dài. Có hai hình thức sở hữu ñất ñai là sở hữu Nhà nước và sở hữu tập thể (sở hữu cộng ñồng). Sở hữu Nhà nước ñối với ñất trang trại quốc doanh hoặc ñất do Nhà nước sử dụng, sở hữu tập thể ñối với ñất của các làng nông thôn [14]. Thái Lan: Hiện nay ñang thí ñiểm giao rừng cho cộng ñồng, ñã giao khoảng 200.000 ha ở gần các ñiểm dân cư, Nhà nước trợ cấp cho mỗi hộ tối ña 50 rai và tối thiểu là 5 rai (1rai = 1.600m2). Thái Lan dự kiến áp dụng một chính sách nông lâm nghiệp toàn diện, chú trọng tới các vấn ñề xã hội, môi trường và người nghèo, lấy cộng ñồng làm ñơn vị cơ sở [14]. Inñônexia: Mỗi gia ñình ở gần rừng ñược nhận khoán 2.500 m2 ñất trồng cây, trong 2 năm ñầu ñược phép trồng lúa cạn, hoa màu trên diện tích ñó và ñược hưởng toàn bộ sản phẩm hoa màu không phải nộp thuế. Công ty lâm nghiệp cho nông dân vay vốn dưới hình thức cung cấp giống, phân hoá học, thuốc trừ sâu, sau khi thu hoạch người nông dân phải trả lại ñầy ñủ số giống ñã vay, còn phân hoá học và thuốc trừ sâu chỉ phải trả lại 70%. Trường hợp rủi ro, nếu mất mùa thì không phải trả vốn vay ñó. Ngoài ra, Nhà nước còn hỗ trợ một phần kinh phí ñể xây dựng cơ sở hạ tầng nông thôn; hướng dẫn kỹ thuật nông lâm nghiệp
- 5 thông qua các hoạt ñộng khuyến nông, khuyến lâm; tổ chức làm thí ñiểm, học tập rút kinh nghiệm và triển khai ra diện rộng [14]. Philippin: Chính sách lâm nghiệp xã hội “Institutional Social Forestry Program” (ISFP) năm 1980 của chính phủ nhằm dân chủ hoá việc sử dụng ñất rừng công cộng và khuyến khích việc phân chia một cách hợp lý các lợi ích của rừng, chương trình này nhằm tạo ñiều kiện phát triển kinh tế xã hội cho cộng ñồng người dân sống phụ thuộc vào ñất rừng thông qua ñó phát triển và bảo vệ tốt tài nguyên rừng [14]. 1.1.2. Kết quả sử dụng rừng trên thế giới Theo Đinh Hữu Hoàng, Đặng Kim Sơn (2007), Viện Chính sách và Chiến lược Phát triển Nông nghiệp Nông thôn, khi nghiên cứu ñề tài: “Giao ñất và giao rừng ở Việt Nam - Chính sách và thực tiễn”, xét về hiệu quả sử dụng rừng thông qua năng suất sinh khối trên một héc ta, thì Đức và New Zealand ñạt rất cao, lần lượt là 268 m3/ha và 125 m3/ha. Câu hỏi ñặt ra liệu có phải người dân và doanh nghiệp mới quản lý hiệu quả tài nguyên rừng. So sánh hiệu quả của hệ thống lâm trường quốc doanh ở Việt Nam hiện nay và hiệu quả quản lý ở Đức và New Zealand thì hiệu quả của hai hình thức quản lý rừng này trái ngược nhau [6] (Bảng 1.1). Bảng 1.1. Hiệu quả quản lý rừng ở các quốc gia Tổng Diện Độ Dân số Trữ Năng diện tích tích che Sản lượng Nước (triệu lượng suất tự nhiên rừng phủ (1000m3) người) 2 2 (m3/ha) (m3/km2) (km ) (km ) (%) Việt Nam 80,0 332.000 98.190 35,2 38 7.133 72 Nhật Bản 127,0 376.520 240.810 60,0 145 29.494 122 Malaysia 24,4 328.550 192.920 58,7 119 22.507 116 New Zealand 4,0 267.990 79.460 30,6 125 26.965 339 Đức 82,4 349.270 107.400 30,7 268 54.634 508 (Nguồn: REFAS, 2005 trích dẫn bởi Đặng Kim Sơn, 2007)
- 6 1.2. Giao ñất, giao rừng ở Việt Nam 1.2.1. Quản lý sử dụng rừng ở Việt Nam 1.2.1.1. Quan ñiểm của Nhà nước về quản lý sử dụng rừng Ở Việt Nam, chủ trương GĐGR ñã ñược Đảng và Nhà nước quan tâm từ những năm ñầu thập kỷ 80 của thế kỷ 20. Chỉ thị 29-CT/TW ngày 12 tháng 11 năm 1983 của Ban Bí thư nhấn mạnh “làm cho mỗi khu ñất, mỗi cánh rừng, mỗi quả ñồi ñều có người làm chủ cụ thể,…”. Từ sau Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ VI, với ñường lối ñổi mới của Đảng, ngành lâm nghiệp từ chỗ dựa vào quốc doanh ñã chuyển sang lâm nghiệp xã hội, nhân dân trở thành lực lượng chủ yếu bảo vệ và phát triển rừng. Nghị quyết 10 (khoá VI) của Bộ Chính trị ngày 5/4/1988 ñã chỉ rõ: Thực hiện việc giao rừng và ñất rừng cho hợp tác xã, tập ñoàn sản xuất và hộ nông dân bảo vệ, chăm sóc, nuôi trồng, khai thác và tận dụng sản phẩm của rừng, tạo ñiều kiện cho dân cư ở vùng có rừng, ñất rừng sinh sống và làm giàu bằng kinh doanh tổng hợp các thế mạnh của rừng. Điều 1, Luất ñất ñai năm 1987 qui ñịnh: Đất ñai thuộc sở hữu toàn dân do Nhà nước thống nhất quản lý. Nhà nước giao ñất cho các nông trường, lâm trường, hợp tác xã, tập ñoàn sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, xí nghiệp, ñơn vị vũ trang nhân dân, cơ quan Nhà nước, tổ chức xã hội và cá nhân - dưới ñây gọi là người sử dụng ñất - ñể sử dụng ổn ñịnh, lâu dài. Điều 1, Luật ñất ñai năm 1993 qui ñịnh, các tổ chức, HGĐ, cá nhân trong nước và các tổ chức, cá nhân nước ngoài ñược Nhà nước cho thuê ñất. Khoản 3, Điều 9, Luật ñất ñai năm 2003 qui ñịnh: Cộng ñồng dân cư gồm cộng ñồng người Việt Nam sinh sống trên cùng ñịa bàn thôn, làng, ấp, bản, buôn, phum, sóc và các ñiểm dân cư tương tự có cùng phong tục, tập quán hoặc có chung dòng họ ñược Nhà nước giao ñất hoặc công nhận quyền sử dụng ñất. Song song với những thay ñổi về Luật ñất ñai qua các lần sửa ñổi, Luật BV&PTR cũng có những thay ñổi theo hướng mở rộng về ñối tượng ñược giao QLSDR.
- 7 Điều 2, Luật BV&PTR năm 1991 ghi rõ: “Nhà nước giao rừng, ñất trồng rừng cho tổ chức, cá nhân ñể bảo vệ, phát triển và sử dụng rừng ổn ñịnh, lâu dài,…”. Như vậy, Luật BV&PTR năm 1991 ñã thể chế hoá một bước chủ trương GĐGR với ñối tượng ñược giao là tổ chức và cá nhân. Nghị ñịnh số 02/ CP ngày 15/1/1994 của Thủ tướng Chính phủ ñã tạo thêm một bước tiến khi qui ñịnh các tổ chức, HGĐ, cá nhân ñược giao ñất lâm nghiệp ñể sử dụng ổn ñịnh, lâu dài vào mục ñích lâm nghiệp. Cho ñến nay, luật pháp mới chính thức công nhận HGĐ là một trong những ñối tượng ñược GĐGR. Việc thông qua Luật BV&PTR ñược sửa ñổi, bổ sung năm 2004 là một bước tiến quan trọng trong quá trình xã hội hóa ngành lâm nghiệp. Ngoài các tổ chức, HGĐ và cá nhân ñược giao, cho thuê rừng (Điều 5) thì cộng ñồng dân cư thôn, bản cũng trở thành ñối tượng ñược giao rừng với những qui ñịnh về quyền, nghĩa vụ (Điều 29, 30). Ngoài việc GĐGR Nhà nước còn cho các tổ chức, HGĐ và cá nhân thuê ñất, thuê rừng ñể phát triển lâm nghiệp (Khoản 2 và 3, Điều 5). Người Việt Nam ñịnh cư ở nước ngoài ñầu tư tại Việt Nam ñược Nhà nước giao rừng, cho thuê rừng, giao ñất, cho thuê ñất ñể phát triển rừng (Khoản 6, Điều 5); tổ chức, cá nhân nước ngoài ñầu tư tại Việt Nam ñược Nhà nước cho thuê rừng, cho thuê ñất ñể phát triển rừng (Khoản 7, Điều 5). Đây là bước tiến quan trọng trong quan ñiểm, nhận thức thừa nhận các thành phần kinh tế ñều ñược tham gia bảo vệ và phát triển rừng. Điều này là phù hợp với chủ trương phát triển nền kinh tế hàng hoá nhiều thành phần ñịnh hướng xã hội chủ nghĩa. Chiến lược phát triển lâm nghiệp giai ñoạn 2006-2020 với mục tiêu hoàn thành giao, cho thuê rừng và ñất lâm nghiệp cho các tổ chức, doanh nghiệp, HGĐ, cá nhân và cộng ñồng dân cư thôn trước năm 2010. Mục a), Khoản 3, Điều 1 nhấn mạnh: Phát triển lâm nghiệp phải trên cơ sở ñẩy nhanh và làm sâu sắc hơn chủ trương xã hội hóa nghề rừng, thu hút các nguồn lực ñầu tư cho bảo vệ và phát triển rừng. Việc ñẩy mạnh GĐGR cho cá nhân, HGĐ, cộng ñồng và
- 8 các thành phần kinh tế ngoài quốc doanh là bằng chứng rõ ràng thể hiện quan ñiểm của Nhà nước về xã hội hóa ngành lâm nghiệp. Có thể nói rằng, qua quá trình trên 20 năm thực hiện GĐGR, nhận thức của các cấp, các ngành về phát triển ngành lâm nghiệp ñã có nhiều chuyển biến cơ bản. Trước hết, ñó là sự thay ñổi về nhận thức từ chủ trương phát triển sản xuất lâm nghiệp dựa vào quốc doanh là chính, chuyển sang phát triển ngành lâm nghiệp dựa trên cơ sở xã hội hoá ngày càng cao. Nhà nước và Nhân dân cùng bảo vệ và phát triển rừng, trong ñó nhân dân là lực lượng chủ yếu [8]. Những VBQPPL liên quan ñến GĐGR có thể nêu như sau: - Quyết ñịnh 327/HĐBT, ngày 15/9/1992 của Chủ tịch Hội ñồng Bộ trưởng về một số chủ trương, chính sách sử dụng ñất trống, ñồi núi trọc, rừng, bãi bồi ven biển và mặt ñất của Chủ tịch Hội ñồng Bộ trưởng. - Nghị ñịnh 01/CP, ngày 04/01/1995 của Chính phủ, ban hành bản qui ñịnh về việc giao khoán ñất sử dụng vào mục ñích sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản trong các DNNN. - Nghị ñịnh 02/CP, ngày 15/03/1995 của Chính phủ, ban hành qui ñịnh về việc giao ñất lâm nghiệp cho tổ chức, HGĐ, cá nhân sử dụng ổn ñịnh, lâu dài vào mục ñích lâm nghiệp. - Quyết ñịnh 661/QĐ-TTg, ngày 29/7/1998 về mục tiêu, nhiệm vụ, chính sách và tổ chức thực hiện dự án trồng mới 5 triệu ha rừng. - Nghị ñịnh 163/1999/NĐ-CP, ngày 16/11/1999 của Chính phủ, về giao ñất, cho thuê ñất lâm nghiệp cho tổ chức, HGĐ và cá nhân sử dụng ổn ñịnh, lâu dài vào mục ñích lâm nghiệp. - Quyết ñịnh 178/2001/QĐ-TTg, ngày 27/11/2001 của Thủ tướng Chính phủ, về quyền hưởng lợi, nghĩa vụ của HGĐ, cá nhân ñược giao, ñược thuê nhận khoán rừng và ñất lâm nghiệp. - Nghị ñịnh 135/2005/NĐ-CP, ngày 08/11/2005 của Chính phủ, về việc giao khoán ñất nông nghiệp, ñất rừng sản xuất và ñất có mặt nước nuôi trồng thuỷ sản trong các nông trường quốc doanh, lâm trường quốc doanh.
- 9 - Quyết ñịnh 304/2005/QĐ-TTg, ngày 23/11/2005 về việc Thí ñiểm giao rừng, khoán bảo vệ rừng cho hộ gia ñình và cộng ñồng trong buôn, làng là ñồng bào dân tộc thiểu số tại chỗ ở các tỉnh Tây Nguyên. Đây là chính sách tiếp theo của Đảng và Nhà nước nhằm vào ñối tượng là ñồng bào dân tộc thiểu số tại chỗ ở các tỉnh Tây Nguyên, trong ñó ưu tiên cho ñồng bào dân tộc thiểu số thuộc ñối tượng quy ñịnh tại QĐ132 và QĐ134. Với QĐ132 và QĐ134, các hộ nhận chỉ ñược nhận ñất sản xuất và ñất ở, còn QĐ304 các hộ ñược nhận rừng và một phần ñất trống không có rừng ñể phát triển rừng bền vững thông qua hoạt ñộng bảo vệ, khôi phục và sản xuất NLKH. Đối tượng rừng giao, khoán: Rừng ñược KBV là các khu rừng ñặc dụng, rừng phòng hộ và các khu rừng tự nhiên là rừng sản xuất có trữ lượng giàu, trung bình nhưng ñang ñóng cửa. Rừng ñược giao là rừng sản xuất nhưng không thuộc ñối tượng rừng KBV. Quyền lợi của các hộ nhận GR-KBV: Được nhận tiền 50.000 ñ/ha/năm (ñối với rừng KBV), ñược hỗ trợ cây giống LN ñể trồng rừng, ñược trợ cấp gạo 10kg/khẩu/tháng (< 6 tháng/năm) nếu ñang thiếu ñói,... Nghĩa vụ của các hộ nhận GR-KBVR: Quản lý, bảo vệ, sử dụng rừng ñúng mục ñích, ranh giới; tổ chức sản xuất, phát triển rừng theo ñúng quy trình kỹ thuật, quy chế, chính sách về quản lý, bảo vệ rừng và các quy ñịnh của pháp luật về bảo vệ và phát triển rừng. 1.2.1.2. Kết quả thực hiện các chủ trương, chính sách về QLSDR Diện tích rừng giao cho các ñối tượng quản lý, sử dụng: Thực hiện các chủ trương, chính sách về QLSDR, trong những năm qua, diện tích rừng do các chủ rừng quản lý ñang có sự thay ñổi. Xu hướng rừng giao cho các ban quản lý, các HGĐ, cộng ñồng, các ban quản lý, các tổ chức kinh tế và tổ chức khác tăng lên và giảm ñi ở ñối tượng quản lý là các DNNN và UBND (Hình 1.1). Những chủ rừng chiếm phần lớn diện tích là các DNNN (Công ty lâm nghiệp), các ban quản lý rừng (phòng hộ và ñặc dụng), các HGĐ, UBND các xã.
- 10 Trong khi ñó, diện tích rừng giao cho ñối tượng là các tổ chức kinh tế, các cộng ñồng quản lý còn hạn chế. Diện tích rừng cả nước giao cho các chủ rừng quản lý, sử dụng (Từ năm 2005-2009) 5,000,000 4,500,000 4,000,000 3,500,000 Diệntích(ha) 3,000,000 2,500,000 2,000,000 1,500,000 1,000,000 500,000 - DN nhà Ban QLR Tổ chức Hộ gia Cộng Tổ chức Đơn vị vũ UBND nước kinh tế ñình ñồng khác trang Chủ rừng Hình 1.1. Thống kê diện tích rừng cả nước giao cho các chủ rừng quản lý sử dụng (Nguồn: Số liệu diễn biến tài nguyên rừng từ năm 2005-2009, Cục Kiểm lâm) Kết quả cấp GCN QSDĐ lâm nghiệp: Tính ñến ngày 30 tháng 9 năm 2007, cả nước cấp ñược 1.111.292 giấy chứng nhận quyền sử dụng rừng và ñất lâm nghiệp cho 5.518 tổ chức và 1.104.109 HGĐ, cá nhân với tổng diện tích là 8.163.835 ha (Nguồn: Báo cáo 93/BC-CP ngày 19 tháng 10 năm 2007 của Chính phủ về Kết quả cấp GCN ñất lâm nghiệp), ñạt 62,24% tổng diện tích ñất lâm nghiệp cần ñược cấp. Bảng 1.2. Kết quả cấp GCN ñất lâm nghiệp Tổng số Kết quả cấp GCN (giấy) Diện tích ñược cấp GCN (Ha) Tổng diện hộ cần tích cần cấp Tổ HGĐ, HGĐ, cấp Tổng số Tổng số Tổ chức chức cá nhân cá nhân 993,175 13,075,604 1,111,292 5,518 1,104,109 8,163,835 4,947,070 3,169,084 (Nguồn: Báo cáo số 93/BC-CP ngày 19 tháng 10 năm 2007 của Chính phủ) Diện tích rừng giao cho các tổ chức, cá nhân và HGĐ theo vùng: Hình 1.2 cho thấy, ñối với nhóm rừng giao cho các HGĐ thì vùng Trung du Miền núi phía Bắc giao ñược nhiều nhất (1.906.281 ha), trong khi vùng Đông nam bộ, Tây Nguyên còn rất hạn chế.
- 11 Những vùng còn diện tích ñất trống nhiều là vùng Trung du miền núi phía Bắc 1.225.164ha, chiếm 30,16%; vùng Duyên hải trung bộ 530.160ha, chiếm 25,83%; vùng Tây Nguyên 744.378ha, chiếm 25,64% (Phụ lục 2. 1). Diện tích rừng giao cho các ñối tượng quản lý (năm 2007) 100% 80% Diện tích chưa giao Tổ chức khác Cộng ñồng Tỷ lệ % 60% Hộ g. ñình cá nhân 40% Đơn vị vũ trang BQL rừng 20% Tổ chức Kinh tế 0% n yê gu N y Tâ g ùn V Các vùng trong cả nước Hình 1.2. Diện tích rừng giao cho các ñối tượng quản lý (Nguồn: Số liệu tổng hợp tình hình giao rừng trên toàn quốc năm 2007, Cục kiểm lâm) 1.2.1.3. Những tồn tại trong quản lý sử dụng rừng Mặc dù trên danh nghĩa, phần lớn các diện tích rừng ñã ñược giao cho các chủ quản lý, sử dụng, nhưng thực tế công tác giao rừng, cho thuê rừng còn có những hạn chế sau: Tỷ lệ diện tích rừng do các DNNN, UBND các cấp quản lý chiếm 33,69%, trong khi ñó tỷ lệ diện tích rừng giao cho các ñối tượng khác còn thấp: 24,79% ñối với HGĐ, 6,9% ñối với các tổ chức kinh tế (Số liệu thống kê diễn biến tài nguyên rừng năm 2009, Cục kiểm lâm). Điều này làm giảm hiệu quả xã hội của chính sách giao rừng, cho thuê rừng của Nhà nước và chưa huy ñộng ñược nguồn lực to lớn trong dân. Nhiều nơi diện tích rừng giao cho chủ rừng và người dân chưa xác ñịnh cụ thể trên bản ñồ và thực ñịa; hồ sơ GĐGR thiếu nhất quán, quản lý không chặt chẽ và không ñồng bộ. Có những diện tích rừng và ñất lâm nghiệp ñược giao quản lý ñã bị chuyển ñổi mục ñích khác nhưng không bị xử lý hoặc làm ngơ [2].
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận văn thạc sĩ Lâm nghiệp: Nghiên cứu sinh trưởng và đánh giá hiệu quả rừng trồng keo lai (Acacia mangium x Acacia auriculifomis) tại huyện M’Đrăk tỉnh Đăk Lăk
116 p | 456 | 145
-
Luận văn thạc sĩ Lâm nghiệp: Giải pháp Quản lý rừng bền vững và Chứng chỉ rừng tại Công ty Lâm nghiệp Đăk N’Tao huyện Đăk Song tỉnh Đăk Nông
147 p | 347 | 105
-
Luận văn thạc sĩ Lâm nghiệp: Đánh giá tác động của công tác quản lý rừng tới môi trường tại Công ty lâm nghiệp Krông Bông tỉnh Đắk Lắk
111 p | 196 | 71
-
Luận văn thạc sĩ nông nghiệp: Nghiên cứu công nghệ sản xuất bột rau má
104 p | 350 | 70
-
Luận văn thạc sĩ Lâm nghiệp: Nghiên cứu các cơ sở thực tiễn để phát triển trồng rừng sản xuất ở Công ty Lâm nghiệp Nam Nung
113 p | 236 | 55
-
Luận văn thạc sĩ Lâm nghiệp: Bước đầu nghiên cứu và đề xuất các giải pháp bảo tồn các loài thú Linh trưởng (Primates) tại Vườn quốc gia Chư Yang Sin
94 p | 211 | 53
-
Luận văn thạc sĩ Lâm nghiệp: Đánh giá tác động xã hội của công tác quản lý rừng tại Công ty Lâm Lâm nghiệp Nam Nung tỉnh Đăk Nông
129 p | 169 | 50
-
Luận văn thạc sĩ Lâm nghiệp: Ứng dụng công nghệ GIS trong điều chế rừng tại Công ty Lâm nghiệp Nam Tây Nguyên tỉnh Đăk Nông
102 p | 152 | 40
-
Luận văn thạc sĩ Lâm nghiệp: Đánh giá nhu cầu bảo tồn theo hướng đồng quản lý tại khu bảo tồn thiên nhiên NamKa tỉnh Đăk Lăk
93 p | 155 | 37
-
Luận văn thạc sĩ Lâm nghiệp: Ứng dụng AHP và GIS đánh giá xác định sự thích nghi của Thông hai lá (Pinus merkusii) và Keo lá tràm (Acacia auriculiformis) tại huyện Cư Kuin tỉnh Đắk Lắk
88 p | 176 | 32
-
Luận văn thạc sĩ Lâm nghiệp: Xác định các nhân tố sinh thái ảnh hưởng đến phân bố, tái sinh tự nhiên loài Pơ Mu (Fokienia hodginsii (Dunn) A. Henry et Thomas) tại Vườn Quốc gia Chư Yang Sin, tỉnh Đắk Lắk
102 p | 141 | 27
-
Luận văn Thạc sĩ Lâm nghiệp: Nghiên cứu hiện trạng và đề xuất giải pháp phát triển rừng trồng gỗ lớn tại huyện Vân Canh tỉnh Bình Định
83 p | 33 | 6
-
Luận văn Thạc sĩ Lâm nghiệp: Đánh giá hiệu quả công tác quản lý và sử dụng đất lâm nghiệp ở huyện Vân Canh, tỉnh Bình Định
89 p | 43 | 6
-
Luận văn Thạc sĩ Lâm nghiệp: Nghiên cứu thực trạng và đề xuất giải pháp quản lý hiệu quả vùng đệm của rừng trồng sản xuất ở Công ty TNHH MTV Lâm nghiệp Triệu Hải
80 p | 41 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Lâm nghiệp: Đánh giá hiện trạng và đề xuất phương án sử dụng đất Lâm nghiệp cho đồng bào dân tộc thiểu số tại xã Canh Hiệp, huyện Vân Canh, tỉnh Bình Định
85 p | 42 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Lâm nghiệp: Nghiên cứu ảnh hưởng của một số loại rừng trồng keo (keo lá tràm (a.Auriculiformis), keo tai tượng A.Mangium, keo lai (A.Auri x A.Man) và thông nhựa (Pinus Merkusii) đến môi trường tại một số tỉnh vùng bắc trung bộ nhằm góp phần xây dựng tiêu chuẩn môi trường lâm nghiệp
73 p | 31 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Lâm nghiệp: Giải pháp nhằm thu hút và nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) cho phát triển ngành Lâm nghiệp Việt Nam
109 p | 36 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Lâm nghiệp: Nghiên cứu, đề xuất quy hoạch lâm nghiệp huyện Mường Lát, tỉnh Thanh Hoá, đến năm 2020
117 p | 24 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn