intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Lâm nghiệp: Đánh giá hiệu quả giao rừng tự nhiên cho cộng đồng tại huyện Đakrông, tỉnh Quảng Trị

Chia sẻ: Xedapbietbay Xedapbietbay | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:114

19
lượt xem
5
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục đích của đề tài nghiên cứu là đánh giá tình hình giao rừng cho cộng đồng quản lý, bảo vệ tại huyện Đakrông, tỉnh Quảng Trị. Tìm hiểu thực trạng quản lý rừng cộng đồng và phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến quá trình quản lý bảo vệ rừng. Đánh giá những tác động của công tác quản lý rừng cộng đồng đến một số yếu tố về đời sống kinh tế, xã hội, môi trường.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Lâm nghiệp: Đánh giá hiệu quả giao rừng tự nhiên cho cộng đồng tại huyện Đakrông, tỉnh Quảng Trị

  1. ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM NGUYỄN CÔNG DIỄM ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ GIAO RỪNG TỰ NHIÊN CHO CỘNG ĐỒNG TẠI HUYỆN ĐAKRÔNG, TỈNH QUẢNG TRỊ LUẬN VĂN THẠC SĨ LÂM NGHIỆP Chuyên ngành: Lâm học HUẾ - 2018 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  2. ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM NGUYỄN CÔNG DIỄM ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ GIAO RỪNG TỰ NHIÊN CHO CỘNG ĐỒNG TẠI HUYỆN ĐAKRÔNG, TỈNH QUẢNG TRỊ LUẬN VĂN THẠC SĨ LÂM NGHIỆP Chuyên ngành: Lâm học Mã số: 8620201 NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC PGS.TS. LÊ QUANG VĨNH HUẾ - 2018 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  3. i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan: Đây là công trình nghiên cứu khoa học của riêng tôi. Các số liệu sử dụng trong luận văn có nguồn gốc rõ ràng. Kết quả nêu trong luận văn là trung thực, khách quan và chưa có ai công bố trong bất cứ công trình nào khác. Huế, tháng 04 năm 2018. Học viên Nguyễn Công Diễm PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  4. ii LỜI CẢM ƠN Thực tập tốt nghiệp là một quá trình nhằm kết hợp nhuần nhuyễn giữa kiến thức đã được trang bị ở nhà trường với kiến thức thực tế sản xuất, bước đầu làm quen với công tác nghiên cứu khoa học, rèn luyện kỹ năng, đồng thời bổ sung thêm kiến thức chuyên môn. Được sự phân công của Khoa Lâm Nghiệp, trường Đại học Nông Lâm Huế và sự tiếp nhận của cơ sở, tôi đã trải qua thời gian thực tập tại huyện Đakrông từ ngày 20/7/2017 đến ngày 20/01/2018, với đề tài: “Đánh giá hiệu quả giao rừng tự nhiên cho cộng đồng tại huyện Đakrông, tỉnh Quảng Trị”. Nhân dịp này tôi xin chân thành cảm ơn sâu sắc đến thầy giáo TS. Lê Quang Vĩnh, người đã tận tình giúp đỡ và hướng dẫn tôi trong suốt quá trình thực tập. Cảm ơn đội ngũ cán bộ nhân viên của Hạt kiểm lâm, phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, phòng Tài nguyên môi trường huyện Đakrông; cán bộ và các hộ gia đình tại xã Triệu Nguyên, Húc Nghì, Đakrông và Hướng Hiệp; cảm ơn các thầy cô giáo Khoa Lâm nghiệp, gia đình và bạn bè đã tạo mọi điều kiện để tôi hoàn thành tốt luận văn này. Mặc dù đã cố gắng nỗ lực, song do còn thiếu kinh nghiệm nghiên cứu, thời gian thực tập hạn chế, điều kiện thực hiện chưa đầy đủ nên đề tài không tránh khỏi những thiếu sót. Để đề tài hoàn thiện và có ý nghĩa thực tiễn hơn tôi rất mong nhận được sự chỉ bảo, đóng góp ý kiến của quý thầy cô và các bạn. Xin chân thành cảm ơn! Huế, ngày 30 tháng 03 năm 2018 Học viên thực hiện Nguyễn Công Diễm PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  5. iii TÓM TẮT Luận văn “Đánh giá hiệu quả giao rừng tự nhiên cho cộng đồng tại huyện Đakrông, tỉnh Quảng Trị” được thực hiện từ tháng 7/2017 đến tháng 3/2018 với mục đích: Đánh giá tình hình giao rừng cho cộng đồng quản lý, bảo vệ tại huyện Đakrông, tỉnh Quảng Trị; phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến quá trình quản lý bảo vệ rừng và đánh giá những tác động của công tác quản lý rừng cộng đồng đến một số yếu tố về đời sống kinh tế, xã hội, môi trường. Từ đó, đề xuất một số giải pháp góp phần nâng cao hiệu quả và tính bền vững trong quản lý rừng cộng đồng. Để đạt được mục đích trên, bên cạnh việc sử dụng phương pháp thu thập số liệu thứ cấp, chúng tôi còn sử dụng phương pháp thu thập số liệu sơ cấp. Cụ thể, phương pháp thảo luận nhóm; phương pháp phỏng vấn bán cấu trúc; sử dụng phương pháp đánh giá nông thôn có sự tham gia PRA (Participatory Rural Appraisal) với các công cụ như: phân tích kinh tế hộ gia đình và sơ đồ Veen để phân tích các bên liên quan đến QLRCĐ. Bên cạnh đó, chúng tôi cũng đã tiến hành điều tra thực địa với sự tham gia trả lời của 120 người dân của 4 thôn: thôn Xuân Lâm, thôn Cợp, thôn Kreng và thôn Tà Lềnh trong địa bàn nghiên cứu. Về thực trạng của việc quản lý rừng cộng đồng sau khi được giao rừng tự nhiên để quản lý bảo vệ: Cơ chế hưởng lợi từ rừng của cộng đồng phức tạp, khó để cộng đồng thực hiện; Tồn tại nhiều mâu thuẫn trong quá trình QLBVRCĐ, mâu thuẫn chủ yếu là giữa người trong thôn và ngoài thôn khi người dân ngoài thôn khai thác gỗ và LSNG từ rừng của cộng đồng; Sự phối hợp giữa các bên liên quan với cộng đồng trong quá trình QLBVR chưa được chặt chẽ, chủ yếu cộng đồng phải tự tổ chức tuần tra, canh gác và thực hiện các hoạt động bảo vệ rừng mà ít được sự hỗ trợ của chính quyền địa phương. Về hiệu quả của việc giao rừng thông qua một số chỉ tiêu kinh tế - xã hội và môi trường sinh thái: Hưởng lợi từ rừng cộng đồng vẫn còn rất ít, chủ yếu là từ thu hái LSNG; Cơ cấu thu nhập hiện nay của cộng đồng thay đổi so với trước khi giao rừng; Sự tham gia của cộng đồng vào công tác quản lý bảo vệ rừng cao, nhất là công tác PCCCR. Người dân cũng tích cực tham gia các hoạt động tuần tra bảo vệ, phát dây leo, cây bụi, cây phi mục đích. Riêng công tác trồng cây mây dưới tán rừng tự nhiên đã có 2 thôn đó là thôn Cợp và thôn Kreng đã thực hiện; Nhận thức của người dân về vai trò của rừng cộng đồng cũng có sự thay đổi có lợi cho việc quản lý bảo vệ; Chất lượng các khu rừng giao cho cộng đồng dân cư thôn QLBV ngày càng được nâng cao, nhiều cây gỗ đường kính lớn được bảo tồn và phát triển; Khả năng phòng hộ của rừng cũng ngày càng được cải thiện, số vụ cháy rừng từ khi nhận rừng đến nay không có vụ cháy nào xảy ra trên các khu rừng cộng đồng QLBV. PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  6. iv MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ......................................................................................................... i LỜI CẢM ƠN .............................................................................................................ii TÓM TẮT ................................................................................................................. iii MỤC LỤC .................................................................................................................. iv DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT ....................................................... vii DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU ............................................................................... ix DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ ....................................................... x MỞ ĐẦU ..................................................................................................................... 1 1. ĐẶT VẤN ĐỀ ......................................................................................................... 1 2. Mục tiêu của đề tài................................................................................................... 2 3. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn .................................................................................. 3 3.1. Ý nghĩa khoa học .................................................................................................. 3 3.2. Ý nghĩa thực tiễn................................................................................................... 3 CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ...................................... 4 1.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA VẤN ĐỀ QUẢN LÝ RỪNG CỘNG ĐỒNG ................. 4 1.1.1. Một số khái niệm liên quan ................................................................................ 4 1.1.2. Quá trình hình thành quyền và cơ sở pháp lý về quản lý rừng cộng đồng ........... 5 1.1.3. Thực hiện chính sách giao đất giao rừng ở Việt Nam ......................................... 8 1.2. CƠ SỞ THỰC TIỄN CỦA VẤN ĐỀ QUẢN LÝ RỪNG CỘNG ĐỒNG ............ 13 1.2.1. Các công trình nghiên cứu trên thế giới về quản lý rừng cộng đồng ................. 13 1.2.2. Các công trình nghiên cứu về quản lý rừng cộng đồng ở Việt Nam .................. 15 1.2.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến quá trình quản lý rừng cộng đồng tại địa bàn nghiên cứu............................................................................................................................. 20 1.2.4. Thảo luận vấn đề nghiên cứu............................................................................ 21 CHƯƠNG 2. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .............................. 22 2.1. PHẠM VI, ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU.......................................................... 22 2.1.1. Phạm vi nghiên cứu .......................................................................................... 22 2.1.2. Đối tượng nghiên cứu....................................................................................... 22 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  7. v 2.2. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU ............................................................................... 22 2.2.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội của địa bàn nghiên cứu.............................. 22 2.2.2. Tình hình giao rừng tự nhiên cho cộng đồng tại huyện Đakrông ...................... 22 2.2.3. Thực trạng của việc quản lý rừng cộng đồng sau khi giao ................................ 22 2.2.4. Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến quá trình quản lý bảo vệ rừng cộng đồng trên địa bàn nghiên cứu .............................................................................................. 23 2.2.5. Đánh giá hiệu quả của việc giao rừng thông qua một số chỉ tiêu kinh tế, xã hội và môi trường ............................................................................................................ 23 2.2.6. Đề xuất các giải pháp góp phần quản lý rừng bền vững .................................... 23 2.3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ....................................................................... 24 2.3.1. Phương pháp thu thập số liệu thứ cấp ............................................................... 24 2.3.2. Phương pháp thu thập số liệu sơ cấp ................................................................ 24 2.3.3. Phạm vi thu thập số liệu và mẫu của đề tài ......... Error! Bookmark not defined. 2.3.4. Phương pháp phân tích thông tin ...................................................................... 25 2.3.5. Phương pháp xử lý số liệu ................................................................................ 25 CHƯƠNG 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ..................................... 26 3.1. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, KINH TẾ - XÃ HỘI CỦA HUYỆN ĐAKRÔNG ....... 26 3.1.1. Điều kiện tự nhiên ............................................................................................ 26 3.1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội ................................................................................. 28 3.1.3. Nhận xét........................................................................................................... 30 3.2. TÌNH HÌNH GIAO RỪNG CHO CỘNG ĐỒNG TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN ĐAKRÔNG ............................................................................................................... 31 3.2.1. Tiến trình giao rừng tự nhiên cho cộng đồng dân cư thôn quản lý tại Huyện .... 31 3.2.2. Đặc điểm các khu rừng giao cho cộng đồng quản lý bảo vệ tại 4 xã nghiên cứu ...... 37 3.2.3. Đặc điểm của cộng đồng nhận rừng ................................................................. 39 3.2.4. Thủ tục pháp lý đối với quản lý rừng cộng đồng tại các cộng đồng được giao rừng ........................................................................................................................... 42 3.2.5. Sự tham gia của cộng đồng vào tiến trình giao rừng ......................................... 44 3.2.6. Hỗ trợ của các dự án trong tiến trình giao và quản lý rừng cộng đồng .............. 46 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  8. vi 3.3. THỰC TRẠNG CỦA VIỆC QUẢN LÝ RỪNG CỘNG ĐỒNG SAU KHI ĐƯỢC GIAO RỪNG TỰ NHIÊN ĐỂ QUẢN LÝ BẢO VỆ ................................................. 47 3.3.1. Cấu trúc quản lý của các mô hình quản lý rừng cộng đồng ở địa bàn nghiên cứu ............................................................................................................................ 47 3.3.2. Vai trò của các bên liên quan trong quản lý rừng cộng đồng trên địa bàn Huyện ....................................................................................................................... 48 3.3.3. Cơ chế hưởng lợi trong quá trình quản lý rừng cộng đồng................................ 51 3.3.4. Các mâu thuẫn nảy sinh trong quá trình quản lý rừng ....................................... 52 3.3.5. Phân tích những điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội, thách thức đối với công tác quản lý rừng cộng đồng ...................................................................................................... 53 3.4. HIỆU QUẢ CỦA VIỆC GIAO RỪNG THÔNG QUA MỘT SỐ CHỈ TIÊU KINH TẾ, XÃ HỘI VÀ MÔI TRƯỜNG .............................................................................. 56 3.4.1. Hưởng lợi từ rừng của cộng đồng ..................................................................... 56 3.4.2. Sự thay đổi về cơ cấu thu nhập của cộng đồng sau khi nhận quản lý bảo vệ rừng ........................................................................................................................... 56 3.4.3. Sự tham gia của người dân vào quản lý bảo vệ rừng......................................... 60 3.4.4. Sự thay đổi về nhận thức của cộng đồng .......................................................... 65 3.4.5. Sự thay đổi về trữ lượng và chất lượng rừng .................................................... 71 3.4.6. Sự thay đổi về mức độ vi phạm pháp luật lâm nghiệp trên diện tích rừng tự nhiên giao cho cộng đồng quản lý bảo vệ................................................................... 72 3.4.7. Khả năng phòng hộ của rừng............................................................................ 76 3.5. CÁC GIẢI PHÁP GÓP PHẦN NÂNG CAO HIỆU QUẢ QUẢN LÝ RỪNG CỘNG ĐỒNG TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN ĐAKRÔNG ............................................ 78 3.5.1. Cơ sở đề xuất giải pháp .................................................................................... 78 3.5.2. Giải pháp về nâng cao hiệu quả quản lý bảo vệ rừng cộng đồng ....................... 78 3.5.3. Giải pháp về cơ chế chính sách ........................................................................ 80 KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ ........................................................................................ 82 1. KẾT LUẬN ........................................................................................................... 82 2. ĐỀ NGHỊ............................................................................................................... 84 TÀI LIỆU THAM KHẢO.......................................................................................... 85 PHỤ LỤC .................................................................................................................. 91 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  9. vii DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT Từ viết tắt Nghĩa CBFM (QLRCĐ) Quản lý rừng cộng đồng (Community Based Forest Management) CĐDC Cộng đồng dân cư CNQSDĐ-SDR: Chứng nhận quyền sử dụng đất, sử dụng rừng Ctv: Cộng tác viên DTTS: Dân tộc thiểu số GĐGR: Giao đất giao rừng JICA: The Japan International Cooperation Ha: Hecta FAO: Tổ chức nông lương thế giới (Food Agriculture Organization) FUG: Nhóm sử dụng rừng (Forest Use Group) HTX: Hợp tác xã LA: Land Allocation LNCĐ: Lâm nghiệp cộng đồng LSNG: Lâm sản ngoài gỗ LSFP: Lao-Swedish Forestry Program NN&PTNT: Nông nghiệp và phát triển nông thôn PCCCR: Phòng cháy chữa cháy rừng PLLN: Pháp luật lâm nghiệp PROFOR: Chương trình về rừng (Programme on forest) PRA: Phương pháp đánh giá nông thôn có sự tham gia (Participatory Rural Appraisal) QĐ-TTg: Quyết định của thủ tướng chính phủ QĐ-BNN: Quyết định của bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn QLBVR: Quản lý bảo vệ rừng TFF: Quỹ uỷ thác cho ngành lâm nghiệp TNMT: Tài nguyên môi trường PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  10. viii SIDA: Swedish International Development Agency SNV: Tổ chức phát triển của Hà Lan (Stich Nederlandse Vrywilligers) SWOT: Strength (Điểm mạnh), Weakness (Điểm Yếu), Opportunity (Cơ hội), Threat (Thách thức). UBND: Ủy ban nhân dân WB: Ngân hàng thế giới (World Bank) PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  11. ix DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU Bảng 3.1. Cơ cấu sử dụng đất của huyện Đakrông ..................................................... 28 Bảng 3.2. Diện tích đất lâm nghiệp huyện Đakrông tính đến 31/12/2016 ................... 29 Bảng 3.3. Tình trạng quản lý diện tích rừng và đất lâm nghiệp huyện Đakrông.......... 33 Bảng 3.4. Tổng hợp kết quả giao rừng tự nhiên cho cộng đồng huyện Đakrông từ năm 2005 đến 2015. .......................................................................................................... 34 Bảng 3.5. Tổng hợp kế hoạch giao rừng đến năm 2020 .............................................. 36 Bảng 3.6. Đặc điểm các khu rừng tự nhiên giao cho cộng đồng QLBV ...................... 38 Bảng 3.7. Vị trí thôn so với rừng cộng đồng .............................................................. 40 Bảng 3.8. Điều kiện kinh tế của các thôn nhận rừng................................................... 41 Bảng 3.9. Ý thức của cộng đồng về quản lý bảo vệ rừng ............................................ 42 Bảng 3.10. Thủ tục pháp lý về giao và quản lý rừng tại các cộng đồng ...................... 43 Bảng 3.11. Sự tham gia của cộng đồng vào tiến trình giao rừng cho cộng đồng ......... 45 Bảng 3.12. Sự hỗ trợ của dự án trong tiến trình giao và quản lý rừng cộng đồng ........ 46 Bảng 3.13. Đặc điểm về cách tổ chức quản lý rừng cộng đồng ở các thôn.................. 48 Bảng 3.14. Tổng hợp các loại mâu thuẫn của các cộng đồng...................................... 53 Bảng 3.15. Phân tích SWOT đối với quản lý rừng cộng đồng .................................... 54 Bảng 3.16. Công tác tuần tra bảo vệ rừng của các cộng đồng được giao rừng ............ 61 Bảng 3.17. Nhận thức của người dân về vai trò của rừng cộng đồng (tỷ lệ %)............ 66 Bảng 3.18. Nhận thức của cộng đồng về quyền lợi của mình khi QLBVR ................. 68 Bảng 3.19. Nhận thức về trách nhiệm của cộng đồng đối với QLBVR ....................... 70 Bảng 3.20. Tổng hợp lượng tăng trưởng của rừng sau khi giao cho cộng đồng ở huyện Đakrông giai đoạn 2005 - 2015 .................................................................................. 71 Bảng 3.21. Tình hình vi phạm pháp luật lâm nghiệp trên địa bàn thôn Tà Lềnh ......... 73 Bảng 3.22. Tình hình vi phạm pháp luật lâm nghiệp trên địa bàn thôn Cợp................ 74 Bảng 3.23. Tình hình vi phạm pháp luật lâm nghiệp trên địa bàn thôn Kreng............. 75 Bảng 3.24. Tình hình vi phạm pháp luật lâm nghiệp trên địa bàn thôn Xuân Lâm ...... 75 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  12. x DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ Hình 1.1. Các chủ thể quản lý rừng tự nhiên ở Việt Nam ........................................... 13 Hình 1.2. Sơ đồ các nhân tố ảnh hưởng đến thể chế quản lý rừng cộng đồng ............. 20 Hình 3.1. Bản đồ hành chính huyện Đakrông ............................................................. 26 Hình 3.2. Cấu trúc quản lý rừng cộng đồng của các thôn của huyện Đakrông ............ 47 Hình 3.3. Sơ đồ Venn về vai trò của các bên liên quan trong quản lý rừng cộng đồng 49 Hình 3.4. Hưởng lợi của cộng đồng thông qua việc xử phạt các hành vi vi phạm rừng cộng đồng .................................................................................................................. 52 Hình 3.5. Biểu đồ cơ cấu thu nhập của thôn Xuân Lâm trước khi giao rừng và hiện nay ..................................................................................................... 57 Hình 3.6. Biểu đồ cơ cấu thu nhập của thôn Kreng trước khi giao rừng và hiện nay... 58 Hình 3.7. Biểu đồ cơ cấu thu nhập của thôn Tà Lềnh trước khi giao rừng và hiện nay58 Hình 3.8. Biểu đồ cơ cấu thu nhập của thôn Cợp trước khi giao rừng và hiện nay...... 59 Hình 3.9. Nhận thức của người dân ở các thôn về vai trò của RCĐ ............................ 67 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  13. 1 MỞ ĐẦU 1. ĐẶT VẤN ĐỀ Từ xưa đến nay, rừng luôn đóng vai trò quan trọng đối với môi trường cũng như sự sống của con người. Rừng không chỉ đơn thuần có ý nghĩa về chức năng sinh thái, mà còn là không gian sinh tồn, là nơi lưu giữ các giá trị văn hóa tộc người và đóng vai trò quan trọng cho sự phát triển kinh tế - xã hội, sự ổn định chính trị của quốc gia, mỗi thành phần dân cư sống trên quốc gia đó, đặc biệt là với cộng đồng dân cư thôn sống gần rừng. Nó không chỉ mang ý nghĩa về tâm linh mà đã từ lâu rừng gắn bó với đời sống hàng ngày của người dân nơi đây. Vì vậy từ xa xưa đồng bào dân tộc đã có truyền thống quản lý bảo vệ rừng thể hiện ở những luật tục bảo vệ rừng, xây dựng hương ước...Truyền thống này được biểu hiện ở những hình thức quản lý rừng trực tiếp của cộng đồng thông qua các khu rừng thiêng, rừng ma, rừng mó nước... Và qua thực tế đã cho thấy các khu rừng này được bảo vệ và phát triển rất tốt. Tuy nhiên, với sự tăng trưởng kinh tế mạnh mẽ, sự gia tăng dân số nhanh cùng với quá trình đô thị hóa, công nghiệp hóa của Việt Nam trong những thập niên vừa qua đã gây sức ép lên môi trường, khiến cho tài nguyên rừng của Việt Nam ngày càng cạn kiệt. Theo số liệu thống kê cho thấy, trong vòng 15 năm, từ 1976 đến 1990, Việt Nam đã mất hơn 2,6 triệu ha rừng, chiếm khoảng 24% tổng diện tích rừng tự nhiên của cả nước (Nguyễn Quang Tân và Sikor, 2012). Diện tích rừng tự nhiên bị thu hẹp đã kéo theo nhiều hệ lụy không chỉ về vấn đề môi trường, mà còn ảnh hưởng đến sự sinh tồn của hơn 25 triệu người dân Việt Nam, trong đó phần lớn là đồng bào dân tộc thiểu số. Trước thực trạng đó, Chính phủ Việt Nam đã ban hành nhiều chính sách nhằm hạn chế sự suy thoái rừng và quản lý bền vững hơn nguồn tài nguyên quý giá này, trong đó, giao rừng cho cộng đồng là một chính sách lớn, được thế giới đánh giá là một kỳ tích của Chính phủ Việt Nam trong quản lý rừng và có tác động nhiều nhất đến sinh kế của người dân. Sau gần 20 năm triển khai, chính sách đã có những tác động tích cực đến ngành lâm nghiệp, góp phần làm gia tăng độ che phủ rừng của Việt Nam, đưa Việt Nam vào danh sách một trong những quốc gia có độ che phủ rừng tăng nhanh trong khu vực, người dân vận dụng và phát huy những kiến thức bản địa được coi là hữu ích nhất đối với công tác quản lý bảo vệ rừng đó là những kiến thức về phân loại đất, phân loại rừng, về khai thác và sử dụng các sản phẩm từ rừng... Đặc biệt hầu hết các dân tộc đều có tính cộng đồng cao nên thuận lợi cho việc phát triển những tổ chức và luật lệ của cộng đồng về quản lý tài nguyên rừng. Như vậy có thể khẳng định rằng việc phát huy vai trò tham gia của cộng đồng vào việc quản lý nguồn tài nguyên rừng mà cụ thể là công tác giao rừng cho cộng đồng dân cư thôn vừa mang ý nghĩa phát huy truyền thống dân tộc vừa có thể tạo ra một cách quản lý có hiệu quả và bền vững nhất. PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  14. 2 Cùng với xu hướng chung của cả nước, tỉnh Quảng Trị đã và đang triển khai công tác giao đất, giao rừng cho hộ gia đình, cá nhân và cộng đồng quản lý. Tính đến năm 2015 toàn tỉnh Quảng Trị đã giao cho cộng đồng thôn bản, nhóm hộ, gia đình quản lý và hưởng lợi lâu dài với thời hạn sử dụng trong vòng 50 năm với diện tích 11.262,9 ha, trên địa bàn 7 huyện là Hướng Hóa, Đakrông, Vĩnh Linh, Gio Linh, Triệu Phong, Cam Lộ và Hải Lăng. Trong đó giao cho cộng đồng: 6.520,9 ha (56 cộng đồng). Rừng phòng hộ 2.574,3 ha, rừng sản xuất 3.946,6 ha. Huyện Đakrông bàn giao với diện tích lớn nhất 2.696,8 ha, rừng phòng hộ 590,0 ha, rừng sản xuất 2.106,8 ha, có tổng trữ lượng 22.261,7 m3 với 21 cộng đồng và với diện tích 1.195 ha đã có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (UBND tỉnh Quảng Trị, 2016). Qua đánh giá hiệu quả thực hiện mô hình này đã khẳng định việc giao rừng cho cộng đồng địa phương quản lý không chỉ có tác dụng tích cực đến việc giữ rừng cũng như phát triển vốn rừng đã giao mà còn có ý nghĩa rất lớn đến đời sống của người dân. Tuy nhiên việc giao rừng cho cộng đồng trên địa bàn huyện Đakrông vẫn còn nhiều bất cập, nhiều mô hình còn mang tính thử nghiệm, tồn tại nhiều vấn đề trong quá trình giao và quản lý rừng. Hơn thế nữa thời gian cộng đồng quản lý rừng được giao trên địa bàn Huyện cũng đã tương đối dài (trên 10 năm), tuy nhiên hiện vẫn chưa có đánh giá về hiệu quả quản lý rừng cộng đồng trên toàn huyện của cơ quan nhà nước cũng như các chương trình dự án. Vì vậy việc nghiên cứu hiệu quả quản lý rừng cộng đồng thể hiện qua sự tham gia của cộng đồng vào quá trình quản lý bảo vệ rừng, sự thay đổi nhận thức của cộng đồng, hưởng lợi từ rừng mà cộng đồng nhận được, tình hình vi phạm pháp luật lâm nghiệp và hiệu quả về bảo vệ môi trường đang là vấn đề cấp thiết hiện nay. Xuất phát từ thực tế trên tôi quyết định thực hiện đề tài: “Đánh giá hiệu quả giao rừng tự nhiên cho cộng đồng tại huyện Đakrông, tỉnh Quảng Trị ”. 2. Mục tiêu của đề tài - Đánh giá tình hình giao rừng cho cộng đồng quản lý, bảo vệ tại huyện Đakrông, tỉnh Quảng Trị. - Tìm hiểu thực trạng quản lý rừng cộng đồng và phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến quá trình quản lý bảo vệ rừng. - Đánh giá những tác động của công tác quản lý rừng cộng đồng đến một số yếu tố về đời sống kinh tế, xã hội, môi trường. - Đề xuất một số giải pháp góp phần nâng cao hiệu quả và tính bền vững trong quản lý rừng cộng đồng. PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  15. 3 3. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn 3.1. Ý nghĩa khoa học - Đề tài làm rõ những thành công và những tồn tại trong việc giao rừng tự nhiên cho cộng đồng quản lý từ đó rút ra những bài học kinh nghiệm cho công tác giao rừng cho cộng động trên phạm vi toàn tỉnh Quảng Trị. - Kết quả nghiên cứu của đề tài sẽ góp phần bổ sung vào phương pháp luận về quản lý rừng cộng đồng đang thực hiện tại các địa phương của nước ta. 3.2. Ý nghĩa thực tiễn Các kết quả nghiên cứu của đề tài sẽ giúp cho người dân và các cấp chính quyền thấy được hiệu quả của việc quản lý rừng cộng đồng và làm cơ sở để lựa chọn hình thức quản lý rừng phù hợp cho các thôn, xã trên địa bàn Huyện. Về địa điểm: Tiến hành nghiên cứu tại 4 thôn đại diện cho 4 xã có mô hình quản lý rừng cộng đồng là thôn Kreng xã Hướng Hiệp, thôn Cợp xã Húc Nghì, thôn Xuân Lâm xã Triệu Nguyên và thôn Tà Lềnh xã Đakrông. PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  16. 4 CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU 1.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA VẤN ĐỀ QUẢN LÝ RỪNG CỘNG ĐỒNG 1.1.1. Một số khái niệm liên quan Rừng: Theo Luật Bảo vệ và phát triển rừng của Việt Nam năm 2004, rừng là một hệ sinh thái bao gồm các quần thể thực vật rừng, động vật rừng, vi sinh vật rừng, đất rừng và các yếu tố môi trường khác, trong đó cây gỗ, tre nứa hoặc hệ thực vật đặc trưng là thành phần chính có độ che phủ của tán rừng từ 0,1 trở lên (Quốc hội, 2004). Rừng gồm rừng trồng và rừng tự nhiên trên đất rừng sản xuất, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng. Giao rừng: Giao rừng là việc Nhà nước thực hiện trao quyền sử dụng đất và rừng cho các đối tượng trong xã hội. Hộ gia đình và cá nhân được giao đất lâm nghiệp chỉ có quyền sử dụng đất, được giao rừng tự nhiên chỉ có quyền sử dụng rừng, chứ không có quyền sở hữu rừng. Rừng trồng do chủ rừng tự đầu tư thì có quyền sở hữu rừng (Quốc hội, 2004). Giao rừng được Nhà nước triển khai với nhiều đối tượng khác nhau: - Đối với Ban quản lý vườn quốc gia, Ban quản lý khu bảo tồn: Được Nhà nước giao quản lý, bảo vệ và phát triển rừng để bảo tồn thiên nhiên, mẫu chuẩn của hệ sinh thái rừng quốc gia, giữ gìn nguồn gen thực vật, động vật rừng, nghiên cứu khoa học, bảo vệ di tích lịch sử, văn hóa và danh lam thắng cảnh… Các Ban quản lý trực tiếp bảo vệ chăm sóc rừng hoặc có thể giao khoán cho các hộ gia đình chăm sóc bảo vệ rừng. - Đối với Ban quản lý rừng phòng hộ: Được Nhà nước giao quản lý, bảo vệ và phát triển diện tích rừng phòng hộ, chủ yếu để bảo vệ nguồn nước, bảo vệ đất chống xói mòn, chống sa mạc hóa, hạn chế thiên tai, điều hòa khí hậu, góp phần bảo vệ môi trường. Các Ban quản lý trực tiếp thực hiện bảo vệ chăm sóc rừng phòng hộ và có thể giao khoán cho các hộ gia đình thuộc đơn vị, địa phương trên địa bàn chăm sóc, bảo vệ rừng. - Đối với Lâm trường/Công ty kinh doanh rừng: Được Nhà nước giao rừng tự nhiên, rừng trồng là rừng sản xuất và đất lâm nghiệp. Nhiệm vụ chủ yếu của lâm trường và công ty kinh doanh rừng là quản lý, bảo vệ và phát triển diện tích rừng trồng, khai thác gỗ và lâm sản theo quy hoạch và kế hoạch. Các đơn vị này vừa tổ chức triển khai trực tiếp việc trồng, chăm sóc, bảo vệ rừng, vừa có thể giao khoán cho các hộ gia đình của công ty và hộ gia đình trên địa phương thực hiện chăm sóc, bảo vệ rừng. - Đối với cộng đồng thôn, bản, xã: Được Nhà nước giao rừng và đất lâm nghiệp, quản lý, chăm sóc, bảo vệ và phát triển rừng, được hưởng các chính sách của Nhà nước về các nhiệm vụ trên. PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  17. 5 - Đối với hộ gia đình/cá nhân: Nếu có điều kiện về vốn và nhân lực được Nhà nước giao rừng, đất lâm nghiệp để quản lý, chăm sóc và trồng rừng và được hưởng các chính sách của Nhà nước. - Đối với các tổ chức chính trị xã hội dân sự khác như hội cựu chiến binh, đoàn thanh niên... Được Nhà nước giao quản lý, chăm sóc và trồng rừng theo khả năng và được hưởng các chính sách của Nhà nước (JICA, 2013). Cộng đồng Theo Donald A. Messerschmidt (1996), một cộng đồng được định nghĩa như là “những người sống tại một chỗ, trong một tổng thể” (Từ điển Oxford) hoặc là “ một nhóm người sinh sống cùng một nơi theo những luật lệ chung” (Từ điển Webster). Theo Nguyễn Hồng Quân và cs (2006), “cộng đồng là một tập hợp những người sống gắn bó với nhau thành một xã hội nhỏ có những điểm tương đồng về mặt văn hoá, kinh tế, xã hội truyền thống, phong tục tập quán, có các quan hệ trong sản xuất và đời sống gắn bó với nhau và thường có ranh giới không gian trong một thôn bản. Theo quan niệm này, “cộng đồng” chính là cộng đồng dân cư thôn bản”. Ngoài ra, "cộng đồng được dùng trong quản lý rừng chính là nói đến các nhóm người có mối quan hệ gắn bó với nhau trong sản xuất và đời sống. Như vậy, theo quan niệm này, "cộng đồng" không phải chỉ là cộng đồng dân cư toàn thôn mà còn bao gồm cả cộng đồng sắc tộc trong thôn; cộng đồng các dòng họ hoặc các nhóm hộ trong thôn” (Nguyễn Hồng Quân và cs, 2006). Theo Dương Viết Tình và Trần Hữu Nghĩa (2012), “Cộng đồng trong khái niệm quản lý rừng cộng đồng (QLRCĐ), được giới hạn là tập hợp của các cá nhân trong một thôn bản gần rừng gắn bó chặt chẽ với nhau qua hoạt động sản xuất, sinh hoạt và đời sống văn hoá xã hội (Nguồn FAO, 2000)”. Theo Điều 3, Luật bảo vệ và phát triển rừng năm 2004 đã định nghĩa, “Cộng đồng dân cư thôn là toàn bộ các hộ gia đình, cá nhân sống trong cùng một thôn, làng, bản, ấp, buôn, phum, sóc hoặc đơn vị tương đương”. Tóm lại, có nhiều quan niệm khác nhau về cộng đồng, nhưng hầu hết các ý kiến đều thống nhất với nhau, “cộng đồng” trong quản lý rừng chính là nói đến cộng đồng dân cư thôn. Chính vì vậy, “cộng đồng” được dùng trong nghiên cứu này là định nghĩa cộng đồng được quy định tại Điều 3, Luật bảo vệ và phát triển rừng năm 2004 đã trình bày ở trên. 1.1.2. Quá trình hình thành quyền và cơ sở pháp lý về quản lý rừng cộng đồng Rừng phát triển hay suy thoái đều liên quan chặt chẽ với các thiết chế xã hội và phương thức quản lý rừng. Vấn đề quản lý đất, rừng luôn là đề tài nóng bỏng, gắn liền với thể chế chính trị của mỗi quốc gia. Ở Việt Nam, việc quản lý rừng và các chính PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  18. 6 sách quản lý rừng có những nét đặc thù riêng do liên quan đến quyền sở hữu. Khái niệm sở hữu đất và rừng ở Việt Nam khác so với nhiều nước trên thế giới. Ở Việt Nam, “đất đai thuộc sở hữu toàn dân”, điều này được quy định rõ trong Hiến pháp Việt Nam và Luật Đất đai (các năm 1993, 2003, 2013). Luật Đất đai Việt Nam khẳng định “toàn bộ đất đai trên lãnh thổ Việt Nam, kể cả đất lâm nghiệp, đều thuộc sở hữu toàn dân do Nhà nước thống nhất quản lý” (Quốc hội, 1993, 2003, 2013). Về sở hữu rừng, Luật Bảo vệ và phát triển rừng (năm 2004), Luật Dân sự (năm 2005) của Việt Nam đều khẳng định,“rừng tự nhiên, rừng trồng bằng vốn của Nhà nước là tài sản thuộc sở hữu Nhà nước” (Quốc hội, 2004, 2005). Với tư cách chủ sở hữu rừng, Nhà nước quyết định mục đích sử dụng rừng và trao quyền sử dụng rừng cho các đối tượng, thông qua hình thức giao rừng cho người sử dụng rừng. Mặc dù vậy, các hình thức quản lý rừng khác nhau ở mỗi giai đoạn lịch sử khác nhau: Trước năm 1954: Ở Việt Nam, rừng và đất rừng thuộc sở hữu tư nhân và cộng đồng thôn bản. Quản lý rừng chủ yếu dựa trên các hương ước và luật tục truyền thống của cộng đồng. Ở các khu vực miền núi, rừng do cộng đồng quản lý là hình thức quản lý cơ bản và phổ biến (CRD, 2005). Từ 1954-1975: Sau khi giành được độc lập vào năm 1954, ở miền Bắc, Nhà nước khẳng định quyền sở hữu về rừng. Nhà nước quy định đất đai và tài nguyên nằm trong lãnh thổ của Việt Nam là tài sản của Nhà nước thuộc quyền sở hữu của toàn dân. Điều này được quy định trong Hiến pháp 1959: “Các hầm mỏ, sông ngòi và những rừng cây, đất hoang, tài nguyên khác mà pháp luật quy định là của Nhà nước, đều thuộc quyền sở hữu của toàn dân”. Tất cả các phần đất được xác định là đất lâm nghiệp được Nhà nước quốc hữu hóa. Tổng cục Lâm nghiệp được thành lập để quản lý và khai thác toàn bộ rừng và đất rừng nằm trong biên giới quốc gia. Rừng và đất rừng được Nhà nước khảo sát, lập bản đồ và sau đó phân thành nhiều loại khác nhau để phục vụ cho mục đích “sử dụng và khai thác khoa học”. Bên cạnh đó, các loại cây gỗ cũng được nghiên cứu, khảo sát và phân loại theo “phạm trù khoa học” tùy theo giá trị tự nhiên và sử dụng của chúng, để phục vụ cho mục đích quản lý, bảo vệ và khai thác của Nhà nước (Hoàng Cầm, 2008). Lúc này, rừng được Nhà nước giao cho các lâm trường quốc doanh và chính quyền địa phương quản lý thông qua các hợp tác xã. Ở miền Bắc, Nhà nước thực hiện chính sách cải cách ruộng đất và phát triển lâm nghiệp quốc doanh, hợp tác xã nông - lâm nghiệp. Tuy nhiên, vào thời kỳ này, Nhà nước vẫn tôn trọng cộng đồng vùng miền núi quản lý rừng theo phong tục truyền thống. Ở miền Nam, rừng chủ yếu vẫn do cộng đồng quản lý (Hoàng Cầm, 2008; Phan Đình Nhã, 2012b). Từ 1976-1985: Sau khi đất nước thống nhất, tại kỳ họp Quốc hội khóa VI, đã thông qua nghị quyết về tổ chức bộ máy của Hội đồng Chính phủ nước CHXHCN Việt Nam, trong đó có Bộ Lâm nghiệp, được nâng cấp từ Tổng cục Lâm nghiệp. Thời kỳ PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  19. 7 này, Nhà nước thực thi chính sách quản lý kinh tế tập trung và kế hoạch hóa cao độ lâm nghiệp quốc doanh và tập thể. Tuy nhiên, một số nơi ở vùng miền núi, vẫn tồn tại các khu rừng do cộng đồng tự công nhận, nhưng mức độ tự quản dần bị mai một và lỏng lẻo (Phan Đình Nhã, 2012b). Vào thời kỳ này, dân số bắt đầu tăng nhanh, mặt khác quản lý Nhà nước trong thời kỳ bao cấp đã dần bộc lộ những nhược điểm trong quản lý tài nguyên, nhất là tài nguyên rừng, dẫn đến sự xung đột về quyền sử dụng rừng giữa lâm trường, hợp tác xã với nông dân. Do đời sống ngày càng khó khăn, cộng với sự sa sút của nền kinh tế trong thời kỳ bao cấp, người dân phá rừng cho mục tiêu sinh tồn, dẫn đến tài nguyên rừng bị suy giảm nghiêm trọng, độ che phủ rừng giảm nhiều so với thời kỳ trước 1954 (CRD, 2005). Từ 1986-1992: Đây là thời kỳ đen tối nhất của lâm nghiệp Việt Nam, độ che phủ rừng chỉ còn 27,8%, vì vậy Nhà nước đã ban hành nhiều văn bản pháp luật liên quan đến ngành lâm nghiệp nhằm hạn chế sự suy thoái rừng, điển hình là Luật Đất đai ra đời năm 1987, tiếp đến là Luật Bảo vệ và phát triển rừng năm 1991. Lần đầu tiên, luật pháp Việt Nam cho phép giao đất, giao rừng cho tổ chức, cá nhân và hộ gia đình. Lâm nghiệp hộ gia đình được thừa nhận, chính sách về lâm nghiệp lần đầu tiên đề cập làng bản là chủ rừng hợp pháp đối với rừng truyền thống do họ quản lý. Từ 1993-2002: Trong một thời gian dài, lâm nghiệp chỉ dựa vào các lâm trường quốc doanh và lực lượng kiểm lâm, tách rừng ra khỏi nhiệm vụ của chính quyền địa phương và người dân, nên rừng chưa được bảo vệ bền vững (Bộ NN&PTNT, 2002). Vì vậy vào thời kỳ này, Nhà nước đã tăng cường quá trình phi tập trung hóa trong quản lý rừng, quan tâm đến xã hội hóa nghề rừng, khác hẳn với lâm nghiệp truyền thống chỉ do Nhà nước thực hiện mà chưa quan tâm đến lợi ích chính đáng của nhân dân. Định hướng của ngành lâm nghiệp giai đoạn này là chuyển nền lâm nghiệp từ khai thác là chính sang khai thác kết hợp với xây dựng vốn rừng, trên cơ sở phát triển lâm nghiệp xã hội, phát triển kinh tế nhiều thành phần, trong đó chú trọng phát triển kinh tế hộ gia đình (Bộ NN&PTNT, 2002). Từ 2003 đến nay: Nhiều chủ trương, chính sách về phát triển lâm nghiệp đã được hoạch định, hệ thống pháp luật về rừng đang từng bước được hoàn thiện, nhiều chương trình, dự án cấp quốc gia và quốc tế được triển khai, tạo đà thúc đẩy việc quản lý, bảo vệ và phát triển rừng được tốt hơn. Hiện nay, vấn đề quản lý rừng bền vững luôn là một yếu tố chủ chốt trong các chính sách, chiến lược và kế hoạch hành động của Việt Nam. Sự suy kiệt rừng tự nhiên ở Việt Nam trong những thập niên vừa qua là hậu quả tất yếu của việc khai thác, sử dụng tài nguyên rừng không hợp lý và do phương thức quản lý rừng tập trung trong một thời gian dài. Đứng trước thực trạng đó, Nhà nước đã ban hành nhiều chính sách, đưa ra các giải pháp tích cực, nhằm góp phần hạn chế suy thoái rừng và huy động sự tham gia của các thành phần kinh tế vào việc quản lý rừng. PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  20. 8 Chính vì vậy, GĐGR đã được Chính phủ Việt Nam quan tâm và triển khai thực hiện. Trên thực tế, chính sách GĐGR đã được ban hành từ Chỉ thị 29 - CT/TW 1983, sau đó được đề cập trong Luật Đất đai 1987 và Luật Bảo vệ và phát triển rừng 1991. Tuy nhiên, quá trình giao đất lâm nghiệp được triển khai rộng rãi bắt đầu từ Nghị định 02/NĐ - CP của Chính phủ ban hành năm 1994. Nghị định 02/NĐ - CP đưa ra khung pháp lý về việc chuyển giao quyền sử dụng đất lâm nghiệp cho các tổ chức, hộ gia đình và cá nhân tương tự như quá trình giao đất nông nghiệp đã được thực hiện một cách hiệu quả trước đó (Nguyễn Quang Tân và Sikor, 2012). Tuy nhiên, với Nghị định 02/NĐ - CP, GĐGR chưa gắn liền với cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (GCNQSDĐ), cũng không quy định giao đất rừng phòng hộ, tính pháp lý còn thấp. Đến Nghị định 163/1999/NĐ - CP và tiếp đến là Nghị định 181/2003/NĐ - CP, các cá nhân và hộ gia đình được giao đất rừng, được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất rừng với thời hạn giao khoán là 50 năm, diện tích không vượt quá 30,0 ha. Nếu cá nhân, hộ gia đình có nhu cầu sử dụng diện tích lớn hơn 30,0 ha thì phải trả tiền thuê hàng năm bằng 0,5% giá đất theo mục đích sử dụng đất. Quá thời hạn trên, nếu cá nhân, hộ gia đình có nhu cầu sẽ được gia hạn thêm. 1.1.3. Thực hiện chính sách giao đất giao rừng ở Việt Nam 1.1.3.1. Các văn bản pháp lý Giao đất giao rừng (GĐGR) là một chủ trương lớn của Đảng và Nhà nước, do vậy để thực hiện được chủ trương này, hàng loạt các văn bản pháp lý đã được xây dựng, cụ thể: - Nghị định 02/1994/NĐ-CP ngày 15/01/1994 của Chính phủ Quy định về việc giao đất lâm nghiệp cho tổ chức, hộ gia đình, cá nhân sử dụng ổn định, lâu dài cho mục đích lâm nghiệp. - Quyết định 245/1998/QĐ-TTg ngày 21/12/1998 của Thủ tướng Chính phủ về việc thực hiện trách nhiệm quản lý Nhà nước các cấp về rừng và đất lâm nghiệp. - Nghị định 163/1999/ NĐ-CP ngày 16/11/1999 của Chính phủ về việc giao đất, cho thuê đất lâm nghiệp cho tổ chức, hộ gia đình và cá nhân sử dụng ổn định, lâu dài vào mục đích lâm nghiệp. - Quyết định 178/QĐ-TTg ngày 12/11/2001 của Thủ tướng Chính phủ về quyền hưởng lợi, nghĩa vụ của hộ gia đình, cá nhân được giao, được thuê nhận khoán rừng và đất lâm nghiệp. - Thông tư liên tịch 80/2003/TTLT/BNN-BTC ngày 03/9/2003 của Bộ NN&PTNT, Bộ Tài chính về quyền hưởng lợi, nghĩa vụ của hộ gia đình, cá nhân được giao, được thuê, nhận khoán rừng và đất lâm nghiệp. PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2