intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn thạc sĩ Lâm nghiệp: Đánh giá hiệu quả sử dụng đất sau khi giao đất giao rừng ở xã Ea Kao thành phố Buôn Ma Thuột tỉnh Đăk Lăk giai đoạn 1997–2007

Chia sẻ: Trang Lê | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:101

134
lượt xem
39
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Đề tài thực hiện nhằm giúp các hộ gia đình nhận thức rõ quyền lợi, vai trò, trách nhiệm và có giải pháp sử dụng đất trong sản xuất kinh doanh rừng có hiệu quả. Bên cạnh đó giúp chính quyền địa phương nâng cao hiệu quả quản lý sử dụng tài nguyên rừng và đất rừng trên địa bàn.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn thạc sĩ Lâm nghiệp: Đánh giá hiệu quả sử dụng đất sau khi giao đất giao rừng ở xã Ea Kao thành phố Buôn Ma Thuột tỉnh Đăk Lăk giai đoạn 1997–2007

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BMT, 2009 TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÂY NGUYÊN --------------------------------- *** LUẬN VĂN THẠC SĨ LÂM NGHIỆP *** NGUYỄN HỮU VIỆT ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG ĐẤT SAU KHI GIAO ĐẤT GIAO RỪNG Ở XÃ EA KAO, THÀNH PHỐ BUÔN MA THUỘT, TỈNH ĐĂK LĂK, GIAI ĐOẠN 1997 - 2007 LUẬN VĂN THẠC SĨ LÂM NGHIỆP Tác giả: NGUYỄN HỮU VIỆT Buôn Ma Thuột, tháng 10 / 2009
  2. i BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÂY NGUYÊN ----------------------------------- NGUYỄN HỮU VIỆT ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG ĐẤT SAU KHI GIAO ĐẤT GIAO RỪNG Ở XÃ EA KAO, THÀNH PHỐ BUÔN MA THUỘT, TỈNH ĐĂK LĂK, GIAI ĐOẠN 1997 - 2007 Chuyên ngành: Lâm học Mã số: 60.62.60 LUẬN VĂN THẠC SĨ LÂM NGHIỆP NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. Nguyễn Văn Hòa Buôn Ma Thuột, tháng 10 năm 2009
  3. ii LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam ñoan ñây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, các số liệu và kết quả nghiên cứu nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng ñược công bố trong bất kỳ công trình nào khác. Tác giả Nguyễn Hữu Việt
  4. iii LỜI CẢM ƠN Luận văn ñược thực hiện theo chương trình ñào tạo thạc sĩ Lâm nghiệp khóa 1, thời gian ñào tạo từ năm 2006 ñến năm 2009 tại trường Đại học Tây Nguyên, tỉnh Đăk Lăk . Tác giả xin chân thành cảm ơn Ban giám hiệu, Khoa nông lâm nghiệp, Khoa sau Đại học trường Đại học Tây Nguyên và các thầy giáo, cô giáo ñã tham gia chương trình giảng dạy và quản lý ñào tạo, ñã tạo ñiều kiện thuận lợi, truyền ñạt những kiến thức và kinh nghiệm quí báu cho chúng tôi hoàn thành chương trình học này. Đặc biệt xin gởi lời cảm ơn sâu sắc tới thầy giáo hướng dẫn TS. Nguyễn Văn Hòa ñã tận tình giúp ñỡ, truyền ñạt những kiến thức khoa học và dành nhiều thời gian ñóng góp những ý kiến quý báu trong quá trình thực hiện và hoàn thành luận văn này. Tác giả cũng tỏ lòng biết ơn tới lãnh ñạo UBND Thành phố Buôn Ma Thuột, Phòng Tài nguyên và Môi trường, Phòng Kinh tế, UBND xã Ea Kao, bà con nông dân các thôn buôn trong xã ñã giúp ñỡ, ñộng viên tôi hòan thành luận văn này. Mặc dù ñã hết sức cố gắng, nhưng do hạn chế về trình ñộ khoa học và thời gian làm ñề tài, nên luận văn cũng không tránh khỏi những thiếu sót. Tác giả rất mong nhận những ý kiến ñóng góp của các nhà khoa học, các thầy giáo, cô giáo cùng bạn bè ñồng nghiệp ñể luận văn ñược hòan thiện hơn. Tôi xin chân thành cảm ơn. Buôn Ma Thuột, tháng 10 năm 2009 Tác giả Nguyễn Hữu Việt
  5. iv MỤC LỤC Trang LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................. ii LỜI CẢM ƠN................................................................................................... iii DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT................................................................. vi DANH MỤC CÁC BẢNG............................................................................... vii DANH MỤC CÁC HÌNH................................................................................ viii ĐẶT VẤN ĐỀ .................................................................................................... 1 Chương 1: TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU........................... 3 1.1Sử dụng ñất bền vững và thực tiễn quản lý sử dụng ñất: ....... 4 1.2Tổng quan vấn ñề nghiên cứu trên thế giới và Việt nam: ........ 5 1.2.1 Trên thế giới ........................................................................................ 5 1.2.2 Trong nước .......................................................................................... 8 1.2.3 Thảo luận vấn ñề nghiên cứu...........................................................18 Chương 2: ĐỐI TƯỢNG VÀ ĐẶC ĐIỂM KHU VỰC NGHIÊN CỨU ..19 2.1Đối tượng phạm vi nghiên cứu: ................................................. 19 2.2Đặc ñiểm khu vực vực nghiên cứu............................................ 20 2.2.1 Điều kiện tự nhiên khu vực nghiên cứu .........................................20 2.2.2 Điều kiện kinh tế - xã hội của khu vực nghiên cứu .......................25 Chương 3: MỤC TIÊU, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................................................................ 30 3.1Mục tiêu nghiên cứu ..................................................................... 30 3.2Nội dung nghiên cứu:................................................................... 31 3.3Phương pháp nghiên cứu: .......................................................... 32
  6. v 3.3.1 Phương pháp nghiên cứu chung:.....................................................32 3.3.2 Phương pháp nghiên cứu cụ thể ......................................................32 Chương 4: KẾT QỦA NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ................. 36 4.1Đánh gía tiến trình và hiệu quả GĐGR cho hộ gia ñình tại xã Ea Kao............................................................................................. 36 4.1.1 Tình hình triển khai GĐGR tại xã Ea Kao .....................................36 4.1.2 Phân tích, ñánh gía tiến trình GĐGR ..............................................38 4.1.3 Những thay ñổi về tài nguyên rừng và lợi ích từ rừng ñược giao 45 4.2Phân tích, ñánh giá hiện trạng sử dụng ñất và rừng sau khi GĐGR qua các giai ñoạn.............................................................. 52 4.2.1 Quá trình biến ñộng sử dụng ñất của xã giai ñoạn 1997 - 2007...52 4.2.2 Phân tích hiện trạng sử dụng ñất, rừng năm 2007 .........................60 4.3Hiệu quả sử dụng ñất sau khi giao ñất giao rừng ................... 62 4.3.1 Phân tích hiệu quả sử dụng ñất ........................................................62 4.3.2 Đặc ñiểm tính chất ñất dưới các mô hình sử dụng ñất ..................71 4.4Đề xuất giải pháp cải tiến GĐGR và sử dụng tài nguyên ñất, rừng có hiệu quả ........................................................................... 77 KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ ............................................................................... 80 TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................. 83
  7. vi DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT Tên viết tắt Nguyên nghĩa GCNQSDĐ Giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất GĐGR Giao ñất giao rừng KNKL Khuyến nông, khuyến lâm LNXH Lâm nghiệp xã hội NLKH Nông lâm kết hợp NN & PTNT Nông nghiệp và phát triển nông thôn PRA Đánh giá nông thôn có sự tham gia QLBVR Quản lý bảo vệ rừng TP. BMT Thành phố Buôn Ma Thuột TN & MT Tài nguyên và môi trường SWOT Điểm mạnh – Điểm yếu- Cơ hội- Thách thức UBND Ủy ban nhân dân
  8. vii DANH MỤC CÁC BẢNG Trang Bảng 2.1. Một số yếu tố khí hậu của TP.BMT năm 2008 ......................... 21 Bảng 4.1. Tóm tắt sự tham gia của người dân trong tiến trình GĐGR...... 38 Bảng 4.2: Kết quả phân tích SWOT: ......................................................... 39 Bảng 4.3.Kết quả phân tích sự thay ñổi các loại lợi ích vật chất từ rừng ñược giao .................................................................................. 46 Bảng 4.4. Các nhân tố ảnh hưởng tới sự thay ñổi tài nguyên rừng ........... 50 Bảng 4.5. Biến ñộng tài nguyên ñất ñai, tài nguyên rừng xã Ea Kao, Thành phố Buôn Ma Thuột. ................................................................ 52 Bảng 4.6. Hiện trạng sử dụng ñất năm 2007 ............................................. 60 Bảng 4.7. Đánh giá cho ñiểm theo 4 nhân tố môi trường, sinh trưởng, xã hội và kinh tế của 3 mô hình Nông lâm kết hợp ...................... 68 Bảng 4.8. Một số chỉ tiêu lý hoá tính của ñất ............................................ 71
  9. viii DANH MỤC CÁC HÌNH Trang Hình 2.1. Bản ñồ khu vực nghiên cứu ............................................................ 20 Hình 2.2. Biểu ñồ diễn biến nhiệt ñộ và ñộ ẩm của Tp. BMT năm 2008 ....... 22 Hình 2.3. Biểu ñồ diễn biến lượng bốc hơi, lượng mưa và số giờ nắng của Tp. BMT năm 2008 ............................................................................. 23 Hình 4.1. Kết quả ñánh giá sự thay ñổi tài nguyên rừng ở ñịa phương .......... 45 Hình 4.2. Phân bố lợi ích từ rừng ñược giao theo hai nhóm hộ...................... 50 Hình4.3. Bản ñồ hiện trạng rừng xã Ea Kao năm 1997 ................................. 54 Hình 4.4. Bản ñồ hiện trạng rừng và ñất rừng xã Ea Kao năm 2002.............. 55 Hình 4.5. Bản ñồ hiện trạng rừng và ñất rừng xã Ea Kao năm 2007.............. 56 Hình 4.6. Thay ñổi sử dụng ñất xã Ea Kao trong thời gian 10 năm ............... 57 Hình 4.7. Thay ñổi sử dụng ñất năm 2002 và 2007 so với năm 1997 ............ 57 Hình 4.8 Biểu ñồ hiện trạng sử dụng ñất xã Ea Kao năm 2007...................... 61 Hình 4.9. Sơ ñồ lát cắt thể hiện thực trạng canh tác nông lâm nghiệp khu vực ñã giao rừng và ñất rừng ............................................................... 65 Hình 4.10. % ñiểm của 4 chỉ tiêu môi trường, sinh trưởng, xã hội và kinh tế của 3 mô hình Nông lâm kết hợp .................................................. 70
  10. Formatted: 1- Tieu de
  11. 1 ĐẶT VẤN ĐỀ Tài nguyên rừng và ñất rừng là nguồn tài nguyên quan trọng có vai trò to Formatted: Indent: First line: 0.2", Space Before: 0 pt, After: 0 pt, Line spacing: Multiple 1.45 li lớn ñối với con người và mọi sự sống trên trái ñất. Việc sử dụng tài nguyên rừng và ñất rừng hợp lý có hiệu quả và lâu bền ñang là vấn ñề quan tâm hàng ñầu của mỗi quốc gia. Trong những năm gần ñây ñã xuất hiện nhiều thiên tai như lũ lụt, hạn hán, nhiệt ñộ trái ñất nóng lên, hiệu ứng nhà kính,… ảnh hưởng nghiêm trọng ñến ñời sống kinh tế xã hội của con người. Từ ñó con người mới bắt ñầu nhận thức ñược việc chặt phá rừng bừa bãi, sử dụng ñất không ñúng mục ñích,… là nguyên nhân chính gây nên những thiên tai ñó. Chính vì vậy, hiện nay việc sử dụng hợp lý và bền vững tài nguyên thiên nhiên, cũng như việc xây dựng một nền nông nghiệp bền vững không còn là trách nhiệm của một quốc gia nào mà nó là trách nhiệm chung cho tất cả các nước trên thế giới. Vấn ñề xã hội hóa nghề rừng ñã ñược Đảng và Nhà nước ta quan tâm từ những năm cuối thế kỷ 20. Trong ñó giải pháp giao ñất giao rừng (GĐGR) góp phần nâng cao hiệu quả quản lý tài nguyên rừng và ñất rừng. Nhà nước ñã ban hành nhiều chính sách GĐGR cho tổ chức, hộ gia ñình, cá nhân sử dụng ổn ñịnh lâu dài vào mục ñích sản xuất nông, lâm nghiệp. Mục ñích làm cho người dân miền núi có thể sống bằng nghề rừng, việc quản lý tài nguyên rừng và ñất rừng ñược toàn thể xã hội cùng có trách nhiệm tham gia nhằm phát triển kinh tế xã hội và bảo vệ môi trường sinh thái. Vùng Tây Nguyên có nguồn tài nguyên rừng và ñất rừng giàu tiềm năng, có thể phát triển sản xuất nông lâm nghiệp theo hướng sản xuất hàng hoá, quy mô lớn có sức cạnh tranh cao. Tuy nhiên, quá trình sản xuất ñồng bào dân tộc Tây Nguyên với tập quán lạc hậu chặt phá rừng làm nương rẫy, phương thức canh tác du canh du cư, bên cạnh ñó tình trạng phát triển cây công nghiệp tràn lan không theo quy hoạch làm cho tài nguyên rừng và ñất rừng ngày một cạn kiệt, suy thoái tài nguyên ñất.
  12. 2 Thành phố Buôn Ma Thuột (TP.BMT) có tổng diện tích tự nhiên 37.718ha, diện tích rừng và ñất rừng 2.028,61 ha chiếm 5,3 % diện tích tự nhiên. Trong ñó có 831,13 ha rừng, chiếm 2,2 % diện tích tự nhiên, ñất trống ñồi trọc 1.197 ha chiếm 3,2% diện tích tự nhiên. Trong ñó xã Ea Kao diện tích rừng và ñất rừng 718 ha, chiếm 14,8 % diện tích tự nhiên; ñất có rừng 268,6 ha chiếm 5,56% diện tích ñất tự nhiên. Diện tích rừng xã Ea Kao là ñầu nguồn của hồ Ea Kao và hồ Buôn Bông cung cấp nước sinh hoạt và sản xuất trên ñịa bàn và các xã phường phía tây nam của Thành phố, nên có vai trò quan trọng bảo vệ môi trường sinh thái của xã và TP.BMT. Trong những năm qua UBND tỉnh Đăk Lăk và TP.BMT quan tâm ñầu tư phát triển kinh tế - xã hội cho xã Ea Kao là xã ña số ñồng bào dân tộc tại chỗ và phía bắc vào sinh sống nên ñời sống gặp nhiều khó khăn. Trong ñó có ñầu tư nhân lực và kinh phí cho công tác giao ñất giao rừng cho nhân dân quản lý và sản xuất nông lâm kết hợp, ñể phát triển kinh tế xã hội của vùng nông thôn và bảo vệ môi trường sinh thái của TP.BMT. Tuy vậy, chính quyền xã cũng như phần lớn hộ gia ñình nhận rừng và ñất rừng còn lúng túng trong quản lý bảo vệ tài nguyên rừng, chưa chủ ñộng trong sản xuất kinh doanh nên không phát huy ñược hiệu quả của rừng và ñất rừng ñược giao. Do ñó, ñời sống của nhân dân sau khi nhận ñất nhận rừng vẫn còn khó khăn, việc quản lý sử dụng rừng và ñất rừng hiệu quả chưa cao. Để góp phần khắc phục những hạn chế trên ñồng thời có biện pháp sử dụng hiệu quả tài nguyên rừng và ñất rừng ở ñịa phương, chúng tôi thực hiện ñề tài: “Đánh giá hiệu quả sử dụng ñất sau khi giao ñất giao rừng ở xã Ea Kao, Thành phố Buôn Ma Thuột, Tỉnh Đăk Lăk giai ñoạn 1997 – 2007”. Đề tài thực hiện nhằm giúp các hộ gia ñình nhận thức rõ quyền lợi, vai trò, trách nhiệm và có giải pháp sử dụng ñất trong sản xuất kinh doanh rừng có hiệu quả. Bên cạnh ñó giúp chính quyền ñịa phương nâng cao hiệu quả quản lý sử dụng tài nguyên rừng và ñất rừng trên ñịa bàn.
  13. 3 Chương 1: T
  14. 4 TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU 1.1 Sử dụng ñất bền vững và thực tiễn quản lý sử dụng ñất: Hiện nay công tác ñánh giá ñất ñược thực hiện trên nhiều quốc gia và trở Formatted: Indent: First line: 0.2", Space Before: 0 pt, After: 0 pt, Line spacing: 1.5 lines, Tab stops: 0", List tab thành một khâu quan trọng trong các hoạt ñộng ñánh giá tài nguyên hay quy hoạch sử dụng ñất (theo FAO, Guidenlines for Land Use Planning, 1994). Thể hiện trên 3 nội dung:  -Đáp ứng ñược mục ñích kinh tế trước mắt cũng như lâu dài của người dân. Formatted: Space Before: 0 pt, After: 0 pt, Line spacing: 1.5 lines, Bulleted + Level: 1 + Aligned at: 0.25" + Indent at: 0.5"  -Ổn ñịnh về mặt xã hội, văn hóa.  -Đảm bảo môi trường sinh thái bền vững. Các loại hình sử dụng ñất hiện tại ñược xem xét và ñánh giá theo 3 yêu cầu Formatted: Indent: First line: 0.2", Space Before: 0 pt, After: 0 pt, Line spacing: 1.5 lines, Tab stops: 0", List tab trên. Từ ñó xác ñịnh loại hình sử dụng ñất nào bền vững và mức ñộ bền vững ở khía cạnh nào. Điều này là một căn cứ giúp cho việc ñịnh hướng phát triển nông nghiệp ở từng vùng sinh thái và toàn quốc [24] Phát triển bền vững phải ñảm bảo sử dụng ñúng mức và ổn ñịnh các nguồn tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ ñược môi trường sống. Đó không chỉ là sự phát triển về kinh tế - văn hoá - xã hội một cách vững chắc nhờ vào khoa học công nghệ tiên tiến, mà còn ñảm bảo ổn ñịnh, và cải thiện những ñiều kiện tự nhiên mà con người ñang sống. Việc quản lý bảo vệ và xây dựng chiến lược phát triển lâm nghiệp ở các quốc gia có nhiều chuyển biến theo hướng: - Chuyển mục tiêu quản lý, từ sử dụng rừng sản xuất gỗ là chủ yếu sang thực hiện mục tiêu sử dụng rừng kết hợp cả ba lợi ích: Kinh tế - Xã hội - Môi trường, chú trọng nhiều hơn ñến mục tiêu phát huy tác dụng môi trường sinh thái. - Phân cấp quản lý Nhà nước về tài nguyên rừng từ Trung ương xuống cấp ñịa phương và cơ sở.
  15. 5 - Đẩy mạnh GĐGR cho các hộ nông dân và cộng ñồng, giảm bớt sự can thiệp của Nhà nước, ñể tạo ñiều kiện cho việc quản lý, phát triển rừng năng ñộng hơn, hiệu quả hơn. - Khuyến khích sự tham gia của cộng ñồng ñịa phương vào công tác quản lý rừng, theo hình thức: Liên kết quản lý rừng; phát triển các chương trình lâm nghiệp cộng ñồng; các chương trình bảo tồn thiên nhiên. 1.2 Tổng quan vấn ñề nghiên cứu trên thế giới và Việt nam: 1.2.1 Trên thế giới Formatted: Indent: Left: 0", Hanging: 0.3", Tab stops: Not at 0" Bền vững nói chung và về ñất ñai nói riêng ñã ñược các nhà khoa học trong nước và trên thế giới quan tâm. Tùy theo cách nhìn nhận về quản lý và sử dụng ñất sao cho hợp lý ñã ñược nhiều tác giả khác nhau ñề cập tới ở những mức ñộ rộng hẹp khác nhau. Việc ñưa ra một khái niệm thống nhất là một ñiều rất khó thực hiện. Chúng ta biết rằng việc quản lý sử dụng và phát triển tài nguyên thiên nhiên tích qua các khái niệm cho thấy có những ñiểm giống nhau, ñó là dựa trên quan ñiểm về sự phát triển bền vững thì các hoạt ñộng có liên quan ñến ñất ñai phải ñược xem xét một cách toàn diện và ñồng thời nhằm ñảm bảo lâu dài và bền vững. Những nội dung chủ yếu thường ñược chú ý là các yếu tố về mặt kinh tế, bảo vệ môi trường, bảo vệ các hệ sinh thái ña dạng sinh học và các ñặt ñiểm về mặt xã hội và nhân văn. Quá trình phát triển của việc quản lý sử dụng ñất trên thế giới luôn gắn liền với lịch sử phát triển của xã hội loài người. Sau ñây là những minh chứng cho sự phát triển này: Quá trình phát triển và tồn tại của xã hội loài người có liên quan mật thiết Formatted: Indent: First line: 0.2", Space Before: 0 pt, After: 0 pt, Line spacing: 1.5 lines, Tab stops: 0", List tab ñến các nguồn tài nguyên thiên nhiên như ñất, nước, không khí, khoáng sản, ñộng thực vật. Trong ñó, có thể nói rằng ñất có vai trò rất lớn ñối với sản xuất Nông - Lâm nghiệp nói riêng và ñối với các ngành kinh tế nói chung.
  16. 6 Thời kỳ Cộng sản nguyên thủy, loài người sống chủ yếu bằng cách hái quả chưa sản xuất nên chưa có nhận xét về ñất. Đến thời kỳ Nông nô ñã có hoạt ñộng sản xuất nên ñã có nhận xét và kinh nghiệm sản xuất. Ở thời kỳ Phong kiến do tư tưởng tôn giáo thống trị nên khoa học về ñất có phát triển nhưng còn chậm. Bắt ñầu từ thế kỷ XIX nhiều công trình nghiên cứu về ñất ñược ra ñời [20]. Từ những năm 70 của thế kỷ 20, các nhà khoa học của Trung tâm phát triển ñời sống nông thôn Basptit Minñanao Philippiness tổng hợp, hoàn thiện và phát triển mô hình kỹ thuật canh tác trên ñất dốc SALT (Sloping Agricultural Land Technology) [19]. Trải qua một thời gian dài nghiên cứu và hoàn thiện ñến năm 1992 các nhà Khoa học ñã cho ra ñời 4 mô hình tổng hợp về kỹ thuật canh tác Nông nghiệp bền vững trên ñất dốc và ñược các Tổ chức quốc tế ghi nhận, ñó là các mô hình SALT1, SALT2, SALT3 và SALT4 . Mô hình SALT1 (Sloping Agricultural Land Technology) ñây là mô hình tổng hợp dựa trên cơ sở các biện pháp bảo vệ ñất với sản xuất lương thực. Kỹ thuật canh tác nông nghiệp trên ñất dốc với cơ cấu 25% cây lâm nghiệp +25% cây lưu niên (nông nghiệp) + 50% cây nông nghiệp hàng năm . Mô hình SALT2 (Simple Agro–Livestock Technology), ñây là mô hình kinh tế Nông - Lâm - Súc kết hợp ñơn giản với cơ cấu 40% cho nông nghiệp + 20% lâm nghiệp + 20% chăn nuôi + 20% làm nhà ở và chuồng trại. Mô hình SALT3 (Sustainable Agro-Forest land Technology) là mô hình kỹ thuật canh tác Nông - Lâm kết hợp bền vững. Cơ cấu sử dụng ñất là 40% nông nghiệp + 60% lâm nghiệp, mô hình này ñòi hỏi ñầu tư cao cả về nguồn lực và vốn liếng cũng như sự hiểu biết . Mô hình SALT4 (Small Agrofruit Likelihood Technology), ñây là mô hình kỹ thuật sản xuất Nông - Lâm nghiệp với cây ăn quả kết hợp với quy mô nhỏ. Cơ cấu sử dụng ñất dành cho lâm nghiệp là 60% dành cho nông nghiệp 15%
  17. 7 và dành cho cây ăn quả là 25%. Đây là mô hình ñòi hỏi phải ñầu tư cao nguồn lực, vốn liếng cũng như kiến thức, kỹ năng và kinh nghiệm. Khi tài nguyên rừng ở nhiều quốc gia ñã bị giảm sút một cách nghiêm trọng, môi trường sinh thái và cuộc sống của ñồng bào miền núi và hạ lưu bị ñe dọa, phương thức quản lý tập trung như trước ñây không còn thích hợp nữa, người ta ñã tìm mọi cách ñể cứu vãn tình trạng suy thoái tài nguyên rừng thông qua việc ban bố một số chính sách nhằm ñộng viên và thu hút người dân tham gia quản lý và sử dụng tài nguyên rừng. Phương thức quản lý rừng cộng ñồng (Lâm nghiệp cộng ñồng) xuất hiện ñầu tiên ở Ấn ñộ và dần dần chuyển thành các hình thức quản lý khác nhau như lâm nghiệp trang trại, lâm nghiệp xã hội (NêPan, Thái Lan, Philippin...). Hiện nay ở các nước ñang phát triển khi sản xuất nông, lâm nghiệp còn chiếm vị trí quan trọng ñối với người dân nông thôn miền núi, thì quản lý rừng theo phương thức phát triển lâm nghiệp xã hội sẽ là một hình thức mang tính chất bền vững nhất cả về phương diện kinh tế, xã hội lẫn môi trường sinh thái [37]. Ở Thái Lan, trong 2 thập kỷ qua ñã thực hiện dự án phát triển làng Lâm nghiệp (Forest Village) ở vùng ñông Bắc, mục tiêu của dự án làng Lâm nghiệp là: Giải quyết ổn ñịnh vấn ñề kinh tế - xã hội ñối với người du canh thông qua việc sử dụng ñất, sản xuất lương thực, chất ñốt và các nhu cầu khác; Thực hiện kế hoạch ñịnh cư tự nguyện trên cơ sở xây dựng các cơ sở hạ tầng, dịch vụ xã hội và giúp ñỡ người dân phát triển sản xuất [3]. Ở Philippine trong chương trình lâm nghiệp xã hội tổng hợp, Chính phủ giao quyền quản lý sử dụng ñất lâm nghiệp cho cá nhân, các hội quần chúng và cộng ñồng ñịa phương trong 25 năm (và sau ñó gia hạn thêm 25 năm) thiết lập rừng cộng ñồng và giao cho nhóm hộ quản lý. Người ñược giao ñất phải có kế hoạch trồng rừng, nếu ñược giao dưới 300 ha thì năm ñầu phải trồng
  18. 8 40% diện tích, 5 năm sau phải trồng ñược 70% và sau 7 năm hoàn thành trồng rừng trên diện tích ñược giao [25]. Ở Ấn Độ, khi chính sách Lâm nghiệp quốc gia ñược thông qua năm 1988 thì các cộng ñồng lâm nghiệp ñược khuyến khích tự xác ñịnh vị trí của mình trong việc phát triển và bảo vệ các khu rừng mà họ có những quyền lợi ở ñó. Trong các năm 1988, 1989 ở bang Orissa và Tây Bengal ñã thông qua các hướng dẫn về việc chuyển giao quyền quản lý một phần rừng công cộng cho các cộng ñồng lâm nghiệp [25]. Những kinh nghiệm ở một số nước khác nhau như: Nam Triều Tiên, Thái Lan, ... ñều có xu hướng chung là cho phép một nhóm người ở các ñịa phương có nhiều rừng quyền sử dụng các lợi ích từ rừng và quy ñịnh rõ trách nhiệm của họ tương xứng với lợi ích ñược hưởng. Thông thường các nước chú ý tăng cường quyền sử dụng gỗ, củi, thức ăn gia súc cần thiết ñể người dân có thể tự cung tự cấp cho nhu cầu của mình, tạo ñiều kiện cho họ có thêm thu nhập từ rừng và ñiều kiện thuê nhân công ñịa phương ñảm bảo quyền sử dụng ñất canh tác, tăng cường sự hỗ trợ của chính phủ. Gần ñây tổ chức nông nghiệp và lương thực của Liên hiệp quốc FAO (Food Formatted: Indent: First line: 0.2", Space Before: 0 pt, After: 0 pt, Line spacing: 1.5 lines, Tab stops: 0", List tab Agricultural Organization) ñang cho áp dụng một chế ñộ canh tác hợp lý trên ñất dốc theo hệ thống nông lâm kết hợp. Theo hướng này việc trồng cây nông nghiệp (hoa màu, lương thực), cây công nghiệp, cây ăn quả, cây rừng và phát triển chăn nuôi trên cùng một vạt ñất dốc phù hợp với ñiều kiện sinh thái và cho hiệu quả kinh tế cao rất ñược chú trọng ở Châu Á và các vùng ñang phát triển [25]. 1.2.2 Trong nước Cũng như các nước ñang phát triển khác, Việt Nam ñã và ñang ñối mặt với Formatted: Font color: Auto, French (France) áp lực tăng dân số cũng như nhu cầu lương thực, việc duy trì và mở rộng diện tích ñất nông nghiệp ở nước ta là một nhu cầu cấp bách, nhưng ñồng thời cũng
  19. 9 phải có chiến lược sử dụng ñất hợp lý ñể ngăn chặn suy thoái tài nguyên ñất ñai. Với nhu cầu ñó, công tác ñiều tra, ñánh giá khả năng sử dụng tài nguyên ñất ở nước ta ñã ñược thực hiện từ rất sớm. Từ năm 1945 ñến nay, hàng loạt công trình nghiên cứu của các nhà khoa học của nhiều thế hệ nối tiếp nhau ở cả 2 miền Nam - Bắc. Những nghiên cứu này không những làm sáng tỏ các ñặc ñiểm và tính chất của tài nguyên ñất ở các vùng lãnh thổ, mà còn ñưa ra những phương hướng sử dụng và khai thác hợp lý tiềm năng ñất nông lâm nghiệp. Chủ trương giao ñất giao rừng ở Việt Nam ñã ñược Đảng và Nhà nước ta ñề ra và thực hiện từ năm 1968. Qua mỗi giai ñoạn phát triển, Nhà nước lại có những ñiều chỉnh, bổ sung kịp thời cho phù hợp với thực tế. Vì vậy việc giao ñất giao rừng trong từng giai ñoạn cũng có sự khác nhau về phạm vi, quy mô mức ñộ và kết quả ñạt ñược. Với ñối tượng rừng và ñất rừng thì những thay ñổi thực sự bắt ñầu từ khi có Quyết ñịnh 179/CT-HĐBT ngày 12/11/1968 của Chủ tịch Hội ñồng Bộ trưởng: “Về một số chính sách ñối với hợp tác xã có kinh doanh nghề rừng”. Trong thời kỳ này chỉ có hai thành phần kinh tế: Quốc doanh và hợp tác xã; trong lâm nghiệp là quốc doanh và hợp tác xã có kinh doanh nghề rừng, trong nông nghiệp là hợp tác xã nông nghiệp. Hai thành phần kinh tế này cùng thực hiện chính sách kế hoạch hoá tập trung cấp phát giao nộp và cơ chế thị trường có tổ chức. Đây là thời kỳ phát triển kinh tế kế hoạch hoá tập trung trên cơ sở quốc doanh và hợp tác xã. Đất nông nghiệp, Lâm nghiệp ñược giao cho hai thành phần kinh tế cơ bản: Quốc doanh và hợp tác xã, chưa giao ñất cho hộ gia ñình [19]. Đầu những năm 1980 là thời kỳ Nhà nước ñang nghiên cứu cải cách quản lý kinh tế trong nông nghiệp và cải tiến quản lý hợp tác xã nhằm ñảm bảo phát triển sản xuất nâng cao hiệu quả kinh tế trong lâm nghiệp, ñó là Quyết ñịnh 184/HĐBT ngày 6-11-1982 của Chủ tịch Hội ñồng Bộ trưởng “ Về ñẩy mạnh giao ñất giao rừng cho tập thể và cá nhân trồng cây gây rừng”
  20. 10 Từ sau Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ VI (1986), Đảng và Nhà nước chủ trương ñổi mới nền kinh tế từ cơ chế tập trung bao cấp sang nền kinh tế thị trường nhiều thành phần, phát triển kinh tế hàng hoá gắn với kinh tế thị trường theo ñịnh hướng xã hội chủ nghĩa dưới sự quản lý của Nhà nước chú trọng phát triển kinh tế hộ gia ñình, coi kinh tế hộ gia ñình là ñơn vị kinh tế cơ bản tự chủ. Thông tư liên bộ số 01/TT/LB của Bộ Lâm nghiệp và Tổng cục quản lý ruộng ñất ngày 6/2/1991 hướng dẫn việc giao rừng cho các tổ chức, cá nhân ñể sử dụng vào mục ñích lâm nghiệp. Quyết ñịnh số 327/CT-HĐBT ngày 15/9/1992 của Chủ tịch Hội ñồng Bộ trưởng về một số chủ trương, chính sách sử dụng ñất trống, ñồi núi trọc, rừng bãi bồi ven biển và mặt nước. Trong ñó ban hành chính sách ñầu tư hỗ trợ 40% tổng vốn ñầu tư dành cho các hộ gia ñình vay không tính lãi suất, việc hoàn trả vốn vay bắt ñầu từ khi có sản phẩm. Ngày 22/7/1992 Chủ tịch Hội ñồng Bộ trưởng ra quyết ñịnh số 264/CT về chính sách khuyến khích ñầu tư phát triển rừng quyết ñịnh này giải quyết khó khăn về vốn cho nhân dân gây trồng cây lâm nghiệp ở vùng ñịnh canh ñịnh cư, Nhà nước hỗ trợ vay vốn không lấy lãi và cũng từ ñây ngành lâm nghiệp ñã cùng với các ñịa phương vận dụng và thực hiện giao ñất giao rừng ñến các hộ nông dân, công nhân trong lâm trường cũng ñược giao khoán rừng và ñất rừng [19]. Ở những nơi thực hiện ñúng chính sách giao ñất giao rừng, thì rừng ñã có chủ thực sự không còn tình trạng chủ rừng chung chung mà thực chất là vô chủ. Vì thế người nông dân ñã yên tâm ñầu tư vào việc kinh doanh rừng và cải tạo ñất ñai. Nhiều nơi ñã có sản phẩm hàng hoá, diện tích ñất trống, ñồi núi trọc ñược ñưa vào khai thác sử dụng ngày càng tăng, nhiều mô hình sản xuất theo phương thức Nông lâm kết hợp, làm vườn rừng, trang trại ñã khá phổ biến ở nhiều ñịa phương. Qua nhận ñất, nhận rừng ñời sống của người dân ñã dần ñược nâng lên rõ rệt, ñó là những tiến bộ bước ñầu ñáng khích lệ của công tác giao ñất giao rừng trong giai ñoạn này, làm
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2