intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Lâm nghiệp: Đánh giá khả năng thích ứng của nông hộ trong quản lý rừng bền vững tại huyện Phù Cát, tỉnh Bình Định

Chia sẻ: Xedapbietbay Xedapbietbay | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:147

30
lượt xem
6
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục đích của đề tài là nhằm tìm ra các điểm tích cực trong tiến trình tạo rừng và quản lý rừng trồng thương mại tiểu điền để giúp người nông dân và nhóm hộ nông dân trồng rừng quản lý rừng trồng bền vững, đạt năng suất cao và đáp ứng những nguyên tắc và tiêu chí của chứng chỉ rừng (FSC) trong khuôn khổ quy mô rừng nhỏ và mức độ quản lý rừng thấp.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Lâm nghiệp: Đánh giá khả năng thích ứng của nông hộ trong quản lý rừng bền vững tại huyện Phù Cát, tỉnh Bình Định

  1. i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng được công bố trong bất kỳ công trình nào. Những số liệu kế thừa đã được chỉ rõ nguồn và được sự cho phép sử dụng của tác giả. Huế, tháng 3 năm 2016 Tác giả luận văn Trần Quang Hải PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  2. ii LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành chương trình đào tạo Cao học Lâm học khóa 20 (2014 - 2016), được sự đồng ý của thầy giáo hướng dẫn, khoa Lâm nghiệp, khoa Sau Đại học - Trường Đại học Nông Lâm Huế, tôi thực hiện bảo vệ luận văn Thạc sĩ Lâm nghiệp: “Đánh giá khả năng thích ứng của nông hộ trong quản lý rừng bền vững tại huyện Phù Cát, tỉnh Bình Định”. Tôi xin chân thành cảm ơn đến thầy giáo TS. Trần Nam Thắng đã hướng dẫn, chỉ bảo, truyền đạt kinh nghiệm quý báu và giúp đỡ tôi hoàn thành luận văn này. Tôi xin chân thành cảm ơn các thầy cô giáo bộ môn, khoa Lâm nghiệp, khoa Sau Đại học - Trường Đại học Nông Lâm Huế, Lãnh đạo và cán bộ Ban Quản lý Dự án Phát triển ngành Lâm nghiệp (FSDP) tỉnh Bình Định, chuyên gia Tư vấn của Dự án, Chi cục Lâm nghiệp tỉnh Bình Định, Trung tâm Quy hoạch Nông nghiệp Nông thôn Bình Định, Ban quản lý Dự án huyện Phù Cát, Tổ công tác Dự án xã Cát Lâm và Cát Hiệp - huyện Phù Cát, các nông hộ trồng rừng ở hai xã Cát Lâm và Cát Hiệp, cùng gia đình, đồng nghiệp đã giúp đỡ tôi trong quá trình thu thập và thực hiện luận văn. Do thời gian nghiên cứu hạn chế, bản thân mới bước đầu làm quen với công tác nghiên cứu khoa học, nên trong quá trình thực hiện luận văn sẽ có nhiều điểm chưa thật sự hoàn hảo. Kính mong quý thầy, cô giáo và bạn bè đồng nghiệp quan tâm góp ý để đề tài được hoàn thiện hơn. Xin chân thành cảm ơn! Huế, tháng 3 năm 2016 Tác giả luận văn Trần Quang Hải PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  3. iii TÓM TẮT Nghiên cứu nhằm mục đích phân tích và đánh giá khả năng thích ứng của nông hộ quản lý rừng bền vững làm cơ sở đề xuất cải tiến quy trình quản lý rừng trồng keo lai quy mô nông hộ để phát triển vùng sản xuất gỗ nguyên liệu ổn định. Nghiên cứu thực hiện tại hai xã Cát Lâm và Cát Hiệp, huyện Phù Cát, tỉnh Bình Định. Nghiên cứu áp dụng các phương pháp nghiên cứu cụ thể như (1) Phương pháp kế thừa tài liệu: Các tài liệu liên quan đến quá trình quản lý rừng trồng của nông hộ được thu thập và phân tích; (2) Phương pháp đánh giá có tham gia: Thảo luận nhóm nông dân trồng rừng, nhóm các bên liên quan địa phương, Phỏng vấn những người đưa tin then chốt kỳ vọng có thể trả lời những câu hỏi về kiến thức và hành vi của các thành viên FFG trong quản lý rừng bền vững, Phỏng vấn nông dân, Dùng công cụ tự sự của nông dân để có thông tin về quản lý rừng bền vững; và (3) Thu thập các chỉ tiêu sinh trưởng lâm phần keo lai: Các chỉ tiêu sinh trưởng của lâm phần keo lai được thu thập trên 21 ô tiêu chuẩn (10 m x 10 m) trên các lâm phần keo lai tuổi 7 và tuổi 5 của các nông hộ là thành viên FFG có và không có FSC, của nông hộ không là thành viên FFG để đánh giá và so sánh năng suất các lâm phần keo lai. Trên cơ sở đó, đánh giá hiệu quả kinh tế qua các chỉ tiêu NPV và IRR. Kết quả nghiên cứu cho thấy, hầu hết nông hộ là thành viên FSC (có hay không có FSC) đều tuân thủ quản lý rừng bền vững qua các chỉ tiêu của Đánh giá ban đầu và các Nguyên tắc và tiêu chí của FSC trong khuôn khổ rừng có quy mô nhỏ và mức độ quản lý thấp (SLIMF). - Về môi trường bền vững: Với mức độ tham gia cao, sử dụng các biện pháp quản lý thân thiện với môi trường, trong quy hoạch cảnh quan cấp xã, thiết kế lô trồng rừng, bảo tồn đa dạng sinh học. - Về kinh tế bền vững: Năng suất lâm phần keo lai của nông hộ là thành viên FFG có hay không có FSC không có sự khác biệt (32,29 m3/ha/năm và 31,56 m3/ha/năm lâm phần 5 tuổi) và cao hơn năng suất lâm phần keo lai của nông hộ không là thành viên FFG (12,72 m3/ha/năm). Giá trị thu nhập ròng (NPV) cũng như hệ số nội hoàn (IRR) của lâm phần của nông hộ là thành viên FFG có hay không có FSC không có sự khác biệt, nhưng NPV và IRR của nông hộ không là thành viên FFG thấp hơn nhiều so với thành viên FFG. PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  4. iv NPV của lâm phần keo lai của nông hộ là thành viên FFG có FSC là 24.017.745 đồng và không có FSC là 22.183.469 đồng, của nông hộ không là thành viên FFG là 3.856.379 đồng. IRR của lâm phần keo lai của nông hộ thành viên FFG có FSC là 44% và không có FSC là 42%, của nông hộ không là thành viên FFG là 23%. - Về xã hội: Các hoạt động quản lý rừng của các nông hộ có tính nhân văn cao, quan tâm giới, tôn trọng giá trị văn hóa và tâm linh của địa phương, tạo điều kiện nông dân có thu nhập, ổn định trật tự xã hội của địa phương. Trên cơ sở các kết quả nghiên cứu đạt được, nghiên cứu mạnh dạn đề xuất một số giải pháp cụ thể như (1) Quy hoạch cảnh quan cấp xã và thiết kế trồng rừng có tham gia của nông hộ; (2) Quy định chặt chẽ về chất lượng di truyền và chất lượng sinh lý của cây giống; và (3) Lập hồ sơ quản lý rừng của nông hộ. PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  5. v MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................................i LỜI CẢM ƠN ................................................................................................................. ii TÓM TẮT...................................................................................................................... iii MỤC LỤC .......................................................................................................................v DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT VÀ KÝ HIỆU..................................................... viii DANH MỤC CÁC BẢNG .............................................................................................. x DANH MỤC CÁC BẢN ĐỒ, SƠ ĐỒ ...........................................................................xi MỞ ĐẦU ......................................................................................................................... 1 1. Tính cấp thiết của đề tài............................................................................................... 1 2. Mục đích của đề tài ......................................................................................................2 3. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn .....................................................................................2 4. Tính mới của đề tài ......................................................................................................2 CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ........................................3 1.1. Trên thế giới .............................................................................................................3 1.1.1. Diện tích rừng trồng trong các nước nhiệt đới ......................................................3 1.1.2. Kỳ vọng từ rừng trồng tại các vùng nhiệt đới .......................................................4 1.1.3. Chứng chỉ rừng trồng tại các vùng nhiệt đới ......................................................... 5 1.1.4. Chính sách về rừng trồng ......................................................................................5 1.1.5. Động lực phát triển rừng trồng ..............................................................................5 1.2. Trong nước ...............................................................................................................6 1.3. Trồng rừng thương mại tiểu điền của Dự án Phát triển ngành Lâm nghiệp.............7 1.4. Diện tích rừng trồng thương mại chu kỳ ngắn tại tỉnh Bình Định ........................... 8 1.5. Diện tích rừng trồng thương mại chu kỳ ngắn tại huyện Phù Cát ............................ 9 1.6. Diện tích rừng trồng thương mại hai xã Cát Lâm và Cát Hiệp ................................ 9 1.7. Đánh giá rừng trồng cung cấp gỗ nguyên liệu bột giấy và ván dăm ......................10 1.7.1. Kết quả sinh trưởng của keo lai ở Bầu Bàng (Bình Dương) ............................... 10 1.7.2. Kết quả sinh trưởng bạch đàn và keo lai ở Pleiku (Gia Lai) ............................... 11 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  6. vi 1.7.3. Sinh trưởng của keo lai và các loại cây trồng khác .............................................11 1.7.4. Đánh giá hiệu quả rừng trồng keo lai tại một số vùng sinh thái .......................... 12 1.7.5. Đánh giá sinh trưởng keo lai tại tỉnh ĐăkLăk và ĐăkNông ................................ 12 1.8. Đánh giá nội bộ rừng trồng của dự án ....................................................................12 1.9. Thảo luận ................................................................................................................14 CHƯƠNG 2. MỤC TIÊU, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ..........16 2.1. Mục tiêu nghiên cứu ............................................................................................... 16 2.1.1. Mục tiêu chung ....................................................................................................16 2.1.2. Mục tiêu cụ thể ....................................................................................................16 2.2. Phạm vi, đối tượng nghiên cứu...............................................................................16 2.2.1. Phạm vi nghiên cứu ............................................................................................. 16 2.2.2. Đối tượng nghiên cứu và không gian nghiên cứu ...............................................16 2.3. Nội dung nghiên cứu .............................................................................................. 17 2.3.1. Phân tích sự thích ứng tính thân thiện với môi trường và mức độ tham gia .......17 2.3.2. Phân tích và đánh giá quyền ra quyết định .......................................................... 18 2.3.3. Đánh giá sinh trưởng lâm phần keo lai và thu nhập của nông hộ ....................... 18 2.3.4. Điểm mạnh, điểm yếu của quá trình thực hiện tạo rừng và quản lý rừng ...........18 2.4. Phương pháp nghiên cứu ........................................................................................ 18 2.4.1. Phương pháp thu thập số liệu ..............................................................................18 2.4.2. Phương pháp tổng hợp và xử lý thông tin và số liệu ...........................................21 CHƯƠNG 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU .....................................................................23 3.1. Đặc điểm cơ bản khu vực nghiên cứu ....................................................................23 3.1.1. Xã Cát Lâm..........................................................................................................23 3.1.2. Xã Cát Hiệp .........................................................................................................31 3.2. Kết quả nghiên cứu .................................................................................................37 3.2.1. Các động lực bên ngoài và bên trong ..................................................................37 3.2.2. Chất lượng rừng trồng ......................................................................................... 55 3.2.3. Những chủ trương, chính sách thúc đẩy phát triển trồng rừng sản xuất .............66 3.2.4. Đề xuất một số điểm trong quản lý rừng trồng thương mại tiểu điền .................71 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  7. vii CHƯƠNG 4. KẾT LUẬN, TỒN TẠI VÀ KHUYẾN NGHỊ .......................................81 4.1. Kết luận...................................................................................................................81 4.1.1. Thích ứng của nông hộ và sự tham gia trong quản lý rừng trồng ....................... 81 4.1.2. Nông dân có quyền ra quyết định trong quản lý rừng .........................................81 4.1.3. Hiệu quả của quản lý rừng trồng tiểu điền bền vững ..........................................81 4.1.4. Hướng phát triển rừng trồng thương mại và quản lý rừng trồng bền vững .........82 4.1.5. Đề xuất cải tiến trong quản lý và phát triển rừng trồng thương mại ...................83 4.2. Tồn tại .....................................................................................................................83 4.3. Khuyến nghị ...........................................................................................................84 TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................................. 85 PHỤ LỤC ......................................................................................................................87 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  8. viii DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT VÀ KÝ HIỆU Viết tắt/ký hiệu Nội dung diễn giải BDPDATU Ban điều phối dự án trung ương BQLDAT Ban quản lý dư án tỉnh BQLDAH Ban quản lý dự án huyện Bt Thu nhập tại năm thứ t BV10 Cây giống quốc gia Ba Vì CBKL Cán bộ khuyến lâm CCR Chứng chỉ rừng Ct Đầu tư tại năm thứ t CWG Tổ công tác xã 1.3 Đường kính tầm cao 1,3 m cây trung bình của lâm phần DIU Ban thực hiện dự án huyện DPMU Ban quản lý dự án huyện FAO Tổ chức lương nông FFG Nhóm hộ nông dân trồng rừng FSC Hội đồng quản lý rừng FSDP Dự án Phát triển ngành lâm nghiệp F.FSC Lâm phần của nông hộ là thành viên FFG, có chứng chỉ rừng F.K.FSC Lâm phần của nông hộ là thành viên FFG, không có chứng chỉ rừng vn Chiều cao vút ngọn của cây trung bình của lâm phần iM Lượng tăng trưởng thường xuyên hằng năm của lâm phần i Lượng tăng trưởng trung bình hằng năm của lâm phần IPM Quản lý sâu bệnh tổng hợp IRR Tỷ suất hoàn vốn nội bộ ITTO Tổ chức gỗ xẻ nhiệt đới quốc tế K.FFG Lâm phần của nông hộ không là thành viên FFG K.FSC Không có chứng chỉ rừng KLHT Khuyến lâm hiện trường M Trữ lượng của lâm phần PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  9. ix MDF Ván ép bột sợi có tỷ trọng trung bình MTTC Chứng chỉ rừng trong nội bộ Malaysia N.FSDP Không tham gia dự án FSDP NPV Giá trị hiện tại ròng OTC Ô tiêu chuẩn PEFC Chứng chỉ rừng Bắc Mỹ-Châu Âu PPMU Ban quản lý dự án tỉnh PRA Đánh giá nhanh nông thôn có tham gia r Lãi suất REDD+ Giảm thiểu hiệu ứng nhà kính do mất rừng tại các nước đang phát triển và đa dạng sinh học SLIMF Rừng quy mô nhỏ và mức quản lý thấp SWOT Phân tích mạnh, yếu, cơ hội, nguy cơ t Thời gian đơn vị là năm ToT Đào tạo tiểu giáo viên TNNDTR Trưởng nhóm nông dân trồng rừng UNDP Chương trình Phát triển Liên Hiệp Quốc UBND Ủy ban nhân dân v có vỏ Thể tích có vỏ cây trung bình của lâm phần v ko vỏ Thể tích không vỏ cây trung bình của lâm phần VBSP Ngân hàng Chính sách Xã hội Việt Nam PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  10. x DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 1.1. Diện tích rừng trồng nhiệt đới cung ứng cho công nghiệp chế biến gỗ ..........3 Bảng 1.2. Ước tính gỗ tròn công nghiệp sản xuất trong các nước nhiệt đới (2004) .......4 Bảng 1.3. Rừng trồng được cấp chứng chỉ ......................................................................5 Bảng 1.4. Tổng hợp kết quả trồng rừng dự án tỉnh Bình Định từ 2005 - 2015 ...............8 Bảng 1.5. Tổng hợp kết quả trồng rừng dự án tại huyện Phù Cát từ 2005 - 2015 ..........9 Bảng 1.6. Diện tích rừng trồng tại hai xã Cát Lâm và Cát Hiệp từ năm 2005 - 2015...10 Bảng 2.1. Số lượng mẫu nông hộ tham gia trong công cụ tự sự ...................................20 Bảng 3.1. Cơ cấu sử dụng đất năm 2012 của xã Cát Lâm ............................................26 Bảng 3.2. Hiện trạng dân số theo từng thôn của xã Cát Lâm năm 2012 ....................... 29 Bảng 3.3. Tình hình dân số và biến động dân số các năm của xã Cát Lâm ..................30 Bảng 3.4. Cơ cấu sử dụng đất năm 2012 của xã Cát Hiệp ............................................34 Bảng 3.5. Hiện trạng dân số theo từng thôn của xã Cát Hiệp năm 2012 ......................36 Bảng 3.6. Tỷ lệ nông hộ tuân thủ tiêu chí 17 của bản kiểm tra ban đầu ....................... 45 Bảng 3.7. Chỉ số sinh trưởng của lâm phần keo lai có chứng chỉ FSC tuổi 5 và tuổi 7 tại xã Cát Hiệp ...............................................................................................................55 Bảng 3.8. Mức độ đồng đều các chỉ tiêu sinh trưởng lâm phần keo lai tuổi 5 ..............58 Bảng 3.9. Chất lượng lâm phần keo lai .........................................................................59 Bảng 3.10. Các chỉ tiêu sinh trưởng lâm phần keo lai của nông hộ là thành viên nhóm FFG có FSC, không có FSC và nông hộ không là thành viên FFG .............................. 60 Bảng 3.11. Tổng hợp các chỉ tiêu kinh tế lâm phần keo lai tuổi 5 tại xã Cát Lâm .......63 Bảng 3.12. Nhu cầu lao động cho 1 ha rừng keo lai chu kỳ 5 năm ............................... 64 Bảng 3.13. Các hoạt động lâm sinh đã tiến hành, phí tổn và thu nhập ......................... 77 Bảng 3.14. Số liệu giám sát rừng trồng .........................................................................78 Bảng 3.15. Theo dõi tình hình hư hỏng/thiệt hại đối với rừng trồng ............................ 79 Bảng 3.16. Các chỉ số đo lường chất lượng rừng trồng ................................................79 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  11. xi DANH MỤC CÁC BẢN ĐỒ, SƠ ĐỒ Bản đồ 3.1. Bản đồ quy hoạch 3 loại rừng xã Cát Lâm năm 2015 ............................... 24 Bản đồ 3.2. Bản đồ quy hoạch 3 loại rừng xã Cát Hiệp năm 2015 ............................... 33 Sơ đồ 3.1. Sơ đồ hệ thống khuyến lâm ..........................................................................41 Sơ đồ 3.2. Cách tiếp cận lan tỏa trong khuyến lâm ....................................................... 42 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  12. 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Dự án Phát triển ngành Lâm nghiệp với mục tiêu dự án là quản lý rừng bền vững (bao gồm cả rừng trồng) và bảo tồn đa dạng sinh học rừng đặc dụng nhằm nâng cao khả năng đóng góp của ngành lâm nghiệp cho công cuộc xóa đói giảm nghèo và bảo vệ môi trường toàn cầu. Do vậy dự án đã cung cấp các dịch vụ hỗ trợ trồng rừng để tạo điều kiện cho nông dân có thể tự nguyện tiếp cận với tín dụng trọn gói, có tính chất hấp dẫn, thu hút họ tham gia trồng rừng sản xuất, tăng khả năng tham gia của các hộ nông dân vào trồng rừng. Cho đến hết tháng 3 năm 2015 có 43.743 hộ nông dân dự án đã trồng được 76.571 ha rừng trồng sản xuất nguyên liệu công nghiệp có năng suất cao trên diện tích đất lâm nghiệp có điều kiện lập địa thích hợp, gần thị trường tiêu thụ và gần đường giao thông thật sự đã góp phần vào khả năng sản xuất gỗ bền vững nhằm đáp ứng nhu cầu của thị trường và của các hộ gia đình tại địa phương. Qua các đợt đánh giá nội bộ do hộ nông dân thực hiện dựa trên các nguyên tắc và tiêu chí của FSC trong khuôn khổ SLIMF vào năm 2011 và năm 2012 kết quả cho thấy trên 75% số hộ nông dân tham gia trồng rừng của dự án đã thực hiện công tác tạo rừng và quản lý rừng tuân thủ các nguyên tắc và tiêu chí của FSC. Rừng trồng thuộc quản lý của các hộ nông dân của các xã thí điểm đã được cấp chứng chỉ rừng FSC với diện tích là 783,49 ha/323 hộ; trong đó có rừng trồng của các nhóm hộ nông dân xã Cát Lâm và Cát Hiệp (283,61 ha/178 hộ). Sở dĩ, phần lớn rừng trồng của các hộ nông dân tham gia dự án tuân thủ nguyên tắc và tiêu chí của FSC cao như vậy là vì: 1) Cây giống có nguồn gốc di truyền được quy định, kiểm soát chặt chẽ của các bên liên quan ngành lâm nghiệp, cùng với sự tuân thủ cũng như sự thích ứng của nông dân tham gia dự án rất cao. 2) Các khâu kỹ thuật tạo rừng từ chọn điểm, quy hoạch cảnh quan, thiết kế, thực hiện các hoạt động trồng rừng cũng như quản lý rừng trồng đều tuân thủ tính thân thiện với môi trường. 3) Sự tham gia của các bên liên quan trong quá trình tạo rừng, quản lý rừng trồng, trong đó nông dân của dự án là bên liên quan rất quan trọng và có mức độ tham gia rất cao vào tiến trình lập kế hoạch, thực hiện, giám sát và quyết định đầu ra của sản phẩm. Do vậy, để tìm hiểu sự thích ứng tính thân thiện với môi trường trong quá trình lập rừng và quản lý rừng trồng bắt đầu từ quy hoạch cảnh quan hàng năm theo kế PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  13. 2 hoạch trồng rừng, cùng mức độ tham gia của người dân và các bên liên quan trong kinh doanh rừng trồng nhằm tìm ra những điểm tích cực nhất để góp phần vào cải tiến một vài khâu trong quy trình trồng rừng cung cấp nguyên liệu công nghiệp chế biến gỗ, tôi tiến hành nghiên cứu đề tài: “Đánh giá khả năng thích ứng của nông hộ trong quản lý rừng bền vững tại huyện Phù Cát, tỉnh Bình Định”. 2. Mục đích của đề tài Nhằm tìm ra các điểm tích cực trong tiến trình tạo rừng và quản lý rừng trồng thương mại tiểu điền để giúp người nông dân và nhóm hộ nông dân trồng rừng quản lý rừng trồng bền vững, đạt năng suất cao và đáp ứng những nguyên tắc và tiêu chí của chứng chỉ rừng (FSC) trong khuôn khổ quy mô rừng nhỏ và mức độ quản lý rừng thấp. 3. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn 1) Ý nghĩa khoa học: Luận văn ứng dụng phương pháp nghiên cứu định tính cũng như định lượng để xác định những điểm tích cực trong tiến trình tạo rừng và quản lý rừng trồng bền vững đạt chứng chỉ rừng FSC. 2) Ý nghĩa thực tiễn: Các kết quả tích cực của nghiên cứu có thể làm căn cứ đề xuất một số điểm trong quy trình tạo rừng và quản lý rừng tuân thủ những nguyên tắc và tiêu chí của FSC để được cấp chứng chỉ rừng. 4. Tính mới của đề tài Trong tiến trình quản lý rừng bền vững nông dân đã tuân thủ các nguyên tắc và tiêu chí của Hội đồng quản lý rừng (FSC), mà quy hoạch cảnh quan cấp xã là điểm tựa vững chắc. PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  14. 3 CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU 1.1. Trên thế giới 1.1.1. Diện tích rừng trồng trong các nước nhiệt đới Theo Ivan Tomaselli (2007) [20], trong bài viết “sự cám dỗ của rừng trồng” trong ITTO-2007 cập nhật rừng trồng nhiệt đới thì việc sản xuất gỗ tròn của rừng tự nhiên nhiệt đới đã giảm nhiều, trong đó sản xuất gỗ tròn công nghiệp nhiệt đới của các nước thành viên ITTO đang ở mức 122 - 126 triệu m3 trong vòng 5 năm trở lại đây (ITTO 2007) so với mức 140 triệu m3 đạt được trong thập niên 1990. Do vậy ngành công nghiệp chế biến gỗ nhiệt đới trông cậy vào các giải pháp thay thế nguồn cung cấp gỗ công nghiệp: Đó là nhập khẩu và sản xuất gỗ xẻ rừng trồng. Rừng trồng trong các nước nhiệt đới được kỳ vọng đóng vai trò cứu tinh của rừng tự nhiên nhiệt đới bởi vì rừng trồng có năng suất cao và giá thành thấp và có khả năng thay thế rừng tự nhiên trong cung cấp gỗ xẻ cho công nghiệp chế biến gỗ. Hơn nữa rừng trồng có thể thúc đẩy kinh tế phát triển vì cung ứng gỗ nguyên liệu cho chuỗi công nghệ chế biến gỗ. Nhiều nước nhiệt đới đã và đang thực hiện chương trình trồng rừng lớn. Năm 2006 một khảo sát của ITTO về trồng rừng cung cấp gỗ nguyên liệu cho ngành công nghệ chế biến trên các nước nhiệt đới cho thấy khoảng 67 triệu ha rừng trồng nhiệt đới, trong đó 80% thuộc các nước nhiệt đới Châu Á - Thái Bình Dương, 13% thuộc các nước Mỹ Latinh và Caribe, 7% Châu Phi. Bảng 1.1. Diện tích rừng trồng nhiệt đới cung ứng cho công nghiệp chế biến gỗ Tổng diện tích Diện tích rừng Tỉ lệ rừng trồng so với Vùng rừng (1.000 ha) trồng (1.000 ha) tổng diện tích rừng (%) Châu Á - Thái 50.073 24.640 46 Bình Dương Châu Phi 4.730 3.528 75 Mỹ La Tinh 8.805 8.036 91 Tổng 67.608 36.136 53 (Nguồn: FAO, 2005) PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  15. 4 Bảng trên cho thấy ước tính diện tích rừng trồng công nghiệp trong vùng nhiệt đới và phân bố trong 3 vùng nhiệt đới, trong số 36 triệu ha có khả năng sản xuất thì Châu Á - Thái Bình Dương chiếm 68%. Cây mọc nhanh như keo và bạch đàn được trồng nhiều trên các nước nhiệt đới chiếm 24% (8,6 triệu ha) của diện tích rừng trồng sản xuất, thông chiếm 6,4 triệu ha, cao su chiếm 6,4 triệu ha nhưng số lớn không khai thác cho chế biến gỗ, ngoài ra Giá tị (teak) cũng được trồng nhiều. Bảng 1.2. Ước tính gỗ tròn công nghiệp sản xuất trong các nước nhiệt đới (2004) Sản xuất gỗ tròn công nghiệp (1.000 m3) Tỉ lệ rừng trồng sản Vùng xuất so với tổng sản Tổng sản xuất Sản xuất từ rừng trồng xuất (%) Châu Á-Thái 144.000 66.800 46,1 Bình Dương Châu Phi 34.000 3.580 8,0 Mỹ La Tinh 134.000 84.900 63,4 Tổng 322.000 155.280 47,9 (Nguồn: FAO, 2005) Trong tổng số sản xuất gỗ tròn công nghiệp của các nước nhiệt đới 322 triệu m3 thì gỗ tròn sản xuất từ rừng trồng chiếm 47,9%. Trong các vùng nhiệt đới thì vùng Châu Á - Thái Bình Dương gỗ công nghiệp sản xuất từ rừng trồng chiếm 46%, Châu Mỹ Latinh là 63% trong số này đa số là gỗ nguyên liệu ván dăm và giấy. Nếu phân loại ra gỗ tròn sản xuất từ rừng trồng cho công nghiệp chế biến (gỗ xẻ, gỗ ván lạn, gỗ bột giấy, ván dăm, ván cứng và MDF) thì gỗ rừng trồng cung ứng 80% gỗ nguyên liệu cho ván dăm, bột giấy và MDF và ván cứng vì rừng trồng thường sản xuất gỗ có đường kính gỗ nhỏ trong khi công nghệ gỗ xẻ và ván lạn thường đòi hỏi gỗ có đường kính lớn, ngoài ra cũng có khoảng 31% gỗ xẻ được cung ứng từ các loại rừng trồng như keo, bạch đàn, cao su, thông. Các nước như Brasil, Chile, Indonesia, Malaysia, Ấn Độ, Thái Lan thường sản xuất đồ gỗ hàng hóa từ gỗ tròn của rừng trồng. 1.1.2. Kỳ vọng từ rừng trồng tại các vùng nhiệt đới Rừng trồng nhiệt đới có tiềm năng cung cấp nguồn nguyên liệu chế biến gỗ, đặc biệt tăng trưởng trung bình hằng năm của rừng trồng nhiệt đới thường gấp 5 - 19 lần PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  16. 5 rừng tự nhiên, còn nếu so với rừng trồng các nước Ôn đới và Á nhiệt đới thì còn cao hơn nhiều, ngoài ra giá thành trồng rừng thấp, do vậy giá gỗ công nghiệp chế biến từ rừng trồng rẽ hơn nhiều so với rừng tự nhiên, cũng như rừng trồng vùng Ôn đới. 1.1.3. Chứng chỉ rừng trồng tại các vùng nhiệt đới Có khoảng 3,2 triệu ha rừng trồng của các nước vùng nhiệt đới được cấp chứng chỉ trong năm 2004, trong đó 90% diện tích rừng trồng được cấp chứng chỉ thuộc về các nước Mỹ Latinh và Caribe, phần lớn trong đó rừng trồng được cấp chứng chỉ thuộc Brasil vì rừng trồng thường gắn với công nghệ sản xuất giấy và bột giấy. Một cách tổng quát diện tích rừng trồng trong các nước nhiệt đới để sản xuất gỗ chế biến ngoài công nghiệp giấy và ván dăm là không đáng kể. Bảng 1.3. Rừng trồng được cấp chứng chỉ Tổng diện tích Diện tích CCR Vùng Tổng (1.000 ha) FSC PEFC MTTC Mỹ La Tinh 7.698 2.058,0 762,7 2.820,7 Châu Phi 3.460 86,7 86,7 Châu Á-Thái 24.694 64,8 77 141,8 Bình Dương Tổng 35.852 2.209,5 762,7 77 3.049,2 (Nguồn: World Resource Institute, 2006) 1.1.4. Chính sách về rừng trồng Trong quá khứ việc phát triển rừng trồng bị hạn chế vì chính sách liên quan đến rừng trồng của các nước không rõ ràng. Giờ đây thì chính sách lâm nghiệp của các nước trong vùng nhiệt đới chú trọng đến quản lý và bảo vệ tài nguyên thiên nhiên, bảo tồn động vật hoang dã, lâm nghiệp xã hội và lâm nghiệp cộng đồng. Tuy nhiên hiện nay, một số nước đang quan tâm đến chính sách phát triển rừng trồng thương mại và phát triển công nghệ chế biến gỗ dựa vào rừng trồng. 1.1.5. Động lực phát triển rừng trồng Một vài nước nhiệt đới như Brasil và Malaysia, trong quá khứ đã phát triển rừng trồng mạnh mẽ, và bây giờ công nghệ chế biến gỗ dựa vào rừng trồng rất mạnh và có thế đứng vững chắc thị trường gỗ nội địa cũng như quốc tế, động lực này thúc đẩy xã hội phát triển như tạo công ăn việc làm, giảm áp lực vào môi trường và tài PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  17. 6 nguyên thiên nhiên và đây là phương tiện tăng cường kinh tế của những bên liên quan đặc biệt những cộng đồng địa phương. 1.2. Trong nước Theo Quyết định số 18/2007/QĐ-TTg ngày 05/02/2007 của Thủ tướng Chính phủ đã phê duyệt Chiến lược Phát triển Lâm nghiệp giai đoạn 2006 - 2020, có một Chương trình ưu tiên phát triển được đặt lên hàng đầu là “Chương trình quản lý và phát triển rừng bền vững” với mục tiêu “đến năm 2020 thiết lập, quản lý, bảo vệ, phát triển và sử dụng bền vững 16,24 triệu ha đất quy hoạch cho Lâm nghiệp...” [3]. Riêng mục tiêu cấp chứng chỉ rừng theo tiêu chuẩn quản lý rừng bền vững của Hội đồng quản lý rừng (FSC) là 30% diện tích rừng sản xuất tương đương với trên 1,86 triệu ha. Theo các tài liệu đã có được, năm 1943, Việt Nam có 14,3 triệu ha rừng, độ che phủ là 43%, đến năm 1990 chỉ còn 9,18 triệu ha, độ che phủ rừng 27,2%; thời kỳ 1980-1990, bình quân mỗi năm hơn 100 nghìn ha rừng đã bị mất. Nhưng từ 1990 trở lại đây, diện tích rừng đã tăng liên tục nhờ trồng rừng và phục hồi rừng tự nhiên (trừ vùng Tây Nguyên và Đông Nam Bộ diện tích rừng vẫn có chiều hướng giảm). Theo công bố tại Quyết định số 3322/QĐ-BNN-TCLN ngày 28 tháng 7 năm 2014, tính đến ngày 31 tháng 12 năm 2013, diện tích rừng toàn quốc là 13.954.454 ha (độ che phủ rừng 41%), trong đó 10.398.160 ha rừng tự nhiên và 3.556.294 ha rừng trồng. Trên phạm vi toàn quốc, nước ta đã vượt qua được thời kỳ suy thoái diện tích rừng. Diện tích rừng tăng từ 9,3 triệu ha năm 1995 lên 11,31 triệu ha năm 2000 và 12,61 triệu ha năm 2005 (bình quân tăng khoảng 0,3 triệu ha/năm). Diện tích rừng trồng mới tăng từ 50.000 ha/năm lên 200.000 ha/năm, diện tích rừng tự nhiên được khoanh nuôi bảo vệ phục hồi nhanh đã làm tăng đáng kể năng lực phòng hộ và bảo tồn đa dạng sinh học của rừng. Sản lượng khai thác gỗ rừng trồng tăng khoảng 2.000.000 m3/năm, cung cấp một phần nguyên liệu cho công nghiệp giấy, mỏ, dăm gỗ xuất khẩu và củi đun, góp phần giảm sức ép vào rừng tự nhiên. Nhà nước quan tâm hơn đến việc bảo vệ và phát triển rừng, đã có những chính sách và chương trình mục tiêu đầu tư lớn như chính sách giao đất giao rừng, Chương trình 327, 661, dự án trồng mới 5 triệu ha rừng... Nhận thức của xã hội, của các tầng lớp nhân dân và chính quyền các cấp về bảo vệ và phát triển rừng được nâng lên. Mục tiêu của Chiến lược lâm nghiệp là: - Quản lý bền vững và có hiệu quả 8,4 triệu ha rừng sản xuất, trong đó 4,15 triệu ha rừng trồng, bao gồm rừng nguyên liệu công nghiệp tập trung, lâm sản ngoài gỗ... và 3,63 triệu ha rừng sản xuất là rừng tự nhiên. Diện tích phục hồi rừng tự nhiên và nông lâm kết hợp là 0,62 triệu ha. Phấn đấu ít nhất có được 30% diện tích rừng sản PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  18. 7 xuất có chứng chỉ rừng (là diện tích được đánh giá và cấp giấy xác nhận đạt tiêu chuẩn quản lý rừng bền vững). Quy hoạch hợp lý, quản lý và sử dụng có hiệu quả hệ thống rừng phòng hộ khoảng 5,68 triệu ha và rừng đặc dụng 2,16 triệu ha. - Trồng rừng mới 1,0 triệu ha đến năm 2010 và 1,5 triệu ha cho giai đoạn sau. Trồng lại rừng sau khai thác 0,3 triệu ha/năm; Định hướng: + Tổng diện tích rừng sản xuất được quy hoạch là 8,4 triệu ha, trong đó có 3,63 triệu ha rừng tự nhiên và 4,15 triệu ha rừng trồng; chú trọng xây dựng các vùng rừng nguyên liệu công nghiệp tập trung; quản lý sử dụng bền vững theo hướng đa mục đích. Diện tích đất quy hoạch cho phát triển rừng sản xuất còn lại 0,62 triệu ha rừng tự nhiên nghèo kiệt được sử dụng để phục hồi rừng và sản xuất nông lâm kết hợp. 1.3. Trồng rừng thương mại tiểu điền của Dự án Phát triển ngành Lâm nghiệp Dự án Phát triển ngành Lâm nghiệp (FSDP) đang hỗ trợ các hộ gia đình phát triển rừng trồng thương mại đem lại thu nhập và tạo việc làm tại những khu vực nông thôn [7]. Dự án được thực hiện từ năm 2005 đến tháng 3 năm 2015 tại các tỉnh Thừa Thiên Huế, Quảng Nam, Quảng Ngãi và Bình Định, và đến năm 2012 mở rộng thêm hai tỉnh Nghệ An và Thanh Hóa. Dự án cung cấp cho người nông dân tài chính lãi suất thấp thông qua Ngân hàng Chính sách Xã hội Việt Nam (VBSP) và hỗ trợ giao đất nhằm khuyến khích đầu tư lâu dài. Để nâng cao hiệu quả kinh tế và sự bền vững của rừng trồng, nông dân được cung cấp hỗ trợ kỹ thuật tại các khâu quy hoạch sử dụng đất, thiết kế trồng rừng, phát triển vườn ươm, tăng cường năng lực và dịch vụ khuyến lâm trong các khía cạnh quan trọng trong thiết lập, chăm sóc và quản lý rừng trồng. Những lợi ích quan trọng dự kiến của dự án bao gồm: 1) Đảm bảo quyền sở hữu đất thông qua việc các hộ dân tham gia được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; 2) Có thêm thu nhập từ việc bán gỗ và trồng xen cây nông sản; 3) Tăng nguồn cung ứng gỗ sử dụng nội địa, thương mại và công nghiệp; 4) Tạo thêm việc làm thông qua các hoạt động dọn thực bì và chuẩn bị đất, trồng, chăm sóc và bảo vệ rừng trồng, thu hoạch và tiếp thị sản phẩm; 5) Cải thiện tính đa dạng sinh học thông qua trồng thêm các loài cây bản địa và tạo vùng đệm cho sông suối, hồ trữ nước và các dòng chảy khác; 6) Hấp thụ các bon của các rừng trồng cây mọc nhanh khoảng 78 tấn/ha trong 6-7 năm; PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  19. 8 7) Thêm những lợi ích về mặt môi trường như giảm xói mòn đất và bảo vệ dòng chảy. Cho đến hết tháng 3 năm 2015 Dự án Phát triển ngành Lâm nghiệp đã trồng được 76.571 ha rừng với 43.743 hộ tham gia với cây mọc nhanh chu kỳ ngắn và dài cung cấp gỗ nguyên liệu bột giấy và ván dăm, trong đó tỉnh Bình Định trồng được 18.301,09 ha chiếm gần 24% của dự án. 1.4. Diện tích rừng trồng thương mại chu kỳ ngắn tại tỉnh Bình Định Tại Bình Định có 8 huyện và 38 xã tham gia dự án, đến hết năm 2014 có 10.507 hộ tham gia trồng được 18.301,09 ha rừng nguyên liệu. Trong đó, huyện Phù Cát và Vân Canh có diện tích rừng trồng cao nhất, hơn 4.000 ha, do quỹ đất của rừng sản xuất được quy hoạch tương đối lớn hơn các huyện khác và điều kiện lập địa phù hợp với yêu cầu của dự án. Trong đó rừng trồng của huyện Phù Cát được chọn thí điểm cấp chứng chỉ quản lý rừng trồng bền vững, và hai xã Cát Lâm và Cát Hiệp tự nguyện tham gia cấp chứng chỉ rừng ngay từ những năm đầu tiên của dự án khi khởi động hợp phần phát triển thể chế của Dự án Phát triển ngành lâm nghiệp [14]. Bảng 1.4. Tổng hợp kết quả trồng rừng dự án tỉnh Bình Định từ 2005 - 2015 Trồng rừng Địa điểm Số thứ tự Diện tích (ha) Hộ Tỉnh Bình Định 18.301,09 10.507 1 Thị xã An Nhơn 1.399,02 635 2 Huyện Tuy Phước 1.223,44 599 3 Huyện Tây Sơn 3.203,98 1.810 4 Huyện Phù Mỹ 1.779,35 1.459 5 Huyện Vân Canh 4.119,98 1.704 6 Huyện Phù Cát 4.171,80 2.809 7 Thành phố Quy Nhơn 1.349,82 556 8 Huyện Hoài Ân 1.053,70 935 (Nguồn: FSDP, 2015) PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  20. 9 1.5. Diện tích rừng trồng thương mại chu kỳ ngắn tại huyện Phù Cát Quy hoạch tổng thể diện tích có khả năng phát triển rừng trồng dự án FSDP của tỉnh Bình Định là 29.738,57 ha. Trong đó, huyện Phù Cát diện tích đất rừng được quy hoạch tham gia dự án là 5.634,4 ha (khoảng 20% toàn tỉnh); diện tích rừng trồng của dự án được thực hiện từ năm 2005 đến hết 2014 là 4.171,8 ha đạt 70% qua sàng lọc kỹ thuật và môi trường của dự án, trong đó có 283,61 ha rừng trồng được cấp chứng chỉ rừng mang nhãn của FSC, chiếm 7% diện tích rừng trồng dự án của huyện [15]. Bảng 1.5. Tổng hợp kết quả trồng rừng dự án tại huyện Phù Cát từ 2005 - 2015 Xã Tổng diện tích (ha) Số hộ tham gia Số thứ tự Tổng cộng 4.171,80 2.809 1 Cát Tài 138,66 126 2 Cát Sơn 343,62 329 3 Cát Lâm 861,75 615 4 Cát Hiệp 890,42 666 5 Cát Hanh 152,30 99 6 Cát Trinh 49,79 41 7 Cát Nhơn 604,59 172 8 Cát Hưng 215,91 207 9 Cát Tường 86,19 50 10 Cát Khánh 450,38 294 11 Cát Thành 378,19 210 (Nguồn: FSDP, 2015) 1.6. Diện tích rừng trồng thương mại hai xã Cát Lâm và Cát Hiệp Tổng số diện tích rừng trồng của dự án tại huyện Phù Cát là 4.171,8 ha với 2.809 hộ tham gia. Trong đó, hai xã được chọn thí điểm tham gia cấp chứng chỉ rừng là Cát Lâm và Cát Hiệp có diện tích rừng trồng 1.752,17 ha với 1.281 hộ tham gia (xã Cát Lâm trồng được 861,75 ha với 615 hộ tham gia và xã Cát Hiệp trồng được 890,42 ha với 666 hộ tham gia); trong đó có 178 hộ với 283,61 ha rừng được cấp chứng chỉ PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2