intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Lâm nghiệp: Đánh giá thực trạng và đề xuất giải pháp quản lý rừng cộng đồng bền vững ở xã Ba Bích, huyện Ba Tơ, tỉnh Quảng Ngãi

Chia sẻ: Xedapbietbay Xedapbietbay | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:130

20
lượt xem
5
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục đích của đề tài là đánh giá tính hiệu quả của mô hình quản lý rừng cộng đồng ở xã Ba Bích, huyện Ba Tơ, tỉnh Quảng Ngãi nhằm đúc kết kinh nghiệm, đề xuất các giải pháp quản lý bảo vệ rừng bền vững để áp dụng cho công tác quản lý rừng cộng đồng tại địa phương.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Lâm nghiệp: Đánh giá thực trạng và đề xuất giải pháp quản lý rừng cộng đồng bền vững ở xã Ba Bích, huyện Ba Tơ, tỉnh Quảng Ngãi

  1. i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu khoa học của riêng tôi. Các số liệu trong luận văn có nguồn gốc rõ ràng. Kết quả nêu trong luận văn là trung thực, khách quan và chưa có ai công bố trong bất cứ công trình nào khác./. Thừa Thiên Huế, tháng 04 năm 2018 Tác giả Tạ Công Khiết PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  2. ii LỜI CẢM ƠN Được sự phân công của Phòng Đào tạo sau đại học, Trường Đại Học Nông Lâm Huế, được sự đồng ý của Thầy giáo hướng dẫn TS. Hoàng Huy Tuấn tôi đã thực hiện đề tài “Đánh giá thực trạng và đề xuất giải pháp quản lý rừng cộng đồng bền vững ở xã Ba Bích, huyện Ba Tơ, tỉnh Quảng Ngãi”. Để hoàn thành luận văn này, tôi xin chân thành cảm ơn Nhà trường, Phòng Đào tạo sau đại học và các quý Thầy, Cô giáo đã tận tình hướng dẫn, giảng dạy trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu ở Trường Đại học Nông lâm Huế. Đặc biệt, tôi xin chân thành cảm ơn Thầy giáo hướng dẫn T.S. Hoàng Huy Tuấn đã tận tình, chu đáo truyền đạt những kiến thức quý báu, hướng dẫn, giúp đỡ và dành những tình cảm tốt đẹp cho tôi thực hiện luận văn này. Xin cảm ơn Ban Quản lý rừng cộng đồng thôn Nước Đang, thôn Đồng Vào, xã Ba Bích, lãnh đạo Đảng ủy, UBND xã Ba Bích, cán bộ Hạt Kiểm lâm, phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn huyện Ba Tơ và các quý cơ quan, đơn vị liên quan khác đã giúp đỡ, tạo điều kiện thuận lợi cho tôi trong việc nghiên cứu tại địa phương. Mặc dù đã có nhiều cố gắng để thực hiện đề tài một cách hoàn chỉnh nhất, song đề tài không tránh khỏi những thiếu sót. Tôi rất mong được sự góp ý của quý Thầy, Cô giáo, các bạn học viên để luận văn được hoàn thiện hơn. Cuối cùng tôi xin chân thành cảm ơn các đồng nghiệp, bạn bè và người thân trong gia đình đã giúp đỡ, động viên tác giả trong suốt thời gian học tập và hoàn thành luận văn. Tôi xin chân thành cảm ơn! Thừa Thiên Huế, tháng 04 năm 2018 Tác giả Tạ Công Khiết PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  3. iii TÓM TẮT Giao đất, giao rừng là chủ trương của Đảng và Nhà nước về phân cấp, phân quyền trong quản lý tài nguyên rừng (Trần Đức Viên và cộng sự, 2005). Điều này cho thấy sự quan tâm của Đảng và Nhà nước về vai trò, vị trí của người dân và cộng đồng dân cư sống gần rừng là hết sức quan trọng trong công cuộc bảo vệ và phát triển rừng bền vững cũng như góp phần vào sự phát triển nền kinh tế - xã hội của nông thôn, miền núi. Ngày nay, quản lý rừng cộng đồng đã và đang trở thành một trong những phương thức quản lý rừng phổ biến ở Việt Nam. Trong những năm qua, nhiều chương trình, dự án về QLRCĐ được triển khai thực hiện trên khắp cả nước đã mang lại một số hiệu quả nhất định. Năm 2015, với sự hỗ trợ của Dự án Phát triển ngành Lâm nghiệp (FSDP) hay còn gọi là Dự án WB3, UBND huyện Ba Tơ đã giao đất lâm nghiệp có rừng cho hai cộng đồng thôn: Nước Đang, Đồng Vào, xã Ba Bích quản lý – Đây được xem là một mô hình quản lý rừng cộng đồng thí điểm tại trên địa bàn huyện. Đến cuối năm 2016, thực hiện Dự án giao rừng, cho thuê rừng huyện Ba Tơ giai đoạn 2012-2015 (gia hạn đến hết năm 2016), UBND huyện đã giao rừng gắn với giao đất cho các hộ gia đình, cá nhân và cộng đồng dân cư quản lý bảo vệ và sử dụng rừng tại 16/20 xã, thị trấn trên địa bàn huyện. Qua quá trình hơn hai năm triển khai thực hiện mô hình giao rừng cho cộng đồng dân cư quản lý, bảo vệ vẫn còn một số tồn tại, bất cập nhưng hiện tại chưa có một đánh giá về quản lý rừng cộng đồng trên địa bàn. Xuất phát từ thực tế trên, tôi tiến hành nghiên cứu: “Đánh giá thực trạng và đề xuất giải pháp quản lý rừng cộng đồng bền vững ở xã Ba Bích, huyện Ba Tơ, tỉnh Quảng Ngãi”. Quá trình nghiên cứu đề tài đã thu được những kết quả sau: - Đánh giá được thực trạng quản lý rừng cộng đồng sau khi giao rừng tự nhiên để quản lý bảo vệ ở khu vực nghiên cứu cho thấy: Qua triển khai thực hiện 02 dự án (Dự án WB3, dự án Giao rừng, cho thuê rừng huyện Ba Tơ, giai đoạn 2012-2015) UBND huyện đã giao rừng gắn với giao đất và cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho 38 cộng đồng dân cư thôn quản lý với tổng diện tích rừng, đất rừng được giao là 9.139,26 ha (diện tích rừng: 9.006,38 ha; đất không rừng: 132,88 ha). Riêng xã Ba Bích đã giao rừng gắn với giao đất và cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho 04 cộng đồng dân cư thôn quản lý với tổng diện tích được giao là 906,55 ha. Trong đó: Rừng tự nhiên: 896,89 ha, đất không rừng: 9,66 ha. Ngoài những hiệu quả mang lại từ công tác giao đất, giao rừng thì đối với những diện tích rừng, đất rừng giao cho cộng đồng dân cư thôn quản lý tồn tại nhiều bất cập, hạn chế trong nhiều năm qua. PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  4. iv - Phân tích, đánh giá các nhân tố ảnh hưởng đến quản lý bảo vệ rừng cộng đồng trên địa bàn nghiên cứu: Phần lớn rừng giao cho cộng đồng quản lý là rừng tự nhiên nghèo, có trữ lượng bình quân thấp, thành phần loài cây chủ yếu thuộc các nhóm gỗ từ nhóm IV đến nhóm VII. Mặt khác, cộng đồng phụ thuộc khá lớn vào rừng, ý thức và nhận thức pháp luật về bảo vệ rừng tương đối tốt; tuy nhiên vẫn còn một số đối tượng “cố ý” vi phạm pháp luật để đạt được mục đích cá nhân. Đồng thời, sự tham gia của người dân trong tiến trình giao rừng là tương đối, tỷ lệ hộ dân tham gia họp thôn để nghe triển khai công tác giao rừng, xây dựng quy ước quản lý bảo vệ rừng khá cao. Bên cạnh đó, sự hỗ trợ của dự án trong tiến trình giao rừng khá tốt; tuy nhiên, giao khi giao rừng cho cộng đồng quản lý bảo vệ thì dự án đã giải thể nên sự hỗ trợ của dự án sau khi giao rừng là không có. - Đánh giá hiệu quả của việc giao rừng cộng đồng đến đời sống người dân địa phương (kinh tế, xã hội và môi trường): Hiệu quả về mặt kinh tế của quản lý rừng cộng đồng đối với người dân trong cộng đồng là không đáng kể. Về mặt xã hội: Việc tự nguyện tham gia của người dân trong cộng đồng cũng không thật sự “mặn mà” với công tác bảo vệ rừng; cách thức tố giác các hành vi xâm hại đến tài nguyên rừng của người dân còn hạn chế; tình hình vi phạm phát luật về rừng và đất lâm nghiệp mà nhất là phá rừng trái pháp luật tại khu rừng giao cho cộng đồng thôn quản lý bảo vệ diễn biến phức tạp. Về mặt môi trường: quản lý rừng cộng đồng đã có ảnh hưởng đến môi trường sinh thái tại khu vực nghiên cứu, như: diện tích rừng không tăng lên nhưng có chiều hướng giảm xuống (thôn Nước Đang); chất lượng rừng, khả năng phòng hộ của rừng, bảo vệ đất, bảo tồn đa dạng sinh học có tăng lên so với trước khi cộng đồng nhận rừng; tuy nhiên, mức độ ảnh hưởng chưa thật sự chưa rõ nét. PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  5. v MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ......................................................................................................... i LỜI CẢM ƠN .............................................................................................................ii TÓM TẮT ................................................................................................................. iii MỤC LỤC ................................................................................................................... v DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT ......................................................viii DANH MỤC BẢNG .................................................................................................. ix DANH MỤC BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ ................................................................................ xi DANH MỤC HÌNH ẢNH ......................................................................................... xii MỞ ĐẦU ..................................................................................................................... 1 1. Đặt vấn đề................................................................................................................ 1 2. Mục đích/mục tiêu của đề tài ................................................................................... 2 3. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn .................................................................................. 2 CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ...................................... 3 1.1. Cơ sở lý luận ......................................................................................................... 3 1.2. Cơ sở thực tiễn ...................................................................................................... 4 1.2.1. Các khái niệm liên quan đến quản lý rừng cộng đồng......................................... 4 1.2.2. Giao đất, giao rừng ở một số nước trên thế giới.................................................. 9 1.2.3. Giao đất, giao rừng ở Việt Nam ....................................................................... 12 1.2.4. Giao đất, giao rừng ở tỉnh Quảng Ngãi ............................................................. 16 CHƯƠNG 2. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .............................. 18 2.1. Phạm vi và đối tượng nghiên cứu ........................................................................ 18 2.1.1. Phạm vi nghiên cứu .......................................................................................... 18 2.1.2. Đối tượng nghiên cứu....................................................................................... 18 2.2. Nội dung nghiên cứu ........................................................................................... 18 2.3. Phương pháp nghiên cứu ..................................................................................... 18 2.3.1. Lựa chọn địa điểm nghiên cứu ......................................................................... 18 2.3.2. Phương pháp thu thập số liệu thứ cấp ............................................................... 19 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  6. vi 2.3.3. Phương pháp thu thập số liệu sơ cấp ................................................................ 19 2.3.4. Phạm vi thu thập số liệu và mẫu của đề tài ....................................................... 19 2.3.5. Phương pháp phân tích thông tin ...................................................................... 20 2.3.6. Phương pháp xử lý số liệu ................................................................................ 20 CHƯƠNG 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ..................................... 21 3.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội của địa bàn nghiên cứu ................................... 21 3.1.1. Điều kiện tự nhiên ............................................................................................ 21 3.1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội ................................................................................. 24 3.1.3. Nhận xét chung về những thuận lợi, khó khăn của điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội đối với công tác quản lý bảo vệ tài nguyên rừng .................................................. 28 3.2. Thực trạng của quản lý rừng cộng đồng sau khi được giao rừng tự nhiên để quản lý bảo vệ .................................................................................................................... 29 3.2.1. Tình hình chung về quản lý rừng cộng đồng tại huyện Ba Tơ........................... 29 3.2.2. Cấu trúc quản lý của các mô hình quản lý rừng cộng đồng ở địa bàn nghiên cứu .. 42 3.2.3. Vai trò, trách nhiệm của các bên liên quan trong QLRCĐ ................................ 44 3.2.4. Cơ chế chia sẽ lợi ích trong quản lý rừng cộng đồng ........................................ 48 3.2.5. Các mâu thuẫn nảy sinh trong quản lý rừng cộng đồng .................................... 49 3.2.6. Điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội và thách thức đối với công tác quản lý rừng cộng đồng trên địa bàn nghiên cứu. .................................................................................... 51 3.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến quản lý, bảo vệ rừng cộng đồng trên địa bàn nghiên cứu............................................................................................................................. 53 3.3.1. Đặc điểm các khu rừng tự nhiên giao cho cộng đồng ....................................... 53 3.3.2. Đặc điểm của cộng đồng nhận rừng ................................................................. 60 3.3.3. Thủ tục pháp lý liên quan đến quản lý rừng cộng đồng .................................... 69 3.3.4. Sự tham gia của cộng đồng vào tiến trình giao rừng ......................................... 72 3.3.5. Sự hỗ trợ của các dự án trong tiến trình giao rừng và trong quản lý bảo vệ rừng sau khi giao................................................................................................................ 73 3.4. Đánh giá hiệu quả của việc giao rừng cộng đồng quản lý thông qua một số chỉ tiêu kinh tế, xã hội và môi trường ..................................................................................... 78 3.4.1. Hiệu quả về mặt kinh tế.................................................................................... 78 3.4.2. Hiệu quả về mặt xã hội..................................................................................... 81 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  7. vii 3.4.3. Hiệu quả về mặt môi trường ............................................................................. 90 3.5. Đề xuất các giải pháp góp phần quản lý rừng cộng đồng bền vững ..................... 92 3.5.1. Giải pháp về công tác quản lý bảo vệ rừng cộng đồng ...................................... 92 3.5.2. Giải pháp về cơ chế chính sách hỗ trợ để cộng đồng quản lý bảo vệ rừng ........ 93 3.5.3. Giải pháp về nâng cao năng lực quản lý cho cộng đồng ................................... 94 KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ ........................................................................................ 95 1. Kết luận ................................................................................................................. 95 2. Đề nghị .................................................................................................................. 97 TÀI LIỆU THAM KHẢO.......................................................................................... 99 PHỤ LỤC ................................................................................................................ 101 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  8. viii DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT Từ viết tắt Cụm từ đầy đủ BQL Ban Quản lý CNQSDĐ Chứng nhận quyền sử dụng đất LNCĐ Lâm nghiệp cộng đồng LSNG Lâm sản ngoài gỗ PCCCR Phòng cháy, chữa cháy rừng PH Phòng hộ PTNT Phát triển nông thôn PTR Phát triển rừng QLBVR Quản lý bảo vệ rừng QLNN Quản lý nhà nước QLRCĐ Quản lý rừng cộng đồng SX Sản xuất FAO Tổ chức Lương thực và Nông nghiệp Liên Hiệp Quốc FERN Tổ chức bảo tồn rừng UBND Ủy ban nhân dân Strengths (Điểm mạnh), Weaknesses (Điểm yếu), SWOT Opportunities (Cơ hội) và Threats (Thách thức) WB3 Dự án Phát triển ngành Lâm nghiệp. PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  9. ix DANH MỤC BẢNG Bảng 1.1. Hiệu quả quản lý rừng ở một số quốc gia ................................................ 11 Bảng 3.1. Diện tích rừng và đất lâm nghiệp giao cho các chủ quản lý trên địa bàn huyện Ba Tơ........................................................................................... 31 Bảng 3.2. Diện tích và trạng thái rừng cộng đồng thôn Nước Đang, Đồng Vào ....... 34 Bảng 3.3. Thống kê kết quả giao rừng cho cộng đồng dân cư và hộ gia đình huyện Ba Tơ .......................................................................................................... 37 Bảng 3.4. Tổng hợp diện tích rừng giao cho cộng đồng thôn trên địa bàn xã Ba Bích tính đến hết năm 2016 ............................................................................ 40 Bảng 3.5. Ma trận phân tích các bên liên quan trong QLRCĐ ................................. 47 Bảng 3.6. Tổng hợp các loại mâu thuẫn của các cộng đồng..................................... 49 Bảng 3.7. Thống kê đặc điểm khu rừng giao cho cộng đồng thôn Nước Đang, xã Ba Bích ....................................................................................................... 55 Bảng 3.8. Thống kê đặc điểm khu rừng giao cho cộng đồng thôn Đồng Vào, xã Ba Bích ....................................................................................................... 58 Bảng 3.9. Diễn biến kết quả giảm số hộ nghèo xã Ba Bích, năm 2017 .................... 60 Bảng 3.10. Diễn biến kết quả giảm số hộ cận nghèo xã Ba Bích, năm 2017 ............. 61 Bảng 3.11. Tổng hợp kết quả số hộ nghèo, cận nghèo xã Ba Bích, năm 2017 .......... 62 Bảng 3.12. Quãng thời gian đi bộ từ nhà đến khu rừng giao cho cộng đồng ............. 63 Bảng 3.13. Tỷ lệ mức độ khai thác, sử dụng các sản phẩm từ rừng của hộ gia đình trong cộng đồng ..................................................................................... 64 Bảng 3.14. Công tác tuyên truyền pháp luật về Bảo vệ và phát triển rừng từ năm 2013 – 06 tháng đầu năm 2017, xã Ba Bích .................................................... 67 Bảng 3.15. Đánh giá của người dân về công tác tuyên truyền pháp luật về quản lý và bảo vệ rừng ............................................................................................ 68 Bảng 3.16. Sự tham gia của cộng đồng vào tiến trình giao rừng ................................ 72 Bảng 3.17. Thống kê số lượng cộng đồng được tập huấn các lớp liên quan đến quản lý rừng cộng đồng theo Dự án WB3 ........................................................... 74 Bảng 3.18. Cơ cấu thu nhập của người dân tại thôn Nước Đang trước và sau khi nhận rừng ....................................................................................................... 79 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  10. x Bảng 3.19. Cơ cấu thu nhập của người dân tại thôn Đồng Vào trước và sau khi nhận rừng ....................................................................................................... 80 Bảng 3.20. Công tác tuần tra, truy quét bảo vệ rừng của các cộng đồng .................... 82 Bảng 3.21. Thống kê cách thức tố giác các hành vi xâm hại tài nguyên rừng của người dân nếu phát hiện ra vi phạm .................................................................. 83 Bảng 3.22. Sự thay đổi về nhận thức của người dân về vai trò của RCĐ .................. 86 Bảng 3.23. Tình hình vi phạm Luật Bảo vệ và Phát triển rừng trên địa bàn xã Ba Bích từ năm 2014 đến tháng 9/2017 ............................................................... 88 Bảng 3.24. Sự thay đổi của môi trường sinh thái sau khi cộng đồng QLBVR............ 90 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  11. xi DANH MỤC BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ Biểu đồ 1.1. Diện tích rừng toàn quốc giao cho các chủ quản lý, sử dụng ................ 14 Biểu đồ 3.1. Cơ cấu kinh tế xã Ba Bích năm 2016 ................................................... 25 Biểu đồ 3.2. Tỷ lệ đất có rừng theo chủ quản lý trên địa bàn xã Ba Bích .................. 27 Biểu đồ 3.3. Diện tích rừng và đất lâm nghiệp năm 2016 phân theo các chủ quản lý 33 Biểu đồ 3.4. Tỷ lệ loại rừng giao cho các cộng đồng quản lý tại xã Ba Bích ............ 35 Biểu đồ 3.5. Diễn biến số hộ nghèo từng thôn trên địa bàn xã Ba Bích qua các năm 2014-2017........................................................................................... 61 Biểu đồ 3.6. Diễn biến số hộ cận nghèo từng thôn trên địa bàn xã Ba Bích qua các năm 2014-2017 ................................................................................... 62 Biểu đồ 3.7. Công tác tuyên truyền pháp luật về Bảo vệ và phát triển rừng từ năm 2013 – 06 tháng đầu năm 2017, xã Ba Bích ........................................ 68 Biểu đồ 3.8. Cơ cấu thu nhập của người dân tại thôn Nước Đang trước và sau khi nhận rừng............................................................................................ 79 Biểu đồ 3.9. Cơ cấu thu nhập của người dân tại thôn Đồng Vào trước và sau khi nhận rừng .................................................................................................... 80 Biểu đồ 3.10. Nhận thức của người dân về vai trò của rừng cộng đồng ..................... 87 Biểu đồ 3.11. Tình hình phá rừng trái pháp luật trên địa bàn xã Ba Bích từ năm 2014 đến tháng 9/2017 ................................................................................ 89 Sơ đồ 3.1. Tổ chức hoạt động quản lý rừng cộng đồng ở xã Ba Bích ..................... 43 Sơ đồ 3.2. Vai trò và mức độ ảnh hưởng của các bên liên quan đến hoạt động quản lý rừng cộng đồng ............................................................................... 45 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  12. xii DANH MỤC HÌNH ẢNH Hình 1.1. Phát triển bền vững.................................................................................... 8 Hình 3.1. Sơ đồ vị trí của khu vực nghiên cứu ........................................................ 21 Hình 3.2. Vườn cây mẹ (keo lai) trồng trên đất lúa ................................................. 27 Hình 3.3. Rừng ma – Nơi chôn cất người đã mất của dân tộc Hrê ........................... 29 Hình 3.4. Bữa cơm của một hộ gia đình người Hrê,tại thôn Đồng Vào.................... 65 Hình 3.5. Một số loài động vật rừng, dược liệu được người dân săn, bẫy bắt, thu hái để cải thiện đời sống và tăng thêm thu nhập ............................................ 66 Hình 3.6. Tuyên truyền bảo vệ rừng với hình thức sân khâu hóa lưu động .............. 69 Hình 3.7. Họp thông qua Quy ước bảo vệ và phát triển rừng cộng đồng thôn Đồng Vào ......................................................................................................... 71 Hình 3.8. Tập huấn quản lý, bảo vệ rừng cộng đồng thôn Nước Đang..................... 74 Hình 3.9. Mô hình chăn nuôi dê của một hộ gia đình tại thôn Nước Đang.............. 76 Hình 3.10. UBND huyện Ba Tơ tổ chức làm việc với UBND xã Ba Bích về công tác quản lý rừng cộng đồng trên địa bàn xã Ba Bích ..................................... 77 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  13. 1 MỞ ĐẦU 1. Đặt vấn đề Đảng và Nhà nước ta đã xác định: “Rừng là tài nguyên quý báu của đất nước, có khả năng tái tạo, là bộ phận quan trọng của môi trường sinh thái, có giá trị to lớn đối với nền kinh tế quốc dân, gắn liền đời sống của nhân dân và sự sống còn của dân tộc”. Hồ Chủ Tịch lúc sinh thời đã từng căn dặn: “Rừng là vàng, nếu mình biết bảo vệ và xây dựng thì rừng rất quý” nó trở thành phương châm bảo vệ rừng hiện nay. Trong những năm gần đây diện tích rừng của nước ta càng bị thu hẹp, chất lượng rừng và tính đa dạng sinh học ngày càng giảm, độ che phủ thấp, khả năng phòng hộ kém. Có rất nhiều nguyên nhân làm cho tài nguyên rừng nước ta cạn kiệt, đó là: Bị tàn phá trong chiến tranh, việc khai thác lợi dụng rừng không có kế hoạch của nhà nước và người dân, nạn đốt rừng làm nương rẫy, du canh du cư tự do, thiên tai, … làm giảm nhanh về số lượng và chất lượng rừng (IUCN Việt Nam, 2000). Giao đất, giao rừng là chủ trương của Đảng và Nhà nước về phân cấp, phân quyền trong quản lý tài nguyên rừng (Trần Đức Viên và cộng sự, 2005). Nhằm thực hiện chủ trường này, trong những năm qua rừng và đất rừng được giao cho các tổ chức kinh tế, các ban quản lý rừng, các đơn vị vũ trang, các hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, và các tổ chức khác quản lý, sử dụng là: 11.258.729 ha, đạt 78,3% tổng diện tích rừng hiện có (Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, 2016). Quy mô diện tích của công tác giao đất, giao rừng được thực hiện theo hướng giảm dần đối với các doanh nghiệp nhà nước và tăng dần cho đối tượng hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư sống gần rừng. Điều này, cho thấy sự quan tâm của Đảng và Nhà nước về vai trò, vị trí của người dân và cộng đồng dân cư sống gần rừng là hết sức quan trọng trong công cuộc bảo vệ và phát triển rừng bền vững cũng như góp phần vào sự phát triển nền kinh tế - xã hội của nông thôn, miền núi. Ngày nay, quản lý rừng cộng đồng (QLRCĐ) đã và đang trở thành một trong những phương thức quản lý rừng phổ biến ở Việt Nam. Hiện nay Nhà nước ta đã có rất nhiều văn bản pháp lý để hợp pháp hóa vấn đề QLRCĐ, như: Luật Đất đai, Luật Bảo vệ phát triển rừng, các quyết định và thông tư hướng dẫn cho vấn đề giao đất, giao rừng và QLRCĐ. Trong những năm qua, nhiều chương trình, dự án về QLRCĐ được triển khai thực hiện trên khắp cả nước đã mang lại một số hiệu quả nhất định. Huyện Ba Tơ, tỉnh Quảng Ngãi là huyện thuộc 62 huyện nghèo của cả nước, là huyện có diện tích rừng chiếm 1/3 tỉnh, thành phần dân tộc chủ yếu là người dân tộc thiểu số Hrê, chiếm hơn 80%, đời sống nhân dân còn nhiều khó khăn, sống chủ yếu phụ thuộc vào rừng; tuy nhiên, công tác giao rừng gắn với giao đất nhằm quản lý bảo vệ rừng bền vững mà vẫn mang lại sinh kế cho người dân còn khá mới mẻ tại địa phương. Năm 2015, với sự hỗ trợ của Dự án Phát triển ngành Lâm nghiệp (FSDP), UBND huyện Ba Tơ đã giao đất lâm nghiệp có rừng cho hai cộng đồng thôn: Nước Đang, Đồng Vào, xã Ba Bích quản lý – Đây được xem là một mô hình quản lý rừng PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  14. 2 cộng đồng thí điểm tại trên địa bàn huyện. Đến cuối năm 2016, thực hiện Dự án giao rừng, cho thuê rừng huyện Ba Tơ giai đoạn 2012-2015 (gia hạn đến hết năm 2016), UBND huyện đã giao rừng gắn với giao đất cho các hộ gia đình, cá nhân và cộng đồng dân cư quản lý bảo vệ và sử dụng rừng tại 16/20 xã, thị trấn trên địa bàn huyện. Qua quá trình hơn hai năm triển khai thực hiện mô hình giao rừng cho cộng đồng dân cư quản lý, bảo vệ vẫn còn một số tồn tại, bất cập nhưng hiện tại chưa có một đánh giá về quản lý rừng cộng đồng trên địa bàn. Vì vậy, việc nghiên cứu, đánh giá hiệu quả mô hình quản lý rừng cộng đồng là rất cần thiết, nghiên cứu này làm cơ sở đúc kết kinh nghiệm cho việc giao rừng gắn với giao đất cho cộng đồng dân cư quản lý, bảo vệ rừng (QLBVR) bền vững và hiệu quả hơn. Xuất phát từ thực tế trên, tôi tiến hành nghiên cứu: “Đánh giá thực trạng và đề xuất giải pháp quản lý rừng cộng đồng bền vững ở xã Ba Bích, huyện Ba Tơ, tỉnh Quảng Ngãi”. 2. Mục đích/mục tiêu của đề tài 2.1. Mục tiêu chung Đánh giá tính hiệu quả của mô hình QLRCĐ ở xã Ba Bích, huyện Ba Tơ, tỉnh Quảng Ngãi nhằm đúc kết kinh nghiệm, đề xuất các giải pháp QLBVR bền vững để áp dụng cho công tác QLRCĐ tại địa phương. 2.2. Mục tiêu cụ thể - Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến QLBVR, từ đó so sánh, đánh giá tác động của các nhân tố đến từng cộng đồng được giao QLBVR tự nhiên. - Đánh giá thực trạng QLRCĐ (cấu trúc quản lý, các bên liên quan, sự tham gia của cộng đồng, cơ chế chia sẽ lợi ích, quản lý mâu thuẫn). - Đánh giá những tác động của công tác QLRCĐ đến một số yếu tố về đời sống kinh tế, xã hội, môi trường. - Đề xuất một số giải pháp góp phần nâng cao hiệu quả và tính bền vững trong QLRCĐ. 3. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn 3.1. Ý nghĩa khoa học Kết quả nghiên cứu sẽ đóng góp vào phương pháp luận trong công tác giao rừng cho cộng đồng dân cư phù hợp với tình hình thực tế trên địa bàn huyện Ba Tơ. 3.2. Ý nghĩa thực tiễn Kết quả nghiên cứu sẽ phân tích được những điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội, thách thức trong giao rừng cho cộng đồng dân cư trên địa bàn nghiên cứu; đánh giá được hiệu quả kinh tế, xã hội và môi trường; đồng thời, tìm ra được nguyên nhân của những vấn đề tồn tại và đề ra giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả trong QLRCĐ trên địa bàn huyện. PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  15. 3 CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU 1.1. Cơ sở lý luận - Luật Đất đai năm 2013 ngày 29/11/2013; - Luật Bảo vệ và phát triển rừng ngày 03/12/2004; - Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ về quy định chi tiết thi hành một số điều của luật Đất đai; - Nghị định số 23/2006/NĐ-CP ngày 03/3/2006 của Chính phủ về thi hành luật Bảo vệ và phát triển rừng; - Quyết định số 07/2012/QĐ-TTg ngày 08/02/2012 của Thủ tướng Chính phủ về ban hành một số chính sách tăng cường công tác bảo vệ rừng. - Quyết định 49/2016/QĐ-TTg ngày 01/11/2016 của Thủ tướng chính phủ ban hành Quy chế quản lý rừng sản xuất; - Quyết định 178/2001/QĐ-TTg ngày 12/11/2001 của Thủ tướng chính phủ về quyền hưởng lợi, nghĩa vụ của gia đình, cá nhân được giao, được thuê nhận khoán rừng và đất Lâm nghiêp; - Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất; - Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ địa chính; - Thông tư số 25/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về thành lập bản đồ; - Thông tư số 34/2009/TT-BNNPTNT ngày 10/6/2009 quy định tiêu chí xác định và phân loại rừng của Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn; - Thông tư số 38/2007/TT-BNN ngày 25/4/2007 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn về Hướng dẫn trình tự, thủ tục giao rừng, cho thuê rừng, thu hồi rừng cho tổ chức, hộ gia đình, cá nhân và cộng đồng dân cư thôn; - Thông tư số 25/2011/TT-BNNPTNT ngày 06/4/2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn về sửa đổi bổ sung một số điều Thông tư 38/2007/TT- BNNPTNT ngày 25/4/2007 của Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn về việc hướng dẫn trình tự, thủ tục giao rừng, cho thê rừng, thu hồi rừng cho tổ chức, hộ gia đình, cá nhân và công đồng dân cư thôn; PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  16. 4 - Thông tư số 21/2016/TT-BNNPTNT ngày 28/6/2016 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn quy định về khai thác chính và tận dụng, tân thụ lâm sản; - Thông tư liên tịch số 07/2011/TTLT-BNNPTNT-BTNMT ngày 29/01/2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn và Bộ Tài Nguyên Môi trường về hướng dẫn một số nội dung về giao rừng, thuê rừng gắn liền với giao đất, thuê đất lâm nghiệp; - Văn bản hợp nhất số 21/2014/VBHN-BNNPTNT ngày 06/5/2014 của Bộ Nông Nghiệp và Phát triển Nông thôn về việc ban hành thông tư hướng dẫn trình tự, thủ tục giao rừng cho thuê rừng, thu hồi rừng cho tổ chức, hộ gia đình, cá nhân và cộng đồng dân cư thôn; - Quyết định 138/2004/QĐ-UBND ngày 20/5/2014 của UBND tỉnh Quảng Ngãi về ban hành khung hưởng lợi và nghĩa vụ của hộ gia đình cá nhân được giao, cho thuê, nhận khoán rừng và đất lâm nghiệp tỉnh Quảng Ngãi; - Quyết định số 2480/QĐ-UBND ngày 31/12/2015 của Chủ tịch UBND tỉnh Quảng Ngãi về việc phê duyệt kết quả rà soát, điều chỉnh, bổ sung quy hoạch 03 loại rừng trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi; - Quyết định số 225/QĐ-UBND ngày 26/3/2015 của UBND huyện Ba Tơ về việc giao rừng cho cộng đồng dân cư thôn Nước Đang, xã Ba Bích. - Quyết định số 229/QĐ-UBND ngày 27/3/2015 của UBND huyện Ba Tơ về việc giao rừng cho cộng đồng dân cư thôn Đồng Vào, xã Ba Bích; - Quyết định số 13/QĐ-UBND ngày 06/01/2012 của Chủ tịch UBND tỉnh Quảng Ngãi về việc phê duyệt Phương án giao rừng, cho thuê rừng huyện Ba Tơ giai đoạn 2012-2013; - Quyết định số 1049/QĐ-UBND ngày 25/7/2014 của Chủ tịch UBND tỉnh Quảng Ngãi về việc phê duyệt điều chỉnh nguồn kinh phí và thời gian thực hiện Phương án giao rừng, cho thuê rừng huyện Ba Tơ; - Quyết định số 1377/QĐ-UBND ngày 12/8/2015 của Chủ tịch UBND tỉnh Quảng Ngãi về việc điều chỉnh đối tượng, loại rừng, diện tích rừng, hạn mức giao cho thuê rừng và tổng dự toán thực hiện Phương án giao rừng, cho thuê rừng huyện Ba Tơ giai đoạn 2012-2015. 1.2. Cơ sở thực tiễn 1.2.1. Các khái niệm liên quan đến quản lý rừng cộng đồng 1.2.1.1. Khái niệm về rừng Rừng là sự hình thành phức tạp của tự nhiên, là thành phần cơ bản của sinh quyển địa cầu. PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  17. 5 Theo Điều 3 của Luật Bảo vệ và phát triển rừng năm 2004: Rừng là một hệ sinh thái bao gồm quần thể thực vật rừng, động vật rừng, vi sinh vật rừng, đất rừng, và các yếu tố môi trường khác, trong đó cây gỗ, tre nứa hoặc hệ thực vật đặc trưng là thành phần chính có độ che phủ của tán rừng từ 0,1 trở lên. Rừng gồm rừng trồng và rừng tự nhiên trên đất rừng sản xuất, đất phòng hộ, đất rừng đặc dụng. 1.2.1.2. Khái niệm về Cộng đồng - Thuật ngữ cộng đồng (community) được định nghĩa: “Một nhóm người sống trên cùng một khu vực và thường cùng nhau chia sẻ các mục tiêu chung, các luật lệ xã hội chung và/ hoặc có quan hệ gia đình/ xã hội với nhau” (Bùi Việt Hải, 2007). - Cộng đồng dân cư gồm cộng đồng người Việt Nam sinh sống trên cùng địa bàn thôn, làng, ấp, bản, buôn, phum, sóc và các điểm dân cư tương tự có cùng phong tục, tập quán hoặc có chung dòng họ (Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam, 2013). - Cộng đồng dân cư thôn là toàn bộ các hộ gia đình, cá nhân sống trong cùng một thôn, làng, bản, ấp, buôn, phum, sóc hoặc đơn vị tương đương (Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam, 2004). - Làng cổ truyền là đơn vị xã hội cao nhất trong xã hội Chăm, Bana, Thái là cộng đồng của những người có quan hệ huyết thống hay khác huyết thống cùng sinh sống làm ăn trong một phạm vi nhất định (Nguyễn Xuân Hồng và cộng sự, 2000). 1.2.1.3. Khái niệm về Rừng cộng đồng Rừng cộng đồng đã có và tồn tại từ bao đời nay, nhưng về phương diện khoa học thì mới được các nhà khoa học nhận diện đầu tiên vào những năm đầu thập kỷ 70, từ đó khái niệm rừng cộng đồng (community forest_CF) cũng xuất hiện. Rừng cộng đồng là rừng của thôn đã quản lý theo truyền thống trước đây mà khi chuyển đổi hoặc giải thể, hợp tác xã đã giao lại cho xã hoặc các thôn quản lý, sử dụng và hưởng lợi từ khu rừng đó. Để nhận biết đâu là rừng cộng đồng, ở nơi nào có rừng cộng đồng và xây dựng các khái niệm, phương thức liên quan đến QLRCĐ (community forest managenent_CFM) cần phải có khái niệm rõ ràng về rừng cộng động. Rừng cộng đồng là một khái niệm cần làm rõ nội dung sau: - Về quyền sở hữu: Theo Luật Bảo vệ và phát triển rừng thì các tổ chức và cá nhân được nhà nước giao rừng, cho thuê rừng, giao đất cho thuê đất để phát triển rừng. Nhà nước thống nhất quản lý và định đoạt đối với rừng tự nhiên và rừng được phát triển với vốn nhà nước, rừng do nhà nước nhận chuyển quyền sở hữu rừng sản xuất là rừng trồng từ các chủ rừng, động vật rừng hoang dã, vi sinh vật rừng, cảnh quan môi trường rừng. Rừng trồng thuộc sở hữu của người đã đầu tư công sức để trồng nên khu rừng đó. PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  18. 6 - Về quyền sử dụng rừng và đất lâm nghiệp: Chủ rừng được đăng ký quyền sử dụng rừng là rừng trồng. Chủ rừng được thực hiện những hành vi nhất định để quản lý, sử dụng, khai thác những lợi ích của rừng và đất lâm nghiệp được giao hay được khoán bảo vệ. - Về quyền định đoạt: Về đất lâm nghiệp tất nhiên thuộc về nhà nước vì đất thuộc sở hữu của nhà nước, nhưng quyền định đoạt rừng cây tùy thuộc vào quyền sở hữu rừng cây của cộng đồng. - Về quyền hưởng lợi: Cộng đồng được hưởng lợi từ rừng và đất lâm nghiệp đúng như quy định của nhà nước. Đối với rừng do cộng đồng nhận khoán bảo vệ từ các tổ chức thì quyền hưởng lợi của cộng đồng được hưởng theo quy định của hợp đồng khoán. Tóm lại, rừng cộng đồng là những khu rừng mà chủ thể quản lý rừng là cộng đồng có nhiệm vụ, trách nhiệm, quyền hạn rõ ràng như một chủ rừng thực sự. 1.2.1.4. Khái niệm về Lâm nghiệp cộng đồng Lâm nghiệp cộng đồng (LNCĐ) là những hoạt động không chỉ giới hạn trong việc trồng cây rừng ở trang trại, khu nhà ở hay ven đường, mà còn đề cập đến cả tập quán du canh, việc sử dụng và quản lý rừng tự nhiên, cung cấp các sản phẩm lâm sản từ rừng tự nhiên, từ rừng trồng hay nông lâm kết hợp. LNCĐ cũng đề cập đến việc xác định nhu cầu của địa phương, tăng cường quản lý sử dụng các sản phẩm lâm nghiệp để cải thiện mức sống của người dân theo một phương thức bền vững, đặc biệt là cải thiện điều kiện sống cho người nghèo (FAO, 2000). Theo Arnold 1992, định nghĩa tổng quát về LNCĐ, hiểu một cách chính xác và thiết thực nhất thì LNCĐ là một thuật ngữ bao trùm hàng loạt các hoạt động gắn kết người dân nông thôn với cây và rừng cũng như các sản phẩm và lợi ích thu được từ rừng trồng và rừng tự nhiên. Một số người quan niệm LNCĐ có thể được gọi là một bộ phận của lâm nghiệp xã hội (LNXH). Lâm nghiệp cộng đồng là một quá trình Nhà nước giao rừng và đất rừng cho cộng đồng quản lý, bảo vệ và phát triển rừng, đất rừng theo hướng bền vững và góp phần cải thiện điều kiện sinh kế của cộng đồng ngày một lớn hơn. Ở Việt Nam, khái niệm “cộng đồng” được dùng trong lĩnh vực quản lý tài nguyên rừng có thể khái quát thành 2 loại quan điểm chính sau đây: Thứ nhất, cộng đồng là một tập hợp những người sống gắn bó với nhau thành một xã hội nhỏ có những điểm tương đồng về mặt văn hoá, kinh tế, xã hội truyền thống, phong tục tập quán, có các quan hệ trong sản xuất và đời sống gắn bó với nhau PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  19. 7 và thường có ranh giới không gian trong một thôn bản. Theo quan niệm này, cộng đồng chính là “cộng đồng dân cư thôn bản” (sau đây “thôn bản” được gọi chung là “thôn” cho phù hợp với Luật Bảo vệ và Phát triển rừng năm 2004). Thứ hai, cộng đồng được dùng trong quản lý rừng chính là nói đến các nhóm người có mối quan hệ gắn bó với nhau trong sản xuất và đời sống. Như vậy, theo quan niệm này, cộng đồng không phải chỉ là cộng đồng dân cư toàn thôn mà còn bao gồm cả cộng đồng sắc tộc trong thôn, cộng đồng các dòng họ hoặc các nhóm hộ trong thôn. Mặc dù có những quan niệm khác nhau về cộng đồng, nhưng phần lớn các ý kiến đều cho rằng cộng đồng được dùng trong quản lý rừng chính là nói đến cộng đồng dân cư thôn. Tại Điều 3 Luật Bảo vệ và phát triển rừng năm 2004 đã định nghĩa Cộng đồng dân cư thôn là toàn bộ các hộ gia đình, cá nhân sống trong cùng một thôn, làng, bản, ấp, buôn, phum, sóc hoặc đơn vị tương đương. Như vậy, cộng đồng được dùng trong báo cáo này là khái niệm cộng đồng được quy định tại Luật Bảo vệ và phát triển rừng năm 2004 (gọi tắt là cộng đồng thôn). 1.2.1.5. Khái niệm về Quản lý rừng cộng đồng Khái niệm QLRCĐ đã được đề cập hàng thập kỷ nay nhưng thực tế vẫn chưa có một định nghĩa trọn vẹn về vấn đề này. Nhìn nhận một cách tổng quát và chung nhất thì QLRCĐ đề cập đến những hoạt động của cộng đồng nhằm hướng tới việc quản lý và sử dụng bền vững nguồn tài nguyên rừng. Trên thế giới khái niệm QLRCĐ lần đầu tiên được tổ chức FAO đưa ra vào năm 1978: “Tất cả các hoạt động lâm nghiệp mà cộng đồng người dân tham gia, bao gồm những hoạt động nhỏ lẻ ở các khu vườn, đến thu hái các sản phẩm lâm nghiệp cho nhu cầu cuộc sống của người dân và đến việc trồng cây ở các trang trại cây hàng hóa, sản xuất chế biến các sản phẩm lâm nghiệp ở quy mô hộ gia đình, hợp tác xã để tăng thu nhập cho những cộng đồng sống trong rừng”. Tổ chức Fern (2005) đã đưa ra một khái niệm cô đọng và đơn giản hơn: “Quản lý rừng cộng đồng là tiến trình quản lý, bảo vệ và phát triển rừng dựa vào những kiến thức bản địa, cấu trúc truyền thống, những lễ hội và luật tục của cộng đồng”. Các hoạt động QLRCĐ bao gồm cả các hoạt động của cá nhân và của cả cộng đồng liên quan đến rừng, QLBV và PTR. 1.2.1.6. Khái niệm về Phát triển bền vững Theo Hiệp hội bảo tồn thiên nhiên và tài nguyên thiên nhiên quốc tế - IUCN (năm 1980), Phát triển bền vững là sự phát triển của nhân loại không thể chỉ chú trọng tới phát triển kinh tế mà còn phải tôn trọng những nhu cầu tất yếu của xã hội và sự tác động đến môi trường sinh thái học. Năm 1987, Ủy ban Môi trường và Phát triển thế giới – WCED đã đưa ra quan điểm về phát triển bền vững là sự phát triển có thể đáp ứng được nhu cầu hiện tại mà PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  20. 8 không ảnh hưởng, tổn hại đến những khả năng đáp ứng nhu cầu của các thế hệ tương lai. Nói cách khác, phát triển bền vững phải bảo đảm có sự phát triển kinh tế có hiệu quả, xã hội công bằng và môi trường được bảo vệ. Đạt được điều này, tất cả các thành phần kinh tế - xã hội, nhà cầm quyền, các tổ chức xã hội … phải bắt tay nhau thực hiện nhằm mục đích dung hòa 3 lĩnh vực chính: Kinh tế - Xã hội - Môi trường. Môi trường bền vững Thống nhất hệ sinh thái Điểm tối ưu cho con người Đa dạng sinh học Khả năng chuyển hóa MÔI TRƯỜNG KINH TẾ XÃ HỘI Kinh tế bền vững Xã hội bền vững Sự tăng trưởng Bản sắc văn hóa Sự phát triển Khả năng tiếp cận Hiệu quả Sự ổn định Hình 1.1. Phát triển bền vững Nếu không có sự tác động của các hoạt động của con người thì rừng không thể không tồn tại mà ngày càng phát triển. Điều đó có nghĩa rằng yếu tố con người chính là mấu chốt quyết định sự phát triển bền vững hay suy thoái tài nguyên rừng. Tóm lại, phát triển bền vững là một quá trình của sự thay đổi, trong đó việc khai thác các tài nguyên, quản lý đầu tư vốn, hướng phát triển công nghệ và sự thay đổi thể chế đều có sự hài hòa toàn bộ và nâng cao cả tiềm năng hiện tại và tương lai nhằm thỏa mãn nhu cầu và khát vọng của con người. PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2