Luận văn Thạc sĩ Lâm nghiệp: Nghiên cứu, đề xuất một số giải pháp góp phần cho công tác phòng cháy chữa cháy rừng tại huyện Hòa An, tỉnh Cao Bằng
lượt xem 8
download
Luận văn tiến hành nghiên cứu thực trạng, tình hình cháy rừng và các yếu tố ảnh hưởng đến công tác phòng cháy chữa cháy rừng tại huyện Hòa An, tỉnh Cao Bằng; đánh giá được thực trạng về công tác phòng cháy chữa cháy rừng tại huyện Hòa An tỉnh Cao Bằng; xác định được những thuận lợi khó khăn trong công tác phòng cháy chữa cháy rừng; đề xuất được một số giải pháp góp phần nâng cao hiệu quả của công tác phòng cháy chữa cháy rừng cho địa bàn nghiên cứu trong thời gian tới.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Lâm nghiệp: Nghiên cứu, đề xuất một số giải pháp góp phần cho công tác phòng cháy chữa cháy rừng tại huyện Hòa An, tỉnh Cao Bằng
- ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM --------------------------- NÔNG ĐÌNH THI NGHIÊN CỨU, ĐỀ XUẤT MỘT SỐ GIẢI PHÁP GÓP PHẦN CHO CÔNG TÁC PHÒNG CHÁY CHỮA CHÁY RỪNG TẠI HUYỆN HÒA AN, TỈNH CAO BẰNG LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC LÂM HỌC Thái Nguyên - 2020
- ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM ------------------------------ NÔNG ĐÌNH THI NGHIÊN CỨU, ĐỀ XUẤT MỘT SỐ GIẢI PHÁP GÓP PHẦN CHO CÔNG TÁC PHÒNG CHÁY CHỮA CHÁY RỪNG TẠI HUYỆN HÒA AN, TỈNH CAO BẰNG Ngành: Lâm học Mã số ngành: 8.62.02.01 LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC LÂM HỌC Người hướng dẫn khoa học: TS. Đặng Kim Tuyến Thái Nguyên - 2020
- i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan các số liệu nghiên cứu này đều được tiến hành tại huyện Hòa An - tỉnh Cao Bằng, kết quả trong luận văn là trung thực và được thực hiện bởi chính tác giả cùng nhóm nghiên cứu của Trường Đại học Nông Lâm Thái Nguyên. Tác giả Nông Đình Thi
- ii LỜI CẢM ƠN Luận văn này được hoàn thành theo chương trình đào tạo Cao học Lâm nghiệp khoá 26, giai đoạn 2018 - 2020 của Trường Đại học Nông Lâm - Đại học Thái Nguyên. Để hoàn thành luận văn, tác giả đã nhận được sự quan tâm giúp đỡ và tạo mọi điều kiện thuận lợi của tập thể thầy, cô giáo Khoa Lâm Nghiệp, Phòng Đào tạo bộ phận Quản lý Sau Đại học và lãnh đạo trường Đại học Nông Lâm Thái Nguyên. Đối với địa phương, tác giả đã nhận được sự quan tâm giúp đỡ của bà con các dân tộc tại các xã Lê Chung và Bạch Đằng, huyện Hòa An, tỉnh Cao Bằng nơi mà tác giả đã đến thu thập số liệu đề tài. Nhân dịp này, tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn đối với sự giúp đỡ quý báu đó. Kết quả của luận văn này không thể tách rời sự chỉ dẫn của cô giáo hướng dẫn khoa học là TS. Đặng Kim Tuyến, người đã nhiệt tình chỉ bảo hướng dẫn để tôi hoàn thành luận văn này. Nhân dịp này, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến cô hướng dẫn. Xin được cảm ơn sự khuyến khích, giúp đỡ của gia đình cùng bạn bè và đồng nghiệp xa gần, đó là nguồn khích lệ và cổ vũ to lớn đối với tác giả trong quá trình thực hiện và hoàn thành công trình này. Cao Bằng, tháng 8 năm 2020 Tác giả Nông Đình Thi
- iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ..........................................................................................................i LỜI CẢM ƠN .............................................................................................................. ii MỤC LỤC .................................................................................................................. iii DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ......................................................................................vi DANH MỤC CÁC BẢNG ........................................................................................ vii DANH MỤC CÁC HÌNH ......................................................................................... viii MỞ ĐẦU ...................................................................................................................... 1 1. Tính cấp thiết của đề tài ............................................................................................ 1 2. Mục tiêu nghiên cứu ................................................................................................. 2 2.1. Mục tiêu tổng quát ................................................................................................. 2 2.2. Mục tiêu cụ thể....................................................................................................... 2 3. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài .................................................................. 2 3.1. Ý nghĩa khoa học ................................................................................................... 2 3.2. Ý nghĩa thực tiễn của đề tài ................................................................................... 3 Chương 1. TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ................................................... 4 1.1. Tổng quan tài liệu nghiên cứu ............................................................................... 4 1.1.1. Cơ sở khoa học của vấn đề nghiên cứu .............................................................. 4 1.1.2. Tình hình nghiên cứu về phòng cháy chữa cháy rừng trên thế giới. .................. 5 1.1.3. Tình hình nghiên cứu về phòng cháy chữa cháy rừng ở Việt Nam .................... 7 1.2. Tổng quan về khu vực nghiên cứu ....................................................................... 15 1.2.1. Điều kiện tự nhiên khu vực nghiên cứu ............................................................ 15 1.2.2. Điều kiện kinh tế, xã hội ................................................................................... 18 Chương 2. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................................. 22 2.1. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ....................................................................... 22 2.1.1. Đối tượng nghiên cứu ....................................................................................... 22 2.1.2. Phạm vi nghiên cứu .......................................................................................... 22 2.2. Nội dung nghiên cứu ............................................................................................ 22
- iv 2.2.1. Hiện trạng tài nguyên rừng và tình hình cháy rừng tại khu vực nghiên cứu giai đoạn 2017 – 2019 .............................................................................. 22 2.2.2. Các yếu tố ảnh hưởng tới công tác PCCCR tại địa bàn nghiên cứu ................. 23 2.2.3. Xác định mùa cháy rừng và phân vùng trọng điểm cháy rừng ......................... 23 2.2.4. Đánh giá công tác phòng chống cháy rừng tại khu vực nghiên cứu giai đoạn 2017 – 2019 ................................................................................................. 23 2.2.5. Thuận lợi khó khăn và đề xuất một số giải pháp góp phần cho công tác phòng cháy chữa cháy rừng huyện Hòa An, tỉnh Cao Bằng ....................................... 23 2.3. Phương pháp nghiên cứu ..................................................................................... 23 2.3.1. Quan điểm và cách tiếp cận đề tài .................................................................... 23 2.3.2. Phương pháp thu thập ....................................................................................... 24 Chương 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ........................................ 30 3.1. Hiện trạng tài nguyên rừng và tình hình cháy rừng tại khu vực nghiên cứu giai đoạn 2017 - 2019 ........................................................................................................ 30 3.1.1. Hiện trạng tài nguyên rừng tại địa bàn nghiên cứu ........................................... 30 3.1.2. Tình hình cháy rừng tại khu vực nghiên cứu giai đoạn 2017 – 2019 ............... 32 3.2. Các yếu tố ảnh hưởng tới công tác PCCCR tại địa bàn nghiên cứu. ................... 33 3.2.1. Đặc điểm về điều kiện tự nhiên ảnh hưởng tới công tác PCCCR .................... 34 3.2.2. Điều kiện kinh tế xã hội .................................................................................... 36 3.2.3. Ảnh hưởng của thảm thực vật tới cháy rừng .................................................... 37 3.3. Nghiên cứu xác định mùa cháy rừng và phân vùng trọng điểm cháy rừng ......... 41 3.3.1. Xác định mùa cháy rừng tại khu vực nghiên cứu ............................................. 41 3.3.2. Xác định khối lượng của vật liệu cháy, ẩm độ của vật liệu cháy ..................... 43 3.4. Đánh giá công tác phòng chống cháy rừng tại khu vực nghiên cứu giai đoạn (2017 - 2019)............................................................................................................... 46 3.4.1. Các công tác phòng chống cháy rừng chủ đạo ................................................. 46 3.4.2. Một số luật và văn bản liên quan đến công tác PCCCR ................................... 49 3.4.3. Sự tham gia của người dân trong công tác phòng chống cháy rừng................. 51 3.4.4. Công tác tuyên truyền PCCCR tại khu vực nghiên cứu ................................... 54 3.4.5. Các biện pháp kỹ thuật PCCCR tại địa phương ............................................... 55
- v 3.5. Những thuận lợi, khó khăn và đề xuất một số giải pháp góp phần cho công tác phòng cháy chữa cháy rừng huyện Hòa An, tỉnh Cao Bằng ....................................... 56 3.5.1. Thuận lợi ........................................................................................................... 56 3.5.2. Khó khăn ........................................................................................................... 57 3.5.3. Một số giải pháp PCCCR .................................................................................. 58 KẾT LUẬN, TỒN TẠI, KIẾN NGHỊ ........................................................................ 63 1. Kết luận ................................................................................................................... 63 2. Tồn tại ..................................................................................................................... 64 3. Kiến nghị ................................................................................................................. 65 TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................................... 66
- vi DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT BNN&PTNT: Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn. CHQS: Chỉ huy Quân sự. HKL: Hạt Kiểm lâm. NN&PTNT: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn. OTC: Ô tiêu chuẩn. P: Chỉ tiêu tổng hợp đánh giá nguy cơ cháy rừng. PCCCR: Phòng cháy chữa cháy rừng. UBND: Ủy ban nhân dân. VLC: Vật liệu cháy.
- vii DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 1.1: Phân cấp nguy hiểm cháy rừng ở Nga ......................................................... 6 Bảng 1.2: Mùa cháy rừng và các vùng sinh thái ......................................................... 11 Bảng 1.3: Phân cấp nguy cơ cháy rừng theo chỉ tiêu tổng hợp P ............................... 12 Bảng 1.4. Các loại đất huyện Hòa An......................................................................... 17 Bảng 1.5. Diễn biến thời tiết qua các năm .................................................................. 18 Bảng 1.6. Thực trạng phân bố dân cư của huyện Hòa An năm 2019 ......................... 19 Bảng 3.1: Hiện trạng tài nguyên rừng huyện Hòa An tỉnh Cao Bằng ........................ 30 Bảng 3.2: Hiện trạng tài nguyên rừng khu vực nghiên cứu ........................................ 31 Bảng 3.3. Tình hình cháy rừng tại khu vực nghiên cứu giai đoạn 2017 – 2019......... 32 Bảng 3.4. Tổng hợp trung bình yếu tố thời tiết tại huyện Hòa An năm 2019 ............ 34 Bảng 3.5: Kết quả điều tra tầng cây cao ở các trạng thái rừng ................................... 37 Bảng 3.6: Kết quả điều tra cây bụi thảm tươi ở các loại rừng .................................... 39 Bảng 3.7: Kết quả điều tra cây tái sinh ....................................................................... 39 Bảng 3.8: Đặc điểm rụng lá của các loài cây tầng cao trong trạng thái rừng gỗ tự nhiên tại khu vực nghiên cứu ...................................................................................... 41 Bảng 3.9. Nhiệt độ và lượng mưa trung bình 3 năm của khu vực nghiên cứu ........... 42 Bảng 3.10: Khối lượng VLC ở các loại rừng tại khu vực nghiên cứu Bảng 3.11: Độ ẩm vật liệu cháy .................................................................................. 45 Bảng 3.12: Phân cấp khả năng xuất hiện cháy rừng xã Bạch Đằng và Lê Chung dựa vào độ ẩm vật liệu cháy .................................................................. 45 Bảng 3.13. Một số văn bản luật và dưới luật liên quan đến PCCCR ......................... 50 Bảng 3.14. Kết quả điều tra phỏng vấn tại khu vực nghiên cứu ................................. 52 Bảng 3.15a: Kết quả thực hiện công tác tuyên truyền PCCCR tại khu vực (Xã Bạch Đằng) nghiên cứu năm 2018 ...................................................................... 54 Bảng 3.15b. Kết quả thực hiện công tác tuyên truyền PCCCR tại khu vực (Xã Lê Chung) nghiên cứu năm 2018......................................................................... 55
- viii DANH MỤC CÁC HÌNH Hình 1.1. Tam giác lửa ................................................................................................. 5 Hình 3.1: Cháy rừng Thông tại xã Lê Chung ............................................................. 33 Hình 3.2: Lập OTC điều tra tầng cây cao ở các loại rừng .......................................... 38 Hình 3.3: Biến động lượng mưa và nhiệt độ khu vực nghiên cứu trong 3 năm ......... 42 Hình 3.4: Thu thập mẫu vật liệu cháy tại rừng ........................................................... 43 Hình 3.5. Sơ đồ chỉ đạo phối hợp giữa các lực lượng hỗ trợ chủ rừng chữa cháy rừng ............................................................................................................ 49 Hình 3.6. Mức độ tham gia của người dân trong PCCCR tại khu vực nghiên cứu ................................................................................................ 53 Hình 3.7: Lực lượng Kiểm lâm và người dân tham gia dập lửa rừng tại xã Bạch Đằng ......................................................................................................... 53
- 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Rừng là tài sản quý báu mà thiên nhiên đã ban tặng cho con người. Thực tế cho thấy rừng cung cấp cho chúng ta nhiều loại sản phẩm khai thác từ thực vật, động vật và các dạng sống khác. Rừng có vai trò rất lớn trong việc cung cấp lâm sản, bảo tồn đa dạng sinh học, du lịch sinh thái và phòng hộ môi trường. Cái quý giá nhất mà rừng đã đem lại cho loài người chúng ta là tạo ra bầu khí quyển trong lành vì rừng có tác dụng điều hòa khí hậu, ngăn cản những tác hại do gió bão gây ra, bảo vệ mùa màng và các sản phẩm nông nghiệp khác, nâng cao năng suất hoa màu. Việt Nam là một đất nước đang trên đà phát triển, vì vậy qua những hoạt động kinh tế của con người trong những năm gần đây đã làm cho rừng ngày càng suy giảm cả về diện tích và chất lượng rừng và một trong những nguyên nhân gây ra điều đó là do cháy rừng. Cháy rừng là hiện tượng phổ biến, thường xuyên xảy ra ở nước ta và nhiều nước trên thế giới, đã gây nên những tổn thất nhiều mặt về kinh tế, môi trường và cả tính mạng con người. Những năm gần đây, bình quân hàng năm nước ta thiệt hại hàng chục nghìn ha rừng do cháy rừng. Thấy được những thiệt hại to lớn do cháy rừng gây ra, trong những năm gần đây Nhà nước đã ban hành nhiều chính sách và đầu tư cho công tác Phòng cháy chữa cháy rừng. Tuy vậy, cháy rừng vẫn thường xuyên xảy ra. Một trong những nguyên nhân quan trọng là thiếu những nghiên cứu cơ bản về công tác phòng cháy chữa cháy rừng, trong đó việc nghiên cứu có chiều sâu về các nguyên nhân xảy ra các vụ cháy rừng. Đến nay, mặc dù đã có rất nhiều công trình nghiên cứu cho công tác phòng cháy chữa cháy rừng, tuy nhiên về mặt khoa học đã cho những kết quả có chiều sâu về các tiêu chí ảnh hưởng nhưng đối với thực tiễn thì những nghiên cứu về nguyên nhân dẫn đến các vụ cháy rừng chỉ mang tính chất thống kê và chưa xem xét đến đặc điểm cụ thể của mỗi địa phương. Vì vậy kết quả phòng cháy rừng còn nhiều hạn chế.
- 2 Hòa An là huyện miền núi nằm ở trung tâm của tỉnh Cao Bằng. Huyện Hòa An có diện tích tự nhiên 60.710,3 ha, diện tích đất và rừng quy hoạch cho Lâm nghiệp: 47.248,2 ha, dân số 95.479 người với 15 đơn vị hành chính gồm có 1 thị trấn và 14 xã. Qua theo dõi những năm gần đây, việc đốt nương làm rẫy là nguyên nhân chủ yếu gây ra cháy rừng tại huyện Hòa An. Chính vì vậy cần phải có những nghiên cứu cụ thể về công tác phòng cháy chữa cháy, đánh giá công tác này để làm cơ sở cho việc đề xuất giải pháp để hoàn thiện hơn, xuất phát từ những lý do trên, chúng tôi thực hiện đề tài “Nghiên cứu, đề xuất một số giải pháp góp phần cho công tác phòng cháy chữa cháy rừng tại huyện Hòa An, tỉnh Cao Bằng”. 2. Mục tiêu nghiên cứu 2.1. Mục tiêu tổng quát Nâng cao hiệu quả công tác phòng cháy chữa cháy rừng tại huyện Hòa An, tỉnh Cao Bằng. 2.2. Mục tiêu cụ thể - Nghiên cứu thực trạng, tình hình cháy rừng và các yếu tố ảnh hưởng đến công tác phòng cháy chữa cháy rừng tại huyện Hòa An, tỉnh Cao Bằng. - Đánh giá được thực trạng về công tác phòng cháy chữa cháy rừng tại huyện Hòa An tỉnh Cao Bằng. - Xác định được những thuận lợi khó khăn trong công tác phòng cháy chữa cháy rừng. - Đề xuất được một số giải pháp góp phần nâng cao hiệu quả của công tác phòng cháy chữa cháy rừng cho địa bàn nghiên cứu trong thời gian tới. 3. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài 3.1. Ý nghĩa khoa học - Đề tài đã phân tích được một số cơ sở khoa học: các yếu tố về điều kiện tự nhiên: cháy rừng, tháng khô, hạn, kiệt và các yếu tố kinh tế - xã hội… làm cơ sở cho việc đề xuất các giải pháp PCCCR tại huyện Hòa An tỉnh Cao Bằng.
- 3 - Đề tài còn là tài liệu tham khảo cho các nghiên cứu tiếp theo về công tác phòng cháy chữa cháy rừng tại các địa phương khác của tỉnh Cao Bằng nói riêng và các tỉnh miền núi Đông Bắc bộ nói chung. 3.2. Ý nghĩa thực tiễn của đề tài - Kết quả nghiên cứu của đề tài dựa trên việc điều tra đánh giá công tác PCCCR tại địa phương giúp chúng tôi nắm được tình hình thực tế trong công tác quản lý, bảo vệ rừng nói chung và PCCCR nói riêng. Từ đó đề tài đã đề xuất một số giải pháp cần thiết và phù hợp điều kiện thực tế trong công tác PCCCR tại huyện Hòa An tỉnh Cao Bằng trong thời gian tới, góp phần quản lý rừng, nâng cao hiệu quả kinh tế và chức năng phòng hộ môi trường sinh thái tại địa bàn nghiên cứu. - Thông qua thực tiễn sản suất tiếp xúc với người dân và cán bộ tại địa phương chúng tôi đã tích lũy thêm một số kinh nghiệm giúp bổ sung kiến thức thực tế và kỹ năng làm việc với người dân địa phương.
- 4 Chương 1 TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU 1.1. Tổng quan tài liệu nghiên cứu 1.1.1. Cơ sở khoa học của vấn đề nghiên cứu Theo tài liệu quản lý lửa rừng của tổ chức Nông Lương thế giới (FAO) cháy rừng là “sự xuất hiện và lan truyền các đám cháy trong rừng mà không nằm trong sự kiểm soát của con người, gây nên tổn thất nhiều mặt về tài nguyên, của cải và môi trường”. Một phản ứng cháy xảy ra khi đủ các yếu tố: - Vật liệu cháy có w
- 5 Nguồn lửa Oxy Vật liệu cháy Hình 1.1. Tam giác lửa Qua hình 1.1 nếu thay đổi giảm hoặc phá hủy 1 hoặc 2 cạnh thì “tam giác lửa” sẽ thay đổi và bị phá vỡ, điều đó có nghĩa là đám cháy bị suy yếu hoặc bị dập tắt. Đây cũng là cơ sở khoa học của công tác PCCCR. Vấn đề phòng cháy chữa cháy rừng cần lưu ý cả ba yếu tố trên, đồng thời giảm bớt vật liệu cháy trước mùa khô hanh; Kiểm soát các nguồn lửa và ngăn sự tiếp xúc của Oxy với vật liệu cháy (Phạm Ngọc Hưng, 1988). 1.1.2. Tình hình nghiên cứu về phòng cháy chữa cháy rừng trên thế giới. Trên thế giới công tác dự báo cháy rừng được tiến hành cách đây hàng trăm năm đến nay đã đưa ra được nhiều phương pháp khác nhau và được áp dụng ở nhiều nơi tùy thuộc vào từng quốc gia và lãnh thổ. Ở Hoa Kỳ năm 1914, E.A.Beal và C.B.Show đã đưa ra phương pháp dự báo cháy rừng thông qua việc xác định độ ẩm của tầng thảm mục trong rừng với các yếu tố khí tượng thủy văn, để từ đó đề ra những biện pháp PCCCR. Họ cho rằng: Độ ẩm của thảm mục nói lên mức độ khô hạn của rừng. Độ khô hạn của rừng càng cao thì khả năng xuất hiện cháy rừng càng lớn. Ở Nga trong những năm 1929 - 1940 Nesterop đã tiến hành nghiên cứu tổng hợp (các yếu tố khí tượng thủy văn và các yếu tố khác), ông đã tìm ra được mối quan hệ chặt chẽ giữa khả năng xảy ra cháy rừng với các chỉ số khác
- 6 như: Số ngày không mưa, nhiệt độ không khí lúc 13h, nhiệt độ điểm sương. Từ đó ông đã xây dựng lên công thức thể hiện mối quan hệ này: ti.(ti-Di) Pi = n -1 Trong đó: Pi: Chỉ tiêu tổng hợp đánh giá nguy cơ cháy rừng. n: Số ngày không mưa kể cả ngày cuối cùng có p4000 >2001 Cực kỳ nguy hiểm Ở Thụy Điển và các nước thuộc bán đảo Scandinavia người ta sử dụng chỉ số Angstrom để dự báo khả năng cháy rừng. Công thức tính như sau: R 27 - T I= + 20 10
- 7 Trong đó: I: Chỉ số Angstrom để xác định khả năng cháy rừng. R: Độ ẩm không khí tương đối thấp trong ngày (%). T: Nhiệt độ không khí cao nhất trong ngày (oC). Phương pháp này có ưu điểm là đơn giản dễ tính, nhưng nhược điểm là độ chính xác không cao (Phạm Ngọc Hưng, 1994). Ở Đức, Waymann qua nghiên cứu thấy độ ẩm nhỏ nhất của vật liệu cháy và nhiệt độ cao nhất trong ngày có mối quan hệ chặt chẽ với nhau, từ đó ông đã đưa ra mối quan hệ giữa hàm lượng nước của vật liệu cháy và khả năng cháy rừng để dự báo nguy cơ cháy rừng. Phương pháp dự báo cháy rừng này đòi hỏi việc tiến hành tương đối phức tạp (Phạm Ngọc Hưng, 1994). Ngoài ra trên thế giới còn áp dụng một số phương pháp khác như: Phương pháp chỉ tiêu khả năng bén lửa của Yanmei (Trung Quốc), phương pháp hệ thống đánh giá mức độ nguy hiểm của cháy rừng (Hoa Kỳ)… (Trần Văn Mão, 1998). 1.1.3. Tình hình nghiên cứu về phòng cháy chữa cháy rừng ở Việt Nam * Thực trạng phòng cháy chữa cháy rừng ở Việt Nam Nước ta hiện nay có 14.491.295 ha rừng, trong đó có 10.255.525 ha rừng tự nhiên, 4.235.770 ha rừng trồng (Bộ Nông nghiệp và PTNT, 2018), các trạng thái dễ cháy như: - Rừng thông: Phân bố tập trung ở các tỉnh Lâm Đồng, Quảng Ninh, Bắc Giang, Thanh Hóa, Nghệ An,… Thông là loài cây có tinh dầu, về mùa khô hạn dễ bắt lửa gây nguy cơ cháy rừng lớn. - Rừng tràm: Phân bố ở các tỉnh Kiên Giang, Cà Mau, Long An, Đồng Tháp, An Giang, Cần Thơ,… Là loại rừng chịu 6 tháng khô, 6 tháng ngập nước có tầng than bùn dày từ 0,5 - 1 mét, lá có chứa tinh dầu, về mùa khô nguồn than bùn, thảm tươi cây bụi khô đó là nguồn vật liệu cháy lớn dễ dẫn tới cháy rừng lớn.
- 8 - Rừng tre nứa: Tập trung ở các tỉnh thuộc khu vực Tây Bắc, Đông Bắc, Khu V, Khu IV cũ, Tây Nguyên… Về mùa đông lá tre nứa rụng hàng loạt tạo nên nguồn vật liệu cháy lớn. - Rừng dầu lông: Chủ yếu ở các tỉnh Gia Lai, Kon Tum, Đắc Lắc,… là loại cây thường xuyên bị cháy vào mùa khô ở Tây Nguyên thường bị cháy từ tháng 11 năm trước tới tháng 5 năm sau. - Ngoài ra còn 1 số loại rừng trồng khác như: Bồ đề, mỡ, bạch đàn, rừng đặc sản và hàng triệu ha đất trống đồi núi trọc, cỏ tranh lau lách đến mùa khô hanh cũng gây cháy rừng nghiêm trọng. Trong vài thập kỷ qua, trung bình mỗi năm Việt Nam mất đi hàng chục ngàn ha rừng, trong đó mất do cháy rừng khoảng 16.000ha. Theo số liệu thống kê chưa đầy đủ về cháy rừng và thiệt hại do cháy rừng gây ra trong vòng 40 năm qua (1963 - 2002) của Cục Kiểm lâm; tổng số vụ cháy rừng là trên 47.000 vụ, diện tích thiệt hại trên 633.000 ha rừng (chủ yếu là rừng non),trong đó có 262.325 ha rừng trồng và 376.160 ha rừng tự nhiên. Thiệt hại ước tính mất hàng trăm tỷ đồng mỗi năm, đó là chưa kể đến những ảnh hưởng xấu về môi trường sống, cùng những thiệt hại do làm tăng lũ lụt ở vùng hạ lưu mà chúng ta chưa định lượng được và làm giảm tính đa dạng sinh học, phá vỡ cảnh quan; tác động xấu đến an ninh quốc phòng... Ngoài ra, còn gây tổn hại đến tính mạng và tài sản của con người. Ở nước ta công tác dự báo cháy rừng thực hiện từ năm 1981 nhưng vẫn chưa thật đồng bộ. Hiện nay nhà nước ta đã có nhiều chính sách hỗ trợ đầu tư cho công tác phòng cháy chữa cháy rừng đạt được những kết quả bước đầu. * Nguyên nhân cháy rừng ở Việt Nam Nguyên nhân về điều kiện tự nhiên - Điều kiện thời tiết và các nhân tố khí tượng là tác nhân quan trọng dẫn tới sự phát sinh và phát triển của rừng thông qua các yếu tố: Nhiệt độ, độ ẩm,
- 9 gió ảnh hưởng đến sự hình thành và tích tụ vật liệu cháy cũng như tạo điều kiện thích ứng cho sự phát cháy. - Do kiểu rừng và loại hình thực bì có liên quan đến nguồn vật liệu cháy, tính chất và khối lượng của vật liệu cháy, từ đó ảnh hưởng đến tích bắt lửa và quy mô đám cháy. - Do địa hình: Là yếu tố ảnh hưởng trực tiếp hoặc gián tiếp đến cháy rừng như có tác dụng ảnh hưởng đến hướng và tốc độ gió, hình thành các tiểu khí hậu khác nhau. Độ cao cũng là yếu tố ảnh hưởng đến cháy rừng, rừng ở vị trí càng cao thì thường khô hanh kéo dài, nắng nhiều và dao động nhiệt lớn hơn so với vùng thấp. - Một số nguyên nhân tự nhiên khác: Cháy rừng có thể do núi lửa, sét, động đất gây ra nhưng trường hợp đó thường ít xảy ra ở nước ta. Nguyên nhân do điều kiện kinh tế - xã hội: - Cháy rừng do hoạt động sản xuất của con người: Các hoạt động đốt nương làm rẫy, đốt rơm rạ, đốt ong hay trong quá trình khai thác lâm sản mà vô ý gây ra cháy rừng. - Cháy rừng do các hoạt động xã hội: Do đốt lửa sưởi ấm vào mùa đông, đốt hương, đèn trời vào các dịp lễ tết, hoạt động du lịch hay thù hằn cá nhân gây ra cháy rừng. - Cháy rừng do nguyên nhân quản lý, điều hành thiếu chặt chẽ, khó khăn trong việc triển khai văn bản chính sách của nhà nước, lực lượng PCCCR được trang bị thô sơ chính sách đãi ngộ không cao, sự phối hợp giữa các bên tham gia chưa nhịp nhàng, đồng bộ (Trần Văn Mão, 1998). Nhiều năm gần đây, tình hình cháy rừng trên địa bàn cả nước đang có chiều hướng gia tăng. Có nhiều nguyên nhân dẫn đến cháy rừng, nhưng chủyếu vẫn là do con người gây ra. Theo thống kê, hằng năm có khoảng 70% số vụ cháy rừng là do đốt nương làm rẫy. Mức độ cháy rừng những tháng đầu năm nay xảy ra nghiêm trọng, diễn biến phức tạp hơn các năm trước đây. Công tác
- 10 chữa cháy rừng cũng gặp khó khăn do hầu hết các vụ cháy rừng đều xảy ra ở độ cao 500 - 800 m, thuộc những vùng địa hình dốc, xa dân, không có đường đi, rất khó khăn để tập kết các phương tiện chữa cháy như máy bơm, xe ô-tô, máy thổi gió, xe cứu hỏa. Lực lượng chức năng chủ yếu vẫn sử dụng biện pháp thủ công như dùng can nước nhỏ, xử lý cục bộ những đám cháy, cho nên việc phát huy 'bốn tại chỗ' (chỉ huy, lực lượng, hậu cần, phương tiện) bị hạn chế. * Phòng cháy chữa cháy rừng ở Việt Nam Cháy rừng là một hiện tượng phổ biến ở nước ta cũng như các nước trên thế giới. Vì vậy muốn bảo vệ được rừng một cách chủ động và hiệu quả thì công tác dự báo cháy rừng cần phải chú ý và đẩy mạnh. Dự báo cháy rừng là căn cứ vào mối quan hệ đa chiều giữa thời tiết, khí hậu thủy văn với vật liệu cháy để dự tính, dự báo khả năng xảy ra cháy và có các biện pháp phòng ngừa đạt được hiệu quả cao nhất. Các bước dự báo cháy rừng ở Việt Nam: - Xác định mùa cháy rừng: Thông qua biểu đồ giá trị trung bình lượng mưa tuần qua nhiều năm liên tục và chỉ số khô hạn của GS.TS Thái VănTrừng. Chỉ số khô hạn của Thái Văn Trừng được áp dụng để xác định mùa cháy rừng theo công thức sau đây: X = S; A; D Trong đó: X - Chỉ số khô hạn. S - Số tháng khô là tháng có nằm trong giới hạn của là < ≤ 2 A - Số tháng hạn - là những tháng có lượng mưa trung bình nằm trong giới hạn 5mm < ≤ D - Số tháng kiệt là tháng có lượng mưa < 5 mm. Chỉ số khô hạn X có thể đồng thời cho biết tổng số thời gian và mức độ khô hạn của các tháng trong mùa cháy rừng của một địa phương. Mỗi địa phương khác nhau thì có chỉ số khô hạn khác nhau. Thời gian khô hạn càng dài
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận văn thạc sĩ Lâm nghiệp: Nghiên cứu sinh trưởng và đánh giá hiệu quả rừng trồng keo lai (Acacia mangium x Acacia auriculifomis) tại huyện M’Đrăk tỉnh Đăk Lăk
116 p | 449 | 145
-
Luận văn thạc sĩ Lâm nghiệp: Giải pháp Quản lý rừng bền vững và Chứng chỉ rừng tại Công ty Lâm nghiệp Đăk N’Tao huyện Đăk Song tỉnh Đăk Nông
147 p | 345 | 105
-
Luận văn thạc sĩ Lâm nghiệp: Đánh giá tác động của công tác quản lý rừng tới môi trường tại Công ty lâm nghiệp Krông Bông tỉnh Đắk Lắk
111 p | 196 | 71
-
Luận văn thạc sĩ nông nghiệp: Nghiên cứu công nghệ sản xuất bột rau má
104 p | 345 | 70
-
Luận văn thạc sĩ Lâm nghiệp: Nghiên cứu các cơ sở thực tiễn để phát triển trồng rừng sản xuất ở Công ty Lâm nghiệp Nam Nung
113 p | 236 | 55
-
Luận văn thạc sĩ Lâm nghiệp: Bước đầu nghiên cứu và đề xuất các giải pháp bảo tồn các loài thú Linh trưởng (Primates) tại Vườn quốc gia Chư Yang Sin
94 p | 208 | 53
-
Luận văn thạc sĩ Lâm nghiệp: Đánh giá tác động xã hội của công tác quản lý rừng tại Công ty Lâm Lâm nghiệp Nam Nung tỉnh Đăk Nông
129 p | 167 | 50
-
Luận văn thạc sĩ Lâm nghiệp: Ứng dụng công nghệ GIS trong điều chế rừng tại Công ty Lâm nghiệp Nam Tây Nguyên tỉnh Đăk Nông
102 p | 150 | 40
-
Luận văn thạc sĩ Lâm nghiệp: Đánh giá nhu cầu bảo tồn theo hướng đồng quản lý tại khu bảo tồn thiên nhiên NamKa tỉnh Đăk Lăk
93 p | 154 | 37
-
Luận văn thạc sĩ Lâm nghiệp: Ứng dụng AHP và GIS đánh giá xác định sự thích nghi của Thông hai lá (Pinus merkusii) và Keo lá tràm (Acacia auriculiformis) tại huyện Cư Kuin tỉnh Đắk Lắk
88 p | 172 | 32
-
Luận văn thạc sĩ Lâm nghiệp: Xác định các nhân tố sinh thái ảnh hưởng đến phân bố, tái sinh tự nhiên loài Pơ Mu (Fokienia hodginsii (Dunn) A. Henry et Thomas) tại Vườn Quốc gia Chư Yang Sin, tỉnh Đắk Lắk
102 p | 140 | 27
-
Luận văn Thạc sĩ Lâm nghiệp: Nghiên cứu hiện trạng và đề xuất giải pháp phát triển rừng trồng gỗ lớn tại huyện Vân Canh tỉnh Bình Định
83 p | 32 | 6
-
Luận văn Thạc sĩ Lâm nghiệp: Đánh giá hiệu quả công tác quản lý và sử dụng đất lâm nghiệp ở huyện Vân Canh, tỉnh Bình Định
89 p | 39 | 6
-
Luận văn Thạc sĩ Lâm nghiệp: Nghiên cứu thực trạng và đề xuất giải pháp quản lý hiệu quả vùng đệm của rừng trồng sản xuất ở Công ty TNHH MTV Lâm nghiệp Triệu Hải
80 p | 39 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Lâm nghiệp: Đánh giá hiện trạng và đề xuất phương án sử dụng đất Lâm nghiệp cho đồng bào dân tộc thiểu số tại xã Canh Hiệp, huyện Vân Canh, tỉnh Bình Định
85 p | 41 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Lâm nghiệp: Nghiên cứu ảnh hưởng của một số loại rừng trồng keo (keo lá tràm (a.Auriculiformis), keo tai tượng A.Mangium, keo lai (A.Auri x A.Man) và thông nhựa (Pinus Merkusii) đến môi trường tại một số tỉnh vùng bắc trung bộ nhằm góp phần xây dựng tiêu chuẩn môi trường lâm nghiệp
73 p | 31 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Lâm nghiệp: Giải pháp nhằm thu hút và nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) cho phát triển ngành Lâm nghiệp Việt Nam
109 p | 34 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Lâm nghiệp: Nghiên cứu, đề xuất quy hoạch lâm nghiệp huyện Mường Lát, tỉnh Thanh Hoá, đến năm 2020
117 p | 19 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn