intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Lâm nghiệp: Nghiên cứu hiện trạng phân bố và chọn lọc gia đình ưu tú loài Bời Lời đỏ (Machilus odoratisima Nees) tại vườn giống tỉnh Kon Tum

Chia sẻ: Xedapbietbay Xedapbietbay | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:114

13
lượt xem
4
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục đích của đề tài nghiên cứu là đánh giá được hiện trạng phân bố và giá trị sử dụng của loài Bời Lời đỏ tại tỉnh Kon Tum; Đánh giá và chọn được nhóm gia đình ưu tú loài Bời Lời đỏ cho tỉnh Kon Tum.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Lâm nghiệp: Nghiên cứu hiện trạng phân bố và chọn lọc gia đình ưu tú loài Bời Lời đỏ (Machilus odoratisima Nees) tại vườn giống tỉnh Kon Tum

  1. ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TRẦN KHOA NGHIÊN CỨU HIỆN TRẠNG VÀ CHỌN LỌC GIA ĐÌNH, XUẤT XỨ ƯU TÚ LOÀI BỜI LỜI ĐỎ (Machilus odoratissima Nees) TẠI VƯỜN GIỐNG TỈNH KON TUM LUẬN VĂN THẠC SĨ LÂM NGHIỆP Chuyên ngành: Lâm học HUẾ - 2020 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  2. ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TRẦN KHOA NGHIÊN CỨU HIỆN TRẠNG VÀ CHỌN LỌC GIA ĐÌNH, XUẤT XỨ ƯU TÚ LOÀI BỜI LỜI ĐỎ (Machilus odoratissima Nees) TẠI VƯỜN GIỐNG TỈNH KON TUM LUẬN VĂN THẠC SĨ LÂM NGHIỆP Chuyên ngành: Lâm học Mãsố: 8620201 NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC PGS.TS ĐẶNG THÁI DƯƠNG HUẾ - 2020 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  3. i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu nêu trong luận văn là trung thực, cónguồn gốc rõràng. Những kết luận khoa học của luận văn chưa từng được ai công bố trong bất kỳ công trì nh nào khác. Huế, ngày 10 tháng 05 năm 2020 Tác giả Trần Khoa PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  4. ii LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành khóa học và đề tài nghiên cứu tôi đã nhận được sự quan tâm, giúp đỡ quýbáu của quýthầy, côtrong Ban giám hiệu Nhà trường, Khoa lâm nghiệp, phòng Đào tạo sau đại học trường Đại học Nông lâm Huế, xin gửi tới quýthầy, côlòng biết ơn chân thành vàtì nh cảm quýmến nhất. Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến Thầy giáo PGS. TS. Đặng Thái Dương, người đã trực tiếp giảng dạy, hướng dẫn khoa học, đã dành nhiều thời gian quýbáu và nhiệt tình hướng dẫn, giúp đỡ tôi trong suốt quátrình hoàn thiện luận văn này. Tôi xin cảm ơn Sở Nông nghiệp vàPhát triển nông thôn tỉnh Kon Tum, Chi cục Kiểm lâm tỉnh Kon Tum, Công ty TNHH MTV Lâm nghiệp Kon Rẫy đã giúp tôi thực hiện luận văn này. Tôi xin cảm ơn sự quan tâm của gia đình, những người thân, bạn bè và đồng nghiệp đã góp ý giúp đỡ tôi trong suốt quátrì nh học tập vàthực hiện đề tài. Huế, ngày 10 tháng 05 năm 2020 Tác giả Trần Khoa PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  5. iii TÓM TẮT 1.TÊN ĐỀ TÀI: “Nghiên cứu hiện trạng phân bố vàchọn lọc gia đình ưu tú loài Bời Lời đỏ (Machilus odoratisima Nees) tại vườn giống tỉnh Kon Tum.” 2. MỤC TIÊU CỦA ĐỀ TÀI 2.1. Mục tiêu chung Đánh giá hiện trạng vàlựa chọn được các gia đình ưu tú loài Bời Lời đỏ để tiếp tục khai thác vàphát triển. 2.2. Mục tiêu cụ thể - Đánh giá được hiện trạng phân bố vàgiátrị sử dụng của loài Bời Lời đỏ tại tỉnh Kon Tum; - Đánh giá và chọn được nhóm gia đình ưu tú loài Bời Lời đỏ cho tỉnh Kon Tum. 3. Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN 3.1. Ý nghĩa khoa học - Đánh giá được vùng phân bố vàgiátrị sử dụng của loài Bời Lời đỏ. - Chọn được các gia đình ưu tú loài Bời Lời đỏ, đề xuất các gia đình phù hợp với điều kiện lập địa tỉnh Kon Tum. - Tài liệu tham khảo cần thiết, nhằm góp phần nâng cao hiệu quả giátrị sử dụng của loài Bời Lời đỏ. 3.2. Ý nghĩa thực tiễn - Chọn các gia đình ưu tú nhằm nhân giống vàcung cấp nguồn giống tốt cho tỉnh Kon Tum. - Nghiên cứu đánh giá được hiện trạng phân bố giúp cho việc chọn địa điểm gây trồng, công tác điều tra, thu hoạch giống vàcác sản phẩm khác của loài được thuận lợi vàsử dụng các giátrị cây Bời Lời đỏ một cách tối ưu nhất. 4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU CHỦ YẾU 4.1. Về điều kiện tự nhiên - kinh tế xãhội của tỉnh Kon Tum Đối với điều kiện tự nhiên, đặc điểm đất đai, khí hậu, thuỷ văn ở tỉnh Kon Tum phùhợp với đặc điểm sinh thái của cây bời lời đỏ. Tại tỉnh Kon Tum cótiềm năng rất lớn để phát triển loài bời lời đỏ, ngoài sự phùhợp về điều kiện tự nhiên thìcác giátrị và công dụng của loài cây này rất lớn. 4.2. Về phân bố, sinh thái của Bời lời đỏ tại tỉnh Kon Tum PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  6. iv - Phân bố: Diện tí ch trồng Bời lời đỏ của tỉnh Kon Tum là 25.854 ha, trong đó huyện Tu Mơ Rông chiếm tỷ lệ cao nhất trong tổng diện tí ch cây là5.826 ha. Diện tí ch trồng thấp nhất tại thành phố Kon Tum 133 ha. - Sinh thái: Tại tỉnh Kon Tum loài cây bời lời đỏ phân bố khárộng, xuất hiện ở nơi nhưng có địa hình núi trung bình, núi cao, địa hì nh này chiếm phần lớn lãnh thổ của tỉnh với khoảng 597.400 ha (61,65% diện tí ch tự nhiên) phân bố ở phía Bắc - Tây Bắc sang phía Đông và kéo dài xuống vùng trung tâm tỉnh, tạo thành hì nh cánh cung ôm lấy đồi núi thấp và máng trũng (thuộc các huyện Đăk Glei, Ngọc Hồi, Kon Plông,…). Độ cao tuyệt đối trung bì nh từ 1.200 - 1.600 m, cao nhất là đỉnh Ngọc Linh 2.598 m. Đây là vùng đầu nguồn nên mức độ chia cắt địa hình khámạnh tạo nên nhiều khe rãnh, với độ dốc trung bì nh từ 26 - 280, thậm chí có nơi trên 400. Đặc điểm của vùng này là độ che phủ của lớp thảm thực vật còn khálớn, đặc biệt là độ che phủ của rừng. Ngoài ra Bời lời đỏ phân bố ở địa hình đồi núi thấp, thung lũng và máng trũng nơi có độ cao tuyệt đối biến động từ 300-600m, nhiệt độ trung bì nh năm dao động trong khoảng 24,3 - 25,5 0 C, lượng mưa biến động từ 1.522 mm cho đến 2.128 mm, độ ẩm không khí dao động từ 74,8 – 85,8 %. 4.3. Về giátrị sử dụng các sản phẩm từ Bời lời đỏ Bời lời đỏ cómột số giátrị như sau: - Giátrị về vỏ: Vỏ cây bời lời đỏ dùng để làm hương thắp trong các ngày lễ, tết, ngoài ra còn được dùng làm chất phụ gia bêtông trong công nghiệp xây dựng. Đây là sản phẩm chủ yếu vàcógiátrị cao của cây bời lời đỏ. - Giátrị về cành: được sử dụng làm nguyên liệu làm nhang (hương), cành cókích thước nhỏ thường được dùng làm củi nguyên liệu phục vụ cho cuộc sống hàng ngày của các hộ dân, cành có kích thước lớn thường được dùng làm các trụ đỡ cho cây tiêu hay dùng làm hàng rào hay giáthể cho các cây hoa màu nương tựa. - Giátrị về gỗ: Sau khai thác người dân thường dùng gỗ để xây dựng các công nh phụ như lều, trại... một số bán cho các cơ sở chế biến gỗ nhỏ lẻ để chế tạo bàn ghế, trì tủ, ván dăm, bột giấy,…. Trên địa bàn những cơ sở chế biến gỗ Bời lời đều hoạt động ở mức doanh nghiệp hộ gia đình. - Giátrị về lácây: được sử dụng làm nguyên liệu làm nhang (hương), ngoài ra còn được sử dụng làm thức ăn cho gia súc (dê, bò,…). 4.4. Về kết quả chọn các nhóm gia đình trội theo từng chỉ tiêu riêng biệt Kết quả của luận văn đã đánh giá và lựa chọn các nhóm gia đình trội theo từng chỉ tiêu riêng biệt về: - Theo chỉ tiêu tỷ lệ số cây hiện còn chọn được 38 gia đình. PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  7. v - Theo chỉ tiêu sinh trưởng đường kính gốc chọn được 11 gia đình. - Theo chỉ tiêu sinh trưởng chiều cao vút ngọn chọn được 17 gia đình. - Theo chỉ tiêu sinh trưởng đường kính tán cây chọn được 16 gia đình. - Theo chỉ tiêu sinh khối thân cành cây tươi chọn được 9 gia đình. - Theo chỉ tiêu sinh khối vỏ tươi chọn được 7 gia đình. - Theo chỉ tiêu sinh khối vỏ khô chọn được 7 gia đình. - Theo chỉ tiêu tăng trưởng bình quân/năm đề tài đã xác định Bời lời đỏ ở vườn giống giai đoạn 30 tháng tuổi là có tốc tộ tăng trưởng trung bình vì có lương tăng trưởng đường kính gốc biến động từ 1-3 cm/năm và tăng trưởng chiều cao đạt từ 1-2m/năm. Các chỉ tiêu tăng trưởng về sinh khối cây, sinh khối vỏ cũng được xếp vào loại trung bình. Đề tài không tiến hành phân nhóm về lượng tăng trưởng của các chỉ tiêu sinh trưởng và sinh khối vì số nhóm và số gia đình trong từng nhóm. - Về khả năng cải tạo đất đề tài đã chọn được 45 gia đình. 4.5. Về tổng hợp chọn lọc nhóm các gia đình ưu tú tất cả các chỉ tiêu đều vượt trội tại vườn giống Bời lời đỏ tai tỉnh Kon Tum giai đoạn 30 tháng tuổi Đề tài đã chọn được 7 gia đình: M.odora.KOT 27, M.odora.KOT 28, M.odora.TTH13, M.odora.GL 44, M.odora.GL 50, M.odora.KOT 31, M.odora.KOT 24. Các gia đình này có sinh trưởng về đường kính gốc dao động từ 5,79 – 5,89 cm, sinh trưởng về chiều cao dao động từ 3,14 – 3,23 m, sinh trưởng đường kí nh tán biến động từ 1,53 – 1,55 m, sinh khối cây tươi 4,53 – 4,65 kg, sinh khối vỏ tươi 0,887 – 0,947 kg, sinh khối vỏ khô0,278 – 0,288 kg vàkhả năng thích ứng cao nhất tỷ lệ cây hiện còn cao nhất vàlớn hơn 81,33%. Như vậy, đề tài đã chọn được 7 gia đình ưu tú về tất cả các chỉ tiêu: tỷ lệ cây hiện còn, sinh trưởng chiều cao; sinh trưởng đường kính gốc; sinh trưởng đường kí nh tán; sinh khối cây tươi; sinh khối vỏ tươi; sinh khối vỏ khô; lượng tăng trưởng; khả năng cải tạo đất. 5. KIẾN NGHỊ 5.1. Về nghiên cứu: + Tiếp tục nghiên cứu quy trì nh kỹ thuật nhân giống bằng hom nhằm bảo tồn và phát triển nguồn gen của nhóm gia đình ưu tú đã chọn lọc trong đề tài này. nh trồng rừng thâm canh Bời lời đỏ + Tiếp tục nghiên cứu vàhoàn thiện quy trì nhằm nâng cao năng suất vàgiátrị của rừng vàcác sản phẩm từ rừng, cây bời lời đỏ. + Tiếp tục nghiên cứu vàhoàn thiện các quy trình chế biến các sản phẩm từ cây bời lời đỏ (vỏ, lá, gỗ…) nhằm nâng cao giátrị sản phẩm trong nước vàxuất khẩu. 5.2.Về thực tiễn PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  8. vi + Địa phương tiếp tục quy hoạch vàphát triển trồng rừng loài cây cógiátrị kinh tế, sinh thái cao này góp phần nâng cao thu nhập của người dân và đảm bảo an sinh xã hội. PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  9. vii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ............................................................................................................. i LỜI CẢM ƠN ..................................................................................................................ii TÓM TẮT...................................................................................................................... iii MỤC LỤC .....................................................................................................................vii DANH MỤC BẢNG ...................................................................................................... ix DANH MỤC HÌNH, BIỂU ĐỒ ..................................................................................... xi PHẦN 1. MỞ ĐẦU ......................................................................................................... 1 1.2. MỤC TIÊU CỦA ĐỀ TÀI ....................................................................................... 1 1.2.1. Mục tiêu chung ...................................................................................................... 2 1.2.2. Mục tiêu cụ thể ...................................................................................................... 2 1.3. Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN .............................................................. 2 1.3.1. Ý nghĩa khoa học ................................................................................................... 2 1.3.2. Ý nghĩa thực tiễn ................................................................................................... 2 CHƯƠNG 2. TỔNG QUAN CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ........................................ 3 2.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ....................................... 3 2.2. CƠ SỞ THỰC TIỄN CỦA CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ................................... 4 2.3. TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU TRÊN THẾ GIỚI ...................................................... 5 2.4. TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU TRONG NƯỚC ........................................................ 7 CHƯƠNG 3. ĐỐI TƯỢNG, PHẠM VI, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU............................................................................................................................... 11 3.1. ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU ................................................................................ 11 3.2. PHẠM VI NGHIÊN CỨU ..................................................................................... 11 3.3. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU .................................................................................. 11 3.4. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .......................................................................... 11 3.4.1. Điều tra vàbố tríthínghiệm................................................................................ 11 3.4.2. Thu thập số liệu: .................................................................................................. 13 3.4.3. Xử lýsố liệu: ....................................................................................................... 14 CHƯƠNG 4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ..................................................................... 17 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  10. viii 4.1. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, KINH TẾ, Xà HỘI TỈNH KON TUM ........................ 17 4.2. ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG LOÀI CÂY BỜI LỜI ĐỎ Ở TỈNH KON TUM ...... 26 4.2.1. Hiện trạng phân bố, sinh thái loài cây bời lời đỏ tại tỉnh Kon Tum ................... 26 4.2.2. Hiện trạng sử dụng vàchế biến sản phẩm bời lời đỏ .......................................... 30 4.3. ĐÁNH GIÁ KHẢ NĂNG THÍCH ỨNG, SINH TRƯỞNG, SINH KHỐI VÀ TĂNG TRƯỞNG LOÀI CÂY BỜI LỜI ĐỎ Ở VƯỜN GIỐNG TỈNH KON TUM GIAI ĐOẠN 30 THÁNG TUỔI ......................................................................................................... 33 4.3.1. Đánh giá khả năng thích ứng của cây bời lời đỏ ở vườn giống tỉnh Kon Tum giai đoạn 30 tháng tuổi ......................................................................................................... 34 4.3.2. Đánh giá khả năng sinh trưởng của của các gia đình Bời lời đỏ của vườn giốngKon Tum giai đoạn 30 tháng tuổi ......................................................................................... 35 4.3.3 Đánh giá khả năng sinh khối của của các gia đình Bời lời đỏ của vườn giốngKon Tum ............................................................................................................................... 49 3.2.4. Khả năng cải tạo đất của các gia đình bời lời đỏ tại vườn giống Kon Tum giai đoạn 30 tháng tuổi ......................................................................................................... 63 3.4. ĐÁNH GIÁ LƯƠNG TĂNG TRƯỞNG CỦA CÁC GIA ĐÌNH BỜI LỜI ĐỎ TẠI VƯỜN GIỐNG KON TUM. ......................................................................................... 64 3.4.1 Lượng tăng trưởng đường kí nh quân (∆D) của các gia đình Bời lời đỏ. .... 64 nh gốc bì 3.4.2 Lượng tăng trưởng chiều cao bì nh quân (∆H) của các gia đình Bời lời đỏ. ......... 65 3.4.3 Lượng tăng trưởng đường kí nh quân (∆Đt) của các gia đình Bời lời đỏ. .... 66 nh tán bì 3.4.4 Lượng tăng trưởng sinh khối tươi cây bình quân (∆Pc) của các gia đình Bời lời đỏ. ....................................................................................................................................... 67 3.4.5 Lượng tăng trưởng sinh khối vỏ tươi bình quân (∆Pvt) của các gia đình Bời lời đỏ. .................................................................................................................................. 68 3.4.6 Lượng tăng trưởng sinh khối vỏ khôbình quân (∆Pvk) của các gia đình Bời lời đỏ. .................................................................................................................................. 69 4.4. LỰA CHỌN GIA ĐÌNH ƯU TÚ TRONG VƯỜN GIỐNG BỜI LỜI ĐỎ Ở VƯỜN GIỐNG TỈNH KON TUM GIAI ĐOẠN 30 THÁNG TUỔI ....................................... 70 CHƯƠNG 5. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................................ 76 5.1 KẾT LUẬN ............................................................................................................. 76 5.2. KIẾN NGHỊ ........................................................................................................... 78 TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................................. 79 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  11. ix DANH MỤC BẢNG Bảng 4.1. Hiện trạng rừng trồng bời lời đỏ tại tỉnh Kon Tum ..................................... 27 Bảng 4.2. Tỉ lệ sống của các gia đình Bời lời đỏ giai đoạn 30 tháng tuổi ở vườn giốngKon Tum ................................................................................................................................ 34 Bảng 4.3. Sinh trưởng đường kí nh gốc của của các gia đình Bời lời đỏ giai đoạn 30 tháng tuổi ở vườn giống ở vườn giống Kon Tum ......................................................... 36 Bảng 4.4. Kết quả phân nhóm các gia đình Bời lời đỏ giai đoạn 30 tháng tuổi ở vườn giống Kon Tumtheo đường kí nh gốc bằng Duncan ...................................................... 37 Bảng 4.5. Sinh trưởng chiều cao của các gia đình Bời lời đỏ giai đoạn 30 tháng tuổi ở vườn giốngKon Tum ..................................................................................................... 41 Bảng 4.6. Kết quả phân nhóm các gia đình Bời lời đỏ giai đoạn 30 tháng tuổi ở vườn giống Kon Tumtheo chiều cao vút ngọn bằng Duncan ................................................. 42 Bảng 4.7. Sinh trưởng đường kính tán của của các gia đình Bời lời đỏ giai đoạn 30 tháng tuổi ở vườn giốngKon Tum ................................................................................. 46 Bảng 4.8. Kết quả phân nhóm các gia đình Bời lời đỏ giai đoạn 30 tháng tuổi ở vườn giốngKon Tum theo đường kính tán bằng Duncan ....................................................... 48 Bảng 4.9. Sinh khối cây tươi của các gia đình Bời lời đỏ giai đoạn 30 tháng tuổi ở vườn giống Kon Tum .............................................................................................................. 50 Bảng 4.10 Kết quả phân nhóm sinh khối câytươi các gia đình Bời lời đỏở vườn giống Kon Tum giai đoạn 30 tháng tuổi .................................................................................. 51 Bảng 4.11 Sinh khối vỏ tươi của các gia đình Bời lời đỏ giai đoạn 30 tháng tuổi ở vườn giống Kon Tum .............................................................................................................. 55 Bảng 4.12 Kết quả phân nhóm sinh khối vỏ tươi các gia đình Bời lời đỏở vườn giống Kon Tum giai đoạn 30 tháng tuổi .................................................................................. 56 Bảng 4.13 Sinh khối vỏ khôcủa các gia đình Bời lời đỏ giai đoạn 30 tháng tuổi ở vườn giống Kon Tum .............................................................................................................. 59 Bảng 4.14 Kết quả phân nhóm sinh khối khôvỏ các gia đình Bời lời đỏở vườn giống Kon Tum giai đoạn 30 tháng tuổi .................................................................................. 60 Bảng 4.15 Một số chỉ tiêu hóa tính đất của các gia đình và xuất xứ bời lời đỏ ở vườn giống Kon Tum giai đoạn 30 tháng tuổi ........................................................................ 63 Bảng 4.16 Lượng tăng trưởng đường kính gốc bì nh quân của các gia đình Bời lời đỏ tại vườn giống Kon Tum .................................................................................................... 64 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  12. x Bảng 4.17 Lượng tăng trưởng chiều cao bì nh quân của các gia đình Bời lời đỏ tại vườn giống Kon Tum ............................................................................................................. 65 Bảng 4.18 Lượng tăng trưởng đường kí nh tán bì nh quân của các gia đình Bời lời đỏ tại vườn giống Kon Tum .................................................................................................... 66 Bảng 4.19 . Lượng tăng trưởng sinh khối tươi cây bình quân của các gia đình Bời lời đỏ tại vườn giống Kon Tum ............................................................................................... 67 Bảng 4.20 . Lượng tăng trưởng sinh khối vỏ tươi bình quân của các gia đình Bời lời đỏ tại vườn giống Kon Tum ............................................................................................... 68 Bảng 4.21 Lượng tăng trưởng sinh khối vỏ khôbì nh quân của các gia đình Bời lời đỏ tại vườn giống Kon Tum ............................................................................................... 69 Bảng 4.22 Một số chỉ tiêu hóa tính đất của các gia đình và xuất xứ bời lời đỏ ở vườn giống Tây Nguyên giai đoạn 30 tháng tuổi ................................................................... 71 Bảng 4.23 Bảng tổng hợp chọn gia đình ưu tú ở vườn giống Tây Nguyên ................. 74 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  13. xi DANH MỤC HÌNH, BIỂU ĐỒ Biểu đồ 4.1.Nhiệt độ bì nh quân hàng năm.................................................................... 29 Biểu đồ 4.2.Biểu đồ lượng mưa bình quân hàng năm .................................................. 29 Biểu đồ:4.3. Biểu độ ẩm không khí bình quân hàng năm............................................. 30 Biểu đồ 4.4.Biểu đồ số giờ nắng bình quân hàng năm ................................................. 30 Biểu đồ 4.5. Biểu đồ so sánh sinh trưởng bì nh quân Do các nhóm ............................. 39 Biểu đồ 4.6. Biểu đồ so sánh sinh trưởng bì nh quân Hvn các nhóm ............................ 44 Biểu đồ 4.7. Biểu đồ so sánh sinh trưởng bình quân Đt các nhóm ............................... 49 Biểu đồ 4.8. Biểu đồ so sánh sinh khối cây tươi các nhóm .......................................... 53 Biểu đồ 4.9. Biểu đồ so sánh sinh khối vỏ tươi các nhóm ............................................ 58 Biểu đồ 4.10 Biểu đồ so sánh sinh khối khôvỏ các nhóm ........................................... 62 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  14. PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  15. 1 PHẦN 1. MỞ ĐẦU 1.1. ĐẶT VẤN ĐỀ Cây Bời lời đỏ có tên khoa học làMachilus odoratissima Nees, còn cótên khác làKháo nhậm, Kháo thơm, Rè vàng, Bời lời đẹc..., là một loài thực vật thuộc chi Machilus thuộc họ Long não Lauraceae. Là cây ưa sáng mọc nhanh, phân bố khá rộng ở Việt Nam, thường gặp trong rừng nhiệt đới ẩm thường xanh, tập trung ở một số tỉnh miền Trung và Tây Nguyên (Phạm Hoàng Hộ, 1991). Bời lời đỏ làloài cây cógiátrị kinh tế cao, gần đây đã được trồng ở một số tỉnh Tây Nguyên đã cho thấy hiệu quả từ các môhình mang lại rất tốt. Ngoài vỏ, thân làsản phẩm thu hoạch chí nh thìcác sản phẩm khác như quả, cành, lá cũng được tận thu triệt để. Vỏ dùng sắc nước uống chữa tiêu chảy, lỵ, dùng để làm nguyên liệu sản xuất keo dán, đặc biệt dùng để làm hương đốt được thị trường trong và ngoài nước ưa chuộng. Vỏ Bời lời chứa tinh dầu thơm, được chiết xuất tinh dầu trong y học, làm hương thơm, nguyên liệu làm keo dán công nghiệp, sơn, hương đốt. Quả Bời lời đỏ chứa dầu béo đông đặc ở nhiệt độ thường, thành phần chủ yếu làLaurin vàOlein cóthể dùng làm sáp vàchế biến xàphòng. LáBời lời đỏ dùng làm thức ăn cho gia súc. Gỗ Bời lời đỏ cómàu nâu vàng, cứng không mối mọt, cóthể sử dụng đóng đồ gia dụng, làm nguyên liệu giấy hoặc làm gỗ củi. Làmột loài cây trồng đem lại nguồn thu nhập tương đối ổn định cho người dân đặc biệt là đồng bào vùng cao. Một số tỉnh chọn là loài cây xoá đói giảm nghèo cho đồng bào các dân tộc thiểu số. Hơn thế nữa, Bời lời còn cónhiều giátrị trong trồng rừng kinh tế, phòng hộ, trong công tác phục hồi rừng vàtrồng nông lâm kết hợp để phát triển sinh kế. Đặc biệt, loài cây này cũng có ý nghĩa rất lớn trong hấp thụ khí CO2 và làm trong lành môi trường (Bảo Huy, 2009; Bộ Khoa học Công nghệ vàMôi trường, 1996, 1997; Bộ Nông nghiệp vàPhát triển nông thôn, 1994). Mặc dùcây Bời lời đỏ làloài cây cógiátrị rất lớn về kinh tế, sinh thái, môi trường vàxãhội, nhưng hiện nay trong sản xuất vàkinh doanh cây bời lời đỏ còn một số tồn tại như: Giống sản xuất chưa được nghiên cứu vàtuyển chọn, nhập nguồn từ nhiều nơi, không rõnguồn gốc khiến cho năng suất vàchất lượng các môhì nh trồng rừng kém hiệu quả vàkhông bền vững. Chưa có các dòng giống thực sự phùhợp với điều kiện lập địa khu vực tỉnh Kon Tum. Chí nh vìvậy việc nghiên cứu đề tài: “Nghiên cứu hiện trạng phân bố vàchọn lọc gia đình ưu tú loài Bời Lời đỏ (Machilus odoratisima Nees) tại vườn giống tỉnh Kon Tum” làhết sức cần thiết. 1.2. MỤC TIÊU CỦA ĐỀ TÀI PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  16. 2 1.2.1. Mục tiêu chung Đánh giá hiện trạng vàlựa chọn được các gia đình ưu tú loài Bời Lời đỏ để tiếp tục khai thác vàphát triển. 1.2.2. Mục tiêu cụ thể - Đánh giá được hiện trạng phân bố vàgiátrị sử dụng của loài Bời Lời đỏ tại tỉnh Kon Tum; - Đánh giá và chọn được nhóm gia đình ưu túloài Bời Lời đỏ cho tỉnh Kon Tum. 1.3. Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN 1.3.1. Ý nghĩa khoa học Luận văn đã nghiên cứu cóhệ thống, khoa học để đánh giá được vùng phân bố vàgiátrị sử dụng của loài Bời Lời đỏ.Chọn được các gia đình ưu tú loài Bời Lời đỏ, đề xuất các gia đình phù hợp với điều kiện lập địa tỉnh Kon Tum. Kết quả của luận văn là tài liệu tham khảo cần thiết, nhằm góp phần nâng cao hiệu quả giátrị sử dụng của loài Bời Lời đỏ. 1.3.2. Ý nghĩa thực tiễn - Chọn các gia đình ưu tú nhằm nhân giống vàcung cấp nguồn giống tốt cho tỉnh Kon Tum. - Nghiên cứu đánh giá được hiện trạng phân bố giúp cho việc chọn địa điểm gây trồng, công tác điều tra, thu hoạch giống vàcác sản phẩm khác của loài được thuận lợi vàsử dụng các giátrị cây Bời Lời đỏ một cách tối ưu nhất. PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  17. 3 CHƯƠNG 2.TỔNG QUAN CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU 2.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU Để nâng cao được năng suất, chất lượng rừng trồng nói chung vàrừng cây Bời lời đỏ nói riêng thìchúng ta phải nghiên cứu vàgiải quyết đồng bộ từ khâu chọn giống tốt là bước quan trọng nhất tiếp đến làchọn vùng lập địa phù hợp để gây trồng vùng sinh thái phù hợp. Song song với những công tác trên cần nghiên cứu các biện pháp nhân giống phù hợp để cung cấp giống chất lượng đảm bảo phẩm chất gieo ươm và phẩm chất di truyền tốt (Lê Đình Khả vàcác cộng sự, 2003; Lê Đình Khả, 1970, 1996). Trước đây những nghiên cứu về loài cây Bời lời đỏ một số tác giả đã nghiên cứu, viết tài liệu về cây Bời lời đỏ nhưng tập trung vào việc môtả, phát hiện và giám định tên loài, nêu giátrị công dụng của nó để sử dụng trong các giáo trì nh phân loại thực vật, cây rừng trong danh mục tài nguyên thực vật… Cụ thể: Nhàxuất bản giáo dục HàNội (1985) đã phát hành sách: “Tên cây rừng Việt Nam” của tác giả LêMộng Chân vàcộng sự. Năm 1967, trong sách “Những cây thuốc vàvị thuốc Việt Nam” của tác giả Đỗ Tất Lợi cómôtả hì nh thái vànêu tác dụng của loài cây này một cách tương đối tỉ mỉ và đầy đủ hơn về giátrị sử dụng: “…tất cả bộ phận của cây, nhiều nhất làvỏ thân cóchứa một chất nhầy (keo) vàmột ít tinh dầu nên người ta dùng vào công nghệ keo dán trong kỹ nghệ làm giấy, phụ gia bê tông, làm hương nén. Vỏ giã nát đắp lên những nơi sưng, bỏng, vết thương…, vỏ còn dùng sắc nước uống chữa bệnh đường ruột, lỵ… Nước ngâm vỏ Bời lời dùng làm cho tóc mượt. Dầu Bời lời dùng làm sáp chế xàphòng. Gỗ Bời lời dùng làm giấy, đóng đồ gia dụng, làm nhàtạm…”. Nhàxuất bản Nông nghiệp HàNội (1971) đã phát hành sách: “Cây gỗ rừng miền Bắc Việt Nam” tập I của Viện điều tra quy hoạch rừng. Cả hai tài liệu nói trên mặc dù đã nêu lên về mặt phân loại học, môtả đặc điểm sinh học của các loài Bời lời nhưng chưa đề cập đến những giátrị, công dụng, kỹ thuật gây trồng đối với loài Bời lời đỏ. Trong tài liệu về “Cây cỏ Việt Nam” của Phạm Hoàng Hộ đã nói lên được những đặc điểm hình thái vàmột số công dụng của Bời lời đỏ. Trong tài liệu “Cây cỏ thường thấy ở Việt Nam” tập II – Nhàxuất bản khoa học vàkỹ thuật HàNội, (1971) của tác giả LêKhả Kế, ngoài việc môtả cây còn cho biết thêm một số công dụng của Bời lời đỏ: “…vỏ cótác dụng làm dịu đau, chữa bệnh… quả chứa 45% chất béo dạng sáp gồm hầu hết làLaurin vàOlein dùng làm nến và điều chế xàphòng. Gỗ dùng làm giấy, lálàm thức ăn cho trâu bò…” PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  18. 4 Trong tài liệu dự án hỗ trợ chuyên ngành lâm sản ngoài gỗ tại Việt Nam – Phần 2; đã trình bày cụ thể về đặc điểm hì nh thái, giátrị sử dụng, đặc điểm sinh thái, sinh học phân bố, công dụng của cây Bời lời đỏ. Đặc biệt làtrong khâu tuyển chọn giống tạo cây con, kỹ thuật trồng rừng, công tác chăm sóc và bảo vệ sau khi trồng cũng như kỹ thuật khai thác vàbảo quản vỏ sau khai thác. Trong sách “Danh mục thực vật Tây nguyên” của Viện khoa học Lâm nghiệp Việt Nam, xuất bản năm 1984, cũng đã đề cập đến loài Bời lời đỏ nhưng cũng mới chỉ dừng lại ở mức độ môtả vàgiới thiệu. Trong tạp chíLâm nghiệp tháng 7 năm 1994 có bài viết về “Trồng Bời lời nhớt” của Nguyễn BáChất. Ở bài viết này, tác giả cũng đã đề cập đến một số vấn đề kỹ thuật trồng Bời lời nhưng chỉ dừng lại ở mức độ khái quát vàmang tí nh chất định tí nh. Năm 2005, Trung tâm khuyến nông Quốc gia đã xuất bản sách “Kỹ thuật canh tác nông lâm kết hợp ở Việt Nam” do các tác giả Nguyễn Ngọc bì nh vàPhạm Đức Tuấn biên soạn, trong đó đã nêu nên các đặc điểm hì nh thái, phân bố, đánh giá hiệu quả kinh tế của một số môhì nh NLKH cósử dụng cây Bời lời đỏ: Bời lời xen trong vườn càphê, trồng cây Đậu đỗ, Ngô, Sắn xen trong vườn Bời lời. Các kết quả này chỉ làcác số liệu điều tra phỏng vấn vàtổng kết lại kinh nghiệm của người dân mà chưa đưa ra những mô hình dự tính, dự báo về hiệu quả của các hệ thống NLKH trên. 2.2. CƠ SỞ THỰC TIỄN CỦA CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU Bời lời đỏ làloài cógiátrị kinh tế, sinh thái, môi trường vàxãhội cao, nguồn gen đang bị thoái hoádần, năng suất vàchất lượng rừng trồng chưa cao vì nguồn giống cung cấp không rõ ràng, chưa được kiểm soát và chưa có rừng, vườn giống cung cấp hạt giống quy chuẩn cho thị trường. Thực tế đã trồng một số huyện ở khu vực nghiên cứu nhưng năng suất chưa cao. Đã có một số công trì nh nghiên cứu nhưng còn manh mún chưa có hệ thống và chưa bao trùm được khu vực. Với cơ sở thực tiễn này đề tài đặt ra làhết sức cần thiết (LêTrần Bì nh, Hồ Hữu Nhị, LêThị Muội, 1997). Bời lời đỏ cóphân bố tự nhiên vàlàmột trong số ít loài cây lâm nghiệp cógiá trị kinh tế cao ở khu vực miền Trung vàTây nguyên. Cây 3 năm tuổi cóthể khai thác lấy vỏ, cây 8-10 năm tuổi sản lượng vỏ đạt 15 - 20kg/cây với 20.000đ/kg, + giá cây gỗ 70.000đ/cây, vì vậy mỗi cây cótổng doanh thu 370.000 – 470.000 đồng/cây. Nếu trồng rừng mật độ hiện còn 1.500-2.000 cây/ha tổng doanh thu cóthể tới 0,5-0,6 tỷ đồng/ha (So với keo lai, làcây lâm nghiệp trồng phổ biến hiện nay, doanh thu chỉ 80 triệu đồng/ha/5 năm). Chu kỳ khai thác ngắn sau 3-4 năm là có thể khai thác vỏ để bán tăng thu nhập và nâng cao đời sống cho người dân. Vìvậy Bời lời đỏ thực sự là loài cây xoá đói giảm nghèo cho người dân địa phương (Báo Gia Lai, 05/5/2014). PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  19. 5 Hiện nay nguồn gen loài cây này chưa cạn kiệt hoàn toàn nhưng do mức độ khai thác vàphát triển chưa hợp lý thiếu cơ sở khoa học nên nguồn gen ngày một thoái hoá, chất lượng, sản lượng thấp. Nếu không tiến hành nghiên cứu khai thác và phát triển nguồn gen quý này kịp thời thìsẽ mất đi một nguồn gen quý hoặc không phát huy hết tiềm năng về kinh tế vàsinh thái của nó (Lê Đình Khả, Nguyễn Việt Cường, 2001). Bời lời đỏ làmột loài thực vật thuộc họ Nguyệt quế (Lauraceae). Làloài bản địa của nước ta, phân bố chủ yếu ở các tỉnh Tây Nguyên, Thừa Thiên Huế, Quảng Nam, Quảng Trị (LêKhả Kế, 1971). Bời lời đỏ được đánh giá là loài cây đa mục đích. Vỏ bời lời chứa tinh dầu thơm, được chiết xuất tinh dầu trong y học, làm hương thơm, nguyên liệu làm keo dán công nghiệp, sơn, keo trộn với vôi để xây nhà có độ bền rất tốt. Ngoài ra nó còn được dùng làm nhang đốt trong tín ngưỡng, tôn giáo của người dân. Gỗ Bời lời đỏ cómàu nâu vàng, cứng không mối mọt, cóthể sử dụng đóng đồ dùng, làm nguyên liệu giấy hoặc làm gỗ củi, đặc biệt đóng thùng để đựng nước mắm trong chế biển thủy hải sản thìkhông có loại gỗ nào thay thế được. Lácóthể làm thức ăn cho gia súc. Đã có nhiều nghiên cứu vàchiết xuất nhiều chất cógiátrị vàứng dụng trong y học từ các bộ phận của cây Bời lời đỏ (Bộ Khoa học vàCông nghệ, 2014). 2.3. TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU TRÊN THẾ GIỚI Theo (Pederson et al, 1993), Khảo nghiệm chọn lọc nguồn gen tốt cóthể được tiến hành ngay sau giai đoạn loại trừ loài nghĩa là giai đoạn loại trừ loài cóthể được đánh giásau 1/10 - 1/5 luân kỳ thìkhảo nghiệm xuất xứ cũng có thể bắt đầu ngay sau đó. Khảo nghiệm nhiều xuất xứ: Đây là khảo nghiệm nhằm xác định quy môvàkiểu biến dị giữa các xuất xứ của những loài cótriển vọng, nhằm chọn ra một số í t xuất xứ cótriển vọng nhất, cũng như chỉ ra khu vực không thể lấy hạt vàkhu vực không thể nhập hạt để gây trồng (L.Graudal, 1993) (Lê Đình Khả vàcác cộng sự, 2003; Lê Đình Khả, 1970, 1996, 1997). Các chương trình cải thiện giống phải được xây dựng cho từng loài cây cụ thể trong từng điều kiện sinh thái cụ thể vàphải áp dụng các biện pháp kỹ thuật thâm canh cần thiết. Như vậy cóthể nói ba yếu tố chính để tạo nên năng suất rừng làgiống được cải thiện, các biện pháp kỹ thuật thâm canh và điều kiện sinh thái phùhợp. Cuối cùng cần phải nói thêm rằng bất cứ một nền sản xuất nông lâm nghiệp nào thìgiống cũng phải đi trước một bước. Riêng đối với cây rừng thìthời gian đi trước trồng rừng ít nhất phải 5 - 10 năm (Aubriot D., HeuzéV., Tran G., 2015). Theo Davidson (1996), Khai thác vàsử dụng nguồn gen tốt ảnh hưởng đến sinh trưởng, tăng trưởng thể tích gỗ của các loài ngay từ giai đoạn vườn ươm: Năm 1 ở vườn PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  20. 6 ươm tỷ lệ tham gia của việc cải thiện giống chiếm 15%; năm 2 ở rừng trồng tỷ lệ 20% và năm 3 tỷ lệ tham gia đến 50%. Vì vậy chọn lọc giống/dòng loài có thể thực hiện trong vòng 2-3 năm đầu đã đảm bảo độ tin cậy cho phép. Vì vậy khảo nghiệm hậu thế vàxuất xứ loài bời lời đỏ sau 2 năm trồng (tuổi cây là 2,5 năm vì có 6 tháng ở vườn ươm) là có thể đánh giá được (Davidson, 1996) (Lê Đình Khả, 2001; Lê Đình Khả, HàHuy Thịnh, 2010; Lê Đình Khả, Nguyễn Hoàng Nghĩa, Phí Quang Điện, 1990; Cục Nghiên cứu Công nghệ sinh học Jnana Sahyadri, Đại học Kuvempu, Ấn Độ, 2013; Dassanayake, M. D., gen. ed. 1995). Theo Molotcov (1987) thìchọn nguồn gen tốt cómục tiêu làmột nét đặc trưng của chọn giống lâm nghiệp hiện đại trong những thập niên tới. Loài Bời lời đỏ trồng trên vùng đất đồi núi với muc tiêu kinh doanh chính là cung cấp vỏ từ thân cây và kinh doanh gỗ, củi kết hợp phòng hộ bảo vệ môi trường vì vậy chỉ tiêu cần quan tâm trong cải thiện nguồn gen là khả năng tạo vỏ của cây và sức sinh trưởng của loài (A.R.Rabena, 2007; Ethnobotanical Leaflets 12: 227-230, 2008). Các công trình nghiên cứu trước đây về xây dựng vườn giống và khảo nghiệm hậu thế, xuất xứ về một số loài cây lâm nghiệp khác đã được áp dụng khá thành công và mang lại hiệu quả kinh tế và xã hội cao như: Bạch đàn, keo , phi lao, thông, mỡ, dầu rái, sao đen vv…Tuy vậy cho đến nay chưa có công trình nào đã xây dựng vườn giống và khảo nghiệm hậu thế, xuất xứ loài cây Bời lời đỏ. Vì vậy đề tài này đã giải quyết được vấn đề đó nhằm chọn ra giống cây trội có năng suất cao phục vụ cho trồng rừng thâm canh trong khu vực miền Trung, Tây Nguyên và cả nước. Đồng thời tạo ra được các vườn giống, rừng thâm canh từ nguồn giống của những cây trội ưu tú chọn lọc làm vật liệu giống phục vụ lâu dài cho phát triển nguồn gen quý và trồng rừng đại trà. Theo Pirags (1985) Giai đoạn chọn cây trội (tức cây giống) để xây dựng vườn giống bằng cây ghép vàbằng cây hạt. Kết quả của giai đoạn này thường nâng sản lượng của rừng trồng trong đời sau lên 10 - 15% so với rừng trồng từ cây hạt không được chọn lọc. Một trong những khảo nghiệm xuất xứ lâu năm nhất làdãy khảo nghiệm của IUFRO về (Picea abies) tiến hành trong một loạt nước Bắc Âu bắt đầu từ năm 1938. Các kết quả khảo nghiệm tại Donjelt ở Thuỵ Điển trong 41 năm (Stahl, 1986) đã cho thấy rằng tổng thể tích của xuất xứ tốt nhất đã vượt trị số trung bì nh của tất cả các xuất xứ là46%, trong lúc giống được cải thiện chỉ vượt xuất xứ địa phương không được cải thiện 39%. Theo Willan (1988) thìviệc chọn xuất xứ trong các loài cóbiến dị lớn cóthể cho tăng thu 15 - 30%, trong các loài cóbiến dị ở mức trung bình là5 - 15%, Vìvậy, điều quan trọng khi bắt đầu khảo nghiệm xuất xứ làphải nghiên cứu kỹ khả năng biến dị và đặc điểm phân bố của loài. Những loài có phạm vi phân bố hẹp thìrất í t có khả năng chọn được những xuất xứ cógiátrị. PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2