Luận văn Thạc sĩ Lâm nghiệp: Nghiên cứu hiện trạng phân bố và kỹ thuật nhân giống phát triển nguồn gen loài cây Quao (Dolichandrone spathacea (L.f.) K. Schum) tại tỉnh Thừa Thiên Huế
lượt xem 5
download
Mục đích của đề tài nghiên cứu là đánh giá được hiện trạng phân bố, đặc điểm hình thái, giá tri kinh tế của loài cây Quao; Nhân được giống bằng biện pháp giâm hom nhằm bảo tồn, khai thác và phát triển nguồn gen loài cây Quao cho tỉnh Thừa Thiên Huế.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Lâm nghiệp: Nghiên cứu hiện trạng phân bố và kỹ thuật nhân giống phát triển nguồn gen loài cây Quao (Dolichandrone spathacea (L.f.) K. Schum) tại tỉnh Thừa Thiên Huế
- ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM LÊ NGỌC TUẤN NGHIÊN CỨU HIỆN TRẠNG PHÂN BỐ VÀ KỸ THUẬT NHÂN GIỐNG NHẰM PHÁT TRIỂN NGUỒN GEN LOÀI CÂY QUAO (Dolichandrone spathacea (L.f.) K. Schum) TẠI TỈNH THỪA THIÊN HUẾ LUẬN VĂN THẠC SĨ LÂM NGHIỆP Chuyên ngành: Lâm học HUẾ - 2020 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM LÊ NGỌC TUẤN NGHIÊN CỨU HIỆN TRẠNG PHÂN BỐ VÀ KỸ THUẬT NHÂN GIỐNG NHẰM PHÁT TRIỂN NGUỒN GEN LOÀI CÂY QUAO (Dolichandrone spathacea (L.f.) K. Schum) TẠI TỈNH THỪA THIÊN HUẾ LUẬN VĂN THẠC SĨ LÂM NGHIỆP Chuyên ngành: Lâm học Mã số: 8620201 NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC PGS.TS. ĐẶNG THÁI DƯƠNG HUẾ - 2020 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đề tài: “Nghiên cứu hiện trạng phân bố và kỹ thuật nhân giống phát triển nguồn gen loài cây Quao (Dolichandrone spathacea (L.f.) K. Schum) tại tỉnh Thừa Thiên Huế.” Các số liệu, kết quả trong luận án là trung thực và chưa được công bố. Nếu có kế thừa kết quả nghiên cứu của người khác thì đều được trích dẫn rõ nguồn gốc. Huế, tháng 5 năm 2020 Tác giả Lê Ngọc Tuấn PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- ii LỜI CẢM ƠN Trong quá trình hoàn thành luận văn này tôi xin được bày tỏ lòng biết ơn chân thành và sâu sắc nhất tới Trường Đại học Nông lâm Huế, các Thầy giáo Trường Đại học Nông Lâm Huế đã tạo mọi điều kiện thuận lợi trong việc học tập, phương pháp nghiên cứu, cơ sở lý luận… Đặc biệt là thầy giáo PGS.TS. Đặng Thái Dương, người đã trực tiếp, đã tận tình hướng dẫn và tạo mọi điều kiện thuận lợi giúp đỡ tôi trong suốt thời gian thực hiện luận văn. Xin cám ơn Chị Nguyễn Thị Lệ - Thôn Đồng Lâm, xã Phong An, huyện Phong Điền, là chủ vườn ươm cây quao cho quá trình thực hiện nghiên cứu. Xin cám ơn tất cả các hộ thon Thuận Hòa, xã Hương Phong, huyện Hương Trà đã giúp cho tôi trong quá trình đo đếm, lấy số nghiên cứu về cây quao. Xin cảm ơn các bạn lớp Cao học Lâm học 24- Trường Đại học Nông lâm Huế đã giúp đỡ, tạo điều kiện để tác giả hoàn thành khóa học và thực hiện tốt Luận văn. Mặc dù đã rất cố gắng trong quá trình thực hiện và hoàn chỉnh luận văn nhưng chắc chắn không tránh khỏi thiếu sót. Vì vậy, kính mong nhận được những ý kiến đóng góp quýbáu, của các bạn đồng nghiệp để luận văn hoàn thiện hơn. Xin trân trọng cảm ơn! Huế, tháng 5 năm 2020. Tác giả Lê Ngọc Tuấn PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- iii TÓM TẮT LUẬN VĂN Tên đề tài: “Nghiên cứu hiện trạng phân bố và kỹ thuật nhân giống phát triển nguồn gen loài cây Quao (Dolichandrone spathacea (L.f.) K. Schum) tại tỉnh Thừa Thiên Huế.” 2. Mục tiêu của đề tài 2.1. Mục tiêu chung Đánh giá được hiện trạng phân bố, giá tri kinh tế và nhân được giống bằng biện pháp giâm hom nhằm bảo tồn, khai thác và phát triển nguồn gen loài cây Quao cho tỉnh Thừa Thiên Huế. 2.2. Mục tiêu cụ thể - Đánh giá được hiện trạng phân bố, đặc điểm hình thái, giá tri kinh tế của loài cây Quao - Nhân được giống bằng biện pháp giâm hom nhằm bảo tồn, khai thác và phát triển nguồn gen loài cây Quao cho tỉnh Thừa Thiên Huế. 3. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn 3.1. Ý nghĩa khoa học Bằng phương pháp nghiên cứu khoa học hệ thống đề tài đánh giá được hiện trạng phân bố, sinh thái, giá trị kinh tế và kỹ thuật nhân giống bằng biện pháp giâm hom nhằm phát triển nguồn gen tốt không chỉ phục vụ cho tỉnh Thừa Thiên Huế mà còn nhân rộng cho các tỉnh Duyên hải miền Trung và đóng góp lớn vào việc bảo tồn nguồn gen loài cây quý, hiếm này. 3.2. Ý nghĩa thực tiễn Kết qủa nghiên cứu giúp cho nhà quản lý và người dân biết được đặc điểm phân bố, giá trị nguồn gen, kỹ thuật nhân giống nhằm phát triển nguồn gen cung cấp cây con cho tỉnh để trồng rừng phòng hộ vùng bán ngập kết hợp cung cấp dược liệu và bảo tồn nguồn gen loài cây này. 3.1. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 3.1.1 Đối tượng nghiên cứu - Tên tiếng việt: Cây Quao - Tên khác: Cây Quao nước - Tên khoa học: Dolichandrone spathacea (L.f.) K. Schum PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- iv 3.1.2. Phạm vi nghiên cứu - Không gian: Các vùng có phân bố cây Quao tại tỉnh Thừa Thiên Huế; - Thời gian: Từ tháng 10 năm 2019 đến tháng 3 năm 2020. - Về nội dung nhân giống: đề tải chỉ nghiên cứu kỹ thuật giâm hom loài Quao không nghiên cứu nhân giống bằng hạt và nuôi cấy mô tế bào. 3.2. Nội dung nghiên cứu - Điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội của tỉnh Thừa Thiên Huế - Đánh giá hiện trạng phân bố, đặc điểm hình thái, giá trị kinh tế của loài cây Quao - Nghiên cứu kỹ thuật giâm hom loài cây Quao - Bước đầu đề xuất hướng dẫn kỹ thuật giâm hom loài cây Quao 4. Kết quả chính của luận văn - Về điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội của tỉnh Thừa Thiên Huế: Đối với điều kiện tự nhiên, đặc điểm đất đai, khí hậu, thuỷ văn ở tỉnh Thừa Thiên Huế phù hợp với đặc điểm sinh thái của cây Quao, cụ thể là một số địa điểm như xã Hương Phong, thị xã Hương Trà và Diên Trường, thị trấn Thuận An, huyện Phú Vang. - Về đặc điểm phân bố, hình thái, sinh thái và giá trị kinh tế của loài Quao + Quao nước (Dilichandrone spathacea (L.f.) K. Schum.) có các đặc điểm như sau: là loài cây thân gỗ, rụng lá, cao 10-15cm. Thân hình trụ, vỏ ngoài màu nâu xám, có những nốt sần nhỏ. Cành mập nhẵn, có nhiều sẹo do lá rụng để lại. Cụm hoa mọc ở đầu cành thành xim ngắn dạng ngủ. Lá kép lông chim lẻ, mọc đối, dài 20-30 cm, hình bầu dục hoặc hình trứng, dài 7-10cm, rộng 3-4cm, gốc tròn, đầu thuôn nhọn dài, mép nguyên hoặc có răng cưa rất nhỏ sít nhau, hai mặt nhẵn. + Cây quao thường phân bố phân tán theo cụm hay phân bố tập trung thành quần thể với các loài cây khác, tại các vùng ven biển, bán ngập, dọc ven sông, hồ cho đến vùng đất đồi, các loài thực vật sống cùng chủ yếu là các loài có thể thích nghi với vùng đất cát pha, bán ngập như đa, sanh, si, tra, giá,… Cây Quao phù hợp với nhiệt độ từ 190C đến 310C. Độ ẩm không khí cao và lượng mưa lớn. Vùng phân bố rộng nhưng trong dưới hạn là đất phải đảm bảo độ ẩm nhất định và đất có tính chất chua phèn. + Đây là loài cây có giá trị dược liệu cao có khả nhiều loại bệnh khác nhau như viêm gan, bổ phổi, trừ ho,…. Các sản phẩm từ cây quao mạng lại bao gồm: làm củi, làm gỗ ,làm thức ăn cho gia súc, làm hương, phòng hộ đều có hiệu quả cao, ngoài ra còn có hiệu quả trong việc cải thiện môi trường đất và chắn gió. Đối với người dân sử dụng các loại sản phẩm này, mang đến hiệu quả kinh tế cao cho người dân, thông qua việc sử dụng hay buôn bán các sản phẩm từ cây quao. PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- v - Đề xuất kỹ thuật nhân giống loài Quao bằng hom: Bước đầu đề tài đề xuất được kỹ thuật nhân giống loài Quao nước bằng hom: Tuổi cây mẹ lấy hom 18 tháng; vị trí lấy hom là phần ngọn; chiều dài hom từ 16-20cm, ruột bầu sử dụng bầu đất có tỷ lệ giá thể là 100% đất tầng B; tỷ lệ che bóng là 50%; chế độ tứoi phun nước tự động là 15 phút phun 1 lần một lần phun 5-6 giây và với nồng độ chất điều hòa sinh trưởng IBA là 500ppm, cho được cây con tốt nhất phục vụ việc trồng rừng. 5. Kiến nghị -Về nghiên cứu - Cần Tiếp tục tiến hành các nghiên cứu để hoàn thiện quy trình giâm hom loài cây Quao - Cần có những mô hình nghiên cứu trồng thử nghiệm tại địa phương để đánh giá một cách toàn diện về sinh trưởng và phát triển của loài Quao nước trên vùng đất của tỉnh Thùa Thiên Huế và các tỉnh lân cận nhằm phát triển nguồn gen loài cây này. - Cần mở rộng phạm vi nghiên cứu vêloài cây Quao trong khu vực Duyên hải miền trung - Về thực tiển Trước mắt áp dụng kết quả nghiên cứu này để nhân giống bằng hom loài cây có giátrị kinh tế, sinh thái, bảo tồn cao này. Học tập từ các vùng khác về quy trình làm hương để phát triển kinh tế cho tỉnh Thừa Thiên Huế. Kết hợp với các nhà thuốc trong tỉnh tiến hành bào chế ra các loại thuốc chữa bệnh từ vỏ, láquao phục vụ chữa bệnh cho người dân và thương mại hoá sản phẩm. PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- vi MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ........................................................................................................................... i LỜI CẢM ƠN ................................................................................................................................ ii TÓM TẮT LUẬN VĂN .............................................................................................................. iii MỤC LỤC ..................................................................................................................................... vi DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT .......................................................................................... viii DANH MỤC BẢNG .................................................................................................................... ix DANH MỤC HÌNH, BIỂU ĐỒ ................................................................................................... x MỞ ĐẦU ........................................................................................................................................ 1 1. ĐẶT VẤN ĐỀ ........................................................................................................................... 1 2. MỤC TIÊU CỦA ĐỀ TÀI........................................................................................................ 2 2.1. MỤC TIÊU CHUNG ............................................................................................................. 2 2.2. MỤC TIÊU CỤ THỂ ............................................................................................................. 2 3. Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN ............................................................................ 2 3.1. Ý NGHĨA KHOA HỌC......................................................................................................... 2 3.2. Ý NGHĨA THỰC TIỄN ........................................................................................................ 2 CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU................................................. 3 1.1 CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ................................................. 3 1.2. CƠ SỞ THỰC TIỄN CỦA CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ............................................ 4 1.3. TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU TRÊN THẾ GIỚI ................................................................ 5 1.4. TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU TRONG NƯỚC .................................................................. 7 CHƯƠNG 2. ĐỐI TƯỢNG, PHẠM VI, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ........................................................................................................................................................ 11 2.1. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU.................................................................. 11 2.1.1 Đối tượng nghiên cứu ......................................................................................................... 11 2.1.2. Phạm vi nghiên cứu ........................................................................................................... 11 2.2. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU ............................................................................................... 11 2.3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ...................................................................................... 11 2.3.1. Điều tra vàbố trí thí nghiệm ............................................................................................. 11 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- vii 2.3.2. Thu thập số liệu .................................................................................................................. 15 2.3.3. Xử lý số liệu ....................................................................................................................... 15 CHƯƠNG 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU................................................................................. 16 3.1 ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, KINH TẾ, XÃ HỘI CỦA TỈNH THỪA THIÊN HUẾ. .... 16 3.1.1.Điều kiện tự nhiên tỉnh Thừa Thiên Huế .......................................................................... 16 3.1.2. Điều kiện kinh tế, xã hội tỉnh Thừa Thiên Huế .............................................................. 22 3.2 ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG, ĐẶC ĐIỂM HÌNH THÁI VÀ GIÁ TRỊ KINH TẾ LOÀI CÂY QUAO ................................................................................................................................. 25 3.2.1 Đặc điểm phân bố và sinh thái loài cây Quao tại tỉnh Thừa Thiên Huế........................ 25 3.2.2 Đặc điểm hình thái và giá trị kinh tế của loài quao ......................................................... 30 3.3 NGHIÊN CỨU KỸ THUẬT NHÂN GIỐNG BẰNG PHƯƠNG PHÁP GIÂM HOM LOÀI CÂY QUAO...................................................................................................................... 41 3.3.1 Nghiên cứu thí nghiệm ảnh hưởng của vị trí lấy hom..................................................... 41 3.3.2. Nghiên cứu thí nghiệm ảnh hưởng của chất điều hòa sinh trưởng IBA ....................... 44 3.3.3 Thí nghiệm nghiên cứu ảnh hưởng của chiều dài hom. .................................................. 48 3.3.4. Thí nghiệm nghiên cứu ảnh hưởng của độ che bóng. .................................................... 50 3.3.5. Thí nghiệm nghiên cứu chế độ tưới nước trong giâm hom. .......................................... 52 3.3.6. Thí nghiệm nghiên cứu giá thể trong giâm hom............................................................. 55 3.3.7. Thí nghiệm nghiên cứu tuổi cây mẹ trong giâm hom .................................................... 58 3.4 BƯỚC ĐẦU ĐỀ XUẤT KỸ THUẬT HƯỚNG DẪN KỸ THUẬT GIÂM HOM ... 61 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.................................................................................................... 64 1. KẾT LUẬN .............................................................................................................................. 64 2. KIẾN NGHỊ.............................................................................................................................. 66 TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................................................... 67 PHỤ LỤC...................................................................................................................................... 71 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- viii DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT TVNM: Thực vật ngập mặn KDTSQ: Khu dự trữ sinh quyển D0 : Đường kí nh gốc Hvn: Chiều cao vút ngọn PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- ix DANH MỤC BẢNG Bảng 3.1. Vị trí địa lý, hiện trạng phân bố loài Quao tại tỉnh Thừa Thiên Huế ..................... 26 Bảng 3.2. Hàm lượng các chỉ tiêu trong đất tại các vùng phân bố cây Quao ( địa điểm lấy mẫu ở Rú Chá- Hương Phong-Hương Trà-TT Huế) ........................................................................ 29 Bảng 3.3. Tỷ lệ ra rễ ở các vị trí lấy hom ................................................................................... 41 Bảng 3.4. Đánh giá sinh trưởng về chiều cao ở các vị trí lấy hom .......................................... 42 Bảng 3.5 Đánh giá sinh trưởng về đường kính gốc ở các vị trí lấy hom ................................ 43 Bảng 3.6. Tỷ lệ ra rễ của hom theo các thang nồng độ IBA .................................................... 45 Bảng 3.7. Đánh giá ảnh hưởng của IBA đến sinh trưởng chiều cao ....................................... 46 Bảng 3.8. Đánh giá ảnh hưởng của IBA đến sinh trưởng đường kính gốc ............................ 47 Bảng 3.9. Tỷ lệ sống của Quao nước ở các công thức thí nghiệm .......................................... 48 Bảng 3.10. Đánh giá ảnh hưởng của chiều dài hom đến sinh trưởng chiều cao .................... 49 Bảng 3.11. Đánh giá ảnh hưởng của chiều dài hom đến sinh trưởng đường kính gốc ......... 50 Bảng 3.12. Tỷ lệ ra rễ của Quao nước ở các công thức thí nghiệm độ che bóng .................. 50 Bảng 3.13 Đánh giá sinh trưởng về chiều cao của độ che bóng. ............................................. 51 Bảng 3.14. Đánh giá sinh trưởng về đường kính gốc của độ che bóng. ................................. 52 Bảng 3.15. Tỷ lệ ra rễ của Quao nước ở các công thức thí nghiệm chế độ tưới nước. ......... 53 Bảng 3.16 Đánh giá sinh trưởng về chiều cao ở các chế độ tưới nước. .................................. 53 Bảng 3.17. Đánh giá sinh trưởng về đường kính gốc ở các chế độ nước tưới. ...................... 54 Bảng 3.18. Tỷ lệ ra rễ của Quao nước ở các công thức thí nghiệm giá thể. ........................... 55 Bảng 3.19 Đánh giá sinh trưởng về chiều cao ở các giá thể. ................................................... 56 Bảng 3.20. Đánh giá sinh trưởng về đường kính gốc ở các giá thể khác nhau. ..................... 57 Bảng 3.21. Tỷ lệ sống của Quao nước ở các công thức thí nghiệm tuổi cây mẹ ................... 58 Bảng 3.22. Đánh giá sinh trưởng về chiều cao ở các cấp tuổi cây mẹ. ................................... 59 Bảng 3.23. Đánh giá sinh trường về đường kính gốc ở các cấp tuổi cây mẹ. ........................ 60 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- x DANH MỤC HÌNH, BIỂU ĐỒ Hình 3.1. Bản đồ hành chính tỉnh Thừa Thiên Huế .................................................................. 16 Hình 3.2. Biểu đồ ẩm ................................................................................................................... 19 nh 3.3. Biểu đồ lượng mưa ...................................................................................................... 19 Hì nh 3.4. Lá cây Quao nước ....................................................................................................... 30 Hì Hình 3.5. Hoa cây Quao nước..................................................................................................... 31 Hình 3.6. Quả cây Quao nước..................................................................................................... 31 Hình 3.7. Hạt cây Quao nước...................................................................................................... 32 Sơ đồ 3.1. Sơ đồ quy trình sản xuất và chế biến dăm gỗ các loại............................................ 38 Biểu đồ 3.1. Nhiệt độ không khí trung bình năm (2015 – 2019)............................................. 27 Biểu đồ 3.2. Số giờ nắng trung bình năm (2015 - 2019) .......................................................... 27 Biểu đồ 3.3. Lượng mưa trung bình năm (2015 – 2019).......................................................... 28 Biểu đồ 3.4. Độ ẩm không khí bình trung bình năm (2015 – 2019) ...................................... 29 Biểu đồ 3.5. Tỷ lệ ra rễ ở các vị trí lấy hom............................................................................... 42 Biểu đồ 3.6. Sinh trưởng về chiều cao ở các vị trí lấy hom ..................................................... 43 Biểu đồ 3.7. Sinh trưởng về đường kính gốc ở các vị trí lấy hom ........................................... 44 Biểu đồ 3.8. Ảnh hưởng của chất điều hòa sinh trưởng IBA tới tỷ lệ ra rễ ............................ 46 Biểu đồ 3.9. Ảnh hưởng của chiều dài hom đến tỷ lệ sống...................................................... 49 Biểu đồ 3.10 Ảnh hưởng của giá thể tới tỷ lệ sống của hom. .................................................. 56 Biểu đồ 3.11. Sinh trưởng về chiều cao ở các giá thể khác nhau ............................................ 57 Biểu đồ 3.12. Sinh trưởng về đường kính ở các giá thể. .......................................................... 58 Biểu đồ 3.13. Ảnh hưởng của tuổi cây mẹ tới tỷ lệ sống của hom.......................................... 59 Biểu đồ 3.14. Sinh trưởng về chiều cao ở các cấp tuổi cây mẹ. .............................................. 60 Biểu đồ 3.15. Sinh trưởng về đường kính gốc ở các cấp tuổi cây mẹ..................................... 61 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- 1 MỞ ĐẦU 1. ĐẶT VẤN ĐỀ Với sự biến đổi khí hậu đang diển ra trên toàn thế giới là vấn đề đáng quan tâm đến. Việt Nam chúng ta là một trong năm nước chịu ảnh hưởng nghiêm trọng nhất do biến đổi khí hậu. Biến đổi khí hậu, sự nóng lên toàn cầu ảnh hưởng trược tiếp đến đời sống của của con người. Sự biến đổi sự tác động của nước biển dâng gây nên sự xói lở bờ biển và nhiểm mặn nguồn nước, gây ảnh hưởng đến các công trình và đời sống người dân ven biển. Bảo vệ đê biển và các vùng ven biển là vấn đề cấp thiết không chỉ đối với Việt Nam mà còn đối với nhiều nước khác trên thế giới. Tại các nước phát triển, đê biển đã được hoàn thiện ở mức độ cao, tuy nhiên có thể thấy rằng không có công trình nào đảm bảo tuyệt đối an toàn trước thiên tai. Vì vậy việc nghiên cứu các giải pháp bảo vệ đê biển và vùng ven biển vẫn tiếp tục được mở rộng ở các nước phát triển và đang phát triển. Một trong các biện pháp kỹ thuật có giá thành rẻ mà lại rất hiệu quả là trồng cây chắn sóng. Khi cây ngập mặn phát triển tốt sẽ tạo thành những hàng rào xanh bảo vệ các vùng ven biển. Một số loài cây được sử dụng để phòng hộ ven biển như đước, vẹt, sú, chá có hiệu quả khá cao. Trong số đó có cây Quao vừa có tác dụng phòng hộ đê biển và cho giá trị kinh tế khá cao. Cây Quao có tên khoa học Dolichandron spathaceal K.Schum đang được sử dụng để phòng hộ ở một số tỉnh Việt Nam cải thiện môi trường biển, giảm thiểu biến đổi khí hậu cho vùng ven biển khu vực tỉnh Thừa Thiên Huế nói riêng và khu vực duyên hải miền Trung nói chung. Cây có khả năng tái sinh cao, hệ rễ chắc chắn có thể chống chịu được gió bão, thích nghi tốt ở cả nước ngọt và nước mặn. Ngoài ra cây còn được sử dụng làm nhang, dược liệu và lâm sản ngoài gỗ mang lại giá trị kinh tế cao cho vùng nơi chúng phân bố. Quao nước là loài được dùng làm thuốc nhuận gan trừ ho, điều trị sỏi thận, thường phối hợp với các vị thuốc khác. Để giải độc, dùng vỏ cây quao nước phối hợp với cây ô rô nước nấu thành cao lỏng, uống. Trong y học dân gian Ấn Độ, người ta dùng hạt quao nước cùng với gừng để trị các bệnh co thắt, ở Indonesia, chế phẩm thuốc súc miệng từ lá quao nước trị tưa lưỡi, miệng. Ngoài ra, nước sắc vỏ cây để xử lý bảo quản lưới đánh cá Ở nước ta, cây mọc dựa rạch có thủy triều. Tuy nhiên, với số lượng cây quao nước trong tự nhiên hiện nay không thể đáp ứng nhu cầu của thị trường và chức năng phòng hộ, hơn thế nữa loài quao đang suy giảm về số lượng và chất lượng do tình hình chặt phá bừa bải chính vì vậy việc nhân giống loài quao vô cùng cần thiết và cấp bách. PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- 2 Chính vì vậy tôi tiến hành thực hiện đề tài: “Nghiên cứu hiện trạng phân bố vàkỹ thuật nhân giống phát triển nguồn gen loài cây Quao (Dolichandrone spathacea (L.f.) K. Schum) tại tỉnh Thừa Thiên Huế.” 2. MỤC TIÊU CỦA ĐỀ TÀI 2.1. MỤC TIÊU CHUNG Đánh giá được hiện trạng phân bố, giá tri kinh tế và nhân được giống bằng biện pháp giâm hom nhằm bảo tồn, khai thác và phát triển nguồn gen loài cây Quao cho tỉnh Thừa Thiên Huế. 2.2. MỤC TIÊU CỤ THỂ - Đánh giá được hiện trạng phân bố, đặc điểm hình thái, giá tri kinh tế của loài cây Quao - Nhân được giống bằng biện pháp giâm hom nhằm bảo tồn, khai thác và phát triển nguồn gen loài cây Quao cho tỉnh Thừa Thiên Huế. 3. Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN 3.1. Ý NGHĨA KHOA HỌC - Bằng phương pháp nghiên cứu khoa học hệ thống đề tài đánh giá được hiện trạng phân bố, sinh thái, giá trị kinh tế và kỹ thuật nhân giống bằng biện pháp giâm hom nhằm phát triển nguồn gen tốt không chỉ phục vụ cho tỉnh Thừa Thiên Huế mà còn nhân rộng cho các tỉnh duyên hải Miền Trung và đóng góp lớn vào việc bảo tồn nguồn gen loài cây quý, hiếm này. 3.2. Ý NGHĨA THỰC TIỄN Kết qủa nghiên cứu giúp cho nhà quản lý vàngười dân biết được đặc điểm phân bố, giá trị nguồn gen, kỹ thuật nhân giống nhằm phát triển nguồn gen cung cấp cây con cho tỉnh để trồng rừng phòng hộ vùng bán ngập kết hợp cung cấp dược liệu và bảo tồn nguồn gen loài cây này. PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- 3 CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU 1.1 CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU Bảo tồn nguồn gen cây rừng nói chung và loài cây Quao nói riêng là bảo tồn các đa dạng di truyền cần thiết cho các loài cây rừng nhằm phục vụ cho công tác cải thiện giống trước mắt hoặc lâu dài, tại chỗ hoặc nơi khác. Mục đích chính của bảo tồn nguồn gen là giữ được vốn gen lâu dài cho công tác cải thiện giống, nên bảo tồn nguồn gen cho bất cứ một loài động thực vật nào trước hết cũng là lưu giữ các đa dạng di truyền vốn có của chúng để làm nền cho công tác chọn giống. Các nghiên cứu và hoạt động bảo tồn loài cây Quao đã thực hiện có kết quả tốt ở một số nơi và đã được phát triển gây trồng tự phát như một hình thức bảo tồn Ex situ. Về thời gian do cây rừng có đời sống dài việc bảo tồn ở dạng cây sống có vai trò hết sức quan trọng và việc xây dựng các khu bảo tồn thường phải gắn với các khu rừng cấm quốc gia. Rừng nhiệt đới đang bị khai thác bừa bãi, suy giảm một cách liên tục và nhanh chóng do khai hoang để trồng cây công nghiệp và nông nghiệp, nhiều loài cây có giá trị kinh tế cao đang không ngừng bị tiêu diệt. Vì vậy, sự cần thiết phải có biện pháp bảo tồn đối với các hệ sinh thái cây lá rộng nhiệt đới là bức bách hơn so với bất cứ một hệ sinh thái nào khác trên thế giới. Bảo tồn ex situ là bất cứ phương pháp bảo tồn nào đòi hỏi phải dịch chuyển các cây cá thể hoặc các vật liệu giống (hạt, hạt phấn, mô nuôi cấy v.v...) ra khỏi lập địa sinh sống tự nhiên của chúng. Bảo tồn ex situ được thực hiện thông qua việc xây dựng các rừng trồng hoặc các vườn sưu tập (bao gồm cả rừng giống, vườn giống, khu khảo nghiệm giống ở ngoài nơi sinh sống của loài). Bảo tồn ex situ cũng được thực hiện ở các ngân hàng gen như hạt giống, mô nuôi cấy hoặc hạt phấn. Theo Palmberg (1985) thì việc xây dựng và duy trì các quần thụ bảo tồn ex situ là rất tốn kém, vì vậy việc bảo tồn phải được hạn chế trong các loài có giá trị kinh tế lâu dài và được chứng minh rõ ràng. Những tiêu chuẩn chính để chọn loài cây xuất xứ trong bảo tồn ex situ là: Giá trị kinh tế; Sự khó khăn của thu hái hạt. Vì vậy, qua các kết quả, đánh giá yêu cầu trên cho thấy loài Quao là loài cây cần được bảo tồn và khai thác phát triển ở Việt Nam vì loài quao đang bị khai thác bừa bãi, suy giảm một cách liên tục và nhanh chóng do khai hoang để trồng cây nông nghiệp và nuôi trồng thủy hải sản. Quao là loài có giá trị cao đang bị tiêu diệt. Theo (Pederson et al, 1993), Khảo nghiệm chọn lọc nguồn gen tốt có thể được tiến hành ngay sau giai đoạn loại trừ loài nghĩa là giai đoạn loại trừ loài có thể được đánh giá sau 1/10 - 1/5 luân kỳ thì khảo nghiệm xuất xứ cũng có thể bắt đầu ngay sau đó. Khảo nghiệm nhiều xuất xứ: Đây là khảo nghiệm nhằm xác định quy mô và kiểu biến dị giữa các xuất xứ của những loài có triển vọng, nhằm chọn ra một số ít xuất xứ PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- 4 có triển vọng nhất, cũng như chỉ ra khu vực không thể lấy hạt và khu vực không thể nhập hạt để gây trồng. Các chương trình cải thiện giống phải được xây dựng cho từng loài cây cụ thể trong từng điều kiện sinh thái cụ thể và phải áp dụng các biện pháp kỹ thuật thâm canh cần thiết. Như vậy có thể nói ba yếu tố chính để tạo nên năng suất rừng là giống được cải thiện, các biện pháp kỹ thuật thâm canh và điều kiện sinh thái phù hợp. Cuối cùng cần phải nói thêm rằng bất cứ một nền sản xuất nông lâm nghiệp nào thì giống cũng phải đi trước một bước. Riêng đối với cây rừng thì thời gian đi trước trồng rừng ít nhất phải 5 - 10 năm. Theo Davidson (1996) Khai thác và sử dụng nguồn gen tốt ảnh hưởng đến sinh trưởng, tăng trưởng thể tích gỗ của các loài ngay từ giai đoạn vườn ươm: Năm 1 ở vườn ươm tỷ lệ tham gia của việc cải thiên giống chiếm 15%; năm 2 ở rừng trồng tỷ lệ 20% và năm 3 tỷ lệ tham gia đến 50%. Vì vậy chọn lọc giống/dòng loài có thể thực hiện trong vòng 2-3 năm đầu đã đảm bảo độ tin cậy cho phép. Vì vậy khảo nghiệm hậu thế và xuất xứ loài Quao sau 2 năm trồng (tuổi cây là 2,5 năm vì có 6 tháng ở vườn ươm) là có thể đánh giá được. 1.2. CƠ SỞ THỰC TIỄN CỦA CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU Quao là loài có giá trị kinh tế, sinh thái, môi trường và xã hội cao, nguồn gen đang bị thoái hoá dần, năng suất và chất lượng rừng trồng chưa cao vì nguồn giống cung cấp không rỏ ràng, chưa được kiểm soát và chưa có rừng, vườn giống cung cấp hạt giống quy chuẩn cho thị trường. Thực tế đã trồng một số huyện ở khu vực nghiên cứu nhưng năng suất chưa cao. Đã có một số công trình nghiên cứu nhưng còn manh mún chưa có hệ thống và chưa bao trùm được khu vực. Với cơ sở thực tiển này đề tài đặt ra là hết sức cần thiết. Hiện nay nguồn gen loài cây này chưa cạn kiệt hoàn toàn nhưng do mức độ khai thác và phát triển chưa hợp lý thiếu cơ sở khoa học nên nguồn gen ngày một thoái hoá, chất lượng, sản lượng thấp. Nếu không tiến hành nghiên cứu khai thác và phát triển nguồn gen quý này kịp thời thì sẽ mất đi một nguồn gen quý hoặc không phát huy hết tiềm năng về kinh tế và sinh thái của nó. Quao (Dolichandrone spathacea) có giá trị bảo tồn theo thang đánh giá của Hiệp hội bảo tồn thiên nhiên thế giới (IUCN, 2010) và Sách Đỏ Việt Nam (2007); Quao là loài cây được xếp vào trong danh lục sách đỏ Việt Nam (Số thứ tự 80), loài thường mọc ở các vùng ven sông, bán ngập. Quao được đánh giá là loài cây đa mục đích. Là loài cây có chức năng phòng hộ, có thể sử dụng làm thức ăn cho gia súc. Ngoài ra trong vỏ của cây Quao có các hoạt chất có thể sử dụng trong y học. Ở các tỉnh khu vực miền nam Việt Nam Quao còn được sử dụng để làm hương 2 trong 1. PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- 5 1.3. TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU TRÊN THẾ GIỚI Họ Quao (Bignoniaceae) là một trong những họ thực vật thuộc ngành Mộc lan (Magnoliophyta), với khoảng hơn 107 chi và 900 loài. Trên thế giới, họ Quao phân bố chủ yếu ở vùng nhiệt đới và cận nhiệt đới. Họ Quao (Bignoniaceae) lần đầu tiên được biết đến bởi các nhà thực vật châu Âu sau đợt thám hiểm trở về từ châu Á, châu Phi và châu Mỹ. Tournefort (1719) là người đầu tiên đặt tên Bignonia bởi các đặc điểm đặc trưng như hoa có môi, dạng ống; quả có vách ngăn và hạt có cánh. Từ giữa thế kỷ 18, nhà thực vật học người Thụy Điển tên là Linnaeus (1753) đã dựa vào các đặc điểm hình thái bên ngoài ở cơ quan sinh dưỡng và sinh sản của thực vật để sắp xếp chúng thành các nhóm taxon khác nhau (trong đó có họ Quao). Đây là kiểu phân chia chủ quan nhưng nó là kiểu phân chia tiến bộ nhất thời bấy giờ, về sau người ta vẫn sử dụng cách phân chia này để nghiên cứu thực vật. Jussieu (1789) chính thức đặt tên cho họ Quao là Bignoniaceae, và xếp họ này cùng với các họ Pedaliaceae, Martyniaceae và Chelone (họ Scrophulariaceae ngày nay) thuộc bộ Bignoniales; và chi Crescentia được tách ra khỏi họ Quao và xếp vào bộ Solanales. Trên cơ sở các đặc điểm về dạng sống, cấu tạo quả và cách sắp xếp loài trong các chi mới của Linnaeus, mà Jussieu đã chia bộ Bignoniales ra thành 3 nhóm nhỏ bao gồm: Incarvillea được xếp cùng nhóm với Chelone và Sesamum; Tourretia được xếp cùng nhóm với Martynia, Craniolaria và Pedalium; nhóm còn lại gồm các taxon Bignonia, Millingtonia, Jacaranda, Catalpa và Tecoma thuộc họ Quao bởi các đặc điểm đặc trưng như cây thân gỗ và quả nang có 2 mảnh. Nhiều loài mới của họ Quao được mô tả ở vùng nhiệt đới vào cuối thế kỷ 18 bởi Vahl (1798), Jacquin (1760, 1763) và Aublet (1775) đã góp phần 3 quan trọng cho việc phân loại họ Quao trong giai đoạn này. Năm 1802, Willdenow thừa nhận cách sắp xếp các taxon thuộc họ Quao của Jussieu và thống kê chi Bignoia có khoảng 54 loài. Bojer (1837) và Don (1838) đã đề xuất hệ thống phân loại mới cho họ Quao, 2 hệ thống của 2 tác giả này gần như giống nhau và phù hợp với một số hệ thống phân loại sau này, các chi Tecoma và Bignonia được xếp vào tông Bignonieae, còn chi Crescentia và Tanaecium được xếp vào tông Crescentieae. Trong thời điểm này, Bojer đã mô tả một tông mới Coleeae đại diện cho một nhóm nhỏ các chi Colea và Arthrophyllum (Phyllarthron) ở Madagasca, còn Don thì mô tả tông Tourrettieae gồm các chi Tourretia, Eccremocarpus và Calampelis. Đặc biệt là trong hệ thống của Bojer đã sử dụng hình dạng đài hoa làm đặc điểm để phân biệt các taxon. Trên cơ sở phân chia và sắp xếp từng nhóm taxon, Linnaeus đã mô tả họ Quao với 13 chi và 127 loài bao gồm: chi Bignonia có 69 loài, Tecoma có 9 loài, Jacaranda có 9 loài, Spathodea có 13 loài, Amphilophium có 3 loài, Eccremocarpus có 3 loài, Salpigloffis có1 loài, Incarvillea có4 loài, Gelfemium có1 loài, Tourrettia có 1 loài, PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- 6 Martynia có 5 loài, Didymocarpus có 7 loài và Aeschynanthus có 2 loài. Những mô tả này tuy chưa được chi tiết nhưng bước đầu làm nền tảng cho các nghiên cứu tiếp theo về họ thực vật này. De Candolle (1838) trong công trình “Revue Sommaire de la Famille Bignonicees” đã thống kê họ Quao trên thế giới có khoảng 357 loài và xếp chúng vào hai tông dựa vào đặc điểm quả mở và không mở là Bignonieae với 336 loài và Crescentieae với 21 loài. Trong đó, tông Bignonieae được De Candolle chia thành 3 phân tông là Eubignoiees, Catalpees và Gelsemiees; và Crescentieae được chia thành 2 phân tông là Crescentiees và Tanaeciees. Cách sắp xếp các taxon thuộc họ Quao dựa vào đặc điểm quả của De Candolle được xem là khá rõ ràng, ngắn gọn và có tính thuyết phục hơn so với cách sắp xếp dựa vào đài hoa của Bojer trước đó. Tác giả đã mô tả và tách họ Quao ra thành hai phân họ là Bignonieae và Crescentieae với 50 chi và513 loài. Năm 1969, J. Hutchinson trong cuốn “The families of flowering plants” đã xếp họ Quao vào bộ Bignoniales cùng với 3 họ thực vật khác là Cobaeaceae, Pedaliaceae và Martyniaceae, đồng thời tác giả cũng xây dựng khóa phân loại để phân biệt 4 họ thực vật này. Trong công trình này, tác giả chỉ mô tả đặc điểm nhận dạng, giá trị sử dụng mà không đưa ra số lượng chi, loài cũng như mô tả chi tiết chúng. Hai nhà thực vật học G. Bentham và J. D. Hooker trong cuốn “Genera Plantarum” (1876) đã chia họ Quao thành 4 phân họ với 53 chi và 440 loài, bao gồm: phân họ Bignonieae có 21 chi với 293 loài, phân họ Tecomeae có 22 chi với 69 loài, phân họ Jacarandeae có 5 chi với 50 loài và phân họ Crescentieae có 4 chi với 28 loài. Hệ thống phân loại của G. Bentham và J. D. Hooker dựa vào sự khác biệt chủ yếu của các đặc điểm hình thái như quả, tràng hoa,… Đây là một hệ thống phân loại được sử dụng rộng rãi thời bây giờ. Rất nhiều nhà thực vật trên thế giới đã từng lựa chọn hệ thống này để nghiên cứu thực vật ở mỗi quốc gia hay khu vực. A. Takhtajan (1966, 1973) trên cơ sở khái quát hóa nhiều dẫn liệu từ nhiều khảo cứu khác nhau đã xếp họ Quao vào bộ Scrophulariales cùng với 10 họ thực vật khác là Solanaceae, Buddlejaceae, Scrophulariaceae, Pedaliaceae, Martyniaceae, Gesneriaceae, Orobanchaceae, Lentibulariaceae, Myoporaceae, Acanthaceae và Plantaginaceae; với khoảng 120 chi và 800 loài. Theo tác giả, họ Quao rất gần với họ Scrophulariaceae bởi những đặc điểm về cấu tạo của hoa, nhưng ở đây chủ yếu là cây thân gỗ, lá thường kép lông chim hay chân vịt, hạt lớn, dẹt, có cánh màng rộng, phôi thẳng thường không có nội nhũ, phân bố chủ yếu ở các nước Nhiệt Đới, nhất là Nam Mỹ, ít ở châu Phi và châu Á. Hệ thống phân loại của Takhtajan là hệ thống có giá trị và được sử dụng phổ biến nhất hiện nay bởi vì nó được xây dựng dựa trên sự phân tích một cách sâu sắc toàn diện toàn bộ những tính chất hình thái, giải phẫu, phấn hoa và tế bào học. Schumann (1894) xếp các chi trong tông Jacarandeae của Bentham và Hooker vào 3 tông lớn là Bignonieae, Crescentieae và Tecomeae, và đồng thời chấp nhận 2 tông PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- 7 được công bố trước đó là tông Eccremocarpeae (được mô tả năm 1839 bởi Endlicher) và tông Tourrettieae (được mô tả năm 1838 bởi Don). Gentry (1974, 1976, 1979, 1980) là người dành nhiều thời gian để xây dựng hệ thống phân loại cho họ Quao, tác giả cho rằng họ Quao “là họ thực vật có cây thân gỗ và dây leo đóng vai trò quan trọng nhất trong hệ sinh thái rừng ở trung Mỹ” có vùng phân bố rộng trải dài khắp vùng nhiệt đới, nhất là trung và nam Mỹ, ít ở châu Phi và châu Á. Trong hệ thống phân loại của mình, Gentry thừa nhận cách sắp xếp 5 tông của Schumann (1894), thành lập 1 tông mới Oroxyleae và đề nghị thành lập 2 tông là Coleeae và Schlegelieae (gồm các chi Schlegelia, Gibsoniothamnus vàSynapsis) dựa 4 vào số lượng nhiễm sắc thể và đặc điểm hình thái học. Như vậy, họ Quao trong hệ thống phân loại của Gentry có 8 tông gồm: Bignonieae, Coleeae, Crescentieae, Eccremocarpeae, Oroxyleae, Tecomeae, Tourrettieae và Schlegelieae, với 112 chi và 800 loài. T. Santisuk (1987) trong công trình “Flora of Thailand” đã công bố 12 chi với 23 loài thuộc họ Quao có ở Thái Lan, trong đó có đề cập đến số lượng chi và loài của họ Quao trên thế giới khoảng 120 chi với 650 loài. Các chi và loài được xây dựng khóa phân loại, mô tả chi tiết về đặc điểm hình thái, phân bố nhưng không có hình ảnh minh họa và thiếu tài liệu công bố. 1.4. TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU TRONG NƯỚC Ở Việt Nam, họ Quao cókhoảng 8 chi với 22 loài và 3 taxon dưới loài phân bố rộng khắp từ Bắc vào Nam, từ vùng ven biển đến núi cao, trong đó nhiều loài cógiátrị làm thuốc, làm cảnh, cho gỗ, làm rau...Riêng vùng Nam bộ Việt Nam có 7 chi với 8 loài và 1 taxon dưới loài. Dolichandrone làmột chi thuộc họ Bignoniaceae. Trên thế giới cókhoảng 10 loài thuộc chi này. Danh sách các loài thuộc chi Dolichandrone gồm: - Dolichandrone alba (Sim) Sprague. - Dolichandrone alternifolia (R.Br.) Seem. - Dolichandrone arcuata (Wight) C.B.Clarke. - Dolichandrone atrovirens (Roth) K.Schum. - Dolichandrone columnaris Santisuk. - Dolichandrone falcata (Wall. ex DC.) Seem. - Dolichandrone filiformis (DC.) Fenzl ex F.Muell. - Dolichandrone heterophylla (R.Br.) F.Muell. - Dolichandrone serrulata (Wall. ex DC.) Seem. - Dolichandrone spathacea (L.f.) Seem. PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- 8 Ở Việt Nam, những công trình nghiên cứu về họ Quao được bắt đầu từ rất sớm bởi các nhà thực vật người Pháp. Đầu tiên phải kể đến J. Loureiro (1793) trong công trình “Flora Cochinchinensis” ông đã phát hiện và mô tả nhiều loài mới cho hệ thực vật Việt Nam trong đó có họ Quao. Mãi đến năm 1927, H. Lecomte chủ biên một công trình đồ sộ “Flore Générale de L’Indochine” với công bố về họ Quao của Paul Dop thì các taxon thuộc họ thực vật này ở Đông Dương và Việt Nam mới được mô tả chi tiết. Tác giả đã mô tả 17 chi với 35 loài thuộc họ Quao, trong đó có rất nhiều loài là cây du nhập. Đây là công trình khoa học to lớn, là kết quả điều tra nghiên cứu họ Quao nói riêng và hệ thực vật Đông Dương nói chung của các nhà thực vật người Pháp trong nhiều năm qua. Ngày nay các nhà khoa học Việt Nam vẫn sử dụng bộ sách này làm tài liệu để tiến hành các công trình nghiên cứu về thực vật học và nó là chỗ dựa quan trọng trong việc nghiên cứu hệ thực Việt Nam. Tuy nhiên, trong nhiều trường hợp thì tài liệu này chưa đảm bảo tính tiêu chuẩn trong mô tả, trích dẫn tài liệu không đồng nhất và đặc biệt là việc sử dụng tên khoa học còn thiếu chính xác. Chính vì vậy mà “Flore Générale de L’Indochine” không thể sử dụng như là một tài liệu chuẩn mà cần có phê phán và kế thừa có chọn lọc thì việc nghiên cứu họ Quao ở từng vùng và tiến tới biên soạn bộ “Thực vật chí Việt Nam” mới chính xác và thành công được. Phạm Hoàng Hộ và Nguyễn Văn Dương (1960) [8], trong công trình “Cây cỏ miền Nam Việt Nam” đã mô tả ngắn gọn với hình vẽ đơn giản 11 loài thuộc 11 chi của họ Quao. Trong lần tái bản năm 1972, Phạm Hoàng Hộ mô tả 17 loài thuộc 14 chi. Như vậy, tác giả đã bổ sung 3 chi và 6 loài so với công bố trước đó. Trong đó có 8 loài là cây du nhập để trồng làm cảnh, làm thuốc hay lấy bóng mát. Cả 2 công trình này tác giả đều mô tả quá ngắn gọn, hình vẽ đơn giản và có nhiều sai sót về danh pháp. Phạm Hoàng Hộ (1993) [7], trong công trình “Cây cỏ Việt Nam” và được tái bản năm 2000 đã mô tả 17 chi với 36 loài thuộc họ Quao bao gồm: chi Pyrostegia có 1 loài, chi Pachyptera có1 loài, chi Jacaranda có2 loài, chi Crescentia có2 loài, chi Kigelia có 1 loài, chi Campsis có 2 loài, chi Tecoma có 1 loài, chi Millingtonia có 1 loài, chi Oroxylon có 1 loài, chi Tabebuia có 1 loài, chi Stereospermum có 4 loài, chi Radermachera có7 loài, chi Fernandoa có5 loài, chi Pauldopia có1 loài, chi Spathodea có 1 loài, chi Dolichandrone có 3 loài và chi Markhamia có 2 loài. Nhìn chung, trong cả 2 công trình của Phạm Hoàng Hộ, tác giả đã thống kê và mô tả lại toàn bộ các loài thuộc họ thực vật này hiện có ở Việt Nam kể cả các loài du nhập (9 chi với 12 loài), tuy nhiên những mô tả này còn sơ sài, thiếu tài liệu trích dẫn và mẫu vật nghiên cứu. Đáng chú ý là ở đây chi Markhamia tác giả chỉ mô tả 1 loài là M. stipulata (Wall.) Seem. Ex Schum và 1 taxon dưới loài là M. stipulata var. pierrei (Dop) Sant., trong khi đó theo nhiều tài liệu cũng như qua kiểm chứng thực tế của chúng tôi thì chi này hiện nay ở Việt Nam có PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận văn thạc sĩ Lâm nghiệp: Nghiên cứu sinh trưởng và đánh giá hiệu quả rừng trồng keo lai (Acacia mangium x Acacia auriculifomis) tại huyện M’Đrăk tỉnh Đăk Lăk
116 p | 449 | 145
-
Luận văn thạc sĩ Lâm nghiệp: Giải pháp Quản lý rừng bền vững và Chứng chỉ rừng tại Công ty Lâm nghiệp Đăk N’Tao huyện Đăk Song tỉnh Đăk Nông
147 p | 345 | 105
-
Luận văn thạc sĩ Lâm nghiệp: Đánh giá tác động của công tác quản lý rừng tới môi trường tại Công ty lâm nghiệp Krông Bông tỉnh Đắk Lắk
111 p | 196 | 71
-
Luận văn thạc sĩ nông nghiệp: Nghiên cứu công nghệ sản xuất bột rau má
104 p | 345 | 70
-
Luận văn thạc sĩ Lâm nghiệp: Nghiên cứu các cơ sở thực tiễn để phát triển trồng rừng sản xuất ở Công ty Lâm nghiệp Nam Nung
113 p | 236 | 55
-
Luận văn thạc sĩ Lâm nghiệp: Bước đầu nghiên cứu và đề xuất các giải pháp bảo tồn các loài thú Linh trưởng (Primates) tại Vườn quốc gia Chư Yang Sin
94 p | 208 | 53
-
Luận văn thạc sĩ Lâm nghiệp: Đánh giá tác động xã hội của công tác quản lý rừng tại Công ty Lâm Lâm nghiệp Nam Nung tỉnh Đăk Nông
129 p | 167 | 50
-
Luận văn thạc sĩ Lâm nghiệp: Ứng dụng công nghệ GIS trong điều chế rừng tại Công ty Lâm nghiệp Nam Tây Nguyên tỉnh Đăk Nông
102 p | 150 | 40
-
Luận văn thạc sĩ Lâm nghiệp: Đánh giá nhu cầu bảo tồn theo hướng đồng quản lý tại khu bảo tồn thiên nhiên NamKa tỉnh Đăk Lăk
93 p | 154 | 37
-
Luận văn thạc sĩ Lâm nghiệp: Ứng dụng AHP và GIS đánh giá xác định sự thích nghi của Thông hai lá (Pinus merkusii) và Keo lá tràm (Acacia auriculiformis) tại huyện Cư Kuin tỉnh Đắk Lắk
88 p | 172 | 32
-
Luận văn thạc sĩ Lâm nghiệp: Xác định các nhân tố sinh thái ảnh hưởng đến phân bố, tái sinh tự nhiên loài Pơ Mu (Fokienia hodginsii (Dunn) A. Henry et Thomas) tại Vườn Quốc gia Chư Yang Sin, tỉnh Đắk Lắk
102 p | 140 | 27
-
Luận văn Thạc sĩ Lâm nghiệp: Nghiên cứu hiện trạng và đề xuất giải pháp phát triển rừng trồng gỗ lớn tại huyện Vân Canh tỉnh Bình Định
83 p | 32 | 6
-
Luận văn Thạc sĩ Lâm nghiệp: Đánh giá hiệu quả công tác quản lý và sử dụng đất lâm nghiệp ở huyện Vân Canh, tỉnh Bình Định
89 p | 39 | 6
-
Luận văn Thạc sĩ Lâm nghiệp: Nghiên cứu thực trạng và đề xuất giải pháp quản lý hiệu quả vùng đệm của rừng trồng sản xuất ở Công ty TNHH MTV Lâm nghiệp Triệu Hải
80 p | 39 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Lâm nghiệp: Đánh giá hiện trạng và đề xuất phương án sử dụng đất Lâm nghiệp cho đồng bào dân tộc thiểu số tại xã Canh Hiệp, huyện Vân Canh, tỉnh Bình Định
85 p | 41 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Lâm nghiệp: Nghiên cứu ảnh hưởng của một số loại rừng trồng keo (keo lá tràm (a.Auriculiformis), keo tai tượng A.Mangium, keo lai (A.Auri x A.Man) và thông nhựa (Pinus Merkusii) đến môi trường tại một số tỉnh vùng bắc trung bộ nhằm góp phần xây dựng tiêu chuẩn môi trường lâm nghiệp
73 p | 31 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Lâm nghiệp: Giải pháp nhằm thu hút và nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) cho phát triển ngành Lâm nghiệp Việt Nam
109 p | 34 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Lâm nghiệp: Nghiên cứu, đề xuất quy hoạch lâm nghiệp huyện Mường Lát, tỉnh Thanh Hoá, đến năm 2020
117 p | 19 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn