Luận văn Thạc sĩ Lâm nghiệp: Nghiên cứu hiện trạng và đề xuất giải pháp quản lý, kĩ thuật trồng rừng Bời lời đỏ (Machilus odoratissima nees) ở tỉnh Gia Lai
lượt xem 4
download
Mục đích của đề tài là đánh giá hiện trạng rừng trồng và đánh giá được kĩ thuật trồng rừng ở khu vực nghiên cứu từ đó đề xuất giải pháp quản lý và kỹ thuật trồng rừng cho tỉnh Gia Lai để phát triển mô hình trồng Bời lời đỏ cho tỉnh.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Lâm nghiệp: Nghiên cứu hiện trạng và đề xuất giải pháp quản lý, kĩ thuật trồng rừng Bời lời đỏ (Machilus odoratissima nees) ở tỉnh Gia Lai
- ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM NGUYỄN THANH HẢI “NGHIÊN CỨU HIỆN TRẠNG VÀ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP QUẢN LÝ, KĨ THUẬTTRỒNG RỪNG BỜI LỜI ĐỎ (Machilus odoratissima Nees)Ở TỈNH GIA LAI” LUẬN VĂN THẠC SỸ LÂM NGHIỆP CHUYÊN NGÀNH: LÂM HỌC Huế, 2018 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM NGUYỄN THANH HẢI “NGHIÊN CỨU HIỆN TRẠNG VÀ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP QUẢN LÝ, KĨ THUẬTTRỒNG RỪNG BỜI LỜI ĐỎ (Machilus odoratissima Nees) Ở TỈNH GIA LAI” LUẬN VĂN THẠC SĨ LÂM NGHIỆP CHUYÊN NGÀNH: LÂM HỌC MÃ SỐ: 8620201 NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS. ĐẶNG THÁI DƯƠNG Huế, 2018 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan công trình nguyên cứu “Nghiên cứu hiện trạng và đề xuất giải pháp quản lý, kĩ thuật trồng rừng Bời lời đỏ (Machilus odoratissima nees) ở tỉnh Gia Lai” là của bản thân tôi. Các số liệu, kết quả trong luận án là trung thực và chưa được công bố. Nếu có kế thừa kết quả nghiên cứu của người khác thì đều được trích dẫn rõ nguồn gốc. Quy Nhơn, tháng 2 năm 2018. Tác giả Nguyễn Thanh Hải PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- ii LỜI CẢM ƠN Trong quá trình hoàn thành luận văn này tôi xin được bày tỏ lòng biết ơn chân thành và sâu sắc nhất tới các thầy cô trong khoa Lâm Nghiệp, ban giám hiệu Trường Đại học Nông lâm Huế, Phòng Sau Đại học đã tạo mọi điều kiện thuận lợi trong việc học tập, nghiên cứu…Đặc biệt tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành đến PGS.TS. Đặng Thái Dương, Người đã trực tiếphướng dẫn tận tình và tạo mọi điều kiện thuận lợi giúp đỡ tôi trong suốt thời gian thực hiện luận văn. Đồng thời tôi xin gửi lời cảm ơn tới UBND tỉnh Gia Lai, Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn tỉnh Gia Lai đã tạo mọi điều kiện giúp đỡ, hướng dẫn tác giả trong quá trình thu thập số liệu ngoại nghiệp. Tôi xin cảm ơn gia đình và bạn bè đã giúp đỡ động viên tôi trong suốt quá trình học tập tại trường cũng như trong nghiên cứu và hoàn thành tốt luận văn này. Mặc dù đã rất cố gắng trong quá trình thực hiện, tuy nhiên luận văn chắc chắn không tránh khỏi thiếu sót kính mong. Kính mong nhận được những ý kiến đóng góp quý báu, bổ sung của các nhà khoa học và các bạn đồng nghiệp để luận văn hoàn thiện hơn. Xin trân trọng cảm ơn! Quy Nhơn, tháng 2 năm 2018. Tác giả Nguyễn Thanh Hải PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- iii TÓM TẮT Cây Bời lời là cây đa mục đích có giá trị kinh tế cao, có thể tận dụng tất cả các bộ phận của cây để đưa vào sản xuất tạo các sản phẩm phục vụ cho đời sống của con người. Tại tỉnh Gia Lai, tính đến nay, do nhu cầu kinh doanh, người dân trồng cây Bời lời đỏ như là một phương án kinh doanh sử dụng đất. Tuy nhiên, do việc trồng rừng thiếu định hướng, các mô hình trồng cây Bời lời chưa hiệu quả và không bền vững, chưa có nghiên cứu sâu về kỹ thuật trồng rừng loài cây Bời lời đỏ mà chủ yếu mới dựa vào kinh nghiệm trồng của người dân người trồng thiếu nhiều thông tin về vùng phân bố thích nghi cũng như đặc điểm sinh trưởng của cây Bời lời đỏ theo vùng phân bố trên toàn tỉnh Gia Lai dẫn đến năng suất, chất lượng sản phẩm từ cây Bời lời đỏ chưa cao, chưa phát huy hết tiềm năng kinh tế của loài cây này, hiệu quả sử dụng đất thấp. Vì vậy cần thiết phải nghiên cứu hiện trạng phân bố, tính thích nghi của cây Bời lời đỏ trên địa bàn toàn tỉnh Gia Lai đồng thời đánh giá đặc điểm sinh trưởng và hiệu quả sử dụng cây Bời lời đỏ làm cơ sở cho việc quy hoạch trồng và phát triển loài cây này trong tương lai. Nhận thấy được sự cần thiết đó, đề tài tiến hành “Nghiên cứu hiện trạng và đề xuất giải pháp quản lý, kỹ thuật trồng rừng Bời lời đỏ (Machilus odoratissima Nees) tại tỉnh Gia Lai”. Diện tích cây Bời lời đỏ trên toàn tỉnh Gia Lai là 9.587,6 ha, trong đó diện tích trồng tại huyện Mang Yang chiếm tỷ lệ cao nhất trong tổng diện tích cây Bời lời toàn tỉnh với 7.000ha, kế đến là diện tích trồng tại huyện Chư Pah và IaGrai; diện tích trồng thấp nhất tại Chư Prong với 3,6ha. Bời lời đỏ được xem là một cây có giá trị kinh tế phù hợp với sinh thái, nhu cầu của người dân. Nguồn giống ở Gia Lai được các cấp chính quyền, các dự án hỗ trợ để trồng. Giống cây ở đây chủ yếu được người dân tự ươm, bên cạnh đó người dân được hỗ trợ về tập huấn phương thức trồng, chăm sóc để đạt được hiểu quả tốt. Đề tài nghiên cứu đánh giá và lựa chọn được các kĩ thuật trồng rừng Bời lời đỏ cho tỉnh Gia Lai như sau: Về mật độ trồng từ 2000-2500 cây/ha, về thời vụ trồng tháng 8, về kích thước hố 40x40x40cm, về tuổi cây con đem trồng 6 tháng tuổi. Đề xuất được hướng dẫn kĩ thuật trồng rừng Bời lời đỏ cho tỉnh Gia Lai đồng thời đề xuất nhóm giải pháp đề quản lý và phát triển rừng trồng Bời lời đỏ bao gồm: Giải pháp về chính sách; Giải pháp về mặt xã hội; Giải pháp về tổ chức, quản lý; Giải pháp về thị trường tiêu thụ; Giải pháp về môi trường – sinh thái; Giải pháp về phát triển; Giải pháp quy hoạch; Giải pháp đầu tư; Giải pháp kỹ thuật. PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- iv MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ......................................................................................................... i LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................. ii TÓM TẮT .................................................................................................................. iii MỤC LỤC .................................................................................................................. iv DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ...................................................................................... vi DANH MỤC BẢNG BIỂU ....................................................................................... vii DANH MỤC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ............................................................................. viii MỞ ĐẦU ..................................................................................................................... 1 1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI ............................................................................ 1 2. MỤC ĐÍCH/MỤC TIÊU CỦA ĐỀ TÀI ................................................................... 2 2.1.1. Mục tiêu chung .................................................................................................. 2 2.1.2. Mục tiêu cụ thể .................................................................................................. 2 3. Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN ............................................................... 3 CHƯƠNG 1TỔNG QUAN CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ....................................... 4 1.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU. ..................................... 4 1.2. CƠ SỞ THỰC TIỄN CỦA CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU .................................. 5 1.3. TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU CÂY BỜI LỜI ĐỎ (Machilus Odoratissima Nees).. 7 1.3.1. Tình hình nghiên cứu trên thế giới ..................................................................... 7 1.3.2. Tình hình nghiên cứu trong nước ..................................................................... 11 CHƯƠNG 2. ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ...... 19 2.1. ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU ............................................................................. 19 2.2. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU ............................................................................... 19 2.2.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội của tỉnh Gia Lai ........................................ 19 2.2.2. Đánh giá hiện trạng phân bố rừng trồng và quản lý rừng trồng của tỉnh Gia Lai19 2.2.3. Đánh giá kĩ thuật trồng rừng Bời lời đỏ ở tỉnh Gia Lai ..................................... 19 2.2.4. Đề xuất hướng dẫn kĩ thuật trồng rừng và các giải pháp quản lý rừng trồng Bời lời đỏ cho tỉnh Gia Lai. .............................................................................................. 19 2.3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ....................................................................... 19 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- v CHƯƠNG 3KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU..................................................................... 22 3.1. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, KINH TẾ - XÃ HỘI CỦA TỈNH GIA LAI ................ 22 3.1.1. Điều kiện tự nhiên tỉnh Gia Lai ........................................................................ 22 3.1.2. Điều kiện kinh tế xã hội tỉnh Gia Lai................................................................ 24 3.2. ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG PHN BỐ RỪNG TRỒNG VQUẢN LÝ RỪNG TRỒNG CỦA TỈNH GIA LAI ................................................................................. 34 3.2.1. Đánh giá hiện trạng phân bố rừng trồng của tỉnh Gia Lai ................................. 34 3.2.2. Hiện trạng quản lý và tiêu thụ sản phẩm Bời lời đỏ tại tỉnh Gia Lai.................. 36 3.3. ĐÁNH GIÁ KĨ THUẬT TRỒNG RỪNG BỜI LỜI ĐỎ Ở TỈNH GIA LAI ........ 38 3.3.1. Đánh giá ảnh hưởng kỹ thuật làm đất đến sinh trưởng của Bời lời đỏ ở khu vực tỉnh Gia Lai................................................................................................................ 38 3.3.2. Đánh giá ảnh hưởng mật độ đến sinh trưởng của Bời lời đỏ ở khu vực tỉnh Gia Lai. ............................................................................................................................ 46 3.3.3. Đánh giá ảnh hưởng tuổi cây con đem trồng trồng rừng đếnsinh trưởng của Bời lời đỏ ở khu vực tỉnh Gia Lai. .................................................................................... 54 3.3.4. Đánh giá ảnh hưởng thời vụ trồng rừng đếnsinh trưởng của Bời lời đỏ ở khu vực tỉnh Gia Lai................................................................................................................ 62 3.4. ĐỀ XUẤT HƯỚNG DẪN KĨ THUẬT TRỒNG RỪNG VÀ CÁC GIẢI PHÁP QUẢN LÝ RỪNG TRỒNG BỜI LỜI ĐỎ CHO TỈNH GIA LAI .............................. 70 3.4.1. Đề xuất hướng dẫn kĩ thuật trồng rừng Bời lời đỏ cho tỉnh Gia Lai .................. 70 3.4.2. Giải pháp về quản lý rừng trồng Bời lời đỏ cho tỉnh Gia Lai ............................ 75 3.4.3. Giải pháp về phát triển ..................................................................................... 76 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................................................... 78 1. Kết luận ................................................................................................................. 78 2. Kiến nghị ............................................................................................................... 79 TÀI LIỆU THAM KHẢO.......................................................................................... 80 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- vi DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT BHYT Bảo hiểm y tế NN&PTNT Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn NLKH Nông lâm kết hợp FLITCH Dự án phát triển Lâm nghiệp để cải thiện đời sống vùng Tây Nguyên CHDCND Cộng hòa Dân chủ Nhân dân KTTĐ Kinh tế trọng điểm BCR Benefit Cost Rate, Tỷ lệ thu nhập trên chi phí IRR Tỷ lệ thu hồi nội bộ IRR (Internal rate of return) NPV Giá trị hiện tại ròng (Net present value) UBND Ủy ban Nhân dân Hvn Chiều cao vút ngọn D13 Đường kính ngang ngực Dt Đường kính tán MĐ Mật độ TV Thời vụ PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- vii DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng 3.1. Diện tích, dân số và mật độ dân số năm 2015 ................................................. 25 Bảng 3.2.Lực lượng lao động từ 15 tuổi trở lên phân theo giới tính................................ 26 và phân theo thành thị, nông thôn .................................................................................. 26 Bảng 3.3. Diện tích trồng Bời lời đỏ ở tỉnh Gia Lai năm 2016 ....................................... 35 Bảng 3.4. Sinh trưởng đường kính D1.3(cm) của Bời lời đỏ 4 năm tuổi.......................... 38 với các kích thước hố khác nhau. ................................................................................... 38 Bảng 3.5. Sinh trưởng chiều cao Hvn(m) của Bời lời đỏ 4 năm tuổi với........................ 40 các kích thước hố khác nhau. ......................................................................................... 40 Bảng 3.6. Sinh trưởng đường kính tán Dt(m) của Bời lời đỏ 4 năm tuổi........................ 42 với các kích thước hố khác nhau. ................................................................................... 42 Bảng 3.7. Thể tích V(m 3) của Bời lời đỏ 4 năm tuổi với các kích thước hố khác nhau. .. 44 Bảng 3.8. Sinh trưởng đường kính 1,3m D13 (cm) của Bời lời đỏ giai đoạn 5 năm tuổi ở các mật độ trồng khác nhau ............................................................................................ 46 Bảng 3.9. Sinh trưởng chiều cao vút ngọn Hvn(m) của Bời lời đỏ giai đoạn 5 năm tuổi với các mật độ trồng khác nhau ...................................................................................... 48 Bảng 3.10. Sinh trưởng đường kính tán Dt (m) của Bời lời đỏ giai đoạn 5 năm tuổi với các mật độ trồng khác nhau ............................................................................................ 50 Bảng 3.11. Thể tích V(m 3) của Bời lời đỏ giai đoạn 5 năm tuổi với các mật độ trồng khác nhau....................................................................................................................... 52 Bảng 3.12. Sinh trưởng đường kính D1.3(cm) của Bời lời đỏ giai đoạn 4 năm tuổi với các tuổi cây con đem trồng khác nhau ............................................................................ 54 Bảng 3.13. Sinh trưởng chiều cao vút ngọn Hvn(m) của Bời lời đỏ giai đoạn 4 năm tuổi với các tuổi cây con đem trồng khác nhau ...................................................................... 56 Bảng 3.14.Sinh trưởng đường kính tán Dt (m) của Bời lời đỏ 4 năm tuổi với tuổi cây con đem trồng khác nhau ............................................................................................... 58 Bảng 3.15. Thể tích cây của Bời lời đỏ 4 năm tuổi V (m 3)với tuổi cây con đem trồng khác nhau....................................................................................................................... 60 Bảng 3.16. Sinh trưởng đường kính 1,3m (D13) của Bời lời đỏ 3 năm tuổi với các thời vụ trồng khác nhau ......................................................................................................... 62 Bảng 3.17. Sinh trường trưởng chiều cao vút ngọn (Hvn) của Bời lời đỏ giai đoạn 3 năm tuổi với các thời vụ trồng khác nhau .............................................................................. 64 Bảng 3.19. Thể tích cây của Bời lời đỏ giai đoạn 3 năm tuổivới các thời vụ trồng khác nhau ............................................................................................................................... 68 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- viii DANH MỤC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ Biểu đồ 3.1.Tỷ lệ (%) diện tích cây Bời lời đỏ trên địa bàn tỉnh Gia Lai .................... 35 Hình 3.1. Khai thác vỏ cây Bời lời đỏ ........................................................................ 37 Hình 3.2. Mô hình trồng Bời lời đỏ ở tỉnh Gia Lai. .................................................... 74 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- 1 MỞ ĐẦU 1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI Tây Nguyên là một vùng lâm nghiệp trọng điểm của đất nước, nơi tỷ lệ che phủ của rừng còn khá lớn (57%) và nhiều tài nguyên rừng nhất. Tuy nhiên, nguồn tài nguyên quí giá này đang suy thoái cả về chất lượng và số lượng, cần có các biện pháp tác động kịp thời. Xuất phát từ tình hình thực tế hiện tại và yêu cầu phát triển trong tương lai, đòi hỏi phải củng cố và điều chỉnh toàn diện các hoạt động sản xuất lâm nghiệp theo hướng quản lý, sử dụng và phát triển tài nguyên rừng bền vững, phù hợp xu thế đổi mới của đất nước và quá trình hội nhập kinh tế quốc tế. Với việc đóng cửa rừng tự nhiên đã tạo nhiều điều kiện thuận lợi cho các công ty lâm nghiệp, tư nhân, chủ rừng phát triển mạnh về trồng rừng và kinh doanh rừng đặc sản, rừng trồng nguyên liệu, đáp ứng được nhu cầu lâm sản hàng hóa cho xã hội mà trước hết là cung cấp đủ nguyên liệu cho các khu công nghiệp, các nhà máy lớn. Vì vậy trồng rừng nguyên liệu công nghiệp chiếm vị trí quan trọng trong nền kinh tế nói chung và đặc biệt quan trọng trong kinh doanh Lâm nghiệp nói riêng. Song dù công tác trồng rừng đang được đẩy mạnh nhưng chất lượng còn thấp do giống chưa được cải thiện, biện pháp kỹ thuật lâm sinh chưa đồng bộ, chọn loại cây trồng chưa phù hợp với khí hậu và đất nơi trồng rừng, suất đầu tư thấp... Có thể nói việc tìm ra loại cây đáp ứng nhu cầu kinh tế mà vẫn hoàn thành nhiệm vụ phủ xanh đất trống đồi núi trọc, nhanh chóng kiến thiết lại diện tích rừng là vấn đề khó khăn. Trong những năm gần đây, nhằm giúp người dân có hướng sản xuất bền vững, bảo vệ tài nguyên đất đai, phát triển vốn rừng, nâng cao hiệu quả kinh tế, tỉnh Gia Lai đã chủ trương trồng cây Bời lời đỏ để đáp ứng những nhiệm vụ nêu trên. Bời lời đỏ có tên khoa học làMachilus odoratissima Nees còn gọi được gọi bởi các tên khác là Rè vàng, Kháo thơm, Rè thơm, Kháo nhậm, Rố vàng, Bời lời đẹc, là một loài thực vật thuộc chi Machilus của họ Long não (Lauraceae). Là cây ưa sáng mọc nhanh, khả năng tái sinh hạt, chồi mạnh, thích hợp đất sét pha, ẩm, thường mọc nơi đất có tầng dày, nhiều mùn. Cây Bời lời đỏ phân bố khá rộng ở Việt Nam, thường gặp trong rừng nhiệt đới ẩm thường xanh mưa mùa từ Bắc đến Nam, tập trung ở môt số tỉnh miền Trung (Quảng Nam, Thừa Thiên Huế, Quảng Trị....) và Tây Nguyên (Gia Lai, Kon Tum, Đăk Lăk…)[6]. Cây Bời lời có giá trị kinh tế cao, có thể tận dụng tất cả các bộ phận của cây để đưa vào sản xuất tạo các sản phẩm phục vụ cho đời sống của con người. Với đặc điểm là các bộ phận trên cây đều có chất nhầy dính (đặc biệt ở phần vỏ thân) nên người ta sử dụng để dính bột giấy, làm nhang. Lá được dùng làm thức ăn cho gia súc, quả được thu hái và ép dầu để làm sáp, chế xà bông. Phần gỗ Bời lời có màu nâu vàng cứng và có đặc điểm là không mối mọt nên có thể dùng để đóng đồ gia dụng, làm nguyên liệu PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- 2 giấy hoặc gỗ củi. Từ những đặc điểm ưu việt của cây Bời lời đỏ như vậy, nên cây Bời đỏ được trồng nhiều ở một số tỉnh miền Trung và Tây Nguyên, mở ra những điều kiện phát triển kinh tế, xóa đói giảm nghèo rất tốt cho người dân địa phương[6]. Tại tỉnh Gia Lai, tính đến nay, do nhu cầu kinh doanh, người dân trồng cây Bời lời đỏ như là một phương án kinh doanh sử dụng đất. Bời lời đỏ được trồng dưới nhiều dạng khác nhau như tự phát trồng phân tán trên các mô hình nông lâm kết hợp làm nhiệm vụ che bóng cho cây Cà phê hoặc vườn hộ gia đình hoặc trồng tập trung trên diện tích đất được giao dưới dạng rừng trồng. Bời lời đỏ được trồng để lấy vỏ cho thị trường nội địa hoặc xuất khẩu sang Trung Quốc, Hồng Kông, Đài Loan, gỗ được sử dụng như phụ phẩm dùng cho các mục đích khác nhau, toàn bộ lá, cành, hạt đều có thể tận dụng để bán. Trên thị trường giá Bời lời ổn định với mức hơn 20.000 đồng/kg vỏ khô, 1.800 đồng/kg lá khô và khoảng 500.000 đồng/m3 thân gỗ. Một hecta Bời lời hiện nay cho thu nhập khoảng 150 triệu đồng, giúp người dân trên địa bàn tỉnh vươn lên thoát khỏi nghèo đói. Tuy nhiên, do việc trồng rừng thiếu định hướng, các mô hình trồng cây Bời lời chưa hiệu quả và không bền vững, chưa có nghiên cứu sâu về kỹ thuật trồng rừng loài cây Bời lời đỏ mà chủ yếu mới dựa vào kinh nghiệm trồng của người dân người trồng thiếu nhiều thông tin về vùng phân bố thích nghi cũng như đặc điểm sinh trưởng của cây Bời lời đỏ theo vùng phân bố trên toàn tỉnh Gia Lai dẫn đến năng suất, chất lượng sản phẩm từ cây Bời lời đỏ chưa cao, chưa phát huy hết tiềm năng kinh tế của loài cây này, hiệu quả sử dụng đất thấp. Vì vậy cần thiết phải nghiên cứu hiện trạng phân bố, tính thích nghi của cây Bời lời đỏ trên địa bàn toàn tỉnh Gia Lai đồng thời đánh giá đặc điểm sinh trưởng và hiệu quả sử dụng cây Bời lời đỏ làm cơ sở cho việc quy hoạch trồng và phát triển loài cây này trong tương lai. Nhận thấy được sự cần thiết đó, đề tài tiến hành “Nghiên cứu hiện trạng và đề xuất giải pháp quản lý, kỹ thuật trồng rừng Bời lời đỏ (Machilus odoratissima Nees) tại tỉnh Gia Lai”. 2. MỤC ĐÍCH/MỤC TIÊU CỦA ĐỀ TÀI 2.1.1. Mục tiêu chung Đánh giá hiện trạng rừng trồng và đánh giá được kĩ thuật trồng rừng ở khu vực nghiên cứu từ đó đề xuất giải pháp quản lý và kỹ thuật trồng rừng cho tỉnh Gia Lai để phát triển mô hình trồng Bời lời đỏ cho tỉnh. 2.1.2. Mục tiêu cụ thể Mục tiêu 1: Đánh giá được hiện trạng rừng trồng Bời lời đỏ ở tỉnh Gia Lai Mục tiêu 2: Đánh giá được kỹ thuật trồng rừng Bời lời đỏ từ đó đề xuất giải pháp quản lý và kỹ thuật trồng rừng cho tỉnh Gia Lai PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- 3 3. Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN 1) Ý nghĩa khoa học: Luận văn nghiên cứu một cách có hệ thống, có tính khoa học cao. Luận văn áp dụng các phương pháp đánh giá truyền thống và hiện đại để đánh giá về hiện trạng và kĩ thuật trồng rừng Bời lời đỏ về: mật độ trồng, thời vụ trồng, kích thước hố và tuổi cây con đem trồng. 2) Ý nghĩa thực tiễn: Luận văn tìm ra kỹ thuật trồng rừng Bời lời lời đỏ phù hợp để phát triển loài bời lời đỏ ở tỉnh Gia Lai nói riêng và cho khu vực Tây Nguyên nói chung. PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- 4 CHƯƠNG1 TỔNG QUAN CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU 1.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU. Để nâng cao được năng suất, chất lượng rừng trồng nói chung và rừng cây Bời lời đỏ nói riêng thì chúng ta phải nghiên cứu và giải quyết đồng bộ từ khâu chọn giống tốt là bước quan trọng nhất tiếp đến là chọn vùng lập địa phù hợp để gây trồng vùng sinh thái phù hợp và các biện pháp kỹ thuật lâm sinh tác động vào rừng trồng. Song song với những công tác trên cần nghiên cứu các biện pháp nhân giống phù hợp để cung cấp giống chất lượng đảm bảo phẩm chất gieo ươm và phẩm chất di truyền tốt. Trước đây những nghiên cứu về loài cây Bời lời đỏ một số tác giả đã nghiên cứu, viết tài liệu về cây Bời lời đỏ nhưng tập trung vào việc mô tả, phát hiện và giám định tên loài, nêu giá trị công dụng của nó để sử dụng trong các giáo trình phân loại thực vật, cây rừng trong danh mục tài nguyên thực vật…Cụ thể: Nhà xuất bản giáo dục Hà Nội (1967) đã phát hành sách: “Tên cây rừng Việt Nam của tác giả Lê Mộng Chân và cộng sự. Năm 1967, trong sách “Những cây thuốc và vị thuốc Việt Nam” của tác giả Đỗ Tất Lợi có mô tả hình thái và nêu tác dụng của loài cây này một cách tương đối tỉ mỉ và đầy đủ hơn về giá trị sử dụng: “…tất cả bộ phận của cây, nhiều nhất là vỏ thân có chứa một chất nhầy (keo) và một ít tinh dầu nên người ta dùng vào công nghệ keo dán trong kỹ nghệ làm giấy, phụ gia bê tông, làm hương nén. Vỏ giã nát đắp lên những nơi sưng, bỏng, vết thương…, vỏ còn dùng sắc nước uống chữa bệnh đường ruột, lỵ… Nước ngâm vỏ Bời lời dùng làm cho tóc mượt. Dầu Bời lời dùng làm sáp chế xà phòng. Gỗ Bời lời dùng làm giấy, đóng đồ gia dụng, làm nhà tạm…”. Nhà xuất bản Nông nghiệp Hà Nội (1971) đã phát hành sách: “Cây gỗ rừng miền Bắc Việt Nam” tập I của Viện điều tra quy hoạch rừng. Cả hai tài liệu nói trên mặc dù đã nêu lên về mặt phân loại học, mô tả đặc điểm sinh học của các loài Bời lời nhưng chưa đề cập đến những giá trị, công dụng, kỹ thuật gây trồng đối với loài Bời lời đỏ. Trong tài liệu về “Cây cỏ Việt Nam” của Phạm Hoàng Hộ đã nói lên được những đặc điểm hình thái và một số công dụng của Bời lời đỏ. Trong tài liệu “Cây cỏ thường thấy ở Việt Nam” tập II – Nhà xuất bản khoa học và kỹ thuật Hà Nội, (1971) của tác giả Lê Khả Kế, ngoài việc mô tả cây còn cho biết thêm một số công dụng của Bời lời đỏ: “…vỏ có tác dụng làm dịu đau, chữa bệnh… quả chứa 45% chất béo dạng sáp gồm hầu hết là Laurin và Olein dùng làm nến và điều chế xà phòng. Gỗ dùng làm giấy, lá làm thức ăn cho trâu bò…” PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- 5 Trong tài liệu dự án hỗ trợ chuyên ngành lâm sản ngoài gỗ tại Việt Nam – Phần 2; đã trình bày cụ thể về đặc điểm hình thái, giá trị sử dụng, đặc điểm sinh thái, sinh học phân bố, công dụng của cây Bời lời đỏ. Đặc biệt là trong khâu tuyển chọn giống tạo cây con, kỹ thuật trồng rừng, công tác chăm sóc và bảo vệ sau khi trồng cũng như kỹ thuật khai thác và bảo quản vỏ sau khai thác. Trong sách “Danh mục thực vật Tây nguyên” của Viện khoa học Lâm nghiệp Việt Nam, xuất bản năm 1984, cũng đã đề cập đến loài Bời lời đỏ nhưng cũng mới chỉ dừng lại ở mức độ mô tả và giới thiệu. Trong tạp chí Lâm nghiệp tháng 7 năm 1994 có bài viết về “Trồng Bời lời nhớt” của Nguyễn Bá Chất. Ở bài viết này, tác giả cũng đã đề cập đến một số vấn đề kỹ thuật trồng Bời lời nhưng chỉ dừng lại ở mức độ khái quát và mang tính chất định tính. Năm 2005, Trung tâm khuyến nông Quốc gia đã xuất bản sách “Kỹ thuật canh tác nông lâm kết hợp ở Việt Nam” do các tác giả Nguyễn Ngọc bình và Phạm Đức Tuấn biên soạn, trong đó đã nêu nên các đặc điểm hình thái, phân bố, đánh giá hiệu quả kinh tế của một số mô hình NLKH có sử dụng cây Bời lời đỏ: Bời lời xen trong vườn cà phê, trồng cây Đậu đỗ, Ngô, Sắn xen trong vườn Bời lời. Các kết quả này chỉ là các số liệu điều tra phỏng vấn và tổng kết lại kinh nghiệm của người dân mà chưa đưa ra những mô hình dự tính, dự báo về hiệu quả của các hệ thống NLKH trên. 1.2. CƠ SỞ THỰC TIỄN CỦA CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU Khi nhắc đến rừng không thể phủ nhận được những vai trò to lớn trong cuộc sống của chúng ta. Tuy nhiên những nhận thức đúng về giá trị của rừng thì còn bị hạn hẹp. Nói đến giá trị của rừng người ta hay nghĩ đến giá trị về gỗ với sản phẩm theo thói quen là gỗ có đường kính lớn, chu kỳ dài. Các giá trị khác bị coi nhẹ và gọi là lâm sản phụ, các loại hoa rừng, cây làm cảnh, cây dược liệu, động vật rừng, thức ăn và nguồn năng lượng từ rừng. Tác dụng thanh lọc không khí, sản xuất dưỡng khí, tác dụng giữ đất, giữ nước, cảnh quan môi trường...và rất nhiều lợi ích có thể sử dụng nhiều lần lại bị coi nhẹ hiện chưa được sử dụng đúng mức. Tính đến năm 2014 cả nước có hơn 10,5 triệu ha rừng tự nhiên, trong đó có 2 triệu ha rừng đặc dụng, 4 triệu ha rừng phòng hộ, đây là diện tích rừng cấm khai thác, còn lại 4,5 triệu ha rừng tự nhiên cho khai thác có kế hoạch.Với quyếtđịnh đóng cửa rừngtrong năm 2014 của thủ tướng chỉnh phủ sẽ chấm dứt khai thác và vận chuyển rừng tự nhiên. Từ quyết định này có thể thấy tạo ra những cơ hội mới cho rừng sản xuất phát triển. Bên cạnh đóvớimục tiêu tổng quát của chiến lược giống lâm nghiệp giai đoạn 2006-2020: Xây dựng ngành giống lâm nghiệp hiện đại, đảm bảo cung cấp đủ giống có chất lượng cao phục vụ nhu cầu trồng rừng, áp dụng khoa học công nghệ mới theo hướng sử dụng ưu thế lai, từng bước áp dụng công nghệ sinh học trong lai tạo giống, PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- 6 giữ được tính đa dạng sinh học, hình thành hệ thống sản xuất và dịch vụ giống cây lâm nghiệp được quản lý chặt chẽ, phù hợp với cơ chế thị…(Lê Khả Kế, 1971). Vì vậy việc phát triển rừng, đặc biệt là rừng kinh tế, rừng đặc sản là hết sức cần thiết. Bời lời đỏ là loài cây gỗ trung bình, thân thẳng, tán gọn, ít cành nhánh. Bời lời đỏ mọc nhiều trong rừng tự nhiên từ Quảng Trị đến các tỉnh Tây Nguyên. Có khả năng tái sinh bằng chồi và bằng hạt mạnh ở những nơi đầy đủ ánh sáng. Thích hợp với vùng đất sét pha, ẩm, tầng đất dày, nhiều mùn, thoát nước tốt. Bời lời đỏ là loài cây đa dụng, có chu kỳ sinh trưởng và phát triển nhanh, sản phẩm có giá bán cao trên thị trường, nên Bời lời đỏ được coi là cây “làm giàu”của người bản địa, sản phẩm có thể bán bất cứ ở độ tuổi nào, bất cứ lúc nào trong năm và phương thức trồng cũng đơn giản, có thể trồng dưới nhiều hình thức khác nhau. Cây Bời lời có thể trồng thuần loài hoặc hỗn giao với Keo, trồng nông lâm kết hợp…Theo báo cáo kết quả thực hiện dự án FLITCH, năm 2012 tại các tỉnh Tây Nguyên và tỉnh Phú Yên, dự án đã chọn mô hình trồng Bời lời đỏ xen bắp (hoặc mì) và dứa Cayen trên đất dốc để trồng thử nghiệm tại buôn Tul, xã Ea Yang Mao, huyện Krông Bông, tỉnh Đăk Lăk. Sau gần 5 tháng kết quả thử nghiệm mô hình trồng Bời lời đỏ xen dứa Cayen có kết quả tốt. Cây Bời lời sau 5 tháng trồng có tỷ lệ sống đạt khá cao 85,5%. Sau trồng dặm một đợt. Tỷ lệ cây có phẩm chất tốt chỉ đạt 18%, cây không sâu bệnh, cây dứa Cayen sau gần 5 tháng trồng có tỷ lệ sống trên 95%, chiều cao từ 17-22cm, cây đã cao hơn lúc trồng khoảng 10cm (Dự án FLITCH, 2012). Những nghiên cứu về loài cây Bời lời đỏ đã có từ trước đây nhưng chủ yếu tập trung vào việc mô ta, điều tra phân bố, giám định loài cũng như công dụng của nó: Trong tài liệu về “Cây cỏ Việt Nam” của Phạm Quang Hộ đã nói lên được những đặc điểm hình thái và một số công dụng. Trong tập 2“Cây cỏ thường thấy ở Việt Nam”, Lê Khả Kế, đã mô tả cây và cụ thể hóa một số công dụng của Bời lời đỏ: “…vỏ có tác dụng làm dịu đau, chữa bệnh…quả chứa 45% chất béo dạng sáp gồm hầu hết là Laurin vàOlein dùng làm nến và điều chế xà phòng, gỗ dùng làm giấy, lá làm thức ăn chotrâu bò…” (Lê Khả Kế, 1971). Trong tài liệu dự án hỗ trợ chuyên ngành lâm sản ngoài gỗ tại Việt Nam phần 2, đã trình bày cụ thể về đặc điểm hình thái, giá trị sử dụng, đặc điểm sinh thái, sinh học phân bố, công dụng của cây Bời lời đỏ. Đặc biệt là trong khâu tuyển chọn giống tạo cây con, kỹ thuật trồng rừng, công tác chăm sóc và bảo vệ sau khi trồng cũng như kỹ thuật khai thác và bảo quản vỏ sau khai thác (Triệu Văn Hùng, 2007). PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- 7 Trong chuyên đề về “Kỹ thuật trồng Bời lời đỏ” đã giới thiệu một số nét cơ bản về kỹ thuật gieo ươm và trồng rừng Bời lời đỏ. Song những đặc điểm sinh thái học của loài cây này thì hầu như chưa được đề cập tới (Trần Văn Con, 2001). Năm 2005, Trung tâm khuyến nông Quốc gia đã xuất bản sách “Kỹ thuật canh tác nông lâm kết hợp ở Việt Nam” do các tác giả Nguyễn Ngọc Bình và Phạm Đức Tuấn biên soạn, trong đó đã nêu trên các đặc điểm hình thái, phân bố, sinh thái, sinh lý, lâm sinh, kỹ thuật gieo ươm, đánh giá hiệu quả kinh tế của một số mô hình NLKH có sử dụng cây Bời lời đỏ: Bời lời xen trong vườn cà phê, trồng cây Đậu đỗ, Ngô, Sắn xen trong vườn Bời lời. Các kết quả này chỉ là các số liệu điều tra phỏng vấn và tổng kết lại kinh nghiệm của người dân mà chưa đưa ra những mô hình dự tính, dự báo về hiệu quả của các hệ thống nông lâm kết hợp trên (Bộ NN và Bộ KHCN, 2006). Tại tỉnh Quảng Bình, trong quyết định số 03/2009/QĐ-UBND ngày 12 tháng 02 năm 2009, về việc quy định danh mục các loài cây mục đích, đối tượng rừng và tiêu chí áp dụng để cải tạo rừng tự nhiên nghèo kiệt triển khai trên địa bàn tỉnh có nhắc đến việc trồng loài cây Bời lời đỏ để thực hiện trồng rừng kinh tế. Quyết định cũng xác định rõ loài cây thuộc nhóm IV cùng với một số loài khác như: Bời lời (Machilus odoratissima Nees), Bời lời vàng (Litsea Vang H.Lec). 1.3. TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU CÂY BỜI LỜI ĐỎ (Machilus Odoratissima Nees) 1.3.1. Tình hình nghiên cứu trên thế giới Bời lời đỏ là một cây trồng đem lại hiệu quả kinh tế cao nên được rất nhiều các nước trên thế giới nghiên cứu và đưa vào trồng để phát triển kinh tế. Bời lời đỏ phân bố ở các nước như Ấn Độ, Trung Quốc (Phúc Kiến, Quảng Đông, Quảng Tây, Hải Nam,Vân Nam), Bangladesh, Bhutan, Nepal, Sri Lanka, Malaysia, Philippines, Australia. Với giá trị dược liệu nổi trội của cây Bời lời đỏ, nhiều nghiên cứu trên thế giới chủ yếu tập trung vào đặc điểm này. Chẳng hạn như theo nghiên cứu của Tại Ấn Độ, các tác giả Bhuakuni và Gupta (1983) đã tách được từ vỏ cây Bời lời đỏ chất Sufoof-e- Musammin dùng làm dược liệu trong y học [17]. Tại Indonexia, các tác giả Rizan Helmi và Zamri Adel (1989) bằng phương pháp quang phổ đã chiết xuất từ cành rễ và vỏ cây Bời lời các chất như 2,9 dyhydroxy, 1,10 dimethoxyaporhyne, 6 methonyphenan threne 9%... dùng trong y học. Tại hội nghị quốc tế về y học dân tộc và những cây thuốc hợp tại Indonexia năm 1990 đã xác nhận cây Bời lời đỏ có thể chiết xuất một số hóa chất dùng trong y dược. Các thông tin trên cho phép khẳng định một cách chắc chắn về giá trị kinh tế của Bời lời đỏ, nhất là trong lĩnh vực y dược [21]. PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- 8 Cây Bời lời đỏ là loài cây đa mục đích và được người bản địa nhiều nơi trên thế giới sử dụng thường xuyên như một loại dược liệu để điều trị trong đời sống hàng ngày (Arya, 2002; Majumdar, 2006)[16]. Tuy nhiên, những nghiên cứu về loài cây này trên thế giới còn hạn chế. Theo nghiên cứu của Rebena năm 2007 thì vỏ Bời lời chứa tinh dầu thơm, được chiết suất dùng trong y học, làm hương thơm, nguyên liệu và làm keo dán công nghiệp hoặc sơn, ngoài ra còn được dùng làm nhang đốt trong tín ngưỡng tôn giáo của người dân, (Rabena, 2007) [20]. Điều này được chứng minh rõ hơn tại một tài liệu dùng để tập huấn công tác nhân giống các loài cây dược liệu của của Somashekhar và cộng sự (2002), theo tài liệu này đã tổng kết, mô tả thực vật và phân loại những bộ phận dùng để làm thuốc và sản xuất biệt dược của những loài cây tại Bangalore. Trong đó, đã xác nhận bộ phận dùng để làm thuốc và sản xuất ra biệt dược của cây Bời lời đỏ là thân và vỏ thân [20]. Tại hội nghị Quốc tế khác về y học dân tộc và những cây thuốc họp tại Indonexia cũng đã xác nhận từ Bời lời đỏ có thể chiết xuất một số một số hóa chất dùng trong y dược (Soewarsono,1990) [22]. Một tác giả khác ở Trung Quốc (Wang, 2010) cũng đã công bố và mô tả cấu trúc hóa học về một số những chiết xuất biệt dược mới từ cây Bời lời có tác dụng trong việc chữa bệnh [23]. Tác dụng chữa bệnh này được mô tả cụ thểmột nghiên cứu của Shahadat và các cộng sự khác (2010), theo đó thì chiết xuất tinh dầu cây Bời lời đỏ có tác dụng trong việc điều trị nhiễm trùng đường tiết niệu và các bệnh lây lan qua đường tình dục ở người [21]. Ngoài ra, Bời lời đỏ là một trong số ít các loài thực vật có khả năng tiết ra chất kháng khuẩn do trong thân và lá có chứa rất nhiều tannin, alkaloid và saponin (Prusti, 2008) [19]. Gần đây, hai tác giả người Ấn Độ đã công bố những nghiên cứu về việc tìm nguồn nguyên liệu sinh học, đặc tính của các loại dầu sinh học từ những nguồn thực vật khác nhau như là nguồn nguyên liệu thay thế cũng đã mô tả đặc tính nguyên liệu dầu sinh học của cây Bời lời đỏ được chế biến từ hạt cây của nó (Singh, 2010) [21]. Theo tạp chí quốc tế về Công nghệ sinh học và sinh học phân tử nghiên cứu Bời lời đỏ (Lour) C.B Rob(Tiếng Hin-du: Maida lakri) là một cây thuốc có giá trị dược phẩm rất lớn. Loài này cực kì nguy cấp do tình trạng khai thác bừa bãi để dùng làm nguyên liệu cho ngành công nghiệp dược phẩm, nó được sử dụng để sản xuất các loại thuốc giảm đau, có tác dụng hiệu quả trong điều trị tiêu chảy và bệnh lỵ,... [24]. a. Ấn Độ Với tên gọi “Nguyệt Quế Ấn Độ” được tìm thấy ở khu vực Đông Bắc, lá và các chất nhầy từ vỏ cây được sử dụng trong kẹo cao su, lá của Bời lời đỏ được dùng để phục vụ chăn nuôi trong các trang trại chăn gia súc và làm thuốc đắp. PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- 9 Các tác giả Radhakrishman.T.R, Ramasany.A, Arfin.S(1989) đã tách được từ vỏ cây Bời lời đỏ chất Sufoof-e-Musammin dùng làmdược liệu trong y học. Chất nhầy của Bời lời đỏ được phân lập từ vỏ bột bằng kỹ thuật khai thác sử dụng nước nóng liên tục và kết tủa bằng cồn tuyệt đối. Năm 2009, các tác giả S.P.Singh và Dipti Singh đã công bốnhững nghiên cứu về việc tìm nguồn nguyên liệu sinh học, đặc tính của các loại dầu sinh học từ những nguồn thực vật khác nhau như là nguồn nguyên liệu thay thế cũng đã mô tả đặc tính nguyên liệu dầu sinh học của cây Bời lời đỏ được chế biến từ hạt cây Bời lời. Theo tạp chí quốc tế về Công nghệ sinh học và sinh học phân tử nghiên cứu Bời lời đỏ là một cây thuốc có giá trị dược phẩm rất lớn. Loài này cực kì nguy cấp do tình trạng khai thác bừa bãi để dùng làm nguyên liệu cho ngành công nghiệp dược phẩm, nó được sử dụng để sản xuất các loại thuốc giảm đau, có tác dụng hiệu quả trong điều trị tiêu chảy và bệnh lỵ... (Aubriot D, 2015). Các nhà khoa học Radhkrishman, Ramasani A. và Arfin S. (1989) đã tách được từ vỏ cây Bời lời đỏ chất Sufoof- E musummin dùng làm dược liệu trong y học (Tạp chí quốc tế, 2013). Các nghiên cứu trên có thể khẳng định một cách chắc chắn về giá trị kinh tếcủa Bời lời đỏ, nhất là trong y dược. b. Tại Indonesia Các tác giả Rizan Helmi và Zamri Adel (1989) bằng phương pháp quang phổ đã chiết xuất từ cành rễ và vỏ cây Bời lời các chất như 2,9 dyhydroxy, 1,10dimethoxyaporhyne, 6 methonyphenan threne 9% dùng trong y học. Tại hội nghị quốc tế về y học dân tộc và những cây thuốc hợp tại Indonexia năm 1990 đã xác nhận cây Bời lời đỏ có thể chiết xuất một số hóa chất dùng trong y dược (Dassanayake, 1995). Các nghiên cứu tại Indonesia cũng phần nào khẳng định tầm quan trọng của loài cây Bời lời đỏ trong y học. c. Tại Philippines GỗMachilus odoratissima Nees thường được sử dụng làm nhiên liệu, ngoài ra loài cây này được đưa vào một số chương trình bảo tồn ở Philippines (Rabena, 2008). Vào thế kỉ 19 trong quần đảo Comoros để đáp ứng nhu cầu cao của các nhà máy chưng cất mía, và sau này gỗ của Bời lời đỏ được dùng làm chất đốt(Vos, 2004), một số nơi còn sử dụng trong y học dân tộc, lá được cắt nhỏ và ngâm trong nước để làm thạch cao. PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- 10 d. Tại Trung Quốc Tháng 9 năm 2011, Yun-Song Wang ở Yunnan Unversity, Kunming, P.R. China đã công bố và mô tả cấu trúc hóa học về một số những chiết suất biệt dược mới từ cây Bời lời đỏ có tác dụng trong việc chữa bệnh. Đại học y khoa Quảng Tây – Trung Quốc đã nghiên cứu thành phần hóa học của các loại tinh dầu từ các sản phẩm tươi và khô của Bời lời đỏ bằng phương pháp chưng cất hơi nước. Tổng cộng có 33 hợp chất đã được xác định từ các loại dầu của lá tươi, chiếm 91,01% trong tổng số các loại dầu. Trong số đó, các thành phần chính là β- caryophyllene (22,83%), β-ocimene(7,19%), phytol (6,90%), β-pinen (6,79%), α-pinen (5,97%), oxit caryophyllene (5.95% ) và như vậy. Tổng cộng có 42 hợp chất đã được xác định từ các loại tinh dầu của lá khô, chiếm 93,89% trong tổng số các loại dầu. Họ chủ yếu là các β-caryophyllene (23,22%), β-ocimene(7,78%), bicyclogermacrene(7,24%), α- aryophyllene (5,89%), α-pinen (5,42%) và như vậy. Nghiên cứu này cung cấp cơ sở khoa học cho việc xây dựng tiêu chuẩn chất lượng, cũng như sự phát triển hơn nữa và công dụng của loài cây Bời lời đỏ (Qin Wen). e. Các nghiên cứu khác - Theo nghiên cứu của hai tác giả Bhuakuni và Gupta năm 1983 đã tách được từ vỏ cây Bời lời đỏ chất Sufoof-e-Musammin dùng làm dược liệu trong y học. Năm 2002, tại Bangalore các tác giả BS Somashekhar, Manju Sharma đã tổng kết, mô tả thực vật và phân loại những bộ phận dùng để làm thuốc và sản xuất biệt dược của những loài cây trong khu vực. Trong đó, đã xác nhận bộ phận dùng để làm thuốc và sản xuất ra dược liệu của cây Bời lời đỏ là thân và vỏ than. - Năm 2007 nghiên cứu của Rebena thì vỏ Bời lời đỏ chứa tinh dầu thơm được chiết dùng trong y học, làm hương thơm, nguyên liệu và làm keo dán công nghiệp hoặc sơn, ngoài ra còn được dùng làm nhang đốt trong tín ngưỡng tôn giáo của người dân (A.R. Rabena, 2007). - Theo nghiên cứu của tác giả Wang năm 2010 đã công bố và mô tả cấu trúc hóa học về một số chiết xuất biệt dược mới từ cây Bời lời đỏ có tác dụng trong việc chữa bệnh. - Theo nghiên của tác giả Shahadat và các cộng sự năm 2010, chiết xuất tinh dầu của cây Bời lời đỏ có tác dụng trong việc điều trị nhiễm trùng đường tiết niệu và các bệnh lây lan qua đường tình dục ở người. - Theo nghiên cứu của tác giả Singh năm 2010 đã công bố những kết quả về việc tìm nguồn nguyên liệu sinh học, đặc tính của các loại dầu sinh học từ những nguồn thực vật khác nhau như là nguồn nguyên liệu thay thế cũng đã mô tả đặc tính nguyên liệu dầu sinh học của cây Bời lời đỏ được chiết xuất từ hạt cây Bời lời đỏ. PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận văn thạc sĩ Lâm nghiệp: Nghiên cứu sinh trưởng và đánh giá hiệu quả rừng trồng keo lai (Acacia mangium x Acacia auriculifomis) tại huyện M’Đrăk tỉnh Đăk Lăk
116 p | 449 | 145
-
Luận văn thạc sĩ Lâm nghiệp: Giải pháp Quản lý rừng bền vững và Chứng chỉ rừng tại Công ty Lâm nghiệp Đăk N’Tao huyện Đăk Song tỉnh Đăk Nông
147 p | 345 | 105
-
Luận văn thạc sĩ Lâm nghiệp: Đánh giá tác động của công tác quản lý rừng tới môi trường tại Công ty lâm nghiệp Krông Bông tỉnh Đắk Lắk
111 p | 196 | 71
-
Luận văn thạc sĩ nông nghiệp: Nghiên cứu công nghệ sản xuất bột rau má
104 p | 345 | 70
-
Luận văn thạc sĩ Lâm nghiệp: Nghiên cứu các cơ sở thực tiễn để phát triển trồng rừng sản xuất ở Công ty Lâm nghiệp Nam Nung
113 p | 236 | 55
-
Luận văn thạc sĩ Lâm nghiệp: Bước đầu nghiên cứu và đề xuất các giải pháp bảo tồn các loài thú Linh trưởng (Primates) tại Vườn quốc gia Chư Yang Sin
94 p | 208 | 53
-
Luận văn thạc sĩ Lâm nghiệp: Đánh giá tác động xã hội của công tác quản lý rừng tại Công ty Lâm Lâm nghiệp Nam Nung tỉnh Đăk Nông
129 p | 167 | 50
-
Luận văn thạc sĩ Lâm nghiệp: Ứng dụng công nghệ GIS trong điều chế rừng tại Công ty Lâm nghiệp Nam Tây Nguyên tỉnh Đăk Nông
102 p | 150 | 40
-
Luận văn thạc sĩ Lâm nghiệp: Đánh giá nhu cầu bảo tồn theo hướng đồng quản lý tại khu bảo tồn thiên nhiên NamKa tỉnh Đăk Lăk
93 p | 154 | 37
-
Luận văn thạc sĩ Lâm nghiệp: Ứng dụng AHP và GIS đánh giá xác định sự thích nghi của Thông hai lá (Pinus merkusii) và Keo lá tràm (Acacia auriculiformis) tại huyện Cư Kuin tỉnh Đắk Lắk
88 p | 172 | 32
-
Luận văn thạc sĩ Lâm nghiệp: Xác định các nhân tố sinh thái ảnh hưởng đến phân bố, tái sinh tự nhiên loài Pơ Mu (Fokienia hodginsii (Dunn) A. Henry et Thomas) tại Vườn Quốc gia Chư Yang Sin, tỉnh Đắk Lắk
102 p | 140 | 27
-
Luận văn Thạc sĩ Lâm nghiệp: Nghiên cứu hiện trạng và đề xuất giải pháp phát triển rừng trồng gỗ lớn tại huyện Vân Canh tỉnh Bình Định
83 p | 32 | 6
-
Luận văn Thạc sĩ Lâm nghiệp: Đánh giá hiệu quả công tác quản lý và sử dụng đất lâm nghiệp ở huyện Vân Canh, tỉnh Bình Định
89 p | 39 | 6
-
Luận văn Thạc sĩ Lâm nghiệp: Nghiên cứu thực trạng và đề xuất giải pháp quản lý hiệu quả vùng đệm của rừng trồng sản xuất ở Công ty TNHH MTV Lâm nghiệp Triệu Hải
80 p | 39 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Lâm nghiệp: Đánh giá hiện trạng và đề xuất phương án sử dụng đất Lâm nghiệp cho đồng bào dân tộc thiểu số tại xã Canh Hiệp, huyện Vân Canh, tỉnh Bình Định
85 p | 41 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Lâm nghiệp: Nghiên cứu ảnh hưởng của một số loại rừng trồng keo (keo lá tràm (a.Auriculiformis), keo tai tượng A.Mangium, keo lai (A.Auri x A.Man) và thông nhựa (Pinus Merkusii) đến môi trường tại một số tỉnh vùng bắc trung bộ nhằm góp phần xây dựng tiêu chuẩn môi trường lâm nghiệp
73 p | 31 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Lâm nghiệp: Giải pháp nhằm thu hút và nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) cho phát triển ngành Lâm nghiệp Việt Nam
109 p | 34 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Lâm nghiệp: Nghiên cứu, đề xuất quy hoạch lâm nghiệp huyện Mường Lát, tỉnh Thanh Hoá, đến năm 2020
117 p | 20 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn