intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Lâm nghiệp: Nghiên cứu hiện trạng và đề xuất quy hoạch phục hồi rừng phòng hộ ven biển tỉnh Quảng Nam

Chia sẻ: Xedapbietbay Xedapbietbay | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:134

33
lượt xem
6
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Đề tài thực hiện với các phương pháp nghiên cứu, điều tra thực tế hiện trạng vùng cát dọc hai bên bờ sông Trường Giang tỉnh Quảng Nam; sự đa dạng loài của thảm thực vật bản địa trên vùng đất cát nội đồng; điều tra về nhận thức, nhu cầu người dân sống trên vùng đất cát; các mô hình rừng trồng hiện có trên vùng đất cát ven biển và cát nội đồng tại khu vực nghiên cứu. Từ đó, phân tích, định hướng và đề xuất các mô hình, giải pháp phục hồi rừng ven biển tỉnh Quảng Nam.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Lâm nghiệp: Nghiên cứu hiện trạng và đề xuất quy hoạch phục hồi rừng phòng hộ ven biển tỉnh Quảng Nam

  1. i LỜI CAM ĐOAN Đề tài “Nghiên cứu hiện trạng và đề xuất quy hoạch phục hồi rừng phòng hộ ven biển tỉnh Quảng Nam”, thực hiện từ tháng 9/2015 đến tháng 3/2016. Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của bản thân tôi. Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng được sử dụng để bảo vệ một học vị nào khác tại Việt Nam. Tôi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này đã được cảm ơn và mọi thông tin trong luận văn đã được chỉ rõ nguồn gốc. Huế, tháng 3 năm 2016 Tác giả Trương Bá Lâm PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  2. ii LỜI CẢM ƠN Với kết quả đạt được như ngày hôm nay, tôi vô cùng biết ơn công sinh thành dưỡng dục của cha mẹ, ơn dạy dỗ của thầy cô, sự quan tâm giúp đỡ của đồng nghiệp, bạn bè và người thân. Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới thầy giáo TS. Hồ Đắc Thái Hoàng, người đã trực tiếp hướng dẫn tôi hoàn thành luận văn tốt nghiệp này. Tôi xin chân thành cảm ơn Ban giám hiệu Trường Đại học Huế, Trường Đại học Nông Lâm Huế, Phòng Đào tạo sau Đại học cùng tập thể quý thầy cô giáo đã tạo điều kiện thuận lợi cho tôi trong suốt quá trình học tập và thực hiện luận văn này. Tôi cũng xin chân thành cảm ơn Lãnh đạo và các đồng nghiệp Chi cục Kiểm lâm tỉnh Quảng Nam đã tạo điều kiện về thời gian, sắp xếp công việc để hỗ trợ tôi trong khi tham gia chương trình học này. Xin cảm ơn Lãnh đạo, cán bộ chuyên môn của Chi cục Lâm nghiệp tỉnh Quảng Nam, Văn phòng Đăng ký đất đai – Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Quảng Nam đã hỗ trợ tài liệu, bản đồ giúp tôi hoàn thành đề tài này. Đồng thời tôi cũng xin gửi lời cảm ơn tới Lãnh đạo và nhân viên các Hạt Kiểm lâm Thăng Bình, Núi Thành, đó là nơi tôi nhận được sự giúp đỡ trong quá trình tác nghiệp. Tôi xin cảm ơn tập thể bà con nông dân tại 13 xã thuộc huyện Thăng Bình, Núi Thành và thành phố Tam Kỳ, tỉnh Quảng Nam đã tạo điều kiện và giúp đỡ tôi trong quá trình thu thập số liệu điều tra. Tôi cũng xin gửi lời cảm ơn tới tập thể học viên lớp Cao học Lâm học 20D, khoá 2014 - 2016 đã thường xuyên động viên và hỗ trợ tôi trong quá trình học tập. Cuối cùng tôi xin bày tỏ lòng cảm ơn sâu sắc đến người thân trong gia đình, đó là những người luôn sát cánh và động viên giúp đỡ tôi về mọi mặt trong quá trình học tập và thực hiện luận văn. Huế, tháng 3 năm 2016 Tác giả Trương Bá Lâm PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  3. iii TÓM TẮT Hiện nay, trên thế giới nói chung và nước ta nói riêng, tình hình biến đổi khí hậu (BĐKH) đang ảnh hưởng nghiêm trọng tới đời sống con người, đặc biệt những người dân sống ven biển, là những người chịu ảnh hưởng trực tiếp, nặng nề nhất. Để góp phần hạn chế, giảm thiểu hậu quả của BĐKH, tôn tạo cảnh quan vùng đất cát dọc hai bờ sông Trường Giang, tỉnh Quảng Nam, vấn đề phục hồi rừng ven biển cần được chú trọng. Do đó, đề tài “Nghiên cứu hiện trạng và đề xuất quy hoạch phục hồi rừng phòng hộ ven biển tỉnh Quảng Nam” của chúng tôi với mong muốn cung cấp các cơ sở khoa học để thực hiện thành công chương trình phục hồi rừng trên vùng đất cát này. Đề tài thực hiện với các phương pháp nghiên cứu, điều tra thực tế hiện trạng vùng cát dọc hai bên bờ sông Trường Giang tỉnh Quảng Nam; sự đa dạng loài của thảm thực vật bản địa trên vùng đất cát nội đồng; điều tra về nhận thức, nhu cầu người dân sống trên vùng đất cát; các mô hình rừng trồng hiện có trên vùng đất cát ven biển và cát nội đồng tại khu vực nghiên cứu. Từ đó, phân tích, định hướng và đề xuất các mô hình, giải pháp phục hồi rừng ven biển tỉnh Quảng Nam. Qua đề tài, chúng tôi đã đưa ra được một số kết quả như sau: - Điều kiện về kinh tế, xã hội trên địa bàn tỉnh Quảng Nam; - Hiện trạng sử dụng đất của các huyện, thành phố khu vực nghiên cứu; - Số liệu quy hoạch sử dụng đất các huyện, thành phố khu vực nghiên cứu đến năm 2020; - Tình hình biến động sử dụng đất khu vực nghiên cứu qua các mốc thời gian 2005, 2010 và 2015; - Hiện trạng tài nguyên rừng và biến động sử dụng rừng trên địa bàn nghiên cứu; - Thực trạng trồng rừng ven biển trên địa bàn tỉnh Quảng Nam gồm: trồng rừng ngập mặn, trồng rừng trên đất bán ngập nước ngọt và trồng rừng trên đất cát; - Kết quả điều tra về thực vật bản địa hiện hữu trên địa bàn nghiên cứu: vị trí, diện tích, tổ thành loài; đặc điểm, công dụng một vài loài tại khu vực nghiên cứu …; - Kết quả lấy ý kiến phỏng vấn người dân về tình trạng sinh thái và chức năng bảo vệ trong khu vực nghiên cứu; hệ thống luật, lệ, khung thể chế, phương thức quản lý vùng cát duyên hải tỉnh Quảng Nam và khu vực tiềm năng cho các biện pháp bảo tồn và phục hồi; - Qua đó, đề xuất một số loài cây; các mô hình phục hồi rừng ven biển và các giải pháp về: kỹ thuật, quy hoạch sử dụng đất, tuyên truyền, giáo dục và giải pháp tổ chức quản lý nhằm triển khai thành công, hiệu quả chiến lược phục hồi rừng ven biển tỉnh Quảng Nam bằng các loài cây bản địa nhằm mang lại kết quả thiết thực, bền vững. PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  4. iv MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ...................................................................................................................... i LỜI CẢM ƠN ...........................................................................................................................ii TÓM TẮT ................................................................................................................................iii MỤC LỤC ................................................................................................................................iv DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ...................................................................................vii DANH MỤC CÁC BẢNG .................................................................................................. viii DANH MỤC CÁC HÌNH .......................................................................................................ix DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ ................................................................................................. x MỞ ĐẦU ................................................................................................................................... 1 1. Đặt vấn đề .............................................................................................................................. 1 2. Mục tiêu của đề tài ................................................................................................................ 2 1) Mục tiêu chung ..................................................................................................................... 2 2) Mục tiêu cụ thể...................................................................................................................... 2 3. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn .............................................................................................. 2 1)Ý nghĩa khoa học ................................................................................................................... 2 2)Ý nghĩa thực tiễn.................................................................................................................... 2 CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU.............................................. 3 1.1. Cơ sở lý luận của các vấn đề nghiên cứu ......................................................................... 3 1.1.1. Khái niệm lưu vực sông ................................................................................................. 3 1.1.2. Trồng rừng trên đất ngập nước ...................................................................................... 3 1.1.3. Trồng rừng trên đất cát ................................................................................................... 5 1.1.4. Cơ sở phân chia nhóm dạng lập địa đất cát ven biển (Đặng Văn Thuyết, 1997)............. 6 1.2. Cơ sở thực tiễn của các vấn đề nghiên cứu ....................................................................16 1.2.1. Tình hình nghiên cứu trên thế giới...............................................................................16 1.2.2. Tình hình nghiên cứu trong nước ................................................................................19 CHƯƠNG 2. ĐỐI TƯỢNG, PHẠM VI, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ......................................................................................................................33 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  5. v 2.1. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ..................................................................................33 1) Đối tượng nghiên cứu .........................................................................................................33 2) Phạm vi nghiên cứu ............................................................................................................33 2.2. Nội dung nghiên cứu........................................................................................................33 2.3. Phương pháp nghiên cứu ................................................................................................ 34 1) Phương pháp thu thập số liệu ............................................................................................. 34 2) Phương pháp xử lý mẫu .....................................................................................................34 3) Phương pháp xử lý số liệu ..................................................................................................34 CHƯƠNG 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ............................................35 3.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội tỉnh Quảng Nam ......................................................35 3.1.1. Điều kiện tự nhiên.........................................................................................................35 3.1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội ............................................................................................. 42 3.2. Hiện trạng sử dụng đất các huyện khu vực nghiên cứu.................................................45 3.2.1. Hiện trạng sử dụng đất của huyện Thăng Bình........................................................... 45 3.2.2. Hiện trạng sử dụng đất của thành phố Tam Kỳ .......................................................... 45 3.2.3. Hiện trạng sử dụng đất của huyện Núi Thành ............................................................ 46 3.3. Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 ...........................................................................47 3.3.1. Quy hoạch sử dụng đất tỉnh Quảng Nam ....................................................................47 3.3.2. Quy hoạch sử dụng đất huyện Thăng Bình .................................................................50 3.3.3. Quy hoạch sử dụng đất thành phố Tam Kỳ.................................................................54 3.3.4. Quy hoạch sử dụng đất huyện Núi Thành ...................................................................58 3.4. Biến động sử dụng đất tại khu vực nghiên cứu:............................................................. 61 3.5. Hiện trạng tài nguyên rừng và biến động sử dụng rừng địa phương khu vực nghiên cứu ............................................................................................................................................71 3.6. Thực trạng trồng rừng ven biển trên địa bàn tỉnh Quảng Nam .....................................74 3.6.1. Trồng rừng ngập mặn ...................................................................................................74 3.6.2. Trồng rừng trên đất bán ngập nước ngọt .....................................................................75 3.6.3. Trồng rừng trên đất cát .................................................................................................75 3.7. Kết quả điều tra thực vật bản địa tại địa bàn nghiên cứu ..............................................76 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  6. vi 3.8. Kết quả lấy ý kiến phỏng vấn người dân tình trạng sinh thái và chức năng bảo vệ của vùng cát duyên hải tỉnh Quảng Nam......................................................................................81 3.8.1. Về đánh giá tình trạng sinh thái và chức năng bảo vệ trong khu vực nghiên cứu .......81 3.8.2. Về hệ thống luật, lệ, khung thể chế và phương thức quản lý vùng cát duyên hải tỉnh Quảng Nam.............................................................................................................................. 85 3.8.3. Nhận thức của người dân đối với phương pháp tiếp cận hệ sinh thái .......................86 3.8.4. Khu vực tiềm năng cho các biện pháp bảo tồn và phục hồi .......................................91 3.9. Đề xuất một số loài cây, mô hình phục hồi rừng phòng hộ ven biển tỉnh Quảng Nam ...................................................................................................... 94 3.9.1. Lựa chọn loài cây ..........................................................................................................94 3.9.2. Một số mô hình phục hồi rừng phù hợp trên địa bàn nghiên cứu.............................. 96 3.10. Các bước giải pháp phục hồi rừng bằng cây bản địa ...................................................97 3.10.1. Giải pháp Kỹ thuật ......................................................................................................98 3.10.2. Giải pháp quy hoạch sử dụng đất và giao đất, giao rừng .........................................99 3.10.3. Giải pháp tuyên truyền, giáo dục nâng cao nhận thức .............................................99 3.10.4. Giải pháp tổ chức quản lý.........................................................................................101 CHƯƠNG 4. KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ ..........................................................................102 TÀI LIỆU THAM KHẢO ....................................................................................................104 PHỤ LỤC ..............................................................................................................................107 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  7. vii DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT Chữ viết tắt Ý nghĩa đầy đủ BĐKH : Biến đổi khí hậu ĐDSH : Đa dạng sinh học NN&PTNT : Nông nghiệp và Phát triển nông thôn UBND : Ủy ban nhân dân PACSA : Dự án trồng rừng trên đất cát ven biển Nam Trung bộ Việt Nam PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  8. viii DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 1.1. Các dạng lập địa đất cát ven biển ..........................................................................12 Bảng 1.2. Danh mục các loài cây gỗ bản địa sống cạn ở vùng cát ven biển miền Trung .....25 Bảng 1.3. Danh mục các loài cây bụi trên vùng cát ven biển miền Trung .......................... 29 Bảng 3.1. Diện tích các nhóm đất trên địa bàn tỉnh Quảng Nam.........................................38 Bảng 3.2. Sự chuyển dịch cơ cấu các ngành kinh tế ở Quảng Nam trong các giai đoạn.........43 Bảng 3.3. Dân số Quảng Nam qua các năm ..........................................................................44 Bảng 3.4: Số liệu quy hoạch sử dụng đất tỉnh Quảng Nam đến năm 2020......................... 48 Bảng 3.5. Số liệu quy hoạch sử dụng đất huyện Thăng Bình ..............................................51 Bảng 3.6. Số liệu quy hoạch sử dụng đất thành phố Tam Kỳ ..............................................55 Bảng 3.7. Số liệu quy hoạch sử dụng đất huyện Núi Thành ................................................59 Bảng 3.8. Biến động sử dụng đất huyện Thăng Bình giữa năm 2015 so với năm 2010 và 2005 ..........................................................................................................................................62 Bảng 3.9. Biến động sử dụng đất thành phố Tam Kỳ giữa năm 2015 so với năm 2010 và 2005 ..........................................................................................................................................65 Bảng 3.10. Biến động sử dụng đất huyện Núi Thành giữa năm 2015 so với năm 2010 và 2005 ..........................................................................................................................................68 Bảng 3.11. Biến động diện tích đất lâm nghiệp các xã ven biển huyện Thăng Bình sau rà soát so với số liệu đã công bố tại Quyết định 2462/QĐ-UBND ..........................................72 Bảng 3.12. Biến động diện tích đất lâm nghiệp các xã ven biển thành phố Tam Kỳ ...........73 sau rà soát so với số liệu đã công bố tại Quyết định 2462/QĐ-UBND ............................... 73 Bảng 3.13. Biến động diện tích đất lâm nghiệp các xã ven biển huyện Núi Thành sau rà soát so với số liệu đã công bố tại Quyết định 2462/QĐ-UBND ..........................................73 Bảng 3.14. Danh mục các loài thực vật tại khu vực nghiên cứu ..........................................78 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  9. ix DANH MỤC CÁC HÌNH Hình 3.1. Bản đồ địa chính tỉnh Quảng Nam ........................................................................35 Hình 3.2. Vùng đất cát ven biển tỉnh Quảng Nam ................................................................ 41 Hình 3.3. Bản đồ quy hoạch sử dụng đất tỉnh Quảng Nam đến năm 2020 ......................... 47 Hình 3.4. Bản đồ quy hoạch sử dụng đất huyện Thăng Bình ..............................................50 Hình 3.5. Bản đồ quy hoạch sử dụng đất thành phố Tam Kỳ ..............................................54 Hình 3.6. Bản đồ quy hoạch sử dụng đất huyện Núi Thành ................................................58 Hình 3.7. Thực trạng các loài cây trồng rừng dự án PACSA không thành rừng ................76 Hình 3.8. Vị trí khu vực phân bố thực vật bản địa trên đất cát khu vực nghiên cứu .............77 Hình 3.9. Thực vật bản địa tại khu vực nghiên cứu .............................................................. 77 Hình 3.10. Trắc đồ dọc và trắc đồ ngang thực vật khu vực nghiên cứu .............................. 80 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  10. x DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ Biểu đồ 3.1. Thành phần dân tộc tỉnh Quảng Nam ............................................................... 44 Biểu đồ 3.2. Hiện trạng sử dụng đất của huyện Thăng Bình................................................45 Biểu đồ 3.3. Hiện trạng sử dụng đất của thành phố Tam Kỳ ...............................................46 Biểu đồ 3.4. Hiện trạng sử dụng đất của huyện Núi Thành .................................................46 Biểu đồ 3.5. Quy hoạch sử dụng đất huyện Thăng Bình ......................................................53 Biểu đồ 3.6. Quy hoạch sử dụng đất thành phố Tam Kỳ .....................................................57 Biểu đồ 3.7. Quy hoạch sử dụng đất huyện Núi Thành ........................................................61 Biểu đồ 3.8. Ý kiến người dân về các cơ quan, đơn vị sử dụng vùng đất cát .....................82 Biểu đồ 3.9. Ý kiến người dân về hiện trạng sinh thái khu vực nghiên cứu .......................83 Biểu đồ 3.10. Ý kiến người dân về khu vực đất cát cần được bảo vệ..................................84 Biểu đồ 3.11. Ý kiến người dân về giải pháp bảo vệ cùng cát .............................................85 Biểu đồ 3.12. Nhận thức của người dân về các quy định áp dụng trên vùng đất cát.....86 Biểu đồ 3.13. Nhận thức của người dân đối với vai trò bảo vệ của vùng cát ven biển ......86 Biểu đồ 3.14. Ý kiến của người dân về diện tích phục hồi rừng trên đất cát ......................88 Biểu đồ 3.15. Ý kiến người dân về chọn lựạ loài cây phục hồi rừng ven biển ...................89 Biểu đồ 3.16. Ý kiến người dân về cách thức tiến hành phục hồi rừng............................... 90 Biểu đồ 3.17. Ý kiến người dân về công tác quản lý rừng sau phục hồi ............................. 90 Biểu đồ 3.18. Ý kiến người dân về khu vực phục hồi rừng .................................................91 Biểu đồ 3.19. Ý kiến người dân về biện pháp phục hồi rừng ven biển ............................... 92 Biểu đồ 3.20. Ý kiến người dân về thời gian phục hồi rừng ven biển .................................92 Biểu đồ 3.21. Ý kiến người dân về những thuận lợi trong phục hồi rừng ven biển ...........93 Biểu đồ 3.22. Ý kiến người dân về những khó khăn trong phục hồi rừng ven biển ...........93 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  11. 1 MỞ ĐẦU 1. Đặt vấn đề Quảng Nam là một tỉnh ven biển thuộc vùng phát triển kinh tế trọng điểm của miền Trung, phía Bắc giáp thành phố Đà Nẵng, phía Đông giáp biển Đông với trên 125 km bờ biển, phía Tây giáp tỉnh Kon Tum và nước cộng hoà Dân chủ Nhân dân Lào, phía Nam giáp tỉnh Quảng Ngãi. Quảng Nam có 16 huyện và 2 thành phố, trong đó có 9 huyện miền núi là Tây Giang, Đông Giang, Nam Giang, Phước Sơn, Bắc Trà My, Nam Trà My, Hiệp Đức, Tiên Phước và Nông Sơn; 9 huyện, thành đồng bằng: thành phố Tam Kỳ, thành phố Hội An, huyện Điện Bàn, Duy Xuyên, Đại Lộc, Thăng Bình, Quế Sơn, Núi Thành và Phú Ninh. Diện tích tự nhiên của tỉnh là 10.406 km2. Quảng Nam có trên 125 km bờ biển thuộc các huyện: Điện Bàn, Hội An, Duy Xuyên, Thăng Bình, Tam Kỳ, Núi Thành. Ngoài ra còn có 15 hòn đảo lớn nhỏ ngoài khơi, 10 hồ nước (với 6000 ha mặt nước). Có 941 km sông ngòi tự nhiên, đang quản lý và khai thác 307 km sông (chiếm 32,62%), gồm 11 sông chính. Hệ thống sông hoạt động chính gồm 2 hệ thống: sông Vu Gia - Thu Bồn và sông Trường Giang, hai hệ thống sông này đều đổ ra biển Đông theo 3 cửa sông: sông Hàn, Cửa Đại và Kỳ Hà. Sông Trường Giang dài 67 km, điểm đầu là ngã ba An Lạc và điểm cuối là Kỳ Hà, do Trung ương quản lý. Trong đó có 16 km thuộc sông cấp V, 51 km là sông cấp VI. Tuyến sông chạy dọc theo bờ biển phía Đông tỉnh Quảng Nam, nối liền với thị xã Hội An, Tam Kỳ và các huyện Duy Xuyên, Thăng Bình, Núi Thành. Là con sông với vị trí đặc biệt, trải dọc theo bờ biển tỉnh Quảng Nam với hai bên bờ sông là những dải đất cát rộng lớn. Trong thời gian gần đây, sông Trường Giang bị tác động mạnh bởi các hoạt động thủy lợi, nuôi tôm, khai thác cát... nên ảnh hưởng rất lớn đến hệ sinh thái hai bên dòng sông. Tại cuộc hội thảo khoa học mới đây về cải tạo, khôi phục sông Trường Giang, các nhà khoa học đều cho rằng, việc thực hiện dự án chỉnh trị sông Trường Giang là biện pháp cấp bách nhằm “giải cứu” sông Trường Giang trước những nguy cơ bị “bức tử” và góp phần quan trọng trong việc thực hiện thành công Dự án tổng thể sắp xếp dân cư phòng tránh, giảm nhẹ thiên tai trên địa bàn Quảng Nam. Tại đây các nhà khoa học cũng đã nêu ra các giải pháp như: Giải pháp khôi phục sông Trường Giang; Vấn đề môi trường sinh thái khu vực sông Trường Giang; Các giải pháp giảm thiểu tác động đến các công trình phục vụ phát triển kinh tế – xã hội khi cải tạo, khôi phục sông Trường Giang… Trong đó, vấn đề về môi trường sinh thái khu vực sông Trường Giang được đặc biệt quan tâm. Bên cạnh đó, quyết định 120/2015/QĐ-TTg ngày 22/01/2015 của Thủ tướng chính phủ đã phê duyệt thực thi đề án bảo vệ và phát triển rừng ven biển từ 16.5% lên PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  12. 2 đến 19.5% trong đó phê duyệt kế hoạch nghiên cứu hiện trạng và xây dựng kế hoạch khả thi tái phục hồi hệ thống rừng phòng hộ ven biển tỉnh Quảng Nam là định hướng và căn cứ pháp lý quan trọng để thực hiện nghiên cứu này. Xuất phát từ hiện trạng thực tế như trên, chúng tôi tiến hành nghiên cứu đề tài “Nghiên cứu hiện trạng và đề xuất quy hoạch phục hồi rừng phòng hộ ven biển tỉnh Quảng Nam”. 2. Mục tiêu của đề tài 1) Mục tiêu chung Góp phần cung cấp dữ liệu khoa học làm cơ sở cho việc quản lý, quy hoạch trồng rừng phòng hộ vùng cát dọc 2 bờ sông Trường Giang nhằm mục tiêu phục hồi sinh thái, cải tạo cảnh quan và thích ứng với BĐKH trên địa bàn tỉnh Quảng Nam. 2) Mục tiêu cụ thể - Nghiên cứu, xác định hiện trạng vùng cát hai bên sông Trường Giang thuộc các huyện Thăng Bình, Núi Thành và thành phố Tam Kỳ. - Điều tra nhận thức, nhu cầu của người dân sống trên và gần vùng cát của khu vực nghiên cứu. - Trên cơ sở nghiên cứu hiện trạng và điều tra nhu cầu, nhận thức của người dân, tiến hành tổng hợp, phân tích và đề xuất những giải pháp quy hoạch, phục hồi rừng ven biển tỉnh Quảng Nam theo hướng bền vững. 3. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn 1)Ý nghĩa khoa học Cung cấp cơ sở khoa học cho việc gây trồng và phát triển các loài cây phù hợp với điều kiện vùng cát dọc hai bên bờ sông Trường Giang tỉnh Quảng Nam. 2)Ý nghĩa thực tiễn Kết quả nghiên cứu là cơ sở để đề xuất giải pháp lựa chọn gây trồng các loài cây có đặc tính sinh thái phù hợp với điều kiện dọc hai bên bờ sông Trường Giang tỉnh Quảng Nam. Cung cấp cơ sở lựa chọn các loài cây đáp ứng mục tiêu phòng hộ vùng đất cát ven biển tỉnh Quảng Nam, đồng thời cải tạo cảnh quan trong dự án cải tạo, khôi phục sông Trường Giang của tỉnh Quảng Nam trong thời gian đến. Kết quả nghiên cứu là tài liệu tham khảo cho địa phương quản lý rừng bền vững, nâng cao ý thức chủ động có các giải pháp ứng phó với điều kiện BĐKH. Cung cấp nguồn thông tin làm cơ sở cho các nghiên cứu tiếp theo. PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  13. 3 CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU 1.1. Cơ sở lý luận của các vấn đề nghiên cứu 1.1.1. Khái niệm lưu vực sông Có nhiều khái niệm khác nhau về lưu vực sông: - Phần diện tích mặt đất giới hạn bởi đường phân thủy, trên đó nước chảy vào một con sông hay một hệ thống sông nào đó gọi là lưu vực. Phần diện tích từ đó nước mặt và nước ngầm tập trung vào một hệ thống được gọi là diện tích tập trung nước của hệ thống sông. - Lưu vực sông là vùng địa lý mà trong phạm vi đó nước mặt, nước dưới đất chảy tự nhiên vào sông (Luật Tài nguyên nước năm 1998). - Phần mặt đất bao gồm tất cả những vật tự nhiên và nhân tạo có trên đó và cung cấp nguồn nước nuôi dưỡng cho hệ thống sông hay một con sông riêng biệt gọi là lưu vực của hệ thống sông hoặc là lưu vực sông. Lưu vực của mỗi con sông bao gồm phần thu nước bề mặt và phần thu nước ngầm. Phần thu nước mặt là phần diện tích bề mặt trái đất mà từ đó tất cả lượng nước sinh ra gia nhập vào hệ thống sông hoặc một con sông riêng biệt. Phần thu nước ngầm được tạo nên bởi tầng đất đá mà từ đó nước ngầm chảy vào lưới sông. - Một lưu vực sông là diện tích đất được giới hạn bởi đường phân thủy mà trên đó tất cả nước sẽ tập trung chảy ra một cửa duy nhất. Lưu vực sông cũng được gọi là diện tích lưu vực. Các cạnh của một lưu vực sông được gọi là đầu nguồn, ở phía bên kia đường phân thủy, sẽ có một lưu vực sông khác. 1.1.2. Trồng rừng trên đất ngập nước Đất ngập nước ở Việt Nam rất đa dạng, gồm 39 kiểu, bao gồm đất ngập nước tự nhiên, đất ngập nước nhân tạo, đất ngập nước ven biển, đất ngập nước nội địa … (Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường, 2001). Phân bố ở hầu hết các vùng sinh thái của nước ta, gắn bó lâu đời với cộng đồng dân cư, có vai trò lớn đối với đời sống nhân dân và phát triển kinh tế - xã hội. Nhiều nghiên cứu cho thấy khoảng 1/5 dân số Việt Nam sinh sống ở vùng đất ngập nước và phụ thuộc trực tiếp vào hoạt động khai thác và sử dụng tài nguyên đất ngập nước. Đất ngập nước có vai trò quan trọng đối với đời sống của cộng đồng dân cư. Hiện nay, khoảng 70% dân số thế giới sống ở các vùng cửa sông ven biển và xung quanh các thủy vực nước ngọt nội địa (Dugan, 1990). Đất ngập nước còn là nơi sinh sống của một số lượng lớn các loài động vật và thực vật, trong đó có nhiều loài quí hiếm. Định nghĩa về đất ngập nước của Công ước RAMSAR: Đất ngập nước là: "Các vùng đầm lầy, than bùn hoặc vùng nước tự nhiên hay nhân tạo, có nước thường xuyên hay tạm thời, nước đứng hay nước chảy, nước ngọt, nước lợ hay nước mặn, kể cả các PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  14. 4 vùng nước ven biển có độ sâu không quá 6 m khi thuỷ triều thấp đều là các vùng đất ngập nước" (Điều 1.1. Công ước Ramsar, 1971). Ở Việt Nam, Đất ngập nước rất đa dạng với diện tích xấp xỉ 5.810.000 ha, chiếm khoảng 8% toàn bộ các vùng Đất ngập nước của Châu Á (Lê Diên Dực, 1989a, 1989b; Scott, 1989). Trong đó Đất ngập nước nước ngọt chiếm khoảng 10% diện tích của các vùng Đất ngập nước toàn quốc. Trong số các vùng Đất ngập nước của Việt Nam thì 68 vùng (khoảng 341.833 ha) là có tầm quan trọng về đa dạng sinh học và môi trường thuộc nhiều loại hình Đất ngập nước khác nhau, phân bố khắp trong cả nước (Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường, 2001). Hiện nay, ở Việt Nam cũng như trên thế giới, Đất ngập nước đang bị giảm diện tích và suy thoái ở mức độ nghiêm trọng. 1.1.2.1. Đất ngập nước ngọt - Phân loại về đất ngập nước ngọt trên thế giới theo các nhà khoa học Mỹ có 2 nhóm chính: + Các vùng đất ngập nước ngọt nội địa:  Những lưu vực, đồng bằng ngập lụt theo mùa  Đồng cỏ nước ngọt  Bãi lầy nước ngọt nông  Bãi lầy nước ngọt sâu  Nước ngọt trống trải (nước có độ sâu dưới 2m)  Đầm lầy cây bụi  Đầm lầy rừng cây gỗ  Bãi lầy + Các vùng nước ngọt ven biển  Đầm lầy nước ngọt nông  Đầm lầy nước ngọt sâu  Nước ngọt trống trải (những phần nông của nước trống trải dọc theo các con sông nước ngọt, thủy triều và các eo biển). Cách phân loại này được phổ biến rộng ở Mỹ cho đến năm 1979. PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  15. 5 - Theo tổ chức Westland thì đất ngập nước ngọt được phân loại như sau: + Đầm lầy cỏ (Marshes) + Bãi lầy (Bogs) + Đầm lầy (Swamps). 1.1.2.2. Đất bán ngập nước: Do đặc điểm khí hậu nước ta nhiệt đới gió mùa, chế độ thuỷ văn hình thành hai mùa rõ rệt nên mực nước ở các hồ lên xuống cũng theo mùa. Ngoài ra, nó cũng bị ảnh hưởng do tưới tiêu cho nông nghiệp. Mực nước lên xuống ở các hồ đã làm cho một vùng đất bị ngập theo mùa, gọi là đất bán ngập. Như vậy đất bán ngập là diện tích đất có ranh giới nằm giữa mực nước cao nhất (mùa mưa) và mực nước thấp nhất (mùa khô). Thực tế cho thấy, việc gây trồng rừng tại vùng đất bán ngập là rất cần thiết để đưa vùng bán ngập vào quản lý, tăng cường việc phát triển rừng phòng hộ đầu nguồn và sử dụng, khai thác lợi ích của hồ có liên quan đến rừng, bảo vệ hồ chứa nước, đảm bảo an toàn sinh thái, phát triển kinh tế - xã hội vùng ven các hồ. Trong điều kiện tự nhiên chung của cả nước, Quảng Nam là tỉnh có diện tích đất ngập nước khá lớn, phân bố rộng khắp từ vùng đồng bằng ven biển lên đến miền núi. Ở vùng đồng bằng và cửa sông, ven biển, đất ngập nước của Quảng Nam khá phong phú về loại hình. Dọc theo bờ biển, dòng Trường Giang kéo dài từ Đà Nẵng vào tận huyện Núi Thành - Quảng Nam dài gần 70 km. Ngoài ra, Quảng Nam còn có các con sông lớn như Vu Gia, Thu Bồn, sông Tranh, A Vương, cùng nhiều con sông nhỏ chằng chịt từ vùng rừng núi phía tây đổ xuống; nhiều kênh, suối, đầm, hồ; các ô ruộng trũng rải rác kéo dài từ huyện Điện Bàn vào đến Núi Thành, ngập nước theo mùa, những khu vực này cũng cung cấp một lượng cá, tôm... dồi dào cho nhân dân địa phương. 1.1.3. Trồng rừng trên đất cát Đất cát là hệ sinh thái phổ biến trên thế giới. Theo Mc Harg (1972), các dải đất cát ven biển là một dạng công trình thiên nhiên có tác dụng hấp thu năng lượng từ gió, thuỷ triều và sóng, qua đó bảo vệ các vùng đất phía trong. Các vùng đất cát ven biển tại các châu lục khác nhau, tuy cách xa về mặt địa lý nhưng đều được xếp vào cùng một dạng hệ sinh thái đặc thù do có chung một số đặc điểm như: kết cấu rời rạc, độ phì thấp, khả năng trữ nước và chất dinh dưỡng kém, thảm thực vật chủ yếu là các loại cây bụi có khả năng chống chọi lại các điều kiện khắc nghiệt (Moreno-Casasola, 1982). Thực tế ở tất cả các quốc gia có đường bờ biển trên thế giới đều có hệ sinh thái vùng cát, các bãi cát và cồn cát ven biển là vùng đệm an toàn giữa biển và đất liền và rất dễ bị tổn thương do hoạt động của con người cũng như do thay đổi chế độ động lực biển và khí hậu. Mỗi một vùng biển có thể có nhiều thế hệ đất cát xuất hiện vào các thời kỳ địa chất khác nhau có mầu sắc khác nhau: đất cát đỏ (là loại cát cổ nhất), cồn PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  16. 6 cát vàng nghệ, cồn cát trắng và cồn cát vàng xám. Trong rất nhiều năm qua, hệ sinh thái vùng cát ven biển không chỉ là bức trường thành bảo vệ bờ biển tại những vùng đất thấp, chúng còn là một hệ sinh thái duy nhất dọc bờ biển. Tuy nhiên đất cát ven biển được xem là loại đất có nhiều vấn đề nhất vì rất dễ bị thoái hoá. Tại những vùng đất cát bị thoái hoá, hiện tượng cát bay, cát nhảy thường xuyên xảy ra gây nhiều hậu quả nghiêm trọng dẫn đến hiện tượng sa mạc hóa làm mất đất ở và đất canh tác, phá huỷ các công trình xây dựng Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến sự thoái hoá là do tác động của khí hậu và của con người, đặc biệt là các hoạt động công nghiệp, nông nghiệp không bền vững, gây ô nhiễm môi trường đã và đang làm phá vỡ hệ sinh thái tự nhiên của nhiều vùng đất cát trên thế giới. Về sự hình thành: Đất cát là loại đất rất trẻ (từ kỷ đệ tứ đến hiện đại). Nó là sản phẩm của hai quá trình chính: Quá trình vận động nâng lên của thềm biển cũ và quá trình bồi tụ tạo lập đồng bằng của hệ thống sông ở miền Trung và hoạt động địa chất của biển. Do hệ thống các con sông miền Trung ngắn, độ dốc lớn, nên vận tốc dòng chảy lớn, khiến sản phẩm tích tụ được thường thô, chủ yếu là cát các loại. Mặt khác, các sông suối lại bắt nguồn từ các khu vực có cấu tạo bởi các loại đá mẹ khó phong hóa như granit, riolit, cát kết nên các sản phẩm phong hóa trong nước sông cũng rất thô. Ở Việt Nam: Theo NIAPP (2003), nhóm đất cát biển có tổng diện tích hơn 442.570 ha, có mặt trên 120 huyện, 28 tỉnh, chiếm khoảng 1,61% diện tích tự nhiên của cả nước. Phần lớn diện tích đất cát tập trung thành một dải chạy dọc bờ biển miền trung từ Thanh Hóa đến Bình Thuận và rải rác một số ít vùng ven biển Bắc bộ và Nam bộ. Trước đây ta vẫn dùng đất cát biển vì chủ yếu phân bố ven biển, nhưng cũng có một số đất cát phân bố ven một số sông lớn hoặc ở một số vùng đất phát triển tại chỗ trên đá mẹ sa thạch hoặc granit. Với diện tích lớn như vậy nhưng việc canh tác lâm nghiệp còn khá nhiều bất cập. Một trong những bất cập lớn nhất là chưa xác định được loài cây trồng chính trong vùng và các biện pháp kỹ thuật lâm sinh phù hợp. Trong những năm gần đây công tác trồng rừng trên cát đã và đang được nhiều cơ quan chức năng quan tâm đầu tư, diện tích rừng đã tăng đáng kể. Tuy nhiên hiệu quả của rừng trồng chưa cao và chưa được đánh giá một cách đầy đủ. Một số nghiên cứu của Viện Khoa học lâm nghiệp Việt Nam cho một số loài cây trồng trên vùng này gồm có: Keo lá tràm, Keo tai tượng, Phi lao, các loài keo chịu hạn và một số loài Bạch đàn trắng... nhưng cũng chưa đi sâu. 1.1.4. Cơ sở phân chia nhóm dạng lập địa đất cát ven biển (Đặng Văn Thuyết, 1997) Đối với vùng cát ven biển, do địa hình, địa mạo thay đổi, đất cát khô, rời rạc dễ bị di động do gió thổi và nước chảy kéo cát trôi. Bên cạnh đó chế độ nước của đất cát phụ thuộc vào địa hình vì thế các loài cây cỏ tự nhiên rất nhạy cảm với từng loại đất. Điều đó chứng tỏ rằng lập địa đất cát ven biển có sự thay đổi đáng kể và ảnh hưởng PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  17. 7 đến sự xuất hiện của cây cỏ và sinh trưởng của cây trồng khi mực nước ngầm nông hay sâu, bị ngập hay không ngập nước mùa mưa, địa hình thoát nước hay đọng nước, đất cát di động hay cố định,… Việc phân chia nhóm, dạng lập địa đất cát trên cơ sở đó giúp lựa chọn loài cây, các biện pháp kỹ thuật phù hợp để canh tác có hiệu quả với từng dạng đất cát ven biển có ý nghĩa rất quan trọng trong việc sử dụng đất. 1.1.4.1. Các căn cứ và tiêu chí phân chia Có 4 tiêu chí liên quan trực tiếp tới điều kiện hình thành và quyết định tính sử dụng đất là địa hình địa mạo, chế độ nước, loại đất và thực vật chỉ thị được lựa chọn làm căn cứ phân chia nhóm, dạng lập địa đất cát ven biển: - Địa hình địa mạo Địa hình địa mạo biểu hiện độ cao, hình thái bề mặt và mức độ ổn định của cát, gồm 3 dạng chính: + Đụn cát di động (I): Là dạng địa mạo không ổn định, luôn thay đổi vị trí và hình dạng, được hình thành trên nền cát mới khô rời, có hình thái bề mặt phức tạp, tuỳ theo điều kiện hình thành 3 dạng phụ: (1) Đụn bãi nằm nghiêng: Dốc về biển, phân bố liên tục dọc bờ biển. (2) Đụn gò lượn sóng: Phân bố thành dải rộng hẹp khác nhau, nơi có gió địa hình chi phối chủ đạo. (3) Đụn cồn hình muôi úp: Dốc thoải về hướng gió chính và dốc mạnh ở hướng ngược lại, là dạng cát di động mạnh do gió. + Cồn cát (II): Địa mạo tương đối ổn định, đã cố định hoặc bán cố định nhờ che chắn, bao phủ của lớp thảm cây cỏ hoặc cây trồng có 3 dạng phụ: (4) Dạng cồn đĩa úp: Thấp, rộng, thoải, thường được cố định bởi cỏ quăn (Fimbristylis), Phi lao từ dạng đụn gò lượn sóng. (5) Dạng cồn bát úp: Cao, hẹp, dốc tương đối đều về các phía hoặc dốc mạnh phía khuất gió chính, thường được cố định bởi cỏ lông chông (Spinifex littirus), cỏ quăn hoặc Phi lao từ dạng đụn cồn hình muôi úp. (6) Dạng cồn đê chắn: Cao trung bình, hẹp nhưng kéo dài, dốc mạnh cả hai phía, thường được cố định bởi cỏ quăn, Phi lao. + Bãi cát cố định (III):Địa mạo khá ổn định. Đó là những trũng cát thấp, khá bằng phẳng, đã cố định nhờ cây cỏ tự nhiên hoặc cây trồng che phủ, có liên quan tới chế độ nước, gồm 4 dạng phụ: (7) Dạng bãi cát cao, không bao giờ ngập nước, có mực nước ngầm sâu, tương đối rộng và bằng phẳng. PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  18. 8 (8) Bãi cát thấp, không ngập, hẹp nhưng dài, hơi gồ ghề và dốc nhẹ. Đây cũng là những đường tụ thuỷ dẫn nước về các bãi cát thấp, ẩm và các suối cát. (9) Bãi cát thấp, bán ngập, tương đối rộng và bằng phẳng, ngập nước mưa mùa hè ít nhất sau những trận mưa lớn đến 3-4 tháng, được che phủ bởi các loại cỏ ưa ẩm chịu phèn như cỏ rười (Siris compalanata) xen từng đám thanh hao (Baeckea frutscems), mua bà (Melastona dodecandrum). (10) Bãi cát thấp ẩm ướt tương đối rộng, bằng phẳng, thấp trũng nên thường có nước quanh năm. Đây là nơi chịu ảnh hưởng mạnh của các suối cát. - Chế độ nước Chế độ nước của đất cát ven biển thể hiện mức độ ngập hay không ngập, mực nước ngầm nông hay sâu. Chế độ nước liên quan đến địa hình, địa mạo vùng cát ven biển. Đối với dạng đụn, cồn thì không bao giờ ngập nước và nước ngầm ở rất sâu, thường không có cây cỏ che phủ hoặc lác đác có các đám cỏ lông chông, muống biển. Bãi cát cũng có dạng không ngập, có mực nước ngầm ở sâu, được cố định bởi các loại cỏ chịu khô hạn. Dạng bãi cát thấp có chế độ nước ẩm ướt hay bán ngập và ngập thư- ờng xuyên liên quan đến mức độ chua của đất và có các loại cỏ chịu ẩm, phèn hoặc cỏ ưa ẩm chỉ thị. Các dạng này ít bị di động bởi gió nhưng là vùng xung yếu gây hại bởi nước chảy tạo thành suối cát. Nước mặt và nước ngầm thể hiện chế độ nước của đất cát ven biển, được chia ra các mức: (A) không ngập (nước ngầm ở sâu); (B) ẩm ướt mùa mưa; (C) ẩm ướt quanh năm, chua; (D) ẩm ướt quanh năm, ít chua; (Đ) bán ngập mùa mưa; (E) ngập thường xuyên. Trong 6 dạng trên thì ở vùng cát ven biển Bắc Trung bộ dạng A chiếm diện tích lớn hơn cả và gắn với nạn cát bay. Trong tổng 22.152ha đất tự nhiên ở vùng cát Nam Quảng Bình thì có tới 73,7% thuộc lập địa không ngập, các dạng còn lại chỉ chiếm 26,3%. - Loại đất Dựa vào điều kiện hình thành, đặc trưng hình thái và kết quả phân tích tính chất của đất, trên vùng cát ven biển Bắc Trung bộ có 11 loại đất chính: (1) Cát trắng vàng di động sát biển. Đất có màu trắng hơi vàng, 96 — 99% là cát, chỉ có 2— 2,5% limon và 1 — 2% sét, 0,63% chất hữu cơ và 0,02% đạm tổng số, 0,25 — 0,4% lđl/100g Ca++, Mg++; có phản ứng gần trung tính (pH = 6,8). Loại này có lợi thế về độ phì so với các đất cát khác, do vậy tuy chưa có thực vật định cư ngoài lác đác vài đám rau muống biển như- ng nếu được trồng thì Phi lao mọc tốt. PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  19. 9 (2) Cát trắng di động ở vùng giữa. Đất màu trắng hơi vàng không có cây che phủ với 98% là cát, không có hạt sét nên độ rời rạc cao, khả năng giữ nước kém, pH =”4,8-5,0,” mùn < 0,06%, đạm < 0,002%. P2O5 và K2O dễ tiêu, Ca++, Mg++ trao đổi đều giảm so với loại cát di động mới hình thành sát biển. Do vậy đất này không chỉ luôn ở tình trạng bất ổn định nhất mà còn có độ phì kém nhất. (3) Cát vàng cồn cố định. Đất màu vàng, lớp phủ thực vật là trảng cây bụi, có nơi mọc thành dạng rú che phủ tới 60-70%, có thành phần cát 86-87%, limon 2-6% và đặc biệt là sét tăng cao 7- 11%. Đất hơi chua (pH = 4,0-4,6) nhưng mùn và đạm đều thấp, riêng P2O5 và K2O dễ tiêu, Ca++, Mg++ trao đổi cao hơn các loại đất khác. (4) Cát trắng xám cồn cố định. Đất có màu hơi xám, được cố định nhờ cỏ, cây bụi chịu hạn và Phi lao trồng. Thành phần chính là cát 96-98% và 1,5 – 2,0% limon, đất chua (pH = 3,8-4,2), mùn và đạm khá hơn đất cồn cát vàng, Ca++,Mg++ trao đổi, P2O5và K2O dễ tiêu đều thấp. Đất này tuy đã cố định nhưng độ phì vẫn kém. (5) Cát vàng bãi cố định. Đất có màu vàng giống đất cồn cát vàng, địa hình khá bằng phẳng, rộng và cao nên không bị ngập và có mực nước ngầm ở sâu. Cũng có đủ 3 thành phần cát 93-94%, limon 4-6% và riêng hạt sét tăng theo chiều sâu từ 0,8 đến 5,6%, có lớp phủ cỏ quăn, một số nơi có trảng truông cây bụi. Đất hơi chua (pH = 4,1-4,4), mùn 0,3-0,6% và đạm đều khá hơn (0,02-0,04%). Ca++, Mg++ trao đổi, P2O5 và K2O dễ tiêu rất thấp. Nhờ khả năng dính kết của cát tăng nên khó bị di động do gió và nước. Nếu giải quyết được chế độ nước và đầu tư thâm canh sẽ nâng cao khả năng sử dụng của đất. (6) Cát trắng xám, bãi cố định. Đất có màu trắng xám, bằng phẳng, rộng và cao nên mực nước ngầm sâu. Có rừng Phi lao chồi xen cỏ quăn và lác đác cây bụi chịu hạn đôi nơi trồng dưa hấu, lạc, Vừng,… Có khoảng 90-95% cát và gần 5% limon và sét, đất vẫn hơi chua (pH = 4-4,4) và mùn còn khá như bãi cát vàng nhưng đạm, P2O5, K2O tổng số thấp hơn. Ngược lại Ca+2, Mg+2 trao đổi cũng nh P2O5, K2O dễ tiêu thì cao hơn trong khi độ chua thuỷ phân thấp hẳn so với loại trên. Hạn chế chính của loại đất này là thiếu nước, nhất là mùa khô. (7) Cát xám trắng, bãi cố định. Đất có màu trắng xám được hình thành do sự tích đọng và bồi tụ cát ở nơi thấp. Thành phần cơ giới chủ yếu là cát (98%) và một ít limon (1,5-2%), đất hơi chua PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  20. 10 (pH=”4,3-4,9);” mùn, đạm, P2O5, K2O, khả năng hấp phụ đều có hàm lượng đáng kể trừ Ca++ và Mg++. Hơn nữa, có chế độ nước bán ngập và mực nước ngầm nông nên thuận lợi cho canh tác nông nghiệp. (8) Cát xám trắng, chua, bãi cố định. Màu đất xám đen trên nền cát mới được bồi tụ do cát bị lấn lấp ở nơi thấp do gió và nước mang lại. Cũng có hơn 98% là cát và 1,4-1,6% limon, đất thường chua, có nơi ít chua (pH = 4,5-5,1), mùn, đạm, P2O5, K2O tuy không cao nhưng thuộc loại khá, dung tích hấp thụ cao ở tầng mặt (3,6 lđl/100g). Lợi thế chính của đất này là luôn ẩm có nơi bị ngập nên có thể làm bãi chăn thả hoặc cải tạo để canh tác nông nghiệp. Một số nơi đã trồng Phi lao nhưng không lên líp nên cây thường bị chết do ngập nước. (9) Cát trắng xám ít chua, bãi cố định. Đất có màu xám trắng hình thành trên nền cát mới ở các bãi cát thấp của hệ thống các suối trước khi chảy ra biển bị bồi lấp do nước đưa cát trở lại biển. Mùa mưa chỉ bị ngập tạm thời, mùa khô vẫn có nước rỉ ngầm nên luôn ẩm và thường được lên luống trồng khoai lang. Đất vẫn có 95-97% cát, 3,0-4,0% limon và sét, ít chua hơn (pH= 5,0-5,2), mùn, đạm, P2O5, K2O cũng khá, Ca++ và Mg++ khá nhất (0,2-0,6 lđl/100g) và độ chua thuỷ phân thấp nên thuận cho trồng cây nông nghiệp hơn. (10) Bãi cát trắng xám, thấp bán ngập, gần trung tính. Đất gần trung tính, pH = 6,5-6,8, mùn chiếm khá cao 0,4%, P2O5 = 0,4mg/100g, K2O = 1,8mg/100g, dạng này dùng để trồng khoai lang, đỗ, lạc hoặc các loại rau màu 1 vụ. (11) Bãi cát trắng xám, ngập nước quanh năm, ít chua đến trung tính. Đất thuộc loại ít chua đến trung tính, pH = 5,5-7,0, mùn chiếm khá cao 0,5%, P2O5 = 0,5mg/100g, K2O = 1,8mg/100g. Loại đất này còn để hoang hoá nhiều, một số là các bàu – nơi dự trữ nước ngọt. Tóm lại:mặc dù đất cát ven biển đều có trên 90% là cát và nghèo xấu nhưng mỗi dạng đất đai, lập địa có những biến động độ phì khác nhau, đó chính là cơ sở để đưa ra hệ thống biện pháp trồng rừng và sử dụng đất phù hợp. - Thực vật chỉ thị Có hơn 60 loài cây cỏ thường gặp ở vùng cát ven biển Bắc Trung bộ. Đối với vùng cát ven biển, thực vật rất nhạy cảm với đất đai lập địa. Các dạng lập địa khác nhau bởi địa hình địa mạo, loại đất, chế độ nước thì có những nhóm loài thực vật chủ yếu mọc tự nhiên chỉ thị cho dạng lập địa đó. Vì vậy, dựa vào nhóm loài cây cỏ ưu thế xác định được dạng lập địa tương ứng. Chúng được phân chia thành 8 dạng: PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2