intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Quản lý an toàn và sức khỏe nghề nghiệp: Nâng cao hiệu quả quản lý an toàn, vệ sinh lao động trong các doanh nghiệp khai thác đá tại tỉnh Nghệ An

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:121

21
lượt xem
12
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu nghiên cứu của luận văn "Nâng cao hiệu quả quản lý an toàn, vệ sinh lao động trong các doanh nghiệp khai thác đá tại tỉnh Nghệ An" nhằm đánh giá được thực trạng công tác an toàn, vệ sinh lao động trong các doanh nghiệp khai thác đá tại tỉnh Nghệ An; đề xuất, áp dụng được những giải pháp chủ yếu nhằm nâng cao hiệu quả quản lý an toàn, vệ sinh lao động trong các doanh nghiệp khai thác đá tại tỉnh Nghệ An.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Quản lý an toàn và sức khỏe nghề nghiệp: Nâng cao hiệu quả quản lý an toàn, vệ sinh lao động trong các doanh nghiệp khai thác đá tại tỉnh Nghệ An

  1. TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG ĐOÀN Ư NG T N Ư NG N NG C O U QU QU N N TOÀN V S N O Đ NG TRONG C C O N NG P T C Đ TẠ T N NG AN LUẬN VĂN T ẠC SĨ QU N LÝ AN TOÀN VÀ SỨC KHỎE NGHỀ NGHI P Mã số: 8340417 NGƯỜ ƯỚNG DẪN KHOA HỌC: GS.TS V N TR N
  2. HÀ N I, NĂM 2022 2
  3. LỜ C M ĐO N Tôi xin cam đoan Luận văn thạc sĩ “Nâng cao hiệu quả quản lý an toàn, vệ sinh lao động trong các doanh nghiệp khai thác đá tại tỉnh Nghệ An” là công trình nghiên cứu độc lập do tác giả thực hiện dưới sự hướng dẫn của GS.TS. Lê Vân Trình. Luận văn chưa được công bố trong bất cứ công trình nghiên cứu nào. Các số liệu, nội dung được trình bày trong luận văn là trung thực, có nguồn gốc rõ ràng, hợp lệ và đảm bảo tuân thủ các quy định về bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ. Tôi xin chịu trách nhiệm về toàn bộ nội dung của luận văn thạc sĩ. Tác giả luận văn ương Thị an ương
  4. LỜI C M N Để hoàn thành được luận văn “Nâng cao hiệu quả quản lý an toàn, vệ sinh lao động trong các doanh nghiệp khai thác đá tại tỉnh Nghệ An” tác giả đã nhận được sự giúp đỡ, hướng dẫn nhiệt tình từ các thày cô giáo, đồng nghiệp, bạn bè và người thân. Tôi xin trân trọng cảm ơn Ban giám hiệu cùng toàn thể các thầy, cô giáo Trường Đại học Công đoàn nói chung và các thầy cô giáo khoa Sau Đại học và khoa An toàn lao động và Sức khỏe nghề nghiệp nói riêng đã giúp đỡ, tạo điều kiện thuận lợi cho tôi trong suốt quá trình học tập và rèn luyện tại trường. Tôi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc tới thầy giáo GS.TS. Lê Vân Trình, người hướng dẫn khoa học đã luôn nhiệt tình hướng dẫn, giúp đỡ tôi trong quá trình hoàn thành luận văn. Tôi xin trân trọng gửi lời cảm ơn tới Sở Lao động – Thương binh và Xã hội tỉnh Nghệ An, các cán bộ của UBND Thị xã Hoàng Mai, UBND huyện Quỳnh Lưu, các cán bộ thuộc các Công ty và Mỏ đá nằm trên địa bàn thị xã Hoàng Mai và huyện Quỳnh Lưu, tỉnh Nghệ An đã tạo mọi điều kiện giúp đỡ tôi trong thời gian tìm hiểu và hoàn thành luận văn. Xin chân thành cảm ơn các đồng nghiệp, bạn bè đã có những ý kiến quý báu, giúp đỡ để tôi hoàn thành luận văn. Cuối cùng xin cảm tạ tấm lòng của những người thân yêu trong gia đình đã luôn quan tâm, tạo điều kiện, động viên để tôi hoàn thành luận văn này.
  5. MỤC LỤC Lời cam đoan Lời cảm ơn Mục lục Danh mục các chữ viết tắt Danh mục bảng, biểu, hình, sơ đồ MỞ ĐẦU ............................................................................................................ 1 1. Tính cấp thiết của đề tài.................................................................................. 1 2. Mục tiêu nghiên cứu ....................................................................................... 2 3. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu, thời gian nghiên cứu ................................... 2 4. Phương pháp nghiên cứu ................................................................................ 2 5. Đóng góp mới của đề tài nghiên cứu .............................................................. 3 6. Kết cấu của luận văn....................................................................................... 3 Chương 1. TỔNG QUAN CHUNG VỀ QU N N TOÀN V S N O Đ NG TẠ O N NG P .......................................................................... 4 1.1. Một số khái niệm ....................................................................................... 4 1.1.1. Điều kiện lao động.................................................................................... 4 1.1.2. Người lao động ......................................................................................... 5 1.1.3. Người sử dụng lao,động ........................................................................... 5 1.1.4. Quản lý an toàn,vệ sinh lao,động ............................................................. 5 1.2. Tổng quan về hệ thống quản lý an toàn vệ sinh lao động ...................... 6 1 3 T nh h nh nghi n ứu trong v ngo i nướ về quản l an to n vệ sinh lao động t i oanh nghiệp hai th đ ................................................. 11 1.3.1. Tình hình nghiên cứu ở nước ngoài........................................................ 11 1.3.2. Tình hình nghiên cứu trong nước ........................................................... 19 1.4. Những quy định về quản lý an toàn vệ sinh lao động t i Việt Nam.... 22 1.4.1. Hệ thống văn bản quy phạm pháp luật về an toàn vệ sinh lao động tại Việt Nam .......................................................................................................... 22 1.4.2. Bộ máy quản lý nhà nước về an toàn vệ sinh lao động .......................... 23
  6. 1.4.3. Nội dung quản lý nhà nước về an toàn, vệ sinh lao động và trách nhiệm quản lý nhà nước về an toàn vệ sinh lao động .................................................. 27 1.4.4. Chính sách của nhà nước về an toàn vệ sinh lao động ........................... 28 1.4.5. Quản lý an toàn vệ sinh lao động trong doanh nghiệp ........................... 28 1.4.6. Mô hình quản lý an toàn vệ sinh lao động trong doanh nghiệp ............. 35 Tiểu kết hương 1 .......................................................................................... 37 Chương 2. THỰC TRẠNG CÔNG T C QU N N TOÀN V SN O Đ NG TẠ C C O N NG P T C Đ TẠI T NH NGH AN ........................................................................................................ 38 2.1. Thực tr ng quản l an to n vệ sinh lao động trong hai th đ t i Việt Nam .......................................................................................................... 38 2.2. Giới thiệu khái quát về tỉnh Nghệ n v h nh hai th đ t i địa n tỉnh ..................................................................................................... 42 2.2.1. Vị trí địa lý.............................................................................................. 42 2.2.2. Địa hình .................................................................................................. 42 2.2.3. Khí hậu ................................................................................................... 43 2.2.4. Tài nguyên khoáng sản ........................................................................... 43 2.2.5. Công nghệ khai thác mỏ đá..................................................................... 43 2 3 Thự tr ng ng t quản l an to n vệ sinh lao động t i oanh nghiệp hai th đ t i tỉnh Nghệ An ........................................................... 50 2.3.1. Thực trạng tổ chức bộ máy làm công tác an toàn vệ sinh lao động tại các các doanh nghiệp khai thác đá tại tỉnh Nghệ An ........................................ 50 2.3.2. Thực trạng kế hoạch an toàn vệ sinh lao động tại các doanh nghiệp ........... 51 2.3.3. Thực trạng quản lý môi trường lao động ................................................ 51 2.3.4. Thực trạng công tác tuyên truyền, huấn luyện an toàn vệ sinh lao động ........ 55 2.3.5. Thực trạng công tác quản lý sức khỏe người lao động ........................... 55 2.3.6. Thực trạng trang bị phương tiện bảo vệ cá nhân .................................... 55 2.3.7. Thực trạng về chính sách tiền lương, chế độ khen thưởng, kỷ luật về an toàn vệ sinh lao động.......................................................................................... 56
  7. 2.3.8. Thực trạng công tác bồi dưỡng bằng hiện vật ........................................ 57 2.3.9. Thực trạng tuân thủ các quy định của người lao động ........................... 57 24 C nguy ơ rủi ro g y ất an to n trong hai th đ ...................... 60 2.4.1. Sụt lở, dịch chuyển đất đá do mất ổn định của khối đá .......................... 60 2.4.2. Sụt lở, dịch chuyển đất đá do mất kiểm soát trong quá trình khai thác ................................................................................................................... 60 2.4.3. Nguy cơ rủi ro do nhóm các yếu tố địa chất, địa chất công trình ........... 62 2.4.4. Tai nạn do phương tiện, thiết bị gây ra ................................................... 62 2.4.5. Va chạm với bộ phận chuyển động của máy .......................................... 63 2.4.6. Điện giật ................................................................................................. 63 2.4.7. ị cán, cuốn, k p .................................................................................... 63 2.4.8. Ngã cao ................................................................................................... 63 2.4.9. Vật văng bắn ........................................................................................... 64 2.4.1 . Vật thể rơi do mang vác, vận chuyển ................................................... 64 2.4.11. Trượt, ngã do trơn trượt ........................................................................ 65 2.4.12. Mức độ căng th ng ............................................................................... 65 Tiểu ết hương 2 .......................................................................................... 66 Chương 3. GI I PHÁP NÂNG CAO HI U QU QU N LÝ AN TOÀN V SN O Đ NG TRONG CÁC DOANH NGHI P T CĐ TẠI T NH NGH AN ............................................................................................. 67 3 1 Giải ph p quản l v .......................................................................... 67 3.1.1. Siết ch t việc cấp ph p đầu tư, loại bỏ sự hình thành những doanh nghiệp không đủ năng lực ................................................................................ 67 3.1.2. Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra và xử phạt các doanh nghiệp vi phạm ................................................................................................................. 68 3.1.3. Xây dựng và hướng dẫn các doanh nghiệp khai thác đá áp dụng mô hình quản lý an toàn vệ sinh lao động hiệu quả ............................................... 68 3 2 Giải ph p quản l an to n vệ sinh lao động t i oanh nghiệp ............ 69
  8. 3.2.1. Tăng cường sự tham gia của lãnh đạo vào quá trình quản lý an toàn vệ sinh lao động..................................................................................................... 69 3.2.2. Tích hợp quản lý an toàn vệ sinh lao động vào trong hệ thống quản lý chung của doanh nghiệp ................................................................................... 70 3.2.3. Tăng cường sự tham gia của người lao động vào quản lý an toàn vệ sinh lao động ............................................................................................................ 70 3.2.4. p dụng kiểm toán thay cho tự kiểm tra ................................................ 71 3.2.5. Xây dựng và áp dụng qui trình đánh giá và kiểm soát rủi ro ................. 71 Tiểu ết hương 3 .......................................................................................... 93 KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGH ............................................................... 94 MẪU PHIẾU KH O SÁT ............................................................................ 97 DANH MỤC TÀI LI U THAM KH O ................................................... 106
  9. DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT ATVSLĐ : An toàn – Vệ sinh lao đông AT&SKNN. : An toàn và sức khỏe nghề nghiệp BNN : Bệnh nghề nghiệp BHLĐ : Bảo hộ lao động ĐKLĐ : Điều kiện lao động DN : Doanh nghiệp DNKTĐ : Doanh nghiệp khai thác đá : Sức khỏe – An toàn – Môi trường (Health – Safety – HSE Environment) ILO : International Labour Organization – Tổ chức Lao động Quốc tế KTLT : Khai thác đá lộ thiên LĐT XH : Lao động – Thương binh và Xã hội NLĐ : Người lao động NSDLĐ : Người sử dụng lao động PTBVCN : Phương tiện bảo vệ cá nhân QLATVSLĐ : Quản lý an toàn – vệ sinh lao động TNLĐ : Tai nạn lao động
  10. DANH MỤC B NG, BIỂU Bảng Bảng 3.1. Bảng đánh giá rủi ro .................................................................................. 72 ảng 3.2. Các mối nguy hại phát sinh trong khai thác đá và đối tượng chịu tác động ..... 75 ảng 3.3. Các mức nghiêm trọng của tổn hại A ..................................................... 79 ảng 3.4. Xác định mức nghiêm trọng của tổn hại trong khai thác và chế biến đá ... 79 ảng 3.5. Các mức khả năng xảy ra của tổn hại ........................................................ 81 ảng 3.6. ảng phân loại mức độ ô nhi m môi trường lao động .............................. 82 ảng 3.7. ảng xác định khả năng xảy ra tổn hại do bụi và tiếng ồn gây ra theo mức độ ô nhi m ............................................................................................... 83 ảng 3.8. Xác định khả năng xảy ra các tổn hại gây ra bởi các mối nguy hại trong khai thác đá xây dựng. ............................................................................. 83 ảng 3.9. ảng kết quả đánh giá rủi ro bảng mẫu .................................................. 87 Biểu đồ iểu đồ 2.1: Tỉ lệ cán bộ làm công tác quản lý an toàn tại doanh nghiệp khai thác đá tại Nghệ An .............................................................................................. 50
  11. DANH MỤC N S ĐỒ Hình Hình 2.1. Áp dụng phương pháp khai thác ―Khấu tự do‖ tại một số mỏ đá.............. 45 Hình 2.2. Áp dụng hệ thống khai thác hỗn hợp ......................................................... 48 Hình 2.3. Áp dụng hệ thống khai thác bằng dây cưa cắt tại mỏ đá ............................ 49 Hình 2.4. Người lao động phải làm việc ở vị trí chênh vênh nguy hiểm, nhiều nguy cơ, rủi ro gây tai nạn ................................................................................ 52 Hình 2.5. Môi trường làm việc của người lao động khắc nghiệt, không có chỗ nghỉ ngơi hợp lý cho người lao động ............................................................... 53 Hình 2.6. Người lao động không được trang bị bảo hộ lao động đầy đủ ................... 56 Hình 2.7. Người lao động vi phạm nội quy làm việc (hút thuốc trong giờ làm việc) .... 58 Hình 2.8. Chỗ nghỉ ngơi, vệ sinh cho người lao động chưa hợp lý............................ 58 Hình 2.9. Công trường chưa có hệ thống cấp nước dập bụi....................................... 59 Hình 2.1 . Nơi làm việc sắp xếp chưa gọn gàng ....................................................... 59 Hình 2.11. Ảnh hưởng của cấu trúc khe nứt tới độ ổn định bờ mỏ ............................ 61 Hình 2.12. Ảnh hưởng của phân lớp địa chất các lớp đá tới an toàn khai trường khai thác mỏ đá ................................................................................................ 62 Hình 2.13. Ảnh hưởng của đá văng, đá rơi tới an toàn công trình và con người phía dưới tầng và bờ mỏ .................................................................................. 64 Sơ đồ Sơ đồ 1.1. Sơ đồ bộ máy quản lý nhà nước về an toàn vệ sinh lao động tại Việt Nam ..... 25 Sơ đồ 1.2. Mô hình hướng dẫn tổ chức thực hiện công tác an toàn, vệ sinh lao động trong doanh nghiệp .................................................................................. 35 Sơ đồ 2.1. Sơ đồ công nghệ khai thác đá ................................................................... 44 Sơ đồ 3.1. Qui trình đánh giá và kiểm soát rủi ro ...................................................... 74
  12. 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Theo báo cáo của Tổ chức Lao động quốc tế (ILO), hàng năm có khoảng 2,78 triệu ca tử vong liên quan đến an toàn vệ sinh lao động trên toàn thế giới. Ngoài ra, có khoảng 374 triệu ca chấn thương và bệnh tật liên quan đến lao động mỗi năm. ILO ước tính, tổng chi phí cho các thương tích, bệnh tật và tử vong liên quan đến lao động là khoảng 3,94% GDP toàn cầu, khoảng 2,99 nghìn tỷ USD. Theo báo cáo tình hình tai nạn lao động của Việt Nam năm 2021, trên toàn quốc đã xảy ra 6.5 4 vụ tai nạn lao động làm 6.658 người bị nạn bao gồm cả khu vực có quan hệ lao động và khu vực người lao động làm việc không theo hợp đồng lao động . Trong đó, số người chết vì TNLĐ 786 người, số người bị thương n ng 1.485 người. Đ c biệt trong lĩnh vực khai thác mỏ, khai thác khoáng sản chiếm 13,27% tổng số vụ và 12,82% tổng số người chết, là một trong những lĩnh vực nhiều tai nạn lao động nhất và nhiều vụ tai nạn chết người nhất. Có nhiều vụ TNLĐ làm chết và bị thương nhiều người, gây thiệt hại lớn cho doanh nghiệp, xã hội. Trước thực trạng về công tác an toàn vệ sinh lao động, Đảng và Nhà nước đã ban hành nhiều văn bản quy phạm pháp luật liên quan đến công tác này, trong đó phải kể đến luật An toàn vệ sinh lao động được quốc hội thông qua vào ngày 25 6 2 15. Có thể nói, công tác an toàn vệ sinh lao động có vai trò và ý nghĩa vô cùng quan trọng không chỉ đối với người lao động, người sử dụng lao động và doanh nghiệp mà còn ảnh hưởng tới sự phát triển chung đối với nền kinh tế và toàn xã hội. Nói cách khác khi vấn đề an toàn, vệ sinh lao động được thực hiện hiệu quả là góp phần thúc đẩy phát triển kinh tế và giảm gánh n ng đối với xã hội. Hiện nay các văn bản quy phạm pháp luật về công tác an toàn vệ sinh lao động khá đầy đủ. Tuy nhiên việc áp dụng và thực hiện ở dưới cơ sở chưa được đồng bộ, nghiêm túc, khoa học. Trên thực tế việc triển khai, thực hiện
  13. 2 vẫn còn mang tính hình thức, đối phó. Lực lượng cán bộ thanh tra còn mỏng, do đó công tác thanh tra cũng bị hạn chế. Đối với lĩnh vực khai thác đá, ngoài những lợi ích to lớn mà ngành đem lại cho xã hội thì đây là một trong lĩnh vực có nguy cơ cao về mất an toàn do công nghệ khai thác lạc hậu, thiếu các trang thiết bị khai thác đá, người lao động và người sử dụng lao động chưa tuân thủ theo đúng quy định pháp luật về ATVSLĐ như: kế hoạch HLĐ, phân công trách nhiệm người làm công tác ATVSLĐ, công tác tuyên truyền, huấn luyện về ATVSLĐ, trang bị phương tiện bảo vệ cá nhân, khám sức khỏe định kỳ và bồi dưỡng bằng hiện vật cũng như chế độ lương, thưởng cho người lao động ... Do vậy, với mong muốn góp phần giải quyết những vấn đề tồn tại về ATVSLĐ trong khai thác đá tại Việt Nam nói chung và tại tỉnh Nghệ An nói riêng, tôi đã lựa chọn đề tài“Nâng cao hiệu quả quản lý an toàn, vệ sinh lao động trong các doanh nghiệp khai thác đá tại tỉnh Nghệ An” để làm luận văn thạc sĩ của mình. 2. Mục tiêu nghiên cứu - Đánh giá được thực trạng công tác ATVSLĐ trong các doanh nghiệp khai thác đá tại tỉnh Nghệ An. - Đề xuất, áp dụng được những giải pháp chủ yếu nhằm nâng cao hiệu quả quản lý an toàn, vệ sinh lao động trong các doanh nghiệp khai thác đá tại tỉnh Nghệ An. 3. Đối tượng, ph m vi nghiên cứu, thời gian nghiên cứu - Đối tượng nghiên cứu: Công tác quản lý ATVSLĐ ở các doanh nghiệp khai thác đá tại tỉnh Nghệ An. - Phạm vi nghiên cứu: 12 doanh nghiệp khai thác đá tại tỉnh Nghệ An - Thời gian nghiên cứu: từ tháng 6 2 2 đến tháng 12/2020 4. Phương ph p nghi n ứu - Phương pháp khảo sát thực tế Khảo sát thực trạng công tác an toàn vệ sinh lao động tại các doanh nghiệp khai thác đá tại tỉnh Nghệ An đi thực tế và lấy phiếu khảo sát).
  14. 3 - Phương pháp tổng hợp tài liệu Tổng hợp các tài liệu có liên quan đến công tác an toàn vệ sinh lao động, đ c biệt trong các doanh nghiệp có hoạt động khai thác đá. - Phương pháp phân tích, so sánh Từ những số liệu thu thập được bằng cách phân tích, so sánh đưa ra kết luận về thực trạng công tác an toàn vệ sinh lao động trong các doanh nghiệp khai thác đá tại tỉnh Nghệ An. 5 Đóng góp ới của đề tài nghiên cứu - Ý nghĩa khoa học: Những kết quả nghiên cứu của đề tài s giúp cho các nhà nghiên cứu nắm r hơn thực trạng công tác an toàn vệ sinh lao động tại các cơ sở khai thác đá. - Ý nghĩa thực tiễn: Luận văn s giúp các nhà quản lý có căn cứ để xây dựng các giải pháp đảm bảo an toàn vệ sinh lao động trong các lĩnh vực khai thác đá. Đồng thời luận văn cũng s là tài liệu tham khảo có ý nghĩa đối với giảng viên và sinh viên, các nhà nghiên cứu trong lĩnh vực an toàn vệ sinh lao động. 6. Kết cấu của luận văn Ngoài mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo, nội dung của luận văn được kết cấu làm ba chương. Chương 1. Tổng quan chung về quản lý an toàn, vệ sinh lao động tại doanh nghiệp Chương 2. Thực trạng công tác quản lý an toàn vệ sinh lao động tại các doanh nghiệp khai thác đá tỉnh Nghệ An Chương 3. Giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý an toàn vệ sinh lao động trong các doanh nghiệp khai thác đá tại tỉnh Nghệ An
  15. 4 Chương 1 TỔNG QUAN CHUNG VỀ QU N N TOÀN V S N O Đ NG TẠ O N NG P 1.1. Một số khái niệm 1.1.1. Điều kiện lao động ―Điều kiện lao động,là tổng thể các yếu tố,về tự nhiên, xã hội, kinh tế, tổ chức, kỹ thuật, thể hiện qua quá trình,công nghệ, công cụ lao động, đối tượng lao động, môi trường,lao động, con người lao động và sự tác động qua lại giữa chúng trong không gian và thời gian nhất định,tạo nên những điều kiện cần thiết,cho hoạt động,của con người trong quá trình,sản xuất.‖ ―Các nhóm yếu tố của,điều kiện lao động gồm: nhóm yếu tố về hóa học; ,nhóm yếu tố về:sinh học (như vi, khuẩn virut, kí sinh trùng), các nhóm yếu tố về môi trường (nhóm yếu tố về vật lý tiếng ồn, như bụi, nhiệt độ, rung động, bức xạ ion và không ion, áp suất,…; nhóm yếu tố về tâm - sinh lý (yếu tố quá tải về thể lực, của người lao động ho c,căng th ng do sự đơn điệu,của thao tác lao động,cũng như cảm xúc,trong quan hệ,lao động và các tác động về m t xã hội,làm căng th ng tâm lý thần kinh người lao động trong quá trình thực hiện nhiệm vụ,công việc và gây ảnh hưởng đến,năng suất,lao động, là nguy cơ gây TNLĐ, BNN); nhóm yếu tố về:thẩm mĩ kích thước, mầu sắc và hình dáng của các máy thiết bị, vấn đề vệ sinh,công nghiệp, điều kiện cơ sở,vật chất; bố trí, sắp xếp máy, dụng cụ, thiết bị khoa học,và hợp lý, tạo nơi làm việc,gọn gàng và,ngăn nắp cũng như tạo,không gian làm việc,tối ưu; … ; nhóm yếu tố về,kinh tế - xã hội, thể hiện qua cá,quy định, chính sách,của Nhà nước, tạo điều kiện để tiếp cận,các nguồn lực đầu tư,đổi mới thiết bị, máy móc, nhà xưởng, kho bãi, dây chuyền công nghệ …, ho c các ,hương trình, chính sách về ATVSLĐ,nhằm nâng cao,nhận thức,người lao động,và giúp người ,ao động tiếp ,ận được với các,biện pháp cải thiện,điều kiện lao động, ,hệ thống quản lý,ATVSLĐ,để hạn chế,TNLĐ, NN.‖
  16. 5 1.1.2. Người lao động Theo khoản 1 điều 3 của ộ Luật Lao động, Người lao động là người làm việc cho,người sử dụng,lao động theo thỏa thuận, được trả lương và chịu sự quản lý, điều hành, giám sát của người sử dụng lao động [14].‖ ―Tại Khoản 5, Điều 3, Bộ Luật,Lao động,quy định: Quan hệ,lao động là quan hệ,xã hội phát sinh,trong việc thu,mướn, sử dụng,lao động, trả lương,giữa NLĐ, NSDLĐ, các tổ chức,đại diện của các bên, cơ quan nhà,nước có thẩm quyền. Quan hệ lao động,bao gồm quan hệ lao động,cá nhân và quan hệ lao động tập thể [14].‖ ―Tại Điều 13, Bộ luật,Lao động,quy định: Hợp đồng,lao động là,sự thoả thuận giữa NLĐ,và NSDLĐ,về việc làm,có trả công, tiền lương, điều kiện lao động, quyền và,nghĩa vụ của mỗi bên,trong quan hệ,lao động. Trường hợp hai bên thoả,thuận bằng tên,gọi khác nhưng có nội dung,thể hiện về việc làm có trả công, tiền lương,và sự quản lý, điều hành, giám sát của,mỗi bên thì được coi là hợp đồng,lao động [14].‖ 1.1.3. Người sử dụng lao,động Tại,Khoản 5, Điều,3, Bộ luật,Lao,động,quy định, Người sửa dụng,lao động là, cơ quan, doanh nghiệp, tổ chức, hộ gia đình, hợp tác xã, cá nhân có thuê,mướn, sử dụng người,lao động làm việc,cho mình,theo thỏa thuận; trường hợp,người sử dụng,lao động là,cá nhân thì phải,có năng lực,hành vi dân sự,đầy đủ [14].‖ 1.1.4. Quản lý an toàn,vệ sinh lao,động Quản lý là hoạt động quan trọng trong việc đảm bảo sự vận hành trơn tru của một tổ chức hay bộ máy. Chức năng quản,lý được thực,hiện thông qua những công cụ quản,lý với những nội dung quản lý nhất định mang tính chuyên môn cao. Trong đời,sống,xã hội, quản lí xuất hiện khi có hoạt động chung của con người. Quản lí điều khiển, chỉ đạo hoạt động chung của con người, phối hợp các hoạt động riêng lẻ của từng cá nhân tạo thành hoạt động chung thống nhất của tập thể hướng tới mục tiêu đã định trước. Để thực hiện
  17. 6 hoạt động quản lí cần phải có tổ chức và quyền uy. Tổ chức phân định rõ ràng chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và mối quan hệ của những người tham gia hoạt động chung; quyền uy đem lại khả năng áp đ t ý chí của chủ thể quản lí đối với các đối tượng quản lí, bảo đảm sự phục tùng của cá nhân đối với tổ chức. Quyền uy là phương tiện quan trọng để chủ thể quản lí điều khiển, chỉ đạo cũng như bắt buộc các đối tượng quản lí thực hiện các yêu cầu, mệnh lệnh của mình. An toàn lao động là giải pháp phòng, chống tác động của các yếu tố nguy hiểm nhằm bảo đảm không xảy ra thương tật, tử vong đối với con người trong quá trình lao động. Vệ sinh lao động là giải pháp phòng, chống tác động của yếu tố có hại gây bệnh tật, làm suy giảm sức khoẻ cho con người trong quá trình lao động. Hiện nay chưa có một khái niệm thống nhất về quản lý an toàn vệ sinh lao động, có thể hiểu, quản lý ATVSLĐ là hoạt động quản lý về an toàn và sức khỏe lại nơi làm việc nhằm đạt,được mục,tiêu môi,trường lao,động tốt, đảm bảo,an toàn và,sức khoẻ cho người lao,động, tạo cho quá,trình lao động sản xuất có,năng suất, chất lượng và,hiệu quả, đem lại lợi ích cho xã hội. 1.2. Tổng quan về hệ thống quản lý an toàn vệ sinh lao động Hệ thống quản lý doanh nghiệp là bộ công cụ hoạch định nguồn lực trong doanh nghiệp và hiện thực hóa các chiến lược, chính sách, quy tắc, hướng dẫn, quy trình và thủ tục được sử dụng trong việc triển khai và thực hiện kế hoạch, chiến lược kinh doanh và tất cả các hoạt,động quản lý liên,quan. Các phương pháp quản,lý doanh nghiệp khác nhau s dẫn đến các tư duy và nhận thức khác nhau về hệ thống quản lý doanh nghiệp, có thể chia ra thành:  Hệ thống quản lý chất lượng theo ISO 9 đạt yêu cầu và ổn định chất lượng sản phẩm/dịch vụ).  Hệ thống kiểm,soát nội bộ (giảm thiểu các rủi ro).  Hệ thống sản xuất tinh gọn lean manufacturing tăng năng suất, giảm chi phí, rút ngắn thời,gian, tăng sản lượng sản xuất).
  18. 7  Hệ thống hoạch định nguồn lực doanh nghiệp ERP (hệ thống quản trị tốt nhất, xử lý nhanh chóng, kịp thời các vấn đề phát sinh, giảm chi phí… . Có thể thấy quản lý và sử dụng nguồn lực hiệu quả là điều kiện tiên quyết để tạo nên thành công và giúp doanh,nghiệp phát triển,bền vững. ―Hệ,thống quản,lý ATVSLĐ đang được áp,dụng trên thế,giới và trong khu vực,sử dụng phương,pháp kiểm soát an,toàn nơi làm,việc, đây là phương,pháp kiểm soát mang,tính phòng,ngừa cao, thể hiện,ở chỗ các mối,nguy hại được thực hiện kiểm,soát theo nguyên,tắc quản lý rủi,ro, bao gồm các bước: nhận diện các mối,nguy hại phát sinh tại,chỗ làm việc, đánh giá rủi,ro do chúng,gây ra đối với an toàn,và sức khoẻ người,lao động, trên cơ,sở đó xây,dựng và thực hiện các,giải pháp kiểm soát, phòng,ngừa rủi ro.‖ Hiện nay có nhiều hệ thống quản lý an toàn vệ sinh lao động trên thế giới. Các hệ thống quản lý ATVSLĐ đang được sử dụng,ở các nước khác,nhau trên thế giới tuy có,khác nhau về,số lượng, tên gọi và,thứ tự các thành,phần chính của hệ,thống quản lý song,đều được xây dựng trên cơ sở,phương pháp tiếp cận hệ,thống đi theo chu trình PDCA, bao gồm các,bước Hoạch định,- Thực hiện -,Kiểm tra - Hành động. ước 1, Hoạch định: xây dựng,mục tiêu và giải pháp cần,thiết để đạt được các kết,quả tương ứng với chính,sách của doanh nghiệp về,ATVSLĐ. ước 2, Thực hiện: tổ chức thực,hiện các giải pháp đã được hoạch,định nhằm đạt được mục tiêu,đề ra. ước 3, Kiểm tra: theo dõi, đo lường các kết,quả thực hiện, đối,chiếu kết quả thực,hiện với các mục,tiêu, chính,sách, tiêu chuẩn, qui,chuẩn, qui phạm của Nhà,nước về ATVSLĐ và báo cáo kết,quả. ước 4, Hành động:,thực hiện các hành,động khắc phục và phòng ngừa nhằm nâng cao kết quả hoạt động ATVSLĐ của doanh nghiệp.‖ ― Các yếu tố nguy hiểm và có hại phát sinh trong quá trình sản xuất được quản lý theo nguyên tắc quản lý rủi ro, nghĩa là tất cả các yếu tố nguy hiểm và có hại được nhận diện, đánh giá rủi ro nhằm xem x t mức độ do chúng gây ra đối với,an toàn và sức khoẻ,người lao động, trên,cơ sở đó xây dựng,và thực hiện các,giải pháp kiểm soát nhằm,giảm thiểu rủi ro,tới mức chấp nhận được. ‖
  19. 8 Trong doanh nghiệp, lãnh đạo,doanh nghiệp chịu trách nhiệm,cao nhất đối ― với ATVSLĐ, tham,gia trực tiếp vào,quá trình quản lý và có vai,trò quyết định đối với thành,công của hệ thống,quản lý ATVSLĐ. ‖ ― Người lao,động và đại,diện của người,lao động tham gia,vào quá trình quản lý,ATVSLĐ. Người lao động,được đào tạo, cung cấp,thông tin về,ATVSLĐ để có đủ năng lực,tham gia vào,quá trình quản lý,ATVSLĐ và đóng,góp phần quan trọng vào,thành công của hệ,thống quản lý ATVSLĐ. Thực hiện,kiểm tra, kiểm toán nhằm đánh,giá khách quan, trung,thực các kết quả,hoạt động ATVSLĐ, tìm ra những,khiếm khuyết của,hệ thống quản lý, trên cơ,sở đó, thực hiện các,giải pháp khắc,phục và phòng ngừa tương ứng. Lãnh đạo,doanh nghiệp định kỳ,xem xét lại toàn bộ,hệ thống quản lý ATVSLĐ, đánh giá sự phù,hợp, tương ứng và,hiệu quả của,hệ thống, trên cơ sở đó đưa ra,quyết định thay đổi,về chính sách, mục tiêu và,cả hệ thống,quản lý nhằm không ngừng,nâng cao hiệu quả,hoạt động ATVSLĐ,của doanh nghiệp. Hiện nay ở Việt Nam, có 2 hệ thống,quản lý ATVSLĐ có nhiều,ưu việt và mang lại hiệu quả,cao trong quá trình,áp dụng thực hiện, đó là: * Hệ thống quản,l TVS Đ theo hướng dẫn của Tổ chức,lao động Quốc tế (ILO-OSH 2001) ILO đ t ra,Hiến chương với các,nguyên tắc để bảo vệ,người lao động khỏi bệnh tật và,phát sinh chấn thương,từ việc làm của họ. Trên cơ,sở đó, ILO xây dựng các,tiêu chuẩn về an toàn và sức,khỏe nghề nghiệp nhằm,cung cấp các công cụ cần,thiết cho chính phủ,các nước thành viên, NSDLĐ,và NLĐ để bảo đảm tối đa sự,an toàn trong,công việc. Năm 2 3, ILO,đã thông qua một chiến,lược toàn cầu để,cải thiện ATLĐ và sức khoẻ,trong đó, bao gồm giới thiệu,các tiêu chuẩn an,toàn và sức khoẻ văn hoá,phòng ngừa, thúc đẩy và phát triển,các công cụ có,liên quan, hỗ trợ kỹ thuật. Trong,chiến lược toàn cầu, bên cạnh công,ước khung 155 về an toàn và sức khỏe,nơi làm việc, ILO còn khuyến,nghị theo 12 công ước, như: An toàn,trong xây dựng, An toàn,trong khai thác mỏ, sử dụng,Amiang… và bộ
  20. 9 ―Qui tắc thực hành‖ Code of Practice ,đ t ra những hướng dẫn thiết thực cho các cơ quan QLNN, NSDLĐ, đại diện NLĐ,nhằm xây dựng những qui định riêng để quản lý ATVSLĐ tại cơ sở của mình. ILO đã thông qua hơn 4 tiêu chuẩn cụ thể nhằm đối phó với ATLĐ và sức khỏe, cũng như hơn 4 Quy tắc thực hành. Gần một nửa số công cụ của ILO để giải quyết trực tiếp ho c gián tiếp với các vấn đề an toàn và SKNN. Trong tất cả các công ước và các tiêu chuẩn của ILO, thì không có công ước, tiêu chuẩn nào dành riêng cho các khu vực có quan hệ lao động và không có HĐLĐ không phân biệt . Mà đích nhắm tới của họ là tính mạng và sức khỏe NLĐ, cho dù họ làm việc ở đâu, trong môi trường nào. ―Trong tất cả các hệ thống do ILO công bố, có riêng hệ Hệ thống quản lý ATVSLĐ (viết tắt là ILO-OSH 2001): Hệ thống quản lý này được đánh giá dựa trên cơ sở nghiên cứu của các nhà khoa học, nghiên cứu các chuyên gia đầu ngành trên thế giới. Là một công cụ quốc tế quan trọng để Hệ thống quản lý ATVSLĐ có thể phát triển tại các quốc gia do ILO đưa ra nhằm mục đích nâng cao năng suất lao động và giảm thiểu nguy cơ đã được các chính phủ, đại diện của NLĐ, NSDLĐ công nhận trên toàn cầu.‖ ―Trong thực ti n, quá trình sản xuất - kinh doanh của bất kỳ một doanh nghiệp hay cơ sở nào đều phải tuân thủ 05 khâu sau để đảm bảo ATVSLĐ:‖ ―Một là, chính sách quản lý ATVSLĐ: tức là công tác quản lý ở cơ sở muốn tốt thì việc thực hiện đưa hệ thống quản lý ATVSLĐ vào là rất cần thiết, tạo điều kiện liên tục để đánh giá có hệ thống thực trạng công tác ATVSLĐ từ đó xác định mục tiêu, lập kế hoạch và thực hiện được các hoạt động ATVSLĐ; thúc đẩy sự tham gia của NLĐ và đại diện của NLĐ ở cơ sở; định kỳ đánh giá tính khả thi của chính sách nhà nước về ATVSLĐ.‖ ―Hai là, hoạt động quản lý ATVSLĐ được tổ chức vận hành: nhằm thực hiện yếu tố tổ chức trong hệ thống quản lý ATVSLĐ, các chủ thể sản xuất - kinh doanh phải vận hành các hoạt động quản lý ATVSLĐ trong đó phải có sự tham gia của NLĐ và NSDLĐ chịu trách nhiệm hoàn toàn trong việc đảm
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2