intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Bồi dưỡng công chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện Hậu Lộc, tỉnh Thanh Hóa

Chia sẻ: Tomhum999 Tomhum999 | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:98

19
lượt xem
5
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục đích nghiên cứu của đề tài là trên cơ sở nghiên cứu lý luận, khảo sát thực tiễn, đánh giá thực trạng công tác bồi dưỡng công chức tại các cơ quan chuyên môn thuộc UBND huyện Hậu Lộc tỉnh Thanh Hóa; từ đó đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao chất lượng bồi dưỡng công chức làm việc trong các cơ quan chuyên môn thuộc UBND huyện Hậu Lộc, tỉnh Thanh Hóa.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Bồi dưỡng công chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện Hậu Lộc, tỉnh Thanh Hóa

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NỘI VỤ …………/………… ……/…… HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH QUỐC GIA LÊ THỊ XINH BỒI DƢỠNG CÔNG CHỨC CÁC CƠ QUAN CHUYÊN MÔN THUỘC ỦY BAN NHÂN DÂN HUYỆN HẬU LỘC TỈNH THANH HÓA LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ CÔNG HÀ NỘI - 2020
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NỘI VỤ …………/………… ……/…… HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH QUỐC GIA LÊ THỊ XINH BỒI DƢỠNG CÔNG CHỨC CÁC CƠ QUAN CHUYÊN MÔN THUỘC ỦY BAN NHÂN DÂN HUYỆN HẬU LỘC TỈNH THANH HÓA LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ CÔNG Chuyên ngành: Quản lý công Mã số: 8340403 NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC PGS.TS. VŨ THANH SƠN HÀ NỘI - 2020
  3. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan Luận văn với Đề tài: “Bồi dưỡng công chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện Hậu Lộc, tỉnh Thanh Hóa” là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết quả trong Luận văn là hoàn toàn trung thực, có nguồn gốc rõ ràng và chưa từng được ai công bố trong bất kỳ công trình nghiên cứu nào khác. Tác giả Lê Thị Xinh
  4. LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành được Luận văn này với đề tài “Bồi dưỡng công chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện Hậu Lộc, tỉnh Thanh Hóa” tôi đã nhận được rất nhiều sự giúp đỡ của các cá nhân và tổ chức. Tôi xin gửi lời cảm ơn tới các Quý Thầy/Cô Học viện Hành chính quốc gia, đặc biệt là PGS.TS. Vũ Thanh Sơn đã tận tình hướng dẫn, giúp đỡ tôi thực hiện đề tài nghiên cứu này. Tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành nhất đến các Anh/Chị trong UBND huyện Hậu Lộc nói chung và Phòng Nội vụ - UBND huyện Hậu Lộc, tỉnh Thanh Hóa nói riêng, đặc biệt là Trưởng phòng Nội vụ Bùi Ngọc Tú đã tạo mọi điều kiện thuận lợi và giúp đỡ tôi trong suốt quá trình thu thập tài liệu, số liệu, tìm hiểu nghiệp vụ cũng như những kỹ năng chuyên môn để hoàn thành Luận văn. Tôi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc tới Ban Giám hiệu cùng các Thầy/Cô Trường THCS Liên Lộc huyện Hậu Lộc đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu tại Học viện Hành chính quốc gia. Đồng thời, tôi cũng xin gửi lời cảm ơn tới gia đình, đồng nghiệp, bạn bè đã tạo điều kiện và động viên tôi trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu và viết Luận văn này. Mặc dù tôi đã cố gắng hết sức để hoàn thành Luận văn với tất cả những nỗ lực của bản thân song cũng không thể tránh khỏi những thiếu sót và hạn chế. Do đó, tôi rất mong được sự góp ý, chỉ bảo của Quý thầy cô và các đọc giả để Luận văn được hoàn thiện hơn. Tôi xin chân thành cảm ơn!
  5. MỤC LỤC Trang Trang phụ bìa Lời cam đoan Lời cảm ơn Mục lục Danh mục các từ viết tắt Danh mục các bảng MỞ ĐẦU .............................................................................................................. 1 1. Lý do chọn đề tài ............................................................................................... 1 2. Tình hình nghiên cứu liên quan đến đề tài ........................................................ 3 3. Mục đích, nhiệm vụ nghiên cứu........................................................................ 7 4. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu ........................................................................ 7 5. Phương pháp nghiên cứu................................................................................... 7 6. Đóng góp của luận văn ...................................................................................... 9 7. Bố cục của luận văn .......................................................................................... 9 CHƢƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CÔNG TÁC BỒI DƢỠNG CÔNG CHỨC CÁC CƠ QUAN CHUYÊN MÔN THUỘC ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN ........................................................................................... 11 1.1. Một số khái niệm cơ bản............................................................................ 11 1.1.1. Khái niệm về công chức ............................................................................ 11 1.1.2. Khái niệm công chức các cơ quan chuyên môn cấp huyện ...................... 12 1.1.3. Khái niệm về bồi dưỡng ............................................................................ 14 1.1.4. Khái niệm về bồi dưỡng công chức .......................................................... 15 1.2. Đặc điểm, vai trò và nhiệm vụ của công chức các cơ quan chuyên môn .. 16 1.2.1. Đặc điểm của đội ngũ công chức .............................................................. 16 1.2.2. Đặc điểm công chức các cơ quan chuyên môn cấp huyện ....................... 16 1.2.3. Vị trí, vai trò của công chức cơ quan chuyên môn cấp huyện .................. 17 1.2.4. Nhiệm vụ của công chức các cơ quan chuyên môn .................................. 19 1.3. Công tác bồi dƣỡng công chức các cơ quan chuyên môn Ủy ban nhân dân cấp huyện .................................................................................................... 21 1.3.1. Tầm quan trọng của công tác bồi dưỡng công chức ................................. 21
  6. 1.3.2. Nguyên tắc bồi dưỡng công chức các cơ quan chuyên môn cấp huyện ....... 22 1.3.3. Mục tiêu bồi dưỡng công chức ................................................................. 24 1.3.4. Chương trình, nội dung bồi dưỡng công chức các cơ quan chuyên môn ủy ban nhân dân cấp huyện ................................................................................. 25 1.3.5. Các chủ thể thực hiện công tác bồi dưỡng ................................................ 27 1.3.6. Quy trình bồi dưỡng CC............................................................................ 27 1.3.7. Hình thức, phương pháp bồi dưỡng công chức các cơ quan chuyên môn Ủy ban nhân dân cấp huyện ................................................................................ 30 1.4. Các yếu tố ảnh hƣởng tới công tác bồi dƣỡng công chức cấp huyện .... 31 1.4.1. Yếu tố khách quan ..................................................................................... 31 1.4.2. Yếu tố chủ quan ........................................................................................ 31 Tiểu kết chương 1................................................................................................ 32 CHƢƠNG 2 THỰC TRẠNG CÔNG TÁC BỒI DƢỠNG CÔNG CHỨC CÁC CƠ QUAN CHUYÊN MÔN THUỘC UỶ BAN NHÂN DÂN HUYỆN HẬU LỘC, TỈNH THANH HÓA..................................................... 34 2.1. Khái quát chung về huyện Hậu Lộc, tỉnh Thanh Hóa .............................. 34 2.1.1. Khái quát về ế, xã hội huyện Hậu Lộc, tỉnh Thanh Hóa ...................................................................................................................... 34 2.1.2. Cơ cấu tổ chức và nhân lực của Ủy ban nhân dân huyện Hậu Lộc .......... 35 2.2. Thực trạng chất lượng đội ngũ công chức huyện Hậu Lộc, tỉnh Thanh Hóa ...................................................................................................................... 36 2.2.1. Cơ cấu theo cơ cấu độ tuổi/giới tính ......................................................... 36 2.2.2. Trình độ chuyên môn nghiệp vụ ............................................................... 37 2.2.3. Trình độ Lý luận chính trị ......................................................................... 38 2.2.4. Trình độ Quản lý nhà nước ....................................................................... 38 2.2.5. Trình độ Tin học........................................................................................ 39 2.2.6. Trình độ ngoại ngữ .................................................................................... 40 2.3. Thực trạng công tác bồi dƣỡng công chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện Hậu Lộc, tỉnh Thanh Hóa ............................ 41 2.3.1. Công tác lãnh đạo, chỉ đạo ........................................................................ 41 2.3.2. Xây dựng kế hoạch và cử công chức đi bồi dưỡng................................... 42
  7. 2.3.3. Cơ sở vật chất và đội ngũ giảng viên ........................................................ 42 2.3.4. Nội dung và phương pháp bồi dưỡng công chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện Hậu Lộc, tỉnh Thanh Hóa .......................... 43 2.3.5. Đánh giá về bồi dưỡng cán bộ chủ chốt cấp huyện .................................. 48 2.3.6. Đánh giá tổng quát công tác bồi dưỡng công chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện Hậu Lộc, tỉnh Thanh Hóa .......................... 50 2.4.7. Nguyên nhân của những ưu điểm và hạn chế trong công tác bồi dưỡng.. 51 Tiểu kết chương 2................................................................................................ 53 CHƢƠNG 3 QUAN ĐIỂM VÀ GIẢI PHÁP CƠ BẢN NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC BỒI DƢỠNG CÔNG CHỨC CÁC CƠ QUAN CHUYÊN MÔN THUỘC ỦY BAN NHÂN DÂN HUYỆN HẬU LỘC, TỈNH THANH HÓA ......................................................................................... 55 3.1. Chủ trƣơng đƣờng lối, chính sách của Đảng và Nhà nƣớc về bồi dƣỡng công chức................................................................................................ 55 3.1.1. Quan điểm của Đảng và Nhà nước về đào tạo bồi dưỡng cán bộ, công chức ..................................................................................................................... 55 3.1.2. Quản lý nhà nước về bồi dưỡng công chức .............................................. 59 3.2. Phƣơng hƣớng về công tác bồi dƣỡng công chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện Hậu Lộc, tỉnh Thanh Hóa ................... 60 3.3. Nguyên tắc đề xuất biện pháp ................................................................... 61 3.3.1. Đảm bảo tính khả thi ................................................................................. 61 3.3.2. Nguyên tắc đảm bảo tính khoa học ........................................................... 61 3.3.3. Đảm bảo tính thực tiễn .............................................................................. 61 3.3.4. Đảm bảo tính kế thừa và phát triển ........................................................... 62 3.3.5. Nguyên tắc đảm bảo tính hệ thống............................................................ 62 3.4. Giải pháp nhằm nâng cao chất lƣợng công tác bồi dƣỡng công chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện Hậu Lộc, tỉnh Thanh Hóa ...................................................................................................................... 63 3.4.1. Nâng cao nhận thức về công tác bồi dưỡng công chức cấp huyện ........... 63 3.4.2. Tăng cường sự lãnh đạo, chỉ đạo của Huyện ủy, Ủy ban nhân dân huyện đối với công tác bồi dưỡng công chức ................................................................ 64
  8. 3.4.3. Đổi mới việc xây dựng kế hoạch bồi dưỡng công chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện Hậu Lộc, tỉnh Thanh Hóa .............. 67 3.4.4. Đổi mới quy trình bồi dưỡng công chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện ....................................................................................... 68 3.4.5. Đổi mới nội dung, chương trình bồi dưỡng công chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện ........................................................ 69 3.4.6. Nâng cao chất lượng đội ngũ giảng viên, báo cáo viên làm nhiệm vụ bồi dưỡng công chức cấp huyện................................................................................ 72 3.4.7. Hoàn thiện tiêu chí đánh giá chất lượng bồi dưỡng công chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện ............................................... 75 3.4.8. Chuẩn bị tốt cơ sở vật chất, tài chính và đào tạo giáo viên ...................... 76 3.5. Khuyến nghị ................................................................................................ 78 Tiểu kết chương 3................................................................................................ 79 KẾT LUẬN ........................................................................................................ 81 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................... 83 PHỤ LỤC ........................................................................................................... 86
  9. DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT TT Từ viết tắt Nghĩa đầy đủ 1. BD Bồi dưỡng 2. BDCC Bồi dưỡng công chức 3. CB Cán bộ 4. CC Công chức 5. CSVC Cơ sở vật chất 6. CNH Công nghiệp hoá 7. CQCM Cơ quan chuyên môn 8. CTĐT Chương trình đào tạo 9. ĐTBD Đào tạo, bồi dưỡng 10. HCNN Hành chính nhà nước 11. HĐH Hiện đại hoá 12. HĐND Hội đồng nhân dân 13. KT-XH Kinh tế - xã hội 14. KHCN Khoa học công nghệ 15. LLCT Lý luận chính trị 16. QLHCNN Quản lý hành chính nhà nước 17. QLNN Quản lý nhà nước 18. UBND Ủy ban nhân dân 19. XHCN Xã hội chủ nghĩa
  10. DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 2.1: Cơ cấu biên chế các phòng ban huyện Hậu Lộc, 2019 ........................ 35 Bảng 2.2. Tỷ lệ công chức theo độ tuổi ................................................................... 36 Bảng 2.2. Tỷ lệ công chức theo giới tính ................................................................. 37 Bảng 2.3. Tổng hợp theo Trình độ chuyên môn công chức huyện Hậu Lộc ........... 37 Bảng 2.4. Tổng hợp theo trình độ Lý luận chính trị ................................................ 38 Bảng 2.5. Tổng hợp theo trình độ Quản lý nhà nước............................................... 38 Bảng 2.6. Tỷ lệ công chức có trình độ tin học ......................................................... 39 Bảng 2.7. Tỷ lệ công chức có trình độ ngoại ngữ (Tiếng Anh) ............................... 40 Bảng 2.8: Tổng hợp kết quả bồi dưỡng CC giai đoạn 2016 - 2019 ....................... 45 Bảng 2.9. Đánh giá về nội dung bồi dưỡng công chức cấp huyện .......................... 45 Bảng 2.10. Đánh giá phương pháp bồi dưỡng công chức cấp huyện ....................... 47 Bảng 2.11. Đánh giá về quá trình bồi dưỡng công chức cấp huyện ........................ 49
  11. 1 MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Cán bộ là nhân tố quyết định sự thành bại của cách mạng, là khâu then chốt trong quá trình đổi mới, xây dựng và phát triển đất nước. Đảng và Nhà nước đặc biệt quan tâm đến việc BD đội ngũ cán bộ lãnh đạo, quản lý nhằm phát huy vai trò, sức mạnh của đội ngũ này. Trong suốt quá trình lãnh đạo cách mạng đấu tranh giành chính quyền và sau khi giành được chính quyền, Chủ tịch Hồ Chí Minh thường xuyên nhấn mạnh: “Đảng phải nuôi dạy cán bộ, như người làm vườn vun trồng những cây cối quý báu. Phải trọng nhân tài, trọng cán bộ, trọng mỗi một người có ích cho công việc chung của chúng ta” [16, tr.313]. Theo Chủ tịch Hồ Chí Minh, cán bộ, nhân tài chính là tài sản quốc gia, Người viết: “Cán bộ là tiền vốn của Đoàn thể” [17, tr.356]. Cán bộ tốt chính là những hạt nhân của hoạt động cách mạng, không có cán bộ, nhân tài thì chắc chắn sẽ không thực hiện được công tác chung. Để có cán bộ tốt, theo Người, trước hết, cần phải chú trọng khâu ĐTBD cán bộ, cụ thể là BD đạo đức và năng lực của cán bộ. Người nhấn mạnh: “Có tài phải có đức. Có tài không có đức, tham ô hủ hóa có hại cho nước. Có đức không có tài như ông bụt ngồi trong chùa, không giúp ích gì được ai” [18, tr.346]. Như vậy, có thể thấy cán bộ luôn có vị trí vai trò quan trọng quyết định đến kết quả hoạt động của tổ chức. Con người là chủ thể và là nhân tố quyết định sự tồn tại và phát triển của tổ chức. Nghị quyết số 26-NQ/TW, ngày 19/5/2018, của Hội nghị lần thứ bảy Ban Chấp hành Trung ương khóa XII về “Tập trung xây dựng đội ngũ cán bộ các cấp, nhất là cấp chiến lược, đủ phẩm chất, năng lực và uy tín, ngang tầm nhiệm vụ” [1] cũng khẳng định quan điểm cán bộ là nhân tố quyết định sự thành bại của cách mạng; công tác cán bộ là khâu “then chốt” của công tác xây dựng Đảng và hệ thống chính trị. Do đó, ĐTBD cán bộ là nhiệm vụ quan trọng hàng đầu hiện nay của Đảng ta, cần được tiến hành thường xuyên, thận trọng, khoa học và hiệu quả. Trong nền kinh tế tri thức hiện nay, đội ngũ CC có vai trò đặc biệt quan trọng trong việc xây dựng một nền hành chính tiên tiến, hiện đại để nâng cao hiệu quả hoạt
  12. 2 động của tổ chức cũng như góp phần thúc đẩy sự phát triển KT-XH. Đội ngũ CC nhà nước cần được trang bị những kiến thức và kĩ năng cơ bản, bổ sung kiến thức chuyên môn, nghiệp vụ và quản lý nhằm xây dựng đội ngũ CC nhà nước thành thạo về chuyên môn, nghiệp vụ; trung thành với chế độ XHCN, tận tụy với công vụ; có trình độ, quản lý tốt, đáp ứng yêu cầu của việc kiện toàn và nâng cao hiệu quả của bộ máy Nhà nước; thực hiện chương trình cải cách một bước nền hành chính Nhà nước. Chính vì vậy, công tác BDCC là một trong những nội dung quan trọng của quốc gia nên cần được ưu tiên. Hậu Lộc là huyện phía Đông Bắc thành phố Thanh Hoá, hiện có 22 xã và một thị trấn. Do đặc thù là huyện vùng ven biển, tình hình KT-XH còn gặp nhiều khó khăn trong quá trình phát triển. Hiện nay, toàn huyện có 61 người CC thuộc các CQCM UBND huyện, trong tổng số này họ được đào tạo ở nhiều chuyên ngành, nhiều loại hình, trình độ đào tạo khác nhau nên trong công việc, trong quá trình tổ chức BD còn gặp không ít những hạn chế, khó khăn, chưa đáp ứng yêu cầu, nhiệm vụ hiện nay, cụ thể là: Một là: Thiếu quy hoạch tổng thể mang tính chiến lược về BDCC; chưa thực sự gắn BD với sử dụng; chưa BD chức danh trước khi bổ nhiệm; tổ chức BD chức danh sau khi bổ nhiệm cơ bản cũng chưa triển khai đồng bộ. Dẫn tới sự chồng chéo về chức năng, nhiệm vụ giữa các cơ sở đào tạo và sự trùng lặp về nội dung giữa các loại hình BD và tình trạng không tương thích giữa BD và sử dụng cán bộ đã gây ra lãng phí trong công tác BD. Hai là: Khung pháp lý BDCC còn thiếu, chưa đồng bộ và toàn diện. Những quy định pháp lý về quản lý BD còn xơ cứng, mang tính hành chính, hình thức, chậm sửa đổi cho phù hợp; chưa có chương trình BD thống nhất; công tác kiểm tra, đánh giá giám sát còn chưa chặt chẽ, khách quan. Ba là: Điều kiện CSVC, kỹ thuật trong quản lý BD còn nhiều thiếu thốn, thiếu đồng bộ. Mạng lưới thư viện, phương tiện quản lý chưa tương xứng với yêu cầu trong bối cảnh đổi mới hiện nay. Bốn là: Mặc dù đã có những hiệu quả bước đầu, nhưng chất lượng BDCC
  13. 3 cấp huyện còn thấp, quản lý BD còn yếu, chưa tương xứng với sự phát triển; kết quả quản lý BD chưa thực sự góp phần thiết thực giúp cán bộ nâng cao kỹ năng lãnh đạo, quản lý. Năm là: Mới chỉ chú trọng BD lý luận, nghiệp vụ chung chung, chương trình BD chưa dành nhiều cho phần kinh nghiệm thực tiễn, xử lý tình huống, kỹ năng lãnh đạo… cho CC các CQCM thuộc UBND cấp huyện. Xuất phát từ tầm quan trọng cũng như từ thực trạng của công tác BDCC tại UBND huyện Hậu Lộc tỉnh Thanh Hóa, tôi chọn vấn đề “Bồi dưỡng công chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện Hậu Lộc tỉnh Thanh Hóa” làm đề tài nghiên cứu với hy vọng góp phần nâng cao chất lượng CC các CQCM thuộc UBND huyện Hậu Lộc, tỉnh Thanh Hóa nhằm đáp ứng nhu cầu công việc trong giai đoạn hiện nay. 2. Tình hình nghiên cứu liên quan đến đề tài ĐTBD cán bộ lãnh đạo của Cộng hòa Pháp [23]. Pháp là nước có nền hành chính lâu đời và phát triển ngày càng hiện đại, khoa học. Đặc biệt họ chú trọng quan tâm chăm lo công tác ĐTBD đội ngũ CBCC, trước hết là đội ngũ cán bộ lãnh đạo, quản lý các cấp. Ở Pháp, CC cao cấp và lãnh đạo đều phải qua quá trình đào tạo nghiệp vụ công vụ viên. Những CC cao cấp trước đó đều phải qua một khoá học cao cấp chuyên môn về quản lý hành chính và có 6 tháng tập sự rồi mới xác định chức danh là CC cao cấp. Sau đó phải qua học cao cấp tổng hợp và phải đến thực tập, làm việc chuyên môn ở Bộ, ngành và địa phương từ 2-3 năm. Hình thái thăng cấp và đề bạt của Pháp đối với CC cao cấp và lãnh đạo được thực hiện theo nguyên tắc: kinh nghiệm công tác và việc tổ chức thi chọn. Sau khi được tuyển chọn, cán bộ quản lý của Pháp phải qua các khoá đào tạo bắt buộc về quản lý hành chính. Lựa chọn quan chức và ĐTBD cán bộ lãnh đạo, quản lý của Nhật Bản [23]. Nhật Bản là đất nước có nhiều thành tựu phát triển toàn diện, yếu tố quyết định cho thành công của nước này là có sự đóng góp to lớn và quan trọng của đội ngũ quan chức nhà nước. Vì vậy, họ luôn chú trọng hai vấn đề cơ bản: Một là, việc lựa chọn quan chức được tiến hành rất chặt chẽ và khoa học; Hai là, công tác ĐTBD cán bộ
  14. 4 lãnh đạo, quản lý cấp Bộ, ngành. Việc tuyển chọn cán bộ lãnh đạo, quản lý ở Nhật Bản qua các kỳ thi tuyển công khai, chặt chẽ; chiến lược tuyển dụng cán bộ lãnh đạo là rất khoa học. Chất lượng cán bộ lãnh đạo, quản lý rất cao, được tuyển chọn qua các kỳ thi tuyển nghiêm túc. Trong quá trình làm việc, các quan chức của Nhật được tiếp tục ĐTBD một cách có hệ thống và hiệu quả, nên cán bộ lãnh đạo của Nhật là những người rất ưu tú, họ có đầy đủ năng lực chuyên môn, năng lực quản lý và tư cách tốt, nên được XH tôn trọng và tin tưởng. Tuyển chọn, đào tạo nhân tài của Singapo [23]. Việc tuyển chọn và đào tạo nhân tài ở Singapo được xác định là một quốc sách để xây dựng và phát triển đất nước. Chính phủ Singgapo rất chú trọng sự nghiệp giáo dục, đào tạo và tiến hành việc tuyển chọn nhân tài ngay từ học sinh phổ thông. Khi chọn người cử đi học nước ngoài, Chính phủ rất chú trọng xem xét mặt phẩm chất, lòng trung thành với Tổ quốc của người đó. Tất cả những người được đi học đều phải ký hợp đồng với Nhà nước, sau khi được đào tạo ở nước ngoài về phải phục vụ cho các cơ quan Nhà nước ít nhất 8 năm. Xinh Khăm - Phôm Ma Xay [14], tác giả luận án: ĐTBD đội ngũ cán bộ lãnh đạo quản lý kinh tế của Đảng và Nhà nước Lào hiện nay, đã trình bày những vấn đề cơ bản về cán bộ lãnh đạo quản lý kinh tế; chính sách ĐTBD cán bộ lãnh đạo; đưa ra những giải pháp nâng cao chất lượng, hiệu quả ĐTBD cán bộ lãnh đạo quản lý kinh tế của Đảng và Nhà nước Lào trong tình hình mới. - Trần Hậu Thành (chủ nhiệm), Nhu cầu ĐTBD LLCT của đội ngũ cán bộ lãnh đạo chủ chốt cấp xã hiện nay (qua khảo sát ở một số tỉnh, thành phố phía Bắc nước ta [25]. Đề tài đi sâu tìm hiểu những động lực của ĐTBD LLCT của đội ngũ cán bộ lãnh đạo chủ chốt cấp xã qua việc khảo sát, phân tích, đánh giá thực trạng, nhu cầu ĐTBD LLCT của đội ngũ cán bộ này. Trên cơ sở những phân tích đó, đề tài đề xuất phương hướng và các giải pháp nhằm đáp ứng nhu cầu ĐTBD LLCT của đội ngũ cán bộ lãnh đạo chủ chốt cấp xã ở nước ta hiện nay. - Trần Ngọc Uẩn (chủ nhiệm), Phương thức đào tạo cán bộ ở các trường chính trị tỉnh, thành phố trong thời kỳ mới [27]. Đề tài đã tập trung phân tích những
  15. 5 phương thức đã và đang được áp dụng trong việc đào tạo cán bộ ở các trường chính trị tỉnh, thành phố ở nước ta hiện nay, bao gồm đào tạo tập trung và đào tạo tại chức; đồng thời xác định những ưu điểm và hạn chế trong từng phương thức đào tạo này. Trên cơ sở những phân tích đó, đề tài đề xuất các phương hướng và giải pháp chủ yếu khắc phục những hạn chế trong công tác đào tạo cán bộ ở các trường chính trị tỉnh, thành phố. - Lê Công Quyền, Nên ĐTBD cán bộ, CC theo nhu cầu công tác, [22]. Tác giả đã chỉ ra những hạn chế về công tác ĐTBD CBCC như: nội dung, chương trình, hình thức và phương pháp ĐTBD còn chưa đáp ứng yêu cầu thực tiễn lãnh đạo, quản lý, nhất là trong lĩnh vực quản lý nhà nước. Một số chương trình ĐTBD còn nặng về lý luận, dàn trải, thiếu sự liên thông, kế thừa, còn trùng lặp về nội dung, thiếu tính thiết thực, chưa đi sâu vào rèn luyện kỹ năng, nghiệp vụ công tác cho CBCC… Chính việc ĐTBD với những nội dung, chương trình không sát hợp đã phát sinh lãng phí, kém hiệu quả, người học không hứng thú, vì nội dung không đáp ứng nhu cầu công việc. Mặc dù đã được ĐTBD, một số CBCC vẫn còn lúng túng trong việc thực hiện nhiệm vụ, năng lực lãnh đạo, quản lý, điều hành, giải quyết những vấn đề thực tiễn đặt ra còn hạn chế, chưa đáp ứng được yêu cầu nhiệm vụ trong giai đoạn mới. Những nội dung có thể tham khảo, vận dụng, kế thừa: những hạn chế, yếu kém trong công tác ĐTBD cán bộ gây ra nhưng hậu quả rất nghiêm trọng trong sử dụng, đánh giá cán bộ; chất lượng cán bộ không đúng với bằng cấp yêu cầu của ĐTBD. Giải pháp đưa ra là ĐTBD CBCC cần phải xuất phát và gắn liền với nhu cầu công tác của CBCC nhằm khắc phục sự lãng phí, kém hiệu quả. - Lại Đức Vượng, Quả ớc về ĐTBD CC hành chính trong giai đoạn hiện nay [28]. Luận án đã hoàn thiện khái niệm CC hành chính và các khái niệm liên quan tới nội dung, phương pháp quản lý nhà nước về ĐTBD CC hành chính. Luận án cũng đã tập trung phân tích có hệ thống về sự hình thành và phát triển công tác ĐTBD CC hành chính và đánh giá thực trạng quản lý nhà nước về ĐTBD CC hành chính, qua phân tích đã hình thành hệ thống số liệu để các nhà lãnh đạo và CBCC quản lý ĐTBD hoạch định cơ chế, chính sách và triển khai thực hiện
  16. 6 các nội dung quản lý nhà nước về ĐTBD CC hành chính. Tác giả đã đề ra những nguyên tắc, giải pháp đồng bộ để nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước về ĐTBD CC hành chính đáp ứng yêu cầu quản lý công trong tình hình mới. Đỗ Thị Ngọc Oanh [19], đã bảo vệ luận án: Quản lý BD nghiệp vụ hành chính cho cán bộ chính quyền cấp xã trong bối cảnh hiện nay, đã làm rõ cơ sở lý luận của vấn đề quản lý BD nghiệp vụ hành chính cho cán bộ chính quyền cấp xã trong bối cảnh hiện nay, đưa ra thực trạng và giải pháp quản lý BD nghiệp vụ hành chính cho cán bộ chính quyền cấp xã theo quan điểm tăng cường năng lực thực hiện trong bối cảnh hiện nay. Đề tài nghiên cứu khoa học cấp Bộ của Đào Duy Tấn [24] làm chủ nhiệm, về nâng cao chất lượng ĐTBD LLCT cho đội ngũ cán bộ chủ chốt cấp quận tại Thành phố Hồ Chí Minh, đã nghiên cứu vấn đề chất lượng ĐTBD LLCT cho đội ngũ cán bộ chủ chốt cấp quận tại Thành phố Hồ Chí Minh trong những năm qua và thời gian tới như mục tiêu, nội dung chương trình, phương thức tổ chức ĐTBD, chất lượng của công tác ĐTBD thông qua đánh giá, bố trí sử dụng cán bộ. Từ đó, tác giả đánh giá khái quát về những ưu, nhược điểm và những nguyên nhân của thực trạng trong ĐTBD LLCT cho đội ngũ cán bộ chủ chốt cấp quận để có những cơ sở nêu lên những giải pháp nhằm nâng cao chất lượng công tác ĐTBD LLCT cho đội ngũ cán bộ chủ chốt cấp quận tại Thành phố Hồ Chí Minh trong giai đoạn hiện nay. Như vậy, các công trình nghiên cứu nói trên đều có những đóng góp nhất định về mặt lý luận và thực tiễn cho công tác ĐTBD các bộ, công chức, viên chức. Phạm vi nghiên cứu của các công trình trên được thực hiện khá đa dạng, đa phần thực hiện ở một tỉnh hoặc một số cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh. Tuy nhiên, chưa có đề tài nào đi sâu nghiên cứu về công tác ĐTBD đối với CC tại UBND huyện Hậu Lộc, tỉnh Thanh Hóa. Chính vì vậy, tác giả chọn đề tài “Bồi dưỡng công chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện Hậu Lộc tỉnh Thanh Hóa”. Có thể nói rằng, đây là đề tài nghiên cứu chuyên sâu về công tác BD đối với đội ngũ CC tại UBND huyện Hậu Lộc tỉnh Thanh Hóa và không trùng lắp với các công trình nghiên cứu khác.
  17. 7 3. Mục đích, nhiệm vụ nghiên cứu - Mục đích nghiên cứu Trên cơ sở nghiên cứu lý luận, khảo sát thực tiễn, đánh giá thực trạng công tác BDCC tại các CQCM thuộc UBND huyện Hậu Lộc tỉnh Thanh Hóa; từ đó đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao chất lượng BDCC làm việc trong các CQCM thuộc UBND huyện Hậu Lộc, tỉnh Thanh Hóa. - Nhiệm vụ nghiên cứu: - Nghiên cứu cơ sở lý luận: Cơ sở lý luận về BDCC tại các CQCM thuộc UBND cấp huyện. - Khảo sát, đánh giá thực trạng BDCC tại các CQCM thuộc UBND cấp huyện; tìm ra các ưu, nhược điểm, những nguyên nhân và các vấn đề đặt ra từ thực trạng BD. - Đề xuất một số giải pháp cơ bản nhằm hoàn thiện công tác BDCC tại UBND huyện Hậu Lộc, tỉnh Thanh Hóa. - Đưa ra một số đề xuất, khuyến nghị với cơ quan chức năng. 4. Đối tƣợng, phạm vi nghiên cứu - Đối tượng nghiên cứu: Công tác BDCC làm việc trong các CQCM tại UBND cấp huyện. - Phạm vi nghiên cứu: Về mặt không gian: Đề tài tập trung nghiên cứu công tác BDCC các CQCM thuộc UBND huyện Hậu Lộc tỉnh Thanh Hóa. Về mặt thời gian: Phạm vi thời gian nghiên cứu từ năm 2019 đến năm 2020. 5. Phƣơng pháp nghiên cứu Phương pháp phân tích - tổng hợp: Phương pháp này được sử dụng để hệ thống hóa, khái quát hóa các vấn đề lý luận và thực tiễn nhằm rút ra các đánh giá, nhận định một cách hệ thống và toàn diện về công tác BDCC các CQCM thuộc UBND huyện Hậu Lộc tỉnh Thanh Hóa, cũng như đề xuất định hướng và giải pháp cơ bản nhằm hoàn thiện công tác BDCC tại UBND huyện Hậu Lộc tỉnh Thanh Hóa.
  18. 8 Phương pháp phân tích so sánh: phương pháp này nhằm phân tích, đánh giá công tác BDCC tại UBND huyện Hậu Lộc tỉnh Thanh Hóa, có so sánh đối chứng về công tác BDCC giữa các độ tuổi; giữa các chuyên đề BD; đồng thời, phương pháp này còn để phục vụ phân tích, so sánh mức độ ưu việt giữa các biện pháp nhằm nâng cao chất lượng BDCC các CQCM thuộc UBND huyện Hậu Lộc tỉnh Thanh Hóa. Phương pháp thống kê mô tả: Xử lí số liệu khảo sát bằng phương pháp toán học thống kê, biểu đồ, đồ thị. Sử dụng phần mềm xử lý số liệu (SPSS) để xử lý các kết quả điều tra bằng phiếu hỏi. Phương pháp nghiên cứu tài liệu: Đây là phương pháp được sử dụng nghiên cứu để hệ thống hóa những vấn đề cơ sở lý luận về công tác BDCC. Trên cơ sở các công trình nghiên cứu trước đó, tiếp thu, kế thừa những thông tin có liên quan đến vấn đề BDCC. Trong nghiên cứu chúng tôi có sử dụng số liệu thứ cấp từ một số công trình nghiên cứu, số liệu thống kê của Phòng Nội vụ huyện Hậu Lộc để phân tích, đánh giá tình hình chung về địa bàn và đối tượng nghiên cứu. Phương pháp điều tra bằng bảng hỏi: Tác giả tiến hành khảo sát bằng bảng hỏi đối với 61 CC các CQCM thuộc UBND huyện Hậu Lộc. Phương pháp được thực hiện nhằm thu thập thông tin thực trạng về công tác BDCC các CQCM thuộc UBND huyện Hậu Lộc hiện nay. Nội dung phiếu điều tra được trình bày ở phần Phụ lục (Phụ lục 1.1; Phụ lục 1.2). Kết quả khảo sát được xử lý bằng excel. Đối tượng điều tra, khảo sát: - Nhóm CC các CQCM thuộc UBND cấp huyện: (59 phiếu); - Nhóm giảng viên, báo cáo viên: Tổng số nhóm giảng viên là 15 phiếu. Tổng cộng đối tượng tham gia khảo sát: 74 phiếu. Thời gian thực hiện khảo sát, từ tháng 8 năm 2019 và hết tháng 11 năm 2019; Đánh giá các mức độ: thực hiện, ảnh hưởng, cần thiết, khả thi… theo cấp độ điểm: 5 - 4 - 3 - 2 - 1 Mức 1 - Mức độ thấp nhất - Hoàn toàn không cần thiết: X < 1,8
  19. 9 Mức 2 - Mức độ Ít cần thiết: X = 1,8 → < 2,6 Mức 3 - Mức độ Tương đối cần thiết: X = 2,6 → < 3,4 Mức 4 - Mức độ Cần thiết: X = 3,4 → < 4,2 Mức 5 - Mức độ cao nhất - Rất cần thiết: X = 4,2 → 5 TT Tiêu chí Điểm Chuẩn đánh giá 1 Rất cần thiết 5 4,2 → 5 2 Cần thiết 4 3,4 → < 4,2 3 Tương đối cần thiết 3 2,6 → < 3,4 4 Ít cần thiết 2 1,8 → < 2,6 5 Hoàn toàn không cần thiết 1 < 1,8 Phương pháp phỏng vấn sâu: Tác giả đã tiến hành phỏng vấn đối với 15 CC lãnh đạo và 15 CC chuyên viên các CQCM thuộc UBND huyện Hậu Lộc nhằm thu thập những thông tin định tính để bổ sung, kiểm tra và làm rõ những thông tin đã thu được từ khảo sát định lượng. Đồng thời tìm hiểu nhận thức về công tác BDCC, thực trạng về công tác BDCC các CQCM thuộc UBND huyện Hậu Lộc. 6. Đóng góp của luận văn Về mặt lý luận: Hệ thống hóa một số lý luận cơ bản về công tác BDCC. Về mặt thực tiễn: - Đánh giá được thực trạng về công tác BDCC các CQCM thuộc UBND huyện Hậu Lộc, tỉnh Thanh Hoá - Đề xuất được những giải pháp mang tính khả thi nhằm khắc phục những khó khăn, hạn chế; đồng thời nâng cao chất lượng trong công tác BDCC các CQCM thuộc UBND huyện Hậu Lộc tỉnh Thanh Hóa. 7. Bố cục của luận văn Ngoài mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo, danh mục bảng biểu và phần phụ lục, luận văn được bố cục thành 3 chương. Cụ thể như sau:
  20. 10 Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về công tác bồi dưỡng công chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện Chƣơng 2: Thực trạng của công tác bồi dưỡng công chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện Hậu Lộc tỉnh Thanh Hóa Chƣơng 3: Quan điểm và giải pháp cơ bản nhằm hoàn thiện công tác bồi dưỡng công chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện Hậu Lộc tỉnh Thanh Hóa.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2