Luận văn thạc sĩ Quản lý công: Cải cách thủ tục hành chính trong lĩnh vực tư pháp tại Ủy ban nhân dân thị xã Sơn Tây, Hà Nội
lượt xem 19
download
Mục đích nghiên cứu của luận văn là làm rõ cơ sở khoa học về TTHC, cải cách TTHC trong lĩnh vực tư pháp, phân tích, đánh giá thực trạng cải cách TTHC trong lĩnh vực tư pháp tại ủy ban nhân dân thị xã Sơn Tây, Thành phố Hà Nội, trên cơ sở đó đề xuất phương hướng và các giải pháp nâng cao hiệu quả cải cách TTHC trong lĩnh vực tư pháp tại ủy ban nhân dân thị xã trong những năm tới.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn thạc sĩ Quản lý công: Cải cách thủ tục hành chính trong lĩnh vực tư pháp tại Ủy ban nhân dân thị xã Sơn Tây, Hà Nội
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NỘI VỤ HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH QUỐC GIA PHƯƠNG VĂN TÁM CẢI CÁCH THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC TƯ PHÁP TẠI UỶ BAN NHÂN DÂN THỊ XÃ SƠN TÂY, THÀNH PHỐ HÀ NỘI LUẬN VĂN THẠC SỸ QUẢN LÝ CÔNG HÀ NỘI - NĂM 2016
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NỘI VỤ HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH QUỐC GIA PHƯƠNG VĂN TÁM CẢI CÁCH THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC TƯ PHÁP TẠI UỶ BAN NHÂN DÂN THỊ XÃ SƠN TÂY, THÀNH PHỐ HÀ NỘI LUẬN VĂN THẠC SỸ QUẢN LÝ CÔNG Chuyên ngành: Quản lý công Mã số: 60 34 04 03 NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. NGUYỄN VĂN HẬU HÀ NỘI - NĂM 2016
- LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan luận văn là công trình nghiên cứu khoa học của riêng tôi. Các số liệu và kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng được công bố trong bất kỳ công trình nào khác. Các số liệu trích dẫn trong quá trình nghiên cứu đều được ghi rõ nguồn gốc xuất xứ. Hà Nội, ngày 15 tháng 9 năm 2016 Học viên Phương Văn Tám
- LỜI CẢM ƠN Lời đầu tiên, Em xin bày tỏ lòng kính trọng và biết ơn sâu sắc đến thầy Nguyễn Văn Hậu đã tận tình hướng dẫn trong suốt quá trình thực hiện luận văn tốt nghiệp. Em chân thành cảm ơn quý Thầy, Cô trong Học viện đã tận tình truyền đạt kiến thức trong thời gian em học tập. Em cũng xin gửi lời cảm ơn đến Ban lãnh đạo, các cán bộ, công chức UBND thị xã Sơn Tây đã tạo điều kiện thuận lợi, giúp đỡ trong quá trình thu thập tài liệu, tìm hiểu các hoạt động nghiệp vụ để em hoàn thiện đề tài nghiên cứu. Em xin trân trọng cảm ơn! Hà Nội, ngày 15 tháng 9 năm 2016 Học viên Phương Văn Tám
- MỤC LỤC Trang LỜI CAM ĐOAN LỜI CẢM ƠN MỤC LỤC DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT DANH MỤC CÁC BẢNG DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, SƠ ĐỒ MỞ ĐẦU ........................................................................................................... 1 CHƯƠNG 1: LÝ LUẬN CHUNG VỀ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH VÀ CẢI CÁCH THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC TƯ PHÁP11 1.1. Những vấn đề chung về thủ tục hành chính .............................................. 11 1.1.1. Khái niệm thủ tục hành chính ............................................................... 11 1.1.2. Vai trò của thủ tục hành chính ............................................................... 13 1.1.2.1. Vai trò của thủ tục hành chính trong quản lý Nhà nước .................... 13 1.1.2.2. Vai trò của thủ tục hành chính đối với công dân và xã hội ................ 16 1.1.3. Đặc điểm và phân loại thủ tục hành chính ............................................. 17 1.1.3.1. Đặc điểm của thủ tục hành chính........................................................ 17 1.1.3.2. Phân loại thủ tục hành chính .............................................................. 18 1.2. Những vấn đề chung về cải cách thủ tục hành chính ................................ 20 1.2.1. Nội dung và cơ sở pháp lý triển khai thực hiện cải cách thủ tục hành chính ................................................................................................................. 20 1.2.2. Nguyên tắc trong cải cách thủ tục hành chính ....................................... 22 1.3. Cải cách thủ tục hành chính theo cơ chế “một cửa, một cửa liên thông”trong lĩnh vực tư pháp .......................................................................... 24 1.3.1. Cơ chế “một cửa” ................................................................................... 25 1.3.2. Cơ chế “một cửa liên thông” .................................................................. 31 1.3.3. Nguyên tắc thực hiện cơ chế “Một cửa, một cửa liên thông” ................ 37
- 1.3.4. So sánh cơ chế “Một cửa, một cửa liên thông” với cơ chế “Một cửa, một dấu” ........................................................................................................... 38 1.3.5. Cải cách thủ tục hành chính trong lĩnh vực tư pháp .............................. 41 1.3.4.1. Mục đích của việc cải cách thủ tục hành chính trong lĩnh vực tư pháp41 1.3.4.2. Yêu cầu đối với việc cải cách TTHC trong lĩnh vực tư pháp .............. 42 1.3.4.3. Các thủ tục hành chính trong lĩnh vực tư pháp thuộc thẩm quyền giải quyết của ủy ban nhân dân cấp huyện ............................................................. 44 TIỂU KẾT CHƯƠNG 1 ................................................................................ 46 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CẢI CÁCH THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC TƯ PHÁP TẠI UỶ BAN NHÂN DÂN THỊ XÃ SƠN TÂY, THÀNH PHỐ HÀ NỘI .............................................................. 47 2.1. Tổng quan về tình hình cải cách hành chính tại Ủy ban nhân dân thị xã Sơn Tây, Thành phố Hà Nội ............................................................................ 47 2.1.1. Đặc điểm chung về điều kiện tự nhiên và tình hình phát triển kinh tế - xã hội của thị xã Sơn Tây ................................................................................. 47 2.1.2. Tình hình cải cách hành chính tại Ủy ban nhân dân thị xã Sơn Tây, Thành phố Hà Nội ............................................................................................ 50 2.1.2.1. Công tác lãnh đạo, chỉ đạo ................................................................. 50 2.1.2.2. Cải cách thể chế .................................................................................. 51 2.1.2.3. Cải cách thủ tục hành chính theo cơ chế “một cửa” ......................... 52 2.1.2.4. Cải cách tổ chức bộ máy hành chính nhà nước .................................. 53 2.1.2.5. Xây dựng và nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức .................................................................................................................. 54 2.1.2.6. Cải cách tài chính công ...................................................................... 55 2.1.2.7. Hiện đại hóa nền hành chính .............................................................. 56 2.2. Thực trạng cải cách thủ tục hành chính trong lĩnh vực tư pháp tại Ủy ban nhân dân thị xã Sơn Tây, Thành phố Hà Nội ................................................... 57 2.2.1. Thực trạng việc thực hiện thủ tục hành chính tại Ủy ban nhân dân thị xã trước khi thực hiện cơ chế “một cửa liên thông” ............................................. 57
- 2.2.2. Triển khai mô hình “một cửa liên thông” tại Uỷ ban nhân dân thị xã Sơn Tây, Thành phố Hà Nội ............................................................................ 59 2.2.2.1. Mục đích, yêu cầu xây dựng mô hình “một cửa liên thông” .............. 59 2.2.2.2. Xây dựng mô hình “một cửa liên thông” tại Ủy ban nhân dân thị xã Sơn tây .............................................................................................................. 61 2.2.2.3. Quy trình thực hiện mô hình “một cửa liên thông”............................ 65 2.2.2.4. Quy chế hoạt động của Bộ phận “một cửa liên thông” tại Uỷ ban nhân dân thị xã Sơn Tây ................................................................................... 67 2.2.2.5. Mối quan hệ giữa Bộ phận “một cửa liên thông” của UBND thị xã với lãnh đạo, các phòng ban chuyên môn ........................................................ 68 2.2.2.5. Kết quả giải quyết các thủ tục hành chính trong lĩnh vực tư pháp theo cơ chế “một cửa liên thông” ............................................................................ 70 2.3. Đánh giá thực trạng cải cách thủ tục hành chính trong lĩnh vực tư pháp theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại Uỷ ban nhân dân thị xã Sơn tây, Thành phố Hà Nội ............................................................................................................... 74 2.3.1. Những kết quả đã đạt được .................................................................... 75 2.3.2. Những hạn chế ....................................................................................... 80 2.3.3. Nguyên nhân của những hạn chế ........................................................... 82 2.4. Kinh nghiệm cải cách thủ tục hành chính ở một số địa phương và bài học kinh nghiệm cho thị xã Sơn Tây, Thành phố Hà Nội ...................................... 83 2.4.1. Kinh nghiệm cải cách thủ tục hành chính ở một số địa phương ............ 83 2.4.1.1. Tại Ủy ban nhân dân thành phố Ninh Bình ........................................ 83 2.4.1.2. Tại Ủy ban nhân dân quận Ngô Quyền – thành phố Hải Phòng ........ 85 2.4.2. Bài học kinh nghiệm cho Ủy ban nhân dân thị xã Sơn Tây .................. 86 TIỂU KẾT CHƯƠNG 2................................................................................... 89 CHƯƠNG 3: PHƯƠNG HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ CẢI CÁCH THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC TƯ PHÁP TẠI ỦY BAN NHÂN DÂN THỊ XÃ SƠN TÂY, THÀNH PHỐ HÀ NỘI ........................................................................................................... 91
- 3.1. Phương hướng nâng cao hiệu quả cải cách thủ tục hành chính trong lĩnh vực tư pháp tại Ủy ban nhân dân thị xã Sơn Tây ............................................. 91 3.2. Các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả cải cách thủ tục hành chính trong lĩnh vực tư pháp tại Ủy ban nhân dân thị xã Sơn Tây...................................... 94 3.2.1. Căn cứ để đề xuất giải pháp ................................................................... 94 3.2.2. Các giải pháp .......................................................................................... 97 3.2.2.1. Đẩy mạnh công tác chỉ đạo, điều hành............................................... 97 3.2.2.2. Tăng cường công tác thông tin, tuyên truyền về cải cách thủ tục hành chính trên địa bàn thị xã .................................................................................. 99 3.2.2.3. Nâng cao chất lượng của đội ngũ cán bộ, công chức, nhất là những người trực tiếp làm việc ở Bộ phận TN&TKQ tại UBND thị xã ................... 101 3.2.2.4. Ứng dụng công nghệ thông tin và quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn TCVN ISO 9001-2015 trong quá trình giải quyết thủ tục hành chính .............. 103 3.2.2.5. Tiếp tục đơn giản, công khai, minh bạch hóa các thủ tục hành chính ...... 105 3.2.2.6. Đẩy mạnh phân công, phân cấp quản lý và nâng cao trách nhiệm người đứng đầu .............................................................................................. 105 3.2.2.7. Giải pháp về đầu tư cơ sở vật chất ................................................... 106 3.2.2.8. Giải pháp tăng cường công tác kiểm tra, giám sát ........................... 107 3.3. Kiến nghị ................................................................................................. 107 3.3.1. Kiến nghị đối với Chính phủ ................................................................ 107 3.3.2. Kiến nghị đối với UBND Thành phố Hà Nội và Ủy ban nhân dân thị xã Sơn Tây .......................................................................................................... 108 TIỂU KẾT CHƯƠNG 3 .............................................................................. 110 KẾT LUẬN ................................................................................................... 112 TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................... 115 PHỤ LỤC ...................................................................................................... 119
- DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT CBCCVC Cán bộ, công chức, viên chức CCHC Cải cách hành chính CNTT Công nghệ thông tin CQNN Cơ quan nhà nước HCC Hành chính công HCNN Hành chính nhà nước TTHC Thủ tục hành chính TN&TKQ Tiếp nhận và trả kết quả UBND Ủy ban nhân dân
- DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 1.1. So sánh cơ chế “Một cửa, một cửa liên thông” với cơ chế “Một cửa, một dấu” (nguồn: tác giả tổng hợp).......................................................... 39 Bảng 2.1. Thống kê các thiết bị sử dụng tại Bộ phận “một cửa liên thông”......... 62 Bảng 2.2. Tình hình giải quyết TTHC theo cơ chế “một cửa liên thông” của Bộ phận “một cửa liên thông” tại UBND thị xã Sơn Tây trong 2 năm 2013 và 2014 71 Bảng 2.3. Giải quyết TTHC trong lĩnh vực tư pháp tại Bộ phận TN&TKQ của UBND thị xã Sơn Tây ..................................................................................... 71 Bảng 2.4. Ý kiến người dân về giải quyết các TTHC trong lĩnh vực tư pháp ở Bộ phận TN&TKQ tại UBND thị xã Sơn Tây................................................. 76
- DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, SƠ ĐỒ Sơ đồ 1.1. Quy trình thực hiện cơ chế “một cửa” (nguồn: tác giả tổng hợp) . 27 Sơ đồ 1.2. Quy trình thực hiện cơ chế “một cửa liên thông” giữa các cơ quan hành chính nhà nước các cấp (nguồn: tác giả tổng hợp) ................................. 33 Sơ đồ 1.3. Quy trình thực hiện cơ chế “một cửa liên thông” giữa các cơ quan hành chính nhà nước cùng cấp (nguồn tác giả tổng hợp) ............................... 34 Hình 2.1. Vị trí địa lý của thị xã Sơn Tây, Thành phố Hà Nội ........................ 48 Sơ đồ 2.2. Quy trình giải quyết các TTHC theo cơ chế “một cửa liên thông” tại UBND thị xã Sơn Tây ....................................................................................... 67 Sơ đồ 2.2. Cơ chế "một cửa liên thông" .......................................................... 67 Hình 2.2. Bộ phận TN&TKQ theo mô hình “một cửa liên thông” tại UBND thị xã Sơn Tây .................................................................................................. 74 Hình 2.3. Hình ảnh giao dịch tại Bộ phận TN&TKQ tại UBND thị xã Sơn Tây .... 74
- MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Trong quá trình xây dựng và phát triển đất nước, Đảng ta đã chỉ rõ sự cần thiết phải tiến hành CCHC, coi đây là một giải pháp quan trọng góp phần đạt được các mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội. Chúng ta đã tiến hành CCHC từng bước thận trọng và đã thu được nhiều kết quả rất đáng khích lệ. CCHC ở Việt Nam được triển khai trên nhiều nội dung: Cải cách thể chế HCNN, cải cách thủ tục HCNN, cải cách tổ chức bộ máy HCNN, xây dựng và nâng cao chất lượng đội ngũ CBCC, cải cách tài chính công và hiện đại hóa nền HCNN, trong đó cải cách TTHC được coi là một nội dung quan quan trọng và được đặt ra ngay từ giai đoạn đầu của tiến trình cải cách HCNN. Trong những năm qua, Đảng và nhà nước ta đã có những chủ trương và giải pháp thể hiện sự quyết tâm trong thực hiện CCHC, đặc biệt là cải cách TTHC liên quan đến tổ chức và công dân. Các quyền, nghĩa vụ của công dân được quy định trong Hiến pháp hay ở các văn bản pháp luật khác có được thực hiện hay không, thực hiện như thế nào, về cơ bản đều phải thông qua việc thực hiện các TTHC do các cơ quan, các cấp chính quyền nhà nước quy định và trực tiếp giải quyết. Cùng với yêu cầu phát triển và hội nhập, cải cách TTHC ở nước ta đã và đang có những chuyển biến tích cực. Điều này được thể hiện qua những quyết sách đúng đắn và kịp thời của Đảng và Nhà nước ta. Đó là Quyết định số 93/2007/QĐ-TTg ngày 22/6/2007 về Ban hành Quy chế thực hiện cơ chế “một cửa”, cơ chế “một cửa liên thông” tại cơ quan hành chính nhà nước tại địa phương; Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 8/6/2010 của Chính phủ về việc kiểm soát thủ tục hành chính và Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 15/4/2013 của Chính phủ sửa đổi , bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính, Nghị quyết số 30c/NQ-CP ngày 8/11/2011 của Chính phủ về Phê duyệt chương trình tổng 1
- thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011-2020. Để nâng cao chất lượng, hiệu quả thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông phù hợp với tiến trình CCHC, trên cơ sở kế thừa những quy định của Quyết định số 93/2007/QĐ-TTg, một số nội dung đã được sửa đổi, bổ sung, điều chỉnh với mục tiêu nâng cao chất lượng giải quyết các TTHC, tạo điều kiện thuận lợi cho nhân dân. Ngày 25/3/2015 Thủ tướng Chính phủ ban hành Quyết định số 09/2015/QĐ-TTg ban hành Quy chế thực hiện cơ chế “một cửa”, cơ chế “một cửa liên thông” tại cơ quan hành chính nhà nước tại địa phương, thay thế Quyết định số 93/2007/QĐ-TTg ngày 22/6/2007 của Thủ tướng Chính Phủ và có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15/5/2015. Việc thực hiện cơ chế “một cửa liên thông” là giải pháp để đổi mới phương thức làm việc của cơ quan HCNN ở địa phương các cấp, nhằm tạo chuyển biến cơ bản trong quan hệ giữa cơ quan HCNN với các tổ chức và công dân. Thực hiện chủ trương của Đảng, Nhà nước và sự đòi hỏi của quá trình phát triển kinh tế - xã hội tại địa phương, Thành phố Hà Nội nói chung và Ủy ban nhân dân thị xã Sơn Tây nói riêng đã ban hành nhiều văn bản để chỉ đạo thực hiện. Đó là Quyết định số 1240/QĐ-UBND ngày 04/6/2010 của UBND Thành phố Hà Nội về phê duyệt Đề án thực hiện cơ chế “một cửa liên thông” tại UBND thị xã Sơn Tây, Thành phố Hà Nội; Quyết định số 338/QĐ-UBND ngày 11/5/2012 của UBND thị xã Sơn tây về việc ban hành quy chế tổ chức hoạt động của Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế một cửa liên thông tại UBND thị xã Sơ Tây. Thực hiện kế hoạch kiểm soát thủ tục hành chính UBND Thành phố Hà Nội năm 2014 ban hành tại Quyết định số 140/QĐ-UBND ngày 21/01/2014. Để tạo cơ sở pháp lý cho Ủy ban nhân dân các cấp trong việc thực hiện các TTHC trong lĩnh vực tư pháp theo cơ chế “một cửa”, UBND Thành phố Hà Nội đã ban hành Quyết định số 4322/QĐ-UBND ngày 01/10/2012 về việc công bố TTHC mới ban hành/TTHC được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế 2
- TTHC bị hủy bỏ hoặc bãi bỏ trong lĩnh vực tư pháp thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp, Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã trên địa bàn Thành phố Hà Nội và Quyết định số 5117/QĐ-UBND ngày 08/12/2015 về việc công bố các TTHC trong lĩnh vực tư pháp thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp sở, huyện, UBND cấp xã trên địa bàn Thành phố Hà Nội. Ủy ban nhân dân thị xã Sơn Tây đã ban hành các văn bản chỉ đạo, điều hành, cụ thể: Công văn số 12/UBND ngày 9/01/2014 giao nhiệm vụ kiểm soát thủ tục hành chính cho Phòng Tư pháp; Công văn số 177/UBND-TP ngày 14/4/2014 chỉ đạo thực hiện nhiệm vụ kiểm soát thủ tục hành chính; Kế hoạch số 76/KH-UBND ngày 21/11/2014 của UBND thị xã tổ chức đối thoại với người dân về giải quyết các thủ tục hành chính. Có thể nhận thấy, cơ chế “một cửa liên thông” là giải pháp thay đổi hữu hiệu về phương thức làm việc của cơ quan HCNN ở địa phương các cấp, tạo chuyển biến cơ bản trong quan hệ giữa cơ quan HCNN với tổ chức, công dân, đơn giản hóa các TTHC, giảm phiền hà, chi phí, thời gian, công sức cho tổ chức, công dân. Thông qua việc chỉ đạo, điều hành thực hiện cải cách TTHC trong lĩnh vực tư pháp theo cơ chế “một cửa liên thông” tại UBND thị xã Sơn Tây đã nâng cao chất lượng phục vụ nhân dân, giảm bớt thời gian, công sức của người dân khi đến giải quyết các loại hồ sơ, TTHC tại UBND thị xã. Tuy vậy, trong quá trình triển khai thực hiện các TTHC vẫn còn nhiều tồn tại, hạn chế. Do hạn chế về cơ sở vật chất, về trình độ, năng lực của đội ngũ CBCCVC tại Bộ phận “một cửa liên thông” và tính liên thông trong giải quyết các TTHC khiến hiệu quả vẫn chưa đạt kết quả như mong muốn. Đối với việc giải quyết các TTHC theo cơ chế liên thông có thể thấy sự “liên thông” trong xử lý các công việc cho người dân và tổ chức còn chậm, người dân và tổ chức vẫn phải đến nhiều nơi để giải quyết các TTHC. Thực hiện liên thông giữa các cấp hành chính còn khó khăn, liên 3
- thông giữa các phòng ban chuyên môn chưa hiệu quả, chưa có quy định cụ thể về mối liên hệ giữa các bộ phận có liên quan. Vì vậy, nghiên cứu và phân tích thực trạng cải cách TTHC trong lĩnh vực tư pháp tại UBND thị xã Sơn Tây, nhận xét, đánh giá đúng tình hình, tìm ra những hạn chế, vướng mắc, nguyên nhân của những tồn tại, hạn chế để đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả cải cách TTHC trong lĩnh vực tư pháp tại UBND thị xã trong những năm tới là một vấn đề cần thiết. Với lý do trên, học viên đã chọn nghiên cứu đề tài: “Cải cách thủ tục hành chính trong lĩnh vực tư pháp tại Ủy ban nhân dân thị xã Sơn Tây, Thành phố Hà Nội” làm đề tài luận văn thạc sỹ Quản lý công của mình. 2. Tình hình nghiên cứu liên quan đến đề tài luận văn Trong những năm qua, để tăng cường năng lực quản lý nhà nước trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng XHCN, mở cửa hội nhập kinh tế quốc tế, Đảng ta chủ trương CCHC một cách mạnh mẽ và toàn diện. CCHC nhằm góp phần xây dựng bộ máy HCNN chuyên nghiệp, trong sạch, vững mạnh, hiện đại, hoạt động có hiệu lực, hiệu quả. Trên cơ sở đó làm cho bộ máy nhà nước thực hiện tốt hơn nhiệm vụ thể chế hóa chủ trương, đường lối, chính sách của Đảng và Nhà nước, tổ chức tốt việc điều hành, quản lý đất nước thông suốt, tạo điều kiện cho các thành phần kinh tế phát triển, giải quyết tốt các vấn đề xã hội, củng cố quốc phòng an ninh, mở rộng quan hệ đối ngoại, chủ động và tích cực hội nhập kinh tế quốc tế. Đây là việc làm không đơn giản, đòi hỏi trong quá trình CCHC phải tính toán kỹ lưỡng, lựa chọn chính xác mục tiêu, tập trung giải quyết đồng bộ các nội dung cải cách tạo sự chuyển biến vững chắc cả về chiều rộng, lẫn chiều sâu. CCHC nói chung, cải cách TTHC nói riêng đã thu hút sự quan tâm của nhiều nhà khoa học và quản lý nghiên cứu cải cách dưới nhiều góc độ tiếp cận khác nhau. Đến nay đã có nhiều cuốn sách chuyên khảo, bài báo, luận văn và các công trình khoa học 4
- của nhiều tác giả đề cập đến vấn đề CCHC, cải cách TTHC theo cơ chế một cửa. Một số hướng nghiên cứu nổi bật bao gồm: - Nghiên cứu về lý luận và thực tiễn cải cách hành chính và những giải pháp về đẩy mạnh cải cách hành chính ở Việt Nam có công trình nghiên cứu, bài viết của các tác giả như: “Cải cách hành chính địa phương – Lý thuyết và thực tiễn”, của các tác giả; Tô Tử Hạ, Nguyễn Hữu Đức, Nguyễn Hữu Trị; “Các giải pháp thúc đẩy cải cách hành chính ở Việt Nam”, của tác giải Nguyễn Ngọc Hiến; “Cải cách hành chính nhà nước – Thực trạng, nguyên nhân, giải pháp” của tác giả Thang Văn Phúc; “Đánh giá kết quả cải cách hành chính và các giải pháp tiếp tục đẩy mạnh cải cách hành chính ở nước ta” của tác giả Đào Trí Úc; “Cải cách hành chính – Những vấn đề cần biết” của tác giả Điệp Văn Sơn. Trong các công trình nghiên cứu, các bài viết trên, các tác giả đã tập trung đi sâu phân tích, đánh giá CCHC ở Việt Nam trên phương diện lý luận và thực tiễn. Trong nghiên cứu của mình, các tác giả Tô Tử Hạ, Nguyễn Hữu Đức, Nguyễn Hữu Trị đã tập trung nghiên cứu những vấn đề lý luận cơ bản của cải cách hành chính và sự cần thiết phải cải cách hành chính. Tác giả Nguyễn Ngọc Hiến, Thang Văn Phúc, Đào Trí Úc thì tập trung tìm hiểu thực trạng về cải cách hành chính ở Việt Nam và đưa ra những giải pháp cơ bản nhằm đẩy mạnh cải cách hành chính ở nước ta. Những phân tích về thực trạng và các giải pháp CCHC ở Việt Nam mà các tác giả đã đề cập trong các công trình nghiên cứu trên đã giúp tác giả có cái nhìn bao quát, đầy đủ hơn về CCHC và cải cách TTHC ở Việt Nam. - Nghiên cứu về cải cách thủ tục hành chính có các công trình nghiên cứu, bài viết của các tác giả sau: “Một số vấn đề về cải cách thủ tục hành chính” của tác giả Mai Hữu Khuê và Bùi Văn Nhơn; “Thủ tục hành chính: Lý luận và thực tiễn” của tác giả Nguyễn Văn Thâm và Võ Kim Sơn; “Công tác cải cách 5
- thủ tục hành chính ở tỉnh Lai Châu”, đề tài nghiên cứu khoa học cấp Bộ năm 2015 của tác giả Nguyễn Anh Huấn. Ở các bài viết trên các tác giả đã nghiên cứu làm rõ những vấn đề về cải cách TTHC, những kết quả đã đạt được, những tồn tại, vướng mắc và nguyên nhân của những tồn tại nói trên, từ đó đề xuất phương hướng và các giải pháp để đẩy mạnh cải cách TTHC trong thời gian tới. Các tác giả Nguyễn Văn Thâm và Võ Kim Sơn đi sâu nghiên cứu lý luận về cải cách TTHC để vận dụng vào thực tiễn và chỉ ra được những bất cập, tồn tại cần phải khắc phục trong cải cách TTHC ở Việt Nam hiện nay. - Nghiên cứu về cải cách thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa có các công trình nghiên cứu của các tác giả: “Cải cách thủ tục hành chính theo cơ chế "một cửa" tại cơ quan hành chính nhà nước địa phương tỉnh Bắc Giang”, Luận văn thạc sỹ lý luận lịch sử nhà nước và pháp luật năm 2014 của tác giả Lương Thị Phương Thúy; “Cải cách thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa tại Uỷ ban nhân nhân huyện thuộc tỉnh Quảng Ninh”, Luận văn thạc sỹ quản lý hành chính công của tác giả Nguyễn Thị Thanh; “Một số giải pháp nhằm hoàn thiện cải cách thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa tại Sở Tài nguyên Môi trường và nhà đất Hà Nội”, đề tài nghiên cứu khoa học cấp cơ sở của tác giả Trịnh Thị Mai; Luận văn Thạc sỹ của tác giả Nguyễn Đức Vượng năm 2007 với đề tài “Nâng cao hiệu lực của cơ chế “một cửa” trong công tác quản lý hành chính nhà nước trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh”… Ngoài những công trình nghiên cứu khoa học nói trên, tác giả còn thấy có một số đề tài nghiên cứu có liên quan đến mô hình “một cửa”, “một cửa liên thông” cấp huyện như nghiên cứu của Vụ Cải cách hành chính và Dự án cải cách hành chính - UNDP về Bộ chỉ số đánh giá chất lượng hoạt động của bộ phận “một cửa” cấp huyện (2010); Đề án “Thực hiện cải cách thủ tục hành chính theo cơ chế “một cửa” trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng” 6
- (năm 2012) của tác giả Trần Hoàng Phong - Phó chánh Văn phòng UBND tỉnh Sóc Trăng. Ngoài ra một số tác giả đã viết các bài báo khoa học đăng trên các tạp chí chuyên ngành và báo điện tử như: - Lê Chi Mai (2005), Từ mô hình “một cửa - một giải pháp để cải cách dịch vụ hành chính công, Thông tin khoa học hành chính số 3/2005 - Trần Công Dũng (2010), Vách ngăn hay ngăn cách nơi giao dịch "một cửa", Tạp chí Tổ chức nhà nước, số 6; - Tạ Thị Hải Yến (2012), Hoàn thiện Cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông đáp ứng yêu cầu phục vụ nhân dân, Báo điện tử www.thutuchanhchinh.vn Trong các đề tài nghiên cứu khoa học trên, các tác giả đã phân tích và hệ thống hóa những vấn đề lý luận của cải cách TTHC, phân tích, đánh giá thực trạng cải cách TTHC theo cơ chế “một cửa” tại các đơn vị, địa phương cụ thể và đề xuất các giải pháp nhằm hoàn thiện, đẩy mạnh cải cách TTHC theo cơ chế một cửa tại các địa phương, đơn vị nói trên. Trong các bài viết và các công trình nghiên cứu trên các tác giả đã đề cập đến các vấn đề thực hiện cải CCHC, cải cách TTHC và thực hiện cơ chế một cửa ở nhiều góc độ. Các công trình nghiên cứu trên đã giúp tác giả rất nhiều trong quá trình nghiên cứu những vấn đề cơ sở lý luận và thực tiễn về CCHC và cải cách TTHC ở nước ta. Tuy nhiên chưa có một công trình nghiên cứu nào nghiên cứu về cải cách TTHC trong lĩnh vực tư pháp tại ủy ban nhân dân thị xã Sơn Tây, nơi có những đặc điểm riêng biệt. Trong cải cách TTHC theo cơ chế một cửa, vấn đề đảm bảo hiệu lực thực hiện các văn bản quy phạm của cơ quan nhà nước cấp trên là cơ sở, nền tảng để việc áp dụng cơ chế một cửa hiệu quả trong thực tế. Nhìn chung, các công trình, các đề tài khoa học trên mới chỉ nghiên cứu các nội dung CCHC, cải cách TTHC nói chung hoặc cải cách TTHC theo 7
- cơ chế một cửa, một cửa liên thông của một địa phương cụ thể. Chưa có công trình nghiên cứu chuyên sâu nào nghiên cứu thực trạng cải cách TTHC trong lĩnh vực tư pháp tại ủy ban nhân dân thị xã Sơn Tây, Thành phố Hà Nội, qua đó đề xuất phương hướng và các giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động của mô hình một cửa tại ủy ban nhân dân thị xã trong những năm tới. 3. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu của luận văn 3.1. Mục đích nghiên cứu Mục đích nghiên cứu của luận văn là làm rõ cơ sở khoa học về TTHC, cải cách TTHC trong lĩnh vực tư pháp, phân tích, đánh giá thực trạng cải cách TTHC trong lĩnh vực tư pháp tại ủy ban nhân dân thị xã Sơn Tây, Thành phố Hà Nội, trên cơ sở đó đề xuất phương hướng và các giải pháp nâng cao hiệu quả cải cách TTHC trong lĩnh vực tư pháp tại ủy ban nhân dân thị xã trong những năm tới. 3.2. Nhiệm vụ nghiên cứu - Phân tích và làm rõ cơ sở khoa học về TTHC, cải cách TTHC trong lĩnh vực tư pháp; - Phân tích, đánh giá thực trạng cải cách TTHC trong lĩnh vực tư pháp tại ủy ban nhân dân thị xã Sơn Tây, Thành phố Hà Nội; - Đề xuất phương hướng và các giải pháp nâng cao hiệu quả cải cách TTHC trong lĩnh vực tư pháp tại ủy ban nhân dân thị xã Sơn Tây, Thành phố Hà Nội trong những năm tới. 4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của luận văn - Đối tượng nghiên cứu: Cải cách TTHC trong lĩnh vực tư pháp tại UBND thị xã Sơn Tây, Thành phố Hà Nội. - Phạm vi nghiên cứu: 8
- Luận văn tập trung nghiên cứu cải cách TTHC trong lĩnh vực tư pháp tại UBND thị xã Sơn Tây, Thành phố Hà Nội. - Phạm vi thời gian: Giai đoạn 2011- 2015. 5. Phương pháp nghiên cứu Đề tài sử dụng phương pháp lý luận của chủ nghĩa duy vật biện chứng và duy vật lịch sử và các quan điểm, chủ trương, chính sách của Đảng và Nhà nước về cải cách HCNN và cải cách TTHC. Để đạt được mục đích nghiên cứu nêu trên, luận văn sử dụng một số phương pháp nghiên cứu cụ thể như: Phương pháp nghiên cứu thực tiễn, phương pháp phân tích - tổng hợp, phương pháp thống kê, so sánh. 6. Những đóng góp mới của luận văn - Luận văn phân tích và làm rõ cơ sở khoa học về TTHC, cải cách TTHC trong lĩnh vực tư pháp; - Phân tích, đánh giá thực trạng cải cách TTHC trong lĩnh vực tư pháp tại ủy ban nhân dân thị xã Sơn Tây, Thành phố Hà Nội, phân tích những kết quả đã đạt được, những tồn tại, hạn chế và nguyên nhân của những tồn tại, hạn chế đó; - Luận văn đề xuất phương hướng và các giải pháp nâng cao hiệu quả cải cách TTHC trong lĩnh vực tư pháp tại ủy ban nhân dân thị xã Sơn Tây, Thành phố Hà Nội trong những năm tới. 7. Ý nghĩa lý luận và thực tiễn của luận văn - Về mặt lý luận: Luận văn nghiên cứu cơ sở khoa học về TTHC, cải cách TTHC trong lĩnh vực tư pháp tại UBND cấp huyện. - Về mặt thực tiễn: + Các số liệu, thông tin về thực trạng cải cách TTHC trong lĩnh vực tư pháp tại UBND thị xã Sơn Tây có thể giúp các nhà quản lý, các nhà hoạch định chính sách làm cơ sở để xây dựng các quy định phù hợp với thực tế hơn. 9
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý giáo dục: Biện pháp quản lý hoạt động rèn luyện nghiệp vụ sư phạm cho sinh viên ngành Giáo dục Mầm non - hệ Cao đẳng, Trường Đại học Đồng Nai
126 p | 303 | 56
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý văn bản điện tử tại Ủy ban Nhân dân quận Hoàn Kiếm, thành phố Hà Nội
88 p | 232 | 44
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Phát triền nguồn nhân lực hành chính cấp xã trên địa bàn huyện Quảng Ninh, tỉnh Quảng Bình
113 p | 97 | 27
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Chất lượng công chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình
118 p | 120 | 22
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước về di tích lịch sử văn hóa trên địa bàn thành phố Đồng Hới, tỉnh Quảng Bình
104 p | 149 | 22
-
Tóm tắt Luận văn thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước về kinh tế nông nghiệp ở tỉnh Thanh Hóa
26 p | 129 | 19
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Bồi dưỡng công chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện Nông Sơn, tỉnh Quảng Nam
116 p | 100 | 15
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý đào tạo, bồi dưỡng nguồn nhân lực hợp tác xã nông nghiệp trên địa bàn huyện Phú Vang, tỉnh Thừa Thiên Huế
102 p | 113 | 14
-
Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý di tích lịch sử văn hoá trên địa bàn tỉnh Đắk Nông
21 p | 113 | 14
-
Tóm tắt Luận văn thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước đối với hoạt động tôn giáo bàn huyện Đô Lương, Nghệ An
26 p | 131 | 8
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý văn hóa: Quản lý hoạt động của thư viện tỉnh Bạc Liêu
114 p | 18 | 7
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước về thuế đối với hộ kinh doanh trên địa bàn thị xã Nghi Sơn, tỉnh Thanh Hóa
100 p | 15 | 6
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Hoạt động bồi dưỡng cán bộ quản lý xăng dầu của Cục Trang bị và Kho vận, Bộ Công an
85 p | 61 | 6
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý văn hóa: Quản lý di tích cấp quốc gia trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
126 p | 18 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý văn hóa: Quản lý nhà nước về văn hoá trên địa bàn phường Trường Sơn, Thành phố Sầm Sơn, tỉnh Thanh Hóa
127 p | 28 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý văn hóa: Quản lý hoạt động Trung tâm Văn hóa - Thể thao huyện Vĩnh Lợi, tỉnh Bạc Liêu
119 p | 16 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý văn hóa: Thực thi chính sách văn hóa trong quản lý di sản văn hóa thế giới Thành Nhà Hồ
195 p | 8 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý văn hóa: Quản lý nhà nước về công tác gia đình trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
145 p | 10 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn