Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Nâng cao hiệu quả quản lý nhà nước về khoa học và công nghệ nhằm thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Thừa Thiên Huế
lượt xem 13
download
Luận văn "Nâng cao hiệu quả quản lý nhà nước về khoa học và công nghệ nhằm thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Thừa Thiên Huế" được hoàn thành với mục tiêu nhằm hệ thống hóa các kiến thức về khoa học và công nghệ, quản lý nhà nước về KH&CN; phân tích thực trạng hoạt động quản lý nhà nước về khoa học và công nghệ tại tỉnh Thừa Thiên Huế, từ đó luận văn đưa ra các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản lý nhà nước về khoa học và công nghệ nhằm thúc đẩy phát triển KT-XH tỉnh Thừa Thiên Huế.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Nâng cao hiệu quả quản lý nhà nước về khoa học và công nghệ nhằm thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Thừa Thiên Huế
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NỘI VỤ …………/………… ……/…… HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH QUỐC GIA VÕ THỊ THÙY TRANG NÂNG CAO HIỆU QUẢ QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ NHẰM THÚC ĐẨY PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI TỈNH THỪA THIÊN HUẾ LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ CÔNG THỪA THIÊN HUẾ - NĂM 2023
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NỘI VỤ …………/………… ……/…… HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH QUỐC GIA VÕ THỊ THÙY TRANG NÂNG CAO HIỆU QUẢ QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ NHẰM THÚC ĐẨY PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI TỈNH THỪA THIÊN HUẾ LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ CÔNG CHUYÊN NGÀNH QUẢN LÝ CÔNG Mã số: 8 34 04 03 GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN: TS. HỒ THẮNG THỪA THIÊN HUẾ - NĂM 2023
- LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan luận văn “Nâng cao hiệu quả quản lý nhà nước về khoa học và công nghệ nhằm thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Thừa Thiên Huế” là công trình nghiên cứu của bản thân tôi và chưa từng được công bố trên bất kể phương tiện truyền thông nào. Các thông tin trích dẫn trong luận văn này là trung thực và đều đã được chỉ rõ nguồn gốc. Thừa Thiên Huế, tháng năm 2022 Học viên Võ Thị Thùy Trang
- LỜI CẢM ƠN Trong quá trình học tập, thực hiện luận văn này, tôi đã nhận được sự giúp đỡ và cộng tác của nhiều tập thể và cá nhân. Trước hết, tôi xin chân thành gửi lời cảm ơn sâu sắc đến quý thầy cô Học viện Hành chính Quốc gia; Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Thừa Thiên Huế cùng toàn thể đồng nghiệp, bạn bè đã giúp đỡ động viên, tạo điều kiện thuận lợi cho tôi trong quá trình học tập, nghiên cứu và thực hiện luận văn. Đặc biệt xin trân trọng cảm ơn TS. Hồ Thắng, người đã tận tình hướng dẫn tôi hoàn thành tốt luận văn này. Với điều kiện thời gian cũng như kinh nghiệm còn hạn chế, luận văn này không thể tránh được những thiếu sót. Tôi rất mong nhận được sự đóng góp quý báu của các thầy cô để luận văn được hoàn thiện hơn cũng như tôi có điều kiện bổ sung, nâng cao kiến thức của mình, phục vụ tốt hơn công tác thực tế sau này. Một lần nữa, xin chân thành cảm ơn! Học viên Võ Thị Thùy Trang
- MỤC LỤC MỞ ĐẦU........................................................................................................................ 1 Chương 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ NHẰM THÚC ĐẨY PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI ................................................................................................................. 9 1.1. Khái niệm liên quan quản lý nhà nước về khoa học và công nghệ ............9 1.1.1. Khái niệm khoa học và công nghệ .......................................................................... 9 1.1.2. Khái niệm quản lý nhà nước về khoa học và công nghệ ....................................10 1.1.3. Đặc điểm quản lý nhà nước về khoa học và công nghệ ......................................11 1.2. Vai trò của khoa học và công nghệ đối với sự phát triển kinh tế - xã hội 13 1.3. Nội dung quản lý nhà nước về khoa học và công nghệ ........................... 16 1.3.1. Thể chế hóa các quy định, chính sách pháp luật của nhà nước về khoa học và công nghệ............................................................................................................................16 1.3.2. Xây dựng và hoàn thiện các cơ chế, chính sách về khoa học và công nghệ .....16 1.3.3. Tạo môi trường cho khoa học và công nghệ phát triển .......................................17 1.3.4. Tổ chức bộ máy để quản lý khoa học và công nghệ ...........................................18 1.3.5. Kiểm tra, giám sát hoạt động phát triển khoa học và công nghệ........................19 1.3.6. Huy động nguồn lực để đầu tư cho khoa học và công nghệ...............................19 1.3.7. Tăng cường hợp tác quốc tế, đối ngoại để phát triển khoa học và công nghệ ..20 1.4. Kinh nghiệm quản lý nhà nước về khoa học và công nghệ gắn với phát triển kinh tế - xã hội ........................................................................................ 20 Một số kinh nghiệm của thành phố Hồ Chí Minh..........................................................20 TIỂU KẾT CHƯƠNG 1 ................................................................................. 25 Chương 2. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ NHẰM THÚC ĐẨY PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI TỈNH THỪA THIÊN HUẾ...................................................................................... 27 2.1. Khái quát đặc điểm tự nhiên, kinh tế - xã hội và các yếu tố ảnh hưởng tới quản lý nhà nước về khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế ......................................................................................................................... 27 2.1.1. Đặc điểm tự nhiên ...................................................................................................27 2.1.2. Đặc điểm xã hội.......................................................................................................31
- 2.1.3. Đặc điểm kinh tế .....................................................................................................34 2.1.4. Các yếu tố ảnh hưởng tới quản lý nhà nước về khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế ..................................................................................................36 2.2. Thực trạng quản lý nhà nước về khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2017 - 2021 .......................................................... 38 2.2.1. Thể chế hóa các quy định, chính sách pháp luật của nhà nước về khoa học và công nghệ............................................................................................................................38 2.2.2. Xây dựng và hoàn thiện các cơ chế, chính sách về khoa học và công nghệ .....39 2.2.3. Tạo môi trường cho khoa học và công nghệ phát triển .......................................41 2.2.4. Tổ chức bộ máy để quản lý khoa học và công nghệ ...........................................74 2.2.5. Công tác kiểm tra, giám sát hoạt động phát triển khoa học và công nghệ ........78 2.2.6. Huy động nguồn lực để đầu tư cho khoa học và công nghệ...............................79 2.2.7. Tăng cường hợp tác quốc tế, đối ngoại để phát triển khoa học và công nghệ ..80 2.3. Đánh giá chung về công tác quản lý khoa học và công nghệ tại tỉnh Thừa Thiên Huế........................................................................................................ 84 2.3.1. Những kết quả đạt được .........................................................................................84 2.3.2. Những khó khăn, hạn chế và nguyên nhân ..........................................................86 TIỂU KẾT CHƯƠNG 2 ..................................................................................................88 Chương 3. ĐỊNH HƯỚNG, NHIỆM VỤ VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ NHẰM THÚC ĐẨY PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI TỈNH THỪA THIÊN HUẾ ........................................................................................................................................ 89 3.1. Quan điểm và mục tiêu phát triển ............................................................ 89 3.1.1. Quan điểm phát triển...............................................................................................89 3.1.2. Mục tiêu phát triển ..................................................................................................90 3.2. Giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý nhà nước về khoa học và công nghệ nhằm thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Thừa Thiên Huế .................... 93 3.2.1. Xây dựng và hoàn thiện các cơ chế, chính sách phát triển khoa học và công nghệ .....................................................................................................................................93 3.2.2. Đổi mới cơ chế quản lý nhà nước về khoa học và công nghệ ............................96 3.2.3. Phát huy, tăng cường tiềm lực khoa học và công nghệ.......................................97
- 3.2.4. Phát triển tài sản trí tuệ; thúc đẩy khởi nghiệp đổi mới sáng tạo; phát triển thị trường khoa học và công nghệ ...................................................................................... 100 3.2.5. Đẩy mạnh nghiên cứu, ứng dụng chuyển giao, đổi mới công nghệ ............... 102 3.2.6. Kiện toàn tổ chức bộ máy quản lý ...................................................................... 103 3.2.7. Mở rộng liên kết và tăng cường hợp tác về khoa học và công nghệ............... 104 3.2.8. Đa dạng hóa nguồn lực đầu tư cho khoa học và công nghệ ............................ 105 3.3. Kiến nghị với các cơ quan quản lý nhà nước cấp trên .......................... 107 TIỂU KẾT CHƯƠNG 3 ............................................................................................... 108 KẾT LUẬN ............................................................................................................... 109 TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................................... 110
- DANH MỤC VIẾT TẮT Ký hiệu Nguyên nghĩa ATBX: An toàn bức xạ CBCCVC: Cán bộ công chức viên chức CCHC: Cải cách hành chính CNH, HĐH: Công nghiệp hóa, hiện đại hóa CNTT: Công nghệ thông tin CQĐT: Chính quyền điện tử DN: Doanh nghiệp ĐTTM: Đô thị thông minh ĐMST: Đổi mới sáng tạo GDP: Tổng sản phẩm quốc nội GRDP: Tốc độ tăng trưởng kinh tế HĐND: Hội đồng nhân dân HTQLCL: Hệ thống quản lý chất lượng KNĐMST: Khởi nghiệp đổi mới sáng tạo KT-XH: Kinh tế - xã hội KH&CN: Khoa học và công nghệ KHCN&ĐMST: Khoa học công nghệ và Đổi mới sáng tạo MTV: Một thành viên NNMTV: Nhà nước một thành viên QLNN: Quản lý Nhà nước SHTT: Sở hữu trí tuệ Hệ thống thông báo và hỏi đáp về hàng rào kỹ TBT: thuật trong thương mại TCVN: Tiêu chuẩn Việt Nam TFP: Năng suất các cá nhân tổng hợp TNHH: Trách nhiệm hữu hạn TP: Thành phố TSTT: Tài sản trí tuệ TTHC: Thủ tục hành chính THCS: Trung học cơ sở UBND: Ủy ban nhân dân WTO: Tổ chức thương mại thế giới
- DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 2.1. Tổng hợp về cuộc thi khởi nghiệp đổi mới sáng tạo tỉnh Thừa Thiên Huế, giai đoạn 2016 - 2021 ................................................ 50 Bảng 2.2. Tổng hợp kết quả Hội thi sáng tạo kỹ thuật tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2017 - 2021 ................................................................... 53 Bảng 2.3. Thống kê công tác bảo hộ sản phẩm hàng hóa địa phương giai đoạn 2017 - 2021 ................................................................................... 61 Bảng 2.4. Tổng hợp kết quả phân bổ kinh phí cho hoạt động KH&CN giai đoạn 2017 – 2021 ......................................................................... 79
- DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ Biểu đồ 2.1. Chất lượng đội ngũ CBCCVC của Sở KH&CN ....................... 77
- MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài luận văn Trong những năm qua, khoa học và công nghệ (KH&CN) đã có đóng góp tích cực cho phát triển kinh tế - xã hội (KT-XH) trên tất cả các lĩnh vực. Khoa học tự nhiên, các ngành khoa học cơ bản, KH&CN liên ngành, khoa học mới tiếp tục phát triển, góp phần nâng cao năng suất lao động, chất lượng sản phẩm, bảo vệ môi trường, sử dụng hiệu quả tài nguyên thiên nhiên, thích ứng với biến đổi khí hậu, bảo đảm quốc phòng, an ninh, trật tự, an toàn xã hội, bảo vệ, chăm sóc sức khoẻ nhân dân. Khoa học xã hội và nhân văn, khoa học lý luận chính trị góp phần quan trọng trong việc cung cấp luận cứ khoa học cho việc hoạch định đường lối, chủ trương của Đảng và chính sách, pháp luật của Nhà nước; khẳng định lịch sử hình thành và phát triển dân tộc, bảo vệ chủ quyền quốc gia và toàn vẹn lãnh thổ, bảo tồn các giá trị và bản sắc văn hóa Việt Nam. Hiệu quả hoạt động khoa học, công nghệ có chuyển biến; tiềm lực khoa học, công nghệ được nâng lên; quản lý nhà nước (QLNN) về khoa học, công nghệ có đổi mới; hợp tác quốc tế về khoa học, công nghệ có bước tiến bộ; thị trường khoa học, công nghệ đã hình thành và bước đầu phát huy tác dụng, từ đó tạo chuyển biến tích cực cho hoạt động đổi mới và khởi nghiệp sáng tạo. Xu thế hội nhập và sự phát triển mạnh mẽ Cuộc cách mạng công nghiệp 4.0 trên toàn cầu, KH&CN trở thành yếu tố đầu vào quan trọng nhất của lực lượng sản xuất hiện đại có ảnh hưởng quyết định tới chất lượng và tốc độ tăng trưởng của các nền kinh tế. KH&CN là một yếu tố có tác động to lớn đến việc tăng trưởng và phát triển kinh tế của nước ta; là chìa khóa cho việc hội nhập thành công, cho việc thực hiện rút ngắn quá trình công nghiệp hóa - hiện đại hóa đất nước, bắt kịp với các quốc gia khác trên thế giới; là yếu tố quyết định đến việc thực hiện mục tiêu chuyển nền kinh tế của nước ta sang nền kinh tế 1
- tri thức, cho tiến trình toàn cầu hóa; là đòn bẩy trong quá trình tái cơ cấu kinh tế, chuyển đổi mô hình tăng trưởng, nâng cao năng suất, chất lượng, hiệu quả và năng lực cạnh tranh của nền kinh tế hướng tới mục tiêu đưa Việt Nam sớm trở thành nước công nghiệp. Thời gian qua, Đảng và Nhà nước ta luôn quan tâm, đánh giá cao vai trò của KH&CN trong sự nghiệp CNH, HĐH. Đại hội XII của Đảng đề ra phương hướng, nhiệm vụ: “Phát triển mạnh mẽ khoa học và công nghệ, làm cho khoa học và công nghệ thực sự là quốc sách hàng đầu, là động lực quan trọng nhất để phát triển lực lượng sản xuất hiện đại, kinh tế tri thức, nâng cao năng suất, chất lượng, hiệu quả và sức cạnh tranh của nền kinh tế; bảo vệ môi trường, bảo đảm quốc phòng an ninh. Đến năm 2020, khoa học và công nghệ Việt Nam đạt trình độ phát triển của nhóm các nước dẫn đầu ASEAN; đến năm 2030, có một số lĩnh vực đạt trình độ tiên tiến thế giới”. Đại hội XIII của Đảng một lần nữa nhấn mạnh: “Tiếp tục thực hiện nhất quán chủ trương KH&CN là quốc sách hàng đầu, là động lực then chốt để phát triển lực lượng sản xuất hiện đại, đổi mới mô hình hình tăng trưởng, nâng cao năng suất, chất lượng, hiệu quả và sức cạnh tranh của nền kinh tế”. Đến nay, Quốc hội đã ban hành 8 đạo luật chuyên ngành, đặc biệt là Luật Khoa học và công nghệ được Quốc hội khóa XIII thông qua. Nhiều nội dung về KH&CN được đề cập trong Nghị quyết Đại hội XI, XII, XIII của Đảng, nhất là Nghị quyết Trung ương 6 khóa XI phát triển KH&CN phục vụ sự nghiệp CNH, HĐH trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế, Chiến lược phát triển KH&CN giai đoạn 2011 - 2020 và các văn bản pháp lý khác đã tạo môi trường, điều kiện thúc đẩy môi trường sáng tạo, ứng dụng và chuyển giao công nghệ phát triển. Tiềm lực khoa học quốc gia ngày càng được nâng lên, hệ thống phòng thí nghiệm trọng điểm, phòng thí nghiệm chuyên ngành tiếp tục được đầu tư. 2
- Hạ tầng nghiên cứu trong một số lĩnh vực trọng điểm được tăng cường. Đến đầu năm 2019, cả nước có hơn 63.000 cán bộ nghiên cứu và phát triển (R&D), 3.590 tổ chức đăng ký hoạt động KH&CN, 13 khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao và 8 khu công nghệ thông tin tập trung. Đầu tư tài chính từ xã hội và doanh nghiệp cho KH&CN được cải thiện theo hướng tích cực… Hệ sinh thái khởi nghiệp sáng tạo phát triển sôi động. Chỉ số đổi mới sáng tạo của Việt Nam năm 2017 tăng 12 bậc, năm 2018 tăng tiếp 2 bậc, xếp thứ 45/126 quốc gia, năm 2019 xếp thứ 42/129 quốc gia. Việt Nam đã có quan hệ hợp tác với hơn 70 quốc gia, vùng lãnh thổ, tổ chức quốc tế và khu vực; là thành viên của hơn 100 tổ chức quốc tế và khu vực; ký kết và thực hiện hơn 80 hiệp định, thỏa thuận hợp tác cấp Chính phủ và ngành.[13] Hoạt động KH&CN trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế trong thời gian qua đã đạt được một số kết quả quan trọng. Nhiều đề tài, dự án, mô hình mang tính ứng dụng vào điều kiện thực tiễn của tỉnh ngày càng cao, đã góp phần phục vụ tốt công tác hoạch định các chủ trương, chính sách, chiến lược phát triển KT-XH của tỉnh; đóng góp tích cực vào sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế, tạo ra được nhiều sản phẩm, hàng hóa có năng suất, chất lượng cao, góp phần thúc đẩy phát triển KT-XH trên địa bàn tỉnh. Ngoài ra, công tác thông tin KH&CN đã từng bước được nâng cao, phản ánh kịp thời các hoạt động KH&CN; công tác quản lý, thanh tra, kiểm tra về công nghệ, sở hữu trí tuệ, an toàn bức xạ hạt nhân được triển khai toàn diện; hoạt động QLNN về tiêu chuẩn, đo lường, chất lượng đã có nhiều đóng góp tích cực phục vụ sản xuất kinh doanh và đời sống xã hội; quyền lợi của người tiêu dùng được bảo vệ. Tuy nhiên vẫn còn một số hạn chế như: hoạt động KH&CN chưa đáp ứng được yêu cầu là động lực và nền tảng cho phát triển KT-XH; việc đầu tư cho KH&CN còn hạn chế (tỷ lệ ứng dụng các kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ vào sản xuất và đời sống còn thấp); thị trường KH&CN 3
- quy mô nhỏ, thiếu đa dạng; các doanh nghiệp sản xuất - kinh doanh chưa có sự bứt phá trong đầu tư đổi mới công nghệ, áp dụng các tiến bộ khoa học kỹ thuật trong sản xuất - kinh doanh; nhiều lĩnh vực vẫn thiếu chuyên gia giỏi, chuyên gia đầu ngành. Cơ sở vật chất, trang thiết bị phục vụ các nhiệm vụ KH&CN thiếu đồng bộ… Nghiên cứu hoạt động QLNN về KH&CN đưa ra được những ưu điểm và hạn chế trong hoạt động quản lý khoa học công nghệ, từ đó đề xuất giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả QLNN về KH&CN không chỉ có nghĩa khoa học, thực tiễn mà còn mang tính thời sự góp phần phục vụ phát triển KT-XH tỉnh Thừa Thiên Huế. Chính vì thế, đề tài “Nâng cao hiệu quả quản lý nhà nước về khoa học và công nghệ nhằm thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Thừa Thiên Huế” là đề tài có tính cấp thiết cao. 2. Tình hình nghiên cứu liên quan đến luận văn Đến nay, đã có một số công trình nghiên cứu QLNN về KH&CN với cách luận giải và phân tích vấn đề khác nhau. Một số nghiên cứu liên quan đến luận văn: - Luận văn Thạc sĩ “Quản lý nhà nước về hoạt động khoa học và công nghệ trong thời kỳ công nghiệp hóa, hiện đại hóa” của Bùi Văn Sỹ, 2005, đã hệ thống hóa những vấn đề lý luận và thực tiễn của hoạt động QLNN về hoạt động KH&CN với cách tiếp cận ở các lĩnh vực khác nhau liên quan đến hoạt động KH&CN nhưng chủ yếu dưới góc độ pháp lý nhằm tăng cường hiệu quả QLNN về hoạt động KH&CN; từ đó đưa ra một số phương hướng và giải pháp nhằm hoàn thiện QLNN về hoạt động KH&CN trong giai đoạn hiện nay. Tuy nhiên, từ năm 2014, cách thức nhìn nhận và mục tiêu về CNH, HĐH của Đảng và Nhà nước đã có những thay đổi nhất định so với thời kỳ trước, do đó các yêu cầu về QLNN về hoạt động KH&CN cũng phải có sự thay đổi. 4
- - Luận văn Thạc sĩ “Quản lý nhà nước về khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh Thanh Hoá” của Lê Xuân Minh, 2012, đã nghiên cứu chủ yếu công tác QLNN về lĩnh vực KH&CN. Tuy nhiên, luận văn chưa đi sâu nghiên cứu hết các lĩnh vực khác thuộc QLNN về KH&CN như: sở hữu trí tuệ, an toàn bức xạ và hạt nhân, tiêu chuẩn đo lường chất lượng, thanh tra, kiểm tra... - Luận văn Thạc sĩ “Quản lý nhà nước về khoa học và công nghệ tại thành phố Hà Nội” của Nguyễn Kim Quý, 2017, luận văn đã làm rõ những vấn đề lý luận chung và phân tích thực trạng QLNN về KH&CN thành phố Hà Nội để đề xuất những giải pháp phù hợp, khả thi tiếp tục đổi mới QLNN về KH&CN ở địa phương nhằm góp phần đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa, góp phần phát triển kinh tế xã hội của thành phố. Luận văn đặt ra được một số đặc thù tại thành phố Hà Nội cũng như khó khăn thuận lợi nhất định, qua đó đề xuất các giải pháp phù hợp. - Luận văn Thạc sĩ “Văn bản quy phạm pháp luật trong hoạt động quản lý khoa học và công nghệ” của Nguyễn Hà Anh, 2021, luận văn đề cập một cách hệ thống và cụ thể các văn bản quy phạm pháp luật về quản lý KH&CN tại Bộ KH&CN, trên cơ sở đó đề xuất các giải pháp giúp nâng cao hiệu quả chất lượng ban hành văn bản quy phạm pháp luật về lĩnh vực KH&CN nói chung, các văn bản quy phạm pháp luật của Bộ KH&CN nói riêng. - Luận văn Thạc sĩ “Nâng cao chất lượng công chức Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Quảng Bình” của Hoàng Thị Hương Giang, 2018, luận văn tập trung phân tích thực trạng đội ngũ công chức tại Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Quảng Bình qua đó tập trung giải quyết vấn đề nâng cao chất lượng đội ngũ công chức ngành KH&CN bằng các giải pháp, lộ trình thực hiện một cách cụ thể để góp phần thực hiện thắng lợi chiến lược phát triển khoa học và công nghệ tỉnh Quảng Bình đến năm 2020. 5
- - Bài báo khoa học “Triển khai Đề án 844 tại Thừa Thiên - Huế: Những kết quả tích cực” của Nguyễn Đức Phú, 2019, được đăng trên Tạp chí Khoa học và Công nghệ Việt Nam, bài báo chỉ ra những điểm sáng trong hoạt động KNĐMST tại Thừa Thiên Huế và nêu ra những nội dung cần triển khai trong thời gian tới. - Bài báo khoa học “Chiến lược phát triển khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo đến năm 2030: một số nội dung đột phá” của Vũ Hưng, 2022, được đăng trên Tạp chí Khoa học và Công nghệ Việt Nam, bài báo đề cập đến sự cần thiết, quan điểm và mục tiêu của Chiến lược phát triển khoa học, công nghệ và ĐMST đến năm 2030 từ đó đề ra những nhiệm vụ, giải pháp để thực hiện có hiệu quả, đạt được những mục tiêu đề ra. - Bài báo khoa học “Thừa Thiên Huế: Hướng tới mục tiêu trở thành trung tâm KH&CN lớn của đất nước” của Hồ Thắng, 2022, được đăng trên Tạp chí Khoa học và Công nghệ Việt Nam, bài báo phân tích thành tựu nổi bật của ngành KH&CN tỉnh Thừa Thiên Huế, qua đó đề xuất những nhiệm vụ cụ thể để thực hiện mục tiêu trở thành trung tâm KH&CN lớn của đất nước. Qua đó, tác giả luận văn muốn nghiên cứu công tác QLNN về KH&CN tại tỉnh Thừa Thiên Huế, để phần nào phản ánh một cách đầy đủ và xác thực nhất về thực trạng quản lý KH&CN tại tỉnh Thừa Thiên Huế hiện nay. 3. Mục tiêu và nhiệm vụ của luận văn 3.1. Mục tiêu Trên cơ sở hệ thống hóa các kiến thức về KH&CN, QLNN về KH&CN; phân tích thực trạng hoạt động QLNN về KH&CN tại tỉnh Thừa Thiên Huế, từ đó luận văn đưa ra các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả QLNN về KH&CN nhằm thúc đẩy phát triển KT-XH tỉnh Thừa Thiên Huế. 3.2. Nhiệm vụ 6
- Hệ thống hóa lại cơ sở lý luận và thực tiễn về QLNN về KH&CN gắn với phát triển KT-XH trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế. Phân tích thực trạng QLNN về KH&CN trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế trong giai đoạn 2017 - 2021. Đưa ra các giải pháp để thúc đẩy phát triển KH&CN trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế. 4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của luận văn 4.1. Đối tượng nghiên cứu Hoạt động QLNN về KH&CN trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế. 4.2. Phạm vi nghiên cứu Về mặt không gian: hoạt động QLNN về KH&CN gắn với phát triển KT-XH trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế. Về mặt thời gian: Nghiên cứu, đánh giá hoạt động QLNN về KH&CN trong giai đoạn 2017 - 2021. Định hướng: Đề xuất giải pháp phát triển KH&CN đến năm 2030. 5. Phương pháp luận và phương pháp nghiên cứu của luận văn 5.1. Phương pháp luận Luận văn được phân tích dựa trên các quan điểm, chủ chương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước về lĩnh vực KH&CN gắn với phát triển KT-XH. 5.2. Phương pháp nghiên cứu Luận văn nghiên cứu dựa trên các phương pháp nghiên cứu như: thu thập các tài liệu, sách, luận văn có liên quan đã thực hiện trước đây, thống kê các tài liệu, số liệu về KH&CN gắn với phát triển KT-XH trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế từ năm 2017 đến năm 2021, so sánh, tổng hợp và phân tích các tài liệu để đưa ra các khái niệm riêng, phân tích thực trạng QLNN về KH&CN gắn với phát triển KT-XH trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế. 7
- Phương pháp thứ cấp: phương pháp này thu thập hệ thống các văn bản quy phạm pháp luật hướng dẫn công tác QLNN về KH&CN gắn với phát triển KT-XH. Phương pháp kế thừa: phương pháp này sử dụng và thừa hưởng những tài liệu, dữ liệu đã có về vấn đề nghiên cứu, dựa trên những thông tin sẵn có để xây dựng và phát triển thành cơ sở dữ liệu cần thiết. 6. Ý nghĩa lý luận và thực tiễn của luận văn 6.1. Ý nghĩa lý luận Góp phần hoàn thiện nội dung nghiên cứu công tác QLNN về KH&CN nhằm thúc đẩy phát triển KT-XH tỉnh Thừa Thiên Huế. 6.2. Ý nghĩa thực tiễn Trên cơ sở nghiên cứu và đánh giá thực trạng QLNN về KH&CN trên địa bàn tỉnh và đề xuất được các giải pháp làm cơ sở khoa học cho các nhà quản lý tham khảo để đưa ra các quyết sách phù hợp về quản lý và phát triển KH&CN trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế. Đồng thời, kết quả nghiên cứu có thể làm tài liệu tham khảo cho các nhà khoa học, cho cán bộ quản lý của Tỉnh tham khảo phục vụ công tác quản lý, chỉ đạo phù hợp với tình hình hiện nay. 7. Kết cấu của luận văn Ngoài phần Mở đầu và Kết luận, luận văn gồm có 3 chương: Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn quản lý nhà nước về khoa học và công nghệ nhằm thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội Chương 2: Thực trạng quản lý nhà nước về khoa học và công nghệ nhằm thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Chương 3: Định hướng, nhiệm vụ và giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý nhà nước về khoa học và công nghệ nhằm thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Thừa Thiên Huế 8
- Chương 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ NHẰM THÚC ĐẨY PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI 1.1. Khái niệm liên quan quản lý nhà nước về khoa học và công nghệ 1.1.1. Khái niệm khoa học và công nghệ 1.1.1.1. Khoa học Theo từ điển Bách khoa Việt Nam của NXB Từ điển Bách Khoa, xuất bản năm 2005, “Khoa học” (tiếng Anh: science) là toàn bộ hoạt động có hệ thống nhằm xây dựng và tổ chức kiến thức dưới hình thức những lời giải thích và tiên đoán có thể kiểm tra được về vũ trụ. Thông qua các phương pháp nghiên cứu có kiểm soát, nhà khoa học sử dụng cách quan sát các dấu hiệu biểu hiện mang tính vật chất và bất thường của tự nhiên nhằm thu thập thông tin, rồi sắp xếp các thông tin đó thành dữ liệu để phân tích nhằm giải thích cách thức hoạt động, tồn tại của sự vật, hiện tượng. Tri thức trong khoa học là toàn bộ lượng thông tin mà các nghiên cứu đã tích lũy được. Định nghĩa về khoa học được chấp nhận phổ biến rằng khoa học là tri thức tích cực đã được hệ thống hóa. Luật Khoa học và Công nghệ (năm 2013) của Việt Nam định nghĩa: “Khoa học là hệ thống tri thức về bản chất, quy luật tồn tại và phát triển của sự vật, hiện tượng tự nhiên, xã hội và tư duy”.[17] 1.1.1.2. Công nghệ Theo từ điển Bách khoa Việt Nam của NXB Từ điển Bách Khoa, xuất bản năm 2005, “Công nghệ” (tiếng Anh: Technology) là sự tạo ra, sự biến đổi, việc sử dụng, và kiến thức về các công cụ, máy móc, kỹ thuật, kỹ năng nghề nghiệp, hệ thống, và phương pháp tổ chức, nhằm giải quyết một vấn đề, 9
- cải tiến một giải pháp đã tồn tại, đạt một mục đích, hay thực hiện một chức năng cụ thể. Công nghệ cũng có thể chỉ là một tập hợp những công cụ như vậy, bao gồm máy móc, những sự sắp xếp, hay những quy trình. Công nghệ ảnh hưởng đáng kể lên khả năng kiểm soát và thích nghi của con người cũng như của những động vật khác vào môi trường tự nhiên của mình. Luật Khoa học và Công nghệ (năm 2013) của Việt Nam định nghĩa: “Công nghệ là giải pháp, quy trình, bí quyết kỹ thuật có kèm theo hoặc không kèm theo công cụ, phương tiện dùng để biến đổi nguồn lực thành sản phẩm”.[17] Hoạt động KH&CN theo Luật Khoa học và Công nghệ (năm 2013) của nước ta được hiểu là hoạt động nghiên cứu khoa học, nghiên cứu và triển khai thực nghiệm, phát triển công nghệ, ứng dụng công nghệ, dịch vụ KH&CN, phát huy sáng kiến và hoạt động sáng tạo khác nhằm phát triển KH&CN. 1.1.2. Khái niệm quản lý nhà nước về khoa học và công nghệ 1.1.2.1. Khái niệm quản lý Quản lý nói chung được hiểu là một quá trình tổ chức, điều hành do chủ thể quản lý tiến hành thông qua việc sử dụng các công cụ và phương pháp thích hợp nhằm tác động và điều khiển đối tượng quản lý hoạt động phát triển phù hợp với quy luật khách quan và đạt tới các mục tiêu đã định. 1.1.2.2. Khái niệm quản lý nhà nước QLNN là hoạt động thực thi quyền lực nhà nước do các cơ quan nhà nước tiến hành đối với tất cả mọi cá nhân và tổ chức trong xã hội, trên tất cả các mặt của đời sống xã hội bằng cách sử dụng quyền lực nhà nước có tính cưỡng chế đơn phương nhằm mục tiêu phục vụ lợi ích chung của cả cộng đồng, duy trì ổn định, an ninh trật tự và thúc đẩy xã hội phát triển theo một định hướng thống nhất của Nhà nước.[12] 1.1.2.3. Quản lý nhà nước về khoa học và công nghệ 10
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý giáo dục: Biện pháp quản lý hoạt động rèn luyện nghiệp vụ sư phạm cho sinh viên ngành Giáo dục Mầm non - hệ Cao đẳng, Trường Đại học Đồng Nai
126 p | 301 | 56
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý văn bản điện tử tại Ủy ban Nhân dân quận Hoàn Kiếm, thành phố Hà Nội
88 p | 230 | 44
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Phát triền nguồn nhân lực hành chính cấp xã trên địa bàn huyện Quảng Ninh, tỉnh Quảng Bình
113 p | 97 | 27
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Chất lượng công chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình
118 p | 120 | 22
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước về di tích lịch sử văn hóa trên địa bàn thành phố Đồng Hới, tỉnh Quảng Bình
104 p | 149 | 22
-
Tóm tắt Luận văn thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước về kinh tế nông nghiệp ở tỉnh Thanh Hóa
26 p | 127 | 19
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Bồi dưỡng công chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện Nông Sơn, tỉnh Quảng Nam
116 p | 100 | 15
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý đào tạo, bồi dưỡng nguồn nhân lực hợp tác xã nông nghiệp trên địa bàn huyện Phú Vang, tỉnh Thừa Thiên Huế
102 p | 113 | 14
-
Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý di tích lịch sử văn hoá trên địa bàn tỉnh Đắk Nông
21 p | 113 | 14
-
Tóm tắt Luận văn thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước đối với hoạt động tôn giáo bàn huyện Đô Lương, Nghệ An
26 p | 130 | 8
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý văn hóa: Quản lý hoạt động của thư viện tỉnh Bạc Liêu
114 p | 17 | 7
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước về thuế đối với hộ kinh doanh trên địa bàn thị xã Nghi Sơn, tỉnh Thanh Hóa
100 p | 14 | 6
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Hoạt động bồi dưỡng cán bộ quản lý xăng dầu của Cục Trang bị và Kho vận, Bộ Công an
85 p | 61 | 6
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý văn hóa: Quản lý di tích cấp quốc gia trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
126 p | 16 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý văn hóa: Quản lý nhà nước về văn hoá trên địa bàn phường Trường Sơn, Thành phố Sầm Sơn, tỉnh Thanh Hóa
127 p | 19 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý văn hóa: Quản lý hoạt động Trung tâm Văn hóa - Thể thao huyện Vĩnh Lợi, tỉnh Bạc Liêu
119 p | 15 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý văn hóa: Thực thi chính sách văn hóa trong quản lý di sản văn hóa thế giới Thành Nhà Hồ
195 p | 8 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý văn hóa: Quản lý nhà nước về công tác gia đình trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
145 p | 10 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn