Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước đối với giải quyết việc làm cho thanh niên nông thôn trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên
lượt xem 7
download
Luận văn được nghiên cứu với mục tiêu nhằm phân tích thực trạng công tác quản lý nhà nước về giải quyết việc làm cho thanh niên nông thôn tỉnh Thái Nguyên. Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản lý nhà nước về giải quyết việc làm cho thanh niên nông thôn trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước đối với giải quyết việc làm cho thanh niên nông thôn trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NỘI VỤ HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH QUỐC GIA NGUYỄN THỊ LAN LUYẾN QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC ĐỐI VỚI GIẢI QUYẾT VIỆC LÀM CHO THANH NIÊN NÔNG THÔN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THÁI NGUYÊN LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ CÔNG HÀ NỘI – 2018
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NỘI VỤ HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH QUỐC GIA NGUYỄN THỊ LAN LUYẾN QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC ĐỐI VỚI GIẢI QUYẾT VIỆC LÀM CHO THANH NIÊN NÔNG THÔN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THÁI NGUYÊN LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ CÔNG Chuyên ngành: Quản lý công Mã số: 60 34 04 03 NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS. VŨ DUY YÊN HÀ NỘI – 2018
- LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu nêu trong luận văn là trung thực, có trích dẫn nguồn tài liệu tham khảo rõ ràng, khách quan. Luận văn có sử dụng tài liệu tham khảo, thông tin đƣợc đăng tải trên các ấn phẩm, tạp chí, các trang website theo danh mục tài liệu tham khảo của luận văn. Hà Nội, ngày …… tháng …… năm 2018 Tác giả Nguyễn Thị Lan Luyến
- LỜI CẢM ƠN Trong quá trình làm luận văn tốt nghiệp, tôi đã nhận đƣợc sự quan tâm, giúp đỡ tận tình của Học viện Hành chính Quốc gia, Khoa sau Đại học, quý thầy cô giáo, bạn bè, đồng nghiệp và gia đình. Tôi xin trân trọng cảm ơn quý thầy cô giáo Học viện Hành chính Quốc gia, quý cơ quan, các đồng nghiệp, bạn bè cùng gia đình. Đặc biệt, tôi xin bày tỏ lời cảm ơn chân thành và sâu sắc đến thầy giáo PGS.Ts Vũ Duy Yên đã tận tình hƣớng dẫn, động viên, giúp đỡ trong suốt quá trình thực hiện luận văn này. Tuy đã có nhiều cố gắng nhƣng kết quả nghiên cứu của luận văn không thể tránh khỏi những hạn chế, kính mong nhận đƣợc sự góp ý của quý thầy, cô, đồng nghiệp... để công trình hoàn thiện hơn. Trân trọng cảm ơn! Tác giả Nguyễn Thị Lan Luyến
- DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ST Viết tắt Viết đầy đủ T 1 CNH,HĐH Công nghiệp hóa, hiện đại hóa 2 ĐVTN Đoàn viên thanh niên 3 LĐTB& XH Lao động thƣơng binh và xã hội 4 LLLĐ Lực lƣợng lao động 5 LĐNT Lao động nông thôn 6 TNNT Thanh niên nông thôn 7 QLNN Quản lý nhà nƣớc 8 KTXH Kinh tế xã hội 9 FDI Đầu tƣ trực tiếp từ nƣớc ngoài 10 XKLĐ Xuất khẩu lao động
- MỤC LỤC MỞ ĐẦU ........................................................................................................... 1 Chƣơng 1 ........................................................................................................... 8 CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC ĐỐI VỚI GIẢI QUYẾT VIỆC LÀM CHO THANH NIÊN NÔNG THÔN ............................................ 8 1.1. Một số khái niệm liên quan ........................................................................ 8 1.1.1. Khái niệm việc làm và tạo việc làm ........................................................ 8 1.1.2. Khái niệm thanh niên và thanh niên nông thôn .................................... 11 1.3. Quản lý nhà nƣớc về giải quyết việc làm cho thanh niên nông thôn............... 15 1.3.1. Khái niệm quản lý nhà nƣớc về giải quyết việc làm ............................. 15 1.3.2.Vai trò của quản lý nhà nƣớc đối với giải quyết việc làm cho thanh niên nông thôn ......................................................................................................... 18 1.3.3. Nội dung quản lý nhà nƣớc đối với việc làm cho thanh niên nông thôn ......................................................................................................................... 20 1.4. Kinh nghiệm quản lý nhà nƣớc đối với giải quyết việc làm cho thanh niên nông thôn ......................................................................................................... 25 1.4.1. Kinh nghiệm quản lý nhà nƣớc đối với giải quyết việc làm cho thanh niên nông thôn của một số địa phƣơng ........................................................... 25 1.4.2. Một số bài học rút ra cho Thái Nguyên về quản lý Nhà nƣớc đối với giải quyết việc làm cho thanh niên nông thôn ................................................ 27 Tiểu kết chƣơng 1............................................................................................ 30 Chƣơng 2 THỰC TRẠNG QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC ĐỐI VỚI GIẢI QUYẾT VIỆC LÀM CHO THANH NIÊN NÔNG THÔN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THÁI NGUYÊN ............................................................................................. 31 2.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội ở tỉnh Thái Nguyên có ảnh hƣởng đến công tác quản lý nhà nƣớc về giải quyết việc làm cho thanh niên nông thôn 31 2.1.1. Điều kiện tự nhiên ở tỉnh Thái Nguyên ................................................ 31
- 2.1.2.Điều kiện kinh tế - xã hội ở tỉnh Thái Nguyên ...................................... 35 2.1.3.Đánh giá những điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội ảnh hƣởng đến công tác quản lý nhà nƣớc về giải quyết việc làm cho thanh niên nông thôn ......... 39 2.2. Thực trạng quản lý nhà nƣớc đối với giải quyết việc làm cho thanh niên nông thôn tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2010 đến nay .................................... 41 2.2.1. Thực trạng ban hành, tổ chức thực hiện văn bản quy phạm pháp luật về việc làm ........................................................................................................... 41 2.2.2. Thực trạng công tác tuyên truyền, phổ biến và giáo dục pháp luật về việc làm ........................................................................................................... 51 2.2.3. Thực trạng quản lý lao động, thông tin thị trƣờng lao động, đánh giá, cấp chứng chỉ, kỹ năng nghề quốc gia và bảo hiểm thất nghiệp .................... 53 2.2.4. Thực trạng quản lý tổ chức và hoạt động của trung tâm dịch vụ việc làm, doanh nghiệp hoạt động dịch vụ việc làm .............................................. 56 2.2.5.Thực trạng tình hình hợp tác quốc tế về việc làm .................................. 57 2.2.6. Công tác kiểm tra, giám sát đối với việc tổ chức thực hiện các chính sách giải quyết việc làm đối với thanh niên nông thôn ................................... 59 2.3. Đánh giá thực trạng quản lý nhà nƣớc đối với giải quyết việc làm cho thanh niên nông thôn tỉnh Thái Nguyên.......................................................... 61 2.3.1. Những kết quả đạt đƣợc ........................................................................ 61 2.3.2. Những tồn tại cần khắc phục và nguyên nhân ...................................... 62 Tiểu kết chƣơng 2............................................................................................ 65 Chƣơng 3. PHƢƠNG HƢỚNG VÀ GIẢI PHÁP TĂNG CƢỜNG QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC ĐỐI VỚI GIẢI QUYẾT VIỆC LÀM CHO THANH NIÊN NÔNG THÔN TỈNH THÁI NGUYÊN .......................................................... 66 3.1. Dự báo về tình hình việc làm và phƣơng hƣớng quản lý nhà nƣớc đối với giải quyết việc làm cho thanh niên nông thôn tỉnh Thái Nguyên đến năm 2020 ................................................................................................................. 66 3.1.1. Dự báo về tình hình việc làm tỉnh Thái Nguyên đến năm 2020 ........... 66
- 3.1.2. Phƣơng hƣớng quản lý nhà nƣớc đối với giải quyết việc làm cho thanh niên nông thôn tỉnh Thái Nguyên đến năm 2020 ............................................ 67 3.2. Các giải pháp chủ yếu tăng cƣờng quản lý nhà nƣớc đối với giải quyết việc làm cho thanh niên nông thôn tỉnh Thái Nguyên .................................... 71 3.2.1. Hoàn thiện thể chế, chính sách về giải quyết việc làm cho thanh niên nông thôn ......................................................................................................... 71 3.2.2. Nâng cao năng lực quản lý nhà nƣớc trên lĩnh vực giải quyết việc làm cho thanh niên ................................................................................................. 73 3.2.3. Nâng cao công tác tổ chức dạy nghề, khuyến khích khởi nghiệp cho thanh niên nông thôn ....................................................................................... 75 3.2.4. Công tác phối hợp giữa các cơ quan ban ngành trong lĩnh vực giải quyết việc làm ................................................................................................. 77 3.2.5. Tăng cƣờng công tác quản lý của tổ chức Đoàn thanh niên, hỗ trợ giải quyết việc làm cho thanh niên nông thôn ....................................................... 78 3.2.6. Tăng cƣờng hợp tác quốc tế về việc làm cho thanh niên ...................... 78 3.2.7. Giám sát, đánh giá về tổ chức hoạt động quản lý nhà nƣớc đối với giải quyết việc làm cho thanh niên nông thôn ....................................................... 81 3.3. Một số Kiến nghị ...................................................................................... 82 3.3.1. Đối với nhà nƣớc ................................................................................... 82 3.3.2. Đối với các cơ quan chính quyền và đoàn thể địa phƣơng ................... 83 Tiểu kết chƣơng 3............................................................................................ 84 KẾT LUẬN ..................................................................................................... 85 TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................... 87 PHỤ LỤC ........................................................................................................ 90
- DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU Bảng 2.1 Tình hình dân số và lao động tỉnh Thái Nguyên ....................... 38 Bảng 2.2. Tổng hợp các cơ sở dạy nghề trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên .. 55 Bảng 2.3. Số lƣợng lao động đƣợc tạo việc làm ở tỉnh Thái Nguyên ...... 58 Bảng 2.4. Bảng tổng hợp đánh giá hiệu quả thực hiện các chính sách việc làm cho thanh niên nông thôn ......................................................................... 60 Bảng 3.1: Dự báo quy mô dân số, lực lƣợng lao động ở tỉnh ................... 66
- MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Trong nhiều năm qua, vấn đề Quản lý nhà nƣớc (QLNN) đối với giải quyết việc làm cho thanh niên nông thôn luôn đƣợc Đảng và Nhà nƣớc ta quan tâm, chỉ đạo sát sao. Dƣới sự lãnh đạo, chỉ đạo của các cấp ủy đảng, chính quyền, sự phối hợp của các ngành, đoàn thể và toàn xã hội, QLNN về công tác thanh niên đã đạt đƣợc thành tựu đáng khích lệ, tạo cơ sở pháp lý quan trọng cho việc ban hành các cơ chế, chính sách bảo đảm việc làm cho thanh niên nông thôn. QLNN đối với công tác thanh niên là một dạng quản lý xã hội tổng hợp, mang tính quyền lực nhà nƣớc đối với một đối tƣợng đặc trƣng là thanh niên; là quá trình tác động của hệ thống các cơ quan nhà nƣớc đối với công tác thanh niên và thanh niên bằng chính sách, luật pháp, cơ chế vận hành và tổ chức bộ máy, bằng kiểm tra, giám sát, đồng thời cũng bằng các chính sách, luật pháp, Nhà nƣớc huy động mọi tổ chức, mọi nguồn lực xã hội tham gia thực hiện các nhiệm vụ công tác thanh niên. Việc làm nói chung và việc làm cho thanh niên nông thôn nói riêng không chỉ là vấn đề kinh tế mà còn là vấn đề xã hội có tính toàn cầu, là mối quan tâm hàng đầu. Tuy nhiên, thiếu việc làm đối với lao động nông thôn nói chung và thanh niên nông thôn nói riêng vẫn diễn ra khá phổ biến, nội dung quản lý nhà nƣớc về tạo việc làm cho thanh niên còn nhiều bất cập. Trong những nguyên nhân chủ yếu của tình trạng này là do quá trình đô thị hóa nhanh nên đất canh tác nông nghiệp ngày càng có xu hƣớng thu hẹp lại, công nghiệp hóa nông nghiệp đã khiến cho thời gian nông nhàn nhiều hơn. Vì thế, thanh niên bị đẩy vào thị trƣờng lao động khi họ chƣa trang bị đầy đủ những yêu cầu cần thiết đáp ứng với thị trƣờng lao động hiện nay. Bên cạnh đó, quản lý nhà nƣớc đối với vấn đề tạo việc làm và vai trò điều tiết của nhà nƣớc đối với quan hệ cung cầu lao động còn hạn chế. Các văn bản của nhà nƣớc hƣớng dẫn thực hiện các 1
- luật về lao động, việc làm và thị trƣờng lao động chƣa đƣợc thực hiện đầy đủ, gây áp lực cho vấn đề tạo việc làm trong đó có đối tƣợng là thanh niên khu vực nông thôn. Trên cơ sở các chủ trƣơng, chính sách của Đảng và nhà nƣớc những năm qua cùng với quá trình phát triển của tỉnh Thái Nguyên đã có sự chuyển biến mạnh mẽ về mọi mặt: Kinh tế phát triển nhanh, an ninh chính trị ổn định, đời sống ngƣời dân từng bƣớc đƣợc nâng lên. Tuy nhiên, so với yêu cầu thực tế hiện nay, quản lý nhà nƣớc về tạo việc làm cho thanh niên nông thôn trên địa bàn tỉnh vẫn còn nhiều hạn chế, bất cập, đào tạo nghề chƣa phù hợp với nhu cầu thực tiễn từng địa phƣơng, còn nặng về số lƣợng, chƣa quan tâm nhiều đến chất lƣợng đào tạo, nên nhiều thanh niên đƣợc đào tạo nghề nhƣng vẫn khó tìm đƣợc việc làm, nhất là thanh niên ở nông thôn. Tỷ lệ thanh niên nông thôn thất nghiệp, thiếu việc làm đang có xu hƣớng tăng lên, một bộ phận thanh niên vi phạm pháp luật và mắc các loại tệ nạn xã hội mà nguyên nhân chủ yếu là không có việc làm.Vì vậy, học viên lựa chọn đề tài “Quản lý nhà nước đối với giải quyết việc làm cho thanh niên nông thôn trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên” làm đề tài luận văn tốt nghiệp khóa học thạc sĩ của mình. 2. Tình hình nghiên cứu của đề tài Vấn đề quản lý nhà nƣớc đối với giải quyết việc làm cho thanh niên nông thôn ở phạm vi cả nƣớc nói chung và của từng địa phƣơng nói riêng cũng đƣợc một số học giả và nhà quản lý quan tâm. Có một số công trình khoa học nghiên cứu QLNN đối với giải quyết việc làm cho thanh niên nông thôn tiêu biểu nhƣ sau: - Hà Thị Thu Hƣờng, (2014) “Quản lý nhà nước đối với hoạt động dạy nghề trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên”, luận văn thạc sĩ Kinh tế, Đại học Quốc gia Hà Nội. Luận văn đã hệ thống hóa và bổ sung cơ sở lý luận quản lý nhà nƣớc về dạy nghề, bên cạnh đó, luận văn đƣa ra cái nhìn tổng quan và đầy đủ về quản lý nhà nƣớc trong lĩnh vực dạy nghề ở Thái Nguyên, những việc làm đƣợc, đặc biệt là những hạn chế, thiếu sót, những bất cập, lỗ hỏng trong quản 2
- lý, đƣa ra một số giải pháp tăng cƣờng quản lý nhà nƣớc về dạy nghề ở Thái Nguyên trong thời gian tới. - Phạm Thị Nga (2011)“Giải quyết việc làm cho người lao động ở nông thôn tỉnh Thái Nguyên hiện nay” , Học viện chính trị Quốc gia Hồ Chí Minh. Trong đề tài này tác giả đã đƣa ra các cơ sở lý luận, thực trạng, và đề xuất phƣơng hƣớng giải quyết việc làm cho ngƣời lao động ở nông thôn tỉnh Thái Nguyên tuy nhiên đối tƣợng nghiên cứu của đề tài là ngƣời lao động ở nông thôn nói chung chứ không đi sâu vào đối tƣợng thanh niên, đồng thời tác giả đứng trên góc nhìn của bản thân chứ chƣa xuất phát từ hiện thực quản lý nhà nƣớc về vấn đề này. - Nguyễn Hữu Dũng, (2004) “Giải quyết vấn đề lao động và việc làm trong quá trình đô thị hoá công nghiệp hoá nông nghiệp, nông thôn”, Tạp chí Lao động – Xã hội số 247. Tác giả đề cập đến thực trạng về lao động và việc làm ở nông thôn trong quá trình công nghiệp hoá, hiện đại hoá và đô thị hoá đồng thời đƣa ra những phƣơng hƣớng và giải pháp cơ bản để giải quyết vấn đề lao động và việc làm nông thôn. - Nguyễn Sinh Cúc, (2003) “Giải quyết việc làm ở nông thôn và những vấn đề đặt ra”, Tạp chí con số và sự kiện. Trong bài viết tác giả đã đề cập những biến động của tính hình dân số ở nông thôn và những xu hƣớng mới tạo việc làm ở nông thôn: từ kinh tế trang trại, khôi phục và phát triển các làng nghề nông thôn, tạo việc làm mới từ phát triển công nghiệp chế biến nông, lâm, thuỷ sản theo hƣớng sản xuất hàng hoá lớn, từ các chƣơng trình dự án quốc gia và quốc tế. - Vũ Đình Thắng, (2002) “Vấn đề việc làm cho lao động ở nông thôn”, Tạp chí Kinh tế và Phát triển. Trong bài viết, tác giả đánh giá tầm quan trọng và những kết quả đã đạt đƣợc về giải quyết việc làm đặc biệt là ở khu vực nông thôn bằng cách phát triển các ngành phi nông nghiệp với phƣơng châm: ly nông bất ly hƣơng. 3
- - Phạm Đức Thành, (2002) “Vấn đề giải quyết việc làm ở Việt Nam”, Tạp chí kinh tế và Phát triển. Trong bài viết, tác giả đã đánh giá hiện trạng việc làm và thất nghiệp trên cơ sở đó đề ra những quan điểm và biện pháp giải quyết việc làm cho ngƣời lao động. - Trƣơng Văn Phúc (2004), “Thực trạng lao động việc làm qua kết quả điều tra”, Tạp chí Lao động - xã hội. Trong bài viết, tác giả đề cập đến tình trạng lao động và việc làm của lực lƣợng lao động ở các tỉnh, thành phố cũng nhƣ ở những vùng kinh tế trọng điểm. Nó đánh giá một cách khái quát những kết quả đã đạt đƣợc về giải quyết việc làm cho lực lƣợng lao động. Trong đó, có đề cập đến lao động nông thôn, một bộ phận quan trọng cấu thành lực lƣợng lao động chung của xã hội. Nhìn chung những công trình và bài viết nói trên đã tiếp cận nghiên cứu vấn đề việc làm, vấn đề tác động của quá trình CNH, HĐH, quá trình hội nhập kinh tế quốc tế đến ngƣời lao động nói chung và đến vấn đề vịêc làm, giải quyết việc làm cho thanh niên ở nhiều địa phƣơng, nhiều lĩnh vực (nông thôn, thành thị, miền núi, đồng bằng...) khác nhau và gợi mở ra nhiều hƣớng nghiên cứu mới rất bổ ích nhƣng đa số các đề tài đều tập trung vào các biện pháp giải quyết việc làm trên quan điểm cá nhân. Có thể thấy, cho đến nay chƣa có một công trình nghiên cứu về QLNN đối với giải quyết việc làm cho thanh niên nông thôn trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên một cách cơ bản, toàn diện và có hệ thống trên phƣơng diện quản lý nhà nƣớc. 3. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu của luận văn 3.1. Mục đích nghiên cứu Nghiên cứu cơ sở lý luận và thực tiễn công tác quản lý nhà nƣớc về giải quyết việc làm cho thanh niên nông thôn tỉnh Thái Nguyên. Phân tích thực trạng công tác quản lý nhà nƣớc về giải quyết việc làm cho thanh niên nông thôn tỉnh Thái Nguyên. Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản lý nhà nƣớc về giải quyết việc làm cho thanh niên nông thôn trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên. 4
- 3.2. Nhiệm vụ nghiên cứu - Hệ thống hóa các kiến thức quản lý nhà nƣớc đối với giải quyết việc làm cho thanh niên nông thôn. - Phân tích thực trạng quản lý nhà nƣớc đối với giải quyết việc làm cho thanh niên nông thôn trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên từ năm 2010 đến nay; đánh giá các kết quả đạt đƣợc, những hạn chế và nguyên nhân. - Đƣa ra các định hƣớng và giải pháp quản lý nhà nƣớc đối với giải quyết việc làm cho thanh niên nông thôn trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên. 4. Đối tƣợng, phạm vi nghiên cứu của luận văn 4.1.Đối tượng nghiên cứu Đối tƣợng nghiên cứu của luận văn là hoạt động quản lý nhà nƣớc đối với giải quyết việc làm cho thanh niên nông thôn trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên. 4.2.Phạm vi nghiên cứu + Về không gian: Đề tài đƣợc tiến hành nghiên cứu trên phạm vi địa bàn tỉnh Thái Nguyên + Về thời gian: Nghiên cứu hoạt động quản lý nhà nƣớc đối với giải quyết việc làm cho thanh niên nông thôn ở Thái Nguyên từ 2010 đến năm 2017. 5. Phƣơng pháp luận và phƣơng pháp nghiên cứu 5.1. Phương pháp luận Luận văn nghiên cứu dựa trên cơ sở phƣơng pháp luận biện chứng duy vật. 5.2. Phương pháp nghiên cứu cụ thể Để thực hiện các mục tiêu đề ra, đề tài sử dụng chủ yếu các phƣơng pháp nghiên cứu sau: - Phƣơng pháp sƣu tầm, thu thập các nguồn tƣ liệu, các nghiên cứu lý luận về quản lý nhà nƣớc đối với giải quyết việc làm cho thanh niên nói chung và thanh niên ở nông thôn nói riêng. - Phƣơng pháp điều tra xã hội học bằng hình thức phiếu điều tra và phƣơng pháp thực địa, phỏng vấn nhanh trực tiếp các đối tƣợng tham gia vào 5
- hoạt động quản lý nhà nƣớc đối với vấn đề giải quyết việc làm cho thanh niên nông thôn trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên - Phƣơng pháp đối sánh: so sánh, đánh giá những hoạt động liên quan đến việc quản lý nhà nƣớc đối với giải quyết việc làm cho thanh niên nông thôn trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên với các địa phƣơng khác trong cả nƣớc… nhằm đúc kết kinh nghiệm cho việc thực hiện đề tài nghiên cứu. Bên cạnh đó đề tài còn đƣợc thực hiện bằng việc sử dụng các phƣơng pháp nghiên cứu liên quan khác nhƣ: Phƣơng pháp thống kê; phƣơng pháp phân tích, tổng hợp; phƣơng pháp diễn dịch, quy nạp… 6. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của luận văn 6.1.Ý nghĩa khoa học Làm rõ hơn một số luận điểm, khái niệm về giải quyết việc làm cho thanh niên nông thôn, quản lý nhà nƣớc về giải quyết việc làm, các yếu tố tác động, nguồn nhân lực, thanh tra, kiểm tra … để làm tài liệu tham khảo. 6.2. Ý nghĩa thực tiễn - Kết quả thực tế của đề tài sẽ nhận diện đƣợc các hạn chế trong quá trình quản lý nhà nƣớc đối với giải quyết việc làm cho thanh niên nông thôn trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên. Trên cơ sở đó đƣa ra các giải pháp nhằm khắc phục các hạn chế này. Cải thiện đƣợc các mặt hạn chế đó sẽ góp phần đƣa quản lý nhà nƣớc đi vào thực tế, giải quyết đƣợc các khó khăn cho lao động là thanh niên nông thôn, gắn với nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội của địa phƣơng. - Luận văn có thể đƣợc sử dụng làm tài liệu tham khảo cho đội ngũ cán bộ, công chức hoạt động trong lĩnh vực quản lý nhà nƣớc về lao động và các cơ quan, cá nhân trong việc nghiên cứu hoạch định chính sách giải quyết việc làm cho thanh niên trên địa bàn. 7. Kết cấu luận văn Ngoài phần mở đầu, kết luận và danh mục tài liệu tham khảo, nội dung của luận văn gồm 3 chƣơng. 6
- Chƣơng 1: Cơ sở khoa học của quản lý nhà nƣớc đối với giải quyết việc làm cho thanh niên nông thôn Chƣơng 2: Thực trạng quản lý nhà nƣớc đối với giải quyết việc làm cho thanh niên nông thôn trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Chƣơng 3: Phƣơng hƣớng và giải pháp tăng cƣờng quản lý nhà nƣớc đối với giải quyết việc làm cho thanh niên nông thôn trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên 7
- Chƣơng 1 CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC ĐỐI VỚI GIẢI QUYẾT VIỆC LÀM CHO THANH NIÊN NÔNG THÔN 1.1. Một số khái niệm liên quan 1.1.1. Khái niệm việc làm và tạo việc làm 1.1.2.1. Khái niệm việc làm Theo điều 9, Bộ luật lao động năm 2012 quy định: “Việc làm là hoạt động lao động tạo ra thu nhập mà không bị pháp luật cấm, Nhà nước, người sử dụng lao động và xã hội có trách nhiệm tham gia giải quyết việc làm, bảo đảm cho mọi người có khả năng lao động đều có cơ hội có việc làm”. Việc làm là một phạm trù tồn tại khách quan trong nền sản xuất xã hội, phụ thuộc vào các điều kiện hiện có của nền sản xuất. Ngƣời lao động đƣợc coi là có việc làm khi chiếm giữ một vị trí nhất định trong hệ thống sản xuất của xã hội. Nhờ có việc làm mà ngƣời lao động mới thực hiện đƣợc quá trình lao động tạo ra sản phẩm cho xã hội, cho bản thân. Nhƣ vậy, một hoạt động đƣợc coi là việc làm khi có những đặc điểm sau: đó là những công việc mà ngƣời lao động nhận đƣợc tiền công, đó là những công việc mà ngƣời lao động thu lợi nhuận cho bản thân và gia đình, hoạt động đó phải đƣợc pháp luật thừa nhận. Trên thực tế, việc làm đƣợc thừa nhận dƣới 3 hình thức: Làm công việc để nhận đƣợc tiền lƣơng, tiền công hoặc hiện vật, cho công việc đó. Làm công việc để thu lợi cho bản thân, mà bản thân lại có quyền sử dụng hoặc quyền sở hữu một phần hoặc toàn bộ tƣ liệu sản xuất để tiến hành công việc đó. Làm các công việc cho hộ gia đình mình nhƣng không đƣợc trả thù lao dƣới hình thức tiền lƣơng, tiền công cho công việc đó. Hình thức này bao gồm sản xuất nông nghiệp, hoạt động kinh tế phi nông nghiệp do chủ hộ 8
- hoặc một thành viên khác trong gia đình có quyền sử dụng, sở hữu, quản lý. Việc làm của thanh niên nông thôn có những đặc điểm sau: Việc làm ở nông thôn: Việc làm của ngƣời lao động ở nông thôn gắn liền với đặc điểm của kinh tế nông nghiệp, nông thôn, với lực lƣợng lao động và điều kiện tự nhiên tại chỗ, bao hàm tất cả các lĩnh vực sản xuất, kinh doanh, dịch vụ và quản lý KT-XH ở nông thôn để mang lại thu nhập mà không bị pháp luật ngăn cấm; đƣợc thể hiện là những ngành nông, lâm, thủy sản - những loại việc làm có thể khai thác tài nguyên thiên nhiên tại chỗ. Trong điều kiện nền kinh tế nông nghiệp lạc hậu, việc làm của ngƣời lao động ở nông thôn mang tính thủ công, nặng nhọc và có thu nhập thấp. Khi kinh tế nông thôn vẫn chủ yếu là nông nghiệp, ở đó ẩn chứa nhiều nguy cơ thiếu việc làm. Vì vậy, đa dạng hóa ngành nghề, mở nhiều loại hình việc làm, phát triển KT - XH ở nông thôn là phƣơng hƣớng chủ yếu giải quyết việc làm cho ngƣời lao động ở nông thôn. Nhƣ vậy, trong quá trình CNH, HĐH, ngƣời lao động làm trong lĩnh vực thuần nông là những ngƣời có nguy cơ bị thiếu việc làm và bị thất nghiệp cao nhất. Việc làm phi nông nghiệp là lĩnh vực rộng lớn, gồm tất cả các ngành nghề ngoài nông nghiệp ở nông thôn. Cùng với sự hình thành và phát triển của cơ chế thị trƣờng có sự quản lý của Nhà nƣớc các loại ngành nghề ở nông thôn phát triển đã tạo nên sự phong phú, đa dạng về việc làm cho ngƣời lao động ở đây. Đặc biệt cùng với sự phát triển của kinh tế hàng hóa, dịch vụ ở nông thôn cũng phát triển mạnh mẽ. Nhiều loại hình dịch vụ phục vụ đời sống trƣớc đây chỉ có ở thành thị thì nay đã có ở nông thôn nhƣ: dịch vụ vệ sinh nông thôn, dịch vụ cung cấp nƣớc sạch, vệ sinh dịch vụ ăn uống... Nhiều việc làm trƣớc đây bị xã hội coi rẻ và cấm đoán nhƣ: giúp việc gia đình, chạy chợ... thì nay đã đƣợc công nhận nhƣ một nghề. Tất cả những biến đổi đó đã tạo ra nhiều loại hình công việc làm phong phú, đa dạng thị trƣờng việc làm cho ngƣời lao động ở nông thôn. Việc làm phi nông nghiệp ở nông thôn có vai trò 9
- tích cực trong phát triển KT - XH ở nông thôn: Phát triển ngành nghề ngoài việc đem lại việc làm ổn định, thƣờng xuyên cho ngƣời lao động ở lĩnh vực đó, còn khả năng thu hút thêm lao động nhàn rỗi ở nông thôn. Ngoài sự phát triển của nó còn nảy sinh những ngành nghề mới, những hoạt động dịch vụ liên quan tạo thêm nhiều chỗ làm mới cho lao động. Tóm lại: việc làm và các loại việc làm của thanh niên nông thôn nƣớc ta đều có đặc điểm chung của ngƣời lao động ở nông thôn làm việc theo mùa vụ sản xuất nông nghiệp, thủy sản, trồng rừng làm những ngành nghề truyền thống của làng quê Việt Nam. Do làm theo mùa vụ và nhiều vùng quê đất chật ngƣời đông, ở nông thôn năng suất lao động và thu nhập thấp, việc làm và các loại việc làm của ngƣời lao động ở nông thôn thuần nông, làm việc chủ yếu dựa vào kinh nghiệm không qua đào tạo là phổ biến. Thế hệ thanh niên nông thôn ngày nay, với những tác động tích cực của nhiều nhân tố khách quan, (KT - XH phát triển, quá trình CNH, HĐH, phát triển của giáo dục đào tạo…), trình độ học vấn, nhận thức, tính tự chủ và khát vọng vƣơn lên làm giàu của thanh niên nông thôn đƣợc nâng lên, chủ động tổ chức tự tạo ra việc làm cho mình và nhiều ngƣời khác nhƣ; tổ chức làm trang trại, phát triển nghề truyền thống và các dịch vụ khác… thể hiện đƣợc tính năng động, sáng tạo. Đây là một nét tích cực, nổi bật của thế hệ thanh niên nông thôn hiện nay. 1.1.2.2. Khái niệm tạo việc làm “Tạo việc làm là quá trình đƣa ngƣời lao động vào làm việc, tạo ra những điều kiện cần thiết cho sự kết hợp giữa tƣ liệu sản xuất và sức lao động”, tạo việc làm có thể đƣợc hiểu theo hai khía cạnh khác nhau: Tạo việc làm theo nghĩa rộng: Tạo việc làm bao gồm những vấn đề liên quan đến việc phát triển nguồn nhân lực. Nghĩa là quá trình diễn ra từ vấn đề giáo dục đào tạo và phổ cập nghề nghiệp để chuẩn bị cho ngƣời lao động, đến vấn đề tự do lao động và hƣởng thụ xứng đáng với giá trị mà lao động của họ tạo ra, cải thiện và nâng cao chất lƣợng cuộc sống. Theo nghĩa này, vấn đề tạo 10
- việc làm gắn liền và đƣợc thực hiện thông qua các chính sách và các chƣơng trình phát triển kinh tế chung cua Đảng và Nhà nƣớc. Không những thế, nó còn gắn liền với vấn đề phát triển giáo dục, đào tạo nghề cho ngƣời lao động nhằm nâng cao chất lƣợng nguồn nhân lực, cùng với việc sử dụng có hiệu quả và phát triển nguồn nhân lực một cách hợp lý để hƣớng vào mục tiêu tăng trƣởng kinh tế. Nội dung tạo việc làm theo nghĩa rộng mang ý nghĩa kinh tế là chủ yếu, cho nên công nghệ đƣợc lựa chọn ở đây là công nghệ mũi nhọn, sử dụng lao động có trình độ kĩ thuật cao nhằm đảm bảo tốc độ tăng trƣởng k inh tế ở mức độ cao. Tạo việc làm theo nghĩa hẹp: Tạo việc làm chủ yếu hƣớng vào đối tƣợng thất nghiệp, thiếu việc làm hoặc chƣa có việc làm nhằm mục tiêu nâng cao thu nhập và giảm tỉ lệ thất nghiệp. Nghĩa là nội dung tạo việc làm chỉ hạn chế trong khuôn khổ và nội dung các chính sách xã hội cụ thể của Nhà nƣớc, tạo việc làm cho ngƣời lao động còn mang tính xã hội hóa, coi tự tạo việc làm và chủ động tìm kiếm việc làm là hƣớng quan trọng kết hợp với các chính sách của Nhà nƣớc, chống ỷ lại vào Nhà nƣớc. Qua hai khái niệm trên ta thấy đƣợc tạo việc làm mang ý nghĩa xã hội sâu sắc, có mục tiêu hƣớng vào sử dụng lao động chống thất nghiệp và tình trạng thiếu việc làm, đảm bảo tăng thu nhập. Khái niệm tạo việc làm theo nghĩa rộng và tạo việc làm theo nghĩa hẹp tuy có sự khác nhau, song chúng có mối quan hệ đan xen, bổ sung cho nhau và đều hƣớng đến mục tiêu sử dụng, phát huy tối đa tiềm năng lao động của xã hội. Thị trƣờng lao động việc làm chỉ có thể đƣợc hình thành khi ngƣời lao động có nhu cầu việc làm và ngƣời sử dụng lao động có nhu cầu sử dụng lao động. Họ gặp gỡ, thỏa thuận với nhau nhƣng mỗi ngƣời hoạt động là để đạt mục đích riêng của họ. 1.1.2. Khái niệm thanh niên và thanh niên nông thôn 1.1.2.1. Khái niệm thanh niên Thanh niên là lực lƣợng xã hội to lớn, là nguồn thúc đẩy sự phát triển xã hội hiện tại và là ngƣời chủ tƣơng lai của đất nƣớc. Khái niệm Thanh niên 11
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý giáo dục: Biện pháp quản lý hoạt động rèn luyện nghiệp vụ sư phạm cho sinh viên ngành Giáo dục Mầm non - hệ Cao đẳng, Trường Đại học Đồng Nai
126 p | 303 | 56
-
Luận văn thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước về môi trường trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh
109 p | 245 | 51
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý văn bản điện tử tại Ủy ban Nhân dân quận Hoàn Kiếm, thành phố Hà Nội
88 p | 232 | 44
-
Tóm tắt Luận văn thạc sĩ Quản lý công: Cải cách thủ tục hành chính theo cơ chế “Một cửa”, “Một cửa liên thông” tại Ủy ban nhân dân cấp Phường tại quận Nam Từ Liêm
28 p | 237 | 29
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước về di tích lịch sử văn hóa trên địa bàn thành phố Đồng Hới, tỉnh Quảng Bình
104 p | 149 | 22
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Chất lượng công chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình
118 p | 120 | 22
-
Luận văn thạc sĩ Quản lý công: Quản trị Văn phòng của Tổng cục Thể dục thể thao - Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
110 p | 172 | 21
-
Luận văn thạc sĩ Quản lý công: Chất lượng công chức phường thành phố Tuyên Quang, Tuyên Quang
122 p | 137 | 21
-
Tóm tắt Luận văn thạc sĩ Quản lý công: Cung cấp dịch vụ công trực tuyến cấp huyện tại tỉnh Đắk Lắk
19 p | 258 | 21
-
Luận văn thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước về vận tải hành khách bằng ô tô trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
113 p | 146 | 20
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý đào tạo, bồi dưỡng nguồn nhân lực hợp tác xã nông nghiệp trên địa bàn huyện Phú Vang, tỉnh Thừa Thiên Huế
102 p | 113 | 14
-
Luận văn thạc sĩ Quản lý công: Phát triển chính phủ điện tử ở CH dân chủ nhân dân Lào
111 p | 125 | 13
-
Tóm tắt Luận văn thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước đối với hoạt động tôn giáo bàn huyện Đô Lương, Nghệ An
26 p | 130 | 8
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý văn hóa: Quản lý hoạt động Trung tâm Văn hóa - Thể thao huyện Vĩnh Lợi, tỉnh Bạc Liêu
119 p | 16 | 5
-
Tóm tắt Luận văn thạc sĩ Quản lý công: Chất lượng công chức cấp xã huyện Đam Rông, Lâm Đồng
28 p | 111 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý văn hóa: Quản lý nhà nước về văn hoá trên địa bàn phường Trường Sơn, Thành phố Sầm Sơn, tỉnh Thanh Hóa
127 p | 28 | 5
-
Tóm tắt Luận văn thạc sĩ Quản lý công: Chất lượng công chức cấp xã huyện Đam Rông, tỉnh Lâm Đồng
28 p | 104 | 4
-
Tóm tắt Luận văn thạc sĩ Quản lý công: Phát triển chính phủ điện tử ở CH dân chủ nhân dân Lào
26 p | 90 | 3
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn