Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước đối với xuất khẩu hàng hóa Việt Nam sang thị trường Trung Quốc
lượt xem 9
download
Mục đích chung của luận văn là xây dựng luận cứ khoa học về quản lý nhà nước đối với xuất khẩu hàng hóa, từ đó đề xuất giải pháp tiếp tục hoàn thiện Quản lý nhà nước đối với xuất khẩu hàng hóa Việt Nam sang thị trường Trung Quốc.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước đối với xuất khẩu hàng hóa Việt Nam sang thị trường Trung Quốc
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NỘI VỤ HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH QUỐC GIA NGUYỄN TUẤN NGỌC QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC ĐỐI VỚI XUẤT KHẨU HÀNG HÓA VIỆT NAM SANG THỊ TRƢỜNG TRUNG QUỐC LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ CÔNG HÀ NỘI - NĂM 2018
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NỘI VỤ HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH QUỐC GIA NGUYỄN TUẤN NGỌC QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC ĐỐI VỚI XUẤT KHẨU HÀNG HÓA VIỆT NAM SANG THỊ TRƢỜNG TRUNG QUỐC LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ CÔNG Chuyên ngành: Quản lý công Mã số: 60 34 04 03 NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS TRANG THỊ TUYẾT HÀ NỘI - NĂM 2018
- LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng cá nhân tôi. Tất cả những số liệu đƣợc sử dụng trong luận văn là có dẫn chứng, đúng sự thực và chƣa đƣợc ngƣời khác công bố trong bất cứ công trình nghiên cứu nào. Họ và Tên Học viên Nguyễn Tuấn Ngọc
- LỜI CẢM ƠN Trong quá trình học tập, nghiên cứu và thực hiện đề tài, tôi luôn nhận được sự giúp đỡ quý báu và sự động viên tận tình của các thầy, cô giáo, cơ quan, gia đình, bạn bè và đồng nghiệp. Tôi xin chân thành cảm ơn PGS Tiến sĩ Trang Thị Tuyết đã hướng dẫn tận tình để tôi hoàn thành luận văn thạc sỹ: “Quản lý nhà nước đối với xuất khẩu hàng hóa Việt Nam sang thị trường Trung Quốc”. Tôi xin chân thành cảm ơn các Thầy, các Cô trong Ban Giám đốc, Khoa Sau Đại học, Cô giáo chủ nhiệm lớp Cao học HC21.B2, các khoa, phòng ban của Học viện Hành chính quốc gia và Cục Xúc tiến thương mại (Bộ Công Thương) đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi trong suốt quá trình học tập tại Học viện. Hà Nội, ngày 22 tháng 6 năm 2018 Tác giả Nguyễn Tuấn Ngọc
- MỤC LỤC trang MỞ ĐẦU…………………………………………………………………. 1 1. Tính cấp thiết của đề tài………………………………………………… 1 2. Tình hình nghiên cứu các đề tài liên quan đến luận văn……………….. 2 3. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu……………………………………… 4 4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của luận văn………………………… 5 5. Phương pháp nghiên cứu……………………………………………….. 5 6. Ý nghĩa lý luận và thực tiễn của luận văn……………………………… 6 7. Kết cấu của đề tài……………………………………………………….. 7 CHƢƠNG 1: CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC ĐỐI VỚI XUẤT KHẨU HÀNG HÓA……………………………………………… 8 1.1 Những vấn đề lý luận về xuất khẩu hàng hóa………………………. 8 1.1.1 Khái niệm và phân loại xuất khẩu hàng hóa…………………………. 8 1.1.2 Vai trò của xuất khẩu hàng hóa……………………………………… 10 1.1.3 Đặc điểm của xuất khẩu hàng hóa…………………………………… 12 1.2 Những vấn đề lý luận cơ bản về quản lý nhà nƣớc đối với xuất khẩu hàng hóa………………………………………………………………… 13 1.2.1 Khái niệm………………………………………………………….. 13 1.2.2 Sự cần thiết của quản lý nhà nước đối với xuất khẩu hàng hóa…... 13 1.2.3 Nội dung của quản lý nhà nước đối với xuất khẩu hàng hóa……… 14 1.2.3.1 Xây dựng và thực thi chiến lược, quy hoạch, kế hoạch về xuất khẩu hàng hóa………………………………………………………………………. 14 1.2.3.2 Xây dựng và thực thi pháp luật về xuất khẩu hàng hóa………… 15 1.2.3.3 Xây dựng và thực thi chính sách về xuất khẩu hàng hóa………. 16 1.2.3.4 Công tác kiểm tra, giám sát đối với xuất khẩu hàng hóa………... 20 1.2.3.5 Tổ chức bộ máy quản lý nhà nước đối với xuất khẩu hàng hóa… 21
- 1.2.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến quản lý nhà nước đối với xuất khẩu hàng hóa …………………………………………………………………….. 23 1.2.4.1 Nhân tố khách quan……………………………………………. 23 1.2.4.2 Nhân tố chủ quan ……………………………………………… 25 1.3 Kinh nghiệm quốc tế đối với xuất khẩu hàng hóa…………………. 28 1.3.1 Kinh nghiệm của Singapo………………………………………... 28 1.3.2 Kinh nghiệm của Thái Lan………………………………………. 31 1.3.3 Kinh nghiệm của Malaisia……………………………………….. 33 1.3.4 Bài học về quản lý nhà nước đối với xuất khẩu hàng hóa có thể vận dụng vào Việt Nam………………………………………………………….. 35 Tiểu kết Chương 1:……………………………………………… 39 CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC ĐỐI VỚI XUẤT KHẨU HÀNG HÓA CỦA VIỆT NAM SANG THỊ TRƢỜNG TRUNG QUỐC…………………………………………………………………. 41 2.1 Các cam kết quốc tế tác động đến quản lý nhà nƣớc đối với xuất khẩu hàng hóa của Việt Nam sang thị trƣờng Trung Quốc……………… 41 2.1.1 Cam kết gia nhập WTO của Trung Quốc……………………………… 41 2.1.2 Hiệp định mậu dịch tự do ASEAN – Trung Quốc……………………… 43 2.1.3 Thuế quan ưu đãi và Quy tắc xuất xứ hàng hóa………………………… 43 2.2 Thực trạng hoạt động xuất khẩu hàng hóa của Việt Nam sang thị trƣờng Trung Quốc từ năm 2006 cho đến nay……………………… 45 2.2.1 Về quy mô và tốc độ tăng trưởng xuất khẩu……………………... 45 2.2.2 Về cơ cấu hàng hóa xuất khẩu …………………………………… 48 2.2.3 Về thực trạng Thương mại biên giới hai nước…………………… 51 2.2.4 Chất lượng hàng hóa xuất khẩu…………………………………. 53 2.3 Thực trạng quản lý nhà nƣớc đối với xuất khẩu hàng hóa của Việt Nam sang thị trƣờng Trung Quốc…………………………………………. 55 2.3.1 Về xây dựng và thực thi chiến lược, quy hoạch, kế hoạch về xuất khẩu hàng hóa……………………………………………………………….. 55
- 2.3.2 Về xây dựng và thực thi pháp luật về xuất khẩu hàng hóa……… 56 2.3.3 Về xây dựng và thực thi chính sách về xuất khẩu hàng hóa……. 59 2.3.3.1 Chính sách tín dụng xuất khẩu và xúc tiến xuất khẩu………… 59 2.3.3.2 Chính sách Thuế………………………………………………. 62 2.3.3.2 Chính sách thương mại………………………………………... 63 2.3.3.2 Chính sách Quản lý ngoại hối…………………………………. 64 2.3.4 Về công tác kiểm tra, giám sát về xuất khẩu hàng hóa……………….. 64 2.3.5 Về tổ chức bộ máy quản lý nhà nước đối với xuất khẩu hàng hóa………………………………………………………………………... 67 2.4 Những đánh giá thực trạng quản lý nhà nƣớc đối với xuất khẩu hàng hóa Việt Nam sang thị trƣờng Trung Quốc ………………………….. 71 2.4.1 Những kết quả đã đạt được………………………………………... 71 2.4.2 Những hạn chế, bất cập…………………………………………... 75 2.4.3 Nguyên nhân của hạn chế, bất cập……………………………….. 81 Tiểu kết chương 2……………………………………………………….. 83 CHƢƠNG 3: PHƢƠNG HƢỚNG VÀ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC ĐỐI VỚI XUẤT KHẨU HÀNG HÓA CỦA VIỆT NAM SANG THỊ TRƢỜNG TRUNG QUỐC……………………………… 84 3.1 Một số định hƣớng lớn về xuất khẩu và quản lý nhà nƣớc đối với xuất khẩu hàng hóa sang thị trƣờng Trung Quốc, giai đoạn 2017-2030… 84 3.1.1 Định hướng về phát triển xuất khẩu hàng hóa …………………. 84 3.1.1.1 Định hướng phát triển ngành hàng……………………………… 86 3.1.1.2 Định hướng phát triển thị trường……………………………….. 86 3.1.2 Định hướng về phát triển xuất khẩu hàng hóa sang Trung Quốc 87 3.1.2.2 Tiếp tục kiên trì chủ trương đẩy mạnh XK hàng hóa sang Trung Quốc 87 3.1.2.2 Gắn thị trường trong nước với thị trường Trung Quốc…………… 88 3.1.3 Định hướng hoàn thiện quản lý nhà nước đối với xuất khẩu hàng hóa sang Trung Quốc………………………………………………………... 88
- 3.2 Quan điểm hoàn thiện quản lý nhà nƣớc đối với xuất khẩu hàng hóa sang Trung Quốc………………………………………………………. 93 3.3 Giải pháp hoàn thiện quản lý nhà nƣớc đối với xuất khẩu hàng hóa của Việt Nam sang thị trƣờng Trung Quốc trong thời gian tới…………. 95 3.3.1 Hoàn thiện các chiến lược, quy hoạch, kế hoạch…………………. 95 3.3.2 Hoàn thiện hệ thống pháp luật……………………………………. 96 3.3.3 Hoàn thiện các chính sách ……………………………………….. 98 3.3.4 Hoàn thiện hoạt động kiểm tra, giám sát…………………………. 108 3.3.5 Hoàn thiện tổ chức bộ máy……………………………………….. 109 3.3.6 Một số giải pháp khác……………………………………………. 111 Tiểu kết Chương 3……………………………………………………... 115 KẾT LUẬN……………………………………………………………. 117 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO…………………………….. 120
- DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ACFTA Hiệp định khu vực mậu dịch tự do ASEAN- Trung Quốc APEC Diễn đàn hợp tác kinh tế Châu Á – Thái Bình Dương ASEAN Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á EU Liên minh Châu Âu FTA Hiệp định thương mại tự do CEPT Hiệp định thuế quan ưu đãi có hiệu lực chung NIC New Industrial Countries (Các nước công nghiệp mới) MFN Nguyên tắc tối huệ quốc CNH Công nghiệp hóa WTO Tổ chức thương mại thế giới QLNN Quản lý nhà nước XNK Xuất nhập khẩu XK Xuất khẩu XKHH Xuất khẩu hàng hóa XTTM Xúc tiến thương mại GDP Tổng sản phẩm quốc nội HĐH Hiện đại hóa KTTT Kinh tế thị trường USD Đồng đôla Mỹ XHCN Xã hội chủ nghĩa
- DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU Bảng Trang Bảng 2.1: Kim ngạch xuất nhập khẩu Việt Nam –Trung Quốc giai …… 59 đoạn 2000-2017 Bảng 2.2 Bảng thống kê 15 mặt hàng xuất khẩu chủ lực … 61 sang Trung Quốc năm 2015 – 2016 Biểu Biểu đồ 2.1: 10 thị trường xuất khẩu lớn nhất của Việt Nam năm 2016… 60
- MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài: Kể từ thời điểm mở cửa (năm 1986), Đảng và Nhà nước ta đã xác định xuất khẩu là lĩnh vực then chốt tạo động lực để phát triển nền kinh tế, khai thác lợi thế tiềm năng sẵn có ở trong nước, đồng thời nâng cao được vị thế và vai trò của Việt Nam trên bản đồ thế giới. Qua thực tiễn của hơn ba mươi năm đổi mới đó, xuất khẩu đã tạo nguồn vốn chủ yếu cho nhập khẩu để phục vụ công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước; đóng góp vào việc chuyển dịch cơ cấu kinh tế thúc đẩy sản xuất phát triển; tạo công ăn việc làm và cải thiện đời sống của người dân; là cơ sở để mở rộng, thúc đầy các quan hệ kinh tế đối ngoại của nước ta. Sự kiện Việt Nam gia nhập ASEAN vào tháng 7/1995 đã mở đầu cho tiến trình hội nhập nền kinh tế của Việt Nam, gia nhập ASEM (năm 1996), APEC (năm 1998) và đặc biệt là Sự kiện Việt Nam chính thức trở thành thành viên của Tổ chức thương mại thế giới (WTO) vào ngày 11/01/2007 đã đánh dấu bước hội nhập hoàn toàn của Việt Nam trong nền kinh tế thế giới. Tính đến hết năm 2016, Việt Nam đã ký kết, thực thi, và đang đàm phán tổng cộng tới 16 hiệp định thương mại tự do (FTA), trong đó có 10 FTA đã ký kết và thực thi, 02 FTA đã kết thúc đàm phán và đang đàm phán 4 FTA khác. Đó là những kết quả rất khả quan trong quản lý nhà nước về lĩnh vực xuất khẩu hàng hóa mà Việt Nam đã đạt được, tạo đà cho hoạt động xuất khẩu của Việt Nam ngày càng tăng trưởng về tổng sản lượng và giá trị. Tính đến hết năm 2016, tổng kim ngạch xuất nhập khẩu của Việt Nam đạt 350 tỷ đô la Mỹ, cụ thể kim ngạch xuất khẩu đạt 180 tỷ đô la Mỹ chẵn và đóng góp hơn 60% vào giá trị GDP của nền kinh tế. Những đối tác thương mại lớn nhất của Việt Nam là EU, ASEAN, Hoa Kỳ, Trung Quốc, Nhật Bản, Hàn Quốc, trong đó, Trung Quốc là đối tác thương mại lớn nhất của Việt Nam. Trong giai đoạn 10 năm từ 2006 đến 2016, tổng kim ngạch xuất nhập khẩu Việt Nam – Trung Quốc đã tăng từ mốc 10,4 tỷ đô la Mỹ lên tới con số 72 tỷ đô la Mỹ. Năm 2006, trong tổng kim ngạch xuất nhập khẩu 10,4 tỷ đô la Mỹ, kim ngạch nhập 1
- khẩu đạt 10 tỷ đô la Mỹ, chiếm tỷ trọng 67%; con số này cho năm 2016 là 72 tỷ đô la Mỹ, tỷ trọng là 69%. Về thị trường xuất khẩu, Trung Quốc đứng vị trí thứ 3 sau thị trường EU và Hoa Kỳ, còn về thị trường nhập khẩu, Trung Quốc là thị trường lớn nhất của Việt Nam. Trong cán cân thương mại với Trung Quốc, Việt Nam xuất khẩu sang Trung Quốc chủ yếu là các sản phẩm thô, khoáng sản, nông sản nhiệt đới và nhập khẩu chủ yếu các sản phẩm công nghệ, máy móc thiết bị, nguyên liệu phục vụ cho sản xuất công nghiệp, đặc biệt là nguyên liệu cho các ngành hàng xuất khẩu như dệt may, da dày, điện tử,... Việc nhập siêu với khối lượng lớn và cơ cấu hàng hoá chưa hợp lý tạo nhiều bất lợi cho Việt Nam. Do vậy, thực hiện có hiệu quả quản lý nhà nước trong lĩnh vực xuất khẩu hàng hóa Việt Nam sang thị trường Trung Quốc sẽ từng bước giảm nhập siêu và gia tăng kim ngạch xuất khẩu trong quan hệ thương mại giữa Việt Nam – Trung Quốc trong những năm tới. Vì vậy, nội dung nghiên cứu của luận văn có tính cấp thiết và đề ra các giải pháp để thúc đẩy xuất khẩu hàng hóa Việt Nam sang thị trường Trung Quốc trong những năm tới.Từ lý do trên, tác giả đã chọn nội dung QLNN đối với xuất khẩu hàng hóa Việt Nam sang thị trường Trung Quốc làm đề tài nghiên cứu là vấn đề có ý nghĩa lý luận và thực tiễn ở nước ta hiện nay. 2.Tình hình nghiên cứu đối với các đề tài liên quan đến luận văn. Một số công trình nghiên cứu có liên quan đến đề tài của luận văn, cụ thể như: - Nghiên cứu triển vọng quan hệ kinh tế thƣơng mại Việt Nam - Trung Quốc, Viện Nghiên cứu Thương mại 2000. Đề tài nghiên cứu chính sách thương mại của Trung Quốc thời kỳ mở cửa và thực trạng quan hệ kinh tế thương mại Việt -Trung kể từ khi bình thường hoá quan hệ giữa hai nước; những bài học thành công, những thuận lợi khó khăn trong việc phát triển quan hệ kinh tế thương mại giữa hai nước. Từ những phân tích đó, đề tài nghiên cứu đã đưa ra những đề xuất với các Bộ, ngành quản lý trong việc hoạch định chính sách và các doanh nghiệp Việt Nam về việc phát triển quan hệ kinh tế thương mại với Trung Quốc. 2
- - Quan hệ thƣơng mại Việt Nam – Trung Quốc: hiện tại và triển vọng, Viện nghiên cứu phát triển thành phố Hồ Chí Minh 2011. Bài nghiên cứu đã tổng kết các chính sách đơn phương về thương mại của Trung Quốc đối với Việt Nam, của Việt Nam đối với Trung Quốc, các hiệp định song phương về thương mại của Việt Nam – Trung Quốc và các công cụ quản lý của hai Nhà nước đối với hoạt động thương mại giữa hai nước; đánh giá tác động của các chính sách, công cụ này đối với hoạt động thương mại giữa hai nước; đưa ra những kiến nghị để thúc đẩy việc xuất khẩu hàng hóa của Việt Nam vào thị trường Trung Quốc. - Thƣơng mại Việt Nam – Trung Quốc: thực trạng và giải pháp, TS Bùi Thị Minh Nguyệt, ThS Bùi Văn Hùng, NCS Lê Thị Mai Hương, Tạp chí khoa học công nghệ và lâm nghiệp Số 2-2016. Đề tài nghiên cứu đã tổng hợp kết quả hoạt động thương mại Việt Nam – Trung Quốc trong khoảng thời gian từ năm 2005-2014; phân tích cơ cấu, tỷ trọng của hoạt động nhập khẩu, xuất khẩu Việt Nam – Trung Quốc; những thế mạnh, khó khăn của Việt Nam khi xuất khẩu sang thị trường Trung Quốc; đề xuất những giải pháp để gia tăng tỷ trọng kim ngạch xuất khẩu của Việt Nam đối với Trung Quốc. - Quan hệ kinh tế Việt Nam – Trung Quốc (Đánh giá nhân tố Trung Quốc đối với nền kinh tế Việt Nam và khuyến nghị chính sách), PGS-TS. Bùi Tất Thắng – Viện Chiến lược phát triển, NXB Hà Nội 2016 sách do Phòng thương mại và công nghiệp Việt Nam ấn hành. Bài nghiên cứu đưa ra những phân tích về những chính sách mở cửa của Trung Quốc, Việt Nam; phân tích quan hệ thương mại, đầu tư, du lịch của Việt Nam – Trung Quốc, đưa ra những lợi thế và bất lợi của Việt Nam trong các mối quan hệ này với đối tác Trung Quốc. Đồng thời, bài nghiên cứu cúng đưa ra những khuyến nghị đối với chính sách của Nhà nước Việt Nam để tận dụng lợi thế, phát huy thế mạnh của Việt Nam trong quan hệ với đối tác lớn nhất và gần nhất với Việt Nam về mặt địa lý. Đề tài nghiên cứu này sẽ đánh giá thực trạng của quản lý nhà nước đối với xuất khẩu hàng hóa của Việt Nam sang thị trường Trung Quốc trong thời gian từ năm 2006 đến 2016. Từ những đánh giá, phân tích đó, tác giả đưa ra những đề 3
- xuất đối với hoạt động quản lý nhà nước để tạo động lực tăng trưởng xuất khẩu cả về lượng và giá trị kim ngạch hàng hóa của Việt Nam sang thị trường Trung Quốc. Cho đến thời điểm hiện nay, vẫn chưa có công trình nào đánh giá được thực trạng xuất khẩu hàng hóa của Việt Nam sang thị trường Trung Quốc giai đọan 2006-2016, đặc biệt là chưa có công trình nào tập trung nghiên cứu về phướng hướng và giải pháp QLNN đối với hoạt động xuất khẩu hàng hóa sang thị trường này.Vì vậy nội dung nghiên cứu của luận văn “có tính cấp thiết, có tính độc lập, riêng biệt, không trùng lặp với nội dung nghiên cứu của các công trình đã công bố”. 3. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu: 3.1 Mục đích nghiên cứu: Mục đích chung của Luận văn là xây dựng luận cứ khoa học về quản lý nhà nước đối với xuất khẩu hàng hóa, từ đó đề xuất giải pháp tiếp tục hoàn thiện Quản lý nhà nước đối với xuất khẩu hàng hóa Việt Nam sang thị trường Trung Quốc. Từ đó, luận văn có các mục đích cụ thể sau: - Xây dựng khung lý thuyết nghiên cứu về xuất khẩu hàng hóa và quản lý nhà nước đối với xuất khẩu hàng hóa. - Xác định căn cứ thực tiễn về xuất khẩu hàng hóa Việt Nam sang thị trường Trung Quốc và Quản lý nhà nước đối với xuất khẩu hàng hóa sang thị trường Trung Quốc. - Nghiên cứu phương hướng và giải pháp hoàn thiện QLNN đối với xuất khẩu hàng hóa Việt Nam sang thị trường Trung Quốc. 3.2 Nhiệm vụ nghiên cứu: Để đạt được các mục đích trên, luận văn tập trung thực hiện các nhiệm vụ chính như sau: - Hệ thống hóa, bổ sung để hoàn thiện những vấn đề lý luận về QLNN đối với xuất khẩu hàng hóa. 4
- - Phân tích, đánh giá thực trạng quản lý nhà nước đối với xuất khẩu hàng hóa Việt Nam sang thị trường Trung Quốc. Từ đó tìm ra những hạn chế trong QLNN đối với xuất khẩu hàng hóa Việt Nam sang thị trường Trung Quốc. - Đề xuất phương hướng và giải pháp hoàn thiện QLNN đối với hoạt động xuất khẩu hàng hóa của Việt Nam sang thị trường Trung Quốc nhằm tận dụng, phát huy thế mạnh của Việt Nam trong quan hệ đối tác thương mại và gia tăng giá trị kim ngạch xuất khẩu của Việt Nam sang Trung Quốc. 4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu của luận văn 4.1 Đối tượng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu của luận văn là hoạt động quản lý nhà nước đối với xuất khẩu hàng hóa của Việt Nam sang thị trường Trung Quốc. 4.2 Phạm vi nghiên cứu - Về nội dung: Luận văn nghiên cứu nội dung toàn diện của quản lý nhà nước đối với xuất khẩu hàng hóa của Việt Nam sang thị trường Trung Quốc. - Về không gian: Hoạt động xuất khẩu hàng hóa của Việt Nam sang thị trường Trung Quốc. - Về thời gian: Thời kỳ nghiên cứu từ 2006-2016, các giải pháp được đề xuất cho giai đoạn 2017-2030. 5. Phƣơng pháp nghiên cứu: Một số phương pháp nghiên cứu được sử dụng bao gồm: - Phương pháp phân tích, tổng hợp: + Phương pháp phân tích là phương pháp phân tích lý thuyết thành những mặt, những bộ phận, những mối quan hệ theo lịch sử thời gian để nhận thức, phát hiện và khai thác các khía cạnh khác nhau của lý thuyết từ đó chọn lọc những thông tin cần thiết phục vụ cho đề tài nghiên cứu. + Phương pháp Tổng hợp là là phương pháp liên quan kết những mặt,những bộ phận, những mối quan hệ thông tin từ các lý thuyết đã thu thập được thành một chỉnh thể để tạo ra một hệ thống lý thuyết mới đầy đủ và sâu sắc về chủ đề nghiên cứu. 5
- - Phương pháp thống kê, so sánh: Thống kê là một hệ thống các phương pháp (thu thập, tổng hợp, trình bày số liệu và tính toán các đặc trưng của đối tượng nghiên cứu) nhằm phục vụ cho quá trình phân tích, dự đoán và ra quyết định. Phương pháp so sánh đối chiếu để tìm ra những đặc điểm tương đồng và khác biệt về chủ đề nghiên cứu. - Phương pháp dự báo: là những luận điểm có căn cứ khoa học trên cơ sở những nguyên nhân, những quy luật vận động, phát triển của đối tượng mà từ đó dự báo những tình huống và xu thế có thể xảy ra trạng thái khả dĩ của đối tượng trong tương lai và các con đường, các biện pháp cũng như thời hạn để đạt tới trạng thái tương lai đó. 6. Ý nghĩa lý luận và thực tiễn của luận văn Về phương diện lí luận, luận văn góp phần làm rõ hơn luận cứ khoa học về quản lý nhà nước đối với xuất khẩu hàng hóa, dựa vào kết quả phân tích và tổng hợp các dữ liệu khách quan, đồng thời minh chứng cho những ảnh hưởng quan trọng của lý thuyết này trong thực tiễn. Về phương diện thực tiễn, xác định căn cứ thực tiễn về xuất khẩu hàng hóa Việt Nam sang thị trường Trung Quốc và Quản lý nhà nước đối với xuất khẩu hàng hóa sang thị trường Trung Quốc. Kết quả nghiên cứu của luận văn này sẽ được sử dụng làm tài liệu hướng dẫn và tham khảo cho việc giảng dạy, nghiên cứu về lĩnh vực xuất nhập khẩu hàng hóa. Cái mới của luận văn là phân tích và tổng hợp tất cả những dữ liệu, số liệu, hệ thống hóa, bổ sung để hoàn thiện những vấn đề lý luận về quản lý nhà nước đối với xuất khẩu hàng hóa Việt Nam sang thị trường Trung Quốc. Phân tích, đánh giá quản lý nhà nước đối với xuất khẩu hàng hóa Việt Nam sang thị trường Trung Quốc. Đề xuất một số giải pháp hoàn thiện quản lý nhà nước đối với hoạt động xuất khẩu hàng hóa của Việt Nam sang thị trường Trung Quốc nhằm tận dụng, phát huy thế mạnh của Việt Nam trong quan hệ đối tác thương mại và gia tăng giá trị kim ngạch xuất khẩu của Việt Nam sang Trung Quốc. 6
- 7. Kết cấu của luận văn Ngoài lời mở đầu, kết luận, mục lục, danh mục tài liệu tham khảo, phụ lục, bảng biểu, nội dung của luận văn được kết cấu thành 3 chương, cụ thể là: Chương 1: cơ sở khoa học của quản lý nhà nƣớc đối với xuất khẩu hàng hóa Chương 2: Thực trạng quản lý nhà nƣớc đối với xuất khẩu hàng hóa của Việt Nam sang thị trƣờng Trung Quốc Chương 3: Phƣơng hƣớng và giải pháp hoàn thiện quản lý nhà nƣớc đối với xuất khẩu hàng hóa của Việt Nam sang thị trƣờng Trung Quốc 7
- CHƢƠNG 1: CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC ĐỐI VỚI XUẤT KHẨU HÀNG HÓA 1.1 NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VỀ XUẤT KHẨU HÀNG HÓA 1.1.1 Khái niệm và phân loại xuất khẩu hàng hóa 1.1.1.1 Khái niệm xuất khẩu hàng hóa: Theo Điều 28, mục 1, chương 2, Luật thương mại số 36/2005/QH11, “Xuất khẩu hàng hóa là việc hàng hóa được đưa ra khỏi lãnh thổ Việt Nam hoặc đưa vào khu vực đặc biệt nằm trên lãnh thổ Việt Nam, được coi là khu vực hải quan riêng theo quy định của pháp luật”. Khu vực đặc biệt nằm trên lãnh thổ Việt Nam được coi là khu vực hải quan theo quy định của pháp luật, đó là các khu Công nghiệp, Khu chế xuất, khu kinh tế mở…Đối với hàng hóa trong nước đưa vào các khu vực này: quan hệ trao đổi hàng hóa giữa các doanh nghiệp trong nước với doanh nghiệp trong các khu vực này được coi là quan hệ xuất khẩu, phải thực hiện các quy định của pháp luật về xuất khẩu hàng hóa và phải khai báo và làm thủ tục hải quan. 1.1.1.2 Phân loại xuất khẩu hàng hóa: Xuất khẩu hàng hóa có thể được tổ chức theo nhiều hình thức khác nhau phụ thuộc vào số lượng và các loại hình trung gian thương mại. Mỗi phương thức có đặc điểm riêng, có kỹ thuật tiến hành riêng. Thông thường có các loại hình xuất khẩu chủ yếu sau: a) Xuất khẩu trực tiếp Giống như các hoạt động mua bán thông thường trực tiếp ở trong nước, phương thức xuất khẩu trực tiếp trong kinh doanh thương mại quốc tế có thể được thực hiện ở mọi lúc, mọi nơi trong đó người mua và người bán trực tiếp gặp mặt (hoặc thông qua thư từ, điện tín...) để bàn bạc và thoả thuận với nhau về hàng hoá, giá cả, điều kiện giao dịch, phương thức thanh toán... mà không qua người trung gian. Những nội dung này được thoả thuận một cách tự nguyện, việc mua không nhất thiết gắn liền với việc bán. 8
- b) Xuất khẩu gián tiếp Nếu trong xuất khẩu trực tiếp người bán tìm đến người mua, người mua tìm đến người bán và họ trực tiếp thoả thuận quy định những điều kiện mua bán, thì trong xuất khẩu gián tiếp, một hình thức giao dịch qua trung gian, mọi việc kiến lập quan hệ giữa người bán và người mua và việc quy định các điều kiện mua bán đều phải thông qua người thứ ba. Người thứ ba này gọi là người trung gian buôn bán. Người trung gian buôn bán phổ biến trên thị trường thế giới là đại lý và môi giới. c) Buôn bán đối lưu Buôn bán đối lưu là một phương thức giao dịch trao đổi hàng hoá, trong đó xuất khẩu kết hợp chặt chẽ với nhập khẩu, người bán đồng thời là người mua, lượng hàng giao đi có giá trị tương xứng với lượng hàng nhận về. Ở đây mục đích của xuất khẩu không phải nhằm thu về một khoản ngoại tệ, mà nhằm thu về một hàng hoá khác có giá trị tương đương. d) Gia công quốc tế Gia công quốc tế là một phương thức kinh doanh thương mại trong đó một bên (gọi là bên đặt gia công) giao (hoặc bán) nguyên liệu hoặc bán thành phẩm cho một bên khác (gọi là bên nhận gia công) để chế biến ra thành phẩm giao lại (hoặc bán lại) cho bên đặt gia công và nhận thù lao (gọi là phí gia công). Như vậy trong gia công quốc tế hoạt động xuất nhập khẩu gắn liền với hoạt động sản xuất. Gia công quốc tế ngày nay khá phổ biến trong buôn bán ngoại thương của nhiều nước. Nhiều nước đang phát triển đã nhờ vận dụng được phương thức gia công quốc tế mà có được một nền công nghiệp hiện đại như Hàn Quốc, Thái Lan, Singapo... e) Giao dịch tái xuất Là hoạt động xuất khẩu trở ra nước ngoài những hàng trước đây đã nhập khẩu chưa qua chế biến ở nước tái xuất. f) Xuất khẩu theo nghị định thư 9
- Là hình thức xuât khẩu hàng hoá (hay trả nợ) được kí theo nghị định thư của chính phủ. Xuất khẩu theo hình thức này có ưu điểm: khả năng thanh toán chắc chắn (do nhà nước trả cho đối tác xuất khẩu), giá cả hàng hóa dễ chấp nhận. 1.1.2 Vai trò của xuất khẩu hàng hóa XK hàng hóa có vai trò quan trọng đối với sự phát triển nền KTXH của mỗi quốc gia trong quá trình mở cửa và hội nhập. Những vai trò này thể hiện ở những điểm chính sau đây: Thứ nhất, XK hàng hóa giúp quốc gia tận dụng lợi thế so sánh QLNN đối với xuất khẩu hàng hóa nhằm khai thác tốt các nguồn lực cho phát triển kinh tế thông qua việc hoạch định chiến lược tập trung vào sản xuất và xuất khẩu các mặt hàng quốc gia đó có lợi thế so sánh.Sức cạnh tranh của hàng hóa được nâng cao, nền kinh tế tăng trưởng nhanh và ổn định hơn do các nguồn lực được phân bổ hiệu quả hơn.Quá trình này cũng mở ra cơ hội lớn cho tất cẩ các nước, nhất là các quốc gia đang phát triển, tiến hành công nghiệp hóa dựa trên thành quả của cuộc cách mạng khoa học công nghệ. Thứ hai, Tạo nguồn vốn chủ yếu cho sự nghiệp công nghiệp hóa Con đường tất yếu để thoát khỏi tình trạng nghèo và kém phát triển của nước ta là công nghiệp hóa theo những bước đi thích hợp. Muốn công nghiệp hóa, phải có số vốn ngoại tệ lớn cho nhập khẩu máy móc, thiết bị kĩ thuật tiên tiến. Mỗi quốc gia thu được ngoại tệ từ các nguồn: đầu tư nước ngoài, xuất khẩu hàng hóa, vay nợ, viện trợ, ngoại hối từ ngoại kiều gửi về. Đầu tư nước ngoài, viện trợ và vay nợ rất quan trọng nhưng rồi cũng phải hoàn lại về sau dưới dưới hình thức này hay hình thức khác. Hơn nữa, nguồn vốn này chỉ chảy vào trong nước thuận lợi khi các nhà đầu tư, người cho vay thấy được khả năng xuất khẩu- Nguồn vốn ngoại tệ duy nhất để trả nợ. Trên thực tế, trong các nguồn ngoại tệ thu về, xuất khẩu luôn chiếm phần rất lớn. Do đó, QLNN đối với xuất khẩu sẽ thúc đẩy quá trình tạo nguồn ngoại tệ, nguồn vốn chủ yếu cho nhập khẩu máy móc, thiết bị kỹ thuật tiên tiến phục vụ sự nghiệp công nghiệp hóa. 10
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý văn bản điện tử tại Ủy ban Nhân dân quận Hoàn Kiếm, thành phố Hà Nội
88 p | 232 | 44
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Phát triền nguồn nhân lực hành chính cấp xã trên địa bàn huyện Quảng Ninh, tỉnh Quảng Bình
113 p | 97 | 27
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước về dịch vụ công ích vệ sinh môi trường trên địa bàn quận Hà Đông
90 p | 75 | 24
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước về di tích lịch sử văn hóa trên địa bàn thành phố Đồng Hới, tỉnh Quảng Bình
104 p | 149 | 22
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Chất lượng công chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình
118 p | 120 | 22
-
Luận văn thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước về vận tải hành khách bằng ô tô trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
113 p | 146 | 20
-
Tóm tắt Luận văn thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước về kinh tế nông nghiệp ở tỉnh Thanh Hóa
26 p | 129 | 19
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Bồi dưỡng công chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện Nông Sơn, tỉnh Quảng Nam
116 p | 100 | 15
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý đào tạo, bồi dưỡng nguồn nhân lực hợp tác xã nông nghiệp trên địa bàn huyện Phú Vang, tỉnh Thừa Thiên Huế
102 p | 113 | 14
-
Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý di tích lịch sử văn hoá trên địa bàn tỉnh Đắk Nông
21 p | 113 | 14
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Tạo động lực làm việc cho viên chức tại Ban quản lý dự án quận Đống Đa, thành phố Hà Nội
115 p | 59 | 11
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Công tác quản lý hồ sơ tại cơ quan Tổng cục Thuế, Bộ tài chính
117 p | 72 | 10
-
Tóm tắt Luận văn thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước đối với hoạt động tôn giáo bàn huyện Đô Lương, Nghệ An
26 p | 131 | 8
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Hoạt động bồi dưỡng cán bộ quản lý xăng dầu của Cục Trang bị và Kho vận, Bộ Công an
85 p | 61 | 6
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước về thuế đối với hộ kinh doanh trên địa bàn thị xã Nghi Sơn, tỉnh Thanh Hóa
100 p | 15 | 6
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý văn hóa: Quản lý hoạt động Trung tâm Văn hóa - Thể thao huyện Vĩnh Lợi, tỉnh Bạc Liêu
119 p | 16 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý văn hóa: Quản lý di tích cấp quốc gia trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
126 p | 18 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý văn hóa: Quản lý nhà nước về văn hoá trên địa bàn phường Trường Sơn, Thành phố Sầm Sơn, tỉnh Thanh Hóa
127 p | 28 | 5
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn