intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước về các dự án đầu tư xây dựng cơ bản của Ủy ban Dân tộc

Chia sẻ: Dongcoxanh10 | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:107

13
lượt xem
4
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu nghiên cứu đề tài "Quản lý nhà nước về các dự án đầu tư xây dựng cơ bản của Ủy ban Dân tộc" nhằm đề xuất các giải pháp nhằm hoàn thiện quản lý nhà nước về các Dự án đầu tư xây dựng cơ bản của Ủy ban Dân tộc. Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước về các dự án đầu tư xây dựng cơ bản của Ủy ban Dân tộc

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NỘI VỤ ..……/………… ……/…… HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH QUỐC GIA ĐẶNG HOÀNG NAM QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN CỦA ỦY BAN DÂN TỘC LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ CÔNG HÀ NỘI, NĂM 2022
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NỘI VỤ …………/………… ……/…… HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH QUỐC GIA ĐẶNG HOÀNG NAM QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN CỦA ỦY BAN DÂN TỘC LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ CÔNG Chuyên ngành: Quản lý công Mã số: 8 34 04 03 NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. NGUYỄN XUÂN THÀNH HÀ NỘI, NĂM 2022
  3. LỜI CAM ĐOAN Luận văn thạc sĩ quản lý công là sản phẩm khoa học do chính bản thân tôi nghiên cứu, tìm tòi và thực hiện, không sao chép và sử dụng trái phép bất kỳ công trình khoa học của cá nhân, tổ chức nào khác, toàn bổ số liệu, minh chứng đều được thu thập một cách khách quan và độc lập. Tôi xin cam đoan những điều trên hoàn toàn là sự thật và chịu trách nhiệm về kết quả nghiên cứu của mình. Tác giả luận văn Đặng Hoàng Nam
  4. LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành chương trình cao học và thực hiện luận văn này, tôi đã nhận được sự quan tâm, giảng dạy và tạo điều kiện của Ban Giám đốc, các thầy, cô giáo của Học viện Hành chính Quốc gia. Tôi xin chân thành cảm ơn Ban Giám đốc Học viện Hành chính Quốc gia, Ban Quản lý sau đại học, Khoa Hành chính học và Tổ chức nhân sự và các thầy cô giáo trực tiếp giảng dạy tôi trong suốt thời gian học tập và nghiên cứu tại Học viện. Đặc biệt tôi xin được trân trọng gửi lời cảm ơn sâu sắc và trân thành đến Tiến sĩ Nguyễn Xuân Thành, Cục Thuế Thành phố Hà Nội đã dành nhiều thời gian tâm huyết và tận tình hướng dẫn nghiên cứu, giúp tôi hoàn thành luận văn này. Tác giả luận văn Đặng Hoàng Nam
  5. DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT Từ được viết tắt Viết tắt thành Ủy ban Dân tộc UBDT Dự án DA Đầu tư xây dựng cơ bản ĐTXDCB Ngân sách nhà nước NSNN Quản lý nhà nước QLNN Giải phóng mặt bằng GPMB
  6. MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN LỜI CẢM ƠN DANH MỤC VIẾT TẮT MỤC LỤC MỞ ĐẦU ........................................................................................................... 1 Chương 1. CƠ SỞ KHOA HỌC QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN ..................................................................... 9 1.1. Tổng quan về dự án đầu tư xây dựng cơ bản ............................................. 9 1.1.1. Khái niệm đầu tư, đầu tư xây dựng cơ bản, dự án đầu tư xây dựng cơ bản ..................................................................................................................... 9 1.1.2.Đặc điểm và vai trò của dự án đầu tư xây dựng cơ bản ......................... 11 1.2. Quản lý nhà nước về các dự án đầu tư xây dựng cơ bản ......................... 14 1.2.1. Khái niệm quản lý nhà nước về các dự án đầu tư xây dựng cơ bản ..... 14 1.2.2.Sự cần thiết quản lý nhà nước về các dự án đầu tư xây dựng cơ bản .... 16 1.2.3.Nguyên tắc quản lý nhà nước về các dự án đầu tư xây dựng cơ bản..... 18 1.2.4.Nội dung quản lý nhà nước về các dự án đầu tư xây dựng cơ bản ........ 20 1.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến quản lý nhà nước về các dự án đầu tư xây dựng ................................................................................................................. 24 1.3.1.Các nhân tố khách quan ......................................................................... 24 1.3.2.Các nhân tố chủ quan ............................................................................. 25 1.4. Kinh nghiệm quản lý nhà nước về các dự án đầu tư xây dựng cơ bản ở một số Bộ, Ngành và địa phương - bài học kinh nghiệm cho Ủy ban Dân tộc ..... 29 1.4.1.Kinh nghiệm của Thành phố Đà Nẵng................................................... 29 1.4.2.Kinh nghiệm của tỉnh Bình Định ........................................................... 30
  7. 1.4.3.Kinh nghiệm của Bộ Giao thông vận tải ................................................ 31 1.4.4.Bài học kinh nghiệm cho Ủy ban Dân tộc trong quản lý nhà nước về các dự án đầu tư XDCB ......................................................................................... 32 Tiểu kết Chương 1 ........................................................................................... 35 CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC ĐỐI VỚI CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN CỦA ỦY BAN DÂN TỘC................ 36 2.1. Giới thiệu khái quát về Ủy ban Dân tộc................................................... 36 2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Ủy ban Dân tộc........................... 36 2.1.2. Chức năng nhiệm vụ của Ủy ban Dân tộc ............................................ 41 2.1.3. Cơ cấu tổ chức của Ủy ban Dân tộc...................................................... 43 2.2. Thực trạng các dự án đầu tư xây dựng cơ bản thuộc Ủy ban Dân tộc giai đoạn 2016-2020 ............................................................................................... 45 2.2.1. Các dự án đầu tư xây dựng do Ủy ban Dân tộc làm chủ đầu tư ........... 45 2.3. Thực trạng quản lý nhà nước đối với các dự án đầu tư xây dựng của Ủy ban Dân tộc...................................................................................................... 49 2.2.1. Triển khai các văn bản pháp luật về đầu tư xây dựng; ban hành các văn bản quản lý đối với các dự án đầu tư xây dựng của Ủy ban Dân tộc ............. 49 2.2.2. Xây dựng, hoàn thiện tổ chức bộ máy quản lý nhà nước đối với các dự án đầu tư xây dựng thuộc Ủy ban Dân tộc ...................................................... 51 2.2.3. Phân bổ, cân đối ngân sách phục vụ đầu tư xây dựng cơ bản .............. 55 2.2.4. Công tác thanh tra, kiểm tra hoạt động của các dự án đầu tư xây dựng thuộc Ủy ban Dân tộc ...................................................................................... 57 2.3. Đánh giá thực trạng quản lý nhà nước về các dự án đầu tư xây dựng cơ bản của Ủy ban Dân tộc ......................................................................................... 58 2.3.1. Những kết quả đạt được ........................................................................ 58 2.3.2. Những bất cập, hạn chế còn tồn tại ....................................................... 60 2.3.3. Nguyên nhân của những bất cập, hạn chế............................................. 67 Tiểu kết chương 2............................................................................................ 70
  8. Chương 3. PHƯƠNG HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC ĐỐI VỚI CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN CỦA ỦY BAN DÂN TỘC ....................................................................................... 71 3.1. Chủ trương, quan điểm, mục tiêu của Nhà nước về đầu tư công giai đoạn 2021-2030 trong lĩnh vực dân tộc, miền núi ................................................... 71 3.2. Phương hướng và mục tiêu hoàn thiện quản lý nhà nước về các dự án đầu tư xây dựng cơ bản của Ủy ban Dân tộc ......................................................... 72 3.1.1. Phương hướng ....................................................................................... 72 3.1.2. Mục tiêu................................................................................................. 74 3.2.2. Tổ chức thực hiện đầu tư đúng quy hoạch, kịp thời và hiệu quả .......... 78 3.2.3. Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra đối với các dự án đầu tư xây dựng thuộc Ủy ban Dân tộc ............................................................................ 79 3.2.4. Đổi mới phương pháp quản lý các dự án đầu tư xây dựng thuộc Ủy ban Dân tộc ............................................................................................................ 81 3.2.5. Huy động nguồn lực xã hội trong các dự án đầu tư xây dựng cơ bản của Ủy ban Dân tộc................................................................................................ 82 3.2.6. Thực hiện các biện pháp tiết kiệm ngân sách, chống lãng phí vốn đầu tư của Nhà nước................................................................................................... 83 3.2.7. Xử lý, giải quyết các dự án đầu tư xây dựng cơ bản kém hiệu quả ...... 84 3.2.8. Nâng cao năng lực cho đội ngũ cán bộ quản lý trong các dự án đầu tư xây dựng của Ủy ban Dân tộc ......................................................................... 85 3.3. Kiến nghị .................................................................................................. 86 3.3.1. Đối với Bộ Tài chính............................................................................. 86 3.3.2. Đối với Bộ Kế hoạch và Đầu tư ............................................................ 87 3.3.3. Đối với Chính phủ ................................................................................. 87 3.3.4. Đối với Kiểm toán nhà nước ................................................................. 88 Tiểu kết chương 3............................................................................................ 89 KẾT LUẬN ..................................................................................................... 90
  9. MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Đầu tư xây dựng cơ bản là một trong những nhiệm vụ quan trọng trong quá trình thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước nói chung và thực hiện ngân sách nhà nước nói riêng. Đầu tư xây dựng cơ bản đảm bảo cho việc trang bị đầy đủ cơ sở vật chất, hạ tầng kỹ thuật phuc vụ cho hoạt động công vụ, góp phần đảm bảo hiệu lực, hiểu quả quản lý nhà nước, tiết kiệm ngân sách quốc gia. Đầu tư xây dựng cơ bản giữ một vai trò quan trọng trong phát triển kinh tế xã hội ở Việt Nam, chiếm vị trí không nhỏ trong việc tạo ra sự tăng trưởng kinh tế, góp phần phát triển kinh tế xã hội theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa. Trong bối cảnh đổi mới nền kinh tế và hội nhập kinh tế quốc tế đòi hỏi phải có hạ tầng kỹ thuật đồng bộ đáp ứng với yêu cầu mới thì vấn đề đầu tư xây dựng cơ bản càng mang tính cấp thiết và cấp bách hơn bao giờ hết, nhất là hạ tầng kỹ thuật kinh tế xã hội hiện nay. Trong quá trình thực thi và phân bổ ngân sách, tùy thuộc vào quy mô tổ chức, chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn mà các cơ quan, tổ chức, đơn vị được phân bổ số lượng ngân sách phù hợp đặc biệt là ngân sách phục vụ cho đầu tư xây dựng cơ bản. Để quản lý có hiệu quả các dự đầu tư xây dựng cơ bản, các cơ quan tổ chức đơn vị cần xác đinh rõ nhu cầu thực tế của đơn vị, trên cơ sở chức năng nhiệm vụ và ngân sách được giao thực hiện và quản lý các dự án đầu tư xây dựng cơ bản đảm bảo quy trình, thủ tục theo luật định, điều này đặc biệt quan trọng đối với các cơ quan quản lý nhà nước cấp cao, cấp trung ương. Ủy ban Dân tộc là cơ quan ngang Bộ của Chính phủ Việt Nam có chức năng quản lý nhà nước về lĩnh vực công tác dân tộc trong phạm vi cả nước; quản lý nhà nước các dịch vụ công và thực hiện đại diện chủ sở hữu phần vốn của nhà nước tại doanh nghiệp có vốn nhà nước thuộc Ủy ban quản lý theo quy định của pháp luật. Trong nhiều năm qua, Ủy ban Dân tộc đã phát huy tốt vai 1
  10. trò là cơ quan ngang Bộ, quản lý hiệu quả về lĩnh vực dân tộc, tham mưu, cô vấn cho Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ nhiều vấn đề quan trọng về dân tộc, góp phần không nhỏ vào thành công chung của Chính phủ, của nhà nước trong việc không ngừng nâng cao hơn nữa chất lượng cuộc sống cho đồng bào dân tộc, giải quyết các vấn đề kinh tế xã hội, ổn định tình hình chính trị văn hóa xã hội ở các địa phương vùng biên giới, hải đảo, vùng còn gặp nhiều khó khăn. Song song với các nhiệm vụ chính liên quan đến ngành và lĩnh vực do ủy ban quản lý, Ủy ban Dân tộc còn thực hiện nhiều các dự án đầu tư xây dựng cơ bản phục vụ cho chức năng nhiệm vụ của ủy ban, phục vụ cho ngành và lĩnh vực mà ủy ban quản lý. Thực tế đã cho thấy các dự án đầu tư xây dựng cơ bản do Ủy ban Dân tộc phụ trách trong nhiều năm qua đã thu được những kết quả đáng ghi nhận, tạo dựng cơ sở hạ tầng hiện đại, ngân sách được sử dụng phù hợp, các dự án triển khai nhanh, tiết kiệm, tuy nhiên vẫn còn tồn tại nhiều khó khăn, hạn chế trong quản lý các dự án đầu tư xây dựng cơ bản của Ủy ban Dân tộc như việc chưa đảm bảo tiến độ thực hiện các dự án xây dựng cơ bản, thất thoát, lãng phí trong quá trình thực hiện các dự án, quản lý các dự án còn theo phương pháp truyền thống giảm hiệu quả…, những khó khăn hạn chế đó nếu không nhanh chóng được khắc phục sẽ có tác động rất lớn đến không chỉ hiệu lực hiệu quả quản lý của Ủy ban Dân tộc mà còn tác động đến hiệu quả hoạt động chung của Chính phủ, làm mất đi ý nghĩa thực sự của các dự án đầu tư xây dựng cơ bản. Trước tình hình nền kinh tế trong nước còn gặp nhiều khó khăn, trước thực trạng chung của nhiều bộ ngành về việc triển khai, quản lý thiếu hiệu quả các dự án đầu tư xây dựng cơ bản, việc phải nhanh chóng đề ra giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý nhà nước về đầu tư xây dựng cơ bản tại Ủy ban Dân tộc và thực sự cần thiết. Trên phương diện khoa học quản lý việc nghiên cứu đề tài luận văn: “Quản lý nhà nước về các dự án đầu tư xây dựng cơ bản của Ủy ban Dân tộc” có ý nghĩa cả về mặt lý luận và thực tiễn. 2
  11. 2. Tình hình nghiên cứu liên quan đến đề tài Cho đến nay, lĩnh vực quản lý dự án đầu tư xây dựng đã có nhiều công trình nghiên cứu khoa học và được công bố dưới nhiều hình thức khác nhau như: sách chuyên ngành, luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, các công trình nghiên cứu khoa học, các bài viết đăng tải trên các tạp chí chuyên ngành khác nhau. Tiêu biểu có một số tài liệu, công trình nghiên cứu sau: Luận văn thạc sỹ kinh tế của tác giả Nguyễn Thị Thanh, năm 2008: “Tăng cường quản lý nhà nước đối với các dự án đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước thành phố Hà Nội”. Luận văn đã hệ thống hóa những vấn đề lý luận liên quan đến quản lý nhà nước đối với các dự án đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn vốn ngân sách nhà nước, nêu phân tích, đánh giá thực trạng quản lý nhà nước của thành phố Hà Nội, đề xuất một số giải pháp để nâng cao công tác quản lý đối với đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn ngân sách nhà nước. Luận văn thạc sỹ kinh tế của tác giả Trần Chí Hiền, năm 2010. “Vai trò của nhà nước đối với đầu tư xây dựng cơ bản từ vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Nam Định”. Luận văn đã nêu những vấn đề lý luận và thực tiến liên quan đến công tác quản lý nhà nước đối với hoạt động đầu tư xây dựng cơ bản từ vốn ngân sách; đề tài đã phân tích và đánh giá thực trạng vai trò nhà nước đối với công tác đầu tư xây dựng cơ bản, qua đó đưa ra một số giải pháp với mục đích tăng cường hơn nữa vai trò quản lý nhà nước đối với hoạt động đầu tư xây dựng cơ bản. Luận văn thạc sỹ kinh tế của tác giả Bùi Mạnh Tuyên, năm 2015: “Quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Hà Giang”. Đề tài đã nêu được công tác quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Hà Giang, thực trạng và giải pháp nhằm nâng cao công tác quản lý đối với các dự án đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn ngân sách, qua đó tác giả cũng đề xuất một số giải pháp nhằm nâng 3
  12. cao hiệu quả, hiệu lực trong quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản trên địa bàn tỉnh Hà Giang. Luận văn thạc sĩ Quản lý công “Quản lý các dự án đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn ngân sách nhà nước trên địa bàn quận Ba Đình, Thành phố Hà Nội” của tác giả Đào Khánh Duy, Học viện Hành chính Quốc gia, năm 2017. Luận văn đã đi sâu nghiên cứu hoạt động quản lý các dự án đầu tư xây dựng cơ bản gắn với thực tiễn của quận Ba Đình, Thành phố Hà Nội, các nội dung triển khai trong luận văn đã khái quát được những đặc điểm cơ bản của hoạt động quản lý đầu tư xây dựng cơ bản, cũng như có những dẫn chứng, minh chứng và số liệu cụ thể về thực trạng công tác quản lý các dự án đầu tư xây dựng cơ bản trên địa bàn quận Ba Đình. Được đánh giá là một luận văn chặt chẽ về nội dung và kết câu đây là một sản phẩm khoa học đáng tham khảo và học tập. Luận văn thạc sĩ: “Quản lý các dự án đầu tư xây dựng bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn huyện Đông Anh, Hà Nội” của tác giả Phạm Hữu Tiến năm 2016. Đề tài này đã hệ thống hóa những vấn đề lý luận cơ bản về quản lý nhà nước về các dự án đầu tư xây dựng bằng nguồn vốn NSNN, đưa ra được các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý các dự án đầu tư xây dựng phân tích, đánh giá thực trạng, rút ra những kết quả, hạn chế và nguyên nhân qua đó đưa ra một số giải pháp nhằm nâng cao việc quản lý các dự án đầu tư xây dựng. Luận văn thạc sỹ kinh tế: “Hoàn thiện công tác quản lý dự án đầu tư tại Ban quản lý dự án Công trình điện Miền Bắc” của tác giả Hoàng Đỗ Quyên (Đại học Kinh tế quốc dân, 2008), đề tài vận dụng những lý luận chung “dự án đầu tư” “quản lý dự án” ... để làm rõ công tác quản lý dự án đầu tư của Ban quản lý dự án Công trình điện Miền Bắc; phân tích thực trạng, đánh giá ưu điểm, hạn chế trong nội dung quản lý, phương pháp quản lý cũng như cách thức tổ chức thẩm định và tìm ra nguyên nhân của hạn chế đó và đưa ra những giải pháp nhằm hoàn thiện việc tổ chức quản lý dự án tại Ban quản lý dự án Công trình điện Miền Bắc. 4
  13. Luận văn thạc sỹ kinh tế: “Quản lý các dự án đầu tư đường tuần tra biên giới tại Ban quản lý dự án 47- Bộ Quốc phòng” của tác giả Phạm Huy Phong (Đại học kinh tế - Đại học quốc gia năm 2016) đề tài đưa ra những lý luận chung “Dự án đầu tư xây dựng công trình giao thông đường bộ” “Quản lý các dự án đầu tư xây dựng công trình giao thông” ...các đặc điểm của dự án cũng như nội dung cần quản lý, các tiêu chí đánh giá, những nhân tố ảnh hưởng đến công tác quản lý dự án, phân tích thực trạng, đánh giá ưu điểm, hạn chế trong các nội dung quản lý, và tìm ra nguyên nhân của hạn chế đó và đưa ra những giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý các dự án tại Ban quản lý dự án 47- Bộ Quốc phòng. Luận án tiến sĩ kinh tế: “Quản lý nhà nước đối với dự án đầu tư xây dựng từ ngân sách nhà nước ở Việt Nam” của tác giả Tạ Văn Khoái năm 2009. Công trình này tập trung hệ thống hóa có bổ sung một số lý luận cơ bản về quản lý nhà nước đối với dự án đầu tư xây dựng từ NSNN gồm các nội dung về hoạch định, xây dựng khung pháp luật, ban hành và thực hiện cơ chế, tổ chức bộ máy và kiểm tra, kiểm soát. Trên cơ sở đó phân tích đánh giá thực trạng thực hiện quản lý nhà nước và đề xuất giải pháp đổi mới quản lý nhà nước đối với các dự án này. Thông qua việc khái quát một số luận văn, công trình khoa học có liên quan đến vấn đề quản lý nhà nước về các dự án đầu tư xây dựng cơ bản có thể thấy, dù đây là một vấn đề không mới nhưng được rất nhiều đề tài, công trình lựa chọn là đối tượng nghiên cứu, không những vậy với đặc thù của mỗi ngành, mỗi lĩnh vực thì quản lý đầu tư xây dựng cơ bản lại có những đặc điểm riêng, đòi hỏi phải có phương pháp, cách thức tiếp cận, nghiên cứu riêng. Những đề tài, công trình nghiên cứu trên là những căn cứ khoa học đáng tin cậy để luận văn tham khảo, tuy nhiên nếu xét trên phương diện quản lý nhà nước về các dự án đầu tư xây dựng cơ bản đối với Ủy ban Dân tộc thì đây là một đề tài mới, sẽ có nhiều đóng góp cả về mặt lý luận và thực tiễn. Đặc biệt trong giai đoạn 2017- 2020 Ủy ban Dân tộc chưa có một công trình nghiên cứu khoa học cấp độ thạc 5
  14. sĩ nghiên cứu về quản lý nhà nước đối với các dự án đầu tư xây dựng cơ bản, do vậy việc nghiên cứu về đề tàu này thực sự là cần thiết và có tính mới so với các đề tài khoa học trước đó. 3. Mục đích, nhiệm vụ nghiên cứu của luận văn 3.1. Mục đích nghiên cứu Đề xuất các giải pháp nhằm hoàn thiện quản lý nhà nước về các Dự án đầu tư xây dựng cơ bản của Ủy ban Dân tộc. 3.2. Nhiệm vụ nghiên cứu Để đạt đuợc mục tiêu nghiên cứu, cần thực hiện các nhiệm vụ sau: - Hệ thống lý luận chung quản lý nhà nuớc về các dự án đầu tu xây dựng cơ bản - Phân tích thực trạng quản lý nhà nước về dự án đầu tư xây dựng cơ bản tại Ủy ban Dân tộc - Đề xuất các giải pháp thiết thực nhất để hoàn thiện quản lý nhà nước về các dự án đầu tư xây dựng cơ bản tịa Ủy ban Dân tộc trong thời gian tới. 4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 4.1. Đối tượng nghiên cứu Luận văn tập trung nghiên cứu công tác quản lý nhà nước về các dự án đầu tư xây dựng cơ bản tại Ủy ban Dân tộc. 4.2. Phạm vi nghiên cứu Phạm vi về nội dung: Nghiên cứu vấn đề có liên quan đến quản lý nhà nước đối với các dự án đầu tư xây dựng cơ bản của Ủy ban Dân tộc Phạm vi về thời gian: Luận văn đánh giá thực trạng trong khoảng từ năm 2017 đến năm 2020 Phạm vi về không gian: Luận văn nghiên cứu các dự án đầu tư xây dựng cơ bản của Ủy Ban dân tộc 5. Phương pháp nghiên cứu 5.1 Phương pháp luận Luận văn “Quản lý nhà nước về các dự án đầu tư xây dựng cơ bản của 6
  15. Ủy ban Dân tộc” được tiến hành nghiên cứu dựa trên cơ sở, nền tảng của lý luận Mác - Lênin về chủ nghĩa duy vật biện chứng và chủ nghĩa duy vật lịch sử. Tác giả luận giải các vấn đề về quản lý nhà nước về các dự án đầu tư xây dựng cơ bản theo tư duy logic biện chứng mang tính khách quan và trong mối liên hệ với các vấn đề khác liên quan đến hoạt động quản lý nước về đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn vốn ngân sách Nhà nước. Luận văn cũng được hoàn thành dựa trên các quan điểm, đường lối, chủ trương, chính sách pháp luật của Đảng và Nhà nước Việt Nam về quản lý nhà nước về các dự án đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn vốn ngân sách nhà nước. 5.2. Phương pháp nghiên cứu + Phương pháp thu thập thông tin: Thông qua các nguồn chính: báo cáo kinh tế - xã hội, báo cáo quyết toán Ngân sách nhà nước, báo cáo tình hình đầu tư xây dựng, niên giám thống kê, sách, báo, internet. Tham vấn chuyên gia, những nhà khoa học trong lĩnh vực nghiên cứu và phỏng vấn các công chức thuộc các phòng ban chuyên môn và các đơn vị có liên quan. + Phương pháp phân tích, tổng hợp: Thông tin sau khi thu thập được, tác giả tiến hành phân loại, thống kê thông tin theo thứ tự ưu tiên về mức độ quan trọng của thông tin, phân tích, đánh giá xem xét trên các khía cạnh của khoa học về quản lý nhà nước, quản lý công. Đối với các thông tin là số liệu được nhập vào máy tính và tiến hành tổng hợp, phân tích, đánh giá. Dựa trên các số liệu thống kê để mô tả sự biến động cũng như xu hướng phát triển của một hiện tượng kinh tế xã hội. Mô tả quá trình thực hiện công tác quản lý các dự án đầu tư XDCB được thực hiện như thế nào, qua đó xác định được kết quả của từng khâu, sự khó khăn, phức tạp của công tác quản lý nhà nước các dự án đầu tư XDCB dựa vào đó để chỉ ra các hạn chế, đề xuất các giải pháp. Công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn NSNN được nghiên cứu trong luận văn sẽ được so sánh thông qua phương pháp thống kê so sánh nhằm chỉ ra sự khác biệt về kết quả bố trí dự án đầu tư xây dựng cơ bản 7
  16. theo các năm, so sánh cơ cấu kế hoạch đầu tư xây dựng cơ bản theo các năm và theo các lĩnh vực, ngành kinh tế. Phân tích so sánh sự khác biệt về các vấn đề có liên quan, những vấn đề phát sinh trong công tác quản lý các dự án đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn NSNN. Từ đó đưa ra kết luận có căn cứ khoa học cho các giải pháp đồng thời đưa ra các kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác quản lý đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn NSNN tai Ủy Ban Dân tộc. 6. Ý nghĩa lý luận và thực tiễn của luận văn Sau khi nghiên cứu thành công, luận văn sẽ góp phần làm rõ thêm các vấn đề lý luận về quản lý nhà nước về các dụa án đầu tư xây dựng cơ bản từ vốn ngân sách nhà nước; kết quả nghiên cứu về thực trạng quản lý nhà nước về các dụa án đầu tư xây dựng cơ bản tai Ủy Ban Dân tộc là cơ sở đề xuất được những giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản lý nhà nước về đầu tư xây dựng cơ bản bằng nguồn ngân sách tai Ủy ban; có ý nghĩa trong việc áp dụng thực tiễn đối với các Bộ , các địa phương khác. Luận văn có thể sử dụng làm tài liệu nghiên cứu, tham khảo trong việc xây dựng các chính sách về đầu tư và quản lý nhà nước về các dự án đầu tư xây dựng cơ bản bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước. 7. Kết cấu đề tài Ngoài phần Mở đầu, Tài liệu tham khảo và Kết luận, Luận văn được kết cấu làm 3 chương như sau: Chương 1: Cơ sở khoa học quản lý nhà nước về dự án đầu tư xây dựng cơ bản Chương 2: Thực trạng quản lý nhà nước về các dự án đầu tư xây dựng cơ bản tại Ủy ban dân tộc Chương 3: Giải pháp hoàn thiện quản lý nhà nước về các dự án đầu tư xây dựng cơ bản tại Ủy ban dân tộc. 8
  17. Chương 1 CƠ SỞ KHOA HỌC QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN 1.1. Tổng quan về dự án đầu tư xây dựng cơ bản 1.1.1. Khái niệm đầu tư, đầu tư xây dựng cơ bản, dự án đầu tư xây dựng cơ bản 1.1.1.1. Đầu tư Theo nghĩa rộng, đầu tư có nghĩa là sự hy sinh các nguồn lực ở hiện tại để tiến hành các hoạt động nào đó nhằm đem lại cho nhà đầu tư các kết quả nhất định trong tương lai mà kết quả này thường phải lớn hơn các chi phí về các nguồn lực đã bỏ ra. Nguồn lực bỏ ra có thể là tiền, là tài nguyên thiên nhiên, là tài sản vật chất khác hoặc sức lao động. Sự biểu hiện bằng tiền của tất cả các nguồn lực đã bỏ ra trên đây gọi là vốn đầu tư. Trong các kết quả đạt được có thể là tài sản vật chất, tài sản trí tuệ, nguồn nhân lực tăng thêm. Theo nghĩa hẹp, đầu tư chỉ bao gồm những hoạt động sử dụng các nguồn lực ở hiện tại nhằm đem lại cho nhà đầu tư hoặc xã hội kết quả trong tương lai lớn hơn các nguồn lực đã sử dụng để đạt được kết quả đó. Nói một cách đơn giản đầu tư là việc sử dụng các nguồn lực tài chính, vật chất, lao động, trí tuệ và cả thời gian để đạt được lợi nhuận và lợi ích kinh tế xã hội 1.1.1.2. Đầu tư xây dựng cơ bản Đầu tư cơ bản là hoạt động đầu tư để tạo ra các tài sản cố định đưa vào hoạt động trong các lĩnh vực KT - XH khác nhau. Trong hoạt động đầu tư, các nhà đầu tư phải quan tâm đến các yếu tố: sức lao động, tư liệu lao động, đối tượng lao động. Khác với đối tượng lao động (nguyên vật liệu, sản phẩm dở dang, bán thành phẩm ...) các tư liệu lao động (như máy móc, thiết bị, nhà xưởng, phương tiện vận tải ...) là những phương tiện vật chất mà con người sử dụng để tác động 9
  18. vào đối tượng lao động, biến đổi nó thành mục đích của mình. Xét về mặt tổng thể thì không một hoạt động đầu tư nào mà không cần phải có các tài sản cố định, nó bao gồm toàn bộ cơ sở kỹ thuật đủ tiêu chuẩn theo quy định của Nhà nước và có thể được điều chỉnh cho phù hợp với giá cả từng thời kỳ. Hoạt động đầu tư cơ bản thực hiện bằng cách tiến hành xây dựng để tạo ra các tài sản cố định được gọi là đầu tư XDCB. Đầu tư xây dựng cơ bản là hoạt động chủ yếu tạo ra tài sản cố định đưa vào hoạt động trong lĩnh vực KT - XH, nhằm thu được lợi ích với nhiều hình thức khác nhau. Đầu tư xây dựng cơ bản trong nền kinh tế quốc dân được thông qua nhiều hình thức xây dựng mới, cải tạo, mở rộng, hiện đại hóa hay khôi phục tài sản cố định cho nền kinh tế. 1.1.1.3. Dự án đầu tư xây dựng cơ bản Dự án đầu tư xây dựng cơ bản là tập hợp các đề xuất có liên quan đến việc sử dụng vốn để tiến hành hoạt động xây dựng để xây dựng mới, sửa chữa, cải tạo công trình xây dựng nhằm phát triển, duy trì, nâng cao chất lượng công trình hoặc sản phẩm, dịch vụ trong thời hạn và chi phí xác định. + Dự án đầu tư xây dựng được phân loại theo quy mô, tính chất, loại công trình xây dựng và nguồn vốn sử dụng. Dự án đầu tư xây dựng được phân loại theo quy mô, tính chất, loại công trình xây dựng của dự án gồm dự án quan trọng quốc gia, dự án nhóm A, dự án nhóm B, dự án nhóm C theo các tiêu chí quy định của pháp luật về đầu tư công. Dự án đầu tư xây dựng gồm một hoặc nhiều công trình với loại, cấp công trình xây dựng khác nhau (Theo quy định tại Luật Đầu tư công số 39/2019/QH14 ngày 13/06/2019). + Dự án đầu tư xây dựng được phân loại theo loại nguồn vốn sử dụng gồm: Dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nước, dự án sử dụng vốn nhà nước ngoài ngân sách và dự án sử dụng vốn khác. Trong khuôn khổ luận văn này, sẽ đề cập đến các dự án đầu tư xây dựng cơ bản bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước. 10
  19. 1.1.2.Đặc điểm và vai trò của dự án đầu tư xây dựng cơ bản 1.1.2.1. Đặc điểm của dự án đầu tư xây dựng cơ bản Thứ nhất, các dự án đầu tư xây dựng cơ bản đòi hỏi vốn lớn, thời gian đầu tư dài. Đầu tư xây dựng cơ bản chủ yếu là đầu tư xây dựng các công trình hạ tầng kinh tế - xã hội đòi hỏi một số lượng vốn lớn, nhiều lao động và vật tư lớn, thời gian đầu tư dài. Tuy nhiên, hiệu quả kinh tế - xã hội do đầu tư những công trình này đem lại là rất lớn và có ý nghĩa quan trọng trong phát triển kinh tế - xã hội, an ninh, quốc phòng của từng địa phương, của cả đất nước. Quá trình tạo sản phẩm xây dựng cơ bản từ khi chuẩn bị đầu tư đến khi hoàn thành công trình bàn giao đua vào sử dụng thường kéo dài. Quá trình thực hiện được chia thành nhiều giai đoạn: từ giai đoạn chuẩn bị đầu tư, thực hiện đầu tư cho đến giai đoạn kết thúc đầu tư, mỗi giai đoạn được chia thành nhiều công việc khác nhau, do quá trình đầu tư dài nên thường bị ảnh hưởng bởi lạm phát. Mặt khác, quá trình đầu tư xây dựng cơ bản chịu nhiều ảnh hưởng của yếu tố môi trường, thiên tai... Quá trình đầu tư lớn và lâu dài, do đó cần phải có kế hoạch huy động, phân bổ và sử dụng nguồn vốn hợp lý; đồng thời, có kế hoạch phân bổ vốn, thiết bị, bố trí nguồn lao động phù hợp để đảm bảo hoàn thành công trình trong thời gian ngắn nhất để sử dụng, tránh lãng phí các nguồn lực. Thứ hai, dự án đầu tư xây dựng cơ bản liên quan đến nhiều ngành, lĩnh vực. Hoạt động đầu tư xây dựng cơ bản có tính chất phức tạp, liên quan đến nhiều ngành, địa phương. Hoạt động này cần phải có sự phối hợp giữa các ngành, các chủ thể tham gia vào quá trình đầu tư. Dự án đầu tư xây dựng cơ bản thuờng do nhiều chủ thể cùng tham gia thực hiện. Mỗi chủ thể đảm nhận một công việc trong một dự án đầu tư xây dựng cơ bản, theo từng hạng mục, giai đoạn: từ lập dự án đầu tư, khảo sát, thiết kế, thi 11
  20. công, lắp đặt thiết bị, giám sát, quản lý, kiểm định chất lượng; mỗi công việc đều mang đặc thù riêng, đòi hỏi phải có nhiều đơn vị có chức năng, phối hợp để tham gia thực hiện. Trong khi xây dựng công trình có thể có nhiều tổ chức, đơn vị tham gia; các đơn vị này cùng hoạt động trên một không gian, thời gian; vì vậy, trong quá trình thực hiện đầu tư cần có sự phối hợp chặt chẽ với nhau. Thứ ba, sản phẩm của dự án đầu tư xây dựng cơ bản có tính chất cố định, sử dụng lâu dài. Sản phẩm, thành quả của đầu tư xây dựng cơ bản thường cố định tại nơi được xây dựng. Các điều kiện về địa hình, địa lý có tác động lớn đến quá trình đầu tư và việc phát huy kết quả đầu tư. Do vậy, cần phải lựa chọn địa điểm đầu tư xây dựng hợp lý, đảm bảo các yêu cầu về an toàn, cảnh quan, môi trường, hiệu quả sử dụng và phải phù hợp với quy hoạch, kế hoạch. Lựa chọn địa điểm đầu tư hợp lý, sẽ tạo điều kiện thuận lợi để khai thác lợi thế của vùng, địa phương, đồng thời đảm bảo được sự phát triển cân đối của vùng lãnh thổ, giữa các địa phương. Sản phẩm của quá trình đầu tư xây dựng cơ bản thường có giá trị sử dụng lâu dài, các sản phẩm đầu tư xây dựng cơ bản thông thường có thời gian sử dụng từ 5 đến 50 năm, có những công trình thời gian sử dụng hàng trăm năm. 1.1.2.2. Vai trò của dự án đầu tư xây dựng cơ bản Dự án đầu tư xây dựng cơ bản có tầm quan trọng đặc biệt đối với sự phát triển kinh tế - xã hội của mỗi quốc gia và địa phương, thể hiện ở các mặt: Thứ nhất, vai trò cân đối nền kinh tế. Trong nền kinh tế thị trường, do cạnh tranh vì mục tiêu lợi nhuận, nên một số ngành kinh tế sẽ phát triển mất cân đối nhu các ngành mang tính phúc lợi xã hội phục vụ nhu cầu đời sống nhân dân khả năng thu hồi vốn thấp hoặc ít lợi nhuận thì ít được đầu tư vào; trong trường hợp đó vốn bằng nguồn NSNN đã góp phần quan trọng cân đối điều chỉnh cơ cấu ngành, vùng, lãnh thổ, tạo nên sự cân đối đáp ứng nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội. Nhờ nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ NSNN mà vai trò chủ 12
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2