Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước về đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước tại tỉnh Bắc Kạn
lượt xem 15
download
Mục đích của luận văn nhằm làm rõ hơn cơ sở khoa học, cơ sở thực tiễn của quản lý nhà nước về đầu tư xây dựng, khẳng định vai trò, vị trí của nhà nước trong quản lý đầu tư xây dựng công trình từ ngân sách nhà nước. Trên cơ sở đó, đề xuất một số giải pháp cơ bản nhằm hoàn thiện công tác quản lý các dự án đầu tư XDCB từ nguồn vốn cân đối ngân sách Nhà nước trên địa bàn đáp ứng yêu cầu, nhiệm vụ trong tình hình mới.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước về đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước tại tỉnh Bắc Kạn
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NỘI VỤ ………………/……………… ……/…… HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH QUỐC GIA HÀ MINH CƯƠNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN TỪ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TẠI TỈNH BẮC KẠN LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ CÔNG HÀ NỘI – NĂM 2019
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NỘI VỤ ………………/……………… ……/…… HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH QUỐC GIA HÀ MINH CƯƠNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN TỪ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TẠI TỈNH BẮC KẠN LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ CÔNG Chuyên ngành: Quản lý công NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: GS. TS ĐINH VĂN TIẾN HÀ NỘI – NĂM 2019
- LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của cá nhân tôi. Các số liệu, kết quả nghiên cứu trong luận văn là hoàn toàn trung thực, chính xác. Các thông tin trích dẫn trong luận văn đều được ghi rõ nguồn gốc, trích dẫn theo quy định./. Bắc Kạn, ngày 30 tháng 6 năm 2019 Tác giả Hà Minh Cương
- DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT HĐND Hội đồng nhân dân NSNN Ngân sách nhà nước QLDA Quản lý dự án TSCĐ Tài sản cố định UBND Ủy ban nhân dân XDCB Xây dựng cơ bản
- DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ TT Số hiệu Tiêu đề Sơ đồ hệ thống văn bản liên quan tới QL NN 1 Sơ đồ 1.1. 16 về ĐTXDCB Sơ đồ bộ máy quản lý nhà nước về ĐTXDCB 2 Sơ đồ 1.2 17 từ NSNN
- DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU TT Số hiệu Tiêu đề Tổng hợp các văn bản quản lý NN về đầu tư 1 Bảng 2.1 xây dựng cơ bản do UBND tỉnh Bắc Kạn ban 42 hành Biểu tổng hợp vốn đầu tư công nguồn cân đối 2 Bảng 2.2 46 ngân sách tỉnh giai đoạn 2016-2020 Danh mục các công trình, dự án điều chỉnh 3 Bảng 2.3 51 tổng mức đầu tư
- MỤC LỤC Trang phụ bìa Lời cam đoan Mục lục Danh mục các ký hiệu viết tắt Danh mục các sơ đồ Danh mục các bảng MỞ ĐẦU ........................................................................................................... 1 Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ KINH NGHIÊM THỰC TIỄN QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN TỪ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC ............................................................................................................... 7 1.1. Tổng quan về đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước ............... 7 1.1.1. Khái niệm đầu tư xây dựng cơ bản ................................................... 7 1.1.2. Dự án đầu tư xây dựng cơ bản .......................................................... 8 1.2. Quản lý nhà nước về đầu tư XDCB từ ngân sách nhà nước ................. 12 1.2.1. Khái niệm quản lý nhà nước về đầu tư XDCB từ NSNN .............. 12 1.2.2. Nội dung quản lý nhà nước về đầu tư XDCB từ NSNN ................ 14 1.2.3. Nhân tố ảnh hưởng đến công tác quản lý nhà nước đối với dự án đầu tư xây dựng......................................................................................... 25 1.3. Kinh nghiệm quản lý nhà nước về đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn vốn NSNN của một số địa phương và bài học rút ra. .................................. 28 1.3.1. Kinh nghiệm của một số địa phương .............................................. 28 1.3.2. Bài học rút ra đối với tỉnh Bắc Kạn ................................................ 30 Chương 2: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN TỪ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TẠI TỈNH BẮC KẠN .. 32 2.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội tỉnh Bắc Kạn ảnh hưởng đến QLNN về đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước ...................................... 32 1
- 2.1.1. Về vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên .................................................. 32 2.1.2. Đặc điểm về nguồn lực phát triển KT- XH của tỉnh Bắc Kạn....... 33 2.1.3. Thuận lợi, khó khăn trong phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh ....... 35 2.2. Tình hình đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2016 – 2018............................................................ 36 2.2.1. Khái quát về tình hình đầu tư XDCB tại tỉnh Bắc Kạn .................. 36 2.2.2. Các dự án đầu tư XDCB nguồn vốn đầu tư công tại tỉnh Bắc Kạn 37 2.3. Thực trạng công tác quản lý nhà nước đối với các dự án đầu tư xây dựng cơ bản từ vốn ngân sách nhà nước tại tỉnh Bắc Kạn .......................... 37 2.3.1. Tổ chức bộ máy quản lý nhà nước về đầu tư XDCB từ NSNN ..... 37 2.3.2. Việc tổ chức thực hiện và xây dựng cơ chế chính sách về quản lý dự án đầu tư xây dựng cơ bản trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn......................... 40 2.3.3. Công tác lập và quản lý quy hoạch các dự án đầu tư xây dựng cơ bản trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn................................................................... 44 2.3.4. Công tác kế hoạch vốn đầu tư xây dựng cơ bản ............................. 44 2.3.5. Quyết định chủ trương đầu tư các chương trình, dự án đầu tư công ................................................................................................................... 47 2.3.6. Quản lý quá trình lập và triển khai dự án đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước ................................................................................... 49 2.3.7. Thanh tra, kiểm tra đối với công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước ........................................................ 54 2.4. Đánh giá thực trạng quản lý nhà nước về đầu tư xây dựng cơ bản từ NSNN trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn................................................................. 55 2.4.1. Những kết quả đạt được .................................................................. 55 2.4.2. Những hạn chế, tồn tại .................................................................... 57 2.4.3. Nguyên nhân của những hạn chế .................................................... 64 2
- Chương 3: ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN TỪ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TẠI TỈNH BẮC KẠN ..................................................................................... 68 3.1. Định hướng phát triển KT-XH của tỉnh Bắc Kạn đến năm 2020 ......... 68 3.1.1. Quan điểm phát triển kinh tế - xã hội đến năm 2020 tỉnh Bắc Kạn 68 3.1.2. Các chỉ tiêu cụ thể ........................................................................... 69 3.1.3. Định hướng đổi mới quản lý nhà nước về đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn vốn ngân sách Nhà nước tại tỉnh Bắc Kạn..................................... 70 3.2. Giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý nhà nước về đầu tư XDCB từ NSNN tại tỉnh Bắc Kạn ........................................................................... 72 3.2.1. Hướng dẫn, cụ thể hóa các văn bản quy phạm pháp luật của trung ương về đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn NSNN trên địa bàn tỉnh ........ 72 3.2.2. Hoàn thiện tổ chức bộ máy quản lý nhà nước đối với các dự án đầu tư XDCB bằng vốn NSNN ....................................................................... 75 3.2.3. Quản lý chặt chẽ quy hoạch và xây dựng quy hoạch theo trình tự, thủ tục quy định ........................................................................................ 77 3.2.4. Đổi mới công tác lập kế hoạch vốn đầu tư công trung hạn ............ 78 3.2.5. Thực hiện tốt công tác lập, thẩm định, phê duyệt dự án và thiết kế, dự toán công trình, dự án .......................................................................... 81 3.2.6. Tổ chức hoạt động đấu thầu và lựa chọn nhà thầu đảm bảo quy định của pháp luật hiện hành. ........................................................................... 83 3.2.7. Nâng cao ý thức, trách nhiệm của các chủ thể tham gia vào hoạt động đầu tư xây dựng cơ bản từ NSNN trên địa bàn tỉnh. ....................... 84 3.2.8. Nâng cao chất lượng kiểm soát thanh toán vốn, quyết toán vốn NSNN cho đầu tư XDCB trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn ............................... 85 3.2.9. Tăng cường thanh tra, giám sát, kiểm tra việc thực hiện quản lý vốn NSNN cho đầu tư XDCB trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn. .............................. 88 3
- 3.3. Một số kiến nghị, đề xuất hoàn thiện công tác quản lý nhà nước về đầu tư xây dựng cơ bản từ NSNN ..................................................................... 89 3.3.1. Đối với Chính phủ ........................................................................... 89 3.3.2. Bộ Kế hoạch và Đầu tư.................................................................... 89 KẾT LUẬN ..................................................................................................... 91 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................ 93 PHỤ LỤC 2.1 .................................................................................................. 97 4
- MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Đầu tư xây dựng là một trong những chính sách có vai trò quan trọng trong việc phát triển hệ thống kết cấu hạ tầng kỹ thuật, kinh tế và xã hội, tạo động lực thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội của đất nước nói chung và của các địa phương nói riêng. Bắc Kạn là một tỉnh miền núi, có địa hình phức tạp, cơ sở vật chất, kết cấu hạ tầng kỹ thuật, kinh tế và xã hội còn nghèo nàn và chưa phát triển. Đồng thời là một tỉnh có nền kinh tế với xuất phát điểm thấp, việc huy động nguồn vốn đầu tư cho xây dựng kết cấu hạ tầng từ nội bộ nền kinh tế của tỉnh còn hạn chế, vì vậy trong những năm qua tỷ trọng vốn ngân sách nhà nước (NSNN) đầu tư cho các dự án công, các chương trình mục tiêu chủ yếu là nguồn hỗ của ngân sách Trung ương. Những kết quả đạt được trong đầu tư xây dựng đã góp phần từng bước hoàn thiện và hiện đại hoá hệ thống kết cấu hạ tầng "điện, đường, trường, trạm" tạo tiền đề cho phát triển kinh tế - xã hội cũng như góp phần quan trọng vào tốc độ tăng trưởng kinh tế của tỉnh. Bên cạnh những thành công và đóng góp tích cực vào quá trình phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh, đầu tư xây dựng cơ bản (XDCB) từ ngân sách nhà nước của tỉnh Bắc Kạn còn nhiều bất cập, hạn chế, cụ thể như: Công tác quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội, quy hoạch xây dựng còn nhiều bất cập, thiếu sự đồng bộ gây ảnh hưởng đến hiệu quả đầu tư; việc phân bổ vốn đầu tư từ ngân sách nhà nước còn dàn trải, số vốn phân bổ cho các dự án hàng năm thấp dẫn đến dự án kéo dài gây thất thoát lãnh phí vốn đầu tư; tình trạng thất thoát, lãng phí vốn đầu tư còn diễn ra ở tất cả các giai đoạn của quá trình đầu tư; việc lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình còn nhiều bất cập; cơ chế giám sát, kiểm tra thực hiện đầu tư công chưa được chú trọng đúng mức… 1
- Việc quản lý và sử dụng có hiệu quả vốn đầu tư từ NSNN là rất quan trọng và cần thiết trong giai đoạn hiện nay. Do đó, để đánh giá đúng thực trạng hiệu quả sử dụng vốn đầu tư từ NSNN, chỉ ra những tồn tại, hạn chế cần khắc phục và đề xuất, bổ sung các chính sách, giải pháp hoàn thiện công tác quản lý đầu tư, ứng dụng các giải pháp đã đề xuất vào thực tiễn trong công tác điều hành quản lý đầu tư, góp phần nâng cao hiệu quả sử dụng ngân sách nhà nước, tác giả đã chọn đề tài "Quản lý nhà nước về đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước tại tỉnh Bắc Kạn " để làm luận văn tốt nghiệp. 2. Tình hình nghiên cứu liên quan đến đề tài luận văn. Liên quan đến nội dung quản lý nhà nước về đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn vốn ngân sách nhà nước đã có một số luận văn, đề tài nghiên cứu về vấn đề này, như: Trần Chí Việt, Giải pháp quản lý đầu tư XDCB bằng vốn ngân sách ở tỉnh Quảng Bình, Luận văn thạc sĩ Quản lý công, Thừa Thiên Huế, 2015. Luận văn đã khái quát được lý luận về quản lý đầu tư XDCB bằng nguồn vốn ngân sách làm cơ sở cho nghiên cứu; đồng thời đánh giá được thực trạng quản lý đầu tư XDCB bằng nguồn vốn ngân sách trên địa bàn tỉnh Quảng Bình và kiến nghị một số giải pháp để nâng cao hiệu quả QLNN về đầu tư XDCB bằng NSNN tại Quảng Bình [32]. Hoàng Cao Liêm, Quản lý nhà nước về đầu tư xây dựng cơ bản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ từ ngân sách nhà nước tại tỉnh Hà Nam, Luận án tiến sỹ Quản lý kinh tế, Hà nội, 2018. Luận án đã luận giải một số vấn đề thuộc về phạm trù khung lý thuyết cũng như phân tích, đánh giá thực tiễn QLNN về đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ từ ngân sách nhà nước tại tỉnh Hà Nam, phân tích các yếu tố ảnh hưởng tới công tác QLNN về đầu tư xây dựng cơ bản nói chung, từ đó chỉ ra nguyên nhân của những hạn chế trong công tác quản lý nhà nước về đầu tư XDCB từ NSNN, kiến 2
- nghị 6 giải pháp đối với tỉnh trong công tác quản lý nhà nước về đầu tư xây dựng cơ bản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ trong thời gian tới đôi với tỉnh Hà Nam.[15] Trương Thị Minh Cảnh, Quản lý nhà nước đối với các dự án đầu tư xây dựng cơ bản từ vốn ngân sách nhà nước tại tỉnh Quảng Ngãi, Luận văn thạc sỹ quản lý công, Thừa Thiên Huế, 2017. Luận văn đã hệ thống hóa những vấn đề lý luận liên quan tới đầu tư, nguồn vốn đầu tư, cơ sở lý luận về QLNN đối với chương trình dự án đầu tư bằng ngồn vốn ngân sách nhà nước. Đánh giá thực trạng các dự án đầu tư xây dựng cơ bản bằng vốn NSNN trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi, chỉ ra những hạn chế, nguyên nhân và đề xuất các giải pháp, kiến nghị thực hiện trong thời gian tới. [3] Thạc sĩ Nguyễn Ngọc Hải - Khoa Tài chính Ngân hàng Đại học Kinh tế Kỹ thuật Công nghiệp, Kinh nghiệm quản lý, phân bổ và sử dụng ngân sách cho dự án đầu tư xây dựng cơ bản, http://tapchitaichinh.vn/bao-hiem/kinh- nghiem-quan-ly-phan-bo-va-su-dung-ngan-sach-cho-du-an-dau-tu-xay-dung- co-ban-311081.html (tạp chí tài chính điện tử, tháng 8/2019): Bài viết đã nêu lên kinh nghiệm phân bổ ngân sách và sử dụng ngân sách cho các dự án đầu tư xây dựng cơ bản tại một số nước và một số địa phương. [34] Thạc sĩ Nguyễn Thị Lan Phương, Những vấn đề đặt ra đối với quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản hiện nay, http://tapchitaichinh.vn/bao- hiem/kinh-nghiem-quan-ly-phan-bo-va-su-dung-ngan-sach-cho-du-an-dau- tu-xay-dung-co-ban-311081.html (tạp chí tài chính điện tử, tháng 3/2018): Bài viết đã đánh giá những kết quả thực hiện đầu tư công thời gian chỉ ra những tồn tại và hạn chế, nghiên cứu phân tích, đánh giá tình hình thực tế hiện nay, đề xuất một số giải pháp nhằm khắc phục những hạn chế trong đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước. [35] 3
- Nhìn chung, các luận văn, luận án và bài viết đã làm rõ phần nào cơ sở lý luận của công tác đầu tư XDCB và quản lý nhà nước về đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn vốn NSNN. Tuy nhiên, ở mỗi luận văn, luận án, bài viết lại đi vào những khía cạnh khác nhau của đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước, ở địa điểm và không gian khác nhau. Đối với tỉnh Bắc Kạn, liên quan tới nội dung quản lý nhà nước về đầu tư xây dựng cơ bản các công trình trong danh mục đầu tư công sử dụng nguồn vốn cân đối ngân sách hiện nay chưa có đề tài, luận văn nào nghiên cứu, vì vậy việc chọn đề tài “Quản lý nhà nước về đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn” không có sự trùng lắp và là vấn đề cần thiết góp phần cho công tác quản lý nhà nước về đầu tư xây dựng cơ bản trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn. 3. Mục đích và nhiệm vụ của luận văn 3.1. Mục đích: Nghiên cứu làm rõ hơn cơ sở khoa học, cơ sở thực tiễn của quản lý nhà nước về đầu tư xây dựng, khẳng định vai trò, vị trí của nhà nước trong quản lý đầu tư xây dựng công trình từ ngân sách nhà nước. Trên cơ sở đó, đề xuất một số giải pháp cơ bản nhằm hoàn thiện công tác quản lý các dự án đầu tư XDCB từ nguồn vốn cân đối ngân sách Nhà nước trên địa bàn đáp ứng yêu cầu, nhiệm vụ trong tình hình mới. 3.2. Nhiệm vụ: - Hệ thống hóa những vấn đề cơ bản về tổ chức quản lý nhà nước đối với các dự án đầu tư XDCB từ NSNN. Nghiên cứu kinh nghiệm quản lý nhà nước các dự án đầu tư XDCB sử dụng nguồn vốn NSNN một số địa phương khác, rút ra bài học cho tỉnh Bắc Kạn. - Thu thập thông tin, phân tích tình hình quản lý nhà bước các dự án trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn trong những năm gần đây. Đánh giá thực trạng tình hình công tác quản lý nhà nước các dự án đầu tư XDCB từ NSNN trên địa 4
- bàn tỉnh Bắc Kạn. Những kết quả đạt được, những tồn tại cần khắc phục, để tiếp tục đổi mới và phát triển. - Đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện quản lý nhà nước các dự án đầu tư XDCB từ NSNN trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn đáp ứng yêu cầu và mục tiêu phát triển trong thời gian tới. 4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của luận văn. - Đối tượng nghiên cứu: Hoạt động quản lý nhà nước về đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn vốn ngân sách nhà nước tại tỉnh Bắc Kạn. - Phạm vi nghiên cứu: + Về nội dung: Nghiên cứu các nội dung quản lý nhà nước về đầu tư XDCB đối với các công trình trong danh mục đầu tư công trung hạn sử dụng nguồn vốn cân đối ngân sách tỉnh Bắc Kạn. + Về không gian: trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn. + Về thời gian: từ 2016 đến 2020, định hướng đến năm 2025. 5. Phương pháp luận và phương pháp nghiên cứu của luận văn. - Phương pháp luận: Luận văn sử dụng phương pháp logic học và chủ nghĩa duy vật biện chứng. - Phương pháp nghiên cứu: + Nghiên cứu luận văn trên cơ sở tiếp cận, tổng hợp, thống kê, so sánh, phân tích, mô tả các thông tin, số liệu, cụ thể là phương pháp thu thập, tổng hợp, xử lý phân tích số liệu thống kê về đầu tư, dự án đầu tư, nguồn vốn đầu tư công, công tác thanh tra, kiểm tra đối với hoạt động đầu tư xây dựng trên địa bàn; phân tích số liệu tại các báo cáo đánh giá hoạt động đầu tư xây dựng trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn trong thời gian nghiên cứu… + Thực hiện việc tham khảo ý kiến của các chuyên gia trong ngành, tham khảo các báo cáo đánh giá công tác giám sát đầu tư của HĐND tỉnh Bắc Kạn; việc thực hiện các nghị quyết về phân bổ vốn đầu tư công trên địa bàn 5
- tỉnh, các báo cáo kiểm toán của Kiểm toán nhà nước đối với các dự án đầu tư xây dựng trên địa bàn của tỉnh qua các năm. 6. Ý nghĩa lý luận và thực tiễn của luận văn. - Ý nghĩa lý luận: Hệ thống hóa lý luận bàn về quản lý nhà nước đối với đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn vốn ngân sách nhà nước. - Ý nghĩa thực tiễn: Giúp cho việc hoàn thiện các cơ chế, chính sách trong hoạt động quản lý nhà nước về đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước tại tỉnh Bắc Kạn, là tài liệu nghiên cứu, giảng dạy về quản lý đầu tư xây dựng trên địa bàn tỉnh. 7. Kết cấu của luận văn. Ngoài phần mở đầu, kết luận, phụ lục và tài liệu tham khảo, luận văn được kết cấu thành ba chương: Chương 1: Cơ sở lý luận và kinh nghiệm thực tiễn quản lý nhà nước về đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước. Chương 2: Thực trạng quản lý nhà nước về đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước tại tỉnh Bắc Kạn Chương 3: Định hướng và giải pháp hoàn thiện quản lý nhà nước về đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước tại tỉnh Bắc Kạn. 6
- Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ KINH NGHIỆM THỰC TIỄN QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN TỪ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC 1.1. Tổng quan về đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước 1.1.1. Khái niệm đầu tư xây dựng cơ bản 1.1.1.1. Đầu tư Theo từ điển tiếng Việt: Đầu tư là bỏ công sức, tiền bạc vào việc gì đó để có được lợi ích [29, tr.164] Theo Luật Đầu tư số 67/2014/QH13 ngày 26/11/2014 của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, đầu tư được hiểu: “là việc nhà đầu tư bỏ vốn bằng các loại tài sản hữu hình hoặc vô hình để hình thành tài sản tiến hành các hoạt động đầu tư theo quy định của Luật này và các quy định khác của pháp luật có liên quan”. [20, tr.3]. Như vậy, đầu tư có thể được hiểu là sự bỏ ra, sự hy sinh các nguồn lực ở hiện tại, gồm: tiền, của cải, công nghệ, đội ngũ lao động, trí tuệ, bí quyết công nghệ.., để tiến hành một hoạt động nào đó ở hiện tại, nhằm đạt kết quả lớn hơn trong tương lai. Trên góc độ kinh tế, đầu tư là sự hy sinh giá trị hiện tại gắn với việc tạo ra các tài sản mới cho nền kinh tế. Đối với từng cá nhân, đơn vị đầu tư là điều kiện quyết định sự ra đời, tồn tại và tiếp tục phát triển mọi hoạt động sản xuất, kinh doanh dịch vụ. Đối với nền kinh tế đầu tư là yếu tố quyết định sự phát triển nền sản xuất xã hội, là cơ sở của sự tăng trưởng. 1.1.1.2. Đầu tư cơ bản. Đầu tư cơ bản: Là hoạt động đầu tư để tạo ra các tài sản cố định đưa vào hoạt động trong các lĩnh vực kinh tế - xã hội (KT-XH) khác nhau. Trong hoạt động đầu tư, các nhà đầu tư phải quan tâm đến các yếu tố: sức lao động, 7
- tư liệu lao động, đối tượng lao động. Khác với đối tượng lao động, các tư liệu lao động là những phương tiện vật chất mà con người sử dụng để tác động vào đối tượng lao động, biến đổi nó thành mục đích của mình. Xét về mặt tổng thể thì không một hoạt động đầu tư nào mà không cần phải có các tài sản cố định, nó bao gồm toàn bộ cơ sở kỹ thuật đủ tiêu chuẩn theo quy định của Nhà nước và có thể được điều chỉnh cho phù hợp với giá cả từng thời kỳ. [20] 1.1.1.3. Đầu tư xây dựng cơ bản Đầu tư xây dựng cơ bản (XDCB) là hoạt động đầu tư nhằm tạo ra các công trình xây dựng theo mục đích của người đầu tư, là lĩnh vực sản xuất vật chất tạo ra các tài sản cố định (TSCĐ) và tạo ra cơ sở vật chất kỹ thuật cho xã hội. Đầu tư XDCB là một hoạt động kinh tế. Đầu tư xây dựng cơ bản trong nền kinh tế quốc dân được thông qua nhiều hình thức: Xây dựng mới, cải tạo, mở rộng, hiện đại hoá hay khôi phục tài sản cố định cho nền kinh tế. Hoạt động đầu tư xây dựng cơ bản thực hiện bằng cách tiến hành xây dựng mới các TSCĐ được gọi là đầu tư XDCB. XDCB chỉ là một khâu trong hoạt động đầu tư XDCB. XDCB là các hoạt động cụ thể để tạo ra TSCĐ, như: khảo sát, thiết kế, xây dựng, lắp đặt. 1.1.2. Dự án đầu tư xây dựng cơ bản 1.1.2.1. Dự án đầu tư xây dựng cơ bản Dự án đầu tư xây dựng cơ bản là một tập hợp những đề xuất bỏ vốn để tạo mới, mở rộng hoặc cải tạo, nâng cấp những đối tượng nhất định nhằm đạt được sự tăng trưởng về số lượng, cải tiến hoặc nâng cao chất lượng sản phẩm hay dịch vụ nào đó trong một khoảng thời gian xác định [20, tr.3]. Công trình đầu tư xây dựng cơ bản là sản phẩm, kết quả của các dự án đầu tư nhằm phục vụ lợi ích chung của cộng đồng, của toàn xã hội được đầu tư bằng nguồn vốn của nhà nước và các nguồn vốn hợp pháp khác. Nói đến công trình đầu tư, người ta thường quan tâm nhiều đến tính năng sử dụng hơn 8
- là nguồn vốn đầu tư để tài trợ chúng. Một công trình đầu tư được xây dựng trên cơ sở khoa học và thực tiễn sẽ giúp cơ quan Nhà nước có thẩm quyền: Xác định thứ tự ưu tiên hay tầm quan trọng tương ứng của một dự án trên cơ sở của một hệ thống tiêu chuẩn lựa chọn, sàng lọc, phân loại và xếp hạng dự án rõ ràng, nhất quán và luôn được cập nhật cho phù hợp với tình hình thực tế. Tập trung nguồn lực vào những dự án có hiệu quả kinh tế xã hội cao nhất, nhờ vậy chúng có thể thực thi nhanh chóng và phát huy hiệu quả trong thời gian hợp lý. 1.1.2.2. Ngân sách nhà nước và dự án đầu tư công Ngân sách nhà nước: Theo quy định tại Điều 4, Luật Ngân sách Nhà nước số 83/2015/QH13 ngày 25/6/2015 của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam: “Ngân sách nhà nước là toàn bộ các khoản thu, chi của Nhà nước được dự toán và thực hiện trong một khoảng thời gian nhất định do cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định để đảm bảo thực hiện các chức năng, nhiệm vụ của Nhà nước”. Trong đó: Thu ngân sách nhà nước bao gồm: Toàn bộ các khoản thu từ thuế, lệ phí; toàn bộ các khoản phí thu từ các hoạt động dịch vụ do cơ quan nhà nước thực hiện, trường hợp được khoán chi phí hoạt động thì được khấu trừ; các khoản phí thu từ các hoạt động dịch vụ do đơn vị sự nghiệp công lập và doanh nghiệp nhà nước thực hiện nộp ngân sách nhà nước theo quy định của pháp luật; các khoản viện trợ không hoàn lại của Chính phủ các nước, các tổ chức, cá nhân ở ngoài nước cho Chính phủ Việt Nam và chính quyền địa phương; các khoản thu khác theo quy định của pháp luật. Chi ngân sách nhà nước bao gồm: Chi đầu tư phát triển; chi dự trữ quốc gia; chi thường xuyên; chi trả nợ lãi; chi viện trợ; các khoản chi khác theo quy định của pháp luật. 9
- Theo quy định tại khoản 13, Điều 4, Luật Đầu tư công số 49/2014/QH13 ngày 18/6/2014 của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam: Dự án đầu tư công là dự án đầu tư sử dụng toàn bộ hoặc một phần vốn đầu tư công. Trong đó, vốn đầu tư công bao gồm: vốn ngân sách nhà nước; vốn từ nguồn thu hợp pháp của các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập dành để đầu tư theo quy định của pháp luật. Lĩnh vực đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn vốn ngân sách nhà nước, gồm: Đầu tư chương trình, dự án kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội. Đầu tư phục vụ hoạt động của cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội. Đầu tư và hỗ trợ hoạt động cung cấp sản phẩm, dịch vụ công ích. Đầu tư của Nhà nước tham gia thực hiện dự án theo hình thức đối tác công tư.[19] 1.1.2.3. Vai trò và đặc điểm của đầu tư xây dựng cơ bản từ NSNN Đầu tư ngân sách nhà nước cho XDCB có vai trò hết sức quan trọng đối với toàn xã hội. Dưới giác độ của đầu tư, NSNN cho đầu tư XDCB làm tăng tổng cầu của nền kinh tế trong ngắn hạn, qua đó làm tăng nhu cầu tiêu dùng cho sản xuất và đời sống để kích thích tăng trưởng kinh tế. Việc sử dụng NSNN đầu tư XDCB là hoạt động đầu tư cho duy trì, phát triển hệ thống hàng hóa công cộng và phát triển các ngành, lĩnh vực kinh tế mũi nhọn có quy mô lớn. Từ đó, khi đầu tư hoàn thành sẽ làm tăng tổng cung trong dài hạn và tạo tiền đề cơ sở vật chất kỹ thuật hạ tầng cho phát triển kinh tế. Sử dụng NSNN cho đầu tư XDCB góp phần làm chuyển dịch nhanh cơ cấu kinh tế, sử dụng và bố trí lại hợp lý có hiệu quả các nguồn lực, tạo thêm nhiều cơ hội việc làm cho người lao động, giảm tỷ lệ thất nghiệp trong nền kinh tế. Ngân sách nhà nước sử dụng cho đầu tư XDCB sẽ góp phần tạo lập cơ sở vật chất kỹ thuật, tạo điều kiện tăng trưởng và phát triển nền kinh tế, làm 10
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý giáo dục: Biện pháp quản lý hoạt động rèn luyện nghiệp vụ sư phạm cho sinh viên ngành Giáo dục Mầm non - hệ Cao đẳng, Trường Đại học Đồng Nai
126 p | 300 | 56
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý văn bản điện tử tại Ủy ban Nhân dân quận Hoàn Kiếm, thành phố Hà Nội
88 p | 221 | 44
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Phát triền nguồn nhân lực hành chính cấp xã trên địa bàn huyện Quảng Ninh, tỉnh Quảng Bình
113 p | 97 | 27
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Chất lượng công chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình
118 p | 120 | 22
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước về di tích lịch sử văn hóa trên địa bàn thành phố Đồng Hới, tỉnh Quảng Bình
104 p | 149 | 22
-
Tóm tắt Luận văn thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước về kinh tế nông nghiệp ở tỉnh Thanh Hóa
26 p | 126 | 19
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Bồi dưỡng công chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện Nông Sơn, tỉnh Quảng Nam
116 p | 97 | 15
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý đào tạo, bồi dưỡng nguồn nhân lực hợp tác xã nông nghiệp trên địa bàn huyện Phú Vang, tỉnh Thừa Thiên Huế
102 p | 113 | 14
-
Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý di tích lịch sử văn hoá trên địa bàn tỉnh Đắk Nông
21 p | 113 | 14
-
Tóm tắt Luận văn thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước đối với hoạt động tôn giáo bàn huyện Đô Lương, Nghệ An
26 p | 130 | 8
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý văn hóa: Quản lý hoạt động của thư viện tỉnh Bạc Liêu
114 p | 17 | 7
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước về thuế đối với hộ kinh doanh trên địa bàn thị xã Nghi Sơn, tỉnh Thanh Hóa
100 p | 14 | 6
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Hoạt động bồi dưỡng cán bộ quản lý xăng dầu của Cục Trang bị và Kho vận, Bộ Công an
85 p | 61 | 6
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý văn hóa: Quản lý di tích cấp quốc gia trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
126 p | 16 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý văn hóa: Quản lý nhà nước về văn hoá trên địa bàn phường Trường Sơn, Thành phố Sầm Sơn, tỉnh Thanh Hóa
127 p | 17 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý văn hóa: Quản lý hoạt động Trung tâm Văn hóa - Thể thao huyện Vĩnh Lợi, tỉnh Bạc Liêu
119 p | 15 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý văn hóa: Thực thi chính sách văn hóa trong quản lý di sản văn hóa thế giới Thành Nhà Hồ
195 p | 8 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý văn hóa: Quản lý nhà nước về công tác gia đình trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
145 p | 10 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn