intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý Nhà nước về giải quyết việc làm đối với người dân tộc thiểu số từ thực tiễn huyện Trà Bồng - Tỉnh Quảng Ngãi

Chia sẻ: Mucong999 Mucong999 | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:137

32
lượt xem
6
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Luận văn nghiên cứu lý luận thực trạng quản lý nhà nước về giải quyết việc làm cho người dân tộc thiểu số từ thực tiễn của huyện Trà Bồng, để đưa ra một số phương hướng, giải pháp nhằm hoàn thiện quản lý nhà nước về về giải quyết việc làm cho người dân tộc thiểu số huyện Trà Bồng.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý Nhà nước về giải quyết việc làm đối với người dân tộc thiểu số từ thực tiễn huyện Trà Bồng - Tỉnh Quảng Ngãi

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NỘI VỤ …………/………… ……/…… HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH QUỐC GIA VÕ THỊ MAI VỸ QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ GIẢI QUYẾT VIỆC LÀM ĐỐI VỚI NGƯỜI DÂN TỘC THIỂU SỐ TỪ THỰC TIỄN HUYỆN TRÀ BỒNG, TỈNH QUẢNG NGÃI LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ CÔNG THỪA THIÊN HUẾ - NĂM 2019
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NỘI VỤ …………/………… ……/…… HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH QUỐC GIA VÕ THỊ MAI VỸ QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ GIẢI QUYẾT VIỆC LÀM ĐỐI VỚI NGƯỜI DÂN TỘC THIỂU SỐ TỪ THỰC TIỄN HUYỆN TRÀ BỒNG, TỈNH QUẢNG NGÃI LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ CÔNG Chuyên ngành: Quản lý công Mã số: 8 34 04 03 NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS. PHẠM ĐỨC CHÍNH THỪA THIÊN HUẾ - NĂM 2019
  3. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu riêng của cá nhân. Các số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn là trung thực, những tư liệu trích dẫn trong luận văn có nguồn gốc rõ ràng. Thừa Thiên Huế, ngày tháng năm 2019 Học viên Võ Thị Mai Vỹ
  4. LỜI CẢM ƠN Trong quá trình học tập, nghiên cứu và thực hiện đề tài, tôi luôn nhận được giúp đỡ quý báu và sự động viên tận tình của cô giáo hướng dẫn, các thầy cô giáo, cơ quan làm việc, anh chị em đồng nghiệp và bạn bè. Với lòng biết ơn sâu sắc, tôi xin chân thành cảm ơn cô giáo hướng dẫn PGS.TS. Phạm Đức Chính đã tận tình chỉ bảo, hướng dẫn, giúp đỡ tôi rất nhiều trong suốt quá trình nghiên cứu và hoàn thành luận văn. Tôi xin chân thành cảm ơn các cơ quan ban, ngành, hội đoàn thể huyện đã giúp đỡ tôi hoàn thành luận văn này. Tuy đã có nhiều cố gắng nhưng kết quả nghiên cứu luận văn không thể không tránh khỏi những hạn chế, kính mong nhận được sự góp ý của quý thầy, cô, đồng nghiệp để công trình hoàn thiện hơn. Trân trọng cảm ơn! Học viên Võ Thị Mai Vỹ
  5. MỤC LỤC Trang bìa Lời cam đoan Lời cảm ơn Mục lục Danh mục viết tắt Danh mục các bảng biểu MỞ ĐẦU ....................................................................................................... 1 Chương 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ GIẢI QUYẾT VIỆC LÀM ĐỐI VỚI NGƯỜI DÂN TỘC THIỂU SỐ HUYỆN TRÀ BỒNG . 8 1.1. Một số khái niệm ..................................................................................... 8 1.1.1. Khái niệm về người dân tộc thiếu số ..................................................... 8 1.1.2. Khái niệm về việc làm .......................................................................... 9 1.1.3. Khái niệm giải quyết việc làm ............................................................ 11 1.2. Đặc điểm, vai trò và ý nghĩa về giải quyết việc làm cho người dân tộc thiểu số ......................................................................................................... 12 1.2.1. Đặc điểm người dân tộc thiểu số ......................................................... 12 1.2.2. Đặc điểm việc làm của người dân tộc thiểu số .................................... 13 1.2.3. Đặc điểm về giải quyết việc làm cho người dân tộc thiểu số ............... 15 1.2.4. Vai trò giải quyết việc làm cho người dân tộc thiểu số ....................... 17 1.2.5. Ý nghĩa giải quyết việc làm cho người dân tộc thiểu số ...................... 19 1.3. Quản lý nhà nước về giải quyết việc làm cho người dân tộc thiểu số ..... 21 1.3.1. Quản lý nhà nước về giải quyết việc làm ............................................ 21 1.3.2. Sự cần thiết quản lý nhà nước về giải quyết việc làm cho người dân tộc tiểu số. .......................................................................................................... 22 1.3.3. Nội dung quản lý Nhà nước về giải quyết việc làm cho người dân tộc thiểu số ......................................................................................................... 24
  6. 1.4. Các nhân tố tác động đến quản lý nhà nước về về giải quyết việc làm cho người dân tộc thiểu số .................................................................................. 35 1.4.1. Các nhân tố tự nhiên ........................................................................... 35 1.4.2. Nhân tố về kinh tế - xã hội .................................................................. 36 1.5. Kinh nghiệm quản lý nhà nước về giải quyết việc làm cho người dân tộc thiểu số ......................................................................................................... 41 1.5.1. Kinh nghiệm của một số địa phương .................................................. 41 1.5.2. Bài học kinh nghiệm cho huyện Trà Bồng .......................................... 43 Tiểu kết Chương 1........................................................................................ 45 Chương 2. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ GIẢI QUYẾT VIỆC LÀM ĐỐI VỚI NGƯỜI DÂN TỘC THIỂU SỐ TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN TRÀ BỒNG ................................................................................. 46 2.1. Khái quát về điều kiện tự nhiên và kinh tế- xã hội ................................ 46 2.1.1. Vị trí địa lý và đặc điểm tự nhiên........................................................ 46 2.1.2. Tình hình phát triển kinh tế................................................................. 48 2.1.3. Đặc điểm văn hóa, xã hội ................................................................... 51 2.2. Thực trạng quản lý nhà nước về giải quyết việc làm cho người dân tộc tiểu số ở huyện Trà Bồng ............................................................................. 53 2.2.1 Thực trạng về lao động, việc làm của người dân tộc tiểu số ................. 53 2.2.2. Thực trạng Quản lý nhà nước về giải quyết việc làm cho người dân tộc thiểu số giai đoạn 2014 - 2018 ...................................................................... 60 2.3. Đánh giá chung...................................................................................... 87 2.3.1. Những kết quả đạt được...................................................................... 87 2.3.2. Hạn chế và nguyên nhân ..................................................................... 90 Tiểu kết Chương 2........................................................................................ 98
  7. Chương 3. GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ GIẢI QUYẾT VIỆC LÀM CHO NGƯỜI DÂN TỘC THIỂU SỐ TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN TRÀ BỒNG ................................................................ 99 3.1. Quan điểm, mục tiêu và phương hướng giải quyết việc làm cho người dân tộc thiểu số trên địa bàn huyện Trà Bồng ...................................................... 99 3.1.1. Quan điểm về giải quyết việc làm của huyện Trà Bồng....................... 99 3.1.2. Mục tiêu về giải quyết việc làm ........................................................ 100 3.2. Giải pháp hoàn thiện quản lý Nhà nước về giải quyết việc làm đối với người dân tộc thiểu số trên địa bàn huyện Trà Bồng - tỉnh Quảng Ngãi 102 3.2.1. Hoàn thiện thể chế quản lý nhà nước về giải quyết việc làm ............. 102 3.2.2. Hoàn thiện bộ máy quản lý nhà nước về giải quyết việc làm ............ 105 3.2.3. Nâng cao năng lực đội ngũ công chức làm công tác quản lý nhà nước về giải quyết việc làm…………………….………………………………...107 3.2.4. Huy động và tổ chức thực hiện tốt hoạt động quản lý nhà nước các nguồn vốn cho giải quyết việc làm ............................................................. 109 3.2.5. Đề xuất và đa dạng hóa về tạo việc làm và giải quyết việc làm......... 112 3.2.6. Tăng cường công tác lãnh đạo của Đảng vào sự tham gia của các tổ chức chính trị - xã hội về giải quyết việc làm ............................................. 116 3.2.7. Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra trong quản lý về giải quyết việc làm .... 118 3.3. Một số kiến nghị .................................................................................. 120 3.3.1. Kiến nghị đối với Trung ương .......................................................... 120 3.3.2. Kiến nghị đối với Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi........................ 120 3.3.3. Kiến nghị đối với Ủy ban nhân dân huyện Trà Bồng ....................... 121 Tiểu kết chương 3 ...................................................................................... 123 KẾT LUẬN ............................................................................................... 124 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
  8. DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT Từ viết tắt Viết đầy đủ BCĐ Ban chỉ đạo CNH – HĐH Công nghiệp hóa - Hiện đại hóa DTTS Dân tộc thiểu số GQVL Giải quyết việc làm HĐND Hội đồng nhân dân KHKT Khoa học kỹ thuật KT-XH Kinh tế - Xã hội LĐ-TB&XH Lao động - Thương binh và Xã hội NHCSX Ngân hàng chính sách xã hội NSNN Ngân sách nhà nước QCN Quyền con người QLNN Quản lý nhà nước UBND Ủy ban nhân dân XKLĐ Xuất khẩu lao động
  9. DÂNH MỤC CÁC BẢNG BIỂU Bảng 2.1. Diện tích, dân số huyện Trà Bồng năm 2018. ............................... 46 Bảng 2.2. Dân số chia theo dân tộc năm 2018. ............................................. 47 Bảng 2.3. Tổng giá trị sản xuất trên địa bàn của một số ngành chủ yếu ........ 48 Bảng 2.4. Thu ngân sách nhà nước trên địa bàn huyện Trà Bồng .................... 50 Bảng 2.5: Thống kê tỷ lệ lao động dân tộc tiểu số trong cơ cấu lao động toàn huyện giai đoạn 2014-2018 .......................................................................... 53 Bảng 2.6: Thống kê tỷ lệ lao động dân tộc tiểu số tham gia vào các thành phần kinh tế giai đoạn 2014-2018 ......................................................................... 56 Bảng 2.7. Bố trí việc làm cho sinh viên cử tuyển.......................................... 59 Bảng: 2.8. Số cán bộ công chức làm công tác LĐ TB&XH .......................... 62 của huyện và các xã. ..................................................................................... 62 Bảng: 2.9. Trình độ của cán bộ công chức cấp xã trên địa bàn huyện ........... 63 Bảng: 2.10. Sản lượng, năng suất đạt được về gia súc, gia cầm, thủy sản và cây nông, lâm nghiệp.................................................................................... 69 Bảng 2.11 Chỉ tiêu xuất khẩu lao động qua các năm .................................... 72 Bảng: 2.12. Thực hiện chỉ tiêu đào tạo nghề cho lao động nông thôn theo Nghị quyết Đại hội Đảng huyện Trà Bồng nhiệm kỳ 2015 - 2020 ................ 77 Bảng 2.13. Thống kê kết quả cho vay giải quyết việc làm tại Ngân hàng CSXH huyện Trà Bồng giai đoạn 2014 -2018 .............................................. 86
  10. MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Quản lý Nhà nước về việc làm và giải quyết việc làm cho lao động là một trong những vấn đề quan trọng, ảnh hưởng rất lớn đến chiến lược phát triển kinh tế - xã hội (KT- XH) của mỗi quốc gia. Thực trạng việc làm và giải quyết việc làm cho lao động nông thôn ở nước ta trong những năm trở lại đây luôn là chủ đề nóng và được Đảng và Nhà nước đặc biệt quan tâm sâu sắc. Điều này được thể hiện thông qua các văn kiện của Đại hội Đảng qua các thời kỳ. Văn kiện Đại hội Đại biểu toàn quốc lần thứ XII khẳng định "Giải quyết tốt lao động, việc làm và thu nhập cho người lao động, bảo đảm an sinh xã hội” . [1, tr. 18]. Nhận thức rõ tầm quan trọng của vấn đề, Đảng ta đã đề ra nhiều chủ trương, đường lối thiết thực, hiệu quả nhằm phát huy tối đa nội lực, nâng cao chất lượng nguồn nhân lực, chuyển đổi cơ cấu lao động, đáp ứng yêu cầu của quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa, tạo nhiều việc làm cho người lao động, giảm tỷ lệ thất nghiệp ở thành thị, tăng tỷ lệ sử dụng thời gian lao động ở nông thôn, góp phần tăng thu nhập và cải thiện đời sống nhân dân, xây dựng xã hội công bằng, dân chủ, văn minh. Huyện Trà Bồng là một huyện miền núi của tỉnh Quảng Ngãi có địa hình rất phức tạp, địa thế núi cao, đất dốc hiểm trở, có nhiều sông suối chằng chịt, có núi rừng trùng điệp. Lao động người DTTS chiếm tỷ trọng gần 65% dân số toàn huyện. Đa số người DTTS tại đây sống chủ yếu bằng nghề nông, lâm nghiệp. Cùng với xu thế đô thị hóa làm cho diện tích đất nông nghiệp ngày càng thu hẹp, quá trình công nghiệp hóa nông nghiệp đã khiến cho thời gian nông nhàn của người lao động tăng cao. Lao động người DTTS bị đẩy vào thị trường lao động khi chưa trang bị đầy đủ những yêu cầu cần thiết để đáp ứng với yêu cầu của thị trường lao động hiện nay. Bên cạnh đó, công tác quản lý Nhà nước về việc làm cho lao động nông thôn nói chung và lao 1
  11. động người DTTS nói riêng vẫn còn một số hạn chế nhất định. Việc triển khai các văn bản hướng dẫn liên quan đến công tác đào tạo nghề, giải quyết việc làm cho lao động và các văn bản pháp luật liên quan đến việc làm cho lao động chưa được thực hiện đầy đủ. Công tác đào tạo nghề và giải quyết việc làm cho người DTTS chưa thực sự phù hợp với thực tiễn tại địa phương, coi trọng về số lượng hơn chất lượng đào tạo. Nhiều người DTTS được đào tạo nghề nhưng không tìm được việc làm. Tỷ lệ lao động là người DTTS thất nghiệp, thiếu việc làm có xu hướng gia tăng, kéo theo các hệ lụy về các tệ nạn xã hội. Xuất phát từ thực trạng nêu trên, tác giả chọn đề tài “Quản lý Nhà nước về giải quyết việc làm đối với người dân tộc thiểu số từ thực tiễn huyện Trà Bồng - Tỉnh Quảng Ngãi” làm đề tài nghiên cứu khoa học, hy vọng góp phần tìm ra giải pháp nhằm giải quyết việc làm cho người dân tộc thiểu số trên địa bàn huyện. 2. Tình hình nghiên cứu đề tài Quản lý Nhà nước về việc làm và giải quyết việc làm cho lao động nông thôn nói chung và lao động người DTTS nói riêng là một chủ trương lớn của Đảng và Nhà nước. Vấn đề này được đề cập rất nhiều trong các văn kiện của Đảng, hệ thống pháp luật của Nhà nước và các Nghị định của Chính phủ. Hiện nay, có rất nhiều công trình nghiên cứu có liên quan về vấn đề này. Cụ thể như sau: - Nguyễn Hoàng Hiệp (2013), “Quản lý Nhà nước về tạo việc làm cho thanh niên nông thôn tỉnh Long An. Luận văn thạc sỹ Quản lý công, Học viện hành chính Quốc gia. Luận văn đã hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về tạo việc làm và công tác quản lý Nhà nước về tạo việc làm cho thanh niên nông thôn trong tỉnh. Trên cơ sở lý luận trong chương 1, tác giả đã đánh giá thực trạng công tác quản lý Nhà nước về tạo việc làm cho lao động nông thôn trên 2
  12. địa bàn tỉnh Long An. Trên cơ sở những vấn đề còn tồn tại, hạn chế của vấn đề nghiên cứu. Tác giả xây dựng các giải pháp nhằm tăng cường công tác quản lý Nhà nước về tạo việc làm cho lao động nông thôn trên địa bàn tỉnh Long An. Song các giải pháp còn mang tính định hướng, chưa thực hiện việc dự báo nhu cầu nguồn nhân lực của địa phương trong thời gian đến, chưa thực hiện việc điều tra khảo sát để đánh giá trình độ, tay nghề của thanh niên để có các giải pháp nâng cao chất lượng nguồn nhân lực trong điều kiện mới. - Ngô Thị Hồng Nhung (2010), “Nhìn lại một năm đào tạo nghề và giải quyết việc làm cho lao động nông thôn theo Quyết định 1956/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ”.Tác giả đã đưa ra đánh giá tổng quan sau một năm thực hiện Quyết định 1956/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về vấn đề giải quyết việc làm cho nông thôn. Bài viết đưa ra những kết quả đã đạt được, đồng thời cũng phản ánh những khó khăn, bất cập trong quá trình thực hiện Đề án. Đồng thời, tác giả cũng đưa ra những kiến nghị để nhằm nâng cao hiệu quả của việc thực hiện đề án, tổ chức đào tạo nghề hiệu quả, hợp lý góp phần tạo công ăn việc làm cho nông dân. - Trần Văn Tùng (2014) “Nghiên cứu giải pháp giải quyết việc làm cho lao động người dân tộc thiểu số tỉnh Lạng Sơn”. Luận văn thạc sĩ chuyên ngành quản lý kinh tế của Học viện Nông nghiệp Việt Nam. Luận văn đã trình bày khái quát những lý luận liên quan đến công tác giải quyết việc làm cho lao động người dân tộc thiểu số, trên cơ sở lý luận đã trình bày, tác giả tiến hành chọn mẫu điều tra nghiên cứu bằng phương pháp định lượng, phân tích công tác giải quyết việc làm cho lao động người DTTS tỉnh Lạng Sơn. Căn cứ vào những vấn để tồn tại trong công tác giải quyết việc làm cho lao động người dân tộc thiểu số tỉnh Lạng Sơn. Tác giả xây dựng các giải pháp khá hợp lý và cụ thể, góp phần nâng cao công tác giải quyết việc làm cho lao động là người đồng báo dân tộc thiểu số khá khoa học.Tác giả chưa kiến nghị các cấp 3
  13. các ngành có liên quan trong việc thực hiện chức năng quản lý Nhà nước về việc làm và giải quyết việc làm cho lao động nông thôn nói chung và lao động người dân tộc thiểu số nói riêng. - “ Giải quyết việc làm cho lao động thuộc diện thu hồi đất tại thị xã Điện Bàn, tỉnh Quảng Nam” luận văn Thạc sĩ của Nguyễn Thị Châu Trâm. Trong luận văn này, tác giả tập trung làm rõ những vấn đề liên quan đến việc làm, thất nghiệp và tình hình giải quyết việc làm trên địa bàn thị xã Điện bàn, tỉnh Quảng Nam, đồng thời tác giả cũng đã đưa ra những giải pháp thiết thực để góp phần giải quyết việc làm cho người lao động (2017). - “ Việc làm cho đồng bào dân tộc ở huyện Bắc Trà My, tỉnh Quảng Nam” Luận văn thạc sĩ của Võ Thị Thanh Tuyền. Kết quả nghiên cứu của luận văn, tác giả đã làm rõ một số nội dung về việc làm của người dân tộc thiểu số ở nông thôn và đưa ra một số bài học kinh nghiệm trong giải quyết việc làm cho lao động nông thôn ở một số địa phương và rút ra kinh nghiệm cho huyện Bắc Trà My, tỉnh Quảng Nam (2012). - “ Giải quyết việc làm cho người dân tộc thiểu số ở tỉnh Đắc Lắc” Luận văn thạc sĩ của Vũ Thị Việt Anh. Trong bài viết này đã khái quát những vấn đề cơ bản về việc làm, giải quyết việc làm và các nhân tố ảnh hưởng đến vấn đề giải quyết việc làm ở nước ta hiện nay làm cơ sở cho việc phân tích thực trạng giải quyết việc làm cho người lao động dân tộc thiểu số ở Đắc Lắc (2011). - “ Quản lý nhà nước về giải quyết việc làm cho thanh niên trên địa bàn huyện Sông Hinh, tỉnh Phú Yên”. Làm rõ những ưu điểm, hạn chế vấn đề quản lý nhà nước về giải quyết việc làm cho thanh niên trên địa bàn huyện Sông Hinh, tỉnh Phú Yên trong thời gian qua. Trên cơ sở các công trình nghiên cứu có liên quan, tác giả nhận thấy cơ bản các đề tài nêu trên chỉ tập trung vào công tác giải quyết việc làm cho người lao động nói chung và người dân tộc thiểu số nói riêng. Chưa có công trình 4
  14. nghiên cứu về công tác quản lý Nhà nước về việc làm cho người cho lao động người DTTS một cách cụ thể. 3. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu 3.1. Mục đích nghiên cứu Luận văn nghiên cứu lý luận thực trạng quản lý nhà nước về giải quyết việc làm cho người dân tộc thiểu số từ thực tiễn của huyện Trà Bồng, để đưa ra một số phương hướng, giải pháp nhằm hoàn thiện quản lý nhà nước về về giải quyết việc làm cho người dân tộc thiểu số huyện Trà Bồng. 3.2. Nhiệm vụ nghiên cứu - Hệ thống hóa cơ sở lý luận QLNN về giải quyết việc làm cho người dân tộc thiểu số. - Phân tích, đánh giá thực trạng QLNN về giải quyết việc làm cho người dân tộc thiểu số trên địa bàn huyện Trà Bồng. - Trên cơ sở, mục đích và phương hướng của huyện Trà Bồng - Đề xuất một số giải pháp và kiến nghị thực hiện giải pháp để hoàn thiện hoạt động QLNN về giải quyết việc làm cho người dân tộc thiểu số trên địa bàn huyện Trà Bồng. 4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 4.1. Đối tượng nghiên cứu: Nghiên cứu quản lý nhà nước về giải quyết việc làm cho người dân tộc thiểu số trên địa bàn huyện Trà Bồng, tỉnh Quảng Ngãi. 4.2. Phạm vi nghiên cứu - Phạm vi không gian: Trong phạm vi địa giới hành chính của huyện Trà Bồng, tỉnh Quảng Ngãi. - Phạm vi thời gian: Nguồn số liệu phục vụ đề tài được thu thập từ năm 2014 đến 2018. 5
  15. 5. Phương pháp luận và phương pháp nghiên cứu của luận văn + Phương pháp luận: Luận văn nghiên cứu dựa trên nguyên lý chủ nghĩa Mác - Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh, quan điểm, đường lối, nghị quyết của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước về quản lý nhà nước đối với giải quyết việc làm cho người DTTS + Phương pháp nghiên cứu: Luận văn sử dụng các phương pháp nghiên cứu chủ yếu như sau: - Phương pháp thống kê: để thu thập và xử lý dữ liệu, phục vụ nghiên cứu định lượng và để tóm tắt thông tin, hỗ trợ cho việc tìm hiểu rõ vấn đề nghiên cứu. - Phương pháp phân tích, tổng hợp: được sử dụng xuyên suốt trong quá trình nghiên cứu để tìm hiểu, xem xét những nghiên cứu trước đây về nội dung đề tài. Qua đó, rút ra những nội dung cần bổ sung, làm sáng tỏ mà nghiên cứu trước chưa đề cập. - Phương pháp so sánh: để tìm ra điểm giống và khác nhau của những vấn đề cần nghiên cứu, giúp việc phân tích, đánh giá vấn đề một cách toàn diện, khoa học và chính xác hơn. - Phương pháp tổng kết kinh nghiệm thực tiễn: trên cơ sở nghiên cứu kinh nghiệm thực tiễn của cả nước và của các địa phương, từ đó phân tích, vận dụng hoàn thiện vấn đề nghiên cứu. 6. Ý nghĩa lý luận và thực tiễn của luận văn + Về lý luận: Luận văn làm rõ cơ sở lý luận của quản lý nhà nước về giải quyết việc làm nói chung và giải quyết việc làm cho người DTTS trên địa bàn huyện Trà Bồng, tỉnh Quảng Ngãi. 6
  16. + Về thực tiễn: Luận văn mang ý nghĩa tham khảo đối với công tác quản lý nhà nước các cấp, các cơ quan quản lý hành chính nhà nước, các doanh nghiệp, hộ gia đình về giải quyết việc làm cho người DTTS, góp phần nâng cao hình ảnh của người DTTS. 7. Kết cấu của luận văn: Ngoài phần mở đầu, kết luận và danh mục tài liệu tham khảo, luận văn được kết cấu gồm 03 chương: Chương 1. Cơ sở lý luận quản lý nhà nước về giải quyết việc làm đối với người DTTS huyện Trà Bồng; Chương 2. Thực trạng quản lý nhà nước về giải quyết việc làm đối với người dân tộc thiểu số trên địa bàn huyện huyện Trà Bồng, tỉnh Quảng Ngãi. Chương 3. Giải pháp hoàn thiện quản lý nhà nước về giải quyết việc làm cho người dân tộc thiểu số trên địa bàn huyện Trà Bồng, tỉnh Quảng Ngãi. 7
  17. Chương 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ GIẢI QUYẾT VIỆC LÀM ĐỐI VỚI NGƯỜI DÂN TỘC THIỂU SỐ HUYỆN TRÀ BỒNG 1.1. Một số khái niệm 1.1.1. Khái niệm về người dân tộc thiếu số Trong tác phẩm "Chủ nghĩa Mác và vấn đề dân tộc", J.V. Stalin định nghĩa "Dân tộc là một khối cộng đồng người ổn định, thành lập trong lịch sử, dựa trên cơ sở cộng đồng về tiếng nói, về lãnh thổ, về sinh hoạt kinh tế và về hình thành tâm lý, biểu hiện trong cộng đồng về văn hóa" Theo nghĩa rộng, khái niệm Dân tộc được hiểu đó là một quốc gia dân tộc, là một cộng đồng chính trị- xã hội, bao gồm tất cả các dân tộc (cả dân tộc đa số và dân tộc thiểu số) sinh sống trong phạm vi lãnh thổ của một quốc gia thống nhất. Theo nghĩa hẹp, khái niệm Dân tộc lại đồng nghĩa với cộng đồng tộc người, cộng đồng này có thể là bộ phận chủ yếu hay thiểu số của một dân tộc sinh sống trên cùng một lãnh thổ quốc gia hoặc ở nhiều quốc gia khác nhau nhưng được liên kết với nhau bằng ngôn ngữ, văn hóa và ý thức tự giác tộc người. [3, tr. 39]. Cho đến thời điểm hiện nay, xét trên bình diện quốc tế, mặc dù quyền của người DTTS đã được khẳng định trong Công ước quốc tế về các quyền dân sự chính trị (ICCPR - Điều 27) và Tuyên bố về quyền của những người thuộc các nhóm thiểu số về dân tộc, chủng tộc, tôn giáo hoặc ngôn ngữ năm 1992, nhưng vẫn chưa có một định nghĩa nào về "dân tộc thiểu số". (Trên thực tế, một số văn kiện về QCN của châu Âu, cụ thể như Công ước Châu Âu về bảo vệ người thiểu số (Điều 2) hay Văn kiện Cô-pen-ha-gen, chỉ có hiệu lực trong phạm vi khu vực). 8
  18. Theo Nghị định 05/2011/NĐ-CP của Chính phủ về công tác dân tộc đưa ra khái niệm tại khoản 2 điều 4 "DTTS là những dân tộc có số dân ít hơn so với dân tộc đa số trên phạm vi lãnh thổ nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam"; khoản 3 - Điều 4: "Dân tộc đa số là dân tộc có số dân chiếm trên 50% tổng số dân của cả nước theo điều tra dân số quốc gia" Từ những phân tích có thể hiểu khái niệm người dân tộc thiểu số là người thuộc dân tộc có số dân ít hơn với dân tộc đa số trong phạm vi lãnh thổ Việt Nam, có những đặc điểm riêng về chủng tộc, ngôn ngữ, phong tục, tập quán. 1.1.2. Khái niệm về việc làm Trong tác phẩm nổi tiếng Biện chứng của tự nhiên, Ph.Ăngghen đã khẳng định: “Lao động là điều kiện cơ bản đầu tiên của toàn bộ đời sống loài người, và như thế đến một mức mà trên một ý nghĩa nào đó, chúng ta phải nói: lao động đã sáng tạo ra bản thân con người” [14, tr.112]. Điều đó có nghĩa nhân tố có tính chất quyết định trong lịch sử, xét đến cùng là việc sản xuất và tái sản xuất ra đời sống trực tiếp. Ở đây, lao động được xem xét ở khía cạnh thứ nhất – lao động để sản xuất ra những tư liệu sinh hoạt. Theo tổ chức Lao động quốc tế ILO (International Labour Organization) đưa ra khái niệm: “Người có việc làm là những người làm việc gì đó được trả tiền công, lợi nhuận hoặc được thanh toán bằng hiện vật hoặc những người tham gia vào hoạt động mang tính chất tự tạo việc làm vì lợi ích hay vì thu nhập gia đình không được nhận tiền công hoặc hiện vật” [16]. Khái niệm này còn được đưa ra tại Hội nghị quốc tế lần thứ 13 của các nhà thống kê lao động (ILO.1993) và được áp dụng ở nhiều nước. Còn người thất nghiệp là những người không có việc làm nhưng đang tích cực tìm việc làm hoặc đang chờ được trả lại làm việc. 9
  19. ILO còn có nhiều công ước và khuyến nghị liên quan đến vấn đề việc làm, trong đó có một số công ước quan trọng như: công ước số 47 (1935), Công ước số 88 (1948), Công ước 122 (1964)… Theo điều 9, Chương II Bộ luật lao động năm 2012 quy định: “Việc làm là hoạt động lao động tạo ra thu nhập mà không bị pháp luật cấm, Nhà nước, người sử dụng lao động và xã hội có trách nhiệm tham gia giải quyết việc làm, bảo đảm cho mọi người có khả năng lao động đều có cơ hội có việc làm”. [17, tr. 39]. Theo quan niệm trên, việc làm là các hoạt động lao động được hiểu như sau: Làm các công việc để nhận tiền công, tiền lương hoặc hiện vật cho công việc đó. Làm những công việc tự làm mang lại lợi ích cho bản thân hoặc tạo thu nhập cho gia đình, cho cộng đồng, kể cả những công việc không được trả công bằng hiện vật. Như vậy, một hoạt động được coi là việc làm cần thoả mãn hai điều kiện: Một là, hoạt động đó phải có ích và tạo ra thu nhập cho người lao động và các thành viên trong gia đình. Hai là, người lao động được tự do hành nghề, hoạt động đó không bị pháp luật cấm. Điều này chỉ rõ tính pháp lý của việc làm. Hai điều kiện trên có quan hệ chặt chẽ với nhau, là điều kiện cần và đủ của một hoạt động được thừa nhận là việc làm, quan niệm đó đã góp phần mở rộng quan niệm về việc làm, khi đa số lao động đương thời chỉ muốn chen chân vào trong các doanh nghiệp, cơ quan nhà nước. Về mặt khoa học, quan điểm của Bộ Luật lao động đã nêu đầy đủ yếu tố cơ bản nhất của việc làm. 10
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
6=>0