intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Tạo động lực làm việc cho công chức tại Bộ Thông tin và Truyền thông

Chia sẻ: Tuhai999 Tuhai999 | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:115

18
lượt xem
8
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục đích nghiên cứu của luận văn nhằm hệ thống hóa những luận điểm của luận điểm cơ bản về công tác tạo động lực làm việc cho công chức Đi sâu vào thực trạng tạo động lực làm việc của công chức tại Bộ TT&TT. Đưa ra các giải pháp tạo động lực nhằm nâng cao tạo động làm việc cho công chức giúp tăng chất lượng công việc

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Tạo động lực làm việc cho công chức tại Bộ Thông tin và Truyền thông

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NỘI VỤ …………/………… ……/…… HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH QUỐC GIA NGUYỄN THỊ ÁNH TUYẾT TẠO ĐỘNG LỰC LÀM VIỆC CHO CÔNG CHỨC TẠI BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ CÔNG HÀ NỘI - NĂM 2018
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NỘI VỤ …………/………… ……/…… HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH QUỐC GIA NGUYỄN THỊ ÁNH TUYẾT TẠO ĐỘNG LỰC LÀM VIỆC CHO CÔNG CHỨC TẠI BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ CÔNG Chuyên ngành: Quản lý công. Mã số: 8 34 04 03 NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. LÊ THỊ VÂN HẠNH HÀ NỘI - NĂM 2018
  3. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của tôi dưới sự hướng dẫn của PGS.TS Lê Thị Vân Hạnh, các số liệu được sử dụng trong luận văn được sử dụng trung thực.Kết quả nghiên cứu chưa từng được ai công bố trong bất kỳ công trình nào trước đây. Tác giả Nguyễn Thị Ánh Tuyết
  4. LỜI CẢM ƠN Để hoàn thiện đề tài nghiên cứu này, ngoài sự nỗ lực cố gắng của bản thân trình thực hiện thì tôi nhận được sự giúp đỡ rất nhiều từ thầy cô giáo, nhà trường, giáo viên chủ nhiệm, bạn học, đồng nghiệp tại cơ quan công tác. Tôi xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ nhiệt tình của quý Thầy cô giáo Học viện hành chính quốc gia trong suốt quá trình học tập và hoàn thiện luận văn, xin tỏ lòng biết ơn đế PGS.TS Lê Thị Vân Hạnh đã tận tình hướng dẫn, tạo điều kiện và có những ý kiến đóng góp quý báu trong quá trình nghiên cứu hoàn thiện luận văn. Tôi cũng xin chân thành cảm ơn bạn bè đồng nghiệp, các anh chị làm việc tại Bộ Thông tin và Truyền thông đã tận tình giúp đỡ tôi trong quá trình tìm kiếm tài liệu, phối hợp trả lời phiếu hỏi để có thể hoàn thiện luận văn. Trong quá trình hoàn thiện luận văn bản thân tôi đã có nhiều cố gắng để thực hiện đạt kết quả một tốt nhất.Nhưng không tránh khỏi những thiếu sót, bất cập kết quả nghiên cứu.Tôi rất mong nhận được sự thông cảm và đóng góp ý kiến của quý thầy cô. Hà Nội,ngày tháng năm 2018 Tác giả Nguyễn Thị Ánh Tuyết
  5. MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN LỜI CẢM ƠN DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, SƠ ĐỒ DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU LỜI MỞ ĐẦU...................................................................................................... 1 CHƯƠNG 1 - CƠ SỞ LÝ LUẬN TẠO ĐỘNG LỰC LÀM VIỆC ............ 8 1.1. Động lực và tạo động lực làm việc ...................................................... 8 1.1.1. Khái niệm về động lực làm việc, tạo động lực làm việc .......................... 8 1.1.2. Các Học thuyết tạo động lực lao động ..................................................... 10 1.2. Động lực và tạo động lực làm việc cho công chức ........................... 17 1.2.1. Khái niệm về công chức ............................................................................. 17 - Đặc điểm của công chức ..................................................................................... 17 1.2.2. Động lực và biểu hiện làm việc của công chức tại Bộ Thông tin và Truyền thông .......................................................................................................... 19 1.2.3. Tạo động lực làm việc cho công chức Bộ Thông tin và Truyền thông. 20 1.2.4. Đặc điểm Công chức Bộ Thông tin và Truyền thông ảnh hưởng tới động lực làm việc ................................................................................................... 27 1.3. Kinh nghiệm tạo động lực làm việc cho công chức ......................... 29 1.3.1. Kinh nghiệm tạo động lực làm việc cho công chức ở nước ngoài ....... 29 1.3.2. Kinh nghiệm tạo động lực làm việc cho công chức ở cơ quan HCNN30 CHƯƠNG 2 - THỰC TRẠNG CÔNG TÁC TẠO ĐỘNG LỰC LÀM VIỆC CHO CÔNG CHỨC TẠI BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG .............................................................................................................. 32 2.1. Tổng quan về Bộ Thông tin và Truyền thông ................................. 32
  6. 2.1.1. Thông tin chungBộ Thông tin và Truyền thông .................................... 32 2.1.2. Sơ đồ bộ máy tổ chức Bộ Thông tin và Truyền thông .......................... 33 2.1.3. Cơ cấu, chức năng ....................................................................................... 34 2.1.4. Đặc điểm nhân sự ........................................................................................ 42 2.2. Thực trạng động lực làm việc của công chức tại Bộ Thông tin và Truyền thông ............................................................................................. 47 2.2.1. Mức độ tham gia vào công việc của công chức Bộ Thông tin và Truyền thông .......................................................................................................... 47 2.2.2. Tỷ lệ công chức rời bỏ công việc ............................................................... 49 2.2.3. Mức độ quan tâm đến công việc ............................................................... 50 2.2.4. Công chức chưa làm công việc phù hợp với chuyên môn .................... 53 2.3. Thực trạng tạo động lực làm việc cho công chức tại Bộ Thông tin và Truyền thông ........................................................................................ 54 2.3.1. Tạo động làm việc thông qua chính sách tiền lương ............................. 54 2.3.2. Tạo động lực thông qua công tác tiền thưởng, phúc lợi ....................... 57 2.3.3. Tạo động lực thông qua công tác tuyển dụng......................................... 58 2.3.4. Thực trạng tạo động lực làm việc cho công chức thông qua công tác bố trí, sử dụng......................................................................................................... 60 2.3.5. Tạo động lực làm việc thông qua môi trường làm việc......................... 61 2.3.6. Tạo động lực làm việc thông qua chế độ thăng tiến .............................. 63 2.4. Đánh giá về thực trạng tạo động lực làm việc của công chức Bộ Thông tin và Truyền thông....................................................................... 64 2.4.1. Ưu điểm......................................................................................................... 64 2.4.2. Hạn chế ......................................................................................................... 65 2.4.3. Nguyên nhân thực trạng tạo động lực làm việc của công chức Bộ Thông tin và Truyền thông .................................................................................. 66 2.5. Đánh giá chung về các nguyên nhân làm hạn chế động lực làm việc của công chức Bộ Thông tin và Truyền thông ....................................... 75
  7. 2.5.1. Đánh giá ........................................................................................................ 75 2.5.2. Một số vấn đề đặt ra cho công tác tạo động lực tại Bộ Thông tin và Truyền thông .......................................................................................................... 77 CHƯƠNG 3 - MỤC TIÊU, GIẢI PHÁP TẠO ĐỘNG LỰC LÀM VIỆC CHO CÔNG CHỨC Ở BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG HIỆN NAY 81 3.1. Mục tiêu............................................................................................... 81 3.2. Một số giải pháp tạo động lực làm việc cho công chức làm việc tại Bộ Thông tin và Truyền thông ................................................................. 82 3.2.1. Các giải pháp thuộc về bản thân người công chức ................................ 82 3.2.2. Các giải pháp thuộc về tổ chức (Bộ Thông tin và Truyền thông ........ 85 3.2.3. Các giải pháp thuộc về chính sách............................................................ 94 KẾT LUẬN ........................................................................................................ 97 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................... 98 PHỤ LỤC 1 ...................................................................................................... 100 PHỤ LỤC 2 ...................................................................................................... 103
  8. DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT BTTTT Bộ Thông tin và truyền thông CC Công chức CNTT Công nghệ thông tin CBCC Cán bộ công chức NLĐ Người lao động NXB Nhà xuất bản HCNN Hành chính nhà nước TĐKT Thi đua khen thưởng
  9. DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, SƠ ĐỒ Hình . . Sơ đồ Tháp nhu cầu Maslow....... Error! Bookmark not defined. Hình . . Mô hình kỳ vọng đơn giản hoá ................................................... 13 Hình . . Sơ đồ bộ máy tổ chức Bộ Thông tin và Truyền thông................ 33
  10. DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU Bảng 2.1. Đặc điểm công chức Bộ Thông tin và Truyền thông giai đoạn 2013-2017............................................................................................................ 42 Bảng 2.2. Khảo sát hài lòng với công việc của công chức........................... 52 Bảng 2.3: Mức độ hài lòng của công chức đối với chính sách tiền lương 55 Bảng 2.4: Đánh giá công tác tuyển dụng của công chức ............................ 59 Bảng 2.5: Khảo sát thực hiện công việc đúng chuyên môn ........................ 60 Bảng 2. : Đánh giá môi trường làm việc tại Bộ TT&TT ........................... 62 Bảng 2. . Mức tiền lương tối thiểu chung các năm ..................................... 67
  11. LỜI MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Con người là nguồn lực quý giá của mỗi quốc gia cũng như của mỗi tổ chức. Tổ chức có phát huy được thế mạnh và đạt hiệu quả cao trong hoạt động của tổ chức là nhờ vào việc biết cách khai thác, sử dụng của hiệu quả nguồn nhân lực.Vì vậy, việc xây dựng công chức có chất lượng, làm việc hiệu quả là điều cần thiết đối với khu vực công, các đơn vị sự nghiệp để duy trì sự phát triển lâu dài và bền vững, đồng thời đóng góp chung vào sự phát triển nền kinh tế đất nước trong thời kỳ hội nhập. Để đảm bảo nguồn lực con người trong tổ chức chất lượng, đóng góp hiệu quả đến hoạt động cho tổ chức thì phụ thuộc vào nhiều yếu tố tác động lên nguồn nhân lực chẳng hạn như: Năng lực của bản thân người công chức, môi trường làm việc, động lực làm việc.v.v. Các yếu tố này có tác động làm nâng cao hiệu quả làm việc, coi như đòn bẩy mạnh mẽ thúc đẩy người công chức trong quá trình thực hiện công việc. Yêu cầu đặt ra cho các tổ chức, đơn vị sự nghiệp hiện nay là phải quan tâm nhiều hơn nữa công tác tạo động lực, kích thích tinh thần học tập và làm việc cho người công chức, từ đó sẽ tạo ra nguồn lực chất lượng thúc đẩy sự phát triển hoạt động của tổ chức. Một thực trạng dễ nhận thấy hiện nay, công chức có trình độ lại quyết định rời bỏ các đơn vị sự nghiệp, cơ quan nhà nước để làm việc tại các tổ chức tư nhân hoặc kinh doanh riêng trở nên phổ biến, tình trạng nay gây thiếu hụt lực lượng công chức có năng lực, có trình độ. Mà nguyên nhân chủ yếu là từ đâu? Từ môi trường làm việc chưa thực sự lôi cuốn, đãi ngộ chế độ lương thưởng chưa đáp ứng được nhu cầu mức sống, chưa khích lệ tinh thần làm việc và chưa tận dụng được tiềm năng làm việc của công chức. Động lực làm việc của các cá nhân trong tổ chức đóng vai trò quan 1
  12. trọng trong việc nâng cao năng suất, hiệu quả làm việc cho cá nhân và tổ chức. Đặc biệt với tổ chức hành chính, sự nghiệp nhà nước - một hệ thống lớn có kết cấu chính nguồn nhân lực công chức thì việc tạo động lực làm việc này là vô cùng quan trọng. Động lực làm việc của công chức cũng đồng thời là một động lực cho sự tăng trưởng và phát triển của đất nước. Để công tác này mang lại hiệu quả tốt hơn, có thể giúp công chức làm việc tại Bộ Thông tin và Truyền thông có động lực hơn trong công việc, góp phần mang lại mục đích to lớn cho việc xây dựng hệ thống an toàn bảo mật chữ ký số quốc gia, an toàn thông tin thì luôn cần chú trọng hoàn thiện công tác tạo động lực. Vì vậy, em chọn đề tài nghiên cứu: “Tạo động lực làm việc cho công chức tại Bộ Thông tin và Truyền thông” 2. Tình hình nghiên cứu liên quan đến đề tài luận văn Động lực làm việc đóng vai trò hết sức quan trọng đối với hiệu quả làm việc của bất kỳ tổ chức nào trong xã hội, không chỉ riêng đối với các cơ quan hành chính nhà nước mà cả các tổ chức doanh nghiệp tư nhân. Trong những năm gần đây, vấn đề này lại càng được quan tâm và cũng có rất nhiều đề tài nghiên cứu có liên quan đến công tác tạo động lực làm việc với nhiều hình thức tiếp cận khác nhau, nhưng đều nhằm mục đích nâng cao hiệu quả công tác tạo động lực trong các tổ chức hiện nay. Trên thế giới có rất nhiều nghiên cứu tạođộng lực lao động nhưng phải kể đến một số học thuyết tiêu biểu như: Học thuyếtnhu cầu của Maslow, Học thuyết kỳ vọng của Victor Vroom (1964), Học thuyết tăng cường tích cực của B.F. Skinner (1969)v.v.. Với nhiều cách tiếp cận khác nhau về tạo động lực, các học thuyếtđãđưa ra nhiều quan điểm khác nhau về tạo động lực làm việc cho người lao động, mỗi học thuyếtđã đề cập đến một số khía cạnh về tạo động lực làm việc cho người lao động. Qua các học thuyết 2
  13. nghiên cứuở trên giúp tác giả có cách tiếp cận vấn đề, có một cái nhìn về tạo động lựccho ngườilao động và đưa ra cơ sở lý luận về tạo động lực nói chung, đối với công chức làm việc tại Bộ Thông tin và Truyền thông nói riêng. Ở nước ngoài, động lực và tạo động lực cho ngườilao động là chủ đề quan trọng được quan tâm bởi nhiều nhà nghiên cứu, học giả. Đi sâu vào nghiên cứu tạo động lực cho công chức trong khu vực công chẳng hạn như: Re’em ( 0 0) đã thực hiện nghiên cứu “Tạo động lực thúc đẩy nhân viên ở khu vực công: các công cụứng dụng trong thực tiễn”. Nghiên cứu được thực hiện nhằm hướng đến việc tìm ra các nhân tố lý thuyết và các chiến thuật có thểáp dụng trong thực tế, từđó giúp nhà quản lý khu vực công tạo ra nhiều động lực làm việc nhiều hơn cho nhân viên của họ. Các công trình nghiên cứu về tạo động lực làm việc tiêu biểu trong nước như: - Công trình nghiên cứu của TS. Nguyễn Thị Hồng Hải “Tạo động lực làm việc cho cán bộ, công chức nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động của Tổ chức hành chính nhà nước” trên tạp chí Tổ chức nhà nước, tác giả đã chỉ rõ một số kinh nghiệm, giải pháp về tạo động lực cho cán bộ, công chức.[6] - Công trình nghiên cứu của TS. Tạ Ngọc Hải trong bài “Bàn về tính tích cực nghề nghiệp của công chức” (Khoa học tổ chức Nhà nước đăng trên Website http:isos.gov.vn), tác giả đã đưa ra được một số đề xuât, kiến nghị nâng cao tính tích cực nghề nghiệp của công chức.[7] - Đề tài nghiên cứu của tác giả Nguyễn Thị Phương Lan “Hoàn thiện hệ thống công cụ tạo động lực cho công chức ở các cơ quan hành chính nhà nước”. Luận án của tác giả đã chỉ ra được việc hiệu quả áp dụng công cụ tạo động lực một cách hệ thống, gắn kết, đồng thời đã đề xuất được các giải pháp tổng thể và cụ thể để hoàn thiện hệ thống công cụ tạo động lực 3
  14. cho công chức HCNN nhằm nâng cao hiệu quả công tác tạo động lực. Đề tài cũng có nhiều đóng góp về mặt lý luận làm sáng tỏ nhiều điểm về tạo động lực lao động trong cơ quan HCNN với khu vực ngoài nhà nước.[8] - Đề tài luận văn thạc sĩ của tác giả Lê Thị Trâm Oanh “Tạo động lực làm việc cho công chức hành chính nhà nước” đã phân tích được thực trạng, đánh giá công tác tạo động lực làm việc của công chức HCNN để đưa ra kiến nghị, giải pháp tạo động lực làm việc cho công chức trên cơ sở lý luận kết hợp với thực tiễn. - Đề tài luận văn thạc sĩ của tác giả Lê Thị Ánh Nguyệt “Tạo động lực làm việc cho công chức Tổng cục thủy sản, Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn”.Đề tài đã phần nào hoàn thiện công tác tạo động lực lao động cho công chức, kịp thời phản ánh những hạn chế về thực trạng thiếu động lực đang diễn ra và tìm được những biện pháp định hướng khắc phục những hạn chế. Nhìn chung có thể thấy vấn đề tạo động lực cho người lao động nói chung và công chức nói riêng đã được nhiều tác giả nghiên cứu ở dưới nhiều góc độ khác nhau, hoàn thiện hệ thống lý luận gắn với thực tiễn, đồng thời đưa ra một số giải pháp phù hợp đối với từng ngành nghề đặc thù. Với đề tài nghiên cứu tạo động lực làm việc cho công chức tại Bộ Thông tin và Truyền thông, là công trình nghiên cứu đầu tiên tại Bộ về vấn đề này. Hi vọng, đề tài nghiên cứu góp một phần nhỏ để giúp hoàn thiện hơn công tác tạo động lực làm việc cho công chức, khắc phục được những hạn chế còn tồn tại. 3. Mục đích và nhiệm vụ của luận văn 3.1. Mục đích nghiên cứu Từ việc nghiên cứu thực trạng công tác tạo động lực làm việc của công chức làm việc tại Bộ Thông tin và Truyền thông, trên cơ sở kết hợp lý 4
  15. luận nghiên cứu đề xuất những giải pháp phù hợp nhằm nâng cao hiệu quả công tác tạo động lực làm việc cho công chức. 3.2. Nhiệm vụ của luận văn - Hệ thống hóa những luận điểm của luận điểm cơ bản về công tác tạo động lực làm việc cho công chức - Đi sâu vào thực trạng tạo động lực làm việc của công chức tại Bộ TT&TT. - Đưa ra các giải pháp tạo động lực nhằm nâng cao tạo động làm việc cho công chức giúp tăng chất lượng công việc. 4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của luận văn 4.1. Đối tượng nghiên cứu Động lực và tạo động lực làm việc cho công chức tại Bộ Thông tin và Truyền thông. 4.2. Phạm vi nghiên cứu - Nội dung: Công tác tạo động lực làm việc cho công chức. - Không gian: Bộ Thông tin và Truyền thông. - Thời gian: Từ năm 2013 đến 2017. 5. Phương pháp luận và phương pháp nghiên cứu của luận văn 5.1. Phương pháp luận Luận văn được thực hiện trên cơ sở phương pháp luận duy vật biện chứng, tư tưởng Hồ Chí Minh, chủ trương và đường lối củađảng về xây dựng công chức, viên chức. 5.2. Phương pháp nghiên cứu Có nhiều phương pháp nghiên cứu khoa học nhưng trong phạm vi bài chuyên đề sử dụng các phương pháp sau: - Phương pháp quan sát, nghiên cứu thực tế: Trên cơ sở tham quan điều kiện, môi trường làm việc. 5
  16. - Phương pháp phỏng vấn, bảng hỏi: Được tiến hành với 100 công chức làm việc tại khối đơn vị tham mưu và đơn vị sự nghiệp trực thuộc Bộ Thông tin và Truyền thông qua Phiếu khảo sát (xem phụ lục 1). Nội dung của phiếu khảo sát chủ yếu đề cập đề việc khảo sát sự hài lòng của công chức đối với thực trạng công tác tạo động lực làm việc tại Bộ Thông tin và Truyền thông. - Phương pháp phân tích tổng hợp: Đề tài đã tiến hành thu thập một số thông tin về động lực làm việc, công tác tạo động lực cho công chức của Bộ Thông tin và Truyền thông do Vụ Tổ chức cán bộ cung cấp, bên cạnh đó kết hợp với thông tin thông qua khảo sátđánh giá của chính công chức làm việc tại Bộ TT&TT về động lực và tạo động lực làm việc. - Phương pháp thống kê toán học: Xử lý, tổng hợp các số liệu thu thập được từ khảo sát, phiếu điều tra. 6. Ý nghĩa lý luận và thực tiễn của luận văn - Về phương diện lý luận: Luận văn góp phần hệ thống hóa lý luận cơ bản về động lực và tạo động lực làm việc, đã phần nào làm rõ những vấn đề có liên quan đến công tác tạo động lực làm việc trong tổ chức. - Về phương diện thực tiễn: Đây là một trong những nghiên cứu đầu tiên về vần đề tạo động lực làm việc cho công chức và đưa ra các giải pháp dựa trên tình hình tình tế tạo động lực làm việc cho công chức Bộ Thông tin và Truyền thông. Luận văn đã phần nào phân tích, đánh giá thực trạng tạo động lực cho công chức của Bộ hiện nay, từ đó có thể khắc phục những hạn chế còn tồn tại và đưa ra các chính sách tạo động lực phù hợp cho công chức Bộ TT&TT trong thời gian tới. 7. Kết cấu của luận văn Luận văn baogồm 3 phần: - Chương .Cơ sở lý luận tạo động lực làm việc. 6
  17. - Chương . Thực trạng về công tác tạo động lực làm việc công chức tại Bộ Thông tin và Truyền thông. - Chương 3. Một số giải pháp tạo động lực làm việc cho công chức tại Bộ Thông tin và Truyền thông 7
  18. CHƯƠNG 1 -CƠ SỞ LÝ LUẬN TẠO ĐỘNG LỰC LÀM VIỆC 1.1. Động lực và tạo động lực làm việc 1.1.1. Khái niệm về động lực làm việc, tạo động lực làm việc 1.1.1.1. Khái niệm về động lực làm việc - Khái niệm động lực Có rất nhều cách hiểu khác nhau về động lực lao động, nhưng đều có những điểm chung cơ bản nhất.Theo giáo trình QTNL của ThS.Nguyễn Vân Điềm – PGS.TS Nguyễn Ngọc Quân “Động lực lao động là sự khao khát, tự nguyện của người lao động để tăng cường nỗ lực nhằm hướng tới một mục tiêu, kết quả nào đó”.[3, tr 8] Theo giáo trình hành vi tổ chức của TS. Bùi Anh Tuấn NXB Đại học Kinh tế quốc dân năm 009: “Động lực lao động là những nhân tố bên trong kích thích con người tích cực làm việc trong điều kiện cho phép tạo ra năng suất, hiệu quả cao. Biểu hiện của động lực là sự sẵn sàng, nỗ lực, say mê làm việc nhằm đạt được mục tiêu của tổ chức cũng như bản thân người lao động”.[5, tr85] Theo Kreitner ( 995): động lực là quá trình tâm lý nó định hướng các hành vi cá nhân theo mục đích nhất định. Qua phân tích một số khái niệm cơ bản về động lực có thể thấy: Khi nói tới động lực là nói tới sự khao khát, nỗ lực từ bên trong của mỗi cá nhân để đạt được nhu cầu cần được thỏa mãn. Động lực lao động mang tính tự nguyện phụ thuộc vào chính bản thân người lao động, người lao động thường chủ động làm việc hăng say nếu như xuất phát từ mong muốn của họ. Để có được động lực cho người lao động làm việc thì cần tìm biện pháp tạo ra động lực đó, niềm khát khao của người lao động. Chính từ những quan niệm trước, với sự nghiên cứu của bản thân tác giả thì có thể hiểu động lực là những khát khao, nỗ lực của bản thân người lao động cố gắng thực hiện mục tiêu cá nhân nhằm thỏa mãn các nhu cầu của mình. 8
  19. - Khái niệm động lực làm việc Có nhiều cách hiểu, quan niệm khác nhau về động lực làm việc như: Từ góc độ quản lý nguồn nhân lực, động lực lao động là : Sự khao khát, tự nguyện của người lao động để tăng cường nỗ lực nhằm hương tới mục tiêu, kết quả nào đó” Từ góc độ hành vi tổ chức, động lực lao động là: Những nhân tố bên trong kích thích con người tích cực làm việc trong điều kiện cho phép tạo ra năng suất, hiệu quả cao. Biểu hiện của động lực là sự sẵn sàng , nỗ lực, say mê làm việc nhằm đạt được mục tiêu của tổ chức cũng như của bản thân người lao động. Động lực lao động không phải là hiệu quả công việc. Động lực làm việc chỉ là một yếu tố trong nhiều yếu tố khác quyết định đến hiệu quả công việc.Hiệu quả công việc không chỉ phụ thuộc vào động lực làm việc, mà còn phụ thuộc vào rât nhiều yếu tố khác nhau. Từ những phân tích ở trên, ta có thể hiểu một cách chung nhất: Động lực làm việc là sự thúc đẩy khiến cho con người nỗ lực làm việc nhằm đạt được mục tiêu cá nhân và tổ chức. 1.1.1.2. Khái niệm về tạo động lực làm việc Tạo động lực làm việc được hiểu là tất cả các biện pháp của nhà quản lý áp dụng đối với các cá nhân trong tổ chức, nhằm tạo ra động lực cho người lao động. Mục đích của tạo động lực chính là trách nhiệm và mục tiêu của các nhà quản lý. Điều quan trọng nhât là thông qua các biện pháp, chính sách có thể khai thác, sử dụng hiệu quả và phát huy tiềm năng của nguồn nhân lực trong tổ chức. Từ cách hiểu, các nghiên cứu khác nhau thì có thể hiểu: Tạo động lực là sự vận dụng một hệ thống các chính sách, biện pháp, cách thức quản lý 9
  20. tác động đến người lao động làm cho người lao động có động lực trong công việc, thúc đẩy họ hài lòng hơn với công việc và mong muốn được đóng góp cho tổ chức. 1.1.2. Các Học thuyết tạo động lực lao động 1.1.2.1. Học thuyết nhu cầu Maslow Maslow cho rằng, về căn bản, nhu cầu của con người được chia làm hai nhóm chính: nhu cầu cơ bản và nhu cầu bậc cao. Nhu cầu cơ bản liên quan đến các yếu tố sinh lý con người như thức ăn, nước uống, nơi trú ngụ, nghỉ ngơi, bài tiết…Nhu cầu cơ bản là những nhu cầu mang tính tất yếu, không thể thiếu vì nếu con người không được đáp ứng đủ những nhu cầu này họ sẽ không thể tồn tại. Các nhu cầu cao hơn nhu cầu cơ bản trên được gọi là các nhu cầu bậc cao. Những nhu cầu này bao gồm các yếu tố tinh thần như sự đòi hỏi công bằng, an tâm, vui vẻ, địa vị xã hội, sự tôn trọng, vinh danh với một cá nhân…Các nhu cầu cơ bản được ưu tiên trước so với các nhu cầu bậc cao. Với một người bất kỳ, nếu thiếu thức ăn, nước uống… thì họ sẽ không quan tâm đến các nhu cầu về vẻ đẹp, sự tôn trọng… (1) ( ) Nhu cầu tự thể hiện bản thân. (2) ( ) Nhu cầu tôn trọng. (3) Nhu cầu xã hội. (3) (4)Nhu cầu an toàn. (4) (5)Nhu cầu sinh lý. (5) H nh 1.1. Sơ đồ Tháp nhu cầu Maslow -Nhu cầu cơ bản Nhu cầu này còn được gọi là nhu cầu của cơ thểhoặc nhu cầu sinh lý bao gồm các nhu cầu cơ bản của con người như ăn, uống, ngủ, không khí để thở, các nhu cầu làm cho con người thoải mái..đây là những nhu cầu cơ 10
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2