Luận văn Thạc sĩ Quản lý đất đai: Đánh giá công tác đăng ký biến động đất đai tại huyện Thuận Châu, tỉnh Sơn La
lượt xem 17
download
Đề tài nghiên cứu nhằm 2 mục tiêu: Đánh giá thực trạng đăng ký biến động đất đai trên địa bàn huyện Thuận Châu, tỉnh Sơn La; đề xuất một số giải pháp góp phần quản lý hiệu quả công tác đăng ký biến động đất đai tại huyện Thuận Châu trong thời gian tới, đồng thời hoàn thiện công tác quản lý Nhà nước về đất đai tại địa phương.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Quản lý đất đai: Đánh giá công tác đăng ký biến động đất đai tại huyện Thuận Châu, tỉnh Sơn La
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT TRƯỜNG ĐẠI HỌC LÂM NGHIỆP CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc NGUYỄN NGỌC VIỆT KHOA LỜI CAM ĐOAN Tôi cam đoan, đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng được ai công bố trong ĐÁNH bất GIÁ kỳ công trìnhCÔNG TÁC nghiên cứu nàoĐĂNG khác. KÝ BIẾN ĐỘNG ĐẤT ĐAI NếuTẠI HUYỆN nội dung nghiênTHUẬN CHÂU, cứu của tôi TỈNH trùng lặp với bấtSƠN LAtrình nghiên kỳ công cứu nào đã công bố, tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm và tuân thủ kết luận đánh giá luận văn của Hội đồng khoa học. Hà Nội, ngày 30 tháng 10 năm 2020 CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝNgười ĐẤT cam ĐAI đoan MÃ NGÀNH: 8850103 LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI Nguyễn Ngọc Việt Khoa NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. XUÂN THỊ THU THẢO Hà Nội, 2020 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- i LỜI CẢM ƠN Trong suốt thời gian học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận văn, tôi đã nhận được sự hướng dẫn, chỉ bảo tận tình của các thầy cô giáo, sự giúp đỡ, động viên của bạn bè, đồng nghiệp và gia đình. Nhân dịp này, tôi xin được bày tỏ lòng kính trọng và biết ơn sâu sắc tới TS. Xuân Thị Thu Thảo đã không ngại vất vả, tận tình hướng dẫn, dành nhiều công sức, thời gian và tạo điều kiện cho tôi trong suốt quá trình học tập và thực hiện đề tài. Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành tới Phòng đào tạo sau đại học, Viện Quản lý đất đai và Phát triển nông nghiệp, Trường Đại học Lâm nghiệp đã tận tình giúp đỡ tôi trong quá trình học tập, thực hiện đề tài và hoàn thành luận văn. Xin cảm ơn tập thể lãnh đạo, cán bộ, công chức, viên chức Phòng Tài nguyên và Môi trường huyện Thuận Châu, tỉnh Sơn La, Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai huyện Thuận Châu và các phòng ban khác đã giúp đỡ và tạo điều kiện cho tôi trong suốt quá trình thực hiện đề tài. Xin chân thành cảm ơn gia đình, người thân, bạn bè, đồng nghiệp đã tạo mọi điều kiện thuận lợi và giúp đỡ tôi về mọi mặt, động viên khuyến khích tôi hoàn thành luận văn. Hà Nội, ngày 30 tháng 10 năm 2020 Tác giả Nguyễn Ngọc Việt Khoa PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- ii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ............................................................................................. i LỜI CẢM ƠN ................................................................................................... i MỤC LỤC ........................................................................................................ ii DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT ............................... v DANH MỤC CÁC BẢNG ............................................................................. vi DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ ...................................................... vii MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1 Chương 1. TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU................................... 3 1.1. Cơ sở lý luận về đăng ký đất đai ............................................................ 3 1.1.1. Một số vấn đề cơ bản về đất đai và vai trò của đất đai .................. 3 1.1.2. Đăng ký đất đai ............................................................................... 5 1.2. Văn bản pháp luật liên quan đến đăng ký biến động đất đai ............... 21 1.2.1. Các văn bản Luật .......................................................................... 21 1.2.2. Các văn bản dưới Luật.................................................................. 21 1.3. Vấn đề đăng ký đất đai tại một số nước trên thế giới và Việt Nam ..... 23 1.3.1. Đăng ký đất đai tại Mỹ.................................................................. 23 1.3.2. Đăng ký đất đai tại Úc .................................................................. 24 1.3.3. Tại Thụy Điển................................................................................ 24 1.3.4. Tại Trung Quốc ............................................................................. 26 1.4. Khái quát về vấn đề đăng ký đất đai tại Việt Nam .............................. 27 1.4.1. Sơ lược về lịch sử đăng ký đất đai tại Việt Nam ........................... 27 1.4.2. Kết quả đăng ký đất đai, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tại tỉnh Sơn La ......................................................................................... 30 Chương 2. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................ 32 2.1. Đối tượng nghiên cứu .......................................................................... 32 2.2. Phạm vi nghiên cứu .............................................................................. 32 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- iii 2.3. Nội dung nghiên cứu ............................................................................ 33 2.3.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội huyện Thuận Châu ................. 33 2.3.2. Tình hình quản lý, sử dụng đất trên địa bàn huyện Thuận Châu, tỉnh Sơn La. ............................................................................................. 33 2.3.3. Kết quả đăng ký biến động đất đai trên địa bàn huyện Thuận Châu . 33 2.3.4. Một số giải pháp khắc phục khó khăn và nâng cao kết quả công tác đăng ký biến động đất đai tại huyện Thuận Châu, tỉnh Sơn La ....... 33 2.4. Phương pháp nghiên cứu...................................................................... 33 2.4.1. Phương pháp thu thập số liệu thứ cấp .......................................... 33 2.4.2. Phương pháp thu thập số liệu sơ cấp ........................................... 34 2.4.3. Phương pháp tổng hợp và phân tích số liệu ................................. 35 Chương 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ........................................................ 36 3.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội của huyện Thuận Châu, tỉnh Sơn La36 3.1.1. Điều kiện tự nhiên ......................................................................... 36 3.1.2. Thực trạng phát triển kinh tế - xã hội ........................................... 40 3.2. Tình hình quản lý và sử dụng đất tại huyện Thuận Châu .................... 46 3.2.1. Tình hình quản lý Nhà nước về đất đai tại huyện Thuận Châu .... 46 3.2.2. Hiện trạng sử dụng đất tại huyện Thuận Châu ............................ 52 3.3. Tình hình thực hiện đăng ký biến động đất đai tại huyện Thuận Châu tỉnh Sơn la ........................................................................................................... 54 3.3.1 Trình tự thực cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đối với một số trường hợp đăng ký biến động đất đai tại huyện Thuận Châu tỉnh Sơn La 54 3.3.2. Nguồn nhân lực phục vụ công tác đăng ký biến động đất đai tại huyện Thuận Châu tỉnh Sơn La............................................................... 56 3.3.3. Trang thiết bị phục vụ công tác đăng ký biến động đất đai tại huyện Thuận Châu tỉnh Sơn La............................................................... 57 3.3.4. Kết quả thực hiện đăng ký biến động đất đai tại huyện Thuận Châu ........................................................................................................ 57 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- iv 3.3.5. Ý kiến đánh giá của người sử dụng đất và cán bộ chuyên môn về công tác đăng ký biến động đất đai trên địa bàn huyện Thuận Châu, tỉnh Sơn La ..................................................................................................... 70 3.4. Giải pháp khắc phục khó khăn và nâng cao kết quả công tác đăng ký biến động đất đai tại huyện Thuận Châu, tỉnh Sơn La................................ 79 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ...................................................................... 81 TÀI LIỆU THAM KHẢO…………………………………………………83 PHỤ LỤC PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- v DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT Từ viết tắt Nghĩa tiếng Việt BĐĐC Bản đồ địa chính BĐ Biến động CHXH Cộng hòa xã hội CP Chính phủ ĐC Địa chính ĐKBĐ Đăng ký biến động TC Tặng cho CN Chuyển nhượng TK Thừa kế GCN Giấy chứng nhận SMK Sổ mục kê ND Nội dung SLCL Số lượng chỉnh lý NĐ Nghị định NXB Nhà xuất bản TLCL Tỷ lệ chỉnh lý QSDĐ Quyền sử dụng đất TT Thông tư UBND Ủy ban nhân dân VPĐK Văn phòng đăng ký PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- vi DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 3.1. Hiện trạng sử dụng đất huyện Thuận Châu năm 2019 ................... 52 Bảng 3.2. Kết quả đăng ký biến động về chuyển quyền sử dụng đất tại huyện Thuận Châu giai đoạn 2017-2019 ................................................................... 59 Bảng 3.3. Kết quả đăng ký biến động do chuyển mục đích sử dụng đất tại huyện Thuận Châu giai đoạn 2016-2018 ........................................................ 63 Bảng 3.4. Kết quả đăng ký biến động do thu hồi đất tại huyện Thuận Châu giai đoạn 2017 - 2019 ...................................................................................... 65 Bảng 3.5. Kết quả đăng ký biến động đất đai do thế chấp và xóa thế chấp tại huyện Thuận Châu giai đoạn 2017-2019 ........................................................ 66 Bảng 3.6. Tổng hợp số liệu kết quả đăng ký biến động đất đai tại huyện Thuận Châu ..................................................................................................... 68 Bảng 3.7. Kết quả điều tra sự hiểu biết của người sử dụng đất về công tác đăng ký biến động đất đai tại địa phương ....................................................... 70 Bảng 3.8. Kết quả điều tra khó khăn của người sử dụng đất trong quá trình thực hiện ĐKBĐ tại địa phương ..................................................................... 72 Bảng 3.9. Kết quả đánh giá của người sử dụng đất về cán bộ chuyên môn thực hiện công tác đăng ký biến động đất đai tại huyện Thuận Châu, tỉnh Sơn La 74 Bảng 3.10. Tổng hợp các yếu tố ảnh hưởng đến công tác đăng ký biến động đất đai tại huyện Thuận Châu.......................................................................... 76 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- vii DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ Hình 3.1. Sơ đồ vị trí huyện Thuận Châu ....................................................... 37 Hình 3.2. Kết quả biến động chuyển quyền sử dụng đất trên địa bàn huyện Thuận Châu giai đoạn 2017-2019 theo đơn vị hành chính ............................. 61 Hình 3.3. Cơ cấu các loại biến động chuyển quyền sử dụng đất tại huyện Thuận Châu giai đoạn 2017-2019 ................................................................... 62 Hình 3.4. Kết quả đăng ký biến động với trường hợp cấp đổi, cấp lại GCN và tách thửa, hợp thửa tại huyện Thuận Châu ..................................................... 68 Hình 3.5. Tổng hợp các trường hợp đăng ký biến dộng đất đai tại huyện Thuận Châu giai đoạn 2017 -2019 .................................................................. 69 Hình 3.6. Tổng hợp các trường hợp đăng ký biến dộng đất đai tại huyện Thuận Châu giai đoạn 2017 -2019 theo đơn vị hành chính ............................ 70 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Đất đai là tài nguyên có hạn của mỗi quốc gia, là tư liệu sản xuất đặc biệt không gì có thể thay thế được trong ngành sản xuất nông, lâm ngư nghiệp và cũng là thành phần quan trọng hàng đầu của môi trường sống đồng thời cũng là địa bàn phân bố dân cư, phát triển kinh tế, xã hội và an ninh quốc phòng. Mặt khác, đất đai là tài nguyên có giới hạn về số lượng, có vị trí cố định trong không gian với các điều kiện về địa chất, địa hình, khí hậu, thời tiết,...hết sức phong phú và đa dạng. Chính vì vậy, đất đai cần được quản lý một cách hợp lý, sử dụng một cách hiệu quả, tiết kiệm và bền vững. Khi xã hội ngày càng phát triển, tốc độ đô thị hóa ngày càng nhanh thì nhu cầu sử dụng đất ở mọi ngành nghề, mọi lĩnh vực ngày càng tăng. Hiện nay, nhiều địa phương việc sử dụng đất chưa đạt hiệu quả cao và chưa bảo đảm tính bền vững, thậm chí còn gây ảnh hưởng đến giá trị của đất. Thực tế khi dân số ngày càng gia tăng, quỹ đất thì hạn hẹp gây nên tình trạng người dân thiếu đất sinh sống, sản xuất. Vì thế công tác đăng ký đặc biệt là công tác đăng ký biến động đất đai có ý nghĩa vô cùng quan trọng, giúp cho Nhà nước quản lý đất đai một cách có hiệu quả, đồng thời cho các chủ thể sử dụng đất khác sử dụng có hiệu quả. Luật đất dai 2013 được ban hành đã kế thừa Luật đất đai 2003 và bổ sung thêm một số điều luật mới tạo ra bước tiến lớn đối với công tác đăng ký biến động đất đai đặc biệt là công tác đăng ký đất đai cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. Đăng ký đất đai là 1 trong 15 nội dung đăng ký biến động đất đai và được phân thành 2 giai đoạn: đăng ký ban đầu và đăng ký biến động. Với tốc độ phát triển như hiện nay các địa phương trên địa bản cả nước tình hình đăng ký biến động đang diễn ra với các hình thức khác nhau. Thuận Châu là một huyện miền núi thuộc tỉnh Sơn La. Phía Đông giáp PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- 2 thành phố Sơn La và huyện Mường La; phía Tây giáp tỉnh Điện Biên; phía Nam giáp huyện Sông Mã và huyện Mai Sơn; phía Bắc giáp huyện Quỳnh Nhai. Với diện tích đất tự nhiên là trên 150.000 ha có 29 đơn vị hành chính xã, thị trấn. Trong những nằm gần đây với quá trình đô thị hóa diễn ra mạnh mẽ đã làm tăng nhu cầu sử dụng đất tại địa phương, gây sức ép lớn đến quỹ đất cho các ngành kinh tế. Hiện nay, việc sử dụng đất có những thay đổi, đặc biệt là công tác đăng ký biến động được thực hiện với các hình thức đa dạng: chuyển nhượng, thừa kế tặng cho, tác thửa, gộp thửa... Vì vậy, việc đánh giá công tác đăng ký biến động đất đai đang trở thành vấn đề rất quan trọng trong sự phát triển của địa phương. Xuất phát từ nhu cầu thực tiễn trên, tôi tiến hành nghiên cứu đề tài: “Đánh giá công tác đăng ký biến động đất đai tại huyện Thuận Châu, tỉnh Sơn La” 2. Mục tiêu nghiên cứu - Đánh giá thực trạng đăng ký biến động đất đai trên địa bàn huyện Thuận Châu, tỉnh Sơn La. - Đề xuất một số giải pháp góp phần quản lý hiệu quả công tác đăng ký biến động đất đai tại huyện Thuận Châu trong thời gian tới, đồng thời hoàn thiện công tác quản lý Nhà nước về đất đai tại địa phương. 3. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài * Ý nghĩa khoa học: Hoàn thiện cơ sở lý luận và pháp lý trong công tác kê khai đăng ký và quản lý biến động đất đai. * Ý nghĩa thực tiễn: Kết quả nghiên cứu của đề tài góp phần hoàn thiện hệ thống đăng ký biến động đất đai tại địa phương đồng thời nâng cao hiệu quả công tác quản lý Nhà nước về đất đai tại địa phương và những đại phương có điều kiện tương đồng. PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- 3 Chương 1 TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU 1.1. Cơ sở lý luận về đăng ký đất đai 1.1.1. Một số vấn đề cơ bản về đất đai và vai trò của đất đai Đất là các vật chất nằm trên bề mặt trái đất có khả năng hỗ trợ cho sự sinh trưởng của thực vật và phục vụ như là môi trường sống của nhiều loài động thực vật, vi sinh vật... Với mỗi con mắt của các Nhà khoa học khác nhau thì có quan điểm về đất khác nhau. - Theo Đokuchaev nhà khoa học đất người Nga năm 1870 cho rằng Đất như là một thực thể tự nhiên có nguồn gốc và lịch sử phát triển riêng, là thực thể với những quá trình phức tạp và đa dạng diễn ra trong nó. Đất được coi là khác biệt với đá. Đá trở thành đất dưới ảnh hưởng của một loạt các yếu tố tạo thành đất như khí hậu, cây cỏ, khu vực, địa hình và tuổi. Theo ông, đất có thể được gọi là các tầng trên nhất của đá không phụ thuộc vào dạng; chúng bị thay đổi một cách tự nhiên bởi các tác động phổ biến của nước, không khí và một loạt các dạng hình của các sinh vật sống hay chết. Đất được hình thành do tác động tổng hợp của năm yếu tố sinh vật, khí hậu, đá mẹ, địa hình và thời gian. Sự thạo thành đất theo Đokuchaev là kết quả tác động của thể tự nhiên sống và chết (Hội Khoa học đất Việt Nam, 2000). Trong xã hội con người đất có những vai trò khác nhau như: Đất đai là nguồn tư liệu sản xuất đặc biệt là nguồn tài nguyên có hạn trong khi đó nhu cầu của con người ngày càng cao. Trong những năm qua quá trình công nghiệp hóa, đô thị hóa đã thu hẹp diện tích sản xuất nông nghiệp do chuyển sang mục đích khác. Sử dụng đất nông nghiệp ở nước ta với mục tiêu nâng cao hiệu quả kinh tế xã hội, đảm bảo an ninh lương thực hướng tới là một trong những nước có nền nông nghiệp vào tốp đầu của thế giới. Đất đai là sản phẩm của tự nhiên, có trước lao động và cùng với quá trình lịch sử phát triển kinh tế - xã hội, đất đai là điều kiện lao động. Đất đai PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- 4 đóng vai trò quyết định cho tồn tại và phát triển của xã hội loài người. Nếu không có đất đai thì rõ ràng không có bất kỳ ngành sản xuất nào, cũng như không thể có sự tồn tại của loài người. Đất đai là một tài nguyên thiên nhiên quý giá của mỗi quốc gia và nó cũng là yếu tố mang tính quyết định sự tồn tại và phát triển của con người và các sinh vật khác trên trái đất. Các Mác viết: “Đất đai là tài sản mãi mãi với loài người, là điều kiện để sinh tồn, là điều kiện không thể thiếu được để sản xuất, là tư liệu sản xuất cơ bản trong nông, lâm nghiệp”. Đất đai tham gia vào tất cả các hoạt động của đời sống kinh tế, xã hội. Đất đai là địa điểm, là cơ sở của các thành phố, làng mạc các công trình công nghiệp, giao thông, thủy lợi và các công trình thủy lợi khác. Đất đai cung cấp nguyên liệu cho ngành công nghiệp, xây dựng như gạch ngói, xi măng, gốm sứ... Đất đai là tài nguyên thiên nhiên của mỗi quốc gia, đóng vai trò quyết định sự tồn tại và phát triển của xã hội loài người, nó là cơ sở tự nhiên là tiền đề cho mọi quá trình sản xuất. Bởi vậy, tại một số địa phương, mặc dù sản xuất nông nghiệp cho năng suất thấp nhưng người dân vẫn giữ quan điểm giữ đất là giữ được nguồn thu nhập. Trong nền kinh tế thị trường, các quan hệ đất đai phong phú hơn rất nhiều, quyền sử dụng đất được trao đổi, mua bán, chuyển nhượng và hình thành một thị trường đất đai. Lúc này, đất đai được coi như là một hàng hoá và là một hàng hoá đặc biệt. Thị trường đất đai có liên quan đến nhiều thị trường khác và những biến động của thị trường này có ảnh hưởng đến nền kinh tế và đời sống dân cư. Đất đai có vai trò quan trọng đối với đời sống của con người và các hoạt động xã hội, mang tính tổng hợp rất cao, đề cập đến nhiều lĩnh vực về khoa học, kinh tế - xã hội như: Khoa học tự nhiên, khoa học xã hội dân số và đất đai, sản xuất công nông nghiệp, môi trường sinh thái... Tuy vậy, đối với từng ngành cụ thể đất đai có vị trí khác nhau. Trong công nghiệp và các PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- 5 ngành khác (trừ ngành nông nghiệp, công nghiệp khai khoáng) đất đai nói chung làm nền móng, làm địa điểm. Trong nông nghiệp đất đai vừa là đối tượng lao động, vừa là tư liệu lao động. 1.1.2. Đăng ký đất đai 1.1.2.1. Khái niệm Đăng ký đất đai bao gồm 2 giai đoạn: đăng ký lần đâu và đăng ký biến động. Theo khoản 2 Điều 3 thông tư số 24/2014/TT-BTNMT quy định: Đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất lần đầu (sau đây gọi là đăng ký lần đầu) là việc thực hiện thủ tục lần đầu để ghi nhận tình trạng pháp lý về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất và quyền quản lý đất đối với một thửa đất vào hồ sơ địa chính. Ngoài ra tại khoản 3 Điều 3 cũng quy định vê đăng kí biến động đất đai: Đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất (sau đây gọi là đăng ký biến động) là việc thực hiện thủ tục để ghi nhận sự thay đổi về một hoặc một số thông tin đã đăng ký vào hồ sơ địa chính theo quy định của pháp luật. 1.1.2.2. Các trường hợp được đăng ký biến động đất đai Theo Khoản 4, Điều 95, Luật Đất đai 2013, đăng ký biến động được thực hiện đối với trường hợp đã được cấp Giấy chứng nhận hoặc đã đăng ký mà có thay đổi sau đây: a) Người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất thực hiện các quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất; thế chấp, góp vốn bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất; b) Người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất được phép đổi tên; c) Có thay đổi về hình dạng, kích thước, diện tích, số hiệu, địa chỉ thửa đất; d) Có thay đổi về tài sản gắn liền với đất so với nội dung đã đăng ký; đ) Chuyển mục đích sử dụng đất; e) Có thay đổi thời hạn sử dụng đất; PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- 6 g) Chuyển từ hình thức Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất hàng năm sang hình thức thuê đất thu tiền một lần cho cả thời gian thuê; từ hình thức Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất sang hình thức thuê đất; từ thuê đất sang giao đất có thu tiền sử dụng đất theo quy định của Luật này; h) Chuyển quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất của vợ hoặc của chồng thành quyền sử dụng đất chung, quyền sở hữu tài sản chung của vợ và chồng; i) Chia tách quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất của tổ chức hoặc của hộ gia đình hoặc của vợ và chồng hoặc của nhóm người sử dụng đất chung, nhóm chủ sở hữu tài sản chung gắn liền với đất; k) Thay đổi quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất theo kết quả hòa giải thành về tranh chấp đất đai được Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền công nhận; thỏa thuận trong hợp đồng thế chấp để xử lý nợ; quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về giải quyết tranh chấp đất đai, khiếu nại, tố cáo về đất đai, quyết định hoặc bản án của Tòa án nhân dân, quyết định thi hành án của cơ quan thi hành án đã được thi hành; văn bản công nhận kết quả đấu giá quyền sử dụng đất phù hợp với pháp luật; l) Xác lập, thay đổi hoặc chấm dứt quyền sử dụng hạn chế thửa đất liền kề; m) Có thay đổi về những hạn chế quyền của người sử dụng đất. - Quản lý biến động đất đai là hoạt động xác nhận, cập nhật, lưu trữ và chỉnh lý những thay đổi về đất đai trong hệ thống hồ sơ địa chính. - Hồ sơ địa chính là hệ thống tài liệu, bản đồ, sổ sách… chứa đựng những thông tin cần thiết về các mặt tự nhiên, kinh tế, xã hội, pháp lý của đất đai được thiết lập trong quá trình đo đạclập bản đồ địa chính, đăng ký đất ban đầu và đăng ký biến động đất đai và tài sản gắn liền với đất, cấp giấy chứng nhận nhằm phục vụ quản lý Nhà nước đối với việc sử dụng đất, việc quản lý tài sản gắn liền với đất (Quốc Hội, 2013). PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- 7 1.1.2.3. Các loại hình biến động đất đai Các loại hình biến động đất đai được quy định tại Phụ lục số 02 của Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19 tháng 5 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường như sau: Bảng 1.1. Các loại hình biến động đất đai STT Trường hợp biến động Mã Cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất (trừ trường hợp cho thuê, cho 1 thuê lại quyền sử dụng đất trong khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu CT chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế), tài sản gắn liền với đất Doanh nghiệp đầu tư hạ tầng trong khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu 2 TL chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế cho thuê, cho thuê lại đất 3 Xoá đăng ký cho thuê, cho thuê lại đất tài sản gắn liền với đất XT Thế chấp hoặc thay đổi nội dung thế chấp bằng quyền sử dụng đất, tài sản 4 TC gắn liền với đất, thế chấp tài sản gắn liền với đất hình thành trong tương lai Xoá đăng ký thế chấp bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất, thế 5 XC chấp tài sản gắn liền với đất hình thành trong tương lai 6 Chuyển đổi quyền sử dụng đất CD 7 Chuyển nhượng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất CN 8 Thừa kế quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất TK 9 Tặng cho quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất TA 10 Góp vốn bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất GP 11 Xoá đăng ký góp vốn bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất XV Chuyển quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất theo thỏa thuận xử lý nợ 12 XN thế chấp Chuyển quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất theo kết quả giải quyết 13 GT tranh chấp đất đai Chuyển quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất theo quyết định giải 14 GK quyết khiếu nại, tố cáo về đất đai Chuyển quyền sử dụng cả thửa đất, tài sản gắn liền với đất theo bản án, quyết 15 GA định của toà án, quyết định của cơ quan thi hành án 16 Chuyển quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất theo kết quả đấu giá đất DG Hợp nhất hoặc phân chia quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản 17 VC khác gắn liền với đất của vợ hoặc của chồng thành của chung hai vợ, chồng Hợp nhất hoặc phân chia quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất của hộ 18 TQ gia đình cho thành viên hộ gia đình hoặc của nhóm người cùng sở hữu, sử PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- 8 STT Trường hợp biến động Mã dụng cho thành viên nhóm người đó theo thoả thuận hoặc theo quy định của pháp luật Trường hợp chuyển đổi công ty; chia, tách, hợp nhất, sáp nhập doanh 19 CP nghiệp Người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất đổi tên, thay đổi 20 DT thông tin về giấy tờ pháp nhân, nhân thân hoặc địa chỉ Chuyển đổi hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất thành tổ chức kinh tế của hộ 21 gia đình cá nhân đó mà không thuộc trường hợp chuyển nhượng quyền sử DC dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất Chủ đầu tư xây dựng nhà chung cư bán căn hộ và làm thủ tục đăng ký biến 22 BN động đợt đầu 23 Xác lập hoặc thay đổi, chấm dứt quyền sử dụng hạn chế thửa đất liền kề LK 24 Thay đổi diện tích do sạt lở tự nhiên một phần thửa đất SA 25 Chuyển mục đích sử dụng đất CM Gia hạn sử dụng đất (kể cả trường hợp tiếp tục sử dụng đất nông nghiệp của 26 GH hộ gia đình, cá nhân) Chuyển từ hình thức thuê đất sang hình thức giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc chuyển từ hình thức thuê đất trả tiền hàng năm sang hình thức thuê đất 27 TG trả tiền một lần hoặc chuyển từ hình thức Nhà nước giao đất không thu tiền sang hình thức giao đất có thu tiền hay thuê đất Thay đổi thông tin về tài sản gắn liền với đất đã ghi trên Giấy chứng nhận 28 TS hoặc đã thể hiện trong cơ sở dữ liệu Có thay đổi đối với những hạn chế về quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền 29 HC với đất Phát hiện có sai sót, nhầm lẫn về nội dung thông tin trong hồ sơ địa chính 30 SN và trên Giấy chứng nhận 31 Thu hồi quyền sử dụng đất TH 32 Tách thửa hoặc hợp thửa đất TN 33 Cấp đổi hoặc cấp lại Giấy chứng nhận bị mất CL Trường hợp đo đạc lại thửa đất mà có thay đổi diện tích, số hiệu thửa đất, số 34 TD hiệu tờ bản đồ Thay đổi tên đơn vị hành chính, điều chỉnh địa giới hành chính theo quyết 35 DH định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền; (Nguồn: Bộ Tài nguyên và Môi trường, 2014) PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- 9 1.1.2.4. Người thực hiện đăng ký biến động đất đai Theo khoảng 1 Điều 95 Luật đất đai năm 2013: Đăng ký đất đai là bắt buộc đối với người sử dụng đất và người được giao đất để quản lý; đăng ký quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất thực hiện theo yêu cầu của chủ sở hữu (Quốc Hội, 2013). Đăng ký biến động về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất được thực hiện đối với người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất đã được cấp giấy chứng nhận mà có thay đổi về việc sử dụng, tài sản gắn liền với đất. Với trường hợp đất thuộc quyền quản lý của tập thể hoặc của UBND các cấp thì người đứng đầu sẽ đi kê khai đăng ký quyền sử dụng đất. Người chịu trách nhiệm đăng ký được ủy quyền cho người khác đăng ký theo quy định của Pháp luật về dân sự và phải chịu trách nhiệm trước Pháp luật về thông tin đăng ký đồng thời thực hiện nghĩa vụ tài chính nếu có. 1.1.2.6. Cơ quan có thẩm quyền tiếp nhận đăng ký biến động đất đai - Văn phòng đăng ký đất đai thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường tiếp nhận và trả kết quả đối với trường hợp người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất là tổ chức trong nước, cơ sở tôn giáo, tổ chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài thực hiện dự án đầu tư tại Việt Nam; là hộ gia đình, cá nhân, người Việt Nam đinh cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở tai Việt Nam, cộng đồng dân cư tại phường. - Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai tại các quận, huyện, thị xã thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường nơi có đất, tài sản gắn liền với đất tiếp nhận và trả kết quả đối với trường hợp người sử dụng đất là hộ gia đình, cá nhân, người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở tại Việt Nam, cộng đồng dân cư tại xã, thị trấn. 1.1.2.7. Trình tự, thủ tục đăng ký biến động đất đai a. Thủ tục đăng ký biến động về sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất do thay đổi thông tin về người được cấp Giấy chứng nhận (đổi tên hoặc giấy tờ PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- 10 pháp nhân, giấy tờ nhân thân, địa chỉ); giảm diện tích thửa đất do sạt lở tự nhiên; thay đổi do xác định lại diện tích đất ở trong thửa đất có vườn, ao gắn liền với nhà ở; thay đổi về hạn chế quyền sử dụng đất; thay đổi về nghĩa vụ tài chính; thay đổi về tài sản gắn liền với đất so với nội dung đã đăng ký, cấp Giấy chứng nhận. Thủ tục đăng ký biến động về sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất do thay đổi thông tin về người được cấp Giấy chứng nhận (đổi tên hoặc giấy tờ pháp nhân, giấy tờ nhân thân, địa chỉ); giảm diện tích thửa đất do sạt lở tự nhiên; thay đổi do xác định lại diện tích đất ở trong thửa đất có vườn, ao gắn liền với nhà ở; thay đổi về hạn chế quyền sử dụng đất; thay đổi về nghĩa vụ tài chính; thay đổi về tài sản gắn liền với đất so với nội dung đã đăng ký, cấp Giấy chứng nhận. 1. Hồ sơ thủ tục: - Đơn đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất theo Mẫu số 09/ĐK. - Bản gốc Giấy chứng nhận đã cấp. - Một trong các giấy tờ liên quan đến nội dung biến động: + Văn bản công nhận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp luật đối với trường hợp cá nhân hoặc người đại diện hộ gia đình thay đổi họ, tên; + Bản sao sổ hộ khẩu đối với trường hợp thay đổi người đại diện là chủ hộ gia đình; văn bản thỏa thuận của hộ gia đình được Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận đối với trường hợp thay đổi người đại diện là thành viên khác trong hộ; + Bản sao giấy chứng minh nhân dân hoặc giấy chứng minh quân đội và sổ hộ khẩu hoặc giấy tờ khác chứng minh thay đổi nhân thân đối với trường hợp thay đổi thông tin về nhân thân của người có tên trên Giấy chứng nhận; + Văn bản của cơ quan có thẩm quyền cho phép hoặc công nhận việc thay đổi thông tin pháp nhân đối với trường hợp thay đổi thông tin về pháp nhân của tổ chức đã ghi trên Giấy chứng nhận; PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- 11 + Văn bản thỏa thuận của cộng đồng dân cư được Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận đối với trường hợp cộng đồng dân cư đổi tên; + Văn bản xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã về tình trạng sạt lở tự nhiên đối với trường hợp giảm diện tích thửa đất, tài sản gắn liền với đất do sạt lở tự nhiên; + Chứng từ về việc nộp nghĩa vụ tài chính đối với trường hợp Giấy chứng nhận đã cấp có ghi nợ hoặc chậm nộp nghĩa vụ tài chính, trừ trường hợp người sử dụng đất được miễn giảm hoặc không phải nộp do thay đổi quy định của pháp luật; + Quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về việc thay đổi hạn chế về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất ghi trên Giấy chứng nhận đối với trường hợp có hạn chế theo quyết định giao đất, cho thuê đất, công nhận quyền sử dụng đất; trường hợp có thay đổi hạn chế theo văn bản chuyển quyền sử dụng đất thì phải có văn bản chấp thuận thay đổi hạn chế của người có quyền lợi liên quan, được Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận; + Bản sao một trong các giấy tờ: chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng không phải là nhà ở, chứng nhận quyền sở hữu rừng sản xuất là rừng trồng, chứng nhận quyền sở hữu cây lâu năm, thể hiện nội dung thay đổi đối với trường hợp thay đổi thông tin về tài sản gắn liền với đất đã ghi trên Giấy chứng nhận. 2. Trình tự thực hiện: Bước 1: Người sử dụng đất nộp 01 bộ hồ sơ đăng ký biến động đến văn phòng đăng ký đất đai. Bước 2: Văn phòng đăng ký đất đai có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ, nếu phù hợp quy định của pháp luật thì thực hiện các công việc sau đây: - Trích đo địa chính thửa đất đối với trường hợp có thay đổi về diện tích thửa đất, tài sản gắn liền với đất hoặc trường hợp đã cấp Giấy chứng nhận nhưng chưa có bản đồ địa chính, chưa trích đo địa chính thửa đất; PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- 12 - Trường hợp đăng ký thay đổi diện tích xây dựng, diện tích sử dụng, tầng cao, kết cấu, cấp (hạng) nhà hoặc công trình xây dựng mà không phù hợp với giấy phép xây dựng hoặc không có giấy phép xây dựng đối với trường hợp phải xin phép thì gửi phiếu lấy ý kiến của cơ quan quản lý, cấp phép xây dựng theo quy định của pháp luật về xây dựng; - Gửi thông tin địa chính cho cơ quan thuế để xác định và thông báo thu nghĩa vụ tài chính đối với trường hợp phải nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất theo quy định của pháp luật; Bước 3: - Xác nhận thay đổi vào Giấy chứng nhận đã cấp hoặc lập hồ sơ trình cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất đối với trường hợp phải cấp lại Giấy chứng nhận theo quy định của Bộ Tài nguyên và Môi trường; thông báo cho người sử dụng đất ký hoặc ký lại hợp đồng thuê đất với cơ quan tài nguyên và môi trường đối với trường hợp phải thuê đất; - Chỉnh lý, cập nhật biến động vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai; trao Giấy chứng nhận cho người được cấp hoặc gửi Ủy ban nhân dân cấp xã để trao đối với trường hợp nộp hồ sơ tại cấp xã; trả Giấy chứng nhận đã xác nhận cho người nộp hồ sơ đã hoàn thành nghĩa vụ tài chính. Trường hợp người sử dụng đất có nhu cầu chuyển mục đích sử dụng đất kết hợp với đăng ký biến động về các nội dung theo quy định tại Điều này thì thực hiện thêm thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất. 3. Thời hạn giải quyết: - Trong thời hạn không quá 15 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. - Trường hợp nhận hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì trong thời gian tối đa 03 ngày, cơ quan tiếp nhận, xử lý hồ sơ phải thông báo và hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định. - Đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn thì thời gian thực hiện được tăng thêm 15 ngày. PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý giáo dục: Biện pháp quản lý hoạt động rèn luyện nghiệp vụ sư phạm cho sinh viên ngành Giáo dục Mầm non - hệ Cao đẳng, Trường Đại học Đồng Nai
126 p | 303 | 56
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý văn bản điện tử tại Ủy ban Nhân dân quận Hoàn Kiếm, thành phố Hà Nội
88 p | 232 | 44
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Phát triền nguồn nhân lực hành chính cấp xã trên địa bàn huyện Quảng Ninh, tỉnh Quảng Bình
113 p | 97 | 27
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Chất lượng công chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình
118 p | 120 | 22
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước về di tích lịch sử văn hóa trên địa bàn thành phố Đồng Hới, tỉnh Quảng Bình
104 p | 149 | 22
-
Tóm tắt Luận văn thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước về kinh tế nông nghiệp ở tỉnh Thanh Hóa
26 p | 129 | 19
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Bồi dưỡng công chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện Nông Sơn, tỉnh Quảng Nam
116 p | 100 | 15
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý đào tạo, bồi dưỡng nguồn nhân lực hợp tác xã nông nghiệp trên địa bàn huyện Phú Vang, tỉnh Thừa Thiên Huế
102 p | 113 | 14
-
Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý di tích lịch sử văn hoá trên địa bàn tỉnh Đắk Nông
21 p | 113 | 14
-
Tóm tắt Luận văn thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước đối với hoạt động tôn giáo bàn huyện Đô Lương, Nghệ An
26 p | 131 | 8
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý văn hóa: Quản lý hoạt động của thư viện tỉnh Bạc Liêu
114 p | 19 | 7
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước về thuế đối với hộ kinh doanh trên địa bàn thị xã Nghi Sơn, tỉnh Thanh Hóa
100 p | 15 | 6
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Hoạt động bồi dưỡng cán bộ quản lý xăng dầu của Cục Trang bị và Kho vận, Bộ Công an
85 p | 61 | 6
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý văn hóa: Quản lý di tích cấp quốc gia trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
126 p | 18 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý văn hóa: Quản lý nhà nước về văn hoá trên địa bàn phường Trường Sơn, Thành phố Sầm Sơn, tỉnh Thanh Hóa
127 p | 28 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý văn hóa: Quản lý hoạt động Trung tâm Văn hóa - Thể thao huyện Vĩnh Lợi, tỉnh Bạc Liêu
119 p | 16 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý văn hóa: Thực thi chính sách văn hóa trong quản lý di sản văn hóa thế giới Thành Nhà Hồ
195 p | 8 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý văn hóa: Quản lý nhà nước về công tác gia đình trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
145 p | 10 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn