intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Quản lý đất đai: Đánh giá thực trạng và giải pháp chủ yếu giải quyết việc làm cho lao động nông thôn trên địa bàn huyện Ba Vì, thành phố Hà Nội

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:90

29
lượt xem
5
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Luận văn phân tích những thuận lợi, khó khăn ảnh hưởng đến giải quyết việc làm cho lao động nông thôn trên địa bàn huyện Ba Vì, thành phố Hà Nội. Tư đó đề xuất một số giải pháp giải giải quyết việc làm cho lao động nông thôn trên địa bàn huyện Ba Vì, thành phố Hà Nội. Mơi các bạn tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Quản lý đất đai: Đánh giá thực trạng và giải pháp chủ yếu giải quyết việc làm cho lao động nông thôn trên địa bàn huyện Ba Vì, thành phố Hà Nội

  1. ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM NGUYỄN MẠNH TUÂN ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP CHỦ YẾU GIẢI QUYẾT VIỆC LÀM CHO LAO ĐỘNG NÔNG THÔN TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN BA VÌ, THÀNH PHỐ HÀ NỘI LUẬN VĂN THẠC SĨ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN THÁI NGUYÊN, NĂM 2020 LỜ I
  2. i ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM NGUYỄN MẠNH TUÂN ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP CHỦ YẾU GIẢI QUYẾT VIỆC LÀM CHO LAO ĐỘNG NÔNG THÔN TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN BA VÌ, THÀNH PHỐ HÀ NỘI Ngành: Phát triển nông thôn Mã số ngành: 8.62.01.16 LUẬN VĂN THẠC SĨ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN Người hướng dẫn: PGS.TS. Nguyễn Ngọc Nông THÁI NGUYÊN, NĂM 2020
  3. ii LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan tất cả các số liệu, kết quả nghiên cứu nêu trong luận văn là hoàn toàn trung thực và chưa được công bố trong bất kỳ công trình nào khác. Mọi trích dẫn trong luận văn đã được ghi rõ nguồn gốc. Tôi xin chịu trách nhiệm trước Hội đồng chấm luận văn, trước Nhà trường và phòng Đào tạo về các thông tin, số liệu trong đề tài luận văn này. Tác giả luận văn Nguyễn Mạnh Tuân
  4. iii LỜI CẢM ƠN Trong thời gian nghiên cứu tại huyện Bà Vì, TP Hà Nội, tôi đã hoàn thành xong đề tài luận văn cao học của mình. Để có được kết quả này, ngoài sự nỗ lực của bản thân, tôi luôn nhận được sự giúp đỡ chu đáo, tận tình của nhà trường, các cơ quan, thầy cô, gia đình và bạn bè. Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành tới: Ban Giám hiệu Trường Đại học Nông Lâm Thái Nguyên, Phòng Đào tạo cùng toàn thể các Thầy, Cô đã tận tụy giúp đỡ tôi trong suốt thời gian học tập cũng như thời gian hoàn thành luận văn tốt nghiệp. Đặc biệt, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới thầy giáo PGS.TS. Nguyễn Ngọc Nông đã tận tình hướng dẫn, giúp đỡ, tôi trong quá trình thực hiện và hoàn thành luận văn này. Tôi xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ của UBND huyện Bà Vì; Phòng Nông nghiệp và PTNT huyện; Chi cục Thống kê huyện; Phòng Lao động - TB&XH huyện, Ngân hàng Chính sách xã hội huyện Ba Vì, các hộ gia đình trên địa bàn điều tra… đã tạo mọi điều kiện thuận lợi có thể để tôi hoàn thành đề tài luận văn này. Với trình độ và thời gian có hạn, do đó bản luận văn của tôi không thể tránh khỏi những thiếu sót. Vì vậy tôi rất mong nhận được sự đóng góp ý kiến của các thầy cô để bản đề tài của tôi được hoàn thiện hơn. Tôi xin chân thành cảm ơn! Thái Nguyên, ..... tháng ........ năm 2020 Học viên
  5. iv MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ......................................................................................................... i LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................. iii MỤC LỤC .................................................................................................................. iv DANH MỤC BẢNG.................................................................................................. vii DANH MỤC HÌNH .................................................................................................. viii DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT .................................................................................. ix TRÍCH YẾU LUẬN VĂN............................................................................................x MỞ ĐẨU ......................................................................................................................1 1. Tính cấp thiết của đề tài ............................................................................................1 2. Mục tiêu nghiên cứu .................................................................................................2 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ............................................................................2 3.1. Đối tượng nghiên cứu ............................................................................................2 3.2.Phạm vi nghiên cứu ................................................................................................2 4.Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài ...................................................................3 4.1. Ý nghĩa khoa học ...................................................................................................3 4.2. Ý nghĩa thực tiễn ....................................................................................................3 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA ĐỀ TÀI .......................................................4 1.1.Cơ sở lý luận ...........................................................................................................4 1.1.1.Các khái niệm cơ bản ...........................................................................................4 1.1.2. Khái lược một số mô hình lý thuyết về tạo việc làm ........................................12 1.1.3. Những nhân tố ảnh hưởng đến việc làm và thu nhập của lao động nông thôn ....................................................................................................................15 1.2.Cơ sở thực tiễn ......................................................................................................19 1.2.1.Tình hình lao động và việc làm ở nông thôn nước ta hiện nay .........................19 1.2.2. Kinh nghiệm tạo việc làm cho lao động nông thôn tại huyện Hiệp Hòa tỉnh Bắc Giang ............................................................................................................20 1.2.3. Kinh nghiệm giải quyết việc làm cho lao động nông thôn tại huyện Quảng Trạch tỉnh Quảng Bình................................................................................................21 1.2.4. Kinh nghiệm tạo việc làm ở huyện Thanh Miện tỉnh Hải Dương ...................22 1.3. Tổng quan các công trình nghiên cứu liên quan đến đề tài .................................23
  6. v 1.4. Bài học kinh nghiệm rút ra cho giải quyết việc làm cho lao động nông thôn tại huyện Ba Vì thành phố Hà Nội ............................................................................26 CHƯƠNG 2: ĐẶC ĐIỂM ĐỊA BÀN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ...........28 2.1. Đặc điểm địa bàn nghiên cứu...............................................................................28 2.1.1. Điều kiện tự nhiên .............................................................................................28 2.1.2. Ðiều kiện kinh tế xã hội ....................................................................................29 2.1.3. Đánh giá những thuận lợi, khó khăn về điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội huyện Ba Vì, thành phố Hà Nội trong giải quyết việc làm cho lao động nông thôn .30 2.2. Nội dung nghiên cứu............................................................................................32 2.3.Phương pháp nghiên cứu ......................................................................................33 2.3.1. Phương pháp nghiên cứu cụ thể ........................................................................33 2.3.2. Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu ............................................................................35 Chương 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ........................................36 3.1.Thực trạng giải quyết việc làm cho lao động nông thôn ở huyện Ba Vì, thành phố Hà Nội ........................................................................................................36 3.1.1.Một số chính sách giải quyết việc làm của Trung ương và thành phố ..............36 3.1.2.Thực trạng việc làm của người lao động huyện Ba Vì ......................................37 3.2.Thực trạng giải quyết việc làm lao động nông thôn thông qua phát triển kinh tế huyện Ba Vì thành phố ...............................................................................................45 3.2.1. Giải quyết việc làm thông qua thu hút đầu tư và phát triển khu công nghiệp .......45 3.2.2. Giải quyết việc làm thông qua phát triển doanh nghiệp vừa và nhỏ ................47 3.2.3.Giải quyết việc làm thông qua phát triển làng nghề truyền thống tạo việc làm cho người lao động nông thôn ....................................................................................49 3.2.4. Giải quyết việc làm thông qua tăng cường đào tạo nghề có định hướng, đẩy mạnh phát triển kinh tế, xúc tiến .................................................................................50 3.2.5. Giải quyết việc làm thông qua việc đưa lao động đi làm việc ở nước ngoài ....51 3.2.6. Giải quyết việc làm thông qua phối hợp, vận hành, khai thác sàn giao dịch việc làm vệ tinh...................................................................................................................52 3.2.7.Giải quyết việc làm thông qua vay vốn quốc gia giải quyết việc làm ..............53 3.3. Phân tích thuận lợi, khó khăn, cơ hội, thách thức của giải quyết việc làm cho lao động nông thôn huyện Ba Vì, thành phố Hà Nội ...........................................55 3.3.1.Thế mạnh trong vấn đề giải quyết việc làm tại huyện Ba Vì ............................55
  7. vi 3.3.2.Điểm yếu trong vấn đề giải quyết việc làm tại địa phương ...............................56 3.3.3.Những cơ hội trong vấn đề giải quyết việc làm tại huyện Ba Vì thành phố Hà Nội...............................................................................................................................57 3.3.4.Những thách thức trong vấn đề giải quyết việc làm tại huyện Ba Vì ................58 3.4. Dự báo xu thế và quan điểm giải quyết việc làm cho lao động nông thôn ở huyện Ba Vì, thành phố Hà Nội ...............................................................................60 3.4.1. Dự báo xu thế ....................................................................................................60 3.4.2.Quan điểm giải quyết việc làm cho người lao động ..........................................61 3.5. Các yếu tố ảnh hưởng đến giải quyết việc làm cho lao động nông thôn tại huyện Ba Vì, thành phố Hà Nội .............................................................................63 3.5.1.Dân số và cơ cấu dân số .....................................................................................63 3.5.2. Tiến bộ khoa học - công nghệ ...........................................................................63 3.5.3. Tài nguyên thiên nhiên .....................................................................................64 3.5.4. Xuất khẩu lao động ...........................................................................................64 3.5.5.Chính sách giải quyết việc làm của Đảng và Nhà nước ....................................65 3.6. Giải pháp giải quyết việc làm cho lao động nông thô tại huyện Ba Vì, thành phố Hà Nội ........................................................................................................66 3.6.1. Nhóm giải pháp chủ yếu thúc đẩy tăng trưởng kinh tế tạo việc làm ................66 3.6.2. Nhóm giải pháp nâng cao chất lượng nguồn nhân lực .....................................67 3.6.3. Nhóm giải pháp phát triển thị trường lao động và giải quyết việc làm ............67 3.6.4. Nhóm giải pháp về tăng cường hoạt động xuất khẩu lao động ........................69 3.6.5. Nhóm giải pháp về nâng cao hiệu quả hoạt động vay vốn giải quyết việc làm từ nguồn ngân sách Thành phố ủy thác qua Chi nhánh Ngân hàng chính sách xã hội .....................................................................................................................................70 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ....................................................................................72 1.Kết luận ....................................................................................................................72 2.Kiến nghị ..................................................................................................................73 TÀI LIỆU THAM KHẢO ..........................................................................................74
  8. vii DANH MỤC BẢNG Bảng 2.1. Giá trị sản xuất của huyện Ba Vì giai đoạn 2017 – 2019 ........................... 30 Bảng 2.2: Phân vùng chọn mẫu điều tra ..................................................................... 34 Bảng 3.1: Tình trạng việc làm của huyện Ba Vì giai đoạn 2017 – 2019 .................... 37 Bảng 3.2: Quy mô và cơ cấu lao động có việc làm chia theo khu vực và giới tính của huyện Ba Vì giai đoạn 2017 – 2019............................ 38 Bảng 3.3: Quy mô và cơ cấu lao động nông thôn làm việc theo ngành kinh tế của huyện Ba Vì giai đoạn 2017 – 2019 ...................................... 40 Bảng 3.4: Quy mô và cơ cấu lao động nông thôn có việc làm qua các năm chia theo thành phần kinh tế của huyện Ba Vì ...................................... 42 Bảng 3.5: Lao động nông thôn phân theo vị thế việc làm của huyện Ba Vì giai đoạn 2017 – 2019 ................................................................................................. 43 Bảng 3.6: Thu nhập bình quân của người lao động nông thôn huyện Ba Vì ............. 45 Bảng 3.7: Quy mô lao động nông thôn làm việc trong khu công nghiệp huyện Ba Vì giai đoạn 2017 – 2019 ........................................................................... 46 Bảng 3.8: Số lượng doanh nghiệp vừa và nhỏ trên địa bàn huyện Ba Vì giai đoạn 2017 - 2019 ................................................................................................. 47 Bảng 3.9: Số lao động nông thôn trong các doanh nghiệp phân theo ngành kinh tế của huyện Ba Vì giai đoạn 2017 – 2019 ..................................................................... 48 Bảng 3.10: Công tác đào tạo nghề cho lao động nông thôn huyện Ba Vì giai đoạn 2017 – 2019 ........................................................................... 50 Bảng 3.11: Tình hình sử dụng quỹ quốc gia giải quyết việc làm huyện Ba Vì giai đoạn 2017 – 2019 ........................................................................... 53 Bảng 3.12: Điểm yếu giải quyết việc làm tại huyện Ba Vì ........................................ 56 Bảng 3.13. Các cơ hội trong vấn đề giải quyết việc làm ............................................ 57 Bảng 3.14. Ma trận SWOT giải quyết việc làm tại các xã nghiên cứu ...................... 58
  9. viii DANH MỤC HÌNH Hình 3.1. Thế mạnh giải quyết việc làm tại các xã nghiên cứu (% ý kiến) ................ 55 Hình 3.2. Những thách thức trong vấn đề giải quyết việc làm ................................... 58
  10. ix DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT CCKT Cơ cấu kinh tế CNH Công nghiệp hóa DV Dịch vụ HĐH Hiện đại hóa NLD Người lao động HTX Hợp tác xã LĐNT Lao động nông thôn LĐTBXH Lao động - Thương binh - Xã hội LLLĐ Lực lương lao động UBND Ủy ban nhân dân VND Việt Nam đồng XD Xây dựng
  11. x TRÍCH YẾU LUẬN VĂN 1. Mục đích nghiên cứu của đề tài - Đánh giá giải quyết việc làm của lao động nông thôn tại huyện Ba Vì, thành phố Hà Nội - Phân tích thuận lợi, khó khăn ảnh hưởng đến vấn đề giải giải quyết việc làm cho lao động nông thôn trên địa bàn huyện Ba Vì, thành phố Hà Nội. - Đề xuất một số giải pháp giải giải quyết việc làm cho lao động nông thôn trên địa bàn huyện Ba Vì, thành phố Hà Nội. 2. Nội dung nghiên cứu - Hệ thống hóa những cơ sở lý luận và thực tiễn về giải quyết việc làm cho lao động nông thôn tại huyện Ba Vì, thành phố Hà Nội - Đánh giá thực trạng giải quyết việc làm của người dân nông thôn tại huyện Ba Vì, thành phố Hà Nội như: Số lượng lao động, việc làm theo ngành nghề, việc làm theo thời gian làm việc; - Xác định, phân tích những thuận lợi, khó khăn đối với giải quyết việc làm cho lao động nông thôn trên địa bàn huyện Ba Vì, thành phố Hà Nội - Đề xuất một số giải pháp tạo việc làm cho người dân nông thôn trên địa bàn huyện Ba Vì, thành phố Hà Nội giai đoạn 2020 – 2025 3. Phương pháp nghiên cứu 3.1. Phương pháp thu thập số liệu - Số liệu thứ cấp Phương pháp thu thập thông tin thứ cấp là phương pháp thu thập các thông tin, số liệu có sẵn. Trong phạm vi nghiên cứu này, phương pháp thu thập thông tin thứ cấp sử dụng để có được các số liệu về điều kiện tự nhiên - kinh tế - xã hội của huyện và các xã. - Số liệu sơ cấp Được thu thập thông qua các bảng hỏi. Nội dung bảng hỏi gồm những
  12. xi thông tin chung của hộ, thực trạng về nguồn nhân lực của hộ, khó khăn trong sản xuất, thực trạng việc làm theo các ngành nghề. Điều tra hộ: Đầu tiên các xã được lựa chọn bằng phương pháp phi ngẫu nhiên, có tính đến tính đại diện cho các khu vực kinh tế của huyện. Tại các xã, các hộ được lựa chọn ngẫu nhiên theo danh sách xã cung cấp. Trong luận văn tác giả lựa chọn 3 xã đặc trưng của huyện Ba Vì làm điểm nghiên cứu. 3.2.Phương pháp phân tích xử lý số liệu - Các thông tin số liệu thứ cấp được tổng hợp, phân tích và sử dụng theo các phương pháp phân tích tài liệu thông dụng như so sánh. - Số liệu điều tra bảng hỏi được nhập vào máy tính (Excel), rồi tiến hành xử lý và phân tích số liệu. 3.3.Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu - Nhóm các chỉ tiêu về lao động như: Số và chất lượng lao động; - Nhóm chỉ tiêu về việc làm: việc làm theo ngành nghề, việc làm phi nông nghiệp, việc làm theo thời gian làm việc; - Nhóm chỉ tiêu về giải quyết việc làm. 4. Kết quả đạt được Trong quá trình nghiên cứu luận văn tác giả đã nhận thấy Theo kết quả điều tra lao động việc làm của huyện Ba Vì, thành phố Hà Nội năm 2019 thì tỷ trọng lao động có việc làm trong tổng số lực lượng lao động tương đối cao, sự biến động qua các năm ít. Tỷ lệ bán thất nghiệp năm 2017 là 11% đã giảm dần qua các năm và đến năm 2019 chỉ còn 8%. Giải quyết việc làm cho lao động nông thôn thại huyện Ba Vì thành phố Hà Nội có ý nghĩa rất quan trong trong việc đảm bảo phát triển kinh tế và an sinhh xã hội.Những thuận lợi trong công tác giải quyết việc làm là: các cấp lãnh đạo địa phương đã quan tâm đúng mức đến vấn đề tạo việc làm cho lao động tại địa phương; các xã có Trung tâm học tập cộng đồng tạo điều kiện thuận lợi cho việc triển khai các lớp đào tạo, tập huấn nghề nghiệp; địa phương có nhiều doanh nghiệp và làng nghề, mở ra cơ
  13. xi hội tạo việc làm cho lao động tại địa phương; địa phương nằm trên các giao lộ giao thông thuận tiện, là cơ hội tốt để tạo việc làm cho lao động trên địa bàn huyện; nông nghiệp trên địa bàn đang chuyển dịch theo hướng ứng dụng công nghệ hiện đại, mở ra nhiều cơ hội mới cho lao động địa phương; các xã thuần nông của huyện đang chuyển dịch sang hướng làng nghề và đoàn thanh niên hoạt động tích cực là những cơ hội tốt giúp cho việc giải quyết việc làm cho lao động địa bàn thuận lợi.
  14. 1 MỞ ĐẨU 1. Tính cấp thiết của đề tài Giải quyết việc làm là một trong những chính sách quan trọng của mỗi quốc gia bởi nó không chỉ tác động đối với sự phát triển kinh tế mà còn đối với đời sống xã hội quốc gia đó. Đối với nước ta giải quyết việc làm còn là giải quyết một vấn đề cấp thiết trong xã hội đồng thời là tiền đề quan trọng để sử dụng có hiệu quả nguồn lực lao động, góp phần chuyển đổi cơ cấu lao động đáp ứng nhu cầu của quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa và hội nhập quốc tế, là yếu tố quyết định để phát huy nguồn lực con người. Việt Nam là một đất nước có khoảng hơn 60% dân số sinh sống ở nông thôn, lao động ở nông thôn cũng chiếm hơn 60% lực lượng lao động của cả nước. Trong những năm qua, xu hướng đô thị hóa đang gia tăng. Theo báo cáo của Ngân hàng phát triển Châu á tỷ lệ thanh niên Việt Nam thất nghiệp năm 2020 có thể lên tới 13,2% cao gần gấp đôi năm 2019 là 6,9 % (Báo cáo việc làm, 2020). Đặc biệt ở các vùng nông thôn chủ yếu là tình trạng thiếu việc làm do bình quân ruộng đất thấp cộng với tính thời vụ của sản xuất nông nghiệp, nguồn vốn hạn chế, trình độ dân trí thấp, không có khả năng tự tạo việc làm, trình độ phân công lao động chưa phát triển, cơ cấu kinh tế lạc hậu. Do vậy, thu nhập của người lao động rất thấp. Việc làm và thu nhập đối với người lao động không những là vấn đề bức xúc mà còn là vấn đề xã hội to lớn trong nông thôn cần phải giải quyết, nhằm xây dựng một xã hội công bằng, văn minh, duy trì và bảo tồn những giá trị văn hoá truyền thống của dân tộc. Nằm cách trung tâm thủ đô Hà Nội hơn 60 km về phía Tây Bắc huyện Ba Vì có vai trò, vị trí chiến lược vô cùng quan trọng trong phát triển kinh tế - xã hội của thành phố Hà Nội Trong những năm qua, huyện đã tập trung khai thác thế mạnh từ sản xuất nông nghiệp và kinh tế nông thôn bằng việc quy hoạch các vùng sản xuất hàng hóa tập trung, phát triển các làng nghề, ngành nghề truyền thống của địa phương, bên cạnh đó huyện cũng tạo điều kiện thuận lợi để thu
  15. 2 hút các doanh nghiệp bên ngoài vào sản xuất trên địa bàn, tạo ra nhiều công ăn việc làm cho người dân địa phương, đặc biệt là những lao động trẻ, khoẻ, năng động. Từ năm 2016 đến nay, huyện Ba Vì đã tổ chức 214 lớp đào tạo nghề cho 7.452 lao động nông thôn theo Quyết định số 1956/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ (UBND huyện Ba Vì, 2019). Các mô hình dạy nghề cho lao động nông thôn được triển khai theo quy hoạch phát triển nghề có thế mạnh ở địa phương, giải quyết việc làm cho lao động. Trong đó, các nghề được người lao động chọn học nhiều là may công nghiệp, trồng cây ăn quả, chăn nuôi thú y…Tuy nhiên, hàng năm có đến 10 tháng 30% lao động nông thôn tại huyện Ba Vì phải đi ra các tỉnh khác, huyện khác trong tỉnh tìm việc làm. Để đánh giá được thưc trạng việc làm cho lao động nông thôn của huyện Ba Vì như thế nào? Và các giải pháp giải quyết việc làm cho lao động nông thôn ra sao? Là nội dung chính của đề tài: “Đánh giá thực trạng và giải pháp chủ yếu giải quyết việc làm cho lao động nông thôn trên địa bàn huyện Ba Vì, thành phố Hà Nội”. 2. Mục tiêu nghiên cứu - Đánh giá thực trạng việc làm của lao động nông thôn và giải quyết việc làm cho lao động nông thôn tại huyện Ba Vì, thành phố Hà Nội. - Phân tích những thuận lợi, khó khăn ảnh hưởng đến giải quyết việc làm cho lao động nông thôn trên địa bàn huyện Ba Vì, thành phố Hà Nội. - Đề xuất một số giải pháp giải giải quyết việc làm cho lao động nông thôn trên địa bàn huyện Ba Vì, thành phố Hà Nội. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 3.1. Đối tượng nghiên cứu - Đối tượng nghiên cứu của đề tài là các vấn đề liên quan việc làm của lao động nông thôn tại huyện Ba Vì, thành phố Hà Nội - Đối tượng điều tra là những lao động nông thôn tại huyện Ba Vì, thành phố Hà Nội 3.2.Phạm vi nghiên cứu
  16. 3 Phạm vi không gian: Đề tài được nghiên cứu tại huyện Ba Vì, thành phố Hà Nội - Phạm vi thời gian: + Số liệu thứ cấp chủ yếu thu thập trong 3 năm (2017-2019). + Số liệu sơ cấp chủ yếu thu thập trong năm 2020. - Phạm vi nội dung: Đề tài tập trung nghiên cứu vấn đề về số lượng, chất lượng của lao động và việc làm toàn thời gian, việc làm bán thời gian của lao động nông thôn tại các hộ gia đình nông thôn trên địa bàn nghiên cứu. 4.Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài 4.1. Ý nghĩa khoa học - Hệ thống hóa các vấn đề lý luận cơ bản của việc làm, thiếu việc làm, thất nghiệp, tạo việc làm cũng như ảnh hưởng của những vấn đề này - Đánh giá thực trạng tình hình iệc làm theo các tiêu chí trên địa bàn huyện Ba Vì, thành phố Hà Nội 4.2. Ý nghĩa thực tiễn - Phản ánh thực trạng việc làm của lao động nông thôn và giải quyết việc làm cho lao động nông thôn tại huyện Ba Vì, thành phố Hà Nội - Phân tích những thuận lợi, khó khăn ảnh hưởng đến vấn đề giải giải quyết việc làm cho lao động nông thôn trên địa bàn huyện Ba Vì, thành phố Hà Nội để từ đó đề xuất một số giải pháp nhằm giải quyết tốt hơn việc làm cho lao động nông thôn trên địa bàn huyện Ba Vì, thành phố Hà Nội. Kết quả nghiên cứu có thể là một tài liệu tham khảo cho địa phương.
  17. 4 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA ĐỀ TÀI 1.1. Cơ sở lý luận 1.1.1.Các khái niệm cơ bản 1.1.1.1.Việc làm, tạo việc làm, giải quyết việc làm - Việc làm Việc làm là vấn đề được nghiên cứu và đề cập dưới nhiều khía cạnh khác nhau. Cùng với sự phát triển của xã hội, quan niệm về việc làm cũng được nhìn nhận một cách khoa học, đầy đủ và đúng đắn hơn. Tổ chức lao động quốc tế (ILO) đưa ra quan niệm: “Người có việc làm là những người làm một việc gì đó, có được trả tiền công, lợi nhuận hoặc những người tham gia vào các hoạt động mang tính chất tự tạo việc làm vì lợi ích hay vì thu nhập gia đình, không nhận được tiền công hay hiện vật”. Ở Việt Nam, quan niệm về việc làm được quy định trong Bộ luật lao động sửa đổi bổ sung năm 2012. Tại Điều 9, Chương II chỉ rõ: “Việc làm là hoạt động lao động tạo ra thu nhập mà không bị pháp luật cấm ”. Như vậy, việc làm được hiểu đầy đủ như sau: “Việc làm là hoạt động lao động của con người nhằm mục đích tạo ra thu nhập đối với cá nhân, gia đình hoặc cho toàn xã hội, các hoạt động này không bị pháp luật cấm”. Nội dung của việc làm rất mở rộng và cho thấy khả năng to lớn để giải phóng tiềm năng lao động, giải quyết việc làm cho nhiều người. NLĐ được tự do hành nghề, tự do liên doanh, liên kết sản xuất kinh doanh; tự do thuê mướn lao động theo quy định của pháp luật nếu có nhu cầu. Đồng thời qua đây cho thấy, việc làm là một phạm trù lịch sử, phụ thuộc vào điều kiện kinh tế - xã hội của mỗi quốc gia trong các giai đoạn phát triển khác nhau. Việc mở rộng hay thu hẹp việc làm, phát huy hay kìm hãm năng lực tạo việc làm phụ thuộc vào yếu tố kinh tế - chính trị - xã hội của quốc gia, địa phương hay doanh nghiệp. - Tạo việc làm Theo PGS.TS Trần Xuân Cầu (2013), giáo trình kinh tế nguồn nhân lực, Nhà Xuất bản Đại học Kinh tế quốc dân: “Tạo việc làm là quá trình tạo điều
  18. 5 kiện kinh tế xã hội cần thiết để người lao động có thể kết hợp giữa sức lao động và tư liệu sản xuất, nhằm tiến hành quá trình lao động, tạo ra hàng hóa và dịch vụ theo yêu cầu thị trường” “Tạo việc làm là một quá trình tạo ra môi trường hình thành các chỗ làm việc và sắp xếp người lao động phù hợp với chỗ làm việc để có các việc làm chất lượng, đảm bảo nhu cầu của cả người lao động và người sử dụng lao động đồng thời phải đáp ứng được mục tiêu phát triển đất nước” “Tạo việc làm cho người lao động là đưa người lao động vào làm việc để tạo ra trạng thái phù hợp giữa sức lao động và tư liệu sản xuất, tạo ra hàng hóa và dịch vụ theo yêu cầu của thị trường”. (Nguyễn Thị Thơm, 2009) Có thể hiểu tạo việc làm là tổng hợp những hoạt động cần thiết để tạo ra những chỗ làm việc mới, giúp người lao động chưa có việc làm có được việc làm; tạo thêm việc làm cho những NLĐ đang thiếu việc làm và giúp NLĐ tự tạo việc làm. Cơ chế tạo việc làm là cơ chế ba bên gồm có: - Về phía NLĐ: NLĐ muốn tìm việc làm phù hợp có thu nhập cao thì phải có kế hoạch thực hiện và đầu tư phát triển sức lao động, phải tự mình hoặc dựa vào các nguồn tài trợ từ gia đình, từ các tổ chức xã hội.....để tham gia đào tạo, phát triển, nắm vững một nghề nghiệp nhất định. - Về phía người sử dụng lao động: Người sử dụng lao động bao gồm các doanh nghiệp trong nước thuộc các thành phần kinh tế, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, các tổ chức kinh tế xã hội cần có thông tin về thị trường đầu vào và đầu ra, cần có vốn để mua nhà xưởng, máy móc thiết bị, nguyên vật liệu, sức lao động để sản xuất ra sản phẩm hoặc dịch vụ. Ngoài ra người sử dụng lao động cần có kinh nghiệp, sự quản lý khoa học và nghệ thuật, sự hiểu biết về các chính sách của nhà nước nhằm vận dụng linh hoạt, mở rộng sản xuất, nâng cao sự thỏa mãn của NLĐ, khơi dậy động lực làm việc, không chỉ tạo ra chỗ làm việc mà còn duy trì và phát triển chỗ làm việc. - Về phía Nhà nước: Ban hành các luật, cơ chế chính sách liên quan trực tiếp đến NLĐ và người sử dụng lao động, tạo ra môi trường pháp lý kết hợp lao động với tư liệu sản xuất.
  19. 6 Giải quyết việc làm Giải quyết việc làm là việc tạo ra các cơ hội để người lao động có việc làm và tăng được thu nhập, phù hợp với lợi ích của bản thân, gia đình, cộng đồng và xã hội. Như vậy, giải quyết việc làm là nhằm khai thác triệt để tiềm năng của một con người, nhằm đạt được việc làm hợp lý và việc làm có hiệu quả. Chính vì vậy, giải quyết việc làm phù hợp có ý nghĩa hết sức quan trọng đối với người lao động ở chỗ tạo cơ hội cho họ thực hiện quyền và nghĩa vụ của mình. Trong đó quyền cơ bản nhất là quyền được làm việc nuôi sống bản thân và gia đình góp phần phát triển quê hương đất nước. Chỉ khi nào trên thị trường người lao động và người sử dụng lao động gặp gỡ và tiến hành trao đổi thì khi đó việc làm được hình thành. Giải quyết việc làm phải được xem xét ở cả phía người lao động, người sử dụng lao động và vai trò nhà nước. Vì vậy “giải quyết việc làm là tổng thể các biện pháp, chính sách kinh tế, xã hội từ vi mô đến vĩ mô tác động đến người lao động có thể có việc làm” 1.1.1.1. Lao động và lao động nông thôn và đặc điểm của lao động nông thôn Lao động là hoạt động có ý thức của con người, đó là quá trình con người sử dụng công cụ lao động tác động lên đối tượng lao động cải biến nó tạo ra sản phẩm để thỏa mãn nhu cầu của mình và xã hội. Lao động nông thôn là toàn bộ những hoạt động lao động sản xuất tạo ra của cải vật chất của những người lao động nông thôn. Do đó, lao động nông thôn bao gồm: lao động trong các ngành nông nghiệp, công nghiệp nông thôn, dịch vụ nông thôn… Đặc điểm của lao động nông thôn Thứ nhất: Là mang tính chất thời vụ cao và không thể xóa bỏ được tính chất này. Sản xuất nông nghiệp luôn chịu tác động và bị chi phối mạnh mẽ bởi các qui luật sinh học và điều kiện tự nhiên của từng vùng (khí hậu, đất đai,…). Do đó, quá trình sản xuất mang tính thời vụ cao, thu hút lao động không đồng
  20. 7 đều. Chính vì tính chất này đã làm cho việc sử dụng lao động ở các vùng nông thôn trở nên phức tạp hơn. Thứ hai: Lao động nông thôn rất dồi dào và đa dạng về độ tuổi và có thích ứng lớn. Do đó, việc huy động và sử dụng đầy đủ nguồn lực lao động có ý nghĩa rất quan trọng và phức tạp, đòi hỏi phải có biện pháp tổ chức quản lý lao động tốt để tăng cường lực lượng lao động cho sản xuất nông nghiệp. Thứ ba: Lao động nông thôn đa dạng, ít chuyên sâu, trình độ thấp. Sản xuất nông nghiệp có nhiều việc gồm các khâu với các tính chất khác nhau. Hơn nữa mức độ áp dụng máy móc thiết bị vào sản xuất còn thấp vì thế mà sản xuất nông nghiệp chỉ đòi hỏi về sức khỏe, sự lành nghề và kinh nghiệm. Mỗi lao động có thể đảm nhận nhiều công việc khác nhau nên lao động nông thôn ít chuyên sâu hơn lao động trong các ngành công nghiệp và một số ngành khác. Bên cạnh đó, phần lớn lao động nông nghiệp mang tính phổ thông, ít được đào tạo, sản xuất chủ yếu phụ thuộc vào kinh nghiệm và sức khỏe, tổ chức lao động đơn giản, công cụ lao động cũng thô sơ mang tính tự chế cao. Lực lượng chuyên sâu, lành nghề, lao động chất xám không đáng kể, phân bố lao động không đồng đều, vì vậy mà hiệu suất lao động thấp, khó khăn trong việc tiếp thu công nghiệp hiện đại vào sản xuất. 1.1.1.3.Nông thôn, đặc trưng và vai trò của nông thôn - Nông thôn Cho đến nay, gần như chưa có định nghĩa nào về nông thôn được chấp nhận rộng rãi. Nếu cho rằng nông thôn là địa bàn có mật độ dân số thấp hơn thành thị thì chưa thoả đáng vì chỉ tiêu này khác nhau giữa các nước và ngay ở nước ta thì một số vùng nông thôn so với nhiều thị xã thì mật độ dân số không thấp hơn. Có nhiều ý kiến cho rằng nông thôn là địa bàn mà ở đó dân cư sống chủ yếu bằng nông nghiệp. Đây là ý kiến có tính thuyết phục hơn nhưng chưa đầy đủ vì có nhiều vùng dân cư sống chủ yếu bằng tiểu thủ công nghiệp và dịch vụ, thu nhập từ nông nghiệp trở thành thứ yếu, chiếm một tỷ trọng rất thấp trong tổng thu nhập của dân cư. Một số nhà khoa học đưa ra khái niệm về nông thôn
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2