Luận văn Thạc sĩ Quản lý đất đai: Đánh giá tình hình thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất tại huyện Sốp Cộp, tỉnh Sơn La giai đoạn 2011- 2020
lượt xem 5
download
Luận văn phân tích nguyên nhân ảnh hưởng tới việc tổ chức thực hiện, hiệu quả, tính khả thi của phương án quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất huyện Sốp Cộp, tỉnh Sơn La giai đoạn 2011-2019. Mời các bạn tham khảo!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Quản lý đất đai: Đánh giá tình hình thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất tại huyện Sốp Cộp, tỉnh Sơn La giai đoạn 2011- 2020
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT TRƯỜNG ĐẠI HỌC LÂM NGHIỆP PHẠM BÁ DI ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH THỰC HIỆN QUY HOẠCH, KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT TẠI HUYỆN SỐP CỘP, TỈNH SƠN LA GIAI ĐOẠN 2011 - 2020 CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI MÃ SỐ: 8850103 LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. NGUYỄN BÁ LONG Hà Nội, 2020
- i CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc LỜI CAM ĐOAN Tôi cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, các kết quả nghiên cứu được trình bày trong luận văn là trung thực, khách quan và chưa từng được ai công bố trong bất kỳ công trình nghiên cứu nào khác. Nếu nội dung nghiên cứu của tôi trùng lặp với bất kỳ công trình nghiên cứu nào đã công bố, tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm và tuân thủ kết luận đánh giá luận văn của Hội đồng khoa học. Hà Nội, ngày tháng 12 năm 2020 Người cam đoan Phạm Bá Di
- ii LỜI CẢM ƠN Trong suốt thời gian học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận văn, tôi đã nhận được sự hướng dẫn, chỉ bảo tận tình của các thầy cô giáo, sự giúp đỡ, động viên của bạn bè, đồng nghiệp và gia đình. Trước hết, tôi xin trân trọng cảm ơn TS. Nguyễn Bá Long Viện Quản lý đất đai và Phát triển nông thôn, Trường Đại học Lâm nghiệp đã tận tình hướng dẫn, chỉ bảo tôi trong suốt thời gian thực hiện đề tài. Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành tới các thầy cô giáo đã tận tình giúp đỡ tôi trong quá trình học tập, thực hiện đề tài và hoàn thành luận văn. Tôi xin chân thành cảm ơn UBND huyện Sốp Cộp, phòng Tài nguyên và Môi trường, Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai, Phòng Kinh tế và Hạ tầng, Chi cục thống kê huyện Sốp Cộp, phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn huyện Sốp Cộp.. đã giúp đỡ và tạo điều kiện cho tôi trong suốt quá trình thực hiện đề tài. Xin chân thành cảm ơn gia đình, người thân, bạn bè, đồng nghiệp đã tạo mọi điều kiện thuận lợi và giúp đỡ tôi về mọi mặt trong quá trình tôi hoàn thành luận văn./. Tác giả luận văn Phạm Bá Di
- iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ............................................................................................. i LỜI CẢM ƠN .................................................................................................. ii MỤC LỤC ....................................................................................................... iii DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ............................................................... vi DANH MỤC BẢNG ...................................................................................... vii MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1 Chương 1. TỔNG QUAN TÀI LIỆU ............................................................ 4 1.1. Cơ sở khoa học và lý luận của đề tài.......................................................... 4 1.1.1. Cơ sở khoa học và lý luận về Quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất ......... 4 1.1.2. Các căn cứ pháp lý của đề tài................................................................. 7 1.1.3. Các quy định về công tác Điều chỉnh quy hoạch và lập kế hoạch hàng năm cấp huyện.................................................................................................... 9 1.2. Một số nghiên cứu liên quan đến lĩnh vực đề tài ở trong và ngoài nước ..... 12 1.2.1. Các nghiên cứu ngoài nước .................................................................. 12 1.2.2. Các nghiên cứu trong nước .................................................................. 14 Chương 2. ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU20 2.1. Đối tượng nghiên cứu............................................................................... 20 2.2. Phạm vi nghiên cứu .................................................................................. 20 2.3. Nội dung nghiên cứu ................................................................................ 20 2.3.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội của huyện Sốp Cộp, tỉnh Sơn La . 20 2.3.2. Tình hình quản lý và sử dụng đất đai huyện Sốp Cộp, tỉnh Sơn La ... 20 2.3.3. Đánh giá tình hình thực hiện phương án quy hoạch sử dụng đất giai đoạn 2011-2019 ............................................................................................... 20 2.3.4. Đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất. ...................................................................................................... 21 2.4. Phương pháp nghiên cứu.......................................................................... 21
- iv 2.4.1. Phương pháp thu thập số liệu thứ cấp ................................................. 21 2.4.2. Phương pháp thu thập số liệu sơ cấp ................................................... 21 2.4.3. Phương pháp thống kê xử lý số liệu, so sánh và phân tích ................. 22 2.4.4. Phương pháp minh họa bằng bản đồ ................................................... 22 Chương 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ........................ 23 3.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội của huyện Sốp Cộp ảnh hưởng đến quy hoạch sử dụng đất..................................................................................... 23 3.1.1. Điều kiện tự nhiên.................................................................................. 23 3.1.2. Thực trạng phát triển kinh tế - xã hội................................................... 27 3.1.3. Đánh giá chung về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội ....................... 32 3.2. Tình hình quản lý và sử dụng đất đai huyện Sốp Cộp, tỉnh Sơn La ........ 34 3.2.1. Khái quát tình hình quản lý đất đai được đánh giá theo 15 nội dung quản lý nhà nước về đất đai ............................................................................ 34 3.2.2. Hiện trạng sử dụng đất năm 2019 huyện Sốp Cộp, tỉnh Sơn La ........ 42 3.3. Đánh giá tình hình hình thực hiện phương án quy hoạch sử dụng đất huyện Sốp Cộp giai đoạn 2011-2019 .............................................................. 44 3.3.1. Đánh giá tình hình thực hiện phương án quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ đầu từ năm 2011-2015 .............................................................. 44 3.3.2. Đánh giá tình hình hình thực hiện kế hoạch sử dụng đất huyện Sốp Cộp năm 2016 .................................................................................................. 49 3.3.3. Đánh giá tình hình hình thực hiện kế hoạch sử dụng đất huyện Sốp Cộp năm 2017 .................................................................................................. 52 3.3.4. Đánh giá tình hình hình thực hiện kế hoạch sử dụng đất huyện Sốp Cộp năm 2018 .................................................................................................. 56 3.3.5. Đánh giá tình hình hình thực hiện kế hoạch sử dụng đất huyện Sốp Cộp năm 2019 .................................................................................................. 60 3.4. Ý kiến đánh giá của người dân và cán bộ Tài nguyên và Môi trường tại địa phương về phương án quy hoạch sử dụng đất huyện Sốp Cộp................. 64
- v 3.4.1.Đánh giá của người sử dụng đất về QHSD đất giai đoạn 2011 - 2020 ...64 3.4.2. Đánh giá về chính sách tái định cư khi thu hồi đất ............................. 66 3.4.3. Đánh giá về những khó khăn và thuận lợi khi thực hiện công tác QHSDĐ và áp dụng các văn bản mới liên quan đến QHSDĐ theo ý kiến của cán bộ ngành tài nguyên và môi trường ......................................................... 68 3.5. Đánh giá những thành tựu, những tồn tại trong quá trình thực hiện phương án quy hoạch sử dụng đất huyện Sốp Cộp ......................................... 70 3.5.1. Những mặt đạt được trong thực hiện quy hoạch sử dụng đất ............ 70 3.5.2. Những tồn tại, hạn chế .......................................................................... 71 3.5.3. Nguyên nhân của tồn tại ....................................................................... 72 3.5.4. Bài học kinh nghiệm trong việc thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất ............................................................................................................ 73 3.6. Các giải pháp nâng cao tính khả thi của phương án quy hoạch sử dụng đất ..74 3.6.1. Giải pháp về vốn đầu tư ........................................................................ 74 3.6.2. Giải pháp về tổ chức.............................................................................. 75 3.6.3.Giải pháp nâng cao chất lượng lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất75 3.6.4. Giải pháp về quản lý, giám sát thực hiện quy hoạch sử dụng đất...... 75 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ...................................................................... 76 TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 78 PHỤ LỤC
- vi DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT Từ viết tắt Nghĩa tiếng Việt BTNMT Bộ Tài nguyên và Môi trường CP Chính phủ HĐH Hiện đại hóa HĐND - UBND Hội đồng nhân dân - Uỷ ban nhân dân HTX Hợp tác xã KH Kế hoạch NĐ Nghị định NQ Nghị Quyết QHSDĐ Quy hoạch sử dụng đất QH, KHSDĐ Quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất THPT Trung học phổ thông TT Thông tư UBND Uỷ ban nhân dân
- vii DANH MỤC BẢNG Bảng 3.1: Diện tích hiện trạng sử dụng đất huyện Sốp Cộp, tỉnh Sơn La năm 2019 ................................................................................................................. 42 Bảng 3.2: Kết quả thực hiện chỉ tiêu sử dụng đất kỳ 5 năm đầu (2011-2015) huyện Sốp Cộp, tỉnh Sơn La ........................................................................... 44 Bảng 3.3: Kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất năm 2016........................ 49 Bảng 3.4: Kết quả thực hiện thực hiện kế hoạch sử dụng đất năm 2017........ 53 Bảng 3.5: Kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất năm 2018 ........................ 56 Bảng 3.6: Kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất năm 2019 ........................ 60 Bảng 3.7: Tính hợp lý và việc quản lý quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất giai đoạn 2011-2020 của huyện Sốp Cộp theo ý kiến của người dân .................... 64 Bảng 3.8: Chính sách bố trí tái định cư khi thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất giai đoạn 2011-2020 của huyện Sốp Cộp ........................................ 66 Bảng 3.9: Những khó khăn và thuận lợi khi thực hiện công tác QHSDĐ và áp dụng các văn bản mới liên quan đến QHSDĐ ................................................ 68
- 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Đất đai là nguồn tài nguyên thiên nhiên vô cùng quý giá, là tư liệu sản xuất đặc biệt không thể thay thế, là nơi lưu trữ các nguồn tài nguyên khoáng sản. Đặc biệt đất đai là nơi sinh sống của con người và cư trú của các loài sinh vật. Công tác lập quy hoạch và kế hoạch sử dụng đất là công cụ và một nội dung quan trọng trong quản lý Nhà nước về đất đai, được thể chế hóa trong Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 1992: “Nhà nước thống nhất quản lý đất đai theo quy hoạch và pháp luật, bảo đảm sử dụng đúng mục đích và có hiệu quả”; Luật Đất đai năm 2013 (Điều 3 và từ Điều 35 đến Điều 51) quy định cụ thể nội dung, trách nhiệm, thẩm quyền lập và xét duyệt quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất. Thực hiện Luật Đất đai và các văn bản dưới Luật và xuất phát từ định hướng phát triển kinh tế - xã hội thời kỳ năm 2011 - 2020, nhu cầu thực tiễn phát triển của các ngành, lĩnh vực và các địa phương trên cả nước, Ủy ban nhân tỉnh Sơn La đã chỉ đạo triển khai công tác lập QH, kế hoạch sử dụng đất nhằm đáp ứng nhu cầu đất đai cho các mục tiêu phát triển, cho các ngành và địa phương trong tỉnh. Đồng thời tạo căn cứ để phân bổ hợp lý, đúng mục đích, sử dụng tiết kiệm có hiệu quả cao quỹ đất, đồng thời thiết lập các hành lang pháp lý cho việc giao đất, cho thuê đất, thu hồi đất, chuyển mục đích sử dụng đất... trên địa bàn huyện trong thời gian tới. Huyện Sốp Cộp được thành lập theo Nghị định số 148/2003/NĐ-CP ngày 02 tháng 12 năm 2003 của Chính phủ, là huyện vùng sâu, vùng xa, vùng biên giới của tỉnh Sơn La với tổng diện tích tự nhiên là 147.342 ha, bao gồm 8 xã. Là huyện đặc biệt khó khăn, nằm xa các trung tâm kinh tế, văn hoá, xa tỉnh lỵ, có đường biên giới dài gần 120 km giáp với huyện Phôn Thoong (tỉnh
- 2 Luông Pha Păng) huyện Mường Ét và huyện Mường Son (tỉnh Hua Phăn) nước Cộng hoà dân chủ nhân dân Lào, chiếm 48% chiều dài biên giới toàn tỉnh đã tạo cho Sốp Cộp có vị trí đặc biệt về an ninh quốc phòng và đối ngoại. Để có căn cứ phân bổ đất đai cho các mục đích sử dụng đất, các chủ sử dụng đất chuyển mục đích sử dụng đất và phát triển kinh tế - xã hội UBND huyện Sốp Cộp đã tiến hành lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đến năm 2020. Sau 10 năm thực hiện đến nay đã kết thúc kỳ quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất huyện Sốp Cộp. Qua quá trình thực hiện quy hoạch cho thấy, mặc dù công tác quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đạt được nhiều thành tựu, đóng góp cho tăng trưởng và phát triển kinh tế -xã hội của huyện; đã khai thác hiệu quả, phát huy tiềm năng thế mạnh, cũng như tranh thủ tối đa mọi nguồn lực đầu tư trong quá trình phát triển kinh tế - xã hội, nâng cao đời sống vật chất, tinh thần của nhân dân. Tuy nhiên, một số nội dung của phương án quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất chưa được phát huy hết hiệu quả do nhiều nguyên nhân dẫn đến tính khả thi của phương án chưa cao, một số chỉ tiêu sử dụng đất không đạt, đạt thấp hoặc vượt chỉ tiêu mà không theo định hướng quy hoạch, tình trạng chuyển mục đích trái phép còn xảy ra, nhiều tiềm năng lợi thế chưa được khai thác triệt để. Xuất phát từ các yêu cầu thực tiễn trên, được sự nhất trí của Viện Quản lý đất đai, Trường Đại học Lâm nghiệp, tôi thực hiện đề tài “Đánh giá tình hình thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất tại huyện Sốp Cộp, tỉnh Sơn La giai đoạn 2011- 2020”. 2. Mục tiêu - Đánh giá tình hình thực hiện các chỉ tiêu quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất huyện Sốp Cộp, tỉnh Sơn La giai đoạn 2011 - 2020. - Phân tích nguyên nhân ảnh hưởng tới việc tổ chức thực hiện, hiệu quả, tính khả thi của phương án quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất huyện Sốp Cộp, tỉnh Sơn La giai đoạn 2011-2019.
- 3 - Đề xuất các giải pháp nâng cao chất lượng, hiệu quả và tính khả thi của phương án quy hoạch sử dụng đất. 3. Ý nghĩa 3.1. Ý nghĩa khoa học Nghiên cứu góp phần bổ sung, hoàn thiện cơ sở lý luận của công tác lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp huyện tại Việt Nam, như căn cứ lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, chỉ tiêu đánh giá hiệu quả phương án quy hoạch sử dụng đất, cơ chế giám sát thay đổi sử dụng đất của các cơ quan có thẩm quyền và người dân. 3.2. Ý nghĩa thực tiễn Kết quả nghiên cứu của đề tài giúp cho các nhà quản lý đất đai, các nhà quy hoạch và các nhà quản lý đất đai tại địa phương xây dựng phương án quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất phù hợp phục vụ phát triển kinh tế, xã hội của huyện. Ngoài ra, kết quả nghiên cứu của luận văn là tài liệu tham khảo cho các học viên, sinh viên khi nghiên cứu về lĩnh vực này.
- 4 Chương 1 TỔNG QUAN TÀI LIỆU 1.1. Cơ sở khoa học và lý luận của đề tài 1.1.1. Cơ sở khoa học và lý luận về Quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất 1.1.1.1. Khái niệm Theo quy định tại Luật Đất đai năm 2013, thì quy hoạch là việc phân bổ và khoanh vùng đất đai theo không gian sử dụng cho các mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh, bảo vệ môi trường và thích ứng biến đổi khí hậu trên cơ sở tiềm năng đất đai và nhu cầu sử dụng đất của các ngành, lĩnh vực đối với từng vùng kinh tế - xã hội và đơn vị hành chính trong một khoảng thời gian xác định. Kế hoạch sử dụng đất là việc phân chia quy hoạch sử dụng đất theo thời gian để thực hiện trong kỳ quy hoạch sử dụng đất. 1.1.1.2. Một số quy định về công tác Quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất hiện nay * Nguyên tắc lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất Theo quy định tại Điều 35 Luật Đất đai năm 2013 được sửa đổi tại Khoản 1 Điều 6 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 Luật có liên quan đến Luật Quy hoạch (Sửa đổi, bổ sung Chương IV Luật Đất đai năm 2013), thì công tác quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất phải đảm bảo các nguyên tắc sau (Luật Đất đai, 2013): 1. Việc lập quy hoạch sử dụng đất phải tuân thủ quy định của pháp luật về quy hoạch và các nguyên tắc sau đây: a) Quy hoạch sử dụng đất quốc gia phải bảo đảm tính đặc thù, liên kết của các vùng; quy hoạch sử dụng đất cấp huyện phải thể hiện nội dung sử dụng đất của cấp xã; b) Bảo vệ nghiêm ngặt đất chuyên trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng;
- 5 c) Bảo đảm sự cân bằng giữa nhu cầu sử dụng đất của các ngành, lĩnh vực, địa phương và khả năng, quỹ đất của quốc gia nhằm sử dụng đất tiết kiệm và có hiệu quả; d) Khai thác hợp lý tài nguyên thiên nhiên; thích ứng với biến đổi khí hậu; đ) Nội dung phân bổ và sử dụng đất trong quy hoạch ngành quốc gia, quy hoạch vùng, quy hoạch tỉnh phải bảo đảm phù hợp với quy hoạch sử dụng đất quốc gia. 2. Việc lập kế hoạch sử dụng đất phải tuân thủ các nguyên tắc sau đây: a) Phù hợp với chiến lược, kế hoạch phát triển kinh tế-xã hội, quốc phòng, an ninh; b) Kế hoạch sử dụng đất phải phù hợp với quy hoạch sử dụng đất cùng cấp đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt; đối với kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh phải phù hợp với phương án phân bổ, khoanh vùng đất đai trong quy hoạch tỉnh; c) Sử dụng đất tiết kiệm và có hiệu quả; d) Khai thác hợp lý tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường; thích ứng với biến đổi khí hậu; đ) Bảo vệ, tôn tạo di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh; e) Kế hoạch của ngành, lĩnh vực, địa phương có sử dụng đất phải bảo đảm phù hợp với quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định, phê duyệt. * Quy định về việc lập Quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp huyện Việc lập Quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp huyện được quy định tại Điều 40, Luật Đất đai năm 2013 được sửa đổi tại Khoản 1 Điều 6 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 Luật có liên quan đến Luật Quy hoạch (Sửa đổi, bổ sung Chương IV Luật Đất đai năm 2013). * Quy định về công tác Điều chỉnh Quy hoạch sử dụng đất cấp huyện Việc Điều chỉnh Quy hoạch được quy định tại Điều 46, Luật Đất đai
- 6 năm 2013, được sửa đổi tại Khoản 1 Điều 6 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 Luật có liên quan đến Luật Quy hoạch (Sửa đổi, bổ sung Chương IV Luật Đất đai năm 2013) * Trách nhiệm tổ chức lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất 1. Chính phủ tổ chức lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất quốc gia. Bộ Tài nguyên và Môi trường chủ trì giúp Chính phủ trong việc lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất quốc gia. 2. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh tổ chức lập phương án phân bổ và khoanh vùng đất đai theo khu chức năng và theo loại đất đến từng đơn vị hành chính cấp huyện trong quy hoạch tỉnh, tổ chức lập kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh; Ủy ban nhân dân cấp huyện tổ chức lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp huyện. 3. Bộ Quốc phòng tổ chức lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất quốc phòng; Bộ Công an tổ chức lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất an ninh. 4. Việc tổ chức lập quy hoạch sử dụng đất quốc gia, quy hoạch sử dụng đất quốc phòng, quy hoạch sử dụng đất an ninh, phương án phân bổ và khoanh vùng đất đai theo khu chức năng và theo loại đất đến từng đơn vị hành chính cấp huyện trong quy hoạch tỉnh được thực hiện theo quy định của pháp luật về quy hoạch. * Thẩm quyền quyết định, phê duyệt quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất 1. Thẩm quyền quyết định, phê duyệt quy hoạch sử dụng đất: a) Việc quyết định, phê duyệt quy hoạch sử dụng đất quốc gia, quy hoạch sử dụng đất quốc phòng, quy hoạch sử dụng đất an ninh được thực hiện theo quy định của pháp luật về quy hoạch; b) Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt quy hoạch sử dụng đất cấp huyện. 2. Thẩm quyền quyết định, phê duyệt kế hoạch sử dụng đất: a) Quốc hội quyết định kế hoạch sử dụng đất quốc gia; b) Thủ tướng Chính phủ phê duyệt kế hoạch sử dụng đất quốc phòng, kế hoạch sử dụng đất an ninh, kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh;
- 7 c) Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt kế hoạch sử dụng đất cấp huyện. 1.1.2. Các căn cứ pháp lý của đề tài Căn cứ pháp lý là một trong những điểm mấu chốt và quyết định đến công tác Lập và Điều chỉnh Quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất của các địa phương trên phạm vi cả nước. Các quy định pháp luật do Nhà nước và chính quyền địa phương các cấp đề ra là cơ sở pháp lý để tiến hành các hoạt động liên quan đến Quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất. Do vậy những căn cứ pháp lý để tiến hành hoạt động Điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 cho các địa phương trên cả nước nói chung và trên địa bàn huyện Sốp Cộp, tỉnh Sơn La nói riêng được thực hiện theo quy định các Văn bản pháp luật về đất đai như sau: - Luật Đất đai năm 2013; - Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015; - Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 Luật có liên quan đến quy hoạch năm 2018; - Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ về thi hành Luật Đất đai; - Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất; - Nghị định số 35/2015/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm 2015 của Chính phủ về quản lý, sử dụng đất trồng lúa; - Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai; - Thông tư số 28/2014/TT-BTNMT ngày 02 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về thống kê, kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất; - Thông tư số 29/2014/TT-BTNMT ngày 02 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết việc lập, điều chỉnh và thẩm định
- 8 quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất. - Nghị quyết số 131/NQ-HĐND ngày 10/12/2006 của HĐND tỉnh Sơn La về việc phê duyệt Quy hoạch phát triển sự nghiệp thể dục - thể thao đến năm 2020 của tỉnh Sơn La; - Nghị quyết số 319/NQ-HĐND ngày 13/4/2010 của HĐND tỉnh Sơn La về việc phê duyệt Quy hoạch phát triển sự nghiệp Văn hóa tỉnh Sơn La giai đoạn 2010-2020; - Quyết định số 2165/QĐ-UBND ngày 26/9/2011 của UBND tỉnh về việc phê duyệt đồ án điều chỉnh Quy hoạch tổng thể phát triển hệ thống đô thị và khu dân cư nông thôn tỉnh Sơn La giai đoạn 2010-2020; - Quyết định số 2261/QĐ-UBND ngày 14/11/2011 về phê duyệt dự án rà soát, bổ sung quy hoạch vùng trồng cà phê tập trung tỉnh Sơn La đến năm 2020; - Quyết định số 1644/QĐ-UBND ngày 05/08/2013 của Chủ tịch UBND tỉnh Sơn La về việc phê duyệt quy hoạch kết cấu hạ tầng hỗ trợ vận tải đường bộ tỉnh Sơn La đến năm 2020; - Quyết định số 2180/QĐ-UBND ngày 27/9/2013 của UBND tỉnh Sơn La về việc phê duyệt Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020, kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ đầu (2011-2015) huyện Sốp Cộp; - Quyết định số 533/QĐ-UBND ngày 19/3/2014 của UBND tỉnh Sơn La về việc phê duyệt Quy hoạch bảo vệ và phát triển rừng huyện Sốp Cộp giai đoạn (2011-2020); - Quyết định số 3584/QĐ-UBND ngày 29/12/2014 của UBND tỉnh Sơn la về việc phê duyệt quy hoạch bảo tồn và phát triển rừng đặc dụng tỉnh Sơn La đến năm 2020; - Quyết định số 3585/QĐ-UBND ngày 29/12/2014 của UBND tỉnh Sơn La về việc phê duyệt điều chỉnh quy hoạch bảo vệ và phát triển rừng tỉnh Sơn La đến năm 2015 và định hướng đến năm 2020;
- 9 - Quyết định số 483/QĐ-UBND ngày 04/3/2015 của UBND tỉnh Sơn La về việc phê duyệt quy hoạch phát triển vùng nguyên liệu bông vải tỉnh Sơn La đến năm 2020; - Quyết định số 2634/QĐ-UBND ngày 30/10/2015 của UBND tỉnh Sơn La về việc phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình Cấp điện nông thôn từ lưới điện Quốc gia tỉnh Sơn La giai đoạn 2016-2020; - Quyết định 3411/QĐ-UBND ngày 31/12/2015 của UBND tỉnh Sơn La về việc phê duyệt quy hoạch sản xuất nông - lâm - ngư nghiệp và bố trí dân cư huyện Sốp Cộp đến năm 2020; - Quyết định số 2831/QĐ-UBND ngày 13/11/2015 của UBND tỉnh Sơn La về việc phê duyệt đồ án điều chỉnh tổng thể quy hoạch chung tỷ lệ 1/2000 thị trấn Sốp Cộp, huyện Sốp Cộp đến năm 2025; - Kết quả kiểm kê đất đai và bản đồ hiện trạng sử dụng đất năm 2014, thống kê đất đai năm 2015 huyện Sốp Cộp, tỉnh Sơn La; - Văn kiện Đại hội Đảng bộ huyện Sốp Cộp lần thứ III, nhiệm kỳ 2015- 2020; - Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020, kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ đầu (2011-2015) huyện Sốp Cộp; - Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội huyện Sốp Cộp giai đoạn 2016- 2020; - Kết quả thu thập số liệu, tài liệu khảo sát đánh giá thực trạng phát triển kinh tế - xã hội của huyện; 1.1.3. Các quy định về công tác Điều chỉnh quy hoạch và lập kế hoạch hàng năm cấp huyện 1.1.3.1. Trình tự điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất và lập kế hoạch sử dụng đất năm đầu của điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất cấp huyện Theo quy định tại Điều 59 của Thông tư số 29/2014/TT-BTNMT, trình tự Điều chỉnh Quy hoạch sử dụng đất được quy định như sau:
- 10 - Điều tra, thu thập bổ sung thông tin, tài liệu; phân tích, đánh giá bổ sung điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội; tình hình quản lý, sử dụng đất; kết quả thực hiện quy hoạch sử dụng đất; - Xây dựng phương án điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất; - Lập kế hoạch sử dụng đất năm đầu của điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất cấp huyện; - Xây dựng báo cáo thuyết minh tổng hợp và các tài liệu có liên quan; - Thẩm định, phê duyệt và công bố công khai. 1.1.3.2. Quy trình Lập kế hoạch sử dụng đất cấp huyện * Trình tự lập kế hoạch sử dụng đất hàng năm cấp huyện 1. Phân tích, đánh giá kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất năm trước; 2. Lập kế hoạch sử dụng đất hàng năm cấp huyện; 3. Thẩm định, phê duyệt và công bố công khai. * Phân tích, đánh giá kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất năm trước 1. Thu thập các thông tin, tài liệu liên quan đến việc lập kế hoạch sử dụng đất hàng năm cấp huyện. 2. Phân tích, đánh giá các thông tin, tài liệu liên quan đến việc lập kế hoạch sử dụng đất hàng năm cấp huyện. 3. Phân tích, đánh giá kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất năm trước. 4. Xây dựng báo cáo chuyên đề. 5. Hội thảo và chỉnh sửa báo cáo chuyên đề sau hội thảo. 6. Đánh giá, nghiệm thu. *. Lập kế hoạch sử dụng đất hàng năm cấp huyện 1. Xác định các chỉ tiêu sử dụng đất cấp tỉnh đã phân bổ cho cấp huyện trong năm kế hoạch và phân bổ đến từng đơn vị hành chính cấp xã. 2. Xác định nhu cầu sử dụng đất cho các ngành, lĩnh vực trong năm kế hoạch và phân bổ đến từng đơn vị hành chính cấp xã. 3. Tổng hợp nhu cầu sử dụng đất, cân đối xác định các chỉ tiêu sử dụng
- 11 đất cho các ngành, lĩnh vực trong năm kế hoạch và phân bổ đến từng đơn vị hành chính cấp xã. 4. Xác định diện tích các loại đất cần chuyển mục đích quy định tại các điểm a, b, c, d và e Khoản 1 Điều 57 của Luật Đất đai trong năm kế hoạch đến từng đơn vị hành chính cấp xã. 5. Xác định diện tích đất chưa sử dụng đưa vào sử dụng trong năm kế hoạch đến từng đơn vị hành chính cấp xã. 6. Xác định quy mô, địa điểm công trình, dự án; vị trí, diện tích khu vực sử dụng đất vào các mục đích quy định tại Điều 61 và Điều 62 của Luật Đất đai để thực hiện thu hồi đất trong năm kế hoạch. 7. Xác định diện tích đất cần phải chuyển mục đích sử dụng đất để thực hiện việc nhận chuyển nhượng, thuê quyền sử dụng đất, nhận góp vốn bằng quyền sử dụng đất trong năm kế hoạch trên cơ sở xem xét đơn đề nghị của người sử dụng đất. 8. Dự kiến các nguồn thu từ giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất và các khoản chi cho việc bồi thường, hỗ trợ, tái định cư trong năm kế hoạch sử dụng đất. 9. Xác định các giải pháp tổ chức thực hiện kế hoạch sử dụng đất. 10. Lập hệ thống bảng, biểu số liệu phân tích, sơ đồ, biểu đồ. 11. Lập bản đồ kế hoạch sử dụng đất hàng năm cấp huyện được thực hiện theo quy định tại Khoản 11 Điều 56 của Thông tư này. 12. Xây dựng dự thảo báo cáo thuyết minh tổng hợp kế hoạch sử dụng đất hàng năm. 13. Nhân sao hồ sơ, tài liệu phục vụ trình duyệt kế hoạch sử dụng đất hàng năm. 14. Báo cáo ủy ban nhân dân cấp huyện về dự thảo kế hoạch sử dụng đất hàng năm của cấp huyện; chỉnh sửa, hoàn thiện hồ sơ, tài liệu kế hoạch sử dụng đất trình cấp có thẩm quyền thẩm định. 15. Đánh giá, nghiệm thu.
- 12 1.2. Một số nghiên cứu liên quan đến lĩnh vực đề tài ở trong và ngoài nước 1.2.1. Các nghiên cứu ngoài nước * Nhật Bản: Quy hoạch tổng thể phát triển đất quốc gia ở Nhật Bản được xây dựng theo quy định của Luật tổng thể phát triển đất quốc gia (1950). Quy hoạch tổng thể phát triển đất quốc gia có 3 cấp: Cấp Quốc gia được quyết định bởi Thủ tướng; cấp vùng được quyết định bởi Thủ tướng với sự tham vấn Hội đồng phát triển quỹ đất quốc gia; cấp cơ sở được Tỉnh trưởng trình Thủ tướng xem xét quyết định sau khi có ý kiến tham vấn của Hội đồng phát triển đất quốc gia và các Bộ trưởng liên quan. Quy hoạch sử dụng đất quốc gia ở Nhật Bản là quy hoạch dài hạn cho việc sử dụng đất quốc gia, quy định khái quát, cơ bản về SDĐ quốc gia, quy mô các mục tiêu, trách nhiệm rõ ràng đối với mục đích SDĐ quốc gia, và đưa ra các biện pháp cần thiết để đạt mục tiêu. QHSDĐ quốc gia được thiết lập ở 3 cấp: Cấp quốc gia, cấp vùng và cấp cơ sở. Ngoài ra, Nhật Bản còn có các loại hình quy hoạch sau: quy hoạch vùng ưu tiên phát triển nông nghiệp, quy hoạch cơ sở, quy hoạch cải tạo các vùng cộng đồng ngoại ô. * Tiến sĩ Azizi Bin Haji Muda cho rằng “cơ sở của sự phát triển nông thôn là cải thiện đời sống kinh tế - xã hội của dân cư nông thôn. Quá trình phát triển kinh tế (hiện đại hoá nền kinh tế thông qua phát triển công nghiệp) ở Malaysia là nguyên nhân của những thay đổi sử dụng đất; Kết quả là nhiều đất nông thôn màu mỡ được chuyển sang các hoạt động phi nông nghiệp, đặc biệt dành cho các ngành công nghiệp sản xuất, nhà ở và các hoạt động thương mại khác” (Đoàn Công Quỳ và cs, 2006). * Quá trình phát triển xã hội Đài Loan trước đây cũng giống với hiện trạng phát triển giai đoạn hiện nay của Việt Nam, tức là xã hội nông nghiệp là chính. Những năm 40 trở lại đây, nền kinh tế Đài Loan có tăng trưởng với tốc
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý giáo dục: Biện pháp quản lý hoạt động rèn luyện nghiệp vụ sư phạm cho sinh viên ngành Giáo dục Mầm non - hệ Cao đẳng, Trường Đại học Đồng Nai
126 p | 303 | 56
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý văn bản điện tử tại Ủy ban Nhân dân quận Hoàn Kiếm, thành phố Hà Nội
88 p | 232 | 44
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Phát triền nguồn nhân lực hành chính cấp xã trên địa bàn huyện Quảng Ninh, tỉnh Quảng Bình
113 p | 97 | 27
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Chất lượng công chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình
118 p | 120 | 22
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước về di tích lịch sử văn hóa trên địa bàn thành phố Đồng Hới, tỉnh Quảng Bình
104 p | 149 | 22
-
Tóm tắt Luận văn thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước về kinh tế nông nghiệp ở tỉnh Thanh Hóa
26 p | 129 | 19
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Bồi dưỡng công chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện Nông Sơn, tỉnh Quảng Nam
116 p | 100 | 15
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý đào tạo, bồi dưỡng nguồn nhân lực hợp tác xã nông nghiệp trên địa bàn huyện Phú Vang, tỉnh Thừa Thiên Huế
102 p | 113 | 14
-
Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý di tích lịch sử văn hoá trên địa bàn tỉnh Đắk Nông
21 p | 113 | 14
-
Tóm tắt Luận văn thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước đối với hoạt động tôn giáo bàn huyện Đô Lương, Nghệ An
26 p | 130 | 8
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý văn hóa: Quản lý hoạt động của thư viện tỉnh Bạc Liêu
114 p | 18 | 7
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước về thuế đối với hộ kinh doanh trên địa bàn thị xã Nghi Sơn, tỉnh Thanh Hóa
100 p | 15 | 6
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Hoạt động bồi dưỡng cán bộ quản lý xăng dầu của Cục Trang bị và Kho vận, Bộ Công an
85 p | 61 | 6
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý văn hóa: Quản lý di tích cấp quốc gia trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
126 p | 18 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý văn hóa: Quản lý nhà nước về văn hoá trên địa bàn phường Trường Sơn, Thành phố Sầm Sơn, tỉnh Thanh Hóa
127 p | 28 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý văn hóa: Quản lý hoạt động Trung tâm Văn hóa - Thể thao huyện Vĩnh Lợi, tỉnh Bạc Liêu
119 p | 16 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý văn hóa: Thực thi chính sách văn hóa trong quản lý di sản văn hóa thế giới Thành Nhà Hồ
195 p | 8 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý văn hóa: Quản lý nhà nước về công tác gia đình trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
145 p | 10 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn