intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Quản lý đất đai: Đề xuất giải pháp nâng cao chất lượng quy hoạch xây dựng nông thôn tại huyện Thường Tín, thành phố Hà Nội

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:114

24
lượt xem
4
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Luận văn cung cấp những cơ sở khoa học và lý luận góp phần nâng cao chất lượng đồ án quy hoạch xây dựng nông thôn mới tại khu vực nghiên cứu. Mời các bạn tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Quản lý đất đai: Đề xuất giải pháp nâng cao chất lượng quy hoạch xây dựng nông thôn tại huyện Thường Tín, thành phố Hà Nội

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT TRƯỜNG ĐẠI HỌC LÂM NGHIỆP HÀ THỊ LAN ANH ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG QUY HOẠCH XÂY DỰNG NÔNG THÔN TẠI HUYỆN THƯỜNG TÍN, THÀNH PHỐ HÀ NỘI CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI MÃ NGÀNH: 8850103 LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS. ĐẶNG VĂN HÀ Hà Nội, 2020
  2. i CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là kết quả nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất kỳ công trình nào khác. Nếu nội dung nghiên cứu của tôi bị trùng lặp với bất kỳ công trình nghiên cứu đã công bố, tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm và tuân thủ kết luận đánh giá luận văn của Hội đồng khoa học. Hà Nội, ngày 23 tháng 06 năm 2020 Người cam đoan Hà Thị Lan Anh
  3. ii LỜI CẢM ƠN Trong quá trình học tập và nghiên cứu đề tài, ngoài sự cố gắng nỗ lực của bản thân, tôi đã nhận được sự giúp đỡ tận tình và những lời chỉ bảo chân tình của các thầy cô giáo Trường Đại học Lâm nghiệp, các tổ chức và cá nhân. Trước tiên, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới PGS. TS. Đặng Văn Hà, người đã nhiệt tình hướng dẫn, động viên khích lệ, dành nhiều thời gian định hướng và giúp đỡ tôi trong quá trình thực hiện luận văn. Tôi xin chân thành cảm ơn các thầy, cô giáo đã tham gia giảng dạy chương trình cao học ngành quản lý đất đai; Viện Quản lý đất đai và Phát triển nông thôn, Trường Đại học Lâm nghiệp. Xin cảm cán bộ và nhân dân địa phương nơi tôi tiến hành điều tra, nghiên cứu đặc biệt là tập thể cán bộ phòng Tài nguyên & Môi trường, phòng Kinh tế, Phòng Quản lý đô thị, Chi cục Thống kê huyện Thường Tín, thành phố Hà Nội và Ủy ban nhân dân xã Tô Hiệu, xã Hồng Vân huyện Thường Tín đã tạo điều kiện về thời gian và cung cấp số liệu cho đề tài này. Cuối cùng tôi xin chân thành cảm ơn gia đình và bạn bè, đồng nghiệp đã luôn khích lệ tôi, tạo điều kiện về mọi mặt giúp đỡ, động viên tôi trong quá trình thực hiện luận văn. Với tấm lòng biết ơn, tôi xin chân thành cảm ơn mọi sự giúp đỡ quý báu đó! Hà Nội, ngày 23 tháng 06 năm 2020 Học viên Hà Thị Lan Anh
  4. iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................. i LỜI CẢM ƠN ................................................................................................... ii MỤC LỤC ........................................................................................................ iii DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT .................................. vi DANH MỤC CÁC BẢNG.............................................................................. vii MỞ ĐẦU ........................................................................................................... 1 Chương 1. TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ............................. 4 1.1. Cơ sở lý luận của quy hoạch xây dựng nông thôn .................................. 4 1.1.1. Khái quát về nông thôn ..................................................................... 4 1.1.2. Phát triển nông thôn ......................................................................... 7 1.1.3. Quy hoạch xây dựng nông thôn ........................................................ 7 1.2. Cơ sở thực tiến của quy hoạch xây dựng nông thôn............................. 11 1.2.1. Kinh nghiệm của một số nước trên thế giới về xây dựng nông thôn 11 1.2.2. Tình hình quy hoạch xây dựng nông thôn mới ở Việt Nam ............ 15 Chương 2. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................ 19 2.1. Nội dung nghiên cứu ............................................................................. 19 2.1.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội huyện Thường Tín .................... 19 2.1.2. Nghiên cứu kết quả thực hiện quy hoạch xây dựng nông thôn mới trên địa bàn nghiên cứu giai đoạn 2012 - 2019 ....................................... 19 2.1.3. Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng đồ án QHXDNTM tại hai xã Tô Hiệu và Hồng Vân huyện Thường Tín, thành phố Hà Nội ................................................................................................ 19 2.1.4. Nghiên cứu đề xuất một số giải pháp pháp nhằm góp phần nâng cao chất lượng đồ án quy hoạch xây dựng nông thôn mới tại khu vực nghiên cứu................................................................................................. 19
  5. iv 2.2. Phương pháp nghiên cứu ...................................................................... 19 2.2.1. Phương pháp chọn điểm nghiên cứu .............................................. 19 2.2.2. Phương pháp thu thập số liệu, tài liệu ........................................... 20 2.2.3. Phương pháp xử lý và phân tích số liệu ......................................... 22 2.2.4. Phương pháp minh họa bằng bản đồ ............................................. 22 Chương 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ........................ 23 3.1. Điều kiện tự nhiên - kinh tế xã hội huyện Thường Tín ........................ 23 3.1.1. Điều kiện tự nhiên ........................................................................... 23 3.1.2. Điều kiện kinh tế xã hội .................................................................. 26 3.1.3. Đánh giá chung về điều kiện tự nhiên kinh tế xã hội của huyện đối với việc thực hiện chương trình xây dựng nông thôn mới ........................ 35 3.2. Đánh giá tình hình thực hiện quy hoạch xây dựng nông thôn mới tại huyện Thường Tín, thành phố Hà Nội ......................................................... 37 3.2.1. Tình hình tổ chức thực hiện quy hoạch xây dựng nông thôn mới huyện Thường Tín ..................................................................................... 37 3.2.2. Đánh giá tình hình thực hiện quy hoạch xây dựng nông thôn mới tại 2 xã Tô Hiệu và Hồng Vân ....................................................................... 39 3.2.3. Đánh giá chung tình hình thực hiện quy hoạch tại 2 xã nghiên cứu 62 3.3. Nghiên cứu một số yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng đồ án QHXDNTM tại 2 xã Tô Hiệu và Hồng Vân, huyện Thường Tín, thành phố Hà Nội .......................................................................................................... 63 3.3.1. Kết quả đánh giá về chất lượng đồ án QHXDNTM tại 2 xã Tô Hiệu và Hồng Vân, huyện Thường Tín, thành phố Hà Nội ............................... 63 3.3.2. Kết quả nghiên cứu một số yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng đồ án QHXDNTM tại 2 xã Tô Hiệu và Hồng Vân, huyện Thường Tín, thành phố Hà Nội ....................................................................................................... 68 3.3.3. Đánh giá chung một số yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng đồ án QHXDNTM tại huyện Thường Tín, thành phố Hà Nội ............................ 71
  6. v 3.3.4. Khó khăn vướng mắc khi lập và thực hiện đồ án quy hoạch xây dựng nông thôn mới tại điểm nghiên cứu ................................................. 77 3.4. Đề xuất một số giải pháp nhằm góp phần nâng cao chất lượng đồ án quy hoạch xây dựng ntm tại khu vực nghiên cứu ........................................ 78 3.4.1. Giải pháp về nguồn vốn .................................................................. 78 3.4.2. Về tổ chức việc thực hiện ................................................................ 80 3.4.3. Nâng cao trình độ các bên liên quan trong công tác lập quy hoạch . 82 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ......................................................................... 83 TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................... 85 PHỤ LỤC
  7. vi DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT Chữ viết tắt Chữ viết đầy đủ CNH-HĐH Công nghiệp hóa - hiện đại hóa ĐTXD Đầu tư xây dựng HTX Hợp tác xã KT - XH Kinh tế - xã hội KTKT Khoa học kỹ thuật MTQG Mục tiêu Quốc gia NTM Nông thôn mới NVH Nhà văn hóa PTNT Phát triển nông thôn QH Quy hoạch QHC Quy hoạch chung QHXDNTM Quy hoạch xây dựng nông thôn mới SU Phong trào Làng mới của Hàn Quốc làng (Saemaul) TT Thể thao UBND Ủy ban nhân dân XDNTM Xây dựng nông thôn mới
  8. vii DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 3.1. Cơ cấu giá trị sản xuất của các nhóm ngành huyện Thường Tín giai đoạn 2017 - 2019 ............................................................................................. 27 Bảng 3.2. Tình hình biến động dân số huyện Thường Tín giai đoạn 2017 - 2019 ................................................................................................................. 27 Bảng 3.3. Tình hình lập và phê duyệt quy hoạch xây dựng NTM huyện Thường Tín, thành phố Hà Nội giai đoạn 2012 - 2020................................... 38 Bảng 3.4. So sánh tình hình thực hiện chỉ tiêu sử dụng đất so với phương án quy hoạch sử dụng đất xã Tô Hiệu.................................................................. 39 Bảng 3.5. Kết quả thực hiện quy hoạch vùng sản xuất nông nghiệp xã Tô Hiệu ................................................................................................................. 41 Bảng 3.6. Kết quả thực hiện quy hoạch sản xuất công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp và dịch vụ ............................................................................................ 42 Bảng 3.7. Kết quả thực hiện các hạng mục công trình công cộng, dịch vụ xã Tô Hiệu ............................................................................................................ 42 Bảng 3.8. Kết quả thực hiện quy hoạch mạng lưới điểm dân cư nông thôn xã Tô Hiệu ............................................................................................................ 46 Bảng 3.9. Kết quả thực hiện quy hoạch hệ thống giao thông, thủy lợi xã Tô Hiệu ................................................................................................................. 47 Bảng 3.10. Kết quả thực hiện quy hoạch hệ thống cấp nước xã Tô Hiệu ...... 48 Bảng 3.11. Kết quả thực hiện quy hoạch hệ thống cấp điện xã Tô Hiệu........ 48 Bảng 3.12. Kết quả thực hiện quy hoạch hệ thống Thoát nước thải và vệ sinh môi trường xã Tô Hiệu .................................................................................... 49 Bảng 3.13. So sánh tình hình thực hiện chỉ tiêu sử dụng đất so với phương án quy hoạch sử dụng đất xã Hồng Vân .............................................................. 50 Bảng 3.14. Kết quả thực hiện quy hoạch vùng sản xuất nông nghiệp xã Hồng Vân .................................................................................................................. 52
  9. viii Bảng 3.15. Kết quả thực hiện quy hoạch sản xuất công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp và dịch vụ xã Hồng Vân ...................................................................... 55 Bảng 3.16. kết quả thực hiện các hạng mục quy hoạch công trình cộng cộng xã Hồng Vân.................................................................................................... 56 Bảng 3.17. Kết quả thực hiện quy hoạch mạng lưới điểm dân cư nông thôn xã Hồng Vân ........................................................................................................ 59 Bảng 3.18. Kết quả thực hiện các hạng mục quy hoạch giao thông xã Hồng Vân .................................................................................................................. 60 Bảng 3.19. Kết quả thực hiện các hạng mục quy hoạch hệ thống cấp nước xã Hồng Vân ........................................................................................................ 61 Bảng 3.20. Kết quả thực hiện các hạng mục quy hoạch hệ thống cấp điện xã Hồng Vân ........................................................................................................ 61 Bảng 3.21. Kết quả thực hiện các hạng mục quy hoạch hệ thống thoát nước thải và vệ sinh môi trường xã Hồng Vân ........................................................ 62 Bảng 3.22. Đánh giá các tiêu chí XDNTM của địa phương hiện nay so với trước khi có quy hoạch xây dựng nông thôn xã Tô Hiệu ............................... 66 Bảng 3.23. Đánh giá các tiêu chí XDNTM của địa phương hiện nay so với trước khi có quy hoạch xây dựng nông thôn xã Hồng Vân ............................ 67 Bảng 3.24. Kết quả điều tra nhân dân các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng quy hoạch xây dựng NTM xã Tô Hiệu ........................................................... 68 Bảng 3.25. Kết quả điều tra nhân dân các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng quy hoạch xây dựng NTM xã Hồng Vân ........................................................ 70 Bảng 3.26. Kết quả thực hiện đề án NTM khu vực nghiên cứu giai đoạn 2012 - 2019............................................................................................................... 72
  10. 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Nông thôn là nơi sinh sống của một bộ phận dân cư chủ yếu làm việc trong lĩnh vực nông nghiệp. Nước ta hiện nay vẫn là một nước nông nghiệp với gần 65,6% dân cư đang sống ở nông thôn (Tổng cục thống kê, 2019). Phát triển nông nghiệp nông thôn đã, đang và sẽ là mối quan tâm hàng đầu, có vai trò quyết định đối với việc ổn định kinh tế xã hội đất nước. Nghị quyết Đại hội Đại biểu toàn quốc lần thứ X của Đảng xác định mục tiêu xây dựng nông thôn mới là: “Xây dựng nông thôn mới ngày càng giàu đẹp, dân chủ, công bằng, văn minh, có cơ cấu kinh tế hợp lý, quan hệ sản xuất phù hợp, kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội phát triển ngày càng hiện đại”. Công tác lập quy hoạch chiếm vị trí hết sức quan trọng, có tính định hướng cho các hoạt động kinh tế xã hội có liên quan đến tổ chức không gian, sử dụng đất hướng tới sử dụng tiết kiệm, hiệu quả, bền vững các nguồn lực (các tài nguyên thiên nhiên, nhân lực, vật lực, tài lực...). Quy hoạch là cơ sở để thực hiện các dự án, là công cụ quan trọng trong hoạt động quản lý nhà nước và quản lý hoạt động xây dựng ở nông thôn, căn cứ cho phép chuyển mục đích sử dụng đất và triển khai các công trình, dự án. Thực hiện chỉ đạo của UBND thành phố Hà Nội. UBND huyện Thường Tín đã tổ chức chỉ đạo UBND các xã tổ chức lập và phê duyệt quy hoạch XDNTM giai đoạn 2012 - 2020. Sau 6 năm triển khai công tác Quy hoạch XDNMT đã đạt được kết quả đáng ghi nhận. Tuy nhiên, trong quá trình thực hiện phát sinh nhiều bất cập do các nguyên nhân khác nhau như: Phương án quy hoạch thiếu tính chất khả thi, thiếu sự tham gia của người dân, thiếu nguồn lực đầu tư, mâu thuẫn giữa quy hoạch chung của thành phố, quy hoạch chung và quy hoạch phân khu huyện với quy hoạch xây dựng nông thôn mới các xã gây cản trở cho việc thực hiện dự án, sự thay đổi định hướng phát triển
  11. 2 kinh tế - xã hội của địa phương. Từ đó dẫn tới tình trạng nhiều công trình không thể thực hiện theo phương án được duyệt, tiến độ triển khai chậm, hiệu quả khai thác sử dụng các công trình quy hoạch chưa cao do chưa hợp lý. Một số tiêu chuẩn kỹ thuật chưa phù hợp khi phấn đấu lên xã NTM nâng cao, kiểu mẫu hoặc chuyển sang đô thị hóa. Xuất phát từ những lý do thực tiễn trên, tôi lựa chọn đề tài nghiên cứu: “Đề xuất giải pháp nâng cao chất lượng quy hoạch xây dựng nông thôn tại huyện Thường Tín, thành phố Hà Nội”. 2. Mục tiêu nghiên cứu - Mục tiêu tổng quát: Cung cấp những cơ sở khoa học và lý luận góp phần nâng cao chất lượng đồ án quy hoạch xây dựng nông thôn mới tại khu vực nghiên cứu. - Mục tiêu cụ thể: + Đánh giá thực trạng quy hoạch xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2012 - 2019 tại điểm nghiên cứu; + Xác định được các yếu tố ảnh hưởng tới chất lượng đồ án quy hoạch xây dựng nông thôn mới tại địa điểm nghiên cứu; + Đề xuất một số giải pháp chủ yếu góp phần nâng cao chất lượng đồ án quy hoạch xây dựng nông thôn mới giai đoạn tới 2030 tại huyện Thường Tín, thành phố Hà Nội. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 3.1. Đối tượng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu của đề tài là chất lượng đồ án quy hoạch xây dựng nông thôn tại huyện Thường Tín, thành phố Hà Nội giai đoạn 2012 - 2020. 3.2. Phạm vi nghiên cứu - Phạm vi nội dung: Đề tài nghiên cứu, đánh giá kết quả thực hiện và chất lượng đồ án quy hoạch xây dựng nông thôn mới tại xã Tô Hiệu và xã Hồng Vân, huyện Thường Tín, thành phố Hà Nội.
  12. 3 - Phạm vi về không gian: Đề tài được tiến hành nghiên cứu trên địa bàn xã Tô Hiệu và xã Hồng Vân, huyện Thường Tín, thành phố Hà Nội. - Phạm vi về thời gian: Nguồn số liệu sử dụng trong đề tài được thu thập từ năm 2012 - 2019. 4. Những đóng góp mới của đề tài Đề tài xác định các yếu tố ảnh hưởng tới chất lượng đồ án quy hoạch xây dựng nông thôn mới tại địa điểm nghiên cứu. Từ đó đề xuất một số giải pháp chủ yếu góp phần nâng cao chất lượng đồ án quy hoạch xây dựng nông thôn mới giai đoạn tới 2030 tại huyện Thường Tín, thành phố Hà Nội. 5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn đề tài nghiên cứu - Ý nghĩa khoa học: Bổ sung cơ sở lý luận cho công tác quy hoạch xây dựng nông thôn mới, phân tích được các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng quy hoạch xây dựng nông thôn mới. - Ý nghĩa thực tiễn: Xác định những bất cập, vướng mắc trong quá trình thực hiện quy hoạch xây dựng nông thôn tại địa phương. Từ đó đề xuất giải pháp cụ thể góp phần nâng cao đồ án xây dựng nông thôn mới trên địa bàn huyện Thường Tín, giúp cho các nhà quản lý đất đai, các nhà quy hoạch và các nhà quản lý môi trường tại địa phương xây dựng các kế hoạch, quy hoạch phù hợp để phát triển kinh tế, xã hội của huyện và góp phần xây dựng nông thôn mới thành công theo hướng nông thôn mới kiểu mẫu. Ngoài ra, kết quả nghiên cứu của luận văn có thể trở thành tài liệu tham khảo cho các học viên, sinh viên khi nghiên cứu về lĩnh vực này.
  13. 4 Chương 1 TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU 1.1. Cơ sở lý luận của quy hoạch xây dựng nông thôn 1.1.1. Khái quát về nông thôn Nông thôn là phần lãnh thổ không thuộc nội thành, nội thị các thành phố, thị xã, thị trấn được quản lý bởi cấp hành chính cơ sở là Ủy ban nhân dân xã (Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, 2010). Theo Vũ Thị Bình và cộng sự (2006) thì “Nông thôn là vùng khác với vùng đô thị là ở đó có một cộng đồng chủ yếu là nông dân làm nghề chính là nông nghiệp, có mật độ dân cư thấp hơn, có cơ cấu hạ tầng kém phát triển hơn, có mức độ phúc lợi xã hội thua kém hơn, có trình độ dân trí, trình độ tiếp cận thị trường và sản xuất hàng hóa thấp hơn”. Như vậy, có thể thấy rằng, khái niệm vùng nông thôn chỉ mang tính chất tương đối, thay đổi theo thời gian và theo tiến trình phát triển kinh tế, xã hội của các quốc gia trên thế giới. Khái niệm nông thôn bao gồm nhiều mặt có quan hệ chặt chẽ với nhau. Khái niệm nông thôn mới trước tiên phải là nông thôn chứ không phải là thị tứ; thứ hai, là nông thôn mới chứ không phải nông thôn truyền thống. Nếu so sánh giữa nông thôn mới và nông thôn truyền thống, thì nông thôn mới phải bao hàm cơ cấu và chức năng mới. Khái niệm NTM mang đặc trưng của mỗi vùng nông thôn khác nhau. Nhìn chung, mô hình NTM là mô hình cấp xã, thôn được phát triển toàn diện theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa, dân chủ hóa, văn minh hóa. Sự hình dung chung của các nhà nghiên cứu về mô hình nông thôn mới là những kiểu mẫu cộng đồng theo tiêu chí mới, tiếp thu những thành tựu KHKT hiện đại mà vẫn giữ được nét đặc trưng, tinh hoa văn hóa của người Việt Nam.
  14. 5 Nông thôn mới là những kiểu mẫu cộng đồng theo tiêu chí mới, tiếp thu những thành tựu khoa học - kỹ thuật hiện đại, song vẫn giữ được những nét đặc trưng, tính cách Việt Nam trong cuộc sống văn hóa tinh thần. Theo đó, một số tiêu chí của mô hình nông thôn mới là: Một là, đơn vị cơ bản của mô hình nông thôn mới là làng - xã. Hai là, đáp ứng yêu cầu thị trường hóa, đô thị hóa, công nghiệp hóa, hiện đại hóa. Ba là, có khả năng khai thác hợp lý và nuôi dưỡng các nguồn lực, đạt tăng trưởng kinh tế cao và bền vững; môi trường sinh thái được giữ gìn; tiềm năng du lịch được khai thác. Bốn là, dân chủ nông thôn mở rộng và đi vào thực chất. Năm là, nông dân, nông thôn có văn hóa phát triển, dân trí được nâng lên. Theo Bộ Nông nghiệp và PTNT (2010) thì nông thôn mới thời kỳ công nghiệp hóa - hiện đại hóa giai đoạn 2010 - 2020 có đặc trưng: - Kinh tế phát triển, đời sống vật chất và tinh thần của cư dân nông thôn được nâng cao; - Nông thôn phát triển theo quy hoạch, có kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội hiện đại, môi trường sinh thái được bảo vệ; - Dân trí được nâng cao, bản sắc văn hóa dân tộc được giữ vững và phát huy; - An ninh tốt, quản lý dân chủ; - Chất lượng hệ thống chính trị được nâng cao. Xây dựng NTM là việc đổi mới tư duy, nâng cao năng lực của người dân, tạo động lực giúp họ chủ động phát triển kinh tế, xã hội, góp phần thực hiện chính sách vì nông nghiệp, nông dân, nông thôn, thay đổi cơ sở vật chất và diện mạo đời sống, văn hóa, qua đó thu hẹp khoảng cách sống giữa nông thôn và thành thị. Đây là quá trình lâu dài và liên tục, là một trong những nội dung trọng tâm cần lãnh đạo, chỉ đạo trong đường lối, chủ trương phát triển đất nước và của các địa phương trong giai đoạn trước mắt cũng như lâu dài.
  15. 6 Mục tiêu xây dựng NTM có kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội hiện đại; Cơ cấu kinh tế và các hình thức tổ chức sản xuất hợp lý, gắn nông nghiệp với phát triển nhanh công nghiệp, dịch vụ, đô thị theo quy hoạch; Xã hội nông thôn ổn định, giàu bản sắc văn hóa dân tộc; Môi trường sinh thái được bảo vệ; Nâng cao sức mạnh của hệ thống chính trị dưới sự lãnh đạo của Đảng ở nông thôn; Xây dựng giai cấp nông dân, củng cố liên minh công nông và đội ngũ trí thức, tạo nền tảng kinh tế - xã hội và chính trị vững chắc, đảm bảo thực hiện thành công công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước theo định hướng XHCN. Như vậy, hiểu một cách chung nhất của mục đích xây dựng mô hình nông thôn mới là hướng đến một nông thôn năng động, có nền sản xuất nông nghiệp hiện đại, có kết cấu hạ tầng gần giống đô thị. Đặc điểm nông thôn mới được thể hiện ở những điểm: Thứ nhất, nông thôn được cấu trúc trên nền tảng của làng, xã truyền thống, có đời sống vật chất, tinh thần ngày càng cao. Thứ hai, bên cạnh những ngành nghề truyền thống, những ngành nghề gắn với quá trình công nghiệp hóa đang dần được hình thành, phát triển. Thứ ba, về văn hóa - xã hội, những giá trị văn hóa truyền thống được gìn giữ và phát huy, tạo động lực mới cho phát triển kinh tế - xã hội, nâng cao đời sống vật chất, tinh thần của người dân nông thôn. Thứ tư, hệ thống kết cấu hạ tầng hiện đại, môi trường ngày càng được gìn giữ, tái tạo. Thứ năm, về dân chủ cơ sở ở nông thôn ngày càng được phát huy mạnh mẽ, đi vào thực chất, người dân là một trong những chủ thể đóng vai trò quyết định đối với việc xây dựng nông thôn mới. Thứ sáu, chương trình xây dựng nông thôn mới hiện nay được thực hiện chủ yếu theo phương châm “Nhà nước và nhân dân cùng làm”; trong đó, dân tự làm là chính, Nhà nước chỉ hỗ trợ, nhưng phải đáp ứng những mục tiêu của phát triển kinh tế - xã hội, bị quyết định bởi quản lý nhà nước và sự khéo léo, linh hoạt trong tổ chức thực hiện của địa phương. Thứ bảy, việc xây dựng nông thôn mới hiện nay bị ràng buộc bởi các tiêu chí chung của nông thôn mới, nhưng mang nặng tính
  16. 7 đặc thù của từng địa phương (xã) do bị quy định, chi phối bới đặc điểm làng xã, truyền thống, tập quán, điều kiện tự nhiên... và nhiều ràng buộc khác bởi cơ chế dân chủ hóa ở cơ sở (Nguyễn Văn Hưng, 2015). 1.1.2. Phát triển nông thôn Phát triển nông thôn là một phạm trù rộng được nhận thức với nhiều quan điểm khác nhau. Ở Việt Nam, thuật ngữ phát triển nông thôn được đề cập đến từ rất lâu và có sự thay đổi qua từng thời kỳ. Ngân hàng thế giới (1975) đã định nghĩa rằng: “Phát triển nông thôn là một chiến lược nhằm cải thiện các điều kiện sống về kinh tế và xã hội của một nhóm người cụ thể - người nghèo ở vùng nông thôn. Nó giúp những người nghèo nhất trong những người dân sống ở các vùng nông thôn được hưởng lợi ích từ sự phát triển”. Vũ Thị Bình (2006) đã nêu rõ: “Phát triển nông thôn là một quá trình thay đổi bền vững có chủ ý về xã hội, kinh tế, văn hóa và môi trường, nhằm nâng cao chất lượng đời sống của người dân địa phương”. Có quan điểm cho rằng, phát triển nông thôn là phát triển toàn diện các mặt kinh tế, chính trị, văn hóa, xã hội. Trong từng giai đoạn việc cộng đồng lựa chọn những lĩnh vực ưu tiên là một trong những hoạt động mang lại hiệu quả thiết thực. Phát triển nông thôn bao gồm: Phát triển giáo dục; Các hoạt động góp phần bảo vệ sức khỏe và vệ sinh môi trường; Phát triển cơ sở hạ tầng; Phát triển sản xuất và tạo thu nhập; Nâng cao hiệu quả quản lý và sử dụng tài nguyên thiên nhiên; Phát triển an sinh xã hội; Phát triển dân chủ cơ sở, bình đẳng giới; Phát triển văn hóa; Phát triển con người. 1.1.3. Quy hoạch xây dựng nông thôn 1.1.3.1. Khái niệm Quy hoạch nông thôn mới: Là bố trí, sắp xếp các khu chức năng, sản xuất, dịch vụ, hạ tầng kinh tế - xã hội - môi trường trên địa bàn, theo tiêu chuẩn nông thôn mới, gắn với đặc thù, tiềm năng, lợi thế của từng địa
  17. 8 phương; được người dân của xã trong mỗi làng, mỗi gia đình ý thức đầy đủ sâu sắc và quyết tâm thực hiện (BXD-BNNPTNT-BTN&MT, 2011). Quy hoạch nông thôn mới bao gồm quy hoạch định hướng phát triển không gian; quy hoạch sử dụng đất và hạ tầng thiết yếu cho phát triển sản xuất nông nghiệp hàng hóa, công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, dịch vụ; quy hoạch phát triển hạ tầng kinh tế - xã hội - môi trường theo chuẩn mới; quy hoạch phát triển các khu dân cư mới và chỉnh trang các khu dân cư hiện có theo hướng văn minh, bảo tồn được bản sắc văn hóa tốt đẹp. 1.1.3.2. Yêu cầu trong quy hoạch xây dựng NTM Quy hoạch xây dựng nông thôn mới cũng phải đáp ứng các yêu cầu sau: - Tuân thủ các văn bản pháp quy hiện hành về quy hoạch xây dựng; - Tuân thủ các quy định pháp lý có liên quan về bảo vệ các công trình kỹ thuật, công trình quốc phòng, di tích lịch sử, văn hóa, danh lam thắng cảnh và bảo vệ môi trường; - Phù hợp với đặc điểm của địa phương về: + Điều kiện tự nhiên: địa hình, địa chất, địa chất thủy văn, đất đai, nguồn nước, môi trường, khí hậu, tài nguyên, cảnh quan; + Kinh tế: hiện trạng và tiềm năng phát triển; + Xã hội: dân số, phong tục, tập quán, tín ngưỡng... - Đảm bảo việc xây dựng mới, cải tạo các điểm dân cư nông thôn đạt các yêu cầu của Bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới, đảm bảo phát triển bền vững; - Bảo đảm các điều kiện an toàn, vệ sinh môi trường; - Bảo vệ cảnh quan và các di tích lịch sử, văn hóa; giữ gìn và phát triển bản sắc văn hóa dân tộc; đảm bảo các yêu cầu về quốc phòng, an ninh; - Sử dụng hợp lý vốn đầu tư, đất đai và tài nguyên. 1.1.3.3. Tiêu chí đánh giá quy hoạch chất lượng quy hoạch * Tiêu chí đánh giá thực hiện quy hoạch
  18. 9 Theo điều 7 Nghị định số 37/2019NĐ-CP ngày 07 tháng 5 năm 2019 quy định tiêu chí thực hiện quy hoạch như sau: 1. Đánh giá tổng quát kết quả thực hiện mục tiêu quy hoạch theo các tiêu chí: a) Kết quả thực hiện các mục tiêu phát triển kinh tế; b) Kết quả thực hiện các mục tiêu phát triển xã hội; c) Kết quả thực hiện các mục tiêu sử dụng bền vững tài nguyên, bảo vệ môi trường, phòng, chống thiên tai và ứng phó với biến đổi khí hậu; d) Kết quả thực hiện các mục tiêu bảo đảm quốc phòng, an ninh. 2. Đánh giá tình hình thực hiện các dự án ưu tiên đầu tư trong thời kỳ quy hoạch theo các tiêu chí: a) Danh mục và kế hoạch, tiến độ đầu tư các dự án đầu tư công đã triển khai thực hiện; b) Danh mục và kế hoạch, tiến độ đầu tư các dự án sử dụng nguồn vốn khác ngoài vốn đầu tư công đã triển khai thực hiện; c) Danh mục các dự án ưu tiên đầu tư trong thời kỳ quy hoạch chưa triển khai thực hiện, lý do chưa triển khai; d) Danh mục các dự án đã đi vào hoạt động và hiệu quả kinh tế, xã hội, môi trường của dự án. 3. Đánh giá tình hình sử dụng tài nguyên trong quá trình thực hiện quy hoạch theo các tiêu chí: a) Tình hình sử dụng đất; hiệu quả sử dụng đất so với kỳ quy hoạch trước và so với mục tiêu quy hoạch; các giải pháp tiết kiệm đất và nâng cao hiệu quả sử dụng đất đã áp dụng trong quá trình thực hiện quy hoạch; b) Tình hình sử dụng tài nguyên nước, tài nguyên khoáng sản, tài nguyên rừng, tài nguyên biển và các tài nguyên khác; hiệu quả sử dụng tài nguyên so với kỳ quy hoạch trước và so với mục tiêu quy hoạch; các giải pháp tiết kiệm tài nguyên và nâng cao hiệu quả sử dụng tài nguyên đã áp dụng trong quá trình thực hiện quy hoạch;
  19. 10 c) Các giải pháp về kỹ thuật và quản lý đã thực hiện nhằm giảm thiểu tác động xấu đến môi trường do sử dụng đất và tài nguyên thiên nhiên khác trong quá trình thực hiện quy hoạch. 4. Đánh giá chính sách, giải pháp tổ chức thực hiện quy hoạch theo các tiêu chí: a) Chính sách và giải pháp về thu hút đầu tư, phát triển nguồn nhân lực, phát triển khoa học và công nghệ, bảo đảm an sinh xã hội, bảo vệ môi trường, bảo đảm nguồn lực tài chính, bảo đảm quốc phòng, an ninh đã được ban hành để thực hiện quy hoạch; b) Hiệu lực và hiệu quả của các chính sách, giải pháp được ban hành để thực hiện quy hoạch; c) Sự phù hợp của các quy hoạch có tính chất kỹ thuật chuyên ngành, quy hoạch đô thị, quy hoạch nông thôn có liên quan với quy hoạch được đánh giá thực hiện theo quy định của Luật Quy hoạch; d) Tình hình giải quyết khiếu nại, tố cáo và xử lý vi phạm pháp luật liên quan đến quá trình lập, thẩm định, phê duyệt, thực hiện và điều chỉnh quy hoạch trong quá trình thực hiện quy hoạch; đ) Tổng hợp các vướng mắc phát sinh trong quá trình tổ chức thực hiện quy hoạch và đề xuất phương hướng giải quyết. * Tiêu chí đánh giá chất lượng quy hoạch - Đánh giá tình hình thực hiện quy hoạch theo điều 7, Nghị định số 37/2019NĐ-CP ngày 07 tháng 5 năm 2019. - Tính hiệu quả sau khi thực hiện đồ án quy hoạch. - Sự hài lòng của người dân sau khi thực hiện quy hoạch. 1.1.3.4. Quy trình lập quy hoạch Nông thôn mới Trình tự, nội dung công tác quy hoạch nông thôn mới:
  20. 11 Bước 1: Xây dựng kế hoạch lập quy hoạch nông thôn mới Bước 2: Lập, phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch nông thôn mới Bước 3: Lập, phê duyệt đồ án quy hoạch nông thôn mới Bước 4: Quản lý thực hiện quy hoạch nông thôn mới Bước 5: Rà soát, điều chỉnh quy hoạch nông thôn mới Bước 6: Quản lý xây dựng nông thôn theo quy hoạch nông thôn mới 1.2. Cơ sở thực tiến của quy hoạch xây dựng nông thôn 1.2.1. Kinh nghiệm của một số nước trên thế giới về xây dựng nông thôn 1.2.1.1. Phong trào Làng mới của Hàn Quốc Thế giới biết đến Hàn Quốc không chỉ về thành công trong phát triển kinh tế nói chung, mà còn biết đến một đất nước có kỳ tích về phát triển nông thôn. Chỉ trong 26 năm Hàn Quốc đã thành công trong xây dựng nông thôn mới. Về mặt thời gian, kỳ tích này của Hàn Quốc đã vượt xa những thành công về phát triển nông thôn của các nước phát triển khác như Nhật: 73 năm; Mỹ: 96 năm; Anh: 116 năm (Ngô Văn Toại, 2011). Tháng 4 năm 1970, Chính phủ Hàn Quốc phát động phong trào Saemaul Undong. Mục tiêu của phong trào này là "nhằm biến đổi cộng đồng nông thôn cũ thành cộng đồng nông thôn mới: mọi người làm việc và hợp tác với nhau xây dựng cộng đồng mình ngày một đẹp hơn và giàu hơn. Cuối cùng là để xây dựng một quốc gia ngày một giàu mạnh hơn" (Phương Ly, 2012). Sau hơn 30 năm thực hiện phong trào “làng mới, môi trường sống và cuộc sống vật chất của người dân nông thôn đã được cải thiện đáng kể; sản
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2