intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Quản lý đất đai: Nghiên cứu đánh giá tình hình giải quyết đơn thư khiếu nại, tố cáo và tranh chấp đất đai trên địa bàn huyện Ngọc Lặc tỉnh Thanh Hóa, giai đoạn 2015 - 2017

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:93

38
lượt xem
12
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục đích nghiên cứu của Luận văn nhằm đánh giá được thực trạng đơn thư khiếu nại, tố cáo và tranh chấp đất đai trên địa bàn huyện Ngọc Lặc, giai đoạn 2015 - 2017. Đánh giá được những thuận lợi, khó khăn và các giải pháp cho công tác tiếp dân, xử lý đơn thư khiếu nại, tố cáo, tranh chấp đất đai trên địa bàn huyện Ngọc Lặc, giai đoạn 2015 - 2017. Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Quản lý đất đai: Nghiên cứu đánh giá tình hình giải quyết đơn thư khiếu nại, tố cáo và tranh chấp đất đai trên địa bàn huyện Ngọc Lặc tỉnh Thanh Hóa, giai đoạn 2015 - 2017

  1. ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM HÀ VĂN VINH NGHIÊN CỨU ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH GIẢI QUYẾT ĐƠN THƯ KHIẾU NẠI, TỐ CÁO VÀ TRANH CHẤP ĐẤT ĐAI TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN NGỌC LẶC, TỈNH THANH HÓA GIAI ĐOẠN 2015 – 2017 LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI Thái Nguyên, năm 2018
  2. ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM HÀ VĂN VINH NGHIÊN CỨU ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH GIẢI QUYẾT ĐƠN THƯ KHIẾU NẠI, TỐ CÁO VÀ TRANH CHẤP ĐẤT ĐAI TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN NGỌC LẶC, TỈNH THANH HÓA GIAI ĐOẠN 2015 – 2017 Chuyên ngành: Quản lý đất đai Mã số: 8.85.01.03 LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI Người hướng dẫn khoa học: GS.TS Nguyễn Thế Đặng Thái Nguyên, năm 2018
  3. i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là kết quả nghiên cứu của riêng tôi. Tất cả các số liệu trong luận văn là hoàn toàn trung thực và chưa từng được công bố trong bất kỳ luận văn nào khác. Tôi xin cam đoan, các thông tin trích dẫn trong luận văn đều đã được chỉ rõ nguồn gốc./. Tác giả luận văn Hà Văn Vinh
  4. ii LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành luận văn tốt nghiệp này, ngoài sự cố gắng, nỗ lực của bản thân, tôi xin chân thành cảm ơn Ban Giám hiệu Trường Đại học Nông lâm Thái Nguyên, Lãnh đạo Ban chủ nhiệm Khoa quản lý tài nguyên, đã tận tình truyền đạt những kiến thức quý báu và tạo điều kiện thuận lợi cho tôi trong suốt thời gian học tập và thực hiện luận văn tốt nghiệp. Đặc biệt, tôi xin chân thành cảm ơn thầy GS.TS Nguyễn Thế Đặng người hướng dẫn khoa học tận tình, chu đáo và đã giúp đỡ rất nhiều để tôi có thể hoàn thành luận văn này. Tôi xin trân trọng cảm ơn cán bộ thuộc các phòng, đơn vị của Uỷ ban nhân dân huyện Ngọc Lặc, Thanh tra huyện Ngọc Lặc, phòng Tài nguyên và Môi trường huyện Ngọc Lặc, Bộ phận tiếp công dân trực thuộc Văn phòng HĐND - UBND huyện Ngọc Lặc, tỉnh Thanh Hóa và nhân dân trong vùng nghiên cứu của luận văn đã giúp đỡ tôi trong quá trình thu thập số liệu để thực hiện luận văn tốt nghiệp này. Tôi xin cảm ơn cơ quan, đồng nghiệp, gia đình và bạn bè đã động viên, giúp đỡ để tôi hoàn thành tốt luận văn tốt nghiệp. Xin trân trọng cảm ơn! Học viên Hà Văn Vinh
  5. iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ........................................................................................................ i LỜI CẢM ƠN .............................................................................................................ii MỤC LỤC ................................................................................................................. iii DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ........................................................................ vi DANH MỤC CÁC BẢNG........................................................................................vii DANH MỤC CÁC HÌNH ....................................................................................... viii MỞ ĐẦU .................................................................................................................... 1 1. Tính cấp thiết của đề tài ...................................................................................... 1 2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài ........................................................................... 2 3. Ý nghĩa ................................................................................................................ 3 CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN TÀI LIỆU .................................................................. 4 1.1. Cơ sở khoa học và pháp lý công tác tiếp dân, xử lý đơn thư khiếu nại, tố cáo và tranh chấp về đất đai .......................................................................................... 4 1.1.1. Cơ sở khoa học .......................................................................................... 4 1.1.2. Cơ sở pháp lý............................................................................................. 5 1.2. Tình hình khiếu nại, tố cáo và tranh chấp về đất đai trên cả nước .................. 9 1.2.1. Tình hình khiếu nại, tố cáo và kết quả giải quyết khiếu nại tố cáo trên phạm vi cả nước .................................................................................................. 9 1.2.2. Đánh giá kết quả công tác tiếp công dân, giải quyết khiếu nại tố cáo trên cả nước giai đoạn 2015 - 2017 và phương hướng nhiệm vụ công tác tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo trong thời gian tới .......................................... 15 1.3. Tình hình tiếp dân, xử lý đơn thư khiếu nại, tố cáo và tranh chấp đất đai trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa ......................................................................................... 19 1.3.1. Khái quát về tình hình khiếu nại, tố cáo và kết quả giải quyết khiếu nại tố cáo trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa giai đoạn 2015 - 2017 ............................... 19 1.3.2. Kết quả thực hiện công tác tiếp dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo........... 21
  6. iv 1.3.3. Đánh giá kết quả công tác tiếp dân, xử lý đơn thư, giải quyết khiếu nại, tố cáo ................................................................................................................. 23 1.3.4. Dự báo tình hình tiếp công dân và phương hướng, nhiệm vụ trọng tâm trong công tác tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo trong thời gian tới .. 25 1.4. Những nghiên cứu về giải quyết khiếu nại, tố cáo và tranh chấp về đất đai . 27 CHƯƠNG 2. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ...................... 29 2.1. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ................................................................. 29 2.1.1. Đối tượng nghiên cứu.............................................................................. 29 2.1.2. Phạm vi nghiên cứu ................................................................................. 29 2.2. Nội dung nghiên cứu...................................................................................... 29 2.2.1. Đánh giá điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội và tình hình sử dụng đất của huyện Ngọc Lặc .......................................................................................... 29 2.2.2. Thực trạng đơn thư khiếu nại, tố cáo và tranh chấp về đất đai trên địa bàn huyện Ngọc Lặc giai đoạn 2015 – 2017 ..................................................... 29 2.2.3. Đánh giá những thuận lợi, khó khăn và các giải pháp cho công tác tiếp dân, xử lý đơn thư khiếu nại, tố cáo, tranh chấp đất đai trên địa bàn huyện Ngọc Lặc giai đoạn 2015 - 2017 ....................................................................... 29 2.3. Phương pháp nghiên cứu ............................................................................... 30 2.3.1. Phương pháp thu thập số liệu thứ cấp ..................................................... 30 2.3.2. Phương pháp điều tra số liệu sơ cấp ........................................................ 30 2.3.3. Phương pháp tổng hợp và phân tích số liệu ............................................ 30 2.3.4. Phương pháp chuyên gia ......................................................................... 30 CHƯƠNG 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN .............................. 31 3.1. Đánh giá điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội và tình hình sử dụng đất của huyện Ngọc Lặc .................................................................................................... 31 3.1.1. Điều kiện tự nhiên ................................................................................... 31 3.1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội của huyện Ngọc Lặc ...................................... 35 3.1.3. Tình hình sử dụng đất đai tại huyện Ngọc Lặc ....................................... 37
  7. v 3.2. Thực trạng đơn thư khiếu nại, tố cáo và tranh chấp về đất đai trên địa bàn huyện Ngọc Lặc giai đoạn 2015 – 2017 ............................................................... 39 3.2.1. Thực trạng tiếp dân và xử lý đơn thư khiếu nại về đất đai trên địa bàn huyện Ngọc Lặc giai đoạn 2015 – 2017............................................................ 39 3.2.2. Thực trạng giải quyết khiếu nại về đất đai trên địa bàn huyện Ngọc Lặc giai đoạn 2015 - 2017 ........................................................................................ 43 3.2.3. Thực trạng giải quyết tố cáo về đất đai trên địa bàn huyện Ngọc Lặc giai đoạn 2015 - 2017 ............................................................................................... 52 3.2.4. Thực trạng giải quyết tranh chấp đất đai trên địa bàn huyện Ngọc Lặc giai đoạn 2015 - 2017 ........................................................................................ 55 3.2.5. Đánh giá chung về thực trạng giải quyết khiếu nại, tố cáo và tranh chấp đất đai trên địa bàn huyện Ngọc Lặc giai đoạn 2015 - 2017 ............................ 60 3.3. Đánh giá những thuận lợi, khó khăn và các giải pháp cho công tác tiếp dân, xử lý đơn thư khiếu nại, tố cáo, tranh chấp đất đai trên địa bàn huyện Ngọc Lặc giai đoạn 2015 - 2017 ........................................................................................... 65 3.3.1. Thuận lợi và khó khăn ............................................................................. 65 3.3.2. Những giải pháp nâng cao chất lượng công tác tiếp dân, xử lý đơn thư khiếu nại, tố cáo và tranh chấp về đất đai đai trên địa bàn huyện Ngọc Lặc giai đoạn 2015 - 2017 ............................................................................................... 70 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................................................ 75 1. Kết luận ............................................................................................................. 75 2. Kiến nghị........................................................................................................... 76 TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................................... 77 PHỤ LỤC
  8. vi DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT Chữ viết tắt Cụm từ được viết tắt CHXHCNVN Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam GPMB Giải phóng mặt bằng GCNQSDĐ Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất HCNN Hành chính nhà nước HĐND Hội đồng nhân dân HVHC Hành vi hành chính KN Khiếu nại TC Tố cáo QĐHC Quyết định hành chính QSDĐ Quyền sử dụng đất QLĐĐ Quản lý đất đai TCĐĐ Tranh chấp đất đai TCD Tiếp công dân UBND Uỷ ban nhân dân
  9. vii DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 3.1. Hiện trạng sử dụng đất huyện Ngọc Lặc năm 2017 .................................38 Bảng 3.2. Tổng hợp đơn thư khiếu nại trên địa bàn huyện Ngọc Lặc giai đoạn 2015 – 2017 ......................................................................................................41 Bảng 3.3. Thực trạng khiếu nại về đất đai trên địa bàn huyện Ngọc Lặc giai đoạn 2015 - 2017 ..............................................................................................43 Bảng 3.4. Kết quả phỏng vấn nguyên nhân phát sinh khiếu nại về đất đai tại huyện Ngọc Lặc giai đoạn 2015 - 2017 .............................................................45 Bảng 3.5. Kết quả giải quyết khiếu nại về đất đai trên địa bàn huyện Ngọc Lặc giai đoạn 2015 – 2017.....................................................................................49 Bảng 3.6. Tổng hợp vụ việc khiếu nại đã giải quyết xong trên địa bàn huyện Ngọc Lặc giai đoạn 2015 – 2017 ......................................................................50 Bảng 3.7. Kết quả đánh giá của người dân về việc giải quyết khiếu nại về đất đai của UBND huyện .....................................................................................51 Bảng 3.8. Thực trạng tố cáo về đất đai trên địa bàn huyện Ngọc Lặc giai đoạn 2015 - 2017 .......................................................................................................52 Bảng 3.9. Kết quả phỏng vấn nguyên nhân phát sinh đơn thư tố cáo về đất đai tại huyện Ngọc Lặc giai đoạn 2015 - 2017 ...................................................53 Bảng 3.10. Kết quả giải quyết đơn tố cáo trên địa bàn huyện Ngọc Lặc giai đoạn 2015 - 2017 ..............................................................................................54 Bảng 3.11. Tình hình tranh chấp về đất đai trên địa bànhuyện Ngọc Lặc giai đoạn 2015 - 2017 ..............................................................................................55 Bảng 3.12. Kết quả đánh giá của người dân về việc giải quyết tranh chấp đất đai của UBND huyện Ngọc Lặc ....................................................................60
  10. viii DANH MỤC CÁC HÌNH Hình 3.1. Tỷ lệ các loại đơn về đất đai trên địa bàn huyện Ngọc Lặc ......................42 Hình 3.2. Tình hình khiếu nại thể hiện theo nội dung khiếu nại về đất đai trên địa bàn huyện Ngọc Lặc giai đoạn 2015 - 2017 ............................................44 Hình 3.3. Tình hình đơn thư tố cáo thể hiện theo nội dung tố cáo về đất đai trên địa bàn huyện Ngọc Lặc giai đoạn 2015 - 2017 ............................................53 Hình 3.4. Tình hình tranh chấp đất đai thể hiện theo nội dung tranh chấp trên địa bàn huyện Ngọc Lặc giai đoạn 2015 - 2017 ............................................56
  11. 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Đất đai là nguồn lực quan trọng của mỗi quốc gia, là tài nguyên thiên nhiên vô cùng quý giá, là tư liệu sản xuất đặc biệt, là thành phần quan trọng hàng đầu của môi trường sống, là địa bàn phân bố dân cư, các cơ sở kinh tế - xã hội và an ninh, quốc phòng và các công trình phúc lợi công cộng. Quản lý và sử dụng đầy đủ đất đai là mục tiêu quan trọng trong chiến lược phát triển kinh tế - xã hội của quốc gia. Ở nước ta vấn đề đất đai luôn được Đảng và Nhà nước quan tâm. Tuy nhiên trong thực tế quá trình sử dụng cũng như quan hệ đất đai có nhiều biến động, vì vậy vấn đề giải quyết tranh chấp đất, khiếu nại, tố cáo về đất đai ngày càng trở nên bức xúc và phức tạp; trong nhiều trường hợp, vấn đề giải quyết tranh chấp, khiếu nại về đất đai cho các đối tượng sử dụng đất còn gặp nhiều khó khăn, phức tạp và làm phát sinh những vấn đề mới cần được bổ sung và giải quyết. Giải quyết khiếu nại, tố cáo, tranh chấp đất đai là nội dung hết sức quan trọng của công tác quản lý Nhà nước về đất đai, tuy chỉ là một trong những nội dung của công tác quản lý do cơ quan Nhà nước thực hiện nhằm giải quyết ổn thoả mâu thuẫn trong sử dụng đất đai, nhưng nó liên quan đến nhiều vấn đề phức tạp thuộc về pháp luật và những quan hệ xã hội, ảnh hưởng trực tiếp đến lợi ích của các tổ chức, cá nhân; làm tốt công tác giải quyết tranh chấp, khiếu nại, tố cáo về đất đai sẽ giúp cho Nhà nước kịp thời uốn nắn, chấn chỉnh những sơ hở, yếu kém trong công tác quản lý Nhà nước, xác lập chặt chẽ hơn mối quan hệ pháp lý giữa Nhà nước với người sử dụng đất và giữa những người sử dụng đất với nhau. Tạo điều kiện cho việc sử dụng đất đai một cách ổn định, đầy đủ, hợp lý, đạt hiệu quả cao nhất, góp phần vào sự ổn định tình hình hướng đến mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội. Do vậy các vấn đề liên quan đến khiếu nại, tố cáo và công tác giải quyết khiếu nại, tố cáo, tranh chấp về đất đai luôn nhận được sự quan tâm của nhiều cấp, nhiều ngành và việc giải quyết khiếu nại, tố cáo, tranh chấp đất đai của các cơ quan Nhà nước trong thời gian qua đã thu được những kết quả khả quan. Tuy nhiên, tình hình
  12. 2 khiếu nại, tố cáo về đất đai hiện nay vẫn còn những diễn biến phức tạp, số người đi khiếu nại, tố cáo còn nhiều; nhiều vụ việc khiếu nại, tố cáo còn tồn đọng và vượt cấp. Việc giải quyết còn chậm, chưa đáp ứng yêu cầu. Nguyên nhân của tồn tại nói trên chủ yếu là do việc tổ chức thực hiện pháp luật về đất đai, khiếu nại, tố cáo và việc giải quyết khiếu nại, tố cáo của công dân còn nhiều thiếu sót, hạn chế. Thanh Hóa là tỉnh đất rộng người đông có 27 huyện thị trong đó có 2 thành phố . huyện Ngọc Lặc là trung tâm miền núi phía tây của tỉnh Thanh Hóa gồm có 20 xã, và một thị trấn. Trong những năm qua trên địa bàn tỉnh nói chung và huyện Ngọc Lặc nói riêng đã và đang triển khai thực hiện nhiều dự án về phát triển kinh tế - xã hội, xây dựng phát triển các khu đô thị, khu tái định cư và các công trình khác do vậy công tác quản lý Nhà nước về đất đai đã được các cấp chính quyền đặc biệt trú trọng, vì vậy đã đạt được những kết quả nhất định trong công tác quản lý. Song do rất nhiều nguyên nhân nên công tác quản lý đất đai vẫn còn những bất cập, các vụ khiếu nại, tố cáo và tranh chấp về đất đai trong thực tế vẫn được xem là những điểm nóng khó giải quyết đặc biệt là khiếu nại về công tác bồi thường giải phóng mặt bằng, bố trí tái định cư và tranh chấp quyền sử dụng đất. Xuất phát từ những vấn đề trên, được sự đồng ý của Ban giám hiệu nhà trường, Ban chủ nhiệm khoa Quản lý Tài nguyên dưới sự hướng dẫn của GS.TS. Nguyễn Thế Đặng và sự giúp đỡ của UBND huyện Ngọc Lặc tỉnh Thanh Hóa và các cơ quan chức năng của huyện, tôi tiến hành thực hiện đề tài: “Nghiên cứu đánh giá tình hình giải quyết đơn thư khiếu nại, tố cáo và tranh chấp đất đai trên địa bàn huyện Ngọc Lặc tỉnh Thanh Hóa, giai đoạn 2015 - 2017”. 2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài - Đánh giá được điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội và tình hình quản lý, sử dụng đất trên địa bàn huyện Ngọc Lặc . - Đánh giá được thực trạng đơn thư khiếu nại, tố cáo và tranh chấp đất đai trên địa bàn huyện Ngọc Lặc, giai đoạn 2015 - 2017. - Đánh giá được những thuận lợi, khó khăn và các giải pháp cho công tác tiếp dân, xử lý đơn thư khiếu nại, tố cáo, tranh chấp đất đai trên địa bàn huyện Ngọc Lặc, giai đoạn 2015 - 2017.
  13. 3 - Nêu rõ giải pháp nâng cao chất lượng công tác tiếp dân, xử lý đơn thư khiếu nại, tố cáo, tranh chấp đất đai trên địa bàn huyện Ngọc Lặc, giai đoạn 2015 - 2017và đưa ra kiến nghị và đề xuất phải có tính khả thi, phải phù hợp với điều kiện thực tế của địa phương và phù hợp với quy định của pháp luật. 3. Ý nghĩa - Ý nghĩa khoa học: Làm rõ các quy định của pháp luật hiện hành trong việc giải quyết đơn thư, khiếu nại, tố cáo và tranh chấp đất đai để đề xuất các giải pháp phù hợp. - Ý nghĩa thực tiễn: Giúp học viên củng cố những kiến thức ðã học và tiếp xúc thực tế với vấn đề nghiên cứu.
  14. 4 CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN TÀI LIỆU 1.1. Cơ sở khoa học và pháp lý công tác tiếp dân, xử lý đơn thư khiếu nại, tố cáo và tranh chấp về đất đai 1.1.1. Cơ sở khoa học Quản lý Nhà nước về đất đai: Hiến pháp nước Cộng hoà Xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 1992 quy định: “Đất đai thuộc sở hữu toàn dân do Nhà nước thống nhất quản lý...”; Hiến pháp nước Cộng hoà Xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 2013 quy định tại Điều 52: " Đất đai ...là tài sản công thuộc sở hữu toàn dân do Nhà nước đại diện chủ sở hữu và thống nhất quản lý". Tại Điều 1, Luật Đất đai 2013 “Đất đai thuộc sở hữu toàn dân do Nhà nước đại diện chủ sở hữu và thống nhất quản lý. Nhà nước trao quyền sử dụng đất cho người sử dụng đất theo quy định của Luật này”. Điều này đã khẳng định được tính chất quan trọng của đất đai. Đồng thời, đây là cơ sở pháp lý để Nhà nước thống nhất quản lý đất đai nhằm đưa chính sách quản lý và sử dụng đất đúng đối tượng, đúng mục đích và có hiệu quả. Trong đó có nội dung về giải quyết KN,TC trong việc quản lý và sử dụng đất đai (Quốc hội, 2013). Theo Điều 3, Luật Đất đai 2013 có quy định cụ thể về các khái niệm liên quan: - Nhà nước giao quyền sử dụng đất (sau đây gọi là Nhà nước giao đất) là việc Nhà nước ban hành quyết định giao đất cho đối tượng có nhu cầu sử dụng đất. - Thu hồi đất: là việc Nhà nước ra QĐHC để thu lại quyền sử dụng đất hoặc thu lại đất đã giao cho tổ chức, UBND xã, thị trấn quản lý theo quy định. - Bồi thường là trả lại tương xứng giá trị hoặc công lao cho một chủ thể nào đó bị thiệt hại vì mọi hành vi của chủ thể khác. Bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất là việc Nhà nước trả lại giá trị quyền sử dụng đất đối với diện tích đất bị thu hồi cho người bị thu hồi đất. - Công tác tiếp công dân và xử lý đơn thư là công việc bước đầu của quá trình tiếp nhận và giải quyết khiếu nại, tố cáo và những bức súc của công dân về quyết định hành chính hoặc hành vi hành chính hoặc những thắc mắc, tranh chấp… của người dân mà cơ quan Nhà nước có thẩm quyền xem xét giải quyết.
  15. 5 - Giải quyết khiếu nại, tố cáo và tranh chấp về đất đai là một trong 15 nội dung của công tác quản lý Nhà nước về đất đai, là hoạt động của các cơ quan Nhà nước có thẩm quyền nhằm giải quyết những bất đồng, mâu thuẫn trong nội bộ các tổ chức, hộ gia đình và cá nhân tham gia vào quan hệ đất đai để tìm ra các giải pháp đúng đắn trên cơ sở pháp luật nhằm phục hồi lại các quyền lợi bị xâm phạm, đồng thời truy cứu trách nhiệm pháp lý đối với các hành vi vi phạm pháp luật đất đai (Quốc hội, 2013). - Với chế độ sở hữu toàn dân đối với đất đai thì tranh chấp, khiếu nại, tố cáo về đất đai thường chỉ là vấn đề quyền sử dụng đất hoặc là quyền sử dụng liên quan đến địa giới hành chính hoặc quyền sử dụng liên quan đến tài sản. - Giải quyết mọi trường hợp tranh chấp về đất đai phải đảm bảo nguyên tắc đất đai thuộc sở hữu toàn dân do Nhà nước làm đại diện chủ sở hữu và thống nhất quản lý; kiên quyết bảo vệ những thành quả cách mạng về ruộng đất, đồng thời sửa lại theo đúng pháp luật những trường hợp xử không đúng. - Phải nắm vững quan điểm lấy dân làm gốc, phải dựa vào dân, bàn bạc dân chủ công khai quỹ đất với dân để giải quyết và phát huy tinh thần đoàn kết, tương trợ trong một nội bộ nông dân để họ tìm ra giải pháp, không gò ép mệnh lệnh; cần đề cao vai trò của các tổ chức, đoàn thể để hòa giải các vụ tranh chấp có hiệu quả. - Giải quyết các tranh chấp về đất đai phải nhằm mục đích phát triển sản xuất, ổn định và từng bước cải thiện đời sống của nhân dân. - Gắn việc giải quyết các vấn đề về đất với tổ chức lại sản xuất, bố trí lại cơ cấu sản xuất hàng hóa mở mang ngành nghề, phân bố lại lao động, dân cư phù hợp với đặc điểm và quy định của địa phương. 1.1.2. Cơ sở pháp lý 1.1.2.1. Văn bản do Quốc hội, Ủy ban thường vụ Quốc hội ban hành - Bộ Luật Dân sự ngày 14 tháng 6 năm 2005; - Luật Khiếu nại, tố cáo ngày 02 tháng 12 năm 1998; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Khiếu nại, tố cáo ngày 15 tháng 06 năm 2004 và Luật sửa đổi một số điều của Luật Khiếu nại, tố cáo ngày 29 tháng 11 năm 2005;
  16. 6 - Luật Khiếu nại ngày 11 tháng 11 năm 2011 thay thế Luật Khiếu nại, tố cáo năm 1998. - Luật Tốcáonăm2011 ngày 11/11/2011; - Luật Tiếp công dân năm 2013 ngày 25/11/2013; - Luật Tố tụng dân sự ngày 24 tháng 6 năm 2004; - Luật Thanh tra ngày 15 tháng 11 năm 2010; - Luật Đất đai ngày 26 tháng 11 năm 2003; - Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013 thay thế Luật Đất đai năm 2003; - Pháp lệnh thủ tục giải quyết các vụ án hành chính của Ủy ban thường vụ Quốc hội ngày 21 tháng 5 năm 1996; - Pháp lệnh sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh thủ tục giải quyết các vụ án hành chính năm 1998 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội ngày 05 tháng 4 năm 2006; - Nghị quyết số 30/2004/QH11 ngày 15 tháng 6 năm 2004 của Quốc hội về công tác giải quyết khiếu nại, tố cáo trong lĩnh vực quản lý hành chính nhà nước; - Nghị quyết số 755/2008/NQ-UBTVQH ngày 02 tháng 04 năm 2005 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội quy định việc giải quyết đối với một số trường hợp cụ thể về nhà đất trong quá trình thực hiện các chính sách quản lý nhà đất và chính sách cải tạo xã hội chủ nghĩa trước ngày 01 tháng 7 năm 1991. 1.1.2.2. Văn bản do Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ ban hành - Nghị định số 43/2017/NĐ-CP ngày15 tháng 05 năm 2017 Nghị định của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của luật đất đai năm 2013. - Nghị định số 44/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 7 năm 2017 Nghị định của Chính phủ quy định về giá đất (có hiệu lực từ ngày 01/7/2017). - Nghị định số 45/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 7 năm 2017 Nghị định của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất (có hiệu lực từ ngày 01/7/2017). - Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 7 năm 2017 Nghị định của Chính phủ quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước (có hiệu lực từ ngày 01/7/2017).
  17. 7 - Nghị định số 47/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 7 năm 2017 Nghị định của Chính phủ quy định về bồi thường hỗ trợ tái định cư khi nhà nước thu hồi đất (có hiệu lực từ ngày 01/7/2017). - Nghị định số 136/2006/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Khiếu nại, tố cáo và các Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Khiếu nại, tố cáo; - Nghị định 75/2012/NĐ-CP của Chính phủ ngày 03/10/2012 về việc quy định chi tiết một số điều của Luật Khiếu nại năm 2011, có hiệu lực 20/11/2012; - Nghị định số 86/2011/NĐ-CP ngày 22 tháng 9 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thanh tra; - Nghị định số 43/2017/NĐ-CP của Chính phủ ngày 15 tháng 5 năm 2017 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai 2013; - Nghị định số 86/2011/NĐ-CP ngày 22/9/2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thanh tra; - Nghị định 75/2012/NĐ-CP ngày 03/10/2012 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Khiếu nại; - Nghị định 76/2012/NĐ-CP ngày 03/10/2012 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Tố cáo; 1.1.2.3. Văn bản do UBND tỉnh Thanh Hóa ban hành a. Việc thực hiện Kế hoạch thanh tra: Các tổ chức thanh tra trong tỉnh triển khai 252 cuộc thanh tra hành chính, trong đó có 32 cuộc thanh tra từ kỳ trước chuyển sang, triển khai mới 220 cuộc; 225 cuộc thanh tra theo kế hoạch, 27cuộc thanh tra đột xuất. Kết quả thực hiện đã kết thúc thanh tra trực tiếp và ban hành kết luận 200 cuộc (UBND tỉnh Thanh Hóa, 2013). b. Kết quả thanh tra: Qua thanh tra phát hiện sai phạm về kinh tế 80.666,78 triệu đồng, 122 m2 đất; kiến nghị thu hồi 31.589,77 triệu đồng, kiến nghị khác 49.077,01 triệu đồng và 112,00 m2 đất; đã thu hồi được 25.599,99 triệu đồng (đạt 81,04%). Kiến nghị xử lý
  18. 8 về hành chính 45 tổ chức và 53 cá nhân có sai phạm qua thanh tra, trong đó (UBND tỉnh Thanh Hóa, 2013): - Thanh tra các sở, ngành triển khai 27 cuộc thanh tra kinh tế xã hội trên các lĩnh vực, đã kết thúc thanh tra và ban hành kết luận 16 cuộc, phát hiện vi phạm về kinh tế phải xử lý 11.720,00 triệu đồng, kiến nghị thu hồi 5.444,00 triệu đồng, kiến nghị khác 6.276,00 triệu đồng, đã thu được 986,00 triệu đồng, đạt 18,11 %. - Thanh tra các huyện, thị xã, thành phố triển khai 183 cuộc thanh tra hành chính, tập trung vào các lĩnh vực quản lý đất đai, ngân sách và ĐTXD tại các xã, quản lý thu chi tài chính tại các trường, đã ban hành kết luận 153 cuộc. Qua thanh tra đã phát hiện sai phạm với số tiền 22.509,04 triệu đồng và 122 m2 đất, kiến nghị thu hồi 13.503,14 triệu đồng, kiến nghị khác 9.005,90 triệu đồng, đã thu hồi được 11.971,36 triệu đồng (đạt 88,66 %); - Lĩnh vực quản lý đất đai: Thanh tra tỉnh, Thanh tra các huyện tiến hành thanh tra 29 cuộc thanh tra quản lý, sử dụng đất, qua thanh tra phát hiện và kiến nghị thu hồi 649,54 triệu đồng, 122 m2 đất, đã thu được 259,00 triệu đồng, đạt tỷ lệ 39,87%. c. Thanh tra chuyên ngành Việc triển khai các cuộc thanh tra: Thanh tra các sở, ngành tiến hành 450 cuộc thanh tra, kiểm tra chuyên ngành (số cuộc có thành lập đoàn là 199, số cuộc thanh tra độc lập là 251); tiến hành thanh tra 1079 cá nhân và 532 tổ chức; kiểm tra 3141 cá nhân và 381 tổ chức. Qua thanh tra phát hiện 765 cá nhân, 441 tổ chức có vi phạm; Số tiền sai phạm 18.697,00 triệu đồng, trong đó cá nhân 2.117,00 triệu đồng, tổ chức 16.580,00 triệu đồng), kiến nghị thu hồi 9.264,00 triệu đồng; Ra quyết định xử phạt vi phạm hành chính 310 tổ chức, 505 cá nhân với số tiền xử phạt 5.840,00 triệu đồng. Đã thu 5.369,00 triệu đồng (UBND tỉnh Thanh Hóa, 2013). d. Kết quả quản lý nhà nước về công tác thanh tra Năm 2017, toàn tỉnh đã ban hành 10 văn bản quản lý, chỉ đạo về công tác thanh tra, tổ chức 60 lớp tuyęn truyền, phổ biến pháp luật về thanh tra, tiếp công
  19. 9 dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo vŕ phňng, chống tham nhũng cho 1.125 người là lãnh đạo các huyện, trưởng các phòng chuyên môn, Chủ tịch UBND xã, cán bộ địa chính, cán bộ kế toán, cán bộ tư pháp… để nâng cao năng lực trong công tác thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham nhũng. Một số đơn vị đã thực hiện tốt là Thành phố Thanh Hóa, các huyện: Vĩnh Lộc, Thọ Xuân, Ngọc Lặc, Bá Thước, Như Thanh, Nga Sơn, Triệu Sơn. - Thanh tra tỉnh đã tham mưu cho Chủ tịch UBND tỉnh trong việc ban hành các văn bản về chấn chỉnh, xử lý chồng chéo, trùng lắp trong hoạt động thanh tra. Chủ tịch UBND tỉnh đã giao cho Thanh tra tỉnh chủ trì, cùng các ngành làm việc với Hiệp hội doanh nghiệp để tháo gỡ các vướng mắc, khó khăn cho doanh nghiệp, đặc biệt là việc xử lý chồng chéo, trùng lắp trong hoạt động thanh tra theo tinh thần Nghị quyết số 35/NQ-CP của Chính phủ: Về hỗ trợ và phát triển doanh nghiệp đến năm 2020 (UBND tỉnh Thanh Hóa, 2013). - Thực hiện Chỉ thị số 20/CT-TTg của Thủ tướng Chính phủ về việc chấn chỉnh hoạt động thanh tra, kiểm tra đối với doanh nghiệp, Chủ tịch UBND tỉnh đã giao Thanh tra tỉnh căn cứ chức năng, nhiệm vụ và các quy định của pháp luật, chủ trì làm việc với các cơ quan đơn vị trong tỉnh, phối hợp với các đơn vị trên địa bàn tỉnh như kiểm toán, Cục thuế, Hải quan, Kho bạc... để kịp thời phát hiện, xử lý chồng chéo, trùng lặp theo thẩm quyền về phạm vi, đối tượng, nội dung, thời gian thanh tra, kiểm tra; xử lý trách nhiệm đối với cơ quan, đơn vị, cá nhân để xảy ra tình trạng trùng lặp, chồng chéo. Đặc biệt Chủ tịch UBND tỉnh đã thành lập phòng Thanh tra giải quyết khiếu nại tố cáo 4 thuộc Thanh tra tỉnh, có chức năng nhiệm vụ chủ trì giúp Chánh thanh tra tỉnh thực hiện việc xử lý chồng chéo, trùng lắp trong hoạt động thanh tra. 1.2. Tình hình khiếu nại, tố cáo và tranh chấp về đất đai trên cả nước 1.2.1. Tình hình khiếu nại, tố cáo và kết quả giải quyết khiếu nại tố cáo trên phạm vi cả nước 1.2.1.1. Tình hình khiếu nại, tố cáo - Từ năm 2015-2017, các cơ quan hành chính nhà nước đã tiếp nhận, xử lý
  20. 10 520.376 đơn khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh liên quan đến khiếu nại, tố cáo.Trong đó có 180.767 đơn thư khiếu nại, tố cáo thuộc thẩm quyền, đủ điều kiện xử lý (193.450 đơn khiếu nại; 27.680 đơn tố cáo), số còn lại 118.839 đơn là các đơn kiến nghị, đề nghị, đơn trung lập, nặc danh và không rõ nội dung và địa chỉ người khiếu nại, tố cáo (Thanh tra Chính phủ, 2013). - Về tính chất, mức độ của các vụ việc khiếu nại, tố cáo diễn biến phức tạp và bức xúc ở nhiều nơi, có lúc, có nơi đặc biệt phức tạp, gay gắt, biểu hiện rõ nhất là: số đoàn đông người tăng mạnh, thái độ khiếu kiện thiếu kiềm chế, khiếu nại, tố cáo vượt cấp lên Trung ương gia tăng; tình trạng đơn thư gửi tràn lan mang tính phổ biến, nhất là trong các dịp có sự kiện chính trị (họp Trung ương, họp Quốc hội, Bầu cử Đại biểu Quốc hội, Đại biểu Hội đồng nhân dân, Đại hội Đảng…). - Có nhiều vụ việc phát sinh từ những năm trước, đã được các cấp chính quyền xem xét, giải quyết nhưng công dân vẫn không nhất trí tiếp tục khiếu kiện kéo dài, nhất là các vụ việc khiếu nại về thu hồi đất để thực hiện dự án, các vụ việc đòi lại đất cũ, tranh chấp đất đai trong nội bộ nhân dân…. 1.2.1.2. Tình hình tranh chấp đất đai Tranh chấp hành chính trong lĩnh vực đất đai có xu hướng gia tăng và đặc biệt ngày càng trở nên bức xúc từ sau khi Luật Đất đai năm 2013 có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/7/2017. Kết quả tiếp nhận và giải quyết số đơn thư về tranh chấp hành chính trong lĩnh vực đất đai phát sinh và được các cơ quan hành chính nhà nước thụ lý, giải quyết hàng năm là rất lớn. Tỷ lệ số vụ việc được giải quyết so với số vụ việc tiếp nhận cũng tương đối cao và luôn ổn định trên 80%, có năm đạt xấp xỉ 90% là cao; số vụ việc tồn đọng, kéo dài trong lĩnh vực đất đai cũng được các cơ quan hành chính nhà nước quan tâm giải quyết với tỷ lệ đáng kể, có những vụ việc kéo dài tới 20 năm, đã được giải quyết (khu đô thị mới thủ thiêm thành phố Hồ Chí Minh). Bên cạnh đó, giải quyết tranh chấp trong lĩnh vực đất đai bằng thủ tục tư pháp so với giải quyết tại cơ quan hành chính là rất ít. Thực tế giai đoạn vừa qua, thông thường người dân chỉ khởi kiện ra Tòa án yêu cầu giải quyết tranh chấp hành chính
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2