intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Quản lý giáo dục: Biện pháp quản lý tổ chức Đội TNTP Hồ Chí minh ở các trường THCS trên địa bàn huyện Yên Lập, tỉnh Phú Thọ

Chia sẻ: Tomcangxanh90 | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:114

18
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu nghiên cứu của đề tài là luận văn đề xuất biện pháp quản lý tổ chức Đội TNTP Hồ Chí Minh của Hội đồng đội của huyện Yên Lập ở các trường THCS trên địa bàn huyện Yên Lập, tỉnh Phú Thọ.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Quản lý giáo dục: Biện pháp quản lý tổ chức Đội TNTP Hồ Chí minh ở các trường THCS trên địa bàn huyện Yên Lập, tỉnh Phú Thọ

  1. ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM NGUYỄN QUANG HUY BIỆN PHÁP QUẢN LÝ TỔ CHỨC ĐỘI TNTP HỒ CHÍ MINH Ở CÁC TRƯỜNG THCS TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN YÊN LẬP, TỈNH PHÚ THỌ LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC THÁI NGUYÊN - 2018
  2. ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM NGUYỄN QUANG HUY BIỆN PHÁP QUẢN LÝ TỔ CHỨC ĐỘI TNTP HỒ CHÍ MINH Ở CÁC TRƯỜNG THCS TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN YÊN LẬP, TỈNH PHÚ THỌ Ngành: QUẢN LÝ GIÁO DỤC Mã ngành: 8 14 01 14 LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS Phan Thanh Long THÁI NGUYÊN - 2018
  3. LỜI CAM ĐOAN Tên tôi là: Nguyễn Quang Huy, học viên cao học QLGD khóa 24 Trường Đại học Sư phạm - Đại học Thái Nguyên, khóa học 2016 - 2018. Tôi xin cam đoan: Luận văn này là công trình nghiên cứu thực sự của cá nhân, được thực hiện dưới sự hướng dẫn khoa học của PGS.TS Phan Thanh Long. Các số liệu có nguồn gốc rõ ràng, tuân thủ đúng nguyên tắc và kết quả trình bày trong luận văn được thu thập trong quá trình nghiên cứu là trung thực, chưa từng được ai công bố trước đây. Tôi xin chịu trách nhiệm về nghiên cứu của mình. Yên Lập, tháng 4 năm 2018 Tác giả luận văn Nguyễn Quang Huy i
  4. LỜI CẢM ƠN Với tình cảm chân thành, tác giả xin trân trọng cảm ơn các thầy giáo, cô giáo cán bộ quản lý, giáo viên Trường Đại học sư phạm Thái Nguyên đã tận tình giảng dạy, hướng dẫn, giúp đỡ tôi trong quá trình học tập và nghiên cứu thực hiện Luận văn. Tác giả xin trân trọng cảm ơn các đồng chí Bí thư huyện đoàn, Chủ tịch Hội đồng Đội huyện Yên Lập (đơn vị công tác của tác giả) đã luôn động viên, tạo điều kiện thuận lợi cho tôi trong suốt thời gian khoá học. Đặc biệt, tác giả Đề tài xin bày tỏ lòng kính trọng và biết ơn sâu sắc đến Thầy hướng dẫn khoa học: Phó Giáo sư - Tiến sĩ Phan Thanh Long, đã trực tiếp hướng dẫn và giúp đỡ tác giả trong quá trình nghiên cứu, hoàn thành Luận văn. Tác giả xin cảm ơn các thầy, cô là lãnh đạo lãnh đạo chuyên viên, cán bộ Phòng Giáo dục và Đào tạo Yên Lập; các thầy giáo, cô giáo cán bộ quản lý, giáo viên- phụ trách chi Đội, giáo viên- tổng phụ trách Đội và các em học sinh- đội viên các trường trung học cơ sở trên địa bàn huyện, đã tạo điều kiện, cộng tác, giúp đỡ tác giả trong quá trình thực hiện đề tài này. Bản thân dù đã rất cố gắng, song chắc chắn Luận văn không tránh khỏi thiếu sót. Tác giả rất mong nhận được sự góp ý, chỉ dẫn của các thầy cô giáo, các bạn đồng nghiệp và những người quan tâm đến đề tài này. Xin trân trọng cảm ơn! Thái Nguyên, tháng 4 năm 2018 Tác giả Nguyễn Quang Huy ii
  5. MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ................................................................................................. i LỜI CẢM ƠN ...................................................................................................... ii MỤC LỤC ..........................................................................................................iii KÝ HIỆU VIẾT TẮT TRONG LUẬN VĂN .................................................... iv DANH MỤC CÁC BẢNG .................................................................................. v MỞ ĐẦU ............................................................................................................. 1 1. Lý do chọn đề tài ............................................................................................. 1 2. Mục đích nghiên cứu ....................................................................................... 3 3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu ................................................................. 3 4. Giả thuyết khoa học ......................................................................................... 3 5. Nhiệm vụ nghiên cứu ...................................................................................... 3 6. Giới hạn phạm vi nghiên cứu .......................................................................... 4 7. Phương pháp nghiên cứu ................................................................................. 4 8. Cấu trúc luận văn ............................................................................................. 5 Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ TỔ CHỨC ĐỘI TNTP HỒ CHÍ MINH Ở TRƯỜNG THCS ............................................................... 6 1.1. Tổng quan lịch sử nghiên cứu vấn đề ........................................................... 6 1.1.1. Những nghiên cứu ở nước ngoài ............................................................... 6 1.1.2. Những nghiên cứu ở Việt Nam ................................................................. 7 1.2. Đội TNTP Hồ Chí Minh trong nhà trường ................................................. 10 1.2.1. Vai trò, chức năng Đội TNTPHCM trong nhà trường ............................ 10 1.2.2. Mục đích hoạt động của Đội TNTPHCM ............................................... 11 1.2.3.Tính chất của Đội thiếu niên tiền phong Hồ Chí Minh ............................ 11 1.2.4. Nhiệm vụ và quyền hạn của Đội TNTPHCM ......................................... 12 1.2.5. Bộ máy tổ chức và quan hệ tổ chức Đội với nhà trường ......................... 13 1.2.6. Tổng phụ trách Đội trong nhà trường phổ thông .................................... 14 iii
  6. 1.2.7. Nội dung, hình thức và phương pháp hoạt động của Đội TNTP Hồ Chí Minh ............................................................................................................ 17 1.3. Lý luận về quản lý tổ chức Đội TNTP Hồ Chí Minh ở trường THCS....... 24 1.3.3. Nội dung quản lý tổ chức Đội TNTP Hồ Chí Minh ở trường THCS ...... 26 1.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý tổ chức Đội TNTP Hồ Chí Minh ở trường THCS ..................................................................................................... 32 1.4.1. Các yếu tố chủ quan................................................................................. 32 1.4.2. Các yếu tố khách quan ............................................................................. 33 Kết luận chương 1.............................................................................................. 35 Chương 2: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ TỔ CHỨC ĐỘI TNTP HỒ CHÍ MINH Ở CÁC TRƯỜNG THCS TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN YÊN LẬP, TỈNH PHÚ THỌ .......................................................................... 36 2.1. Khái quát một số đặc điểm tình hình chung và công tác giáo dục -đào tạo của huyện Yên Lập, tỉnh Phú Thọ ............................................................... 36 2.1.1. Đặc điểm tự nhiên và địa lý hành chính .................................................. 36 2.1.2. Tình hình công tác giáo dục và đào tạo của huyện Yên Lập, tỉnh Phú Thọ .............................................................................................................. 36 2.2. Tình hình giáo dục THCS và tổ chức Đội thiếu niên TPHCM của các trường THCS huyện Yên Lập............................................................................ 42 2.2.1. Quy mô trường, lớp, học sinh và đội ngũ cán bộ, GV, NV các trường THCS ..................................................................................................... 42 2.2.2. Về tình hình và tổ chức Đội TNTPHCM của các trường THCS ............ 43 2.3. Tổ chức khảo sát thực tiễn .......................................................................... 44 2.3.1. Mục tiêu khảo sát thực tiễn...................................................................... 44 2.3.2. Nội dung khảo sát .................................................................................... 44 2.3.3. Lựa chọn đối tượng và địa bàn khảo sát .................................................. 44 2.3.4. Công cụ khảo sát...................................................................................... 44 2.3.5. Cách thức xử lý kết quả khảo sát ............................................................. 45 iv
  7. 2.4. Thực trạng công tác quản lý tổ chức Đội TNTP Hồ Chí Minh ở các trường THCS huyện Yên Lập, tỉnh Phú Thọ..................................................... 45 2.4.1. Thực trạng nhận thức của CBQL, GV, GV tổng phụ trách Đội và HS ở các trường THCS huyện Yên Lập, tỉnh Phú Thọ về tổ chức Đội TNTP HCM ở các trường THCS....................................................................... 45 2.4.2. Thực trạng nội dung, hình thức, phương pháp và mức độ tham gia hoạt động Đội ở các trường THCS trên địa bàn huyện Yên Lập, tỉnh Phú Thọ ............. 50 2.4.3. Thực trạng công tác quản lý, chỉ đạo tổ chức Đội TNTP Hồ Chí Minh ở các trường THCS trên địa bàn huyện Yên Lập, tỉnh Phú Thọ ............. 56 2.5. Đánh giá thực trạng quản lý tổ chức Đội TNTP Hồ Chí Minh ở trường THCS trên địa bàn huyện Yên Lập, tỉnh Phú Thọ................................. 62 2.5.1. Kết quả đạt được ...................................................................................... 62 2.5.2. Những hạn chế cần khắc phục ................................................................. 62 2.5.3. Nguyên nhân của những hạn chế............................................................. 63 Kết luận chương 2.............................................................................................. 64 Chương 3: BIỆN PHÁP QUẢN LÝ TỔ CHỨC ĐỘI TNTP HỒ CHÍ MINH TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN YÊN LẬP, TỈNH PHÚ THỌ ................ 65 3.1. Nguyên tắc đề xuất biện pháp quản lý tổ chức Đội ở trường THCS trên địa bàn huyện Yên Lập, tỉnh Phú Thọ ........................................................ 65 3.2. Biện pháp quản lý tổ chức Đội TNTP Hồ Chí Minh ở trường THCS trên địa bàn huyện Yên Lập ............................................................................... 66 3.2.1. Phát triển năng lực của đội ngũ cán bộ đội trong trường THCS ............. 66 3.2.1.1. Mục tiêu của biện pháp ......................................................................... 66 3.2.3. Tăng cường phối hợp các lực lượng giáo dục; tăng cường cơ sở vật chất, tài chính cho hoạt động đội và chế độ chính sách cho giáo viên-TPT đội ..................................................................................................... 73 3.2.4. Đổi mới công tác kiểm tra, đánh giá, khen thưởng trong tổ chức Đội TNTP Hồ chí Minh ............................................................................................ 75 v
  8. 3.3. Mối quan hệ giữa các biện pháp ................................................................. 76 3.4. Khảo nghiệm về tính cần thiết và tính khả thi của biện pháp trong quản lý tổ chức Đội TNTP HCM trong trường THCS ...................................... 77 Kết luận chương 3.............................................................................................. 83 KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ................................................................. 84 1. Kết luận .......................................................................................................... 84 2. Khuyến nghị................................................................................................... 85 2.1. Đối với Phòng Giáo dục và Đào tạo huyện ................................................ 85 2.2. Đối với Hội Đồng Đội huyện ..................................................................... 85 2.3. Đối với các trường THCS trên địa bàn huyện ............................................ 85 TÀI LIỆU THAM KHẢO............................................................................... 87 PHỤ LỤC vi
  9. KÝ HIỆU VIẾT TẮT TRONG LUẬN VĂN STT CHỮ VIẾT TẮT GIẢI THÍCH 1. BCH Ban chỉ huy 2. CBQL Cán bộ quản lý 3. CT Cần thiết 4. GD&ĐT Giáo dục và đào tạo 5. GV Giáo viên 6. GV-TPT Giáo viên- Tổng phụ trách 7. HS Học sinh 8. KBG Không bao giờ 9. KCT Không cần thiết 10. KKT Không khả thi 11. KT Khả thi 12. NXB Nhà xuất bản 13. QLGD Quản lý giáo dục 14. RCT Rất cần thiết 15. RKT Rất khả thi 16. RTX Rất thường xuyên 17. THCS Trung học cơ sở 18. TN, NĐ Thiếu niên, nhi đồng 19. TNTP Thiếu niên tiền phong 20. TPT Tổng phụ trách 21. TT Thi thoảng 22. TX Thường xuyên 23. UBND Ủy ban nhân dân iv
  10. DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 2.1. Thống kê số lượng trường, học sinh và đội ngũ cán bộ, giáo viên, nhân viên trong các trường THCS của huyện Yên Lập năm học 2016 - 2017:........................................................................................................ 42 Bảng 2.2. Khái quát về tổ chức Đội TNTPHCM của các trường THCS................... 43 Bảng 2.3. Thực trạng nhận thức của CBQL, GV, GV tổng phụ trách Đội và HS ở các trường THCS huyện Yên Lập, tỉnh Phú Thọ về vị trí, vai trò của tổ chức Đội trong nhà trường THCS .................................................. 46 Bảng 2.4: Thực trạng nhận thức của CBQL, GV, GV tổng phụ trách ở các trường THCS huyện Yên Lập, tỉnh Phú Thọ về mục đích hoạt động của Đội TNTP HCM ................................................................................. 47 Bảng 2.5. Thực trạng nhận thức của CBQL, GV, GV tổng phục trách ở các trường THCS huyện Yên Lập, tỉnh Phú Thọ về chức năng, nhiệm vụ của Đội TNTP HCM ................................................................................. 49 Bảng 2.6. Thực trạng thực hiện nội dung hoạt động Đội TNTP HCM tại các trường THCS trên địa bàn huyện Yên Lập, tỉnh Phú Thọ ........................ 50 Bảng 2.7. Thực trạng về các hình thức hoạt động Đội TNTP HCM tại các trường THCS trên địa bàn huyện Yên Lập, tỉnh Phú Thọ ........................ 52 Bảng 2.8. Thực trạng về các phương pháp tổ chức hoạt động Đội TNTP HCM tại các trường THCS trên địa bàn huyện Yên Lập, tỉnh Phú Thọ ............. 54 Bảng 2.9. Thực trạng về mức độ tham gia các hoạt động Đội TNTP HCM của HS tại các trường THCS trên địa bàn huyện Yên Lập, tỉnh Phú Thọ ....... 55 Bảng 2.10. Thực trạng chỉ đạo, triển khai hoạt động của Đội TNTP HCM ở các trường THCS địa bàn huyện Yên Lập....................................................... 56 Bảng 2.11. Thực trạng công tác bồi dưỡng GV- TPT Đội tại các trường THCS trên địa bàn huyện Yên Lập, tỉnh Phú Thọ ............................................... 58 Bảng 2.12. Thực trạng công tác phối kết hợp các lực lượng giáo dục trong triển khai hoạt động Đội tại các trường THCS trên địa bàn huyện Yên Lập, tỉnh Phú Thọ .............................................................................................. 59 v
  11. Bảng 2.13. Thực trạng kiểm tra, đánh giá hoạt động của Đội TNTP HCM ở các trường THCS trên địa bàn huyện Yên Lập ............................................... 61 Bảng 3.1. Ý kiến đánh giá mức độ cần thiết và tính khả thi của các biện pháp quản lý tổ chức Đội TNTP HCM trong trường THCS .............................. 79 Bảng 3.2. Tương quan giữa mức độ cần thiết và mức độ khả thi của các biện pháp ..... 81 vi
  12. MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài “Mục tiêu giáo dục là đào tạo con người Việt Nam phát triển toàn diện, có đạo đức, tri thức, sức khỏe, thẩm mỹ và nghề nghiệp, trung thành với lý tưởng độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội; hình thành và bồi dưỡng nhân cách, phẩm chất và năng lực của công dân, đáp ứng yêu cầu của sự nghiệp xây dựng và bảo vệ tổ quốc” (Luật Giáo dục 2005). Hiện nay, đất nước đang tiến hành sự nghiệp đổi mới toàn diện và sâu sắc, với mục tiêu tổng quát của Chiến lược phát triển kinh tế, xã hội Việt Nam từ năm 2001-2020 theo Nghị Quyết Trung ương 2 (khoáVIII) của Đảng đã khẳng định: “Đưa đất nước ta ra khỏi tình trạng kém phát triển, nâng cao đời sống vật chất tinh thần cho nhân dân, tạo nền tảng đến năm 2020 nước ta cơ bản trở thành một nước công nghiệp theo hướng hiện đại hoá”. Để tiến hành sự nghiệp đổi mới đó, thì chúng ta phải hết sức coi trọng con người, nhân tố con người được đặt vào vị trí trung tâm của chiến lược kinh tế xã hội, xây dựng đất nước. Muốn vậy phải phát triển giáo dục “Coi giáo dục là quốc sách hàng đầu” mà “Đầu tư cho giáo dục là đầu tư cho con người”. Như vậy, con người được đặt ở trung tâm chiến lược, trong đó lớp thiếu niên, nhi đồng hôm nay sẽ là những chủ nhân tương lai của đất nước. Đáp ứng yêu cầu về con người, mục tiêu giáo dục đào tạo nói chung và giáo dục học sinh trung học cơ sở (THCS) nói riêng, có nhiệm vụ đào tạo ra những con người có tính tự chủ, năng động, sáng tạo, có kiến thức văn hoá, đặc biệt phải có lòng nhân ái, yêu đất nước. Trong đó, giáo dục là nền tảng nhằm giúp học sinh hình thành những cơ sở ban đầu cho sự phát triển đúng đắn, lâu dài về đạo đức, trí tuệ, thẩm mỹ và các kỹ năng cơ bản để học tiếp lên phổ thông trung học hoặc học nghề. Để đạt được mục tiêu trên, chúng ta phải giáo dục cho HS trong một môi trường đồng bộ, nghĩa là phải có sự phối kết hợp chặt chẽ giữa các lực lượng giáo dục trong nhà trường. Trong số các lực lượng giáo dục cần đặc biệt chú ý đến tổ chức Đội thiếu niên tiền phong (TNTP) Hồ Chí Minh, vì nó có vị trí rất quan trọng; Đội TNTP là một tổ chức hỗ trợ tích cực với nhà trường, cùng nhà trường thực hiện nội dung, mục tiêu giáo dục. Đội TNTP là tổ chức nòng cốt trong các phong trào thiếu nhi, là thể hiện vai trò chủ động tập hợp thiếu nhi vào các hoạt động do Đội tổ chức. Nhiều 1
  13. năm nay, các phong trào của Đội thực sự đã thu hút đông đảo các thế hệ thiếu nhi tham gia và đã trở thành truyền thống của Đội như: Phong trào “Nghìn việc tốt”, “Công tác Trần Quốc Toản”, phong trào “Kế hoạch nhỏ”, các hoạt động văn hóa, văn nghệ, thể dục thể thao ... Hoạt động Đội còn là cầu nối giữa nhà trường và xã hội, góp phần thực hiện nguyên lý giáo dục của Đảng. Những năm gần đây được sự lãnh đạo của Đảng, sự dìu dắt của Đoàn thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh, phong trào thiếu nhi của cả nước ngày càng phát triển mạnh mẽ, hoạt động Đội đã thực sự trở thành nơi hội tụ của thiếu niên, nhi đồng trong nhà trường, xứng đáng là lực lượng tích cực, góp phần rất lớn vào sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc. Tuy nhiên, trên địa bàn miền núi hiện nay do nhiều lí do khác nhau (chủ quan cũng như khách quan) nên công tác Đội chưa được đẩy mạnh, một số Liên đội hoạt động cầm chừng không đạt hiệu quả cao. Công tác giáo dục truyền thống cách mạng, giáo dục truyền thống “Tôn sư trọng đạo” một số nơi còn xem nhẹ. Tình hình đạo đức học sinh đang xuống cấp, nhiều nơi đã đến mức báo động; tình trạng học sinh vi phạm pháp luật thường thấy ở nhiều nơi như trộm cắp tài sản, đánh lộn, vi phạm Luật Giao thông đường bộ… Đứng trước thực tế như đã nêu trên đòi hỏi người giáo viên Tổng phụ trách Đội (TPT Đội) phải phấn đấu không ngừng để hoạt động Đội trở thành môi trường giáo dục lành mạnh có tác dụng giáo dục sâu rộng đến học sinh, thu hút đông đảo học sinh tham gia. Đặc biệt TPT Đội phải nhạy bén, thông minh, linh hoạt tổ chức các hoạt động trong nhà trường. Song, một mình giáo viên TPT Đội không thể làm hết được công việc này, mà TPT Đội phải biết phối kết hợp, tranh thủ sự hỗ trợ ở mọi điều kiện, mọi lực lượng giáo dục trong và ngoài nhà trường, phải xây dựng đội ngũ phụ trách Đội trong nhà trường có kĩ năng, nghiệp vụ công tác Đội. Phải biết tuyên truyền, lôi cuốn các lực lượng cùng tham gia giáo dục các em học sinh, tổ chức tốt các hoạt động vui chơi, nhiều hình thức sinh hoạt, vui chơi cho các em. Đồng thời phải xây dựng đội ngũ BCH Chi đội, BCH Liên đội “vừa hồng, vừa chuyên”. Tổ chức các hoạt động Đội trong nhà trường nếu thiếu sự phối kết hợp đó, thì TPT Đội sẽ gặp rất nhiều khó khăn, điều đó sẽ kìm hãm cả quá trình giáo dục và tự giáo dục trong các em học sinh, làm ảnh hưởng không ít đến chất lượng giáo dục 2
  14. trong nhà trường. Như vậy, mối quan hệ của TPT Đội với các lực lượng giáo dục; chất lượng đội ngũ cán bộ phụ trách; chất lượng BCH chi đội, liên đội trong nhà trường là một yếu tố quyết định đến chất lượng hoạt động của một Liên đội, dẫn đến quyết định chất lượng giáo dục của một trường. Xuất phát từ thực tế đó học viên mạnh dạn chọn đề tài “Biện pháp quản lý tổ chức Đội TNTP Hồ Chí minh ở các trường THCS trên địa bàn huyện Yên Lập, tỉnh Phú Thọ” làm luận văn tốt nghiệp. 2. Mục đích nghiên cứu Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và khảo sát thực trạng, luận văn đề xuất biện pháp quản lý tổ chức Đội TNTP Hồ Chí Minh của Hội đồng đội của huyện Yên Lập ở các trường THCS trên địa bàn huyện Yên Lập, tỉnh Phú Thọ. 3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu 3.1. Khách thể nghiên cứu Công tác quản lý sự phối hợp giữa nhà trường THCS và các tổ chức Đoàn thể trong hoạt động Đội TNTP Hồ Chí Minh. 3.2. Đối tượng nghiên cứu Biện pháp quản lý tổ chức Đội TNTP Hồ Chí Minh ở các trường THCS. 4. Giả thuyết khoa học Thực tế các trường THCS trên địa bàn huyện Yên Lập, trong thời gian qua, sự phối hợp và quản lý tổ chức Đội TNTP Hồ Chí Minh còn coi nhẹ, còn mang tình tình thế, thiếu đồng bộ vì thế hiệu quả phối hợp chưa cao, chưa phát huy hết vai trò của tổ chức Đội trong công tác giáo dục. Nếu đề xuất được hệ thống biện pháp quản lý tổ chức Đội ở các trường THCS trên địa bàn huyện Yên Lập, tỉnh Phú Thọ phù hợp thì kết quả đạt được trong công tác Đội của các trường THCS sẽ đạt kết quả tốt hơn. 5. Nhiệm vụ nghiên cứu 5.1. Hệ thống hoá một số vấn đề lý luận về quản lý, quản lý tổ chức Đội TNTP Hồ Chí Minh trong trường THCS. 5.2. Phân tích, đánh giá thực trạng công tác quản lý tổ chức Đội TNTP Hồ Chí Minh ở các trường THCS trên địa bàn huyện Yên Lập, tỉnh Phú Thọ. 5.3. Xây dựng các biện pháp quản lý nhằm đẩy mạnh hoạt động của Đội TNTP Hồ Chí Minh ở các trường THCS trên địa bàn huyện Yên Lập, tỉnh Phú Thọ. 3
  15. 6. Giới hạn phạm vi nghiên cứu 6.1. Giới hạn về nội dung nghiên cứu Đề tài tập trung nghiên cứu thực trạng tổ chức của Đội TNTP Hồ Chí Minh ở trường THCS trên địa bàn huyện Yên Lập, tỉnh Phú Thọ hiện nay, để từ đó đề xuất biện pháp quản lý tổ chức Đội TNTP Hồ Chí Minh tại các trường THCS trên địa bàn huyện Yên Lập, tỉnh Phú Thọ. 6.2. Giới hạn khách thể khảo sát Đề tài chọn khách thể nghiên cứu theo 4 nhóm chính: - Nhóm cán bộ lãnh đạo làm công tác chỉ đạo Đoàn, Đội các cấp. - Nhóm cán bộ lãnh đạo ngành giáo dục, lãnh đạo nhà trường. - Nhóm giáo viên Tổng phụ trách Đội trong nhà trường. - Nhóm cán bộ chỉ huy Đội, phụ trách Sao; đội viên, thiếu niên nhi đồng trong nhà trường. 6.3. Giới hạn về thời gian nghiên cứu Nghiên cứu khảo sát và phân tích các số liệu thu thập được theo nội dung nghiên cứu của đề tài từ năm học 2013 - 2014 đến 2016- 2017. 6.4. Giới hạn về địa bàn nghiên cứu Nghiên cứu tại Huyện đoàn Yên Lập, Phòng GD&ĐT và các trường THCS trên địa bàn huyện Yên Lập, tỉnh Phú Thọ. 7. Phương pháp nghiên cứu 7.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lý luận Phân tích, tổng hợp các văn kiện Nghị quyết của Đảng, Nhà nước, các tài liệu, văn bản của các cấp quản lý về nhiệm vụ phát triển giáo dục và đào tạo, về đội TNTP Hồ Chí Minh và các tài liệu khoa học có liên quan đến nội dung của đề tài. 7.2. Các phương pháp nghiên cứu thực tiễn - Phương pháp phân tích, tổng kết kinh nghiệm. - Phương pháp điều tra bằng bảng hỏi. - Phương pháp quan sát. - Phương pháp khảo nghiệm. 7.3. Các phương pháp khác - Phương pháp thống kế toán học. - Phương pháp phỏng vấn, phương pháp chuyên gia. 4
  16. 8. Cấu trúc luận văn Ngoài phần mở đầu, kết luận, khuyến nghị, tài liệu tham khảo và phụ lục; nội dung chính luận văn được cấu trúc thành ba chương như sau: - Chương 1: Cơ sở lý luận về quản lý tổ chức Đội TNTP Hồ Chí Minh ở các trường THCS trên địa bàn huyện Yên Lập, tỉnh Phú Thọ. - Chương 2: Thực trạng quản lý tổ chức Đội TNTP Hồ Chí Minh ở các trường THCS trên địa bàn huyện Yên Lập, tỉnh Phú Thọ. - Chương 3: Biện pháp quản lý tổ chức Đội TNTP Hồ Chí Minh ở các trường THCS trên địa bàn huyện Yên Lập, tỉnh Phú Thọ. 5
  17. Chương 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ TỔ CHỨC ĐỘI TNTP HỒ CHÍ MINH Ở TRƯỜNG THCS 1.1. Tổng quan lịch sử nghiên cứu vấn đề 1.1.1. Những nghiên cứu ở nước ngoài Trẻ em là một bộ phận vô cùng quan trọng của nhân loại nói chung và của mỗi quốc gia nói riêng. Bởi trẻ em là những chủ nhân tương lai của trái đất, là người quyết định vận mệnh của mỗi quốc gia, mỗi dân tộc. Do đó tương lai đất nước, tương lai nhân loại phụ thuộc rất nhiều vào việc chúng ta chăm sóc, giáo dục và bảo vệ trẻ em như thế nào. Chính bởi thế rất nhiều quốc gia và rất nhiều nhà khoa học nghiên cứu và đưa ra các quan điểm về giáo dục trẻ em phát triển một cách toàn diện nhân cách. J.J. Russo (1712 - 1718): "Thực hiện nội dung, phương pháp, hình thức giáo dục trẻ em trên 3 mặt: Trái tim (tình cảm, đạo đức), khối óc (trí tuệ), đôi tay (kỹ năng lao động). Trọng tâm lý luận và thực tiễn là tôn trọng trẻ em, dựa vào sự phát triển của trẻ em để giáo dục, giành cho trẻ quyền tự do trong phát triển cá thể của mình". Xanh-xi-mông, O-oen, Phu-ri-ê: "Kêu gọi xã hội giải phóng con người, giải phóng trẻ em, trả lại cho trẻ em quyền làm con người và những quyền cơ bản nhất, nhất là quyền được sống, được học tập và vui chơi". Quan điểm của các nhà cộng sản: "Mác và Ăng-ghen đặt nền móng cho việc giáo dục trẻ em theo nguyên tắc: Bình đẳng về mọi giáo dục cho trẻ em, bảo vệ con em nhân dân lao động khỏi sự bóc lột của tư bản, trẻ em cũng có nghĩa vụ lao động để rèn luyện, cải tạo bản thân" [dẫn theo 7, tr.49]. Chủ nghĩa Mác - Lênin chỉ rõ bản chất sự phát triển xã hội là quan hệ con người trong xã hội, trong sản xuất, biến ý thức xã hội thành lực lượng xã hội, tập hợp giáo dục cho những đại diện của giai cấp công nhân mới có tri thức cũng như giác ngộ vô sản cao. Điều này có ý nghĩa quyết định đối với tương lai, Mác cho rằng: “Bộ phận giác ngộ nhất trong giai cấp công nhân nhận thức rất rõ rằng tương lai của giai cấp họ và do đó, tương lai của xã hội loài người hoàn toàn phụ thuộc vào việc giáo dục các thế hệ công nhân đang lớn lên” [7]. Cuộc đấu tranh cải tạo xã hội, xây dựng ý thức xã hội mới, giáo dục trẻ em đòi hỏi bám sát điều kiện kinh tế xã hội, thời điểm lịch sử cụ thể. Các nhà kinh điển đã chỉ ra rằng giáo dục phải được tiến hành như một 6
  18. quá trình thường xuyên liên tục: giáo dục trong nhà trường, giáo dục thông qua lao động; tham gia vào đời sống xã hội, giáo dục trí dục, thể dục, kĩ thuật bách khoa. Những tư tưởng vĩ đại của Mác về con người, giáo dục con người phần nào trở thành hiện thực trong xu thế đấu tranh vì sự phát triển con người mà đặc biệt là trẻ em trên toàn thế giới ngày nay. Tuyên ngôn thế giới về con người và các công ước quốc tế về quyền con người của liên hợp quốc nhằm công bố và thoả thuận mọi người đều có quyền được hưởng tất cả các quyền và tự do nêu ra mà không bị bất cứ sự phân biệt đối xử nào như về chủng tộc màu da, giới tính, tôn giáo, ngôn ngữ hoặc nguồn gốc dân tộc hay xã hội…. Với tư cách là một khoa học, công tác thiếu nhi đòi hỏi gắn kết chặt chẽ giữa lý luận và thực tiễn, nghiên cứu tìm ra những nội dung phương thức hoạt động mới có hiệu quả hơn. Lênin viết: “Chúng ta không tin vào việc huấn luyện giáo dục và học tập nếu những việc đó chỉ đóng khung trong nhà trường và tách rời cuộc sống” [16, tr.35]. 1.1.2. Những nghiên cứu ở Việt Nam Việt Nam là nước đầu tiên của châu Á và là nước thứ 2 trên thế giới phê chuẩn công ước quốc tế về quyền trẻ em (năm 1990). Chính phủ đã ban hành nhiều chính sách nhằm thực hiện đầy đủ và có hiệu quả công tác chăm sóc giáo dục trẻ em, chương trình hành động quốc gia vì trẻ em Việt Nam đã đạt được nhiều thành tựu đáng phấn khởi, cụ thể: Đảng, Nhà nước ta luôn quán triệt sâu sắc quan điểm bảo vệ, chăm sóc và giáo dục thiếu niên nhi đồng là nhiệm vụ của toàn Đảng, toàn dân, là nhiệm vụ của mọi cấp, mọi ngành, mọi người. Sinh thời, Chủ tịch Hồ Chủ Tịch là người dành hết tâm huyết của mình cho công tác chăm sóc, giáo dục thiếu niên nhi đồng, vì thế Bác đã nói "Trẻ em như búp trên cành, biết ăn, ngủ, biết học hành là ngoan". Bác dạy rằng muốn giáo dục thiếu niên nhi đồng có hiệu quả thì phải kết hợp tổ chức tốt đồng thời các môi trường giáo dục gia đình, nhà trường và xã hội, “Giáo dục thiếu niên nhi đồng là trách nhiệm của các cô, các chú, của gia đình, của nhà trường, của đoàn thể, của xã hội. Nếu nhà trường dạy tốt mà gia đình dạy ngược lại sẽ có ảnh hưởng không tốt đối với trẻ em và kết quả là 7 không tốt. Cho nên muốn giáo dục các cháu thành người tốt, nhà trường, đoàn thể, gia đình và xã hội phải kết hợp chặt chẽ với nhau”[23, tr.65]. 7
  19. Bác chỉ ra quan điểm giáo dục rất khoa học, là học tập gắn liền với vui chơi, học tập, vui chơi gắn liền với lao động giúp đỡ cha mẹ, gia đình và cộng đồng “Học gắn liền với vui chơi lành mạnh là một bộ phận trong sự sinh hoạt của thiếu nhi trong vui chơi cũng có giáo dục, trong lúc học cũng cần làm cho chúng vui, trong lúc vui cũng cần làm cho chúng học. Vì vậy bên cạnh việc dạy chữ cần tổ chức cho các em vui chơi, vui chơi cũng là một hình thức giáo dục. Giáo dục thiếu nhi cần phải kết hợp cả ba yếu tố: đức dục, giáo dục, thể dục mà mục tiêu cao nhất là: cách dạy trẻ cần làm cho chúng biết yêu tổ quốc, thương đồng bào, yêu lao động, biết giữ vệ sinh , giữ kỷ luật, học văn hoá” [23]; 5 điều Bác Hồ dạy TNNĐ cũng đã bắt nguồn từ đây : "Yêu tổ quốc, yêu đồng bào; học tập tốt, lao động tốt; đoàn kết tốt, kỷ luật tốt; giữ gìn vệ sinh thật tốt; khiêm tốn, thật thà, dũng cảm". Bác cũng đặc biệt chú trọng đến vấn đề xây dựng nhân cách cho thiếu nhi, giúp các em có cả đức, cả tài: “đức là đạo đức cách mạng, đức là cái gốc quan trọng; nếu không có đạo đức cách mạng thì cũng vô dụng” [23]; . Có nhiều hướng tiếp cận xây dựng nhân cách và tâm hồn cho trẻ thơ; ở Việt Nam chúng ta thực hiện nguyên tắc giáo dục theo tư tưởng của Bác là "học kết hợp với hành, học chữ kết hợp với học làm người, học tập thông qua vui chơi, tập lao động, tập cho các em bước đầu tham gia vào các hoạt động chính trị xã hội". Theo quan điểm của Bác, hoạt động thiếu nhi phải hướng các em đến tự chủ, xây dựng cho các em những phẩm chất để có thể làm chủ xã hội trong tương lai. Việc học tập văn hoá, tạo cho các em tập lao động, tham gia vào các hoạt động xã hội không gì hiệu quả bằng gắn các hoạt động này vào những điều kiện cụ thể của địa phương thông qua hoạt động của tổ chức Đội TNTP Hồ Chí Minh. Về mục tiêu giáo dục THCS, Luật giáo dục đã chỉ rõ: "Giúp học sinh củng cố, phát triển những kết quả của giáo dục Tiểu học; có học vấn phổ thông ở trình độ cơ sở và những hiểu biết ban đầu về kĩ thuật và hướng nghiệp để tiếp tục học Trung học phổ thông, trung cấp học nghề hoặc đi vào cuộc sống lao động" [18, tr.45] . Về phương pháp giáo dục HS THCS: "Phát huy được tính tích cực, tự giác, chủ động, sáng tạo của học sinh; phù hợp với đặc trưng môn học, đặc điểm đối tượng học sinh, điều kiện của từng lớp học; bồi dưỡng cho học sinh phương pháp tự học; khả năng 8
  20. hợp tác; rèn luyện kĩ năng vận dụng kiến thức vào thực tiễn; tác động đến tình cảm, đem lại niềm vui, hứng thú và trách nhiệm học tập cho học sinh" [18, tr.53]; . Về hình thức tổ chức giáo dục THCS bao gồm: Các hình thức tổ chức dạy học và hoạt động giáo dục trên lớp, trong và ngoài nhà trường. Các hình thức giáo dục phải đảm bảo cân đối, hài hòa giữa dạy học các môn học và hoạt động giáo dục; giữa dạy học theo lớp, nhóm và cá nhân, bảo đảm chất lượng giáo dục chung cho mọi đối tượng và tạo điều kiện phát triển năng lực cá nhân của học sinh". Để thực hiện tốt mục tiêu, nhiệm vụ của giáo dục THCS đó (cả giáo dục học lực và giáo dục hạnh kiểm); tổ chức Đội TNTPHCM đóng vai trò hết sức quan trọng trong thực hiện mục tiêu, nhiệm vụ này. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ VIII của Đảng đã quyết định đẩy mạnh công nghiệp hoá, hiện đại hoá nhằm mục tiêu dân giàu, nước mạnh, xã hội công bằng, vǎn minh, vững bước đi lên chủ nghĩa xã hội. Muốn tiến hành công nghiệp hoá, hiện đại hoá thắng lợi phải phát triển mạnh giáo dục - đào tạo, phát huy nguồn lực con người, yếu tố cơ bản của sự phát triển nhanh và bền vững. Nghị quyết đã xác định nhiệm vụ và mục tiêu cơ bản của giáo dục là: "Xây dựng những con người và thế hệ thiết tha gắn bó với lý tưởng độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội, có đạo đức trong sáng, có ý chí kiên cường xây dựng và bảo vệ tổ quốc; công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước; giữ gìn và phát huy các giá trị vǎn hoá của dân tộc, có nǎng lực tiếp thu tinh hoa vǎn hoá nhân loại; phát huy tiềm nǎng của dân tộc và con người Việt Nam, có ý thức cộng đồng và phát huy tính tích cực của cá nhân, làm chủ tri thức khoa học và công nghệ hiện đại, có tư duy sáng tạo, có kỹ nǎng thực hành giỏi, có tác phong công nghiệp, có tính tổ chức kỷ luật ; có sức khoẻ, là những người thừa kế xây dựng chủ nghĩa xã hội vừa "hồng" vừa "chuyên" như lời dặn của Bác Hồ". Nghị quyết đã xác định một số định hướng lớn, trọng tâm là: + Thực sự coi giáo dục - đào tạo, là quốc sách hàng đầu. Nhận thức sâu sắc giáo dục - đào tạo cùng với khoa học và công nghệ là nhân tố quyết định tǎng trưởng kinh tế và phát triển xã hội, đầu tư cho giáo dục - đào tạo là đầu tư phát triển. + Giáo dục - đào tạo là sự nghiệp của toàn Đảng, của Nhà nước và của toàn dân. Mọi người đi học, học thường xuyên, học suốt đời. Phê phán thói lười học. Mọi 9
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2