intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Quản lý giáo dục: Quản lí bồi dưỡng năng lực tổ chức hoạt động trải nghiệm cho giáo viên trung học cơ sở thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên đáp ứng chương trình giáo dục phổ thông mới

Chia sẻ: Trạc Thanh | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:123

41
lượt xem
9
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và thực tiễn, đề tài đề xuất các biện pháp quản lí bồi dưỡng năng lực tổ chức hoạt động trải nghiệm cho giáo viên THCS thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên nhằm nâng cao chất lượng giáo dục thông qua hoạt động trải nghiệm trong nhà trường đáp ứng chương trình giáo dục phổ thông mới.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Quản lý giáo dục: Quản lí bồi dưỡng năng lực tổ chức hoạt động trải nghiệm cho giáo viên trung học cơ sở thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên đáp ứng chương trình giáo dục phổ thông mới

  1. ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM NGUYỄN THỊ XUÂN QUẢN LÍ BỒI DƯỠNG NĂNG LỰC TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM CHO GIÁO VIÊN TRUNG HỌC CƠ SỞ THÀNH PHỐ THÁI NGUYÊN, TỈNH THÁI NGUYÊN ĐÁP ỨNG CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC PHỔ THÔNG MỚI LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC THÁI NGUYÊN - 2019 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – Đại học Thái Nguyên http://lrc.tnu.edu.vn
  2. ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM NGUYỄN THỊ XUÂN QUẢN LÍ BỒI DƯỠNG NĂNG LỰC TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM CHO GIÁO VIÊN TRUNG HỌC CƠ SỞ THÀNH PHỐ THÁI NGUYÊN, TỈNH THÁI NGUYÊN ĐÁP ỨNG CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC PHỔ THÔNG MỚI Ngành: Quản lý giáo dục Mã số: 8.14.01.14 LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC Người hướng dẫn khoa học: TS. NGUYỄN THỊ NGỌC THÁI NGUYÊN - 2019 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – Đại học Thái Nguyên http://lrc.tnu.edu.vn
  3. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Được thực hiện dưới sự hướng dẫn khoa học của TS. Nguyễn Thị Ngọc. Các số liệu nêu trong luận văn là trung thực, được tổng hợp từ quá trình khảo sát, đánh giá của tác giả tại địa bàn nghiên cứu. Những kết luận khoa học của luận văn chưa từng được công bố trong bất kì công trình nghiên cứu nào khác. Tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm về nghiên cứu của mình. Thái Nguyên, tháng 4 năm 2019 Tác giả luận văn Nguyễn Thị Xuân Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – Đại học Thái Nguyên http://lrc.tnu.edu.vn
  4. LỜI CẢM ƠN Với tình cảm chân thành, em xin được bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc nhất tới cô giáo hướng dẫn TS. Nguyễn Thị Ngọc - Giảng viên khoa Tâm lí - giáo dục, Trường Đại học Sư phạm - Đại học Thái Nguyên; Ban Giám hiệu, giảng viên Trường Đại học Sư phạm - Đại học Thái Nguyên; cán bộ, công chức, viên chức Trường THCS Nguyễn Du thành phố Thái Nguyên; cán bộ quản lý, giáo viên các trường Trung học cơ sở trên địa thành phố và các bạn đồng nghiệp đã tận tình giúp đỡ, góp ý, cung cấp số liệu, tài liệu có liên quan và tạo điều kiện thuận lợi nhất để tôi hoàn thành luận văn “Quản lí bồi dưỡng năng lực tổ chức hoạt động trải nghiệm cho giáo viên THCS thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên đáp ứng chương trình giáo dục phổ thông mới”. Trong quá trình học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận văn, mặc dù bản thân luôn cố gắng, nỗ lực hết mình song sẽ không tránh khỏi những thiếu sót. Kính mong được sự góp ý, chỉ bảo của các thầy, cô giáo và các bạn bè đồng nghiệp để hoàn thiện tốt hơn công trình nghiên cứu của mình. Thái Nguyên, tháng 4 năm 2019 Tác giả luận văn Nguyễn Thị Xuân Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – Đại học Thái Nguyên http://lrc.tnu.edu.vn
  5. MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ................................................................................................. i LỜI CẢM ƠN ...................................................................................................... ii MỤC LỤC ..........................................................................................................iii DANH MỤC TỪ, CỤM TỪ VIẾT TẮT ........................................................... iv DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU ĐỒ ................................................................ v MỞ ĐẦU ............................................................................................................. 1 1. Lí do chọn đề tài .............................................................................................. 1 2. Mục đích nghiên cứu ....................................................................................... 3 3. Đối tượng và khác thể nghiên cứu ................................................................... 4 4. Giả thuyết khoa học ......................................................................................... 4 5. Nhiệm vụ nghiên cứu ...................................................................................... 4 6. Giới hạn và phạm vi nghiên cứu của đề tài ..................................................... 4 7. Phương pháp nghiên cứu ................................................................................. 5 8. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài......................................................... 6 9. Cấu trúc luận văn ............................................................................................. 6 Chương 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÍ BỒI DƯỠNG NĂNG LỰC TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM CHO GIÁO VIÊN THCS ĐÁP ỨNG CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC PHỔ THÔNG MỚI ........................................................................................... 7 1.1. Vài nét về lịch sử nghiên cứu vấn đề ........................................................ 7 1.1.1. Các nghiên cứu ở nước ngoài .................................................................... 7 1.1.2. Các nghiên cứu trong nước ....................................................................... 9 1.2. Một số khái niệm cơ bản ......................................................................... 13 1.2.1. Khái niệm Quản lý, bồi dưỡng ................................................................ 13 1.2.2. Hoạt động trải nghiệm ............................................................................. 16 1.2.3. Năng lực tổ chức hoạt động trải nghiệm ................................................. 17 1.2.4. Bồi dưỡng năng lực tổ chức hoạt động trải nghiệm cho giáo viên ......... 19 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – Đại học Thái Nguyên http://lrc.tnu.edu.vn
  6. 1.2.5. Quản lý bồi dưỡng năng lực tổ chức hoạt động trải nghiệm đáp ứng chương trình giáo dục phổ thông mới ..................................................... 20 1.3. Bồi dưỡng năng lực tổ chức hoạt động trải nghiệm đáp ứng chương trình giáo dục phổ thông mới ở trường THCS ......................................... 20 1.3.1. Hoạt động trải nghiệm ở trường THCS trong chương trình giáo dục phổ thông mới .......................................................................................... 20 1.3.2. Năng lực tổ chức hoạt động trải nghiệm của GV trường THCS ............. 22 1.3.3. Nội dung bồi dưỡng năng lực tổ chức hoạt động trải nghiệm ở trường THCS ........................................................................................... 26 1.3.4. Hình thức bồi dưỡng năng lực tổ chức hoạt động trải nghiệm ở trường THCS .......................................................................................... 27 1.4. Quản lí bồi dưỡng năng lực tổ chức hoạt động trải nghiệm cho giáo viên ở trường THCS đáp ứng yêu cầu chương trình giáo dục phổ thông mới ................................................................................................. 29 1.4.1. Mục tiêu quản lí bồi dưỡng năng lực tổ chức hoạt động trải nghiệm cho GV trường THCS.............................................................................. 29 1.4.2. Lập kế hoạch bồi dưỡng năng lực tổ chức hoạt động trải nghiệm cho GV trường THCS ..................................................................................... 30 1.4.3. Tổ chức bồi dưỡng năng lực tổ chức hoạt động trải nghiệm cho GV trường THCS ........................................................................................... 33 1.4.4. Chỉ đạo bồi dưỡng năng lực tổ chức hoạt động trải nghiệm cho GV trường THCS ........................................................................................... 34 1.4.5. Kiểm tra, đánh giá kết quả bồi dưỡng năng lực tổ chức hoạt động trải nghiệm cho giáo viên trường THCS ....................................................... 35 1.5. Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lí bồi dưỡng năng lực tổ chức hoạt động trải nghiệm cho giáo viên THCS .................................................... 37 1.5.1. Các yếu tố chủ quan ................................................................................ 37 1.5.2. Các yếu tố khách quan ............................................................................. 39 Kết luận chương 1.............................................................................................. 41 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – Đại học Thái Nguyên http://lrc.tnu.edu.vn
  7. Chương 2. THỰC TRẠNG QUẢN LÍ BỒI DƯỠNG NĂNG LỰC TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM ĐÁP ỨNG CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC PHỔ THÔNG MỚI CHO GIÁO VIÊN Ở CÁC TRƯỜNG THCS THÀNH PHỐ THÁI NGUYÊN, TỈNH THÁI NGUYÊN .............................. 42 2.1. Những vấn đề chung về khảo sát thực trạng ........................................... 42 2.1.1. Mục tiêu khảo sát..................................................................................... 42 2.1.2. Nội dung khảo sát .................................................................................... 42 2.1.3. Đối tượng khảo sát .................................................................................. 42 2.1.4. Phương pháp khảo sát.............................................................................. 42 2.2. Kết quả khảo sát thực trạng ..................................................................... 43 2.2.1. Thực trạng bồi dưỡng năng lực tổ chức hoạt động trải nghiệm cho GV ở các trường THCS trên địa bàn thành phố Thái Nguyên ................ 43 2.2.2. Thực trạng quản lí bồi dưỡng năng lực tổ chức hoạt động trải nghiệm ở các trường THCS trên địa bàn thành phố Thái Nguyên ....................... 53 2.2.3. Đánh giá chung về thực trạng bồi dưỡng năng lực tổ chức hoạt động trải nghiệm cho giáo viên ở các trường THCS trên địa bàn thành phố Thái Nguyên ............................................................................................ 71 Tiểu kết chương 2 .............................................................................................. 73 Chương 3. BIỆN PHÁP QUẢN LÍ BỒI DƯỠNG NĂNG LỰC TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM CHO GIÁO VIÊN TRƯỜNG THCS THÀNH PHỐ THÁI NGUYÊN, TỈNH THÁI NGUYÊN ........................ 74 3.1. Nguyên tắc đề xuất biện pháp bồi dưỡng năng lực tổ chức hoạt động trải nghiệm cho giáo viên THCS ............................................................. 74 3.1.1. Nguyên tắc đảm bảo tính hệ thống .......................................................... 74 3.1.2. Nguyên tắc đảm bảo tính kế thừa ............................................................ 74 3.1.3. Nguyên tắc đảm bảo tính thực tiễn .......................................................... 74 3.1.4. Nguyên tắc đảm bảo tính hiệu quả .......................................................... 75 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – Đại học Thái Nguyên http://lrc.tnu.edu.vn
  8. 3.2. Các biện pháp bồi dưỡng năng lực tổ chức hoạt động trải nghiệm cho giáo viên THCS ....................................................................................... 75 3.2.1. Bồi dưỡng nhận thức cho đội ngũ giáo viên về năng lực tổ chức hoạt động trải nghiệm cho học sinh THCS ..................................................... 75 3.2.2. Tổ chức đánh giá năng lực tổ chức hoạt động trải nghiệm và xác định nhu cầu bồi dưỡng của đội ngũ giáo viên trường THCS ........................ 77 3.2.3. Xây dựng kế hoạch bồi dưỡng năng lực tổ chức hoạt động trải nghiệm cho đội ngũ giáo viên nhà trường đáp ứng đổi mới giáo dục phổ thông hiện nay .................................................................................................... 79 3.2.4. Đa dạng hóa hoạt động bồi dưỡng năng lực tổ chức hoạt động trải nghiệm cho GV trường THCS ................................................................ 81 3.2.5. Xây dựng môi trường hỗ trợ, hợp tác giữa các giáo viên và khuyến khích GV tự bồi dưỡng phát triển năng lực tổ chức hoạt động trải nghiệm........... 83 3.3. Mối quan hệ giữa các biện pháp bồi dưỡng năng lực tổ chức hoạt động trải nghiệm cho giáo viên THCS .................................................... 85 3.4. Khảo nghiệm tính khả thi và sự cần thiết của các biện pháp đề xuất ..... 85 3.4.1. Mục đích khảo nghiệm ............................................................................ 85 3.4.2. Các bước khảo nghiệm ............................................................................ 86 3.4.3. Kết quả khảo nghiệm ............................................................................... 86 Kết luận chương 3.............................................................................................. 88 KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ................................................................. 89 1. Kết luận .......................................................................................................... 89 2. Khuyến nghị................................................................................................... 91 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ....................................................... 93 PHỤ LỤC Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – Đại học Thái Nguyên http://lrc.tnu.edu.vn
  9. DANH MỤC TỪ, CỤM TỪ VIẾT TẮT BGH : Ban giám hiệu CBQL : Cán bộ quản lý DTNT : Dân tộc nội trú ĐTB : Điểm trung bình GD&ĐT : Giáo dục và Đào tạo GV : Giáo viên HĐTN : Hoạt động trải nghiệm PTDTNT : Phổ thông dân tộc nội trú QL : Quản lý TBC : Trung bình chung TNCS HCM : Thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh TNTP HCM : Thiếu niên tiền phong Hồ Chí Minh TP : Thành phố THCS : Trung học cơ sở QLGD : Quản lý giáo dục GD : Giáo dục Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – Đại học Thái Nguyên http://lrc.tnu.edu.vn
  10. DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU ĐỒ Bảng: Bảng 2.1. Thực trạng nhận thức của CBQL về khái niệm năng lực tổ chức hoạt động trải nghiệm của giáo viên THCS ......................... 43 Bảng 2.2. Thực trạng nhận thức của giáo viên về khái niệm năng lực tổ chức hoạt động trải nghiệm của giáo viên THCS ......................... 44 Bảng 2.3. Thực trạng năng lực tổ chức hoạt động trải nghiệm thông qua tự đánh giá của GV........................................................................ 45 Bảng 2.4. Thực trạng năng lực tổ chức hoạt động trải nghiệm của giáo viên thông qua đánh giá của CBQL .............................................. 47 Bảng 2.5. Thực trạng nội dung bồi dưỡng năng lực tổ chức hoạt động trải nghiệm cho giáo viên theo đánh giá của GV ................................ 50 Bảng 2.6. Thực trạng nội dung bồi dưỡng năng lực tổ chức hoạt động trải nghiệm cho giáo viên theo đánh giá của CBQL ........................... 51 Bảng 2.7. Thực trạng hình thức tổ chức bồi dưỡng năng lực tổ chức hoạt động trải nghiệm cho giáo viên trường THCS TP Thái Nguyên .. 53 Bảng 2.8. Thực trạng lập kế hoạch bồi dưỡng năng lực tổ chức hoạt động trải nghiệm cho giáo viên trường THCS TP Thái Nguyên theo tự đánh giá của CBQL ................................................................... 54 Bảng 2.9. Thực trạng lập kế hoạch bồi dưỡng năng lực tổ chức hoạt động trải nghiệm cho giáo viên trường THCS TP Thái Nguyên theo đánh giá của GV ............................................................................ 56 Bảng 2.10. Thực trạng quy trình tổ chức bồi dưỡng năng lực tổ chức hoạt động trải nghiệm cho giáo viên trường THCS TP Thái Nguyên (ý kiến của GV) ............................................................................. 57 Bảng 2.11. Thực trạng quy trình tổ chức bồi dưỡng năng lực tổ chức hoạt động trải nghiệm cho giáo viên trường THCS TP Thái Nguyên (ý kiến của CBQL) ....................................................................... 59 Bảng 2.12. Thực trạng tổ chức bồi dưỡng năng lực tổ chức hoạt động trải nghiệm cho giáo viên trường THCS TP Thái Nguyên (ý kiến của GV) ......................................................................................... 61 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – Đại học Thái Nguyên http://lrc.tnu.edu.vn
  11. Bảng 2.13. Thực trạng tổ chức bồi dưỡng năng lực tổ chức hoạt động trải nghiệm cho giáo viên trường THCS TP Thái Nguyên theo tự đánh giá của CBQL ....................................................................... 63 Bảng 2.14. Thực chỉ đạo bồi dưỡng năng lực tổ chức hoạt động trải nghiệm cho giáo viên trường THCS TP Thái Nguyên theo đánh giá của GV ............................................................................ 65 Bảng 2.15. Thực chỉ đạo bồi dưỡng năng lực tổ chức hoạt động trải nghiệm cho giáo viên trường THCS TP Thái Nguyên theo đánh giá của CBQL ....................................................................... 66 Bảng 2.16. Thực trạng đánh giá kết quả bồi dưỡng năng lực tổ chức hoạt động trải nghiệm cho giáo viên trường THCS TP Thái Nguyên (ý kiến của GV) ............................................................................. 68 Bảng 2.17. Thực trạng đánh giá kết quả bồi dưỡng năng lực tổ chức hoạt động trải nghiệm cho giáo viên trường THCS TP Thái Nguyên (ý kiến của CBQL) ........................................................................ 69 Bảng 2.18. Thực trạng các yếu tố ảnh hưởng đến quản lí bồi dưỡng năng lực tổ chức hoạt động trải nghiệm cho giáo viên trường THCS TP Thái Nguyên ............................................................................ 70 Bảng 3.1. Kết quả khảo nghiệm về tính cần thiết của các biện pháp ............ 86 Bảng 3.2. Kết quả khảo nghiệm về tính khả thi của các biện pháp ............... 87 Biểu đồ: Biểu đồ 3.1: Thực trạng quy trình tổ chức bồi dưỡng theo đánh giá của GV......... 58 Biểu đồ 3.2: Thực trạng quy trình tổ chức bồi dưỡng theo đánh giá của CBQL ... 60 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – Đại học Thái Nguyên http://lrc.tnu.edu.vn
  12. MỞ ĐẦU 1. Lí do chọn đề tài Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ IX đã khẳng định: “Giáo dục - Đào tạo cùng với Khoa học - Công nghệ là quốc sách hàng đầu. Phát triển giáo dục là một trong những động lực quan trọng thúc đẩy sự nghiệp công nghiệp hoá, hiện đại hoá, là điều kiện để phát huy nguồn lực con người - yếu tố cơ bản để phát triển xã hội, tăng trưởng kinh tế nhanh và bền vững. Muốn đào tạo nguồn lực con người đáp ứng yêu cầu phát triển của xã hội cần phải quan tâm đến việc nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện cho học sinh” [37]. Mục tiêu của nền giáo dục nước ta được xác định rất rõ tại Điều 2 Luật giáo dục năm 2005: “Mục tiêu giáo dục là đào tạo con người Việt Nam phát triển toàn diện, có đạo đức, tri thức, sức khỏe, thẩm mỹ và nghề nghiệp; trung thành với lý tưởng độc lập dân tộc gắn với chủ nghĩa xã hội; hình thành và bồi dưỡng nhân cách, phẩm chất và năng lực của công dân, đáp ứng yêu cầu của sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc” [5]. Nghị quyết số 29-NQ/TW ngày 04 tháng 11 năm 2013 của Ban chấp hành Trung ương Đảng khóa XI về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo chỉ ra rằng: “Chuyển mạnh quá trình giáo dục từ chủ yếu trang bị kiến thức sang phát triển toàn diện năng lực và phẩm chất người học" [20]. Trong đó các phẩm chất và năng lực của học sinh (bao gồm năng lực chung và năng lực chuyên biệt) sẽ dần được hình thành và phát triển thông qua các môn học và hoạt động giáo dục trải nghiệm sáng tạo. Nghị quyết số 88/2014/QH13 ngày 28/11/2014 của Quốc hội về đổi mới chương trình, sách giáo khoa giáo dục phổ thông đã đề cập: “Mục tiêu giáo dục phổ thông là tập trung phát triển trí tuệ, thể chất, hình thành phẩm chất, năng lực công dân, phát hiện và bồi dưỡng năng khiếu, định hướng nghề nghiệp cho học sinh. Nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện, chú trọng giáo dục lý tưởng, truyền thống văn hóa, lịch sử, đạo đức, lối sống, ngoại ngữ, tin học, năng lực và kỹ năng thực hành, vận dụng kiến thức vào thực tiễn. Phát triển khả năng sáng tạo, tự học, khuyến khích học tập suốt đời”; “Tiếp tục đổi mới phương 1
  13. pháp giáo dục theo hướng: phát triển toàn diện năng lực và phẩm chất người học; phát huy tính tích cực, chủ động, sáng tạo, bồi dưỡng phương pháp tự học, hứng thú học tập, kỹ năng hợp tác, làm việc nhóm và khả năng tư duy độc lập: đa dạng hóa hình thức tổ chức học tập, tăng cường hiệu quả sử dụng các phương tiện dạy học, đặc biệt là công nghệ thông tin và truyền thông; giáo dục nhà trường kết hợp với giáo dục gia đình và xã hội” [21]. “Mục tiêu của chương trình giáo dục phổ thông mới là nhằm tạo ra những con người Việt Nam phát triển hài hoà về thể chất và tinh thần, có những phẩm chất cao đẹp, có các năng lực chung và phát huy tiềm năng của bản thân, làm cơ sở cho việc lựa chọn nghề nghiệp và học tập suốt đời. Theo định hướng chương trình giáo dục phổ thông mới, các mục tiêu của hoạt động giáo dục (nghĩa hẹp) sẽ được thực hiện thông qua hoạt động trải nghiệm. Ở giai đoạn giáo dục cơ bản, chương trình hoạt động trải nghiệm tập trung vào việc hình thành các phẩm chất nhân cách, những thói quen, kỹ năng sống cơ bản: tích cực tham gia, kiến thiết và tổ chức các hoạt động; biết cách sống tích cực, khám phá bản thân, điều chỉnh bản thân; biết cách tổ chức cuộc sống và biết làm việc có kế hoạch, có trách nhiệm. Đặc biệt, ở giai đoạn này, mỗi học sinh cũng bắt đầu xác định được năng lực, sở trường, và chuẩn bị một số năng lực cơ bản cho người lao động tương lai và người công dân có trách nhiệm. Khi học sinh được tự hoạt động, tự trải nghiệm khám phá các em sẽ tự chiếm lĩnh các kỹ năng sống hết sức quan trọng trong học tập và trong cuộc sống của bản thân học sinh. Hoạt động trải nghiệm đối với học sinh THCS có nhiều thú vị nhưng cũng không ít phức tạp, đòi hỏi phải có sự khéo léo, kịp thời, đúng đắn, lôi cuốn các em hoạt động, nhằm phát huy khuynh hướng tự lập, sáng tạo, tinh thần tập thể, ý thức tổ chức kỷ luật. Vì vậy, có thể nói hoạt động trải nghiệm giữ vị trí đặc biệt quan trọng trong quá trình rèn luyện nhân cách, hình thành và phát triển phẩm chất nhân cách, các năng lực tâm lý - xã hội...; giúp học sinh tích luỹ kinh nghiệm riêng cũng như phát huy tiềm năng sáng tạo của cá nhân mình, làm tiền đề cho mỗi cá nhân hoàn thành tốt nhiệm vụ học tập ở hiện tại và phát triển bản thân ở các giai đoạn sau này [4]. 2
  14. Hoạt động trải nghiệm trong chương trình giáo dục phổ thông mới có sự thay đổi khác biệt so với hoạt động giáo dục NGLL trước đây. Sự khác biệt này thể hiện ở nôi dung, cách thức tiến hành hoạt động giáo dục. Chính vì vậy giáo viên có thể thực hiện được việc tổ chức các hoạt động trải nghiệm cần được bồi dưỡng tăng cường tri thức và hiểu biết về hoạt động trải nghiệm, đồng thời phải được bồi dưỡng về kĩ năng tổ chức hoạt động để đáp ứng yêu cầu trong quá trình thực hiện nhiệm vụ. Thực tế hiện nay giáo viên ở các trường THCS còn khá lúng túng với việc tổ chức các hoạt động trải nghiệm theo yêu cầu của chương trình giáo dục mới, nhiều giáo viên cũng chưa hiểu hết được mục đích, ý nghĩa của hoạt động trải nghiệm nên việc tổ chức hoạt động trải nghiệm của GV ở các trường THCS còn thiếu hụt về kiến thức và kỹ năng tổ chức, mặt khác, công tác bồi dưỡng giáo viên tuy đã đạt nhiều thành tích, nhưng vẫn còn nhiều bất cập và hạn chế. Nội dung bồi dưỡng chưa được chuẩn bị tốt, mới tập trung vào một phần của kiến thức môn học, còn nhẹ về kỹ năng tổ chức hoạt động trải nghiệm nói chung. GV tập trung bồi dưỡng thì vẫn nghe giảng với số lượng lớn học viên, phương pháp bồi dưỡng vẫn thuyết trình là chính, công tác tổ chức thiếu nghiêm túc, thiếu giám sát kiểm tra, trên thực tế, giáo viên tự học và tự bồi dưỡng còn hình thức, chưa chủ động, một số người chưa xem tự học, tự bồi dưỡng là nhiệm vụ. Do vậy chưa mang lại kết quả bồi dưỡng như đợi. Xuất phát từ lý do trên tác giả chọn đề tài: “Quản lí bồi dưỡng năng lực tổ chức hoạt động trải nghiệm cho giáo viên THCS thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên đáp ứng chương trình giáo dục phổ thông mới” làm đề tài nghiên cứu cho luận văn tốt nghiệp. 2. Mục đích nghiên cứu Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và thực tiễn, đề tài đề xuất các biện pháp quản lí bồi dưỡng năng lực tổ chức hoạt động trải nghiệm cho giáo viên THCS thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên nhằm nâng cao chất lượng giáo dục thông qua hoạt động trải nghiệm trong nhà trường đáp ứng chương trình giáo dục phổ thông mới. 3
  15. 3. Đối tượng và khác thể nghiên cứu 3.1. Đối tượng nghiên cứu Biện pháp quản lí bồi dưỡng năng lực tổ chức hoạt động trải nghiệm cho giáo viên THCS thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên. 3.2. Khách thể nghiên cứu: Quản lí bồi dưỡng năng lực tổ chức hoạt động trải nghiệm cho giáo viên trường THCS. 4. Giả thuyết khoa học Thực tế hiện nay ở các trường THCS đã tổ chức các hoạt động trải nghiệm theo định hướng chương trình GDPT mới, tuy nhiên giáo viên còn khá lúng túng với việc tổ chức thực hiện các hoạt động trải nghiệm theo yêu cầu của chương trình giáo dục phổ thông mới. Như vậy để đáp ứng yêu cầu của chương trình hoạt động trải nghiệm theo chương trình giáo dục phổ thông mới, giáo viên cần được bồi dưỡng nâng cao năng lực tổ chức các hoạt động này. Nếu xây dựng được các biện pháp bồi dưỡng năng lực tổ chức HĐTN cho giáo viên sẽ góp phần nâng cao chất lượng và hiệu quả của hoạt động này trong nhà trường. 5. Nhiệm vụ nghiên cứu - Xây dựng cơ sở lý luận về bồi dưỡng năng lực tổ chức hoạt động trải nghiệm cho giáo viên THCS. - Nghiên cứu thực trạng bồi dưỡng năng lực tổ chức hoạt động trải nghiệm và quản lí bồi dưỡng năng lực tổ chức hoạt động trải nghiệm cho giáo viên ở các trường THCS trên địa bàn thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên. - Đề xuất một số biện pháp quản lí bồi dưỡng năng lực tổ chức hoạt động trải nghiệm cho giáo viên THCS thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên đáp ứng yêu cầu của chương trình giáo dục phổ thông mới. 6. Giới hạn và phạm vi nghiên cứu của đề tài 6.1. Phạm vi thời gian: Từ tháng 7 năm 2018 đến tháng 4 năm 2019 6.2. Phạm vi không gian: Nghiên cứu thực tiễn tại các trường THCS: Chu Văn An, Nha Trang, Đồng Quang, Gia Sàng; TH và THCS 915 Gia Sàng, Trưng Vương, Đồng Bẩm, Nguyễn Du, Huống Thượng, Quang Trung, Chùa Hang II, thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên. 4
  16. 6.3. Giới hạn nội dung nghiên cứu: Tập trung nghiên cứu biện pháp bồi dưỡng năng lực tổ chức hoạt động trải nghiệm cho giáo viên THCS tại một số trường THCS trên địa bàn thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên. 7. Phương pháp nghiên cứu 7.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lí luận Sử dụng các phương pháp: Phân tích, tổng hợp, hệ thống hóa, khái quát hóa... trong quá trình tham khảo các nguồn tài liệu về hoạt động trải nghiệm và bồi dưỡng năng lực tổ chức hoạt động trải nghiệm cho giáo viên để xác định cơ sở lý luận cho vấn đề nghiên cứu. 7.2. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn 7.2.1. Phương pháp điều tra bằng phiếu hỏi (phương pháp Ankét) - Nhằm thu thập thông tin từ đội ngũ cán bộ quản lý và giáo viên của các trường THCS thành phố Thái Nguyên về thực trạng bồi dưỡng đội ngũ giáo viên, thực trạng quản lý bồi dưỡng giáo viên về năng lực tổ chức hoạt động trải nghiệm. 7.2.2. Phương pháp quan sát thực tế Được sử dụng trong quá trình quan sát việc tổ chức hoạt động trải nghiệm cho học sinh của giáo viên trong nhà trường để có cơ sở đánh giá thêm về thực trạng năng lực tổ chức hoạt động trải nghiệm của giáo viên. 7.2.3. Phương pháp phỏng vấn Được sử dụng trong quá trình xin ý kiến của các nhà quản lí và giáo viên để bổ sung và làm sáng tỏ các vấn đề của thực trạng quản lí bồi dưỡng năng lực tổ chức hoạt động trải nghiệm cho giáo viên tại các trường THCS trên địa bàn thành phố Thái Nguyên. 7.2.4. Phương pháp chuyên gia Được sử dụng nhằm xin ý kiến tư vấn về cơ sở lý luận của đề tài và các biện pháp được đề xuất. 7.3. Phương pháp bổ trợ Phương pháp xử lý số liệu bằng phương pháp thống kê toán học. 5
  17. 8. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài 8.1. Ý nghĩa lí luận Về lý luận, luận văn hệ thống hóa những vấn đề lý luận quản lý hoạt động bồi dưỡng đội ngũ giáo viên về năng lực tổ chức hoạt động trải nghiệm ở trường THCS. 8.2. Ý nghĩa thực tiễn Về thực tiễn, luận văn khái quát và đánh giá thực trạng bồi dưỡng đội ngũ giáo viên và quản lý hoạt động bồi dưỡng đội ngũ giáo viên về năng lực tổ chức hoạt động trải nghiệm ở các trường THCS Thành phố Thái Nguyên, chỉ ra những nguyên nhân của thực trạng. Từ đó, đề tài đề xuất hệ thống biện pháp nhằm nâng cao chất lượng quản lý bồi dưỡng về năng lực tổ chức hoạt động trải nghiệm cho đội ngũ giáo viên các trường THCS đáp ứng yêu cầu của chương trình giáo dục phổ thông mới hiện nay. 9. Cấu trúc luận văn Ngoài phần Mở đầu, Kết luận - khuyến nghị, Tài liệu tham khảo và Phụ lục, luận văn gồm 3 chương: Chương 1: Cơ sở lý luận về quản lí bồi dưỡng năng lực tổ chức hoạt động trải nghiệm cho giáo viên THCS đáp ứng chương trình giáo dục phổ thông mới. Chương 2: Thực trạng quản lí bồi dưỡng năng lực tổ chức hoạt động trải nghiệm đáp ứng chương trình giáo dục phổ thông mới cho giáo viên các trường THCS thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên. Chương 3: Biện pháp quản lí bồi dưỡng năng lực tổ chức hoạt động trải nghiệm đáp ứng chương trình giáo dục phổ thông mới cho giáo viên các trường THCS thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên. 6
  18. Chương 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÍ BỒI DƯỠNG NĂNG LỰC TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM CHO GIÁO VIÊN THCS ĐÁP ỨNG CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC PHỔ THÔNG MỚI 1.1. Vài nét về lịch sử nghiên cứu vấn đề 1.1.1. Các nghiên cứu ở nước ngoài Giáo viên là lực lượng chính để thực hiện các hoạt động dạy học và giáo dục trong nhà trường. Hầu hết các nhà trường đều coi trọng vai trò của người giáo viên, việc tổ chức bồi dưỡng phát triển chuyên môn nghiệp vụ cho giáo viên là một tất yếu để nâng cao hiệu quả hoạt động của nhà trường. Chương trình giáo dục nhà trường gắn liền với sự thay đổi của các xu hướng xã hội, giáo dục chỉ phát huy được hiệu quả khi nó gắn với đời sống xã hội. Trong bối cảnh đó, người giáo viên không ngừng nỗ lực và cố gắng để đạt để đáp ứng được với những đòi hỏi của thực tiễn đặt ra trong quá trình thực hiện nhiệm vụ. Xu hướng thứ nhất là một số công trình nghiên cứu về hoạt động trải nghiệm Nhà khoa học giáo dục nổi tiếng người Mĩ, John Dewey, với tác phẩm Kinh nghiệm và Giáo dục (Experience and Education) đã chỉ ra hạn chế của giáo dục nhà trường và đưa ra quan điểm về vai trò của kinh nghiệm trong giáo dục. Với triết lí giáo dục đề cao vai trò của kinh nghiệm, Dewey cũng chỉ ra rằng, những kinh nghiệm có ý nghĩa giáo dục giúp nâng cao hiệu quả giáo dục bằng cách kết nối người học và những kiến thức được học với thực tiễn. Kolb (1984) cũng đưa ra một lí thuyết về học từ trải nghiệm (Experiential learning), theo đó, học là một quá trình trong đó kiến thức của người học được tạo ra qua việc chuyển hóa kinh nghiệm; nghĩa là, bản chất của hoạt động học là quá trình trải nghiệm. Một số học giả quốc tế khác như Sakofs (1995); Chapman, McPhee and Proudman (1995); (Joplin, 1995) cho rằng giáo dục trải nghiệm coi trọng và khuyến khích mối liên hệ giữa các bài học trừu tượng với các hoạt động giáo dục cụ thể để tối ưu hóa kết quả học tập; học từ trải nghiệm phải gắn kinh nghiệm của người học với hoạt động phản ánh và phân tích; chỉ có kinh nghiệm 7
  19. thì chưa đủ để được gọi là trải nghiệm; chính quá trình phản ánh đã chuyển hóa kinh nghiệm thành trải nghiệm giáo dục (dẫn theo [26]). Xu hướng thứ hai là những nghiên cứu về quản lí bồi dưỡng năng lực và quản lí bồi dưỡng năng lực tổ chức hoạt động trải nghiệm có thể kể đến một số nghiên cứu sau: Cuốn sách “Phát triển giáo viên và thay đổi giáo dục” [24], tác giả M.Fullan và A.Hargreaves đã nghiên cứu và chỉ ra các phương tiện để bồi dưỡng năng lực cá nhân cho giáo viên, đó là: (i) Phát triển tâm lí gồm 4 cấp độ: tự bảo vệ, tiền đạo đức, phụ thuộc một chiều; bảo thủ, phủ định đạo đức, tự lập; lương tâm, đạo đức, phụ thuộc có điều kiện; tự lập, tự chủ, nguyên tắc, tích hợp; (ii) Phát triển chuyên môn, nghiệp vụ, gồm 6 cấp độ: phát triển các kĩ năng tồn tại; thành thạo các kĩ năng dạy học cơ bản; mở rộng sự linh hoạt chuyên môn; trở thành chuyên gia; góp phần phát triển chuyên môn của đồng nghiệp; tham gia đưa ra quyết sách giáo dục ở mọi cấp độ; (iii) Phát triển chu kì nghề nghiệp, gồm 5 cấp độ: khởi động nghề nghiệp; ổn định, gắn bó nghề nghiệp; các thách thức; mối quan tâm mới và trở nên chuyên nghiệp. Trong cuốn sách “Công nghệ nội dung kiến thức sư phạm: Một khuôn khổ cho các kiến thức giáo viên” [18, tác giả Mishra và Koehler cho rằng: Trong thời đại ngày nay công nghệ thông tin được xem như một nguyên nhân và một bánh xe thúc đẩy kết quả quá trình đổi mới giáo dục. Một yếu tố quan trọng ảnh hưởng đến quá trình tích hợp công nghệ thông tin trong giáo dục là việc bồi dưỡng năng lực dạy học cho giáo viên hiện tại và tương lai, việc phát triển này được coi là ưu tiên hàng đầu trong chính sách về đổi mới giáo dục. Khung kiến thức là cần đào tạo, bồi dưỡng năng lực hco giáo viên cần phải nhấn mạnh vai trò của công nghệ thông tin trong dạy học, nội dung đào tạo về công nghệ thông tin bao gồm: Nội dung, phương pháp và công nghệ. Đây là khung yêu cầu trong bồi dưỡng năng lực dạy học về lình vực công nghệ thông tin trong giáo dục. Mô hình hiện nay đang được quốc tế công nhận và được áp dụng ở nhiều quốc gia trên thế giới, trong đó có Việt Nam. 8
  20. Ở Nhật Bản, việc bồi dưỡng và đào tạo cho những giáo viên đang thực hiện công tác dạy học và giáo dục, cán bộ đang quản lí trong các nhà trường được chú trọng, coi đó là nhiệm vụ mang tính chất thường xuyên. Cách thức tổ chức các hoạt động bồi dưỡng khá đa dạng và phong phú, có thể tổ chức cho các nhóm giáo viên hoặc cán bộ quản lí được bồi dưỡng theo đợt. Tất cả các giáo viên và cán bộ quản lí khi tham gia bồi dưỡng đều phải thực hiện các nội dung bồi dưỡng nghiêm túc, đạt hiệu quả. Ở Triều Tiên, tất cả các giáo viên đều phải tham gia các chương trình bồi dưỡng nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ. Chương trình bồi dưỡng hướng tới các đối tượng cụ thể, với giáo viên mới có các chương trình bồi dưỡng theo thời gian quy định khoảng 10 năm. Đồng thời có các chương trình trao đổi giáo viên với các khu vực và các quốc gia khác nhau để tăng cường khả năng được học tập và chia sẻ những kiến thức rộng rãi với các giáo viên ở các khu vực và quốc gia khác nhau (dẫn theo [26]). 1.1.2. Các nghiên cứu trong nước Xu hướng thứ nhất, những nghiên cứu về hoạt động trải nghiệm: Từ những năm 2010, tổ chức hoạt động trải nghiệm trở thành hướng nghiên cứu thu hút được rất nhiều sự quan tâm của các nhà khoa học, các nhà sư phạm. Các nghiên cứu đã tiếp cận dưới nhiều góc độ khác nhau. Trong “Kỷ yếu hội thảo hoạt động trải nghiệm sáng tạo của học sinh phổ thông và mô hình trường phổ thông gắn với sản xuất, kinh doanh tại địa phương” của Bộ Giáo dục và Đào tạo (2014), các nhà khoa học đã đưa ra quan điểm nhiều chiều về khái niệm, tính chất, nội dung, hình thức tổ chức hoạt động trải nghiệm, hướng dẫn thực hiện và đánh giá về hoạt động trải nghiệm. (dẫn theo [22]). Các bài báo trong kỷ yếu đã đưa ra những quan điểm khác nhau về khái niệm hoạt động trải nghiệm, nhưng thống nhất đó không phải là hoạt động xa lạ trong giáo dục học sinh ở nhà trường mà đó là sự tích hợp lại các nội dung của nhiều chương trình giáo dục trước đây được thực hiện trong nhà trường. Nội dung kỷ yếu cũng đề cập đến kinh nghiệm tổ chức đối với hoạt động trải nghiệm từng cấp học ở nước ngoài, nêu ra các bài học kinh nghiệm cho Việt Nam. Theo tác giả Ngô Thị Thu Dung, trải nghiệm và sáng 9
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2